Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.25 KB, 167 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần: 1 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết 1: </b>
<i><b>+Kiến thức:</b></i>
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8
- Oân lại các bài tốn về tính theo cơng thức và theo phương trình hóa học, các
khái niệm dung dịch
- Nắm vững tính chất hóa học chung của bazo và viết được phương trình hóa
học
<i><b>+ Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch, vận dụng những tính </b></i>
chất của bazo để làm các bài tập định tính và định lượng
<b>B/ Chuẩn bị</b>
<i><b>1/ Phương pháp</b></i>
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
+ Phương pháp tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<i><b>2/ Đồ dùng</b></i>
Bảng nhóm, bút lông, đèn chiếu
<i><b>1/ Oån định tổ chức</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài củ</b></i>
3/ bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Oân tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8</b></i>
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của
SGK hóa 8
GV: Hệ thống lại các nội dung chính đã
học ở lớp 8 bằng đèn chiếu
GV: Đưa bài tập số 1
Em hãy viết CTHH của các chất có tên
gọi sau và phân loại chúng
Tên gọi Coâng
thức
Phân loại
Kali cacbonat
Đồng (II) oxit
GV: Yêu cầu hs nhắc lại KHHH ,hóa trị
của một số nguyên tố hóa học, gốc axit.
? Em hãy nêu công thức chung của 4 loại
hợp chất vơ cơ
GV: Gọi hs giải thích các kí hiệu
GV: u cầu hs làm bài tập vào vở và gọi
1 hs lên bảng sửa bài
HS: Oxit : RxOy
Axit: HnO
Bazo: M(OH)m
Muoái : MmAn
HS : R KH của nguyên tố hóa học
A gốc axit có hóa trò n
M KH của nguyên tố kim loại hóa
trị m
<i><b> Hoạt động 2:Học sinh làm bài tập</b></i>
GV: Đưa bài tập2 hoàn thành các PTHH
sau :
a/ P + O2
b/ Fe + O2
c/ Zn + ? ? + H2
d/ ? + ? H2O
e/ Na + ? ? + H2
GV: Gọi một hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa bài cho học sinh
HS: Ghi đề bài và làm bài tâp vào vở
<i><b> Hoạt động 3 : Học sinh ôn lại các công thức cần dùng </b></i>
công thức cần dùng để làm bài tập
GV: Mời các nhóm đưa đáp án và giáo
viên nhận xét
GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta học
có mấy cơng thức tính số mol HS: Có 3 cơng thức tính số mol Tính số mol dựa vào khối lượng
Tính số mol dựa vào thể tích chất
khí ở đktc
Tính số mol dựa vào nồng độ
mol
<i><b> Hoạt động 4: Học sinh làm lài một số dạng bài tập cơ bản</b></i>
<i><b>GV: Đưa bài tập </b></i>
1/ Hịa tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M
vừa đủ
a/ Tính thể tích dd HCl cần dùng
b/ Tính thể tích khí thốt ra ở đktc
c/ Tính nồng độ mol củ dd sau phản ứng
GV: Gọi một học sinh lên bảng làm
GV: Nhận xét sửa chữa
2/ Dẫn 2,24 lit khí hi đro đi qua bột đồng
oxit ở nhiệt độ cao
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng đồng oxit cần dùng
c/ Tình khối lượng đồng thu được
GV: Yêu cầu hs về nhà làm bài tập này
HS làm bài tập vào vở
<i><b>4/ Củng cố</b></i>
? Nhắc lại các cơng thức hóo học tính tốn để làm bài tập hóa học
? Nhắc lại cách gọi tên của Oxit, axit, bazo, muối
<i><b>5/ dặn dò</b></i>
n lại các khái niệm oxit, phân biệt được kim loại, phi kim để phân biệt các loại
oxit
<b>Tuần :1 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết: 2 </b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
<b> -Kiến thức : HS biết được những tính chất hóa học của oxit,bazo, oxit axit và dẫn </b>
ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất .
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazo và oxit axit là dựa vào
những tính chất hóa học của chúng
- <b>Kỹ năng : Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải </b>
các bài tập định tính và định lượng
<b> - Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc trong học tập </b>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b> + Hóa chất : CuO, CaO , nước dd HCl ,quỳ tím </b>
<b> +Dụng cụ : ng nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ n định tổ chức </b>
<b>2/ Ktbc</b>
<b>3/ Bài mới </b>
Hóa 8 ta đã sơ lược đề cặp đến hai loại oxit chính là oxit axit và oxit bazo
Chúng có tính chất hóa học nào
<b>Hoạt dộng của gv </b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung </b>
? Oxit được chia làm
mấy loại
? Oxit bazo laø oxit ntn
GV: Hướng dẫn hs làm
thí nghiệm
-Cho vào ống nghiệm 1
CuO màu đen
- Cho vào ống nghiệm 2
CaO
Thêm vào mỗi ống
nghiệm 4 ml nước,lắc
nhẹ,dưa mẩu giấy quỳ
vào quan sát
? Vậy chất nào tác dụng
với nước viết PTHH
GV: Hướng dẫn hs làm
TN
-Cho vào ống nghiệm 1:
CuO
-Cho vào ống nghiệm
2 :CaO
-Nhỏ vào mỗi ống
nghiệm 3ml ddHCl lắc
quan saùt
? Màu sắc của dd thay
đổi ntn
Gv:Bằng nhiều TN
nhười ta chứng minh
dược một số oxit bazo:
HS: Oxit chia làm 2
loại oxit axit, oxit bazo
HS: Oxit bazo là oxit
của kim loại và tương
ứng với một bazo
HS: Làm TN theo
nhóm
-Oáng 1: khơng có hiện
tượng gì xảy ra
-ống 2 vơi sống nhã ra
dd thu được làm quỳ
tím đổi màu xanh
HS: CuO không tác
dụng với nước
-CaO tác dụng với
nước
HS: Làm TN theo
nhóm
ng 1: CuO màu đen
chuyển thành màu
xanh lam
ng 2: CaO màu trắng
chuyển thành dd trong
suốt
HS: nghe và ghi nhận
<b>I / Tính chất hóa học của </b>
<b>oxit</b>
<b>1/ Tính chất hóa học của </b>
<b>oxit bazo </b>
<b>a/ Tác dụng với nước</b>
Một số oxit bazo Na2O,
K2O, BaO,CaO tác dụng với
nước tạo thành dd bazo
Vd:CaO+H2O Ca(OH)2
<b>b/ Tác dụng với axit </b>
Oxit bazo tác dụng với axit
tạo thành muối và nước
<b>c/ Tác dụng với oxit axit </b>
Một số oxit bazo tác dụng
với một số oxit axit tạo
thành muối
Vd: BaO + CO2 BaCO3
Na2O, K2O, BaO,CaO
tác dụng được với oxit
axit to thành muối
? Tính chất hóa học của
oxit axit là gì
?Oxit axit có tác dụng
với nước khơng tạo ra
chất gì
Nước vơi trong để ngồi
khơng khí các em thất
hiện tượng gì
? Vậy CO2 đã tác dụng
với Ca(OH)2 theo
phương trình
HS: Oxit axit tác dụng
với nước tạo thành axit
HS: Có màng trên
nước vơi trong
<b>a/ Tác dụng với nước </b>
-Nhiều oxit axit tác dụng với
nước tạo thành dd axit
Vd: P2O5 +3 H2O 2 H3PO4
<b>b/ Tác dụng với bazo </b>
Một số oxit axit đã tác dụng
với bazo tạo thành muối và
nước
CO2+Ca(OH)2 CaCO3+H2O
<b>c/ Tác dụng với oxit bazo </b>
<i><b> Hoạt động 2: Giúp học sinh khái quát về sự phân loại oxit </b></i>
GV: Dựa vào tính chất
hóa học người ta chia
oxit thành 4 loại
HS: Nghe giảng và ghi
chép
<b>II/ Khái quát về sự phân </b>
<b>loại oxit </b>
<b>1/ Oxit bazo</b>
Là những oxit tác dụng được
vớidung dịch axit tạo thành
muối và nước : : Na2O, K2O,
BaO,CaO
<b>2/ Oxit axit </b>
Là những oxit tác dụng được
với dung dịch bazo tạo thành
muối và nước :SO2,CO2, NO2
<b>3/ Oxit lưỡng tính </b>
Oxit tác dụng được với dung
dịch bazo và dung dịch axit
tạo thành muối và nước
Al2O3,ZnO
GV: Tính chất hóa học
của oxit bazo, oxit axit
các em đã được học cịn
tính chất của oxit lưỡng
Những oxit khơng tác dụng
đượcvới axit,bazo,nước
CO,NO
<b>4/ Củng cố</b>
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo
? Cho caùc oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a/Gọi tên, phân loại các oxit trên
b/ Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với
- Nước
- Dung dòcch HCl
- Dung dòch NaOH
Viết phương tr2nh phản ứng xảy ra
<b>5/ Dặn dò</b>
<b>Tuần:2,3 Ngày soạn </b>
<b>Tiết :3,4</b>
- Kiến thức : -HS hiểu được những tính chất hóa học `của canxioxit
- Biết được các ứng dụng của canxioxit
- Biết được các pp diều chế CaO trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp HS
biết được các ứng dụng của SO2 và pp điều chế SO2 trong phịng TN và trong
công nghiệp
- Kỹ năng : Rèn luyện các kỹ năng viết các PTPU của CaO và khả năng làm các
bài tập hóa học
- Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b> + Phương pháp đặt vấn đề và giải quết vấn đề </b>
<b>2/ Đồ dùng </b>
-Hóa chất : CaO, ddHCl, CaCO3, ddCa(OH)2
-Dụng cụ :ống nghiệm cốc thủy tinh đũa thủy tinh
<b>C/ Tiến bày giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
HS1: Keå tên 3 chất là oxit bazo, nêu tính chất hóa học của oxit bazo .Viết PTHH
HS2: Kể tên 3 chất là oxit axit ,nêu tính chất hóa học của oxit axit .Vieát PTPU
<b>3/ Bài mới </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Canxioxit có tính chất
hóa học ntn?Nó thuộc loại
oxit nào GV: Phát dụng cụ
RN cho các nhóm
GV: Yêu cầu hs các nhóm
quan sát CaO
?CaO là chất gì? có màu ø
gì ?
GV: Đưa ra kết luận
GV: u cầu hs làm TN
như hướng dẫn Sgk
?Hiện tượng xảy ra ntn
GV:Trong cuộc sốnghằng
ngày nhười ta dùng phản
ứng này để tơi vơi và CaO
HS: CTHH:CaO
Nó thuộc loại oxit bazo
HS: CaO là chất rắn có
màu trắng
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Phản ứng tỏa nhiệt
tạo thành chất nhão màu
trắng ít tan trong nước
HS: Lắng nghe và ghi
nhận
HS: Phản ứng tỏa nhiều
nhiệt,dd sau phản ứng
trong suốt
<b>I/ Tính chất của </b>
<b>canxioxit</b>
<b>1/ Tính chất vật lý </b>
Canxioxit là chất rắn,màu
<b>2/Tính chất hóa học</b>
<b>a/ Tác dụng với nước </b>
Canxihdroxit
CaO + H2OCa(OH)2
Ca(OH)2 tan rất ít trong
nước phần tan tạo thành
dd bazo
<b>b/ Tác dụng với axit </b>
canxi clorua + nước
CaO+2HClCaCl2+ H2O
c/ Tác dụng với oxit axit
CaO+ CO2 CaCO3
Kết luận : Canxioxit là
oxit bazo
Hoạt động 2: HS tìm hiểu ứng dụng của canxioxit
?Các em hãy nêu ứng
dụng của canxi oxit <b>II/ Ứng dụng của canxi oxit(Sgk)</b>
Hoạt động 3: Giúp hs tìm hiểu cách sản xuất canxi oxit
GV: Trong thực tế người
ta sản xuất CaO từ nguyên HS: Nguyên liệu để sản xuất là đá vơi
<b>III/ Sản xuất canxi oxit </b>
1/ Nguyên liệu : CaCO3
liệu nào
GV: Thuyết trình về các
phản ứng hóa học xảy ra
?Các em hãy viết PTPU
GV: Gôi 1 hs đọc phần em
có biết
HS: Viết PTPU
<b>2/ Các phản ứng hóa học </b>
xảy ra
C + O2 CO2
CaCO3CaO + CO2
<b> Tieát 4</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh</b></i>
GV: Giới thiệu các tính
chất vật lí
GV:Lưu huỳnh đioxit có
tính chất hóa học của
oxit axit
? Em hãy nhắc lại từng
tính chất và viết PTPU
GV: SO2 là chất gây ơ
nhiễm khơng khí,là một
trong những nguyên
nhân gây mưa axit
GV: Các em hãy đọc tên
các muối tạo thành từ 2
hản ứng trên
GV: Các em hãy rút ra
HS: - tác dụng với nước
- tác dụng với dd bazo
- tác dụng với oxit bazo
HS: CaSO3 : Canxisunfit
BaSO3 :Bari sunfit
HS: đưa kết luận
<b>I/ Tính chất của lưu huỳnh </b>
<b>đioxit</b>
<b>1/ Tính chất vật lí</b>
Lưu huỳnh đioxit là chất khí
khơng màu, mùi hắc, độc
( gây ho, viêm đường hơ
hấp), nặng hơn khơng khí ( d
= 64/29)
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
<b>a/ Tác dụng với nước axit</b>
SO2 + H2O H2SO3
Axit sunfuro
b/Tác dụng với
ddbazomuối + nước
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3
+H2O
c/ Tác dụng với oxit bazo
muối
SO2 + BaO BaSO3
keát luận về tính chất của
lưu huỳnh dioxit laø oxit axit
<i><b>Hoạt động 2: HS nghiên cứu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit</b></i>
GV: giới thiệu các ứng
dụng của SO2
GV: SO2 được dùng tẩy
trắng bột gỗ vì nó có tính
tẩy màu
HS: nghe và ghi bài II/ Ứng dụng củ lưu huỳnh
đioxit
Các ứng dụng của SO2 :
-SO2 được dùng để sản xuất
axit H2SO4
-Dùng làm chất tẩy trắng
bột gỗ
-Dùng làm chất diệt nấm
mối
<i><b>Hoạt động 3: Giúp HS tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit</b></i>
GV: giới thiệu cách Điều
chế SO2 trong PTN
GV: giới thiệu cách điều
chế SO2 trong cơng
nghiệp
HS: Nghe và ghi chép
HS: ghe và ghi chép
<b>III/ Điều chế lưu huỳnh </b>
<b>đioxit</b>
1/ Trong phòng thí nghiệm
a/ Muối sunfit + axit
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4
SO2+ H2O
b/Đun nóng H2SO4 đặc với
Cu
<i><b>2/ Trong công nghiệp </b></i>
-Đốt lưu huỳnh trong khơng
khí
S + O2 SO2
-Đốt quặng pirit sắt (FeS2)
FeS2 + O2 Fe2O3 +SO2
<b> 4/Củng cố </b>
GV: yêu cầu HS làm bài tập vào Sgk vào vở bài tập
<b>5/ Dặn dò </b>
<b>Tuần :3 Ngày soạn: </b>
<b>Tiết:5</b>
- <b>Kiến thức : HS biết được kỹ năng viết PTPU của axit, kỹ năng phân biệt dd axit</b>
với các dd bazo,dd muối
- <b>Rèn luyện: rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH </b>
- <b>Thái độ : HS có thái độ u thích mơn hóa học hơn </b>
<b> B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
- Phương pháp học tập nhóm
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
- Bảng nhóm
- Chuẩn bị 6 bộ dụng cụ mỗi bộ gồm : giá ống nghiệm, kẹp gỗ,ống hút
- ddH2SO4,dd HCl, Zn, ddCuSO4, quỳ tím,CuO,dd NaOH
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit? Viết PTPU
HS2 :Nêu cách điều chế lưu huỳnh đioxit? Viết PTPU
Các axit khác nhau có một số tính chất hóa học giống nhau đó là những tính
chất nà
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung </b>
<i><b> Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu tính chất hóa học của axit</b></i>
GV: Hướng dẫn hs các
nhóm làm TN
Nhỏ 1 giọt dd axit HCl
và 1 giọt HNO3 vào 2
mảu giấy quỳ quan sát
nhận xét
GV: Tính chất này làm
ta có thể dễ dàng nhận
biết axit
Gv: Đưa ra bài tập 1
Trình bày phương pháp
hóa học để phân biệt
dung dịch không màu
HCl, NaOH, NaCl
GV: Hướng dẫn học sinh
các nhóm làm thí
nghiệm
- Cho một ít kẽm vào
ống nghiệm 1
- Cho một ít đồng vào
ống nghiệm 2
HS: Làm TN theo nhóm
HS: dd axit làm quỳ tím
Hs: Thảo luận và trình
bày cách làm
- Lần lượt nhỏ các
dung dịch cần phân
biệt vào mẩu giấy q
tím
+ mẫu nào chuyển sang
màu đỏ là HCl
+ Mẫu q tím nào
chuyển sang màu xanh
là NaOH
+ Mẫu khơng đổi màu
là NaCl
HS: ng nghiệm 1 có
bọt khí thốt ra và kl bị
hịa tan dần
- ng nghiệm 2 không
có hiện tượng gì
<i><b>I/ Tính chất hóa học của </b></i>
1/ Axit làm đổi màu chất chỉ
thị màu
Dd axit làm đổi màu quỳ tím
thành đỏ
- Nhỏ 1-2ml dd HCl
vào ống nghiệm và
quan sát
? Vậy kim loại nào tác
dụng được với HCl
GV: Những kim loại
đứng trướcH ( Nhưo3ng
kim loại mạnh) có thể
tác dụng với HCl,
H2SO4(l)….giải phóng
khí H2
? Hãy viết PTPU giữa
kẽm và HCl, Al va
H2SO4(l)
Gv: Axit HNO3 vaø
H2SO4(đặc) tác dụng với
nhiều kim loại nhưng
khơng giải phóng khí H2
GV: Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm
- Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào
ống nghiệm 1 thêm
2ml dd H2SO4 vào
ống nghiệm lắc đều
quan sát
- Lấy 1it NaOH vào
ống nghiệm 2 nhỏ
một giọt
phenolptalein vào
? Quan sát màu sắc
_ Nhỏ 1- 2 giọt HCl
? Quan sát màu sắc
? từ 2 thí nghiệm trên
rút ra kết luận
GV: Phản ứng giữa axit
với bazo được gọi là
HS: Kim loại Zn tác
dụng được với HCl và
giải phóng H2
HS: Viết phương trình
phản ứng
HS: Cu(OH)2 bị hòa tan
tao thành dung dịch màu
xanh lam
Cu(OH)2 + H2SO4 ->
CuSO4+H2O
-Dung dịch NaOH có
màu hồng
- Dung dịch NaOH có
màu hồng trở về khơng
màu
HS: Oxit bazo tác dụng
vơi axit tạo thành muối
và nước
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3
+3H2
Zn +2 HCl-> ZnCl2+ H2
<i><b>Vậy : Dung dd axit tác dụng</b></i>
<i><b>được với nhiều kim loại tạo </b></i>
<i><b>thành muối và giải phóng </b></i>
<i><b>H</b><b>2</b></i>
<b>3/ Tác dụng với bazo</b>
Cu(OH)2 + H2SO4 ->
CuSO4+H2O
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
<i><b>Vậy Axit tác dụng với bazo </b></i>
<i><b>tạo thành muối và nước</b></i>
phản ứng trung hopa2
? Oxit bazo có tác dụng
với axit khơng
? Viết VPTPU
GV: Ngồi những tính
chất trên axit cịn có thể
tác dụng với nước ta sẽ
học ở những bài sau
HS: vieát PTPU PTPU
CuO + HCl -> CuCl2+ h2O
Fe2O3+ HCl-> FeCl3 + H2O
<i><b>Vậy axit tác dụng với oxit </b></i>
<i><b>bazo tạo thành muối và </b></i>
<i><b>nước</b></i>
<b>5/ Tác dụng với muối</b>
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu axit mạnh và axit yếu</b></i>
GV: Dựa vào tính chất
hóa học người ta chia
axit làm hai loại: axit
mạnh và axit yếu
HS: Nghe vaø ghi chép <b>II/ Axit mạnh và axit yếu</b>
- Dựa vào tính chất hóa
học axit được chia làm
hai loại
+ Axit mạnh HCl, H2SO4,
HNO3
+ Axit yếu: H2SO3,H2S,
H2CO3
<b>4/ Củng cố</b>
Viết PTPU khi cho dung dịch axit tác dụng với
a/Magie
b/Saét (III) hi đroxit
c/ Kẽm oxit
d/ Nhôm oxit
<b>5/ Dặn dò</b>
- HS về nhà làm bài tập
- Xem trước bài các axit quan trọng
<b>Tuần:3,4</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết: 6,7</b>
- Kiến thức : HS biết được các tính chất hóa học của axit HCl,axit H2SO4(loãng)
Biết được cách viết đúng các PTPU thể hiện tính chất hóa học chung
của axit
HS biết được H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng :Tính oxi
hóa,tính háo nước,dẫn ra được những PTPU cho những tính chất này
Biết nhận biết H2SO4 và các muối sunfat
Những ứng dụng của những axit này trong đời sống và sản xuất
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
- Rèn luyện :Rèn luyện kỹ năng viết PTPU ,kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị
mất nhãn
- Thái độ : Giúp HS ngày càng u q mơn hóa học hơn
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
- Phương pháp học tập nhoùm
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
- Phương pháp đạt vấn đề và giải quyết vấn dề
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm,kẹp gỗ, ống hút
- Hóa chất : dd HCl, ddH2SO4, quỳ tím,H2SO4 đặc,Al,Ca(OH)2,CuO
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ n định tổ chức </b>
<b>2/KTBC</b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của axit,Viết PTPU minh họa
HS2: Làm bài tập 3/14
<b>3/ Bài mới Tiết 6</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt dộng 1: Giúp HS tìm hiểu tính chất của axit clohdric</b></i>
GV: Cho HS quan sát lọ
đựng dd HCl
? Em hãy nêu tính chất
vật lý của HCl
? Nêu tính chất hóa học
của axit mạnh
GV: Khi HS nêu GV ghi
nhận ở góc bảng
? Axit HCl có phải là
axit mạnh khơng
GV: HCl là axit mạnh
vậy nó có tính chất hóa
học của 1 axit mạnh
khơng ta hãy chứng
minh bằng các TN
GV: Phát dụng cụ cho
HS và yêu cầu HS thảo
HS: Là chất lỏng không
màu dễ bay hơi nặng
hơn không khí
HS: Làm đổi màu chất
chỉ thị
Tác dụng với kim
loại, bazo, oxit bazo,
muối
HS: HCl là một axit
mạnh
HS: Thảo luận nhóm
-Các TN cần làm
<b>I/ Axit Clo Hidric</b>
<b>1/ Tính chất vật lý </b>
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
GV: Các em có nhận
xét gì về tính chất hóa
học của HCl
GV: Thuyết trình về
-ddHCl tác dụng với
quỳ tím
-ddHCl tác dụng với
nhôm
-dd HCl tác dụng với
-Cu(OH)2
-ddHCl tác dụng với
CuO
HS: Đưa ra kết luận
HS: nghe và ghi cheùp
- Tác dụng với nhiều kim loại
muối clorua + H2
Fe+2 HClFeCl2 +H2
-Tác dụng vơi bazomuối
clorua + nước
2HCl+Cu(OH)2CuCl2+H2O
-Tác dụng với oxit bazomuối
clorua + nước
2HCl+CuOCuCl2+ H2O
<i><b>Kết luận : DD HCl có đầy đủ </b></i>
<i><b>tính chất hóa học của 1 axit </b></i>
<i><b>mạnh </b></i>
<b>3/ Ứng dụng </b>
Axit clo hidric được dùng
-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại
trước khi hàn
-Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn
tráng
-Chế biến thực phẩm
<i><b>Hoạt động 2: Giúp học sinh tìm hiểu axit sunfuric</b></i>
GV: Cho hs quan sát lọ
đựng
H2SO4(đặc),gọi hs sinh
nhận xét trạng thái,màu
sắc
GV: Muốn pha lỗng
HS: axit sunfuric là chất
lỏng không màu,không
bay hơi,tan dễ dàng
trong nước và tỏa rất
nhiều nhiệt
HS: Làm vào vở của
<b>B/ Axit sunfuric(H2SO4)</b>
<b>1/ tính chất vật lý </b>
(Sgk)
<b>II/ tính chất hóa học </b>
<b>1/ Axit sunfuric lỗng có tính </b>
<b>chất hóa học của axit</b>
GV: Tương tự tính chất
hóa học của axit
clohidric các em hãy
viết tính chất hóa học
của axit sunfuric
GV: gọi 1 hs lên bảng
viết
GV: Nhận xét và sửa
chữa
GV: Đưa bài tập
Thực hiện chuỗi chuyển
đổi hóa học sau
Fe Fe2O3 FeCl3
mình
HS: Làm bài tập vào vở
bài tập
Fe + O2 Fe2O3
Fe2O3+6HCl2 FeCl3+
3H2O
-Tác dụng với kim loại muối
sunfat+khí hidro
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
-Tác dụng với bazomuối
sunfat+nước
Cu(OH)2+H2SO4CuSO4+H2O
-Tác dụng với oxit bazomuối
sunfat+nước
CuO+H2SO4CuSO4+H2O
-Tác dụng với muối
<b> </b>
<b> Tieát :7 </b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu đặc điểm riêng của H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc</b></i>
GV: Laøm TN
-Lấy 2 ống nghiệm cho
vào mỗi ống nghiệm 1 ít
lá đồng nhỏ
- Rót vào ống 1:1ml
H2SO4(l)
-Rót vào ống 2 1ml
H2SO4(đ)
-Đun nóng nhẹ 2 ống
HS: Quan sát và nhận
xét
HS: ng nghiệm 1
<b>2/ Axit H2SO4 đặc có tính </b>
GV: Gọi Hs nhận xét
hiện tượng xảy ra
GV: Khí thốt ra là khí
SO2
Dd có màu xanh lam là
CuSO4
GV: Mời 1 hs lên bảng
viết PTHH
GV: Ngồi ra H2SO4 đặc
cịn tác dụng được với
nhiều kim loại khác
GV: Hướng dẫn hs cho 1
ít đường vào đáy ống
nghiệm sau đó nhỏ vào
mỗi ống 1 ít H2SO4 đặc
?Hiện tượng xảy ra ntn
? Chất rắn màu đen là
chất gì
GV: H2SO4 đặc hút hết
nước của đường sau đó
phần cac bon sinh ra lại
bị nó oxi hóa tạo thành
các chất khí SO2,CO2
gây sủi bọt trong ống
nghiệm làm cacbon
trong ống nghiệm dâng
lên
khơng có hiện tượng
gì .Vậy H2SO4 lỗng
khơng tác dụng với Cu
ng nghiệm 2 có khí
khơng màu mùi hắc
thốt ra .Vậy H2SO4 tác
dụng với Cu
HS: lên bảng viết
HS: làm theo hướng dẫn
HS: đường trắng chuyển
thành vàng rồi nâu rồi
đen ,để 1 lúc sau có hiện
tượng sủi bọt màu đen
HS: là than
Nhận xét :H2SO4 đặc tác
dụng với đồng sinh ra khí SO2
và dd CuSO4 màu xanh lam
Cu +2H2SO4 CuSO4
+SO2+2H2O
<b>b/ Tính háo nước </b>
H2SO4 đặc hút hết nước của
đường .Do đo người ta nói
H2SO4 đặc có tính háo nước
H2SO4(ñ)
C12H22O11 11H2O+12C
<i><b>Lưu ý : Khi dùng H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc</b></i>
<i><b> Phải hết sức cẩn thận </b></i>
<i><b>Hoạt động 2 Giúp hs tìm hiểu ứng dụng của H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b></i>
Hàng năm trên thế giới
sản xuất gần 200 triệu
tấn axit sunfuric, 200
triệu tấn axit này để làm
HS: Axit sunfuric :
-Duøng sx phân bón
-Dùng trong công nghiệp
giấy
gì
GV: Các em hãy quan
sát hình 1.12 và nêu các
ứng dụng của axit
sunfuric
-Dùng sx chất tẩy rửa
-Dùng chế biến dầu mỏ
-Nạp vào ac quy
-Dùng trong công nghiệp
tơ sợi
<i><b>Hoạt động 3: Giúp HS tìm hiểu sx axit sunfuric</b></i>
GV: Thuyết trình về
nguyên liệu sx H2SO4 và
các cơng đoạn sản xuất
HS: Nghe và ghi chép
<b>IV/ Sản xuất axit sunfuric</b>
<b>a/ Nguyên liệu </b>
Lưu huỳnh hoặc pirit sắt
(FeS2)
<b>b/ Các cơng đoạn chính </b>
-Sản xuất SO2
S + O2 SO2 hoặc
4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2
-Sản xuất SO3
2SO2 + O2 2 SO3
V2O5
-Sản xuất H2SO4
SO3+H2OH2SO4
<i><b>Hoạt động 4: Giúp HS nhận biết axit sunfuric và muối sunfat</b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm
TN
-Cho 1 ml dd H2SO4 vào
ống nghiệm 1
- Cho 1ml dd Na2SO4vào
ống nghiệm 2
Nhỏ vào mỗi ống 1 ít dd
BaCl2
? Hiện tượng xảy ra ntn
HS: Laøm TN theo nhoùm
HS:Mỗi ống nghiệm đều
thấy xuất hiện kết tủa
trắng
<b>V/ Nhận biết axit sunfuric và</b>
<b>muối sunfat </b>
H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl
Kết tủa trắng
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaC
l
Kết tủa trắng
Nhận xét : Axit H2SO4 và dd
? Nêu tính chất hóa học của HCl và H2SO4 (lỗng)
? H2SO4 đặc có tính chất hóa học đặc biệt nào
? Trình bày pp hóa học để phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng trong các dd
sau
K2SO4, KCl, KOH,K2SO4
<b>5/ Dặn dò </b>
HS học bài,làm bài tập,xem kỹ bài luyện tập
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>Tuần:4 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết :8</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
-Kiến thức : HS ơn lại tính chất hóa học của oxit bazo,oxit axit, tính chất hóa học
của axit
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng
-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
- Phương pháp học tập nhóm
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Chuẩn bị </b>
HS: chuẩn bị bảng nhóm và bút lông
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của axit HCl, viết PTPU
HS2: Nêu tính chất hóa học của axit H2SO4 ,viết PTPU
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1: HS ôn lại kiến thức cần nhớ</b></i>
Gv: cho học sinh nhắc
lại kiến thức
GV: đưa sơ đồ chuổi
biến hóa
Ca(OH)2
Ca->CaO CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
GV: Đưa bài tập 5/21
GV: Đưa bài tập 2/21
u cầu hs làm bài tập
vào vở
GV: Yêu cầu HS vieát
PTPU
HS: ghi bài và làm vào vở
2 Ca + O2 CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
CaO + HCl CaCl2
+H2O
CaO + HNO3 CaNO3
+H2O
CaO + CO2 CaCO3
HS: làm bài tập vào vở
a/S + O2 SO2
SO2 + O2 SO3
SO3 + H2O H2SO4
b/Cu+2H2SO4CuSO4+2H2
O +SO2
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3+2 NaOH
Na2SO3+2H2O
Na2SO3+2HCl2NaCl
+H2O+SO2
HS: Làm bài tập vào vở
a/ Những oxit tác dụng với
nước SO2,Na2O,CaO,CO2
b/ Những oxit tác dụng với
axit clohidric
CuO,Na2O,CaO
c/ Những oxit tác dụng với
natrihidroxit SO2,CO2
<b>I/ Kiến thức cần nhớ</b>
<b>1/ Tính chất hóa học của </b>
<b>oxit</b>
HS làm bài vào vở
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs làm bài tập</b></i>
GV: Đưa bài tập
1/ Cho 0,5 mol CO2
tác dụng vừa đủ với
100 ml dd Ca(OH)2
sinh ra chất kết tủa
màu trắng CaCO3 và
nước
a/ Viết PTPU
b/ Tính nồng độ mol
của dd Ca(OH)2 đã
dùng
c/ Tính khối lượng
CaCO3 thu được
GV: Hướng dẫn HS
làm bài tập
2/ Hòa tan MgO vào
100 g dd HCl 7,5%
a/ Viết PTPU
b/ Tính khối lượng
MgO tham gia phản
ứng
c/ Tính nồng độ phần
trăm của dd muối tạo
thành
GV: Mời 1 HS lên
bảng làm bài tập
GV: Nhận xét và sửa
chữa
GV: Đưa bài tập
3/ Em hãy nhận bieát
HS: Đọc bài tập đưa ra
hướng giải
HS: Đọc đề bài và làm bài
tập vào vở
HS: lên bảng làm
HS: Chép bài vào vở
HS: Làm bài tập vào nháp
1a/
CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O
b/ nCO2= nCa(OH)2=0,5 mol
Nồng độ mol của
ddCa(OH)2
CM=
<i>M</i>
<i>V</i>
<i>n</i> <sub>5</sub>
1
c/ nCaCO3=nCO2 =0,1 mol
Khối lượng CaCO3
mCaCO3=n.M= 0,1.100=10g
2/ a/
MgO +HClMgCl2+ H2O
b/ Khối lượng của HCl
mHCl = 7,5<i>g</i>
100
100
.
5
,
7
nHCl= 0,2<i>mol</i>
5
,
36
5
,
7
nMgO= <i>nHCl</i> 0,1<i>mol</i>
2
2
,
0
2
Khối lượng của MgO
mMgO=n.M=0,1.40=4g
c/ nMgCL2=nMgO=o,1 mol
Khối lượng MgCl2
mMgCl2=n.M=0,1.95 =9,5 g
Nồng độ % của MgCl2
các chất sau bằng
,
KOH .Viết các PTPU
nếu có
GV: Mời 2 hs lên
bảng làm
GV: Nhận xét và sửa
chữa
GV: Làm bài tập vào vở
HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Chép bài vào vở
3/-Nhúng quỳ tím vào 5 lọ
hóa chất trên lọ nào làm
quỳ tím hóa đỏ là lọ đựng
HCl,H2SO4,lọ nào làm quỳ
tím hóa xanh là KOH ,lọ
nào làm quỳ tím khơng đổi
màu là K2SO4,KCl
-Lấy 2 lọ làm quỳ tím hóa
tủa trắng là lọ H2SO4 lọ
khơng có hiện tượng gì là
HCl
BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl
-Lấy 2 lọ khơng làm đổi
màu quỳ tím cho BaCl2 lọ
nào có kết tủa trắng sữa là
lọ đựng K2SO4lọ khơng có
hiện tượng gì là KCl
K2SO4+BaCl2BaSO4+2KCl
<b>4/ Củng cố </b>
Đã thực hiện ở trên
<b>5/ Dặn dị </b>
<b>Tuần :5 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết :9</b>
-Kiến thức :Thông qua các TN thực hành để khắ sâu kiến thức về tính chất
hóa học của oxit,axit
-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học
-Thái độ : Giá dục ý thức cẩn thận,tiết kiệm trong học tập và trong thực hành
hóa học
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
-Dụng cụ :GV chuẩn bị 6 khay mỗi khay gồm :10 ống nghiệm,1 giá ống
nghiệm,kẹp gỗ,lọ thủy tinh,muôi sắt
<b>C/Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS làm TN tính chất hóa học của oxit</b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm TN
-Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm sau
đó thêm dần 2 ml nước vào quan hiện
tượng xảy ra
-Thử dd sau phản ứng bằng giấy quỳ
tím
? Màu của thuốc thử thay đổi ntn
? Các em có kết luận gì về tính chất
hóa học của CaO,viết PTPU
GV: Hướng dẫn hs làm TN
-Cho 1 ít P đỏ vào mi sắt đốt cháy
và cho vào lọ cho nó cháy hết sau đó
dổ 3 ml nước vào lắc nhẹ, nhúng quỳ
tím vào quan sát hiện tượng
?Em có kết luận gì về tính chất hóa
học của P2O5,viết PTPU
<b>I/ Tính chất hóa học của oxit</b>
<b>1/ Thí nghiệm :Phản ứng của CaO với </b>
<b>nước </b>
HS: Làm thí nghiệm
HS: Hiện tượng xảy ra mẩu CaO nhão
ra ,phản ứng tỏa nhiều nhiệt
HS: Quỳ tím hóa xanh
<i><b>Kết luận: CaO có tính chất hóa học của </b></i>
<i><b>oxit bazo </b></i>
<i><b>CaO + H</b><b>2</b><b>O Ca(OH)</b><b>2</b></i>
<b>2/ Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với </b>
<b>nước </b>
HS: Làm thí nghiệm
HS: Hiện tượng xảy ra P đỏ trong bình tạo
thành những hạt nhỏ li ti màu trắng ,tan
trong nước tạo thành dd trong suốt
-Nhúng quỳ tím vào dd sau phản ứng quỳ
tím hóa đỏ
<i><b>Kết luận: P</b><b>2</b><b>O</b><b>5</b><b> có tính chất hóa học của </b></i>
<i><b>oxit axit </b></i>
<i><b>P</b><b>2</b><b>O</b><b>5</b><b> +3 H</b><b>2</b><b>O 2H</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HS làm TN nhận biết các dung dịch</b></i>
GV:Đặt vấn đề hướng dẫn hs nhận
biết
? Tính chất khác nhau của các loại
hợp chất đó là gì
<b>II/ Nhận biết các dung dịch </b>
HS: HCl,H2SO4 là axit còn Na2SO4 là
? Axit làm quỳ tím đổi màu ntn ,muối
có tính chất đó khơng
GV: Dựa vào đây các em nhận biết
các chất trên
GV: Nhận xét về ý thức,thái độ của hs
trong buổi thực hành
GV: Hướng dẫn hs làm bản tường trình
HS: Axit làm quỳ tím hóa đỏ,muối khơng
có tính chất đó
HS: Làm thí nghiệm nhận biết
-Nhúng quỳ tím vào 3 ống nghiệm đựng
các chất trên
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ là
HCl,H2SO4
+Lọ khơng có hiện tượng gì là Na2SO4
Lấy BaCl2 bỏ vào 2 lọ axit lọ nào có kết
tủa trắng là H2SO4,lọ còn lại là HCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4+2 HCl
<b>4/ Củng cố </b>
GV thu bản tường trình
<b>5/ Dặn dị </b>
HS về nhà làm bài tập và học bài thật kỹ để kiểm tra 1 tiết
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
Tuần : 5 Ngày soạn :
Tiết :10
<i><b>-Kiến thức :Giúp hs ơn lại kiến thức về oxit, axit, các oxit quan trọng và các axit </b></i>
quan trọng
<i><b>-Kỹ năng : Giúp hs có kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng </b></i>
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
Phương pháp quản lý học sinh
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
<b>3/ Bài mới </b>
<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>A/ TRẮC NGHIỆM (3 đ) </b>
<i><b>Hãy khoanh trịn vào đáp án mà em cho là đúng trong các câu sau đây </b></i>
1/ Những dãy oxit nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazo Ca(OH)2
a/ CO2,CO,FeO b/ CO2,SO2,SO3
c/ Al2O3,CO2,SO3 d/ CO2,SO2,CO
2/ Các oxit nào dưới đây là oxit bazo
a/ FeO, Al2O3 b/ Fe2O3,ZnO c/Fe2O3,CuO d/ CuO,CO2
3/ Có những chất sau đây : CaO, HCl, NaOH, Al2O3 có bao nhiêu cặp chất có thể
phản ứng được với nhau :
a/1 b/ 2 c/ 3 d/ 4
4/ Cu tác dụng với axit H2SO4 đặc ,nóng tạo thành khí gì ?Trong các khí sau
a/ O2 b/ SO2 c/ CO2 d/ SO3
5/ Cho phản ứng sau : CO2+ Ca(OH)2 X + H2O Vậy X là
a/ CaCO3 b/ CaCO2 c/ CaO d/ CaHCO3
6/ Để phân biệt H2SO4và HCl người ta dùng hóa chất :
a/ CaO b/ HCl c/ BaCl2 d/ CuSO4
<b>B/ TỰ LUẬN </b>
1/ Hãy nhận biết các dung dịch : Na2SO4, H2SO4, NaOH, HCl bằng phương pháp
<b>hóa học .Viết PTHH ( nếu có )(2 ñ)</b>
2/ Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình
<b>hóa học (Ghi rõ điều kiện nếu có ) (2 đ)</b>
S (1) SO2
(2)
SO<sub>3</sub> (3) H2SO4
(4)
SO<sub>2</sub> (5) H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> (6) Na2SO3
3/ Biết 1,12 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra
chất kết tủa màu trắng CaCO3 và H2O
a/ Viết PTHH (1đ)
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng (1đ)
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được (1đ)
ĐÁP ÁN
A/ Trắc nghiệm (3 đ)
1/ b 2/c 3/c(có thể là d) 4/ b 5/a 6/ c
B/Tựï luận
1/Dùng quỳ tím nhận biết các chất nhận biết được NaOH được 0,5 đ , nhận biết
được Na2SO4 được 0,5 đ, dùng BaCl2 nhận biết HCl,H2SO4 được 0,5 đ nhận biết
được H2SO4 được 0,5 đ
2/(2đ) Mỗi PTHH viết đúng được 0,25 đ ,ghi rõ điều kiện ở phương trình 1,2 mỗi
phương trình đạt o,25 điểm
3/ a/CO2+Ca(OH)2 CaCO3+ H2O ( 1ñ )
b/ CM = 0,25 M (1đ)
c/ m CaCO3 = 5 g (1đ)
4/ Củng cố
Thu bài kiểm tra và nhận xét
5/ Dặn dò
HS về nhà xem trước bài mới
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần:6 Ngày soạn :
Tieát :11
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>Kiến thức: HS biết được những tính chất hóa học chung của bazo và viết được </b></i>
PTPU tươngm ứng với mỗi tính chất
-HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazo để
giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống hằng ngày
<i><b>Kỹ năng : HS vận dụng được những tính chất hóa học của bazo để giải các bài tập </b></i>
<i><b>Thái độ : Qua bài học giúp hs u thích mơn học hơn</b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
-Hóa chất :dd Ca(OH)2,dd NaOH, ddHCl, ddCuSO4,dd H2SO4,phenoltalein,quỳ tím
-Dụng cụ : Gí ống nghiệm,ống nghiệm,đũa thủy tinh
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/KTBC</b>
Phát bài kiểm tra 1 tiết cho hs
<b>3/ Bài mới </b>
Bazo có tính chất hóa học chung nào?Để tìm hiểu vấn đề này ta qua bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu tác dụng của bazo với chất chỉ thị</b></i>
GV:Hướng dẫn hs làm TN
-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên
HS: Làm TN
Giầy quỳ tím đổi thành
màu xanh
Phenoltalein không màu
trở thành màu đỏ
<b>1/ Tác dụng của dd bazo </b>
<b>với chất chỉ thị màu </b>
Các dd bazo làm đổi màu
chất chỉ thị :
-Quỳ tím thành xanh
-Dd phenoltalein không
màu thành màu đỏ
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu tác dụng của dd bazo với oxit axit</b></i>
? Oxit axit có tác dụng
vớibazo khơng,cho ví dụ
và viết PTPU
GV: Mời 1 nhóm đưa đáp
án các nhóm khác nhận
HS: Thảo luận nhóm và
trình bày lên bảng
<b>2/ Tác dụng của dd bazo với</b>
<b>oxit axit</b>
Dung dịch bazo tác dụng với
oxit axit tạo thành muối và
nước
SO2+Ca(OH)2CaSO3+H2O
<i><b>Hoạt động 3: Giúp hs tìm hiểu tác dụng của bazo với axit</b></i>
?Nhaéc lại tính chất hóa
học của axit
?Bazo có tác dụng với
axit khơng và sản phẩm
là gì
? Phản ứng giữa axit với
bazo gọi là phản ứng gì
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Bazo tan hay không
tan đều tác dụng vớin
axit tạo muối và nước
<b>axit </b>
Bazo tan hay khơng tan đều
tác dụng với axit tạo thành
muối và nước
NaOH+HClNaCl+H2O
Cu(OH)2+2HClCuCl2+H2O
<i><b>Hoạt động 4: Giúp hs tìm hiểu bazo khơng tan bị nhiệt phân hủy</b></i>
GVHướng dẫn hs làm TN
-Tạo Cu(OH)2bằng cách
cho dd CuSO4 tác dụng
với dd NaOH
-Đun nóng ống nghiệm
chứa Cu(OH)2 trên ngọn
lửa đèn cồn nhận xét
hiện tượng
GV: Ngồi Cu(OH)2 cịn
có 1 số bazo khơng tan
nữa bị nhiệt phân hủy
GV: Ngồi ra bazo còn
tác dụng với muối ta sẽ
học ở tiết sau
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Chất rắn ban đầu có
màu xanh lam sau khi
đun chất rắn có màu đen
và có hơi nước tạo thành
<b>4/ Bazo không tan bị nhiệt </b>
<b>phân hủy</b>
Bazo khơng tan bị nhiệt phân
hủytạooxitvànước
Cu(OH)2CuO + H2O
<b>5/ Bazo tác dụng với muối </b>
<b>4/ Củng cố </b>
? Nêu tính chất hóa học của bazo
? Có 3 lọ mất nh4n đựng dd các chất sau H2SO4,Ba(OH)2,HCl .Em hãy trình bày
HS về nhà làm bài tập,học bài
HS xem trước bài mới
<b>D/Ruùt kinh nghieäm </b>
Tuần :6, 7 Ngày soạn:
Tiết :12,13
<i><b>Kiến thức : HS biết các tính chất vật,tính chất hóa học của NaOH.Viết được các </b></i>
PTPU minh họa cho các tính chất hóa học của NaOH
-Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp
-Biết được các tính chất vật lý,tính chất hóa học của canxihidroxit
-Biết ứng dụng trong đời sống của canxihdroxit
<i><b>Rèn luyện : Rèn luyện cho hs kỹ năng viết PTHH và làm bài tập </b></i>
<i><b>Thái độ : Qua bài học giúp hs u thích mơn hóa học hơn </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
-Chuẩn bị 6 bộ dụng cụ gồm : ống nghiệm, giá ống nghiệm kẹp gỗ,thang pH
-Hóa chất : dd NaOH,quỳ tím,dd phenoltanein,dd HCl,ddCa(OH)2
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ n định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của bazo ?Viết PTPU
HS2: Làm bài tập 2/25
<b>3/ Bài mới </b>
Trong các bazo,bazo nào là quan trọng ?Ta qua bài tiếp theo
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý của natrihidroxit
GV: Hướng dẫn hs lấy
viên NaOH quan sát
-Cho viên NaOH vào 1
ống nghiệm đựng nước
lắc đều sờ tay vào thành
ống nghiệm và nhận xét
GV: Gọi 1 nhóm nhận xét
GV: Bở sung thêm 1 số
tính chất vật lý khác
HS: Làm TN theo nhóm
HS: NaOH tan ra thành
ống nghiệm nóng
<b>A/ Natri hdroxit(NaOH)</b>
<b>I/ tính chất vật lý </b>
-Natrihdroxit là chất rắn
không màu hút ẩm mạnh
tan nhiều trong nước và
tỏa nhiệt
-Dung dịch NaOH có tính
nhờn làm bục vải,giấy và
ăn mòn da tay
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu tính chất hóa học của natrihdroxit</b></i>
? Natrihdroxit thuộc
loại hợp chất nào
? Vậy theo các em
HS: NaOH là bazo tan
-Dung dịch NaOH
NaOH có tính chất hóa
học ntn
GV: u cầu hs các
làmquỳ tím hóa
xanh,phenoltalein hóa
đỏ
-Tác dụng với axit
-Tác dụng với oxit axit
-Tác dụng với muối
HS: Báo cáo TN
<b>1/ Dung dịch NaOH </b>
làm - quỳ tím xanh,
-phenoltalein đỏ
<b>2/ Tác dụng với axit muối </b>
+nước
2NaOH+H2SO4Na2SO4+H2O
<b>3/ Tác dụng với oxit axit </b>
2NaOH+SO3Na2SO4+H2O
4/ Tác dụng với muối
(học sau)
<i><b>Hoạt động 3: Giúp hs tìm hiểu ứng dụng</b></i>
GV: Yêu cầu 1 hs đọc
sách giáo khoa
? Em hãy nêu các ứng
dụng của NaOH
HS: Đọc sách giáo khoa <b>III/ Ứng dụng </b>-NaOH dùng làm xà phòng
chất tẩy rửa
-Sx tơ nhân tạo
-Sx giấy
-Chế biến dầu mỏ và nhiều
nghành công nghiệp khác
<i><b>Hoạt động 4: Sản xuất natrihidroxit</b></i>
GV: Giới thiệu NaOH
được sx bằng phương
pháp điện phân dd
NaCl bão hịa có màng
ngăn
HS: Lắng nghe <b>III/ Sản xuất natrihidroxit</b>
PTPU:
2NaCl+H2O2NaOH+Cl2+H2
Tiết :13
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu tính chất vật lý canxihidroxit</b></i>
GV: Dung dịch Ca(OH)2
có tên thường là nước vơi
trong
GV: Hướng dẫn hs cách
pha chế
dungdịchCa(OH)2
HS: Các nhóm tiến hành
pha chế dung dịch
<b>B/ Canxihidroxit-Thang pH</b>
<b>I/ Tính chất </b>
Hòa tan 1 ít Ca(OH)2 vào
nước ta được 1 chất màu
trắng là vôi sữa
-Dùng phễu,cốc,giấy lọc
để lọc chất lỏng trong
suốt không màu là dd
Ca(OH)2
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu tính chất hóa học</b></i>
?Theo em Ca(OH)2 có
tính chất hóa học ntn
GV: Ca(OH)2 có tính chất
như trên khơng các em
làm TN kiểm chứng
GV: Hướng dẫn hs các
nhóm làm TN
-Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2
vào 1 mẩu giấy quỳ,quan
sát
-Nhỏ phenoltalein vào
ống nghiệm chứa
Ca(OH)2 quan sát gọi đại
diện 1 nhóm quan sát
GV:Hướng dẫn hs làm
TN
-Nhỏ từ từ dd HCl vào
ống nghiệm có chứa
phenoltalein,quan sát
hiện tượng
GV:Yêu cầu hs thổi hơi
của mình vào ốngnghiệm
chứa Ca(OH)2
HS:-Làm đổi màu chất
chỉ thị
-Tác dụng với axit
-Tác dụng với oxit axit
HS: Làm TN theo nhóm
-Quỳ tím hóa xanh
-Phenoltalein hóa đỏ
HS :Dung dịch mất màu
đỏ chứng tỏ Ca(OH)2 đã
tác dụng với axit
HS: làm theo hướng dẫn
Có hiện tượng vẫn đục
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
<b>a/ Làm đổi màu chất chỉ thị</b>
Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ
tím hóa xanh,làm
<b>b/ Tác dụngvới axit</b>
muối +nước
Ca(OH)2+2HClCaCl2+H2O
<b>c/ Tác dụng với oxit axit </b>
Ca(OH)2+CO2CaCO3+H2O
<i><b>Hoạt động 3:HS tìm hiểu ứng dụng</b></i>
?Em hãy nêu các ứng
dụng của vôi trong đời
sống
HS: Nêu các ứng dụng <b>III/ Ứng dụng </b>-Làm vật liệu trong xây
dựng
-Khử chua đất trồng
-Khử độc các chất thải công
nghiệp diệt trùng chất thải
sinh hoạt và xác chết động
vật
<i><b>Hoạt động 4:Giúp hs tìm hiểu thang pH</b></i>
GV: Giới thiệu người ta
dùng thang pH để biểu
Nếu pH càng lớn độ bazo
của dung dịch càng lớn
Nếu pH càng nhỏ độ
bazo của dung dịch càng
nhỏ
HS: Nghe và ghi bài <b>IV/ Thang pH</b>Dùng thang pH để biểu thị
độ axit hoặc bazo của dung
dịch
pH=7 dung dòch trung tính
pH>7 dung dịch có tính bazo
pH<7 dung dịch có tính axit
<b>4/ Củng cố </b>
?Có 4 lọ khơng nhãn mỗi lọ đựng 1 dung dịch khơng màu
Ca(OH)2,KOH,HCl,Na2SO4dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch trên
<b>5/Dặn dò </b>
-HS về nhà làm bài tập ,xem trước bài mới
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
Tuần :7 Ngày soạn :
Tiết :14
<i><b>Kiến thức : HS biết các tính chất hóa học của muối </b></i>
Khái niệm phản ứng trao đổi ,điều kiện để các phản ứng trao đổi thực hiện được
<i><b>Rèn luyện : Khả năng viết PTPƯ biết cách chọn chất tham gia phản ứng trao đổi để</b></i>
phản ứng thực hiện được
<i><b>Thái độ : HS tích cực xây dựng bài </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b> 1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
- Dung dòch H2SO4, dd BaCl2, dd NaCl, dd CuSO4, dd Ca(OH)2, Al
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài củ</b>
HS1: Tính chất của dd Ca(OH)2 , viết PTPƯ
HS2:Thang pH là gì?
<b>3/ Bài mới</b>
-Muối có những tính chất như thế nào?
-Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiệ n xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính chất hóa học của muối</b></i>
GV: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm
Ngâm 1 đoạn dây sắt
vào ống nghiệm có
chứa 2-3 ml cuSO4
Quan sát hiện
tượng
? Từ hiện tượng trên
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Có kim loại màu đỏ
bám ngồi dây sắt
Dung dịch ban đầu có màu
xanh bị nhạt dần
HS: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi
dung dịch
Fe+CuSO4-> FeSO4+Cu
<b>I/ Tính chất hóa học của </b>
<b>muối</b>
<b>1/ Muối tác dụng với kim </b>
<b>loại</b>
Cu+2AgNO3
->Cu(NO3)2+2Ag
Fe+CuSO4-> FeSO4+Cu
em có nhận xét gì?
GV: Nhỏ 1-2 giọt
ddH2SO4 vào ống
nghiệm có sẵn BaCl2
? Hiện tượng xảy ra
như thế nào?
GV: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm
nhỏ 1 giọt Na2SO4
vào ống nghiệm có
sẵn BaCl2
? hiện tượng xảy ra
như thế nào?
? Từ đó đưa ra kết
luận gì?viết PTPU
GV: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm
nhỏ vài giọt ddNaOH
v ống nghiệm
đựng dd CuSO4 quan
sát hiện tượng
GV: Gọi đại diện
nhóm học sinh nêu
hiện tượng?
? Một em viết PTPU
GV: Giới thiệu
Chúng ta đã biết
nhiều muối bị phân
hủy ở nhiệt độ cao
như KClO3, KMnO4,
MgCO3
? Các em hãy viết
PTPU
HS: Xuất hiện kết tủa trắng
lắng xuống đáy ống nghiệm
H2SO4+BaCl2>BaSO4+2HCl
HS:Xuất hiện kết tủa trắng
lắng xuống đáy ống
Nghiệm
HS: Xuất hiện chất không
tan màu xanh
HS: Muối CuSO4 tác dụng
với dd NaOH sinh ra chất
không tan màu xanh là
đồng(II) hidroxit
HS: Viết các phản ứng mà
hs biết
HS: Viết các phản ứng mà
các em biết
<b>2/ muối tác dụng với axit</b>
H2SO4+BaCl2->BaSO4+HCl
Vậy: Muối tác dụng với axit
<b>3/ Muối tác dụng với muối</b>
Hai dd muối có thể tác dụng
với nhau tạo thành 2 muối
mới
Na2SO4+BaCl2BaSO4+
NaCl
<b>4/ Muối tác dụng với bazo</b>
Dung dịch muối tác dụng với
dung dịch muối sinh ra muối
mới và bazo mới
CuSO4+2NaOHCu(OH)2
+Na2SO4
5/ Phản ứng phân hủy muối
2KClO32KCl+3O2
KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
GV: Các phản ứng của
muối với axit ,với dd
muối ,với dd bazo xảy
ra sự trao đổi các thành
GV: Để biết điều kiện
xảy ra phản ứng trao
đổi là gì ta xem lại các
phản ứng với
muối,axit,bazo
HS: Lắng nghe
HS: Phát biểu và ghi vào
vở
HS: Phát biểu
<b>II/ Phản ứng trao đổi </b>
<b>trong dung dịch </b>
<b>1/ Nhận xét về các phản </b>
<b>ứng của muối </b>
2/ Phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi là phản
ứng hóa học,trong đó 2 hợp
chất tham gia phản ứng trao
Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra
nếu sản phẩm tạo thành có
chất dễ bay hơi ,chất khơng
tan
<b>4/ Củng cố </b>
?Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau
Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO
?Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì
<b>5/ Dặn dị </b>
HS học bài và làm bài tập
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b> </b>
Tiết :15
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : HS biết tính chất vật lý,tính chất hóa học của 1 số muối quan trọng như</b></i>
NaCl,KNO3
Những ứng dụng quan trọng của muối NaCl,KNO3
<b>Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm bài tập </b>
<b>Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc </b>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Tranh vẽ ruộng muối,một số ứng dụng của NaCl
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>HS1: </b>Nêu các tính chất hóa học của muối ,viết PTP Ư minh họa
HS2: Phản ứng trao đổi là gì ? Điều kiện để có phản ứng trao đổi
<b>3/Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu muối natriclorua</b></i>
GV: Trong tự nhiên các
em thấy muối ăn có ở đâu
GV: Trong 1m3<sub> nước biển </sub>
có hịa tan chừng 27 kg
muối natriclorua 5 kg
magieclorua 1 kg muối
canxisunfat và 1 số muối
HS: Trong tự nhiên muối
ăn có trong nước biển
,trong lịng đất(muối mỏ)
khác
GV: Gọi 1 hs đọc phần 1
GV: Đưa tranh vẽ ruộng
muối và giải thích cho học
sinh
GV: Em hãy trình bày
cách khai thác NaCl từ
nước biển
? Muốn khai thác NaCl từ
mỏ muối có trong lịng đất
người ta làm ntn
? Các em hãy quan sát sơ
đồ và cho biế`t những ứng
dụng quan trọng của NaCl
GV: Gọi hs nêu ứng dụng
của các sản phẩm sản
xuất từ NaCl
HS:Quan sát tranh vẽ
HS:Đem nước biển cơ cạn
HS: Người ta đào sâu
trong lịng đất
HS: NaCl có ứng dụng
-Làm gia vị và bảo quản
thực phẩm
-Dùng để sản xuất
Na,Cl2,H2,NaOH..
<b>2/ Caùch khai thaùc </b>
(Sgk)
<b>3/ Ứng dụng </b>
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu muối kali nitrat</b></i>
GV: Giới thiệu muối kali
nitrat còn gọi là diêm tiêu
là chất rắn màu trắng
GV: Cho hs quan sát lọ
đựng KNO3
?Cho cô biết KNO3 tồn tại
ở trạng thái nào
GV: Cho hs đọc phần ứng
KNO3 tồn tại ở trạng thái
rắn, màu trắng
HS: Đọc bài
<b>II/ Muối kali nitrat </b>
<b>1/ Tính chất </b>
Muối KNO3 tan nhiều
trong nước bị phân hủy ở
nhiệt độ cao .Do đó KNO3
dụng 2KNO3 2 KNO3 + O2
<b>2/ Ứng dụng </b>
Muối KNO3 được dùng
-Chế tạo thuốc nổ
-Làm phân bón cung cấp
nguyên tố nitơ cho cây
trồng
-Bảo quản thực phẩm
<b>4/ Củng cố </b>
Hãy viết các PTPƯ thực hiện những chuyển đổi hóa học sau
Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
<b>5/ Daën doø </b>
HS về nhà làm các bài tập 1 đến 5 Sgk trang 36
Xem bài tiếp theo
Tuần: 8 Ngày soạn :
Tiết :16
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : HS biết phân bón hóa học là gì ?Vai trị của các ngun tố hóa học đối</b></i>
với cây trồng
Biết công thức của 1 số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu 1
số tính chất của các loại phân bón đó
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm ,phân kali,phân lân </b></i>
dựa vào tính chất hóa học
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
GV: Chuẩn bị mẫu phân hóa học
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ n định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1 : Trạng thái tự nhiên cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua
HS2: Chữa bài tập 4/36
<b>3/ Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu những nhu cầu của cây trồng</b></i>
GV: Giới thiệu thành phần
của thực vật
GV: Nước chiếm tỉ lệ rất
lớn trong thực vật (khoảng
HS: Nghe và ghi nhận
<b>I/ Những nhu cầu của cây</b>
<b>trồng </b>
<b>1/ Thành phần của thực </b>
<b>vật </b>
90% )còn lại 10% là các
chất khơ có đến 99% là
ngun tố C,H,K,P
O,N,Ca,Mg,…cịn lại 1%
những nguyên tố vi lượng
Fe,Zn,Mn
? Những nguyên tố hóa
học đó có vai trị ntn đối
với cây trồng
GV: Yêu cầu hs đọc Sgk
HS: Những nguyên tố đó
có vai trị rất quan trọng
HS:Đọc bài
<b>2/ Vai trị của các </b>
<b>ngun tố hóa học đối </b>
<b>với thực vật </b>
(Sgk)
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu những phân bón hóa học thường dùng</b></i>
GV: Phân bón hóa học có
thể dùng ở dạng đơn hoặc
dạng kép
HS: Nghe vaø ghi bài
<b>II/ Những phân bón hóa </b>
<b>học thường dùng </b>
<b>1/ Phân bón đơn </b>
Phân bón đơn chỉ chứa 1
trong 3 nguyên tố dinh
dưỡng chính là đạm
(N),kali(K)
<b>a/ Phân đạm </b>
-Ure : Co(NH2)2 tan trong
nước
-Amoninitrat: NH4NO3 tan
trong nước
-Amonisunfat: (NH4)2SO4
tan trong nước
<b>b/ Phân lân </b>
-Phôt phat tự nhiên thành
phần chính :Ca3(PO4)2
-Super phôt phat thành
phần chính là Ca(H2PO4)2
<b>c/ Phân bón kép </b>
Có chứa 2 hoặc 3 nguyên
tố N,P,K
GV: Gọi 1 hs đọc phần em
có biết
Có chứa 1 lượng rất ít các
nguyên tố hóa học dưới
dạng hợp chất cần thiết
cho sự phát triển của cây
như kẽm,sắt,mangan
<b>4/ Củng cố </b>
Hs nhắc lại 1 số phân bón hóa học quan trọng trong nông nghiệp
HS làm bài tập 1,2 trang 39
<b>5/ Dặn dò </b>
Tuần : 9 Ngày soạn :
Tiết :17
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ ,Viết được các </b></i>
PTP Ư thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vơ cơ đó
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết PTP Ư </b></i>
<i><b>-Thái đô : Hs có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Nêu những nhu cầu của cây trồng
HS2: Nêu những phân bón hóa học thường gặp
<b>3/ Bài mới </b>
Giữa các loại hợp chất oxit,axit,bazo,muối có sự chuyển đổi qua lại với nhau ntn
điều kiện cho sự chuyển đổi là gì ta qua bài học hơm nay
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ</b></i>
GV: Đưa sơ đồ mối
quan hệ giữa các chất
vơ cơ
?Để thực hiện chuyển
hóa 1 ta làm sao
?Để thực hiện chuyển
HS: Ghi vào vở
HS: Để thực hiện chuyển hóa 1 ta
cho oxit bazo + axit
HS:Ta cho oxit axit + dd bazo
<b>I/ Mối quan hệ giữa </b>
<b>các loại hợp chất vô</b>
<b>cơ</b>
hóa 2 ta làm sao
? Để thực hiện
chuyển hóa 3 ta làm
sao
? Để thực hiện
chuyển hóa 4 ta làm
sao
? Để thực hiện
chuyển hóa 5 ta làm
sao
? Để thực hiện
? Để thực hiện
chuyển hóa 7 ta làm
sao
? Để thực hiện
chuyển hóa 8 ta làm
sao
? Để thực hiện
chuyển hóa 9 ta làm
sao
HS: Ta cho 1 oxit bazo +nước
HS: Ta phân hủy các bazo không tan
HS: Ta cho oxit axit + nước
HS: Ta cho dd bazo + dd muoái
HS: Ta cho dd muoái + dd bazo
HS: Ta cho muoái + axit
HS: Cho axit + bazo
<i><b>Hoạt động 2: HS viết những phản ứng hóa học minh họa</b></i>
? Các em hãy viết
phản ứng minh họa
cho những ý trên
HS: Vieát PTHH
(1)CuO+H2SO4CuSO4+H2O
(2)SO3+2NaOHNa2SO4+H2O
(3)CaO+H2OCa(OH)2
(4)2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O
(5)P2O5+3H2O2H3PO4
(6)KOH+HClKCl+H2O
(7)CuCl2+2NaOHCu(OH)2+2NaCl
(8)AgNO3+HClAgCl+NaNO3
(9)6HCl+Fe O 2FeCl +3H O
GV: Đưa đề bài tập
Viết PTHH cho những
biến đổi sau
a/ Na2O NaOH
Na2SO4 NaCl
NaNO3
b/Fe(OH)3 Fe2O3
FeCl3 Fe(OH)3
Fe2(SO4)3
HS:Làm bài tập
a/ Na2O+H2O2NaOH
2NaOH+H2SO4Na2SO4+H2O
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
NaCl+AgNO3AgCl+NaNO3
b/ 2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O
Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O
FeCl3+3NaOHFe(OH)3+3NaCl
Fe(OH)3+3H2SO4Fe(SO4)3+3H2O
<b>4/ Củng cố </b>
Đã thực hiện trong bài
<b>5/Dặn dò </b>
Tuần :9 Ngày soạn :
Tiết :18
<b>A/ Mucï tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : HS ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vơ cơ ,mối </b></i>
quan hệ giữa chúng
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết PTHH kỹ năng phân biệt các hóa chất </b></i>
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập hóa học
<i><b>-Thái độ : Hs có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hs ôn lại kiến thức cần nhớ</b>
GV: Treo bảng các hợp
chất vô cơ đã kẻ sẵn
nhưng chưa ghi
GV: Yêu cầu HS thảo
luận điền đầy đủ vào bảng
GV: Mời 1 nhóm lên ghi
kết quả
GV: Mời 1 nhóm nhận xét
GV: Treo sơ đồ
? Nhìn vào sơ đồ các em
HS:Thảo luận nhóm
HS: Lên ghi kết quả
HS: Nhận xét và ghi vào
vở
<b>I/ Kiến thức cần nhớ </b>
<b>1/ Phân loại hợp chất vơ </b>
<b>cơ </b>
(Kẻ bảng Sgk trang 42)
hãy nêu lại tính chất hóa
học của oxit,bazo,oxit
axit,bazo
GV: Yêu cầu hs nhận xét
<b>Hoạt động 2: HS làm bài tập</b>
GV: Yêu cầu 1 hs đọc bài
2/43 Sgk
GV: Đặt câu hỏi
?Trong khơng khí có
những chất nào
?Vậy NaOH sẽ tác dụng
với chất nào trong không
khí
? Em hãy viết PTHH xảy
ra
GV: u cầu 1 hs đọc bài
3/43
GV: Hướng dẫn hs làm từ
từ từng bước
?Số mol của CuCl2 là bao
nhiêu
?Các em hãy viết PTHH
?Trong phản ứng này (1)
chất nào dư
? Muốn tính khối lượng ta
dùng cơng thức nào
? Khối lượng mol CuO
bằng bao nhiêu
HS: Đọc bài
HS:Không khí co
ùO2,N2,CO2,H2O
HS: NaOH tác dụng
với CO2 trong
không khí
HS: Đọc bài
HS: nCuCl2 = 0,2
mol
HS: NaOH dö
HS; m = n. M
HS: MCuO = 80
<b>II/ Luyện tập </b>
2/43
-Chất rắn màu trắng là sản phẩm
của natrihidroxit
với
e/ Cacbondioxit có trong không
khí
-Natri hidroxit để ngồi khơng
khí nó sẽ tác dụng với khí CO2
trong không khí
2NaOH+CO2Na2CO3+H2O
3/43
nCuCl2 = 0,2 mol
nNaOH = <sub>40</sub>20 =0,5 mol
CuCl2+2NaOHCu(OH)2+2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
Soá mol NaOH dö
nCuO=nCu(OH)2=nCuCl2
=0,2 mol
Khối lượng CuO
GV: Đưa bài tập thêm
Viết PTHH thực hiện
chuỗi phản ứng sau :
a/FeFeCl2Fe(OH)2
Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
b/ Ca CaO Ca(OH)2
CaCO3 CaO
HS: Vieát PTHH
HS: Vieát PTHH
Fe+2HClFeCl2+H2
FeCl2+2NaOH
Fe(OH)2+2NaCl
Fe(OH)2+O2 +H2OFe(OH)3
2Fe(OH)3Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3+ 2Al Al2O3 + 2Fe
Ca + O2 CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
<b>4/ Củng cố </b>
GV gọi 4 hs làm bài tập 1
<b>5/ Dặn dò </b>
<b>Tuần : 10 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 19 </b>
A/ Mục tiêu
<i><b>-Kiến thức : Hs được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm </b></i>
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện cho hs kỹ năng làm TN ,rèn luyện khả năng quan sát ,suy </b></i>
đốn
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ tích cực</b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
GV: Chuẩn bị 6 bô đồ dùng mỗi bộ gồm
+Hóa chất : dd NaOH ,dd FeCl3,dd CuSO4,dd HCl,dd BaCl2 ,dd Na2SO4,dd H2SO4
đinh sắt
+ Dụng cụ : Giá ống nghiệm ,ống nghiệm,ống hút ,kẹp gỗ
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ n định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới </b>
<b>Hoạt dộng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: HS làm TN về tính chất hóa học của bazo</b>
-Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch
NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd
FeCl3 ,lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện
tượng
?Hiện tượng xảy ra ntn
? Một em viết PTHH
-Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác
dụng với axit
Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm
,nhỏ vài giọt dung dịch HCl lắc đều
,Quan sát hiện tượng
?Một em viết PTHH
?Em hãy nêu kết luận về tính chất hóa
học của bazo
HS: Có kết tủa màu đỏ nâu
HS: FeCl3+3NaOHFe(OH)3+3NaCl
HS:Làm thí nghiệm
HS: Kết tủa tan ra thành dung dịch màu
xanh
PTHH:
Cu(OH)2+2HClCuCl2+H2O
<b>Hoạt động 2: HS làm TN về tính chất hóa học của muối</b>
Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng
với kim loại
Ngâm 1 đinh sắt nhỏ ,sạch trong ống
nghiệm chứa 1ml dd CuSO4 quan sát
hiện tượng
?Hiện tượng xảy ra ntn
?Em haõy viết PTHH
Thí nghiệm 4: Bariclorua tác dụng với
nước
GV: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống
nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4 quan sát
hiện tượng
? Hiện tượng xảy ra ntn
?Em hãy viết PTHH
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Có 1 kim loại màu đỏ bám ngồi
đinh sắt
PTHH:Fe+CuSO4FeSO4+Cu
HS: Làm thí nghiệm
HS: Có kết tủa màu trắng sữa xuất hiện
PTHH:
Thí nghiệm 5: Bariclorua tác dụng với
axit
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm
đựng H2SO4 quan sát hiện tượng xảy ra
?Hiện tượng xảy ra ntn
?Vieát PTHH
HS: Làm thí nghiệm
HS: Có kết tủa màu trắng sữa xuất hiện
PTHH:
H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl
<b>Hoạt động 3: HS viết bản tường trình</b>
GV: u cầu hs làm bản tường trình
theo mẫu
GV: Nhận xét buổi thực hành ,cho hs rửa
dụng cụ
HS: Làm bản tường trìng theo nhóm
<b>4/ Củng cố </b>
GV thu bản tường trình
<b>5/ Dặn dị </b>
<b>Tuần : 10 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 20</b>
<b>Tuần : 11 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 21</b>
<i><b>-Kiến thức : HS biết 1 số tính chất vật lý của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện </b></i>
,dẫn nhiệt và ánh kim
Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất
<i><b>-Kỹ năng : Biết thực hiện ,TN đơn giản ,quan sát ,mô tả hiện tượng ,nhận xét và rút</b></i>
ra kết luận về từng tính chất vật lý
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
GV:Chuẩn bị 1 đoạn dây thép ,đèn cồn ,kim ,ca nhôm ,1 mẩu than 1 dây nhơm
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ n định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính dẻo</b></i>
GV: Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm
-Dùng búa đập vào 1 dây
nhơm và 1 mẩu than ,quan
sát
? Hiện tượng xảy ra ntn
,giải thích
GV: Cho hs quan sát các
mẩu
-Giấy gói kẹo bằng nhơm
-Vỏ các đồ hộp
HS: Làm thí nghiệm
HS: Than vỡ vụn ,dây
nhơm chỉ bị dát mỏng
<b>I/ Tính dẻo </b>
Dây nhơm bị dát mỏng là
do kim loại có tính dẻo
<i><b>Kết luận : Kim loại có </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu tính dẫn điện</b></i>
GV: Làm thí nghiệm 2.1
Sgk
? Trong thực tế dây dẫn
thường được làm bằng kim
loại nào
? Theo các em kim loại
khác có dẫn điện không
?Gọi 1 hs nêu kết luận
GV:Kim loại khác nhaucó
khả năng dẫn điện khác
nhau ,dẫn điện tốt nhất
làva2ng sau đó là đồng
nhơm, sắt
GV: Do có tính dẫn điện 1
HS: Quan sát và nêu hiện
tượng
Hiện tượng : đèn sáng
HS: Dây dẫn thường được
làm bằng đồng bằng
nhôm
HS: Các kim loại khác
cũng dẫn điện
HS: đồng và nhơm
<b>II/ Tính dẫn điện</b>
số kim loại được dùng làm
dây điện như là kim loại
nào
GV: Hướng dẫn các nhóm
hs làm thí nghiệm
-Đốt 1 đoạn dây sắt trên
ngọn lửa đèn cồn
? Tại sao lại như vậy
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Phần thép khơng tiếp
xúc với ngọn lửa cũng bị
nóng lên
<b>II/ Tính dẫn nhiệt </b>
Kim loại có tính dẫn nhiệt
<i><b>Hoạt động 4: HS tìm hiểu tính ánh kim</b></i>
GV: Quan sát đố trang
sư81c bằng vàng ,bạc các
em thấy gì
? Tại sao như vậy
GV: Các kim loại khác
cũng có ánh kim như vậy
HS: Lấp lánh rất đẹp
HS: Bởi vì nó có ánh kim
<b>IV/ Tính ánh kim </b>
Kim loại có ánh kim
<b>4/ Củng cố </b>
Gọi 1 học sinh nêu lại nội dung của bài
<b>5/ Dặn dò </b>
<b>Tuần :11 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết :22 </b>
A/Mục tiêu
<i><b>-Kiến thức : HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung ,tác dụng của </b></i>
kim loại với dung dịch axit với dung dịch muối
<i><b>Kỹ năng : Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
GV:Chuẩn bị 1 đoạn dây thép ,đèn cồn ,kim ,ca nhôm ,1 mẩu than 1 dây nhôm
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>HS1:Hãy nêu tính chất vật lý và ứng dụng tương ứng của kim loại </b>
HS2: Học sinh làm bài taäp 3/48
<b>3/ Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim</b></i>
?Kể tên những kim loại
? Kể tên những phi kim
mà em biết
?Trong chương trình lớp
8 em đã biết phản ứng
của kim loại nào với oxi
?Phản ứng tạo ra chất gì
?Em hãy viết PTHH
?Em hãy nêu kết luận
GV: Với những phi kim
khác thì sao ta tìm hiểu
qua thí nghiệm sau
GV: Cô cho 1 mẩu Na
vào muỗng sắt để
muỗng sắt trên ngọn lửa
đèn cồn cho natri nóng
chảy đưa nhanh muỗng
sắt vào bình đựng khí
clo hiện tượng xảy ra
ntn
GV: Khói trắng chính là
natriclorua
?Một em hãy viết PTHH
HS: Kẽm ,sắt ,đồng
HS: Khí oxi,khí clo ,khí
hidro
HS: Sắt tác dụng với oxi
HS: Tạo ra oxit sắt từ
HS:3 Fe+ 2O2 Fe3O4
HS: Quan sát Gv làm thí
nghiệm
HS: Natri cháy sáng
trong khí clo tạo thành
khói trắng
HS: Na+Cl2NaCl
HS: Đọc kết luận
<b>I/ Phản ứng của kim loại với </b>
<b>phi kim</b>
<b>1/ Tác dụng với oxi </b>
Nhiều kim loai như Al,Zn
Cu,Fe phản ứng với oxi tạo
thành các oxit
Al2O3,ZnO,CuO,Fe3O4
Vd:3Fe+2O2Fe3O4
<b>2/ Tác dụng với phi kim </b>
<b>khác </b>
-Natri tác dụng với clo
2Na+Cl22NaCl
GV: Từ những ví dụ trên
em có nhận xét gì về
phản ứng của kim loại
với phi kim
<b>Kết luận </b>
<i><b>-Hầu hết các kim loại (Trừ </b></i>
<i><b>Au và Pt…) phản ứng với oxi </b></i>
<i><b>ở nhiệt độ thường hoặc cao </b></i>
<i><b>tạo thành oxit .</b></i>
<i><b>-Ở nhiệt độ cao ,kim loại </b></i>
<i><b>phản ứng với nhiều phi kim </b></i>
<i><b>khác tạo thành muối </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu phản ứng của kim loại với dd axit</b></i>
GV: Có 1 số kim loại
tác dụng với axit
muối và khí H2
? Hãy kể tên những kim
loại đó ,nêu hiện tượng
xảy ra
GV: Ngoài ra hầu hết
các kim loại phản ứng
với H2SO4 đặc hoặc
HNO3 nhưng không giải
phóng khí hidro
HS: -Kẽm ,sắt ,nhôm
-Khi cho kẽm và các
kim loại khác vào axit
HCl(H2SO4) có khí bay
ra
<b>II/ Phản ứng của kim loại </b>
<b>với dd axit </b>
Một so ákim loại(Al,Fe
Zn..)phản ứng với HCl
(H2SO4 loãng )tạo ra muối và
giải phóng khí hidro
Zn+2HClZnCl2+H2
<b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối </b>
GV: Ở bài các muối em
đã làm thí nghiệm
này .Hơm nay các em
nhớ lại và nêu hiện HS: Có 1 kim loại màu
<b>III/Phản ứng của kim loại </b>
<b>với dung dịch muối </b>
tượng xảy ra
GV: Trong bài thực
hành 2 các em làm TN
Fe,dd CuSO4
?Hướng dẫn HS làm TN
theo nhóm
GV: Hướng dẫn hs làm
thí nghiệm theo nhóm
GV: u cầu HS lấy
thêm vài ví dụ dạng kim
loại tác dụng với muối
trắng bám trên dây đồng
HS:Sắt hoạt động hóa
học mạnh hơn
HS: Làm thí nghiệm và
rút ra kết luận
Kẽm đẩy đồng ra khỏi
dd CuSO4
HS: Kết luaän
PTHH :
Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag
Đồng đẩy bạc ra khỏi muối
bạc ,ta nói đồng hoạt động
hóa học mạnh hơn
2/ Phản ứng của kẽm với
dung dịch đồng (II) sunfat
PTHH
Zn+CuSO4Cu+ZnSO4
Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung
dịch CuSO4 ta nói kẽm hoạt
động mạnh hơn
<b>Kết luận </b>
<i><b>Kim loại hoạt động hóa học </b></i>
<i><b>mạnh hơn (trừ Na,K,Ca) có </b></i>
<i><b>thể đẩy kim loại hoạt động </b></i>
<i><b>yếu hơn ra khỏi dung dịch </b></i>
<i><b>muối tạo thành muối mới và </b></i>
<i><b>kim loại mới </b></i>
<b>4/ Củng cố </b>
? Nhắc lại phản ứng của kim loại với phi kim
? nhắc lại phản ứng của kim loại với muối viết PTHH
<b>5/ Dặn dị </b>
-HS về nhà học bài
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
Tuần : 12 Ngày soạn :
Tiết : 23
<b>A/Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : -HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại </b></i>
-HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
<i><b>-Kỹ năng : Biết cách tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim </b></i>
loại hoạt động mạnh yếu và cách sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp
của dãy
-Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học
- Viết được PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ ham thích mơn học </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
<b>2/ Đồ dùng </b>
-Hóa chất : na,đinh sắt,dây đồng ,dây bạc ,dd CuSO4,dd FeSO4,dd AgNO3,dd
HCl,phenoltalein
-Dụng cụ : ng nghiệm ,giá ông nghiệm,kẹp gỗ
<b>1/ n định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Kim loại có những tính chất hóa học nào ?Lấy ví dụ ?và viết các PTHH minh
họa với kim loại magie?
â HS2: làm bài tập 2/51
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng</b></i>
<i><b>ntn</b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm
TN 1
-Cho đinh sắt vào dd
CuSO4 và cho 1 dây đồng
vaøo dd FeSO4
?Hiện tượng xảy ra ở 2
ống nghiệm ntn
?Em hãy viết PTHH
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Ở ống 1 : Có chất rắn
màu đỏ bám ngoài đinh
sắt màu xanh của dd
CuSO4 nhạt dần
Ở ống 2: Khơng có hiện
tượng gì
HS: Lên bảng viết
HS: Ở ống 1 :Sắt đẩy
đồng ra khỏi dd muối
đồng do đó sắt hoạt động
hóa học mạnh hơn
Ở ống 2: đồng khơng đẩy
<b>I/ Dãy hoạt động hóa học</b>
<b>của kim loại được xây </b>
<b>dựng ntn </b>
<b>1/ Thí nghiệm 1</b>
<b>a/ Thí nghiệm </b>
(Sgk)
PTHH:
? Vậy em sắp xếp kim
loại nào trước
GV: Hướng dẫn hs làm
TN 2
Cho 1 mẩu đồng vào ống
nghiệm 1 đựng 2ml dd
AgNO3
Cho 1 mẩu dây bạc vào
ống nghiệm 2 đựng 2 ml
dd CuSO4
?Từ thí nghiệm 2 ta chứng
minh điều gì
?Em hãy viết PTHH
?Từ thí nghiệm em có
nhận xét gì
GV: Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm
Cho một đinh sắt vào ống
nghiệm 1 chứa HCl , cho
một lá đồng vào ống
nghiệm 2 chứa HCl
? Từ thí nghiệm các em có
kết luận gì?
được sắt ra khỏi dd muối
sắt
HS: Ta sắp xếp sắt trước
đồng
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Ở ống 1 có chất rắn
màu xám bám vào dây
đồng ,dd chuyển thành
màu xanh
Ở ống 2 khơng có hiện
tượng gì
HS: điều đó chứng tỏ
đồng mạnh hơn bạc
HS: Viết PTHH
HS: Nhận xét
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Ở ống nghiệm 1: có
nhiều bọt khí thốt ra
- Ở ống nghiệm 2:
Khơng có hiện tượng
HS: Sắt đẩy đẩy được H ra
khỏi dung dịch axit
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Đồng khơng đẩy được H
<b>b/ Kết luận </b>
Sắt hoạt động hóa học
mạnh hơn đồng .Ta xếp
sắt đứng trước đồng :Fe
Cu
<b>2/ Thí nghiệm 2 </b>
<b>a/ Thí nghiệm </b>
(Sgk)
PTHH
Cu+2AgNO3Cu(NO3)2
+2Ag
<b>b/ Kết luận </b>
Đồng hoạt động hóa học
mạnh hơn bạc ta xếp đồng
trước bạc Cu Ag
<b>3/ Thí nghiệm 3 </b>
<b>a/ Thí nghiệm </b>
Sgk
PTPU
? Vậy ta xếp kim loại nào
trước H và kim loại nào
sau H
GV: Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm cho mẫu
Na vào cốc 1 đựng nước
cất có thêm vài giọt
Phenolptalein
+Cho mẫu sắt vào cốc 2
đựng nước cất +
Pheânolptalein
? hiện tượng xảy ra như
thế nào?
? Em hãy viết PTPU
GV: Căn cứ vào các kết
luận ở các thí nghiệm
1,2,3,4 em hãy xếp các
kim loại thành dãy theo
chiều giảm dần mức độ
hoạt động hóa học
GV: Bằng nhiều thí
nghiệm khác nhau ta xếp
các kim loại thành dãy
ra khỏi dung dịch axit
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Cốc 1: Na chạy trên
mặt nước có khí thốt ra
dd màu đỏ
Cốc 2: Khơng có hiện
tượng gì?
2Na+2H2O->2NaOH+H2
HS: Na hoạt động mạnh
hơn sắt
Na, Fe, H, Cu, Ag
<b>b/ Kết luận</b>
Ta xếp sắt trước H đồng
sau H
Fe, H, Cu
<b>4/ Thí nghiệm 4</b>
<b>a/ Thí nghiệm</b>
<b>SGK</b>
b/Kết luận
Natri họa động hóa học
mạnh hơn sắt ta xếp Na
trước Fe
Dãy hoạt động hóa học
của một số kim loại
K,Na,Mg,Al,Zn, Fe, Pb,
H, Cu, Ag, Au
<i><b>Hoạt động 3 Giúp học sinh tìm hiểu dãy hoạt động hóa học có ý nghĩa như thế nào</b></i>
GV: Thuyết trình phần
này và cho học sinh ghi
vào vở
HS: Ghi vào vở <b>học của kim loại có ý </b>
<b>nghĩa như thế nào</b>
(SGK)
<b>4/ Củng cố</b>
? Nhắc lại dãy hoạt động hóa học của kim loại
? nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học
<b>5/ Dặn dị</b>
Học sinh về nhà học bài và xem trước bài nhôm
<b>D/ Rúït kinh nghiệm</b>
Tuần : 12 Ngày soạn :
Tiết : 24
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức :- HS biết được tính chất vật lý của nhơm ,tính chất hóa học của nhơm </b></i>
-Biết dự đốn tính chất hóa học của nhơm từ tính chất kim loại nói
chung và các kiến thức đã biết
<i><b>-Kỹ năng : -Biết làm TN của nhôm </b></i>
-Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của nhôm
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Hóa chất : bột nhôm ,dây sắt,dây nhôm ,dd CuCl2,NaOH, dd AgNO3,dd HCl,
-Duïng cuï : Oáng nghiệm ,giá ông nghiệm,kẹp gỗ
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Hãy nêu dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa hóa học của nó
HS2: HS làm bài tập 2/54
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý</b></i>
GV: Cho hs quan sát lọ
đựng Al ,dây Al ,đồng thời
liên hệ thực tế đời sống
?Nêu tính chất vật lý của
nhơm
GV: Bổ sung Al có tính
HS:Nhơm là kim loại màu
trắng bạc ,có ánh kim nhẹ
<b>I/ Tính chất vật lý </b>
Nhơm là kim loại màu
trắng bạc ,có ánh kim ,nhẹ
(D=2,7 g/ cm3
Dẫn điện ,dẫn nhiệt có
tính dẻo
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu tính chất hóa học</b></i>
? Các em hãy dự đốn
xem nhơm có tính chất
hóa học như thế nào
GV: Bây giờ các em hãy
làm thí nghiệm để kiểm
tra
GV: Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm
Rắc bột nhôm trên ngọn
lửa đèn cồn và quan sát
HS: Nhơm có tính chất
hóa học của kim loại
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Nhôm cháy sáng tạo
thành chất rắn màu trắng
<b>II/ Tính chất hóa học </b>
<b>1/ Nhơm có những tính </b>
<b>chất hóa học của kim </b>
<b>loại không </b>
<b>a/ Phản ứng của nhôm </b>
<b>với phi kim </b>
?Em hãy viết PTHH
GV: Giới thiệu ở điều
kiện thường nhôm phản
ứng với oxi tạo thành lớp
Al2O3 mỏng, bền,vững lớp
oxit này bảo vệ đồ vật
bằng nhôm không cho
nhôm tác dụng trực tiếp
với oxi và nước
GV: Nhôm tác dụng được
? Goïi 1 hs viết PTHH
GV: Gọi 1 hs nêu kết luận
GV: Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm
-Cho 1 dây nhơm vào ống
nghiệm 1 đựng dd HCl
-Cho 1 sợi dây nhôm vào
ống nghiệm 2 đựng dd
CuCl2
-Cho 1 sợi dây nhơm vào
ống nghiệm 3 có chứa dd
AgNO3, quan sát
GV: Gọi hs nêu hiện
tượng ở ống nghiệm 1 và
kết luận và viết PTHH
HS: Nghe và ghi nhớ
HS: Lên bảng viết PTHH
HS: Nêu kết luận
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Nhơm có phản ứng
với dd HCl ,dd H2SO4 (l)
Hiện tượng : có sủi bọt
nhơm tan dần
oxi
-PTHH
4Al +3 O22Al2O3
-Phản ứng của nhôm với
phi kim khác
PTHH
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Kết luận
Nhơm phản ứng với oxi
tạo thành oxit và phản ứng
với nhiều phi kim khác
như S, Cl2 … tạo thành
muoái
<b>b/ Phản ứng của nhôm </b>
<b>với dung dịch axit </b>
-Nhôm phản ứng với 1 số
dd axit HCl ,H2SO4 (l) giải
phóng khí hidro
GV: Gọi hs nêu hiện
tượng thí nghiệm xảy ra ở
ống nghiệm hình 2.12,2.13
?Em hãy viết PTHH
? Nhơm có tính chất hóa
học nào khác khơng
GV: Làm thí nghiệm
-Cho dây nhơm vào ống
nghiệm đựng dd NaOH
quan sát hiện tượng
HS: Ở hình 2.12 có chất
rắn màu đỏ bám vào dây
Al ,nhơm tan dần màu
xanh của dd CuCl2 nhạt
dần
Ở hình 2.13 có chất rắn
màu trắng bám vào dây
nhơm ,dây nhơm tan dần
HS: Quan sát
HS: Có khí khơng màu
thốt ra ,nhơm tan dần
<i><b>-Chú ý : Nhôm không tác </b></i>
<i><b>dụng với H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b>(đặc,nguội</b></i>
<i><b> và HNO</b><b>3</b><b> (đặc, nguội )</b></i>
<b>c/ Phản ứng của nhôm </b>
<b>với dd muối </b>
PTHH
2Al+3CuCl22AlCl3+3Cu
Nhôm phản ứng được với
nhiều dd muối của những
kim loại hoạt động hóa
học yếu hơn tạo ra muối
nhơm và kim loại mới
<b>2/ Nhơm có tính chất hóa</b>
<b>học nào khác </b>
-Nhơm có phản ứng với dd
NaOH
2Al +2NaOH+2H2O
2NaAlO2+3H2
<i><b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu ứng dụng của nhơm</b></i>
GV: u cầu hs kể các
ứng dụng của nhôm trong
thực tế
HS: Kể các ứng dụng của
nhôm
<b>III/ Ứng dụng </b>
<i><b>Hoạt động 4: HS tìm hiểu q trình sản xuất nhơm</b></i>
GV: Sử dụng tranh vẽ
2.14 để thuyết trình về
cách sản xuất nhôm HS: Nghe và ghi bài
hỗn hợp nóng chảy của
nhơm oxit và criolit
2Al2O3 4Al + 3O2
<b>4/ Củng cố </b>
? Nêu tính chất vật lý của nhôm
? Nêu tính chất hóa học của nhôm
? Nêu cách sản xuất nhôm
<b>5/ Dặn dò </b>
-Hs về nhà học ,bài và làm bài tập ,xem bài mới
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>Tuần :13 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 25</b>
<b> </b>
<i><b>-Kiến thức : Biết dự đốn tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt ,biết liên hệ </b></i>
tính chất của sắt và vị trí của sắt trong bảng hệ thống tuần hồn
<i><b>-Kỹ năng :- Biết làm thí nghiệm </b></i>
-Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng ,đèn cồn ,kẹp gỗ
Hóa chất : Dây sắt hình lị xo ,bình clo
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Nêu các tính chất hóa học của nhôm ,viết các PTHH minh hoïa
HS2:Gọi 1 hs chữa bài tập 2/58
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý của sắt</b></i>
GV: Yêu cầu hs liên hệ
thực tế và tự nêu tính
chất vật lý của sắt
HS: Nêu tính chất vật lý
<b>I/ Tính chất vật lý </b>
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu tính chất hóa học của sắt</b></i>
? Sắt có tính chất hóa
học của kim loại ,các em
hãy nêu tính chất hóa
học của sắt
? Các em hãy nêu tính
chất thứ I của sắt .Viết
PTHH minh họa
?Sắt còn có tính chất hóa
học nào
GV: Làm thí nghiệm
Cho dây sắt đã quấn
thành ló xo đã nung đỏ
HS: Nêu tính chất hóa
học của sắt
HS: Nêu tính chất GV
ghi lên bảng
HS: Tác dụng với phi
kim khác
<b>II/ Tính chất hóa học </b>
<b>1/ Tác dụng với phi kim </b>
-Tác dụng với oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
vào lọ đựng khí clo
? Hiện tượngxảy ra ntn
GV:Khói màu nâu đỏ
chính là sắt (III) clorua
?Em hãy viết PTHH
GV: Ở nhiệt độ cao sắt
? Sắt còn tác dụng được
với chất nào
GV: Gọi hs nêu lại tính
chất 3 và viết PTHH
GV: Sắt có hai hóa trị
II,III cho nên khi các em
viết PTHH cần lưu ý
HS: Sắt cháy sáng chói
tạo thành khói có màu
nâu đỏ
HS: Lên bảng viết
HS: Với dung dịch axit
HS: Lên bảng nêu
2Fe +3 Cl2 2 FeCl3
<b>2/Tác dụng với dung dịch </b>
<b>axit </b>
Fe+ HClFeCl2 +H2
Fe +H2SO4 FeSO4 +H2
Lưu ý Sắt khơng tác dụng với
HNO3 đặc nguội và H2SO4
đặc nguội
<b>3/ Tác dụng với dung dịch </b>
<b>muối </b>
Fe+CuSO4FeSO4 +Cu
Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag
Sắt phản ứng với 1 số dung
dịch muối của những kim
loại hoạt động yếu hơn tạo ra
muối sắt (II) clorua và kim
loại
<b>4/ Củng cố</b>
? Viết PTHH biểu diễn chuyển hóa sau
FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Fe
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
<b>5/ Daën dò </b>
HS học bài, làm bài tập còn lại
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
Tuần :13 Ngày soạn :
Tiết : 26
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức :- Gang là gì ? Thép là gì ? Tính chất và ứng dụng của gang và thép </b></i>
-Nguyên tắc ,nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong loø cao
-Nguyên tắc ,nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép
<i><b>-Kỹ năng : -Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang thép ,để rút ra ứng dụng của</b></i>
gang ,theùp
-Viết PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương phaùp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
-1 số mẫu vật bằng gang ,thép
-Tranh vẽ sơ đồ lò cao
-Tranh vẽ sơ đồ lị luyện thép
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của sắt và viết PTHH xảy ra
HS2: Hs làm bài tập 4/60
<b>3/ Bài mới</b>
Trong đời sống và kỹ thuật ,hợp kim của sắt là gang ,thép được sử dụng rất
rộng rãi .Thế nào là gang ,thép ? gang thép được sản xuất ntn ?
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu hợp kim của sắt</b></i>
GV: Thuyết trình :Hợp
kim là chất rắn thu được
sau khi làm nguội hỗn hợp
nóng chảy của nhiều kim
loại khác nhau hoặc của
? Gang là gì
GV: u cầu hs đọc sách
giáo khoa
HS: Phát biểu
<b>I/ Hợp kim của sắt </b>
Hợp kim là chất rắn thu
được sau khi làm nguội
hỗn hợp nóng chảy của
nhiều kim loại khác nhau
hoặc của kim loại và phi
kim
<b>1/ Gang là gì ?</b>
GV: Ngồi ra trong gang
cịn 1 số ngun tố khác
như Si,Mn,S
? Trong gia đình em có
những đồ dùng gì bằng
gang
GV: Cho hs quan sát đồ
dùng bằng gang
? Có mấy loại gang
GV: Gang đen làm ống
nước bệ máy ….. gang
trắng dùng điều chế thép
?Thép là gì
GV: Thép có tính chất vật
lý và tính chất hóa học
rất q mà sắt khơng có
được như đàn hồi ít bị ăn
mịn ,cứng
? Gang khác thép như thế
nào
GV: Chính vì gang có hàm
lượng cacbon nhiều hơn
thép nên gang dòn hơn
thép và người ta dùng
gang để luyện thép
?Luyện gang luyện thép
như thế nào
HS: Nồi ,ống nước ,bệ
máy
HS: Có 2 lọai gang ,gang
HS: Phát biểu
HS: Trao đổi nhóm phát
biểu
Gang có hàm lượng
cacbon nhiều hơn thép
đến 5 %
<b>2/ Thép là gì ?</b>
Thép là hợp kim của sắt
với cacbon và 1 số nguyên
tố khác trong đó hàm
lượng cacbon chiếm dưới
2%
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu sản xuất gang ,thép</b></i>
GV: Đưa hệ thống câu hỏi HS: Quan sát và thảo luận
<b>II/ Sản xuất gang ,thép </b>
<b>1/ Sản xuất gang như thế </b>
<b>nào </b>
? Ngun liệu để sản xuất
gang là gì
? Nguyên tắc để sản xuất
gang
? Quá trình sản xuất như
thế nào
GV: Giải thích q trình
sản xuất gang từ hình vẽ
GV: Đặt câu hỏi
? Nguyên liệu sản xuất
thép là gì
? Nguyên tắc sản xuất
?Em hãy thử trình bày quá
trình sản xuất thép
GV: Nhận xét và cho hs
ghi
HS: quặng sắt manhetit
(Fe3O4) quặng hematit
(Fe2O3)than cốc ,không
khí
HS:Phát biểu
HS: Phát biểu
HS: Nghe và ghi nhận
HS: gang ,sắt ,phế liệu
,oxi
HS: oxi hóa 1 số kim loại
phi kim để loại ra khỏi
gang phần lớn các nguyên
tố cacbon ,silic
HS:Nêu ý kiến
manhetit
(Fe3O4) quặng hematit
(Fe2O3)than cốc ,không
khí
<i><b>-Nguyên tắc sản xuất : </b></i>
Dùng cacbon oxit khử sắt
oxit ở nhiệt độ cao trong
lò luyện kim
<i><b>-Quá trình sản xuất </b></i>
Các PTHH xảy ra trong lò
cao
C + O2 CO2
r k k
C + CO2 CO
r k k
Khí CO khử oxit sắt trong
quặng thành sắt
CO + Fe2O3CO2+ Fe
<b>2/ Saûn xuất thép như thế </b>
<b>nào </b>
<i><b>-Nguyên liệu : gang và sắt </b></i>
phế liệu ,oxi
<b>-Ngun tắc sản xuất : </b>
oxi hóa 1 số kim loại phi
kim để loạira khỏi gang
phần lớn cacbon ,silic
<b>-Q trình sản xuất </b>
+Khí oxi oxi hóa sắt tạo
thành FeO
+ Sau đó FeO sẽ oxi hóa 1
số nguyên liệu trong gang
như C,Si,S
<b>4/ Củng cố </b>
? Thế nào là hợp kim ,thế nào là gang thép
? HS làm bài tập 5/63
<b>5/ Dặn dò </b>
HS học bài ,làm bài tập ,xem trước bài mới
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
Tuần : 14 Ngày soạn :
Tiết : 27
-Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mịn từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại
<i><b>-Kỹ năng : Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại</b></i>
những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
1 số đồ dùng đã bị gỉ sét
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Thế nào là hợp kim ? So sánh thành phần ,tính chất và ứng dụng của gang và
thép
HS2: Nguyên liệu ,nguyên tắc sản xuất gang, vieát PTHH
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu thế nào là sự ăn mòn kim loại</b></i>
GV: Cho hs quan sát 1 đồ
vật bằng sắt bị gỉ
GV: Yêu cầu hs thảo luận
GV: Nêu nhận xét và cho
hs ghi
GV: Giải thích ngun
nhân của sự ăn mịn kim
loại
HS: Quan sát
HS: Nêu khái niệm
HS: Nghe và ghi nhận
<b>I/ Thế nào là sự ăn mịn </b>
<b>kim loại </b>
Sự phá hủy kim loại hợp
kim do tác dụng hóa học
trong mơi trường được gọi
là sự ăn mòn kim loại
GV: Yêu cầu hs quan sát
thí nghiệm mà GV đã
chuẩn bị trước đó 1 tuần
?Em hãy nêu nhận xét
?Từ các thí nghiệm trên
các em hãy rút ra kết luận
GV: Thuyết trình : thực
nghiệm cho thấy ở nhiệt
độ cao sẽ làm cho sự ăn
mòn xảy ra nhanh hơn
Ví dụ thanh sắt trong bếp
than bị ăn mịn nhanh hơn
thanh sắt để nơi khơ ráo
thống mát
HS: Quan sát thí nghiệm
HS: Nhận xét hiện tượng
Ở ống 1: Dinh sắt trong
khơng khí khơ khơng bị ăn
mịn
Ở ống 2: Đinh sắt trong
nước có hịa tan oxi bị ăn
mịn chậm
Ở ống 3: Đinh sắt trong dd
muối bị ăn mòn nhanhy
Ở ống 4: Đinh sắt trong
nước cất không bị ăn mòn
<b>II/ Những yếu tố nào ảnh</b>
<b>hưởng đến sự ăn mòn </b>
<b>kim loại </b>
<b>1/ Aûnh hưởng của các </b>
<b>chất trong mơi trường </b>
Sự ăn mịn kim loại khơng
xảy ra hoặ xảy ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào
thành phần của mơi
trường mà nó tiếp xúc
<b>2/ nh hưởng của nhiệt </b>
<b>độ</b>
nhanh hôn
<i><b>Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khơng bị ăn mịn </b></i>
GV: Đưa hệ thống câu hỏi
? Vì sao phải bảo vệ kim
loại để các đồ vật bằng
kim loại không bị ăn mịn
HS: Ngăn khơng cho kim
loại tiếp xúc với môi
trường
<b>III/ Làm thế nào để bảo </b>
<b>vệ các đồ vật bằng kim </b>
<b>loại khơng bị ăn mịn</b>
Các biện pháp bảo vệ
kim loại
-Ngăn không cho kim loại
tiếp xúc với môi trường
-Chế tạo hợp kim ít bị ăn
mịn thí dụ cho thêm vào
thép 1 số kim loại như
crom,niken
<b>4/ Củng cố </b>
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại
? Aûnh hưởng của các chất trong môi trường
<b>5/ Dặn dị </b>
HS về nhà làm bài tập ,học bài
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>Tuần : 14 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết :28</b>
<i><b>-Kiến thức : HS được ôn tập ,hệ thống lại các kiến thức cơ bản so sánh được tính </b></i>
chất của nhôm và sắt
-Biết vận dụng tính chất của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét
và viết các PTHH
<i><b>-Rèn luyện : Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng </b></i>
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại
HS2: Hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu kiến thức cần nhớ</b></i>
?Hãy viết dãy hoạt
động hóa học của kim
loại
? Nêu ý nghĩa của dãy
hoạt động hóa học
?Viết PTHH khi cho
kim loại tác dụng với
nước
HS: K Na Mg Al Zn Fe Pb
H Cu Ag Au
HS: Nêu ý nghóa
HS: 2Al+3Cl22AlCl3
HS: 2Na+H2O2NaOH
? Viết PTHH khi cho
kim loại tác dụng với
dd axit
? Viết PTHH khi cho
kim loại tác dụng với
dd muối
? Cho cô biết nhôm và
sắt có tính chất hóa
học nào giống nhau
? Cho cô biết nhôm và
GV: Sự ăn mịn kim
loại là gì
HS;Zn+H2SO4ZnSO4+H2
HS:Zn+CuSO4ZnSO4+Cu
HS: Nhơm ,sắt đều có tính
chất hóa học của kim
loại ,đều khơng tác dụng
với HNO3
(đặc,nguội) ,H2SO4 (đặc,
nguội )
HS: Nhôm + dd kiềm
HS: Al+ dd NaOH
<b>2/ Tính chất hóa học của </b>
<b>kim loại nhơm và sắt có gì </b>
<b>giống và khác nhau </b>
<b>3/ Hợp kim của sắt </b>
<b>4/ Sự ăn mòn kim loại </b>
<i><b>Hoạt động 2: HS làm bài tập</b></i>
GV: Gọi 1 hs đứng tại
chỗ làm bài tập này HS: Làm bài tập
<b>II/ Bài tập </b>
2/69
a/ Al+ Khí clo
d/ Fe + dd Cu(NO3)2 có phản
ứng
c/ Fe + H2SO4 đặc nguội
Al+ HNO3 đặc nguội
GV:Gọi 1 hs đứng tại
chỗ làm bài tập này
GV: Gọi 3 hs lên làm
bài tập này
GV: Nhận xét bài làm
của hs và cho hs ghi
chép
GV :Hướng dẫn hs
làm bài tập 5/69
?Tính số mol của A
Tính số mol muối
GV: Hướng dẫn hs
làm bài tâp 7/69
GV: Yêu cầu hs viết
PTHH
GV: Các em hãy tính
khối lượng của nhơm
và sắt trong hỗn hợp
GV: Giúp hs lập hệ pt
để tìm sơ mol Al,Fe
HS: Làm bài tập
HS: 3 hs lên làm bài tập
HS: 2A + Cl2 2ACl
HS: nA=
<i>mol</i>
<i>A</i>
2
,
nACl= <sub>35</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>
4
,
23
<i>A</i>
HS: Làm bài tập theo
hướng dẫn
HS: Lên bảng viết PTHH
HS: Làm bài tập
c/ B A D C đúng
4/69
a/AlAl2O3AlCl3
Al(OH)3 Al2O3 Al
AlCl3
b/FeFeSO4Fe(OH)2
FeCl2
c/ FeCl3Fe(OH)3Fe2O3
Fe Fe3O4
5/69
2A + Cl2 2ACl
2mol 2 mol
<i>mol</i>
<i>A</i>
2
,
9
<i>mol</i>
<i>A</i> 35,5
4
,
23
Vậy ta có
5
,
Vậy A là Na
7/69
a
2Al+3H2SO4Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4FeSO4+H2
b/ Gọi x,y là số` mol của
Al,Fe
Dựa vào PTHH và đề bài ta
có
GV: Hướng dẫn hs
tính % mỗi nguyên tố
trong hỗn hợp
Khối lượng của Fe
m Fe = n.M = 0,01.56=0,56 g
Thành phần phần trăm của
Fe
% Fe = .100% 67,47%
83
,
0
56
,
0
%Al = 100% - 67,47%
=32,53%
<b>4/ Củng cố </b>
Đã thực hiện trong bài
<b>5/ Dặn dò </b>
Các em chuẩn bị thực hành để lấy điểm kiểm tra 1 tiết
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<i><b>-Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hóa học của nhơm và sắt </b></i>
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện cho hs khả năng làm thực hành hóa học </b></i>
<i><b>-Thái độ : Rèn luyện cho hs ý thức khi làm TN kiên trì trong thực hành hóa học </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : Đèn cồn ống nghiệm ,giá ống nghiệm ,nam châm
Hóa chất ; Bột nhơm ,bột S , dd NaOH
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS làm thí nghiệm tác dụng của nhơm với oxi</b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm 1
Rắc nhẹ bột nhơm trên ngọn lửa đèn cồn
? Hiện tượng xảy ra ntn ,Viết PTHH giải
thích
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo
hướng dẫn của GV
HS: Bột nhôm cháy sáng trên ngọn lửa
đèn cồn tạo ra chất rắn màu trắng
<i><b>Hoạt động 2: HS làm thí nghiệm của sắt với lưu huỳnh</b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
-Lấy bột sắt và bột lưu huỳnh theo tỉ lệ
7:4 về khối lượng vào ống nghiệm
-Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa
đèn cồn
? Hiện tượng xảy ra ntn
HS: Làm TN theo nhóm
?Viết PTHH xảy ra
GV: Khi làm thí nghiệm này các em rất
cẩn thận vì S độc
châm hút ,bột S có maøu vaøng
Sau phản ứng : tạo chất rắn màu đen
không bị nâm châm hút
HS: Fe + S FeS
<i><b>Hoạt động 3: HS làm thí nghiệm nhận biết mỗi kim loại Al ,Fe đựng trong 2 lọ</b></i>
<i><b>không nhãn</b></i>
GV: Có 2 lọ khơng nhãn đựng 2 kim loại
Al,Fe
? Hãy nhận biết mỗi kim loại
GV: Gọi đại diện báo cáo kết quả
HS: Lấy mỗi lọ 1 ít cho vào 2 ống
nghiệm .Nhỏ 4 giọt dd NaOH vào từng
ống nghiệm
HS: Có 1 ống nghiệm có bột khí bay ra
khí đó là khí hidro
PTHH
2Al +2NaOH +2H2O2NaAlO2+3H2
<b>4/ Củng cố </b>
-GV thu bài thực hành chấm điểm 1 tiết
GV yêu cầu hs chọn dụng cụ
<b>5/ Dặn dò </b>
<b>Tuần :15 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 30</b>
A/ Mục tiêu
<i><b>-Kiến thức : Biết 1 số tính chất vật lý của phi kim ,biết những tính chất hóa học của</b></i>
phi ki m
-Biết các phi kim có mức độ hoạt động khác nhau
<i><b>-Kỹ năng : Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các tính chất vật lý và </b></i>
tính chất hóa học của phi kim
-Viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của phi kim
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : Điều chế hidro,clo
Hóa chất ; Dùng điều chế hidro ,clo ,quỳ tím
<b>C/ Tiến trình giảng daïy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu phi kim có tính chất vật lý nào</b></i>
GV: Yêu cầu hs đọc Sgk
và tóm tắt ghi vào vở HS: Làm việc
<b>I/ Phi kim có những tính </b>
<b>chất vật lý nào </b>
GV: Đưa ra những lọ hóa
chất ở trên cho hs quan sát
-Trạng thái khí : O2,H2,Cl2
+Phần lớn các phi kim
khơng dẫn điện ,dẫn nhiệt
và có nhiệt độ nóng chảy
thấp
-Một số phi kim độc :
Br2,Cl2,I2
<i><b>Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu tính chất hóa học của phi kim</b></i>
GV: Từ lớp 8 đến nay các
em đã được làm quen với
nhiều phản ứng hóa
họctrong đó có sự tham
gia phản ứng với phi kim
GV: Các em hãy thảo luận
nhóm và viết cácPTPƯ
mà em biết trong đó có
PK
GV: Hướng dẫn các em
sắp xếp phân loại các
PTHH đó theo các tính
chất của phi kim
GV: Ngoài ra clo tác dụng
với hidro
GV: Giới thiệu thí nghiệm
bằng hình vẽ
? các em hãy viết PTHH
HS: Thảo luận nhóm
HS: Sắp xếp và phân loại
các PTHH theo các tính
chất của PK
HS: Lên bảng viết PTHH
<b>II/ Tính chất hóa học cuûa</b>
<b>phi kim </b>
<b>1/ tác dụng với kim loại </b>
-Nhiều PK tác dụng với
kim loại thành muối
2Na+Cl2 2NaCl
2Al+3 S Al2S3
-Oxi tác dụng với kim loại
tạo thành oxit
3Fe+2 O2 Fe3O4
<b>2/ Tác dụng với hidro </b>
-Oxi tác dụng với hidro
2H2+ O2 2H2O
-Clo tác dụng với hidro
GV: Thơng báo Ngồi ra
nhiều phi kim khác như
C,S,Br2 …tác dụng với
hidro cũng tạo thành hợp
chất khí
GV: Gọi hs mơ tả lại hiện
tượng của phản ứng đốt
lưu huỳnh trong oxi và ghi
trạng thái ,màu sắc của
các chất trong phản ứng
GV: Thông báo mức độ
hoạt động hóa học của phi
kim được xét căn cứ vào
khả năng và mức độ phản
ứng của phi kim và hidro
GV: Phi kim hoạt động
mạnh như F2 ,O2,Cl2
Phi kim hoạt động yếu
:S,P,C
HS: Nêu hiện tượng và
viết PTHH
+Phi kim phản ứng với
hidro cũng tạo thành hợp
chất khí
3/ Tác dụng với oxi
S + O2 SO2
r k k
4P + 5O2 2P2O5
r k r
<b>4/ Mức độ hoạt động hóa </b>
<b>học của phi kim </b>
4/ Củng cố
?Nhắc lại tí`nh chất hóa học của phi kim
?Nhắc lại mức độ hoạt động hóa học của phi kim
<b>5/ Dặn dò </b>
<b>Tuần : 16 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 31,32</b>
<b> Bài 26: CLO</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
<b>-Kiến thức :- HS biết được tính chất của clo </b>
- HS biết được tính chất hóa học của clo
+Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim
+Clo có tính chất hóa học khác như clo tác dụng với nước ,tác dụng với dung dịch
kiềm
-Kyõ năng : HS có kỹ năng viết PTHH
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : Bình thủy tinh có nút ,đèn cồn ,đũa thủy tinh giá sắt
Hóa chất : MnO2 ,dd HCl đặc ,bình khí clo ,dd NaOH ,H2O
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới </b>
Tieát : 31
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý của clo
GV: Cho hs quan sát lọ
đựng khí clo ,kết hợp với
đọc Sgk
?Gọi 1 hs nêu tính chất
vật lý
HS: Đọc sách giáo khoa
HS: Nêu tính chất
<b>I/ Tính chất vật lý </b>
-Clo là chất khí màu vàng
lục ,mùi hắc
Hoạt động 2: HS tìm hiểu tính chất hóa học
GV: Clo là 1 phi kim vậy
nó có tính chất hóa học
của 1 phi kim không
? Hãy nêu tính chất hóa
học của clo
GV: Đưa ra kết luận
GV: Làm thí nghiệm theo
các bước
-Điều chế khí clo và dẫn
vào cốc nước
-Nhúng mẩu giấy quỳ vào
GV: Gọi 1 hs nhận xét
GV: Làm thí nghiệm theo
các bước
-Dẫn khí clo vào cốc đựng
dd NaOH
-Nhỏ 2 giọt dd vừa tạo
thành vào mẩu giấy quì
HS: Clo có tính chất hóa
học của phi kim
HS: Tác dụng với kim loại
HS: Ghi cheùp
HS:Giấy quỳ hóa đỏ rồi
trở lại ban đầu
HS: Dung dịch tạo thành
không màu
<b>II/ Tính chất hóa học </b>
<b>1/ Clo có những tính chất</b>
<b>hóa học của phi </b>
<b>kimkhông </b>
<b>a/ Tác dụng với kim loại </b>
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Vàng lục nâu đỏ
Cu + Cl2 CuCl2
b/ Tác dụng với hidro
H2+ Cl2 2HCl (khí
hidroclorua)
Khí HCl tan nhiều trong
nước tạo thành dung dịch
Kết luận : Sgk
<b>2/ Clo coù tính chất hóa </b>
<b>học nào khác </b>
<b>a/ Tác dụng với nước </b>
Cl2+H2OHCl+ HClO
tím
GV: Nước giaven được
dùng làm thuốc tẩy
-Giấy quỳ tím mất màu
Cl2+NaOHNaCl+NaClO
+H2O
NaClO: Natrihipoclorit
Dung dịch hỗn hợp 2 muối
NaCl,NaClO được gọi là
nước giaven
mục tiêu của tiết học lên
màm hình
GV: Treo tranh lên bảng
? Vì sao Cl được dùng để
tẩy trắng , khử trùng nước
sinh hoạt
HS: Trả lời
<b>III/ Ứng dụng của clo </b>
- Dùng để khử trùng
nước sinh hoạt
- Tẩy trắng vải sợi, bột
giấy
- Điều chế nước
Javen-clorua vôi
- Điều chế nhựa P.V.C,
chất dẻo
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí clo
GV: Giới thiệu nguyên
liệu được dùing điều chế
Clo trong PTN
GV: làm thí nghiệm
GV: Gọi học sinh nhận
xét cáchthu khí Clo và cho
biết vai tró của H2SO4 đặc
? Bình đựng NaOH có vai
trị gì?
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát thí nghiệm
HS: Thu bằng cách đẩy
khơng khí , H2SO4 đặc làm
khô khí
HS: Khử Clo dư thốt ra
HS: Lắng nghe và ghi bài
<b>IV/ Điều chế khí clo</b>
<b>1/ điều chế khí clo trong </b>
<b>phòng thí nghiệm</b>
- Nguyên liệu: MnO2,
dung dịch HCl đặc
- Cách điều chế
PTHH
MnO2+HClđặcCl2+H2O
+MnCl2
<b>2/ Điều chế Clo trong </b>
<b>công nghiệp</b>
GV: Giới thiệu
GV: Cho học sinh làm bài
tập
1/ Hãy hồn thành sơ đồ
chuyển hóa sau
Cl2HClFeCl2
Fe(OH)2Fe(OH)3
Fe2O3Fe
GV: Cho học sin h làm bài
tập 11/81
GV: Gọi học sinh lên
bảng làm
HS: Cl2+ H22HCl
Fe+HClFeCl2+H2
FeCl2+2NaOHFe(OH)2+
+2NaCl
Fe(OH)3
Fe(OH)3 Fe2O3+H2O
Fe2O3+H2 Fe+H2O
HS:Gọi cơng thức hóa học
của muối MCl3
2M + 3Cl2 2MCl3
Theo ÑLBTKL ta có
mCl2+mM=mMCl3
->mCl2 =53,4-10,8=42,6g
nCl2= 42<sub>71</sub>,6=0,6mol
nM=0,4mol
MM= <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
8
,
10
=27
Vậy M là nhôm
2NaCl+H2O<sub>cmn</sub><i>dp</i> 2NaOH
+Cl2+H2
<b>4/ củng cố</b>
? Hãy nêu cách điều chế khí Clo trong PTN và trong công nghiệp viết PTHH
<b>5/ Dặn dò</b>
<b>Tuần : 17 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 33</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức :- HS biết được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính dạng hoạt </b></i>
động hóa học nhất là cacbon vơ định hình
-Sơ lược về tính chất vật lý của 3 dạng thù hình
-Tính chất hóa học của cacbon
-Một số ứng dụng của cacbon
<i><b>-Kỹ năng : -Biết suy từ tính chất của phi kim nói chung dự đốn tính chất hóa học </b></i>
của cacbon
-Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra kết luận
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : Bình thủy tinh có nút ,đèn cồn ,đũa thủy tinh giá sắt
Hóa chất : MnO2 ,dd HCl đặc ,bình khí clo ,dd NaOH ,H2O
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ n định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của clo ,viết PTHH
HS2: Nêu cách điều chế clo ,viết PTHH
<b>3/ Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Giới thiệu về nguyên
tố cacbon ,giới thiệu về
dạng thù hình
? Vậy cacbon có những
dạng nào
GV: Giới thiệu : Cacbon
có 3 dạng thù hình là kim
cương ,than chì ,cacbon vơ
định hình
?Em hãy thử nêu tính chất
của 3 dạng cacbon trên
HS: Nghe vaø ghi baøi
HS: Kim cương: cứng và
trong suốt
Than chì: mềm ,dẫn điện
Cacbon vô định hình:
Xốp ,không dẫn điện
<b>I/ Dạng thù hình của </b>
<b>cacbon </b>
<b>1/ Dạng thù hình là gì ?</b>
Dạng thù hình của nguyên
tố là dạng tồn tại của
những đơn chất khác nhau
do cùng 1 ngun tố hóa
học tạo nên
-Ví dụ : Nguyên tố oxi có
2 dạng thù hình là oxi và
ozon
<b>2/ Cacbon có những dạng</b>
<b>thù hình nào </b>
Cacbon
Kim
cương
Than
chì
Cacbon
vô đh
-Cứng
trong
suốt
Không
dẫn
điện
-Mềm
-Dẫn
điện
-Xốp
Không
dẫn
điện
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu về tính chất của cacbon</b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm
-Cho mực chảy qua lớp
bột than gỗ ,phía dưới có
đặt chiếc cốc thủy tinh
? Hiện tượng xảy ra ntn
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Ban đầu mực có màu
đen
? Qua thí nghiệm em có
kết luận gì
GV: Bằng nhiều thí
nghiệm người ta nhận
thấy than gỗ có khả năng
giữ trên bề mặt của nó
các chất khí ,chất tan
trong dung dịch
GV: Than hoạt tính và các
ứng dụng của than hoạt
tính là để làm trắng đường
,chế tạo mặt nạ phịng đơc
? Cacbon có những tính
chất hóa học ntn
GV: Tuy nhiên điều kiện
xảy ra phản ứng là rất khó
khăn vì cacbon là phi kim
yếu
GV:Hướng dẫn hs đưa tàn
đóm đỏ vào bình oxi gọi 1
hs nêu hiện tượng
GV: Làm thí nghiệm –
Trộn `1 ít bột đồng (II)
oxit và than rồi cho vào
đáy ống nghiệm khơ có
ống dẫn khí sang 1 cốc
nước chứa dd Ca(OH)
–Dung dịch thu được trong
cốc thủy tinh khơng có
màu
HS: Than có tính hấp thụ
chất màu đen trong dung
dịch
HS: Nghe và ghi chép
HS: Tác dụng với kim loại
hidro ,oxi
HS: Hiện tượng tàn đóm
bùng cháy
Bằng nhiều thí nghiệm
người ta nhận thấy than gỗ
có khả năng giữ trên bề
mặt của nó các chất khí
,chất tan trong dung dịch
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
<b>a/ Tác dụng với oxi </b>
cacbon đioxit
PTHH:
C + O2 CO2 + Q
-Đốt nóng ống nghiệm
? Hiện tượng xảy ra ntn
? Vì sao nước vơi trong
vẫn đục
? Chất rắn mới sinh ra có
màu đỏ là chất gì
?Em hãy viết PTHH
GV: Lưu ý : Cacbon
không khử được oxit kim
loại mạnh như Na2O ,K2O
HS: Hỗn hợp trong ống
nghiệm chuyển dần từ
màu đen sang màu đỏ
-Nước vôi trong vẫn đục
HS: Vì tạo ra khí CO2
HS: Kim loại có màu đỏ
là đồng
PTHH
CuO+ C Cu + CO2
<b>Kết luận :</b>
Ơû nhiệt độ cao cacbon cịn
khử được một số oxit kim
loại khác như PbO,ZnO
Fe2O3,FeO
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu ứng dụng của cacbon</b></i>
GV: Cho hs đọc Sgk sau
đó gọi hs nêu các ứng
dụng của cacbon
HS: Nêu ứng dụng của
cacbon
<b>III/ Ứng dụng của cacbon</b>
<b>4/ Củng cố </b>
Viết PTHH xảy ra khi cho cacbon khử cacbon khử cac oxit sau ở nhiệt độ cao
-Oxit sắt từ
-Chì (II) oxit
-Sắt(III) oxit
<b>5/ Dặn doø </b>
<b>Tuần : 17 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 34</b>
A/ Mục tiêu
<i><b>-Kiến thức : -Nắm được CO là khí độc là oxit khơng tạo muối có tính khử mạnh </b></i>
-Nắm được CO2 là oxit axit
<i><b>-Kỹ năng : HS có kỹ năng quan sát thí nghiệm và viết PTHH </b></i>
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : ng nghiêm ,quỳ tím ,ống dẫn khí
Hóa chất : CaCO3,HCl
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1;Dạng thù hình là gì ? Cacbon có những dạng thù hình như thế nào
HS2: Tính chất hóa học của cacbon là gì ? Viết PTHH ?
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nôi dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu về cacbon oxit</b></i>
GV: Cho hs đọc Sgk và
GV: Tính chất hóa học
của CO nhu thế nào
? Oxit trung tính có tính
chất ntn
GV: Giới thiệu : Ở nhiệt
độ cao CO khử được
nhiều oxit kim loại như
CuO, Fe2O3
GV:Yêu cầu hs
viếtPTHH
GV: CO cháy trong oxi
hoặc trong khơng khí với
ngọn lửa màu xanh tỏa
nhiều nhiệt
GV: Giới thiệu ứng dụng
của CO
HS: Nêu tính chất vật lý
HS: Khơng tác dụng với
nước, axit, kiềm
HS: Lên bảng viết
HS: Nghe và ghi bài
PTK: 28
<b>1/ Tính chất vật lý </b>
CO là chất khí khơng màu
,khơng mùi ,ít tan trong nước
,hơi nhẹ hơn khơng khí ,rất
độc
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
<b>a/ CO là oxit trung tính</b>
Ở nhiệt độ thường CO khơng
phản ứng với nước, kiềm,
axit
<b>b/ CO là chất khử </b>
CO+oxit kim loại kim loại
+ CO2
VD: CO+CuOCO2+Cu
3CO+Fe2O33CO2+2Fe
CO cháy trong oxi hoặc
trong khơng khí
CO+O2CO2
<b>3/ Ứng dụng </b>
Khí CO có nhiều trong công
nghiệp
-CO được dùng làm nhiên
liệu, chất khử
-CO được dùng làm nguyên
liệu trong công nghiệp hóa
học
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cacbon đioxit</b></i>
<b>II/ Cacbondioxit </b>
CTPT: CO2
GV: Giới thiệu tính chất
vật lý
GV: Hướng dẫn hs làm
thí nghiệm
Cho quỳ tím vào ống
nghiệm đựng nước sục
khí CO2 vào
? Hiện tượng xảy ra ntn
? Điều đó chứng tỏ gì
GV: Khí CO2 tác dụng
với NaOH tạo thành
muối và nước và tùy vào
tỉ lệ số mol CO2 vàNaOH
Mà có thể tạo ra Na2CO3
hay NaHCO3
GV: Gọi hs lên viết
PTHH
HS: Nghe và ghi chép
HS: Quỳ tím hóa đỏ
HS: Khí CO2 tác dụng
với nước tạo thành
H2CO3
<b>1/ Tính chất vật lý </b>
Sgk
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
<b>a/ Tác dụng với nước </b>
PTHH:
CO + H2O H2CO3
Axit cacbonic
<b>b/ Tác dụng với dd bazo </b>
CO2+2NaOHNa2CO3+H2O
1mol 2 mol
CO2+NaOH NaHCO3
1mol 1mol
<b>c/ Tác dụng với oxit bazo </b>
CO2+CaOCaCO3
Kết luận : CO2 có những tính
chất của 1 oxit axit
<b>3/ Ứng dụng </b>
Người ta sử dụng CO2 để
chữa cháy ,bảo quản thực
phẩm ,CO2 còn dùng trong
sản xuất nước giải khát có
ga
<b>4/ Củng cố</b>
<b>5/ Dặn dò </b>
HS học bài chuẩn bị ôn thi học kỳ
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
Tuần : 18 Ngày soạn :
Tiết : 35
<i><b>-Kiến thức : củng cố ,hệ thống hóa kiến thức về tính chất vật lý của các hợp chất vô</b></i>
cơ ,kim loại ,để học sinh thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ
<i><b>-Kỹ năng : -Từ tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ ,kim loại biết thiết lập sơ </b></i>
đồ biến đổi
-Biết làm bài tập nhận biết chất
-Làm bài tập tính theo PTHH
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>
<b>I/ Kiến thức cần nhớ </b>
GV: Đưa các sơ đồ chuyển hóa dạng
tổng quát yêu cầu hs đưa ra được chuỗi
cụ thể và viết các PTHH thực hiện chuỗi
đó
a/ kim loại muối
b/Kim loại bazomuối (1) muối (2)
c/Kim loại oxit bazobazomuối (1)
muối (2)
d/ kim loạioxit bazobazo muối(1)
bazo muối (2) muối (3)
a/ Muối kim loại
b/ Muối bazo oxit bazo kim loại
<b>loại hợp chất vô cơ</b>
HS: Làm theo yêu cầu
ZnZnCl2
Zn+2HCl ZnCl2+ H2
HS: K KOH KCl AgCl
2K+2H2O 2KOH+H2
KOH+HCl KCl + H2O
KCl +AgNO3AgCl+ KNO3
HS: CaCaOCa(OH)2CaCO3
CaCl2
2Ca+O2 2 CaO
CaO+ H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2CaCO3+ H2O
CaCO3+2HClCaCl2+ H2O + CO2
HS: Fe Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3
Fe2(SO4)3 BaSO4
Fe+ O2 Fe2O3
Fe2O3+HCl FeCl3 + H2O
FeCl3 +NaOH Fe(OH)3+NaCl
Fe(OH)3+H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
Fe2(SO4)3 +BaCl2 BaSO4+ FeCl3
2/ Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ
thành kim loại
HS: FeSO4 Fe
FeSO4 + Zn Fe+ ZnSO4
HS:Fe2(SO4)3 Fe(OH)3Fe2O3
Fe
Fe2(SO4)3 +6 NaOH 2Fe(OH)3+
2Na2SO4
2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O
Fe2O3 +3H2 2Fe+3H2O
<i><b>Hoạt động 2: HS làm bài tập</b></i>
Bài tập 1: Cho các chất sau CaCO3
,FeSO4, H2SO4, K2CO3, HCl, CuO,
SO2,Ca(OH)2,Zn(OH)2
a/ Gọi tên phân loại các chất
b/ Trong các chất trên chất nào tác dụng
được với HCl,Viết PTHH
Bài tập 2: Hãy cho biết dãy hoạt động
hóa học của kim loại
Bài tập 3: Hãy cho biết hiện tượng quan
sát được khi thả 1 đinh sắt vào dd CuSO4
Bài tập 4: Bằng phương pháp hóa học
hãy nhận biết các dung dịch sau
H2SO4,KOH,Na2SO4,NaNO3
Bài tập 5: Cho 10 g honã hợp Zn,Cu tác
HS: Chép bài và suy nghĩ hướng giải
a/ CaCO3 ,FeSO4, K2CO3,: muối trung
hòa
H2SO4, HCl: Axit
Ca(OH)2,Zn(OH)2 : bazo
CuO, SO2,: oxit
b/ HCl tác dụng được với CaCO3, K2CO3
Ca(OH)2,Zn(OH)2,CuO
PTHH: Về nhà làm
HS: Làm bài tập vào vở
HS: Khi thả đinh sắt vào dd CuSO4 có
hiện tượng đồng bám ngồi đinh sắt
,dung dịch CuSO4 nhạt dần
HS: Cho vào ống nghiệm dd các chất
trên
-Bỏ vào mỗi ống nghiệm 1 mẩu giấy
quỳ tím
+Nếu ống nghiệm nào hóa đỏ là H2SO4
+Nếu ống nghiệm nào hóa xanh là KOH
+ Nếu khơng có hiện tượng gì đó là
-Bỏ 1 ít BaCl2 vào 2 ống nghiệm không
có hiện tượng gì
+Nếu ống nghiệm nào có kết tủa màu
trắng xuất hiện laø Na2SO4
Na2SO4+ BaCl2BaSO4+2NaCl
dụng với dd HCl thì thu được 2,24 lit H2
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ Tính % về khối lượng mỗi kim loại có
trong hỗn hợp
HS:
a/ Khi cho Zn,Cu tác dụng với dd HCl thì
chỉ có Zn tham gia phản ứng
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2+ H2
b/ Soá mol H2 :nH2=<sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
24
,
2
0,1mol
Zn + 2HCl ZnCl2+ H2
1mol 1mol
nZn 0,1 mol
Số mol Zn : 0,<sub>1</sub>1.1=0,1 mol
Khối lượng Zn
m = n. M = 0,1.65 = 6,5 gam
Khối lượng Cu
10- 6,5 = 3,5 gam
% về khối lượng của Zn
% Zn = .100%
10
5
,
6
=65 %
% về khối lượng của Cu
% Cu = 100% - 65% = 35 %
<b>4/ Củng cố </b>
Đã thực hiện trong tiết học
Tuần : 18
Tieát : 36
Tuần : 19 Ngày soạn :
Tiết : 37
<b>A/Mục tieâu </b>
<i><b>-Kiến thức :- Nắm được axit cacbonic là axit yếu,khơng bền,tính tan của 1 số muối </b></i>
cacbonat phổ biến
-Nắm được phản ứng giữa muối cacbonat với axit tạo thành CO2
-Biết chu trình của cacbon trong tự nhiên
<i><b>-Kỹ năng : HS có kỹ năng làm thí nghiệm </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>GV</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu axit cacbonic</b></i>
GV: Yêu cầu
hs đọc Sgk
GV: Axit
cacbonic tồn tại
chủ yếu ở dạng
khí CO2
GV: H2CO3 là 1
axit yếu chỉ
làm quỳ tím
hóa hồng
HS: Đọc sách giáo
khoa
<b>I/ Axit cacbonic </b>
<b>1/ Trạng thái tự nhiên và </b>
<b>tính chất vật lý </b>
<b>2/ Tính chất hóa học </b>
-H2CO3 rất yếu chỉ làm quỳ
tím hóa hồng
-H2CO3 không bền dễ bị phân
hủy thành CO2 và H2O
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu về muối cacbonat</b></i>
GV: Có 2 loại
là muối axit và
muối trung hịa
? Cho ví dụ về
muối cacbonat
trung hòa, muối
cacbonat axit
GV: Yêu cầu
hs xem bảng
tính tan và trả
lời
HS: Muối cacbonat
trung hòa :CaCO3,
Na2CO3
Muối cacbonat axit
:NaHCO3,
Ca(HCO3)2
HS: Các muối
cacbonat đều
khơng tan trừ
Na2CO3, K2CO3
Hầu hết các muối
hidrocacbonat tan
<b>II/ Muối cacbonat </b>
<b>1/ Phân loại </b>
Có 2 loại cacbonat trung hịa
và cacbonat axit
<b>2/ Tính chất </b>
<b>a/ Tính tan </b>
-Đa số các muối cacbonat
đều không tan trừ Na2CO3
K2CO3
- Hầu hết các muối
? Theo em
muối cacbonat
có tính chất
hóa học ntn
? Các em hãy
làm thí nghiệm
GV: Giới thiệu
muối hidro
cacbonat dd
bazo tạo muối
trung hịa
?Các em làm
thí nghiệm và
đưa ra kết luận
GV: Giới thiệu
muối cacbonat
còn bị nhiệt
phân trừ
Na2CO3
K2CO3
GV: Yêu cầu
hs đọc Sgk và
HS: Tác dụng với
axit
HS: Làm thí
nghiệm đưa ra kết
luận
HS: Tác dụng với
dd bazo
HS: Tác dụng với
dd muối
CaCO3+2HClCaCl2+CO2
+H2O
NaHCO3+HClNaCl
+CO2+H2O
+Tác dụng với dd bazo
muối mới +bazo mới
Ca(OH)2+K2CO3CaCO3
+2KOH
<i><b>Chú ý :</b></i>
Muối hidro cacbonat +dd bazo
muối trung hòa
KHCO3+KOHK2CO3+H2O
+Tác dụng với dd muối 2
muối mới
Na2CO3+CaCl2CaCO3+NaCl
2NaHCO3+CaCl2CaCO3
CO2 +2NaCl+H2O
+Muối cacbonat bị nhiệt phân
hủy
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3Na2CO3+CO2
+H2O
<b>3/ Ứng dụng </b>
(Sgk)
<b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu chu trình của cacbon trong tự nhiên</b>
GV: Treo hình
vẽ và giải thích
HS: Lắng nghe <b>III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên </b>
Trong tự nhiên có sự chuyển
hóa cacbon từ dạng này sang
dạng khác
<b>4/ Củng cố </b>
? Nhắc lại tính chất hóa học của muối cacbonat
? Muối cacbonat có những loại nào
5/ Dặn dò
HS học bài và làm bài tập
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>Tuần :19 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết :38</b>
A/Mục tiêu
<i><b>-Kiến thức :- Nắm được SiO</b></i>2 là oxit axit, Si là phi kim
-Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng,
thủy tinh
<i><b>-Kỹ năng : HS có kỹ năng viết PTHH </b></i>
<b>B/ chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu silic</b></i>
GV: Treo bảng thành
phần các nguyên tố trong
tự nhiên
? Nguyên tố silic chiếm vị
trí ntn trong tự nhiên
? Trong tự nhiên silic tồn
tại ở đâu
HS: Chiếm vị trí thứ 2
HS: Cát trắng, đất sét
<b>I/ Silic </b>
<b>1/ Trạng thái tự nhiên </b>
-Silic là nguyên tố phổ biến
thứ 2 trong tự nhiên, trong
tự nhiên silic không tồn tại
ở dạng đơn chất mà ở dạng
hợp chất
- Các hợp chất của silic tồn
tại nhiều là cát trắng, đất
sét
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu silic đioxit</b></i>
GV: Giới thiệu về SiO2 HS: Nghe và ghi chép
<b>II/ Silic đioxit(SiO2)</b>
-SiO2 là oxit axit tác dụng
SiO2+NaOHNaSIO3+H2O
SiO2+CaOCaSiO3
<i><b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu về cơng nghiệp silicat</b></i>
GV: u cầu hs đọc Sgk
? Nguyên liệu chính để
sản xuất đồ gốm là gì
?Ngun liệu chính để
sản xuất xi măng là gì
? Treo hình vẽ và giải
thích
? Nguyên liệu chính để
sản xuất thủy tinh là gì
HS: đọc Sgk
HS; Đất sét thạch anh
HS: Đất sét, đá vôi, cát
HS: Cát trắng, đá vôi, sô
đa
<b>III/ Sơ lược về công </b>
<b>nghiệp silicat </b>
<b>1/ Sản xuất đồ gốm sứ </b>
(Sgk)
<b>2/ Sản xuất xi măng </b>
(Sgk )
<b>3/ Saûn xuất thủy tinh </b>
(Sgk)
<b>4/ Củng cố </b>
? HS đọc phần em có biết
? Chất nào dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh
<b>5/ Dặn dò </b>
HS học bài, xem trước bài mới
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
A/ Kiến thức
<i><b>-Kiến thức : Hiểu được rằng, các nguyên tố hóa học có quan hệ với nhau mang tính </b></i>
quy luật, hệ thống tuần hồn là bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học nhằm thể hiện
tính quy luật đó
<i><b>-Kỹ năng : Hs có kỹ năng tìm các dữ kiện trong bảng HTTH </b></i>
<i><b>-Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b> B/ chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
HS: Bảng hệ thống tuần hoàn (dạng bảng cá nhân )
GV: Bảng hệ thống tuần hoàn(Dạng bảng lớn )
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Hãy nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của silic
HS2: Nêu nguyên liệu, các công đoạn sản xuất gốm sứ
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống</b></i>
<i><b>tuần hoàn</b></i>
GV: Nhắc lại cấu tạo của
nguyên tử gồm 2 phần
phần mang điện tích âm
(vỏ) phần mang điện tích
dương (hạt)
GV: Trong nguyên tử số
p=số e =số điện tích hạt
nhân = số hiệu nguyên tử
GV: Treo bảng hệ thống
các NTHH
? Trong bảng HTTH các
nguyên tố hóa học sắp
xếp ntn
HS: Bảng HTTH được sắp
xếp theo chiều tăng dần
số điện tích hạt nhân
Bảng HTTH có hơn 100
nguyên tố và được sắp
xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân
nguyên tử
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hồn</b></i>
GV: Trình bày bảng hệ
thống tuần hồn dạng
bảng lớn
GV: Mỗi ngun tố chiếm
1 ơ trong bảng, mỗi ô cho
biết số thứ tự của nguyên
? Nhìn vào bảng hệ thống
tuần hồn cho biết KHHH,
NTK, tên, số hiệu nguyên
tử, số thứ tự của ngun tố
20, 22, 30, 35
GV: Thông báo về chu kỳ
HS: Lắng nghe
HS: Nhìn vào bảng hệ
thống tuần hoàn làm vào
vở
HS: Nghe và ghi vào vở
<b>II/ Cấu tạo bảng hệ </b>
<b>thống tuần hoàn </b>
<b>1/ Ơ nguyên tố </b>
-Ô nguyên tố cho biết số
hiệu nguyên tử, KHHH,
tên nguyên tố, NTK của
nguyên tố đó
Vd:
12
Mg
Magie
24
-Số hiệu ngun tử có số
trị bằng số điện tích hạt
nhân = số electron trong
nguyên tử
-Số hiệu nguyên tử trùng
với số thứ tự của nguyên
tố trong bảng tuần hồn
<b>2/ Chu kỳ</b>
GV: Giới thiệu nhóm
GV: Nhóm ký hiệu là số
la mã
GV: Giới thiệu nhóm I,
nhóm VII
GV: Nếu KH các ngun
tố trong mỗi nhóm là R thì
cơng thức các oxit cao
nhất từ nhóm I đến nhóm
VIII là R2O, RO, RO2,
R2O5, RO3, R2O7, RO4
HS: Nghe và ghi chép
HS: Nghe và ghi nhận
electron và được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân
tăng dần
-Có 7 chu kỳ : chu kỳ
1,2,3 là chu kỳ nhỏ ,chu
kỳ 4,5,6,7 là chu kỳ lớn
<b>3/ Nhóm </b>
-Nhóm gồm các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng
có số e lớp ngồi cùng
bằng nhau và do đó có
tính chất tương tự nhau
được xếp thành cột theo
chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử
-Có 8 cột mỗi cột là 1
nhóm
<i><b>Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong bảng</b></i>
<i><b>tuần hồn</b></i>
GV: Giới thiệu chu kỳ 2
? Đầu chu kỳ là nguyên tố HS: Đầu chu kỳ là Li kim
<b>III/Sự biến đổi tính chất </b>
<b>của các nguyên tố trong </b>
<b>bảng tuần hoàn</b>
kim loại hay phi kim
?Cuối chu kỳ là nguyên tố
nào
GV: Ne là 1 khí hiếm
khơng tham gia phản ứng
hóa học
GV: Giới thiệu chu kỳ 3
? Đầu chu kỳ là nguyên tố
nào
GV: Yêu cầu hs đưa ra kết
luận và nhận xét
GV: Vậy trong 1 nhóm thì
sao
GV: Giới thiệu nhóm I
? Nhóm I có mấy nguyên
tố hóa học
?Kim loại nào mạnh nhất
?Kim loại nào yếu nhất
? Trong nhóm tính kim
loại ntn
? Trong 1 nhóm tính phi
kim ntn
loại mạnh
HS: Cuối chu kỳ là Ne
HS: Là Na 1 kim loại
mạnh
HS: Nhóm I có 6 nguyên
tố hóa học
HS: Li là kim loại mạnh
nhất
HS:Fr là kim loại yếu nhất
HS: Trong 1 nhóm tính
kim loại tăng dần
HS: Trong 1 nhóm tính phi
kim giảm dần
Trong chu kỳ khi đi từ đầu
+ Số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử tăng dần từ 1
đến 8 e
+ Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần ,đồng
thời tính phi kim của các
nguyên tố tăng dần
<b>2/ Trong 1 nhóm </b>
+Số lớp e của kim loại
tăng dần
+ Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần
+ Tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học</b></i>
GV: u cầu hs đọc thí dụ
GV: Biết ngun tố B có
số hiệu nguyên tử là 13
thuộc chu kỳ 3 nhóm III .
B là nguyên tố nào, cấu
tạo nguyên tử ra sao
GV: Cho hs đọc ví dụ
? Ngun tử ngun tố X
có điện tích hạt nhân là 16
STT của nó là bao nhiêu
? X có 3 lớp vậy X thuộc
chu kỳ mấy ,nhóm mấy
HS: Đọc ví dụ
HS: B là Al
Điện tích hạt nhân = số p
= số e = 13
HS: Số thứ tự 16
HS: Chu kỳ 3,thuộc nhóm
VI
<b>IV/ Ý nghĩa của bảng </b>
<b>tuần hoàn các nguyên tố </b>
<b>hóa học</b>
1/ Biết vị trí của ngun
tố ta có thể suy đốn cấu
tạo, ngun tử và tính chất
của nguyên tố
2/ Biết cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố ta có thể
<b>4/ Củng cố </b>
T39: Nhìn vào bảng HTTH cho biết KHHH, NTK,tên nguyên tố,có STT 17,27,37
T40: HS làm bài tập 2/101
<b>5/ Dặn dò </b>
T39: HS về nhà học phần I,II
Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : 41
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức :- HS ơn lại tính chất của phi kim </b></i>
-Hs ôn lại tính chất của 1 số phi kim cụ thể
-HS ôn lại bảng hệ thống tuần hồn
<i><b>-Kỹ năng : HS biết làm bài tập có kỹ năng làm bài tập </b></i>
<b>B/ chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Nêu cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
HS2: Nêu sự biến đổi trong bảng hệ thống tuần hoàn
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: HS nhắc lại kiến thức cần nhớ</b>
GV: Treo hình vẽ sơ đồ 1
? Lấy ví dụ cụ thể minh
họa cho sơ đồ 1
HS: Quan sát và trả lời
HS(1) Cl2+H2 2HCl
(2)Cl2+2Na2 NaCl
(3) O2+NaNa2O
<b>I/ Kiến thức cần nhớ </b>
<b>1/ Tính chất của phi kim </b>
H/c khíphi kim oxit
axit
muối
GV: Đưa sơ đồ 2 và đặt
câu hỏi
GV: Đưa sơ đồ 3
? Lấy ví dụ minh họa cho
sơ đồ 3
? Cấu tạo của bảng tuần
hoàn
? Sự biến đổi tính chất của
các ngun tố trong bảng
tuần hồn
? Ý nghĩa của bảng tuần
hồn
HS: Thảo luận
HS: Cl2+H2 2HCl
Cl2+H2OHCl+HClO
Cl2+NaOHNaCl+NaClO
+H2O
Cl2+2Na2 NaCl
HS: Thảo luận viết sơ đồ
ra bảng nhóm
<b>1 số phi kim cụ thể </b>
<b>a/ Tính chất hóa học cuûa </b>
<b>clo </b>
(ghi sơ đồ 2 vào vở )
<b>b/ Tính chất hóa học của </b>
<b>cacbon và hợp chất của </b>
<b>cacbon </b>
(Sơ đồ 3 )
<b>3/ Bảng tuần hoàn các </b>
<b>nguyên tố hóa học </b>
<i><b>Hoạt động 2: HS làm bài tập</b></i>
GV: Yêu cầu hs làm bài
tập 4/103 HS: làm bài tập
<b>II/ Bài tập </b>
4/103
Điện tích hạt nhân =Số P
= số e = STT = Số hiệu
=11
A thuộc ơ 11 điện tích hạt
nhân 11+<sub>, có 3 lớp e và 1e </sub>
lớp ngoài cùng
GV: Làm bài tập 5/103 HS: Nghe và ghi nhận
A có tính chất hóa học
tương tự Li, K, Mg
5/103
a/ Đặt công thức oxit sắt
FexOy
FexOy+yCOxFe+yCO2
Chất rắn Fe(ax)
Theo đề bài
a.x=22<sub>56</sub>,4 =0,4 mol
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i> 16. .
.
56
32
= 0,4
9,6.x = 6,4 .y(1)
56.x+16.y=160(2)
Từ 1 và 2 ta có
x = 2
y = 3
Vậy CTHH : Fe2O3
<b>4/ Củng cố </b>
Đã thực hiện trong tiết học
<b>5/ Dặn dò </b>
Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : 42
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : -Thí nghiệm cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao </b></i>
-Thí nghiệm nhiệt phân muối NaHCO3
-Thí nghiệm nhận biết muối cacbonat và muối clorua
<i><b>-Kỹ năng : HS có kỹ năng làm thí nghiệm </b></i>
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ tích cực </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>Dụng cụ : ng nghiệm, kẹp gỗ, thìa, ống dẫn khí </b>
Hóa chất : Than, CuO, Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, NaCl
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS làm thí nghiêm cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao </b></i>
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
-Lấy 1 ít CuO, bột than cho vào ống
nghiệm
-Lắp dụng cụ hình 3.9(83)
-Đun nóng, quan sát
? Hiện tượng xảy ra ntn
? Vì sao nước vơi trong vẫn đục
? Rút ra tính chất hóa học của C
? Viết PTHH xảy ra
HS: Than và CuO ban đầu màu đen
chuyển thành màu đỏ, nước vơi trong
vẫn đục
HS: Vì C khử CuO tạo thành CO2, chính
CO2 làm nước vơi trong vẫn đục
HS:Cacbon có tính khử mạnh
HS: C+ 2CuO2Cu+CO2
<i><b>Hoạt động 2: HS làm thí nghiệm nhiệt phân muối NaHCO</b><b>3</b></i>
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
? Hiện tượng xảy ra ntn
? Theo em đó là khí nào
? Em hãy viết PTHH
? Từ thí nghiệm em hãy rút ra tính chất
của NaHCO3
HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
HS: Có khí bay ra làm đục nước vơi trng
HS: Khí CO2
HS: NaHCO3Na2CO3 +CO2+H2O
HS: NaHCO3 bị nhiệt phân hủy
<i><b>Hoạt động 3: HS làm thí ngiệm nhận biết muối cacbonat và muối clorua </b></i>
GV: Có 3 lọ đựng NaCl, Na2CO3, CaCO3
Hãy làm thí nghiệm nhận biết chất trong
các lọ HS: Làm thí nghiệm
-Lấy mỗi thứ 1 ít cho vào ống nghiệm
-Cho nước vào mỗi ống nghiệm ống nào
không tan là CaCO3, cịn lại là Na2CO3
và NaCl
-Cho HCl vào 2 ống tan , ống nào có khí
bay lên là Na2CO3 còn lại là NaCl
PTHH:
Na2CO3 +HCl NaCl+CO2+H2O
<b>4/ Củng cố </b>
Đã tiến hành trong bài
<b>5/ Dặn dò </b>
Tuần :22 Ngày soạn :
Tiết : 43
<b>Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HĨA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : -Nắm được định nghĩa hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ </b></i>
-Biết phân biệt hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hidro
cacbon và dẫn xuất của hidro cacbon )
-Nắm được tầm quan trọng của hóa học hữu cơ
-Nhận ra chất hữu cơ nhờ sự có mặt của ngun tố cacbon trong phân tử
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện cho hs kỹ năng tính theo CTHH </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b> 1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>Dụng cụ : Oáng nghiệm, kẹp gỗ,cốc thủy tinh </b>
Hóa chất :nước vơi trong , bơng
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới </b>
Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong
thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình .Vậy hợp chất hữu cơ là gì ?Hóa
học hữ cơ là gì
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ</b></i>
GV: Yêu cầu hs quan sát
hình 4.1 trong các chất
GV: Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm
-Cho bơng vào chén sứ
đốt cháy
-p ngược miệng ống
nghiệm xuống
-Sau khi bông cháy hết đổ
nước vôi trong vào
? Quan sát hiện tượng
? Tại sao nước vôi trong
vẫn đục
GV: Tương tự đốt bông
nếu các em đốt các vật
dụng như cồn, nến, vải,
đềuta5o ra CO2 do vậy ta
có thể kết luận hợp chất
hữu cơ là hợp chất của
cacbon
HS: Trong gạo, thịt, cá,
rau, quả, trong các loại đồ
dùng quần, áo, giấy và
trong cơ thể chúng ta
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Sau khi đổ nước vôi
trong vào nước ,nước vôi
trong vẫn đục
HS: Vì hợp chất hữu cơ
cháy tạo ra CO2
<b>I/ Khái niệm về hợp chất</b>
<b>hữu cơ </b>
<b>1/ Hợp chất hữu cơ có ở </b>
<b>đâu</b>
Hợp chất hữu cơ có ở xung
quanh ta, trong cơ thể sinh
vật và trong hầu hết các
loại lương thực, thực phẩm
trong các loại đồ dùng và
trong cơ thể chúng ta
<b>2/ Hợp chất hữu cơ là gì </b>
Những hợp chất của
cacbon trừ (CO, CO2,
H2CO3, các muối cacbonat
GV: Thông báo:Dựa vào
thành phần nguyên tố
người ta chia chất hữu cơ
làm 2 loại lớn
GV: Đưa bài tập 5/108
HS: Lắng nghe và ghi
chép
HS: Làm bài taäp
Hidrocacbon: C6H6, C4H10
Dx hidrocacbon : C2H6O,
C2H3O2Na, CH3NO2
Hợp chất vô cơ : CaCO3,
NaNO3, NaHCO3
<b>3/ Các hợp chất hữu cơ </b>
<b>được phân loại như thế </b>
<b>nào </b>
-Hidrocacbon : Phân tử chỉ
có 2 nguyên tố :Cacbon và
hidro(vd: CH4, C2H4,
C6H6….)
-Dẫn xuất của hidrocac
bon :Ngoài hidro và
cacbon trong phân tử cịn
có các ngun tố khác
:oxi, nito, clo( vd; C2H6O,
C2H5O2Cl, CH3Cl …)
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu khái niệm về hóa học hữu cơ</b></i>
GV: u cầu 1 hs đọc sgk HS: Đọc bài
<b>II/ Khái niệm về hóa học</b>
<b>hữu cơ</b>
Hóa học hữu cơ là nghành
hóa học chuyên nguyên
cứu về các hợp chất hữu
cơ
<b>4/ Củng cố </b>
? Hợp chất hữu cơ là gì ? Lấy ví dụ về hợp chất hữu cơ
Tuần : 22 Ngày soạn :
Tiết : 44
<b>A/Mục tiêu </b>
<i><b>-Kiến thức : -Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau </b></i>
theo đúng hóa trị, C(IV), O(II), H(I)
- Hiểu được mỗi chất hữu cơ có 1 CTCT ứng với 1 trật tự liên kết ,xác
định các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon
<i><b>-Kỹ năng : Viết được CTCT của 1 số chất đơn giản , phân biệt được các chất khác </b></i>
nhau qua CTCT
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b> 1/ Phương pháp</b>
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>Dụng cụ : Oáng nghiệm, kẹp gỗ,cốc thủy tinh </b>
Hóa chất :nước vơi trong , bơng
<b>C/ Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1/ Oån định tổ chức</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ</b></i>
? Các em hãy tính hóa trị
của C, H, O, trong các hợp
chất sau :CO2, H2O
GV: Nếu nối liền từng cặp
các nét gạch hóa trị của 2
nguyên tử liên kết với
nhau để biểu diễn liên kết
giữa chúng
GV: Đưa mô hình CH4 và
CH3Cl, CH3OH
? Em có kết luận gì về sự
liên kết giữa các nguyên
tử
? Tính hóa trị của cacbon
trong hợp chất sau : C2H6,
C3H8
GV: Trong phân tử hợp
chất hữu cơ không tính
được hóa trị ,mà C ln có
hóa trị IV ví dụ trong phân
tử C2H6 mỗi ngun tử
cacbon khơng những liên
kết với 3 nguyên tử H mà
IV I
HS: CO2 , H2O
HS: Nghe và ghi nhận
HS: Quan sát
III
HS: C2H6 C3H8 k0 có
HS: Lắng nghe
<b>I/ Đặc điểm cấu tạo phân</b>
<b>tử hợp chất hữu cơ </b>
<b>1/ Hóa trị và liên kết </b>
<b>giữa các nguyên tử </b>
Trong các hợp chất
hữu cơ C(IV), H(I), O(II),
Cl(I), Br(I)
Mỗi hóa trị được biểu
diễn bằng 1 nét gạch
-C- H-
-O-cacbon hidro oxi
Các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hóa trị
Mỗi liên kết được biểu
diễn bằng 1 nét gạch nối
giữa 2 nguyên tử
<b>2/ Maïch cacbon </b>
còn trực tiếp liên kết với
nhau tạo thành mạch
cacbon
GV: Em hãy biểu diễn
mạch C của hợp chất có 5
ngun tử C
GV: Viết CTCT của 2
?Cho cơ biết trong 2 cơng
thức trên có gì khác nhau
HS: Làm bài tập vào vở
H C
H
H
C
H
H
O H
Hoặc
H C
H
H
O C
H
H
H
HS: CT (a) oxi chỉ liên kết
với 1 nguyên tử C và 1
nguyên tử O
CT (b) oxi liên kết với 2
nguyên tử C
trong phân tử hợp chất
hữu cơ có thể liên kết trực
tiếp với nhau tạo thành
mạch cacbon
-Có 3 loại mạch cacbon
+ Mạch thẳng
+ Mạch nhánh
+ Mạch vòng
Vd: Hợp chất có 4 cacbon
C-C-C-C
<b>3/ Trật tự liên kết giữa </b>
<b>các nguyên tử trong </b>
<b>phân tử </b>
Mỗi hộp chất hữu cơ có
moat trật tự liên kết xác
định giữa các nguyên tử
trong phân tử
H C
H
H
C
<i><b>Hoạt động 2: Học sinh tìm hhiểu cơng thức cấu tạo</b></i>
?Nhìn vào cơng thức phân
tử CH4 cho biết gì
?Nhìn vào cơng thức phân
tử C2H6O cho biết gì
GV: Từ cơng thức phân tử
ta sẽ viết được công thức
cấu tạo
Có hai nguyên tố C và H
tạo nên
Có ba nguyên tố C,O và H
tạo nên
<b>II/ Cơng thức cấu tạo</b>
GV: Đưa ra quy ước viết
CTCT
GV: Haõy viết CTCT của
C3H8;C3H6; C6H12…
C3H8:
H C
H
H
C
H
H
C
H
H
H
C3H6:
H
C
H <sub>C</sub>C
H
H
H H
của CH4:
CTCT của rượu êtylic:
H C
H
H
C
H
H
O H
Công thức cấu tạo cho biết
thành phần phân tử và trật
tựliên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử
Quy ước viết CTCT
- Từ CTPT nhận xét về
thành phần nguyên tố
-> mạch C
+ Nếu có từ 4 C mới có
mạch nhánh
+ Nếu số nguyên tử H≤2
lần số nguyên tử C có
mạch vịng
+ Viết mạch C
+ Điền các ngun tử của
các nguyên tố khác sao
cho hoá trị của C(IV);
H(I); O(II)
<b>4/ Củng cố</b>
Đã thực hiện trong bài
<b>5/ Dặn dị</b>
HS về nhà học bài và làm bài tập
<b>D/ Rút kinh nghieäm</b>
<b>---Tuần : 23 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 45</b>
<i><b>-Kiến thức : Nắm được CTCT, tính chất vật lý,tính chất hóa học của metan </b></i>
-Nắm được định nghĩa liên kết đơn, Phản ứng thế
-Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
<i><b>-Kỹ năng : HS có kỹ năng quan sát TN </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng</b>
+Mơ hình phân tử metan
+ CH3COONa,CaO, NaOH, dd Ca(OH)2
<b>2/ KTBC</b>
HS1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
HS2: Viết CTCT của hợp chất sau : C2H6, C2H5Cl
<b>3/ Bài mới </b>
Metan là 1 trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho cơng
nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng ntn
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1:HS tìm hiểu trạng thái tự nhiên tính chất vật lý</b></i>
GV: Giới thiệu trạng thái
tự nhiên
GV: Cho hs quan sát lọ
đựng khí metan đồng thời
liên hệ thực tế để rút ra
các tính chất vật lý của
metan
HS: Lắng nghe
HS: Nêu tính chất vật lý
<b>I/ Trạng thái tự nhiên </b>
<b>tính chất vật lý </b>
Trạng thái tự nhiên khí
metan có nhiều trong các
mỏ khí :
+ Trong các mỏ dầu
+ Trong các mỏ than
+ Trong khí biogas
Metan là chất khí khơng
màu, khơng mùi ,nhẹ hơn
khơng, rất ít tan trong nước
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử</b></i>
GV: Hướng dẫn hs lắp mơ
hình phân tử metan
GV: Cho hs quan sát mô
hình đặc và rỗng
? Các em có nhận xét về
đặc điểm cấu tạo của
metan
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
HS: Phân tử metan gồm 4
nguyên tử H, 1 nguyên tử
C
<b>II/ Cấu tạo phân tử</b>
CTCT :
CT thu goïn : CH4
<i><b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan</b></i>
GV: Mơ tả TN đốt metan
qua hình vẽ
? Đốt metan thu được
những sản phẩm gì
? Em hãy viết PTPƯ
GV: Phản ứng đốt cháy
mêtan toả nhiều nhiệt. Vì
vậy người ta thường dùng
mêtan làm nhiên liệu
GV: Mơ tả trhí nghiệm
bằng hình vẽ
? Em có nhận xét gì về
hiện tượng nêu trên
GV: Viết PTPƯ
HS: Đốt Mêtan thu được
khí CO2, hơi nước vì nước
vơi trong vẫn đục và có
giọt nước bám vào thành
ống nghiệm
HS: CH4 + O2-> CO2+ H2O
HS: Màu vàng nhạt của
Clo mất đi chứng tỏ đã
xảy ra PƯHH
Giấy q tím hố đỏvậy
sản phẩmlà dung dịch axit
<b>I/ Tính chất hóa học của </b>
<b>metan</b>
<b>1/ Tác dụng với oxi </b>
Khí mêtancháy tạo thành
khí cacbon đioxit và hơi
nước
PTPÖ:
CH4 + O2-> CO2+ H2O
(k) (k) (k)
PTPÖ
C C
H
H
H + as H C
H Cl
H
+
Viết gọn
CH4+Cl2 as CH3Cl +HCl
Metyl clorua
<i><b>Hoạt động 4: Học sinh tìm hiểu ứng dụng của metan</b></i>
GV: nêu lên ứng dụng
+ Là nguyên liệu để điều
chế hiđro theo sơ đồ
CH4+2H2O
t0
xt CO<sub>2</sub>+4H<sub>2</sub>
+ Mêtan còn được dùng để
điều chế boat than và
nhiều chất khác
<b>4/ Củng cố</b>
? Nêu CTCT của mêtan và ứng dụng của mêtan
? Nêu tính chất hố học của mêtan
<b>5/ Dặn dò</b>
HS học bài và làm bài tập
<b>D/ Rút kinh nghiệm</b>
<b>Tuần : 23 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 46</b>
<i><b>-Kiến thức : Nắm được CTCT, tính chất vật lý và hóa học của etilen </b></i>
-Hiểu được khái niệm liên kết đơi và đặc điểm của nó
-Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp
-Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen
<i><b>-Kỹ năng : Biết cách viết PTHH của phản ứng cơng, phản ứng trùng hợp phân biệt </b></i>
etilen và metan
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+Mơ hình phân tử etilen
+ Rượu etilic , H2SO4 đậm đặc, dd brôm
+ Ống nghiệm cồn, kẹp gỗ
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1 : Neâu tính chất hóa học của metan ,viết PTHH
HS2: Làm bài tập 3/ 116
<b>3/ Bài mới </b>
Etilen là ngun liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo ta hãy
tìm hiểu CTCT tính chất và ứng dụng của etilen
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý</b></i>
GV: Đưa ống nghiệm
chứa etilen và yêu cầu
HS nêu tính chất vật lý
? Khí etilen nặng hay
nhẹ hơn khí metan
HS:Nêu tính chất vật lý
HS: d C2H4/CH4= 28/16 =2
Khí C2H4 nặng gấp 2 lần
khí CH4
<b>I/ Tính chất vật lý </b>
Etilen là chất khí khơng
màu, khơng mùi ít tan trong
nước, nhẹ hơn khơng khí
(d=28/29)
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử</b></i>
GV: Hướng dẫn HS lắp
ráp mơ hình phân tử
C2H4
? Từ mơ hình phân tử đó
em hãy viết CTCT
? Em có nhận xét gì về
cấu tạo của etilen
HS: Lắp ráp mô hình theo
nhóm
HS: Giữa 2 ngun tử C
<b>II/ Cấu tạo phân tử </b>
H
C
H C
GV: Những liên kết như
vậy gọi là liên kết đôi
trong liên kết đôi có 1
liên kết kém bean dễ bị
đứt trong các phản ứng
hóa học
Giữa 2 nguyên tử cacbon có
2 liên kết những liên kết như
vậy gọi là liên kết đơi
.Trong liên kêt đơi có 1 liên
kết kém bean liên kết này bị
đứt trong các phản ứng hóa
học
<i><b>Hoạt động 3 : HS tìm hiểu tính chất hóa học</b></i>
GV: Thuyết trình :
Tương tự như metan khi
đốt etilen cháy tạo- ra
? HS viết PTHH
GV: Làm thí nghiệm
Dẫn khí etilen vào dung
dịch brôm
? Hiện tượng xảy ra ntn
? Hiện tượng xảy ra
chứng tỏ điều gì
GV: Hướng dẫn hs viết
PTHH
C2H4+2O22CO2+2H2O
HS: Quan sát thí nghiệm
HS: Dung dịch brơm ban
đầu có màu da cam sục
khí C2H4 vào dung dịch
brôm mất màu
HS: Chứng tỏ C2H4 đã
phản ứng với dd brơm
HS: Viết PTHH
<b>III/ Tính chất hóa học </b>
<b>1/ Etilen có cháy không </b>
Etilen cháy tạo ra khí CO2
và hơi nước
C2H4+2O22CO2+2H2O
K K K h
2/ Etilen có làm mất màu
dung dịch brôm?
Etilen tác dụng với dung
dịch brơm
H
C
H C
H
H
Br C
H
H
C
H
HBr
+ Br-Br
GV: Phản ứng trên gọi
là phản ứng cơng ,trong
những điều kiện thích
hợp etilen cịn có phản
ứng cộng với 1 số chất
khác như hidro, clo,
nước
GV: Hướng dẫn HS viết
PT
-Liên kết kém bean bị
đứt
-Các phân tử etilen liên
kết lại với nhau
GV: Giới thiệu chất dẻo
PE và cho hs xem 1 số
mẫu vật được làm bằng
PE
HS: Nghe và ghi nhận
<b>CH2=CH2+Br2</b><b>CH2Br-CH2Br</b>
K0<sub> maøu da cam k</sub>0<sub> màu </sub>
<b>3/ Các phân tử etilen có </b>
PTHH
….CH2=CH2+CH2=CH2….
{….CH2-CH2-CH2-CH2….}
<i><b>Hoạt động 4: HS tìm hiểu ứng dụng</b></i>
GV: Đưa sơ đồ ứng dụng
của PE HS: Ghi cheùp
<b>IV/ Ứng dụng của etilen </b>
Etilen
Polietilen (PE)
Polivinyl Clorua(PVC)
Rượu Etylic
Kích thích quả chín
Axit axêtic
Điclo Êtan
-Viết CTCT của C3H6 ,C4H8 mạch hở
-Nêu tính chất hóa học của etilen
-Nêu ứng dụng của etilen
<b>5/ Dặn dò </b>
HS về nhà làm bài tập, học bài
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>---Tuần : 24 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 47</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
-Kiến thức : Nắm được CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen
-Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba
-củng cố kiến thức chung về hidrocacbon
-Biết 1 số ứng dụng của axetilen
Kỹ năng : Củng cố kỹ năng viết phương trìng phản ứng cơng , bước đầu
Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhoùm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng</b>
+Mơ hình phân tử axtilen
+ Đất đèn dd brom
+ Ống nghiệm có nhánh ,đèn cồn, kẹp gỗ
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1: Nêu tính chất vật lý và cấu tạo của phân tử etilen
HS2: Neâu tính chất hóa học của etilen
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý</b></i>
GV: u cầu hs quan
sát lọ đựng C2H2
? C2H2 ở trạng thái
nào có màu gì
? C2H2 không mùi,
khơng vị, ít tan trong
nước
HS: C2H2 ở trạng thái khí,
không màu
<b>I/ Tính chất vật lý </b>
C2H2 là chất khí, không màu,
khơng mùi, ít tan trong nước
nhẹ hơn khơng khí
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử</b></i>
GV: Đặt vấn đề
-Em hãy lắp ráp mơ
hình phân tử axtilen
-Viết CTCT của
axtilen
HS: Lắp ráp
HS: CTCT:
<b>II/ Cấu tạo phân tử </b>
CTCT:
CT thu gọn :
-Trong liên kết ba có 2 liên
kết kém bền
<i><b>Hoạt động 3: HS hiểu tính chất hóa học</b></i>
tính chất hóa học của
C2H2
? Theo em C2H2 cháy
tạo ra sản phẩm là gì
? Em hãy viết PTHH
GV: Phản ứng này tỏa
nhiều nhiệt nên
axyilen được dùng
làm nhiên liệu trong
đèn xì oxi axtilen
GV: Làm thí nghiệm
Dẫn khí axetilen vào
ống nghiệm có chứa
( có màu cam )
? Hiện tượng xảy ra
ntn
GV: Trong điều kiện
thích hợp axtilen cũng
có phản ứng cộng với
hidro và 1 số chất
khác
GV: Dựa vào đặc
điểm cấu tạo và tính
chất hóa học của
axtilen, các em hãy so
sánh cấu tạo phân tử
của metan, etilen,
axetilen
HS: C2H2 chaùy
C2H2 tác dụng với dd
brom
HS: C2H2 cháy tạo ra CO2
và hơi nước
HS: Quan sát hs làm thí
nghiệm
HS: dd brom bị mất màu
C2H2 + Br2C2H2Br2
HS: Lắng nghe
HS: Thảo luận nhóm
1/Axetilen có cháy không?
C2H2 cháy tạo ra CO2 và hơi
nước
2C2H2+5O24CO2+2H2O
2/ Axetilen có làm mất màu
dd brom không
(l) dd (l)
<i><b>Hoạt động 4: HS tìm hiểu ứng dụng</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc
sách và tóm tắt các ứng
dụng của axetilen
HS: Phát biểu
C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>
Sản xuất poli vinyl clorua
Sản xuất cao su
Axit axetic
Nhiều hóa chất khác
<i><b>Hoạt động 5: Điều chế axetilen</b></i>
GV: Gọi hs nêu lại cách
điều chế axetilen như
gv giới thiệu ở phần III
GV: Hiện nay axetilen
thường điều chế bằng
cách nhiệt phân metan
ở nhiệt độ cao
HS: Phát biểu <b>V/Điều chế </b>-Cho đất đèn (CaC2) tác dụng
với nước
CaC2+ 2H2OCa(OH)2+C2H2
<b>4/ Củng cố </b>
- Nêu cấu tạo của C2H2
- Nêu tính chất hóa học của C2H2
<b>5/ Dặn dò</b>
Học sinh học bài, làm bài tập
<b>D/ Rút kinh nghiệm</b>
<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 48:</b>
<b>Tuần 25: Ngày soạn : </b>
<b>Tiết 49 </b>
<b>A/ Mục tiêu</b>
- <i><b>Kiến thức: HS nắm được CTCT phân tử của benzen từ đó hiểu được các tính </b></i>
chất hố họccủa ben zen.
- <i><b>Kỹ năng:</b></i>
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng TN rút ra tính
chất
+ Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ thế của benzen với dung dịch brom
- <i><b>Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý trhức cẩn thận đối với hố chất độc hại</b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
+ Oáng nghiệm, đế sứ, kẹp gỗ
+ C6H6,nước, dd brơm,dầu ăn
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ n định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý</b>
GV: Giới thiệu bài
GV: Benzen có cấu tạo
HS: Ghi bài <b>I/ Tính chất vật lý </b>-Benzen là chất lỏng,
khơng màu, khơng tan
trong nước, nhẹ hơn nước
-Hịa tan nhiều chất khác
như nến, cao su ..
-Benzen là chất độc
<b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử của benzen</b>
GV: Cho hs lắp ráp mơ
hình phân tử benzen bằng
bộ dụng cụ
GV: Gọi 1 hs lên bảng
viết C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
H
<b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu tính chất hóa học</b>
GV: Làm thí nghiệm đốt
cháy benzen
GV: Benzen dễ cháy tạo
ra CO2,H2O khi cháy
trong khơng khí benzen
cháy tạo ra muội than nữa
vì phân tử benzen có cấu
tạo đặc biệt
GV: Mô tả thí nghiệm
bằng hình vẽ
GV: Gọi 1 hs nêu kết luận
HS: Ghi chép
HS:Lắng nghe
HS: Benzen tham gia
phản ứng thế với brơm
<b>III/ Tính chất hóa học </b>
<b>1/ Benzen có cháy </b>
<b>không? </b>
Benzen cháy tạo thành
CO2,H2O ,nếu cháy trong
không khí còn có muội
than
<b>2/ Benzen có phản ứng </b>
<b>thế với brơm khơng ?</b>
Benzen tham gia phản
ứng thế với brôm lỏng
Fe,t0
C6H6+ Br2C6H5Br+HBr
<b>Hoạt động 4: HS tìm hiểu ứng dụng của benzen</b>
GV: Yêu cầu hs nêu ứng
dụng
<b>IV/ Ứng dụng </b>
<b>4/ Củng cố </b>
-Nêu tính chất hóa học của benzen
-Làm bài tập 1(sgk)
<b>5/ Dặn dò </b>
HS học bài ,làm bài tập 2,3
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>---Tuần : 25 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 50 </b>
<i><b>-Kiến thức : Nắm được tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách </b></i>
khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên
<i><b>-Kỹ năng : Biết krăking là phương pháp quan trọng để điều chế dầu mỏ </b></i>
-Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí 1 số mỏ dầu,
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhoùm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
Mẫu : Dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
Tranh vẽ: Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1:Viết CTCT, nêu đặc điểm cấu tạo của benzen
HS2:Nêu tính chất hóa học của benzen ,viết PTHH
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu về dầu mỏ</b></i>
GV: Cho hs quan sát mẫu
dầu mỏ
GV: Tìm hiểu Sgk và liên
hệ thực tế nhận xét về
HS: Quan sát
HS: Trả lời
<b>I/ Dầu mỏ </b>
<b>1/ Tính chất vật lý </b>
trạng thái, màu sắc, tính
tan của dầu mỏ
GV: Cho hs quan sát hình
4.16 và yêu cầu 1 HS đọc
Sgk
GV: Thuyết trình lại :
Trong tự nhiên dầu mỏ tập
trung thành từng vùng lớn,
ở sâu trong lòng đất tạo
thành mỏ dầu
GV: Quan sát hình 4.16
cho cô biết cấu tạo của túi
GV: người ta khai thác mỏ
dầu ntn
GV: Cho hs quan sát bộ
dầu mẫu
? Nêu tên các sản phẩm
chế biến từ dầu mỏ
GV: Để tăng lượng xăng
người ta sử dụng phương
pháp
crăking
Dầu nặng Xăng + hh khí
HS: Đọc Sgk trang 126
HS: Phát bieåu
HS: Khoan những lỗ
khoan xuống lớp dầu lỏng
để lấy dầu
HS: Phát biểu
tan trong nước, nhẹ hơn
nước
<b>2/ Trạng thái tự nhiên </b>
<b>thành phần của dầu mỏ </b>
Trong tự nhiên dầu mỏ tập
trung thành vùng lớn ở sâu
trong lòng đất tạo thành
các mỏ dầu
Mỏ dầu thường có 3 lớp
-Lớp khí ở trên
-Lớp dầu lỏng
-Lớp nước mặn ở dưới
<b>3/ Các sản phảm chế </b>
<b>biến từ dầu mỏ </b>
-Xăng
-Dầu thắp
-Dầu điezen (Dầu nặng )
-Dầu mazut
-Nhựa đường
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu khí thiên nhiên</b></i>
GV: u cầu hs đọc sgk
HS: Đọc bài
HS: Phát biểu
<b>II/ Khí thiên nhiên </b>
ghi bài các mỏ khí nằm dưới lịng
đất thành phần chủ yếu là
khí metan (95%)
-Khí thiên nhiên là nhiên
liệu ,nguyên liệu trong đời
sống và trong công nghiệp
<i><b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu mỏa dầu và khí thiên nhiên ở Việt Nam </b></i>
GV: Yêu cầu hs đọc Sgk
?Dầu mỏ và khí thiên
nhiên có ở đâu
? Nước ta khai thác dầu và
khí thiên nhiên chủ yếu ở
các mỏ nào
HS: Đọc Sgk
HS: Chủ yếu ở thềm lục
địa phía nam
HS: Ở mỏ Bạch hổ, Đại
Hùng,Rồng, Rạng đơng,
<b>III/ Dầu mỏ và khí thiên </b>
<b>nhiên ở Việt Nam </b>
<b>4/ Củng cố </b>
GV cho hs làm các bài tập 1,2,3/ 129
<b>5/ Dặn dò </b>
HS về nhà học bài làm bài tập 4/129
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
<b>---Tuần : 26 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 51</b>
<i><b>-Kiến thức : Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được khi cháy tỏa nhiệt và </b></i>
phaùt saùng
-Nắm được cách phân loại nhiên liệu đặc điểm và ứng dụng của 1 số
nhiên liệu thông dùng
<i><b>-Kỹ năng : Nắm được cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả </b></i>
<i><b>-Thái độ : Giáo dục cho hs cách sử dụng nhiên liệu </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1: Hãu nêu tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của dầu mỏ
HS2: Hãu nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu nhiên liệu là gì</b></i>
? Em hãy kể tên 1 vài
nhiên liệu thường dùng
GV: Các chất trên khi
cháy đều tỏa nhiệt và phát
sáng người ta gọi là chất
? Vậy nhiên liệu là gì
GV: Giới thiệu 1 số thơng
tin
HS: Than ,củi, dầu hỏa,
khí gaz
HS: Phát biểu
HS: Nghe và ghi bài
<b>I/ Nhiên liệu là gì </b>
Nhiên liệu là chất cháy
được, khi cháy tỏa nhiệt
và phát sáng
Các nhiên liệu đóng vai
trị quan trọng trong đời
sống và sản xuất
Một số nhiên liệu có sẵn
trong tự nhiên:than,củi
,dầu mỏ
Một số nhiên liệu được
điều chế từ các nguồn
<i><b>Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại ntn</b></i>
GV: Dựa vào trạng thái
em hãy phân loại nhiên
liệu
GV: Thuyết trình về quá
trình hình thành than mỏ
GV: Thuyết trình về đặc
điểm của các loại than
GV: Cho hs xem biểu đồ
4.21, 4.22
? Lấy ví dụ về nhiên liệu
khí
HS: Nghe vaø ghi baøi
HS: Nghe và ghi nhớ
HS: Xăng,dầu
HS: Khí gaz
<b>1/ Nhiên liệu rắn </b>
Gồm : than mỏ, than gỗ,
Than mỏ được tạo thành
do thực vật bị vùi lấp dưới
đất và phân hủy dần trong
hàng triệu năm
<b>2/ Nhiên liệu lỏng </b>
Gồm các sản phẩm chế
biến từ dầu mỏ như :
xăng,dầu hỏa,…. rượu
<b>3/ Nhiên liệu khí </b>
<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liểu ntn</b></i>
GV: Cho hs đọc sgk
GV: Ở nhà em khi nấu
cơm bằng bếp ga em có
những cách nào để tiết
kiệm ga
HS: Đọc sgk
HS: Trình bày ý kiến
<b>III/ Sử dụng nhiên liệu </b>
<b>ntn cho hiệu quả </b>
-Cung cấp đầy đủ khơng
-Điều chỉnh lượng nhiên
liệu để duy trì sựcháy ở
mức cần thiết
<b>4/ Củng cố </b>
GV: Cho hs đọc phần em có biết
GV: u cầu hs đọc sgk
<b>5/ Dặn dò </b>
<b>---Tuần :26 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết :52</b>
<i><b>-Kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon </b></i>
-Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của hidrocacbon
-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức
của hợp chất hữu cơ
<i><b>-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết PTHH ,tính theo PTHH </b></i>
<i><b>-Thái độ : HS có thái độ học tập nghiêm túc </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
Một số bảng phụ
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC</b>
HS1:Nhiên liệu là gì ?Vai trị của nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
HS2: Phân loại nhiên liệu
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS ôn lại kiến thức cần nhớ</b></i>
GV: Cho hs thảo luận
nhóm và nhắc lại tính chất
?Nêu tính chất hóa học
của các chất (tính chất đặc
trưng )
HS: Lên bảng viết CTCT
của các chất
HS: Lên bảng viết bài
-Metan tác dụng với clo
CH4+Cl2CH3Cl+HCl
-Etilen tác dụng với dd
brôm
C2H4+Br2C2H4Br2
-Axetilen tác dụng với dd
brôm
C2H2+2Br2C2H2Br4
-Benzen tác dụng với
brôm lỏng
C6H6+2Br2 Fe,t0C6H5Br
+HBr
<b>I/ Kiến thức cần nhớ </b>
(HS ghi bài vào vở )
<i><b>Hoạt động 2: HS làm bài tập</b></i>
GV: Gọi 3 hs lên bảng
làm
GV: Nhận xét
GV:Gọi 1 hs làm bài tập
2/133
? Nếu chỉ dùng dd brơm
có thể phân biêt được
CH4,C2H4 được khơng
? Cách phân biệt ntn
HS: Lên bảng làm
HS: Lên bảng làm bài
tập
HS: Chỉ dùng brơm có
thể phân biệt được 2
chất trên
HS: Cho 2 khí trên vào
ống nghiệm đựng dd
brơm khí nào làm mất
màu dd brơm là C H
C C C
H
H
H
H
H
H
H
H
CT thu goïn :CH3-CH2-CH3
C3H6:
C C
C
H
H
H
H
H
H
CT thu goïn :CH2=CH-CH3
Hoặc :
C
C C
H
H
H
H
H
H
CT thu goïn
C3H4
C C C H
H
H
H
GV: Hướng dẫn hs làm
bài tập 4/133
?Tính số mol CO2,H2O
?Tính khối lượng của C,H
GV: Hướng dẫn hs lập tỉ
lệ
Bài tập
Đốt cháy 2,24 lít khí
metan sinh ra khí cacbonic
và hơi nước.
a/ Hãy viết PTHH xảy ra
b/ Tính thể tích khí
cacbonic tạo thành
c/ Dẫn khí trên xục vào
nước vơi trong .Tính khối
lượng kết tủa tạo thành
PTPU:
C2H4+Br2C2H4Br2
HS: Tính ra giấy nháp
HS: Ghi bài tập về nhà
làm
4/133
a/ A+O2CO2+H2O
A có C,H có thể có O
b/ nCO2=8.8<sub>44</sub> 0, 2<i>mol</i>
nH2O=
5, 4
0,3
18 <i>mol</i>
mC=0,2.12=2,4 g
mH=0,3.2=0,6 g
mC+H=2,4+0,6=3
A không có O
Đặt CTPT A CxHy
x:y = : 2, 4 0,6: 1: 3
12 1 12 1
<i>mC mH</i>
CT có dạng (CH3)n vì MA<42
15n<40 n 1
n=1 CH3 khơng phù hợp
n=2 C2H6 Vậy CTPT
A:C2H6
Đã thực hiện ở trên
5/ Dặn dò
HS chuẩn bị bài thực hành
<b>D /Rút kinh nghiệm </b>
<b>---Tuần :27 Ngày soạn : </b>
<b>Tiết : 53</b>
<i><b>-Kiến thức : Củng cố kiến thức về hidrocacbon </b></i>
<i><b>-Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng thực hành hóa học </b></i>
<i><b>-Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập thực hành hóa học </b></i>
+Phương pháp học tập nhóm
+Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
<b>2/ Đồ dùng </b>
Dụng cụ : ng nghiệm có nhánh, ống nghiệm,nút cao su,ống vuốt,giá thí nghiệm,
đèn cồn
Hóa chất : đất đèn ,dd brơm, nước cất
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC </b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS làm thí nghiệm điều chế axetilen</b></i>
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như
hình vẽ 4.25
-Cho vào ống nghiệm có nhánh 1 mẩu
CaC2 sau đó nhỏ 3 ml nước
-Thu axetilen bằng cách đẩy nước
GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
tính chất vật lý của axetilen
GV: Em hãy viết PTHH điều chế
axetilen
GV: C2H2 có tính chất hóa học nào
HS: Làm thí nghiệm
HS: Axetilen là chất khí khơng màu ít
tan trong nước
HS: Viết PTHH
CaC2+2H2OCa(OH)2+C2H2
HS: C2H2 tác dụng với dd brơm và C2H2
cháy
<i><b>Hoạt động 1: HS làm thí nghiệm tính chất của axetilen</b></i>
GV: Hướng dẫn HS làm TN axetilen tác
dụng với dd brôm
-Dẫn khí C2H2 thốt ra vào dd nước
brôm
?Hiện tượng xảy ra ntn
? Em hãy viết PTHH
HS: Laøm thí nghiệm
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
axetilen tác dụng với oxi
-Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt
nhọn rồi châm lửa đốt (Lưu ý để
axetilen thoát ra 1 lúc mới đốt để tránh
nổ )
? Hiện tượng xảy ra ntn
GV: Dùng ống hút dài thổi lên ngọn lửa
axetilen thì hiện tượng xảy ra là khơng
cịn muội than vì khi thổi ta đã cung cấp
oxi cho C2H2 cháy
HS: Làm thí nghiệm
HS: Axetilen cháy với ngọn lửa màu
vàng và có khói đen
HS: Làm TN kiểm chứng
<i><b>Hoạt động 3: HS làm thí nghiệm benzen</b></i>
GV: Hướng dẫn
-Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng
2ml nước cất, lắc kĩ sau đó để yên quan
sát
? Hiện tượng xảy ra ntn
-Cho thêm 2 ml dd lỗng lắc kỹ sau đó
để n quan sát màu của dung dịch màu
dd
HS: Benzen không tan ttrong nước
<b>4/ Củng cố </b>
V hướng dẫn hs viết bản tường trình và thu bản tường trình
<b>5/ Dặn dò D/ Rút kinh nghiệm G </b>
HS về nhà xem trước bài rượu etilic
<b>D/ Rút kinh nghiệm</b>
<b>Tuần : 27 Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 54</b>
<i><b>-Kiến thức : Nắm được CTPT,CTCT ,tính chất vật lý ,tính chất hóa học và ứng dụng</b></i>
của rượu etylic
-Biết nhóm –OH là nhóm ngun tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng
của rượu
<i><b>-Kỹ năng : HS biết viết PTHH của rượu với natri </b></i>
<i><b>-Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận khi làm thí nghiệm </b></i>
<b>B/ Chuẩn bị </b>
<b>1/ Phương pháp </b>
+Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+Phương pháp giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
+Mơ hình phân tử rượu etylic
+Rượu, natri, nước
+Cốc thủy tinh, đèn cồn, kẹp sắt, diêm
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
<b>2/ KTBC </b>
3/ Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý</b></i>
GV: Giới thiệu ống
nghiệm đựng C2H5OH
? Rượu etylic có tính
chất vật lý ntn
GV: Trong thực tế rượu
etylic còn được gọi là
cồn
GV: Kết luận tính chất
vật lyù
GV: Gọi hs đọc khái
niệm độ rượu và giải
HS:Là chất lỏng khơng
màu, có mùi chua, tan
nhiều trong nước
HS: Ghi chép
HS: Đọc bài
<b>I/ Tính chất vật lý </b>
-Rượu etylic là chất lỏng khơng
màu, nhẹ hơn nước tan vô hạn
-Rượu etylic sơi ở 78,30<sub>C</sub>
thích
GV: Rượu 450<sub> có nghĩa </sub>
là gì
HS: Cứ` 100 ml dung
dịch rượu có chứa 45ml
rượuetylic nguyên chất
-Số ml rượu etylic có trong 100
ml hỗn hợp rượu với nước gọi là
độ rượu
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử</b></i>
GV: Cho hs quan sát
mơ hình rượu etylic
? Em hãy viết CTCT
?Đặc điểm cấu tạo của
rượu etylic là gì
GV: Nhóm –OH làm
cho rượu có tính chất
đặc trưng
HS:CTCT rượu etylic
HS: Trong phân tử có
nhóm –OH
<b>II/ Cấu tạo phân tử </b>
CTPT: C2H6O
CTCT :
<b>C C O H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
CT thu goïn :
CH3-CH2-OH
<i><b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu tính chất hóa học</b></i>
GV: u cầu hs làm thí
nghiêm theo nhóm
? Hiện tượng xảy ra ntn
Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm
-Cho 1 mẩu Na vào cốc
đựng rượu etylic, đựng
nước
HS: Làm thí nghiêm
HS: Rượu etylic tỏa
nhiều nhiệt
HS: Làm thí nghiệm
theo nhóm
<b>III/ Tính chất hóa học </b>
<b>1/ Rượu etylic có cháy khơng ?</b>
PTHH
C2H5OH +3O22CO2+ 3H2O
<b>2/ Rượu etylic có phản ứng với</b>
<b>natri khơng ?</b>
? Hiện tượng xảy ra ntn
? Natri tác dụngvới
rượu và nước có giống
nhau khơng
GV: Giới thiệu phản
ứng của rượu etylic với
axitaxetic
HS: Có bọt khí thốt ra
mẩu natri tan dần
HS: Natri tác dụng với
nước mạnh hơn với
rượu etylic
giải phóng khí hidro
2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H2
<b>3/ Phản ứng với axitaxetic </b>
<i><b>Hoạt động 4: HS tìm hiểu điều chế rượu etylic</b></i>
GV: Trong cuộc sống
hằng ngày người ta
điều chế rượu etylic ntn
GV: Giới thiệu cách
điều chế
HS: Cho gạo nếp nấu
lên rồi lên men
<b>IV/ Điều chế </b>
Chất bột (đường) rượu etylic
C2H4+H2OC2H5OH
<i><b>Hoạt động 5: HS tìm hiểu ứng dụng</b></i>
GV: Treo hình vẽ và
yêu cầu hs nêu các ứng
dụng
HS: Nêu ứng dụng và
ghi chép vào vở
<b>V/ Ứng dụng </b>
(SGK)
<b>4/ Củng cố </b>
? Nêu tính chất hóa học của rượu etylic , cho hs làm bài tập 1,2
<b>5/ Dặn dị </b>
HS học bài ,làm bài tập còn lại
<b>D/ Rút kinh nghiệm </b>
-
<b>Tiết :55</b>
<b>Bài 45: AXIT AXETIC</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
<b>-Kiến thức : HS biết tính chất vật lý của axit axetic </b>
-HS biết tính chất hóa học của axit axetic
-HS biết cách điều chế axit axetic
-Kỹ năng : HS có kỹ năng làm thí nghiệm este hóa
-Thái độ : HS có thái độ tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị
<b>1/ Phương pháp </b>
+Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+Phương pháp giải quyết vấn đề
<b>2/ Đồ dùng </b>
+Mơ hình phân tử axit axetic
+axit axetic, rượu etylic, Na2CO3, CaO,Zn, NaOH
+Cốc thủy tinh, đèn cồn, kẹp sắt, diêm
<b>C/ Tiến trình giảng dạy </b>
<b>1/ Oån định tổ chức </b>
HS1: Nêu tính chất hóa học của rượu etylic, viết PTHH
HS2: Làm bài tập 5/139
<b>3/ Bài mới </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: HS tìm hiểu tính chất vật lý
GV : Cho hs quan sát ống
nghiệm đựng axit axetic
GV: Nhỏ từ từ nước vào
axit hiện tượng xảy ra ntn
HS: Axit axetic laø
chất lỏng, không
màu, không mùi, vị
chua
HS: Axit axetic tan
trong nước
I/ Tính chất vật lý
Axit axetic là chất lỏng, không
màu, không mùi , tan vơ hạn
trong nước
Hoạt động 2: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử
GV: Yêu cầu hs viết các
CTCT của C2H4O4
GV: Đưa mơ hình axit
axetic yêu cầu hs xác định
CTCT của axit axetic
GV: Trong phân tử axit có
nhóm –OH liên kết với
nhóm C Otạo thành
C O
HO
HS: CH3-COOH
OH-CH2-CHO
HS:CH3COOH :axit
axetic
C C O
O H
H
H
H
CT thu gọn : CH3-COOH
-Nhóm –COOH làm axit axetic
có tính axit
Hoạt động 3: HS tìm hiểu tính chất hóa học
GV:Cho hs làm TN theo
nhóm
-Cho dd axit axetic lần
lượt vào các ống nghiệm
đựng quỳ tím, dd NaOH,
có phenol talein ,CuO,Zn,
Na2CO3
? Hiện tượng xảy ra ntn
GV: Vậy axit axetic có
tính chất của axit không
HS: Làm thí nghiệm
HS: -Quỳ tím hóa đỏ
-dd NaOH màu hồng
thành khơng màu
-CuO màu đen tạo
thành dd màu xanh
-Zn có bọt khí
-Na2CO3 có bọt khí
bay lên
HS: Axit axetic là 1
axit
III/ Tính chất hóa học
1/ Axit axetic có tính chất của
1 axit không ?
Axit axetic là 1 axit hữu cơ có
tính chất của 1 axit .Axit axetic
là 1 axit yếu