Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.16 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Bám sát 11</b><b> :</b><b> </b></i><b>BÀI TẬP VỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON</b>
I/ <b>Mục tiêu của tiết:</b>
1. <i>Kiến thức:</i>
Giúp hs ơn tập, củng cố tính chất của cacbon và hợp chất của cacbon.
2. <i>Kỹ năng:</i>
+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng.
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
3. <i>Trọng tâm:</i>
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ <b>Phương pháp:</b>
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/<b> Tổ chức các hoạt động:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra kiến thức của hs
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài
tập sau:
GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1.
HS lên bảng trình bày bài giải.
Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
a. C + 2S <i><sub>t</sub>o</i>
CS2
b. C + 2CuO <i><sub>t</sub>o</i>
2Cu + CO2
c.3C + 2KClO3
<i>o</i>
<i>t</i>
2KCl + 3CO2
d. C + 2H2SO4đ
<i>o</i>
<i>t</i>
2SO2 + CO2 + 2H2O
e. 2CO + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
2CO2
f. CO2 + CaO CaCO3
g. CO2 + CaCO3 +H2O Ca(HCO3)2
h. 2CO2(dư) + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
HS nhận xét.
Thông qua bài tập GV củng cố tính chất cacbon và
hợp chất của cacbon cho HS.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV yêu cầu hs đọc đề, phân tích và tìm ra cách
giải đối với bài tập này.
HS lên bảng trình bày:
2
0,336
0,015
22, 4
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i><sub> </sub>
nKOH= 0,15.0,2= 0,03mol
PTHH: CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O
=> Chất còn lại sau phản ứng chỉ có K2CO3.
<i>mK CO</i>2 3 0,015.138 2,07 <i>g</i>
Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. C + S b. C + CuO
c. C + KClO3 d. C + H2SO4 (đặc)
e.CO + O2 f. CO2 + CaO
g. CO2 + CaCO3 +H2O h. CO2(dư) + Ba(OH)2
Bài 2: Cho 0,336 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về tỉ lệ số
<b>Hoạt động 3:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
HS lên bảng trình bày bài giải.
MgCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
MgO + CO2
3
21
0, 25
84
<i>MgCO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>=> <i>nCO</i>2= 0,25. 0,8=0,2mol
nNaOH = 0,3.1= 0,3mol
2
0,3
1,5
0, 2
<i>NaOH</i>
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
nên tạo ra 2 muối : NaHCO3 và Na2CO3
PTHH: NaOH + CO2 NaHCO3
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 +H2O
Theo PTHH ta có: <i>nNaHCO</i>3= <i>nNa CO</i>2 3=0,1mol
3
2 3
0,1.84 8, 4
0,1.106 10, 6
<i>NaHCO</i>
<i>Na CO</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
% NaHCO3 = 44,2%, %Na2CO3 = 55,8%
Thông qua bài tập gv củng cố kiến thức cho HS.
Lưu ý HS cách tính tỉ lệ mol để rút ra muối tạo
thành.
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS nêu cách nhận biết các muối.
HS nêu cách nhận biết và viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5.
HS viết phương trình phản ứng lập tỉ lệ mol và lưu
ý số mol CuO và Fe2O3 bằng nhau để từ đó xác
định số mol từng trường hợp.
Bài 3: Nung 21g MgCO3 ở 1000oC và cho tồn bộ
lượng khí thốt ra hấp thụ hết vào 300ml dung dịch
NaOH 1M. Hỏi thu được những muối nào? Khối
lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất của phản
ứng nhiệt phân MgCO3 là 80%.
Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết
các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Viết phương trình hố học xảy ra.
Bài 5: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp gồm CuO và
Fe2O3 có tỉ lệ mol là 1:1 bằng CO. Tính thành phần
% khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
4. Củng cố:
<i><b>Bám sát 12</b><b> :</b><b> </b></i><b>BÀI TẬP VỀ SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC</b>
I/ <b>Mục tiêu của tiết:</b>
1. <i>Kiến thức:</i>
Giúp hs ơn tập, củng cố tính chất của silic và hợp chất của silic.
2. <i>Kỹ năng:</i>
+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng.
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
3. <i>Trọng tâm:</i>
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ơn lại kiến thức.
III/ <b>Phương pháp:</b>
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/<b> Tổ chức các hoạt động:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra kiến thức của hs
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài
tập sau:
GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1.
HS lên bảng trình bày bài giải.
Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
a. Si + 2Cl2
<i>o</i>
<i>t</i>
SiCl4
b. Si + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
SiO2
c.Si + 2Mg <i><sub>t</sub>o</i>
Mg2Si
d. Si + 2KOH + H2O K2SiO3 + 2H2
e. SiO2 + 2NaOH
<i>o</i>
<i>t</i>
Na2SiO3 + H2O
f. SiO2 + 4 HF SiF4 + H2O
g. Na2SiO3 + H2O + CO2 Na2CO3 + H2SiO3
HS nhận xét.
Thông qua bài tập GV củng cố tính chất silic và
hợp chất của silic cho HS.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV yêu cầu hs đọc đề, phân tích và tìm ra đáp án.
Để có phương trình ion rút gọ như trên chỉ có cặp
chất giữa axit clohiđric và natri silicat.
GV yêu cầu HS viết phương trình phân tử và
phương trình ion thu gọn.
HS lên bảng trình bày:
2HCl + Na2SiO3 2NaCl + H2SiO3
2
3 2 3
2H <i>SiO</i> <i>H SiO</i>
<b>Hoạt động 3:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
Bài 1:Hồn thành các phương trình phản ứng sauvà
ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
a. Si + X2 ( X2 là Cl2, Br2) b. Si + O2
c. Si + Mg d. Si + KOH
e. SiO2 + NaOH f. SiO2 + HF
g. Na2SiO3 + H2O + CO2
Bài 2: Phương trình ion rút gọn:
2
3 2 3
2H <i>SiO</i> <i>H SiO</i>
ứng với phản ứng giữa các
chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và canxi silicat
B. Axit cacbonic và natri silicat
C. Axit clohiđric và canxi silicat
D. Axit clohiđric và natri silicat
giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
Khi cho hỗn hợp Si và C vào dung dịch NaOH
trường hợp nào xảy ra phản ứng?
HS lên bảng trình bày bài giải.
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
2
4, 48
0, 2
22, 4
<i>H</i>
<i>n</i> <i>mol</i><sub>=> </sub><i>n<sub>Si</sub></i><sub>= 0,2 . 0,5=0,1mol</sub>
mSi = 0,1 . 28 = 2,8g
% 2,8.100 43,75%
6, 4
<i>Si</i>
=> %C = 100 – 43,75 = 56,25%
Thông qua bài tập gv củng cố kiến thức cho HS và
so sánh tính chất của silic và cacbon.
Hoạt động 4:
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
HS lên bảng trình bày bài giải:
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
x 2x 2x (mol)
2Al + 2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2
y y 3/2y (mol)
Ta có 2
5,6
0, 25
22, 4
<i>H</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
n NaOH = 0,2.1= 0,2 mol
Theo bài ra ta cị hệ phương trình:
2 0, 2
3
2 0, 25
2
<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
=> 0,05
0,1
<i>x</i>
<i>y</i>
msi = 0,05.28=1,4g; mAl = 0,1.27= 2,7g
mhh = 1,4 + 2,7 = 4,1g
Qua bài tập GV củng cố cho HS tính chất của Si.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5.
dung dịch NaOH đặc, dư đun nóng. phản ứng xảy
ra hồn tồn giải phóng 4,48 lít khí hiđro (đktc).
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của
từng chất trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản
ứng xảy ra với hiệu xuất 100%.
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm Si và Al tác dụng
vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản
ứng thu được 5,6 lít khí hiđro ở đktc.
Tính giá trị m, biết rằng tác dụng với dung dịch
2Al + 2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Bài 5: Cho các chất sau đây: Si, SiO2, H2SiO3,
Na2SiO3, Mg2Si. Hãy thành lập một dãy chuyển hoá
<i><b>Bám sát 13</b><b> :</b><b> </b></i><b>ÔN TẬP CHƯƠNG 3</b>
I/ <b>Mục tiêu của tiết:</b>
1. <i>Kiến thức:</i>
Giúp hs ôn tập, củng cố kiến thức trọnh tâm của chương 3.
2. <i>Kỹ năng:</i>
+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng.
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
3. <i>Trọng tâm:</i>
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/<b> Tổ chức các hoạt động:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1</b>:<b> </b> Kiểm tra kiến thức của hs
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài
tập sau:
GV gọi HS đọc đề và chọn đáp án cho các bài
tập 1, 2.
HS chọn đáp án: <b>1B, 2B</b>
GV yêu cầu HS giải thích đáp án đã chọn và viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
HS nhận xét.
Thơng qua bài tập GV củng cố tính chất silic và
cacbon cho HS.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
HS lên bảng trình bày:
1. SiO2 + C Si + CO2
2.Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
3. 2HCl + Na2SiO3 2NaCl + H2SiO3
4. 2NaOH + H2SiO3 2H2O + Na2SiO3
5. H2SiO3
<i>o</i>
<i>t</i>
SiO2 + H2O
6. SiO2 + CaO CaSiO3
HS nhận xét.
<b>Hoạt động 3:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
Bài 1:Cacbon phản ứng với các chất trong dãy nào
sau đây:
A. Na2O, NaOH, HCl
B. Al, HNO3đặc, KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
D. NH4Cl, KOH, AgNO3
Bài 2: Silic phản ứng với các chất trong dãy nào sau
đây:
A. CuSO4, SiO2, H2SO4loãng
B. F2, Mg, NaOH
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH
D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Bài 3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi
chuyển hoá sau:
SiO2SiNa2SiO3<sub> </sub> <sub></sub> H2SiO3SiO2CaSiO3
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
Tính khử của CO:
1. 2CO + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
2CO2
2. 3CO + Fe2O3
<i>o</i>
<i>t</i>
2Fe + 3CO2
3. CO + CuO <i><sub>t</sub>o</i>
Cu + CO2
Tính oxi hố của CO2:
1. CO2 + C
<i>o</i>
<i>t</i>
2CO2
2. CO2 + 2Mg
<i>o</i>
<i>t</i>
2MgO + C
3. CO2 + 2Zn
<i>o</i>
<i>t</i>
2ZnO + C
Thông qua bài tập gv củng cố kiến thức cho HS
tính chất của cacbon và hợp chất.
<b>Hoạt động 4:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
Yêu cầu HS tính số mol của các chất và viết các
phương trình phản ứng xảy ra, lưu ý tỉ lệ mol của
các chất trong các phương trình phản ứng.
HS lên bảng trình bày bài giải:
2 3
27,6
0, 2
<i>n</i> <i>mol</i>,
2
300.9, 25
0, 25
100.111
<i>CaCl</i>
<i>n</i>
K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl
0,2mol <sub> 0,2mol</sub>
Hỗn hợp thu được gồm CaCO3, KCl, CaCl2 dư
Khi cho CO2 vào vào hỗn hợp xảy ra phản ứng:
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
=> <i>nCaCO</i>3pư= <i>nCO</i>2= 0,15mol
Nên khối lượng kết tủa thu được là:
<i>mCaCO</i>3 100(0, 2 0,15) 5 <i>g</i>
Hs nhận xét và rút ra kết luận về cách làm bài tập
dạng này.
Bài 5: Cho 27,6g K2CO3 vào 300g dung dịch CaCl2
9,25%. Sau phản ứng, cho từ từ 3,36 lít CO2 (đktc)
vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối
lượng kết tủa.
4. Củng cố:
<i><b>Bám sát 14</b><b> :</b><b> </b></i><b>BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
I/ <b>Mục tiêu của tiết:</b>
1. <i>Kiến thức:</i>
Giúp hs ôn tập cách xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
2. <i>Kỹ năng:</i>
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
3. <i>Trọng tâm:</i>
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ <b>Phương pháp:</b>
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/<b> Tổ chức các hoạt động:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1</b>:<b> </b> Kiểm tra kiến thức của hs
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các
bài tập sau:
GV gọi HS đọc đề và trình bày cách giải cho
bài tập 1.
HS lên bảng trình bày bài giải của mình:
a. 4, 4.12 1, 2 ; 1,8.2 0, 2
44 18
<i>C</i> <i>H</i>
<i>m</i> <i>g m</i> <i>g</i>
=> mO = 2,2- 1,4 = 0,8g
Chất A có dạng CxHyOz, ta có tỉ lệ:
1.2 0, 2 0,8
: : : : 0,1: 0, 2 : 0,05
12 1 16
<i>x y z</i> =2:4:1
Nên công thức đơn giản nhất của A là: C2H4O
b. Ta có số mol của A trong 1,1g = số mol của
O2 trong 0,4g O2.
=> nA = 0,0125mol
1,1
88 /
0,0125
<i>A</i>
<i>M</i> <i>g mol</i>
=> (C2H4O)n=88=> 44n=88 => n=2
CTPT cảu A: C4H8O2
Thông qua bài tập GV củng cố cho HS cách lập
CTĐGN và CTPT từ CTĐGN
<b>Hoạt động 2:</b>
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1/95sgk.
HS lên bảng trình bày:
HS nhận xét.
<b>Hoạt động 3:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải cho
bài tập 2/95sgk.
Bài 1:Để đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ A,
người ta thu được 4,4g CO2 và 1,8g nước.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Xác định công thức phân tử của A biết làm bay hơi
1,1g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể
tích của 0,4g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Bài 1/95 sgk:
a. MA=dA/kk.29=2,07.29=60g/mol
b. Do trong cùng điều kiện nên ta có:
nX=
2
1,76 3,3
0,055 60 /
32 0,055
<i>O</i> <i>X</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <i>M</i> <i>g mol</i>
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày
bài giải.
Thơng qua bài tập gv củng cố kiến thức cho HS
cách lập CTPT của hợp chất hữu cơ.
<b>Hoạt động 4:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày
bài giải.
Yêu cầu HS xác định công thức đơn giản nhất
và công thức phân tử của anetol.
Hs nhận xét và rút ra kết luận về cách làm bài
tập dạng này.
HS lên bảng giải bài tập 5/95sgk.
MLimonen = 4,69.29=136g/mol
Gọi CTPT của limonen là CxHy.
88, 235 11,765
: : 5 :8
12 1
<i>x y</i> => CTĐGN là: C5H8
(C5H8)n = 136 => 68n=136=>n=2
CTPT của X là : C10H16
Bài 4/95sgk:
Đặt công thức phân tử của Anetol là: CxHyOz
Ta có: : : 81,08 8,1 10,82: : 10 :12 :1
12 1 16
<i>x y z</i>
CTĐGN của anetol là: C10H12O
Ta có MAnetol = 148
=> CTPT của anetol là: C10H12O
Bài 5/95sgk:
Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz
Ta có: : : 54,54 9,1 36,36: : 2 : 4 :1
12 1 16
<i>x y z</i>
Công thức phân tử của X là: (C2H4O)n
Do M = 88 => 44n = 88=> n=2
CTPT X là: C4H8O2
Đáp án đúng là: B
4. Củng cố:
GV sử dụng bài tập trên để củng cố kiến thức cho HS.
<i><b>Bám sát 15</b><b> :</b><b> </b></i><b>BÀI TẬP ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN</b>
I/ <b>Mục tiêu của tiết:</b>
1. <i>Kiến thức:</i>
Giúp hs ôn lại một số khái niệm về đồng đẳng, đồng phân..
2. <i>Kỹ năng:</i>
Rèn luyện kĩ năng vận dụng thuyết cấu tạo hoá học để viết CTCT của hợp chất hữu cơ.
3. <i>Trọng tâm:</i>
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ <b>Phương pháp:</b>
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/<b> Tổ chức các hoạt động:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra kiến thức của hs
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài
tập sau:
GV gọi HS làm bài tập 1.
HS lên bảng viết các dãy đồng đẳng:
CH2O; C2H4O; C3H6O; C4H8O; C5H10O;…
C2H2; C3H4; C4H6; C5H8;…
CH4; C3H6; C3H8; C4H10; …
CH2O2; C2H4O2; C3H6O2; C4H8O2;…
C2H4; C3H6; C4H8; C5H10;…
HS nhận xét và nêu lại khái niệm hiện tượng đồng
đẳng.
GV gọi HS làm bài tập 2.
HS dựa vào khái niệm đồng đẳng và đồng phân để
làm bài tập 2.
Đồng đẳng: a và b; a và c; d và f; e và f.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
HS lên bảng trình bày:
HS nhận xét.
<b>Hoạt động 3:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải cho bài
tập 8/102sgk.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
Bài 1:Thành lập dãy đồng đẳng của chất sau:
CH2O, C2H2, CH4, CH2O2, C2H4.
Bài 2: Những chất nào sau đây là đồng đẳng của
nhau? Đồng phân của nhau?
a. CH2=CH-CH3 b. CH3-CH=CH-CH3
c. CH2=CH-CH2-CH3 d. CH3-CH2CH2-CH3
e. CH3-CH-CH3 f. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3
Bài 3: Viết cơng thức cấu tạo của các chất có CTPT
sau: C3H8O, C4H10, C3H6O2.
Bài 8/102sgk:
a. Phương trình hố học:
giải.
Thông qua bài tập gv củng cố kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 4:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
Yêu cầu HS xác định công thức đơn giản nhất và
công thức phân tử của A.
HS viết các CTCT có thể có của A.
Hs nhận xét và rút ra kết luận về cách làm bài tập
dạng này.
2 1
x mol 1/2x mol
2CH3CH2CH2OH + 2Na2CH3CH2CH2ONa+H2
2 1
y mol 1/2y mol
Ta có: 2
1,12
0,05
22, 4
<i>h</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
46 60 5,3 0,05
0,1 0,05
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>y</i>
=> metanol = 0,05.46= 2,3g
Nên ta có:
2 5
3 7
2,3
% .100 43, 4%
5,3
% 56,6%
<i>C H OH</i>
<i>C H OH</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ A
thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết tỉ khối hơi của
A so với O2 là 1,875.
a. Xác định CTPT của A.
b. Viết các CTCT của A.
Giải
a. Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz
Ta có: : : 1,8 0, 4 0,8: : 3:8 :1
12 1 16
<i>x y z</i>
Công thức phân tử của X là: (C3H8O)n
Do M = 1,875.32=60 => 60n = 60=> n=1
CTPT X là: C3H8O
4. Củng cố:
GV sử dụng bài tập trên để củng cố kiến thức cho HS.
5. Dặn dị:
<i><b>Bám sát 16</b><b> :</b><b> </b></i><b>ƠN TẬP CHƯƠNG 4</b>
I/ <b>Mục tiêu của tiết:</b>
1. <i>Kiến thức:</i>
Giúp hs ôn lại một số kiến thức trọng tâm trong chương 4.
2. <i>Kỹ năng:</i>
Rèn luyện kĩ năng vận dụng thuyết cấu tạo hoá học để viết CTCT của hợp chất hữu cơ.
3. <i>Trọng tâm:</i>
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ <b>Phương pháp:</b>
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/<b> Tổ chức các hoạt động:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra kiến thức của hs
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài
tập sau:
HS đọc đề và làm các câu hỏi trắc nghiệm 1,2.
HS phân tích qua phản ứng ta có thể dễ dàng thấy
được đây là phản ứng thế.
HS nhận xét và nêu lại khái niệm hiện tượng đồng
đẳng, đồng phân.
GV gọi HS làm bài tập 2.
HS dựa vào khái niệm đồng đẳng và đồng phân để
làm bài tập 2.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
HS lên bảng trình bày:
HS nhận xét.
<b>Hoạt động 3:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải cho bài
tập 4.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
Thơng qua bài tập gv củng cố kiến thức cho HS.
Bài 1:Phản ứng 2CH3OHCH3OCH3 + H2O
thuộc loại phản ứng:
A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng.
C.Phản ứng tách D.Không thuộc cả 3 loại pứ trên
Bài 2: Các chất khác nhau có cùng cơng thức phân
tử được gọi là:
A. các chất đồng phân của nhau.
B. các chất đồng đẳng của nhau.
C. các dạng thù hình của nhau.
D. các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các chất có CTPT
sau: C2H6O, C5H12.
Bài 4: Hợp chất hữu cơ X có thành phần phầntrăm
về khối lượng của C là 83,33%, còn lại là hiđro.
a. Tìm cơng thức đơn giản nhất của X.
b. Tìm cơng thức đơn giản nhất của X biết tỉ khối
hơi của X so với nitơ là 2,57.
<b>Hoạt động 4:</b>
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài
giải.
u cầu HS xác định cơng thức đơn giản nhất và
công thức phân tử của A.
HS viết các CTCT có thể có của A.
Hs nhận xét và rút ra kết luận về cách làm bài tập
dạng này.
Ta có: : 83,33 16,67: 5 :12
12 1
<i>x y</i>
Công thức đơn giản nhất của X là: C5H12
b. Ta có MX = 2,57.28=72 => 72n = 72=> n=1
CTPT X là: C5H12
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ A
thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết tỉ khối hơi của
A so với O2 là 1,875.
a. Xác định CTPT của A.
b. Viết các CTCT của A.
Giải
a. Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz
Ta có: : : 1,8 0, 4 0,8: : 3:8 :1
12 1 16
<i>x y z</i>
Công thức phân tử của X là: (C3H8O)n
Do M = 1,875.32=60 => 60n = 60=> n=1
CTPT X là: C3H8O
4. Củng cố:
GV sử dụng bài tập trên để củng cố kiến thức cho HS.
5. Dặn dò: