Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Hóa 8- Bài luyện tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi </b>
<b>hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 1/100:</b>

<b> Viết phương trình hóa học biểu diễn </b>


<b>sự cháy trong oxi của các đơn chất: </b>

<b>cacbon, </b>



<b>photpho, hiđrô, nhôm</b>

<b>, biết rằng sản phẩm là </b>


<b>những đơn chất lần lượt có cơng thức hóa học: </b>



<b>CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>, P</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>5</sub></b>

<b>, H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O, Al</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>. Hãy gọi tên các chất sản </b>


<b>phẩm.</b>



<b> C + O</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> </b>

<b> CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> Cabon đi oxit</b>



<b> 4P + 5O</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> </b>

<b> 2P</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>5 </sub></b>

<b> Đi photpho pen ta oxit</b>

<b><sub> </sub></b>


<b> 4H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + O</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> </b>

<b> 2H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O Nước</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí </b>
<b>oxi trong phịng thí nghiệm là các hợp chất giàu </b>
<b>oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.</b>


1/94: Những chất nào trong số những chất sau được
dùng để điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm:
a) Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub> ; b) KClO<sub>3 </sub>; c) KMnO<sub>4</sub> ; d) CaCO<sub>3</sub> ;
e)<sub> </sub>Khơng khí ; g) H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 7/101: Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có </b>
<b>xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây: </b>


<b>b) 2Cu + O</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> </b>

<b> 2CuO</b>




<b>c) H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O + CaO </b>

<b> Ca(OH)</b>

<b><sub>2</sub></b>


<b>d) 3H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O + P</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>5</sub></b>

<b> </b>

<b> 2H</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>PO</b>

<b><sub>4</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>5. Oxit là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 </b>
<b>nguyên tố là oxi. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 3/101:</b> Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit
bazơ? Vì sao?


<b>Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5.</b> Gọi tên các oxit đó


Oxit axit: <b>CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Câu 4/101: Khoanh tròn ở đầu những câu phát </b>
<b>biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với:</b>


<b>A. Một nguyên tố kim loại;</b>


<b>B. Một nguyên tố phi kim khác;</b>
<b>C. Các nguyên tố hóa học khác;</b>
<b>D. Một nguyên tố hóa học khác;</b>
<b>E. Các nguyên tố kim loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 5/101:</b> Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu
phát biểu sai:


A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và
oxit bazơ



A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và
oxit bazơ


A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và
oxit bazơ


A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và
oxit bazơ


A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và
oxit bazơ


B) Tất cả các oxit đều là oxit axit
C) Tất cả các oxit đều là oxit bazơ


D) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương
ứng với một axit


G) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương
ứng với một bazơ


E) Oxit axit đều là oxit của phi kim


S
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 1/99: Chọn câu trả lời đúng trong các câu </b>
<b>sau đây về thành phần thể tích của khơng khí :</b>



<b>D</b>


<b>21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí </b>
<b>khác (CO<sub>2</sub>, CO, khí hiếm,...)</b>


<b>21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí </b>
<b>oxi.</b>


<b>21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí </b>
<b>khác (CO, CO<sub>2</sub>, khí hiếm,...)</b>


<b>21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.</b>


<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Câu 2/100: Những biện pháp phải thực hiện để </b>
<b>dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được </b>
<b>các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?</b>


* Biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:


- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách ly chất cháy với khí oxi


* Thực hiện được các biện pháp ấy sẽ dập tắt được sự



cháy vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong </b>
<b>đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai </b>


<b>hay nhiều chất ban đầu. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Phản ứng <b>Phản ứng hóa </b>


<b>hợp</b> <b>Phản ứng phân hủy</b>


Giống nhau Là phản ứng hóa


học Là phản ứng hóa học
Khác nhau - Chất tham gia:


hai hay nhiều


- Sản phẩm: một
chất


- Chất tham gia:
một chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 6/101:</b> Hãy cho biết các phản ứng sau đây
thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân
hủy. Vì sao?


<b>a) 2KMnO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> K</b>

<b>to</b> <b><sub>2</sub></b>

<b>MnO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> + MnO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + O</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>b) CaO + CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> CaCO</b>

<b><sub>3</sub></b>


<b>c) 2 HgO 2 Hg + O</b>

<b>to</b> <b><sub>2</sub></b>


<b>d) Cu(OH)</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b> CuO + H</b>

<b>to</b> <b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>


<b>* Phản ứng phân hủy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 8/101: Để chuẩn bị cho 1 buổi thí </b>


<b>nghiệm thực hành của lớp cần thu </b>

<b>20</b>

<b> lọ </b>


<b>khí oxi, mỗi lọ có dung tích </b>

<b>100ml</b>

<b>.</b>



<b>a) Tính khối lượng kali pemanganat phải </b>


<b>dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện </b>



<b>tiêu chuẩn và hao hụt </b>

<b>10%.</b>



<b>b) Nếu dùng kali clorat có thêm 1 lượng </b>


<b>nhỏ </b>

<b>MnO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> thì lượng kali clorat cần </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thể tích oxi trong 20 lọ: 20 . 0,1 = 2 lít


Thể tích oxi bị hao hụt: 2. 10/100 = 0,2 lít


=> Thể tích khí oxi cần điều chế: 2 + 0,2 = 2,2
lít


Số mol oxi: 2,2 / 22,4 = 0,1mol


2KMnO<sub>4</sub> K<sub>2</sub>MnO<sub>4 </sub>+ MnO<sub>2 </sub>+ O<sub>2</sub>


2 1



0,2mol 0,1mol

m

KMnO<sub>4</sub>= 0,2 . 158 = 31g


2KClO<sub>3</sub> 2KCl + 3O<sub>2</sub>


2 3


0,067mol 0,1mol

m

KClO<sub>3</sub> = 0,067 . 122,5 = 8,2g


t0


t0


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×