Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

bài tập thảo luận bài tập thảo luận trong khoa học sự sống liên kết yếu hay liên kết mạnh đóng vai trò quan trọng các thành viên trong nhóm nguyễn quỳnh phương phạm sơn tùng ngô xuân trường nguyễn v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.18 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài tập thảo luận:


Bài tập thảo luận:



Trong khoa học sự sống


Trong khoa học sự sống



liên kết yếu hay liên kết


liên kết yếu hay liên kết



mạnh đóng vai trị quan


mạnh đóng vai trị quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các thành viên trong nhóm:


Các thành viên trong nhóm:


 Nguyễn Quỳnh PhươngNguyễn Quỳnh Phương


 Phạm Sơn TùngPhạm Sơn Tùng
 Ngô Xuân TrườngNgô Xuân Trường


 Nguyễn Võ Bình MinhNguyễn Võ Bình Minh


 NguyỄn Thị Thanh ThúyNguyỄn Thị Thanh Thúy
 Trần Phương HiếuTrần Phương Hiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 SỰ SỐNG: một hình thức SỰ SỐNG: một hình thức tồn tạitồn tại và và vận độngvận động đặc đặc


biệt của


biệt của vật chấtvật chất được tổ chức ở trình độ cao hơn được tổ chức ở trình độ cao hơn
so với các hình thức vận động vật lí và hố học và
so với các hình thức vận động vật lí và hố học và



có nhiều điểm đặc trưng.
có nhiều điểm đặc trưng.


 Về SS, Về SS, Enghen F.Enghen F. (F. Engels) đã định nghĩa: “SS là (F. Engels) đã định nghĩa: “SS là


phương thức tồn tại của những thể anbumin, và
phương thức tồn tại của những thể anbumin, và
phương thức tồn tại này, về căn bản, bao hàm ở sự
phương thức tồn tại này, về căn bản, bao hàm ở sự
thường xuyên tự đổi mới của những thành phần
thường xuyên tự đổi mới của những thành phần


hoá học của những thể ấy”.
hoá học của những thể ấy”.


 Chất Chất anbuminanbumin được hiểu là một loạt những chất được hiểu là một loạt những chất


đặc trưng cho SS như: prôtêin, axit nuclêic, hợp
đặc trưng cho SS như: prôtêin, axit nuclêic, hợp
chất photpho, nitơ, vv. SS tồn tại dưới hình thức
chất photpho, nitơ, vv. SS tồn tại dưới hình thức
của những cơ thể sống riêng biệt: từ những cơ thể
của những cơ thể sống riêng biệt: từ những cơ thể


đơn bào đến những cơ thể đa bào, đến con người.
đơn bào đến những cơ thể đa bào, đến con người.


I.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Liên kết hóa họcLiên kết hóa học : :


Trong hóa học


Trong hóa học <b>liên kết hóa họcliên kết hóa học</b> là là lựclực, giữ cho các , giữ cho các nguyên tửnguyên tử
cùng nhau trong các


cùng nhau trong các phân tửphân tử hay các hay các tinh thểtinh thể. Sự hình . Sự hình
thành các liên kết hóa học giửa các ngun tố để tạo nên


thành các liên kết hóa học giửa các nguyên tố để tạo nên


phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa


phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa


học .


học .


 Các loại liên kết :Các loại liên kết :


Liên kết ion hay liên kết điện hóa trị
Liên kết ion hay liên kết điện hóa trị
Liên kết cộng hóa trị


Liên kết cộng hóa trị
Liên kết kim loại


Liên kết kim loại


Liên kết hiđro
Liên kết hiđro


Liên kết vandervaals
Liên kết vandervaals
Liên kết kỵ nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Trong sự sống bao gồm các liên kết hóa Trong sự sống bao gồm các liên kết hóa
học như đã nói trên. Trong đó liên kết yếu
học như đã nói trên. Trong đó liên kết yếu


và liên kết mạnh có vai trị rất quan trọng.
và liên kết mạnh có vai trị rất quan trọng.


Liên kết mạnh như: liên kết Ion, liên kết
Liên kết mạnh như: liên kết Ion, liên kết


Cộng hóa trị, liên kết Kim loại
Cộng hóa trị, liên kết Kim loại


Liên kết yếu như: liên kết Hidro, liên kết
Liên kết yếu như: liên kết Hidro, liên kết


Vandervaals, liên kết Kỵ nước, liên kết
Vandervaals, liên kết Kỵ nước, liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Peptide là chuỗi nối tiếp nhiều amino acid (số

- Peptide là chuỗi nối tiếp nhiều amino acid (số



amino acid < 30). Với số lượng amino acid




amino acid < 30). Với số lượng amino acid



nhiều hơn, chuỗi được gọi là polypeptide.



nhiều hơn, chuỗi được gọi là polypeptide.


- Liên kết peptide là liên kết chủ yếu trong

- Liên kết peptide là liên kết chủ yếu trong



Protein, ngồi ra cịn có các liên kết khác như



Protein, ngồi ra cịn có các liên kết khác như



liên kết hidro, liên kết S-S, liên kết ion, liên kết



liên kết hidro, liên kết S-S, liên kết ion, liên kết



vandervaals, liên kết kỵ nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Cấu trúc xoắn alpha. A: mơ hình giản lược, B: mơ hình phân tử, </b>
<b>Cấu trúc xoắn alpha. A: mơ hình giản lược, B: mơ hình phân tử, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trong sự sống liên kết yếu có ý nghĩa lớn
Trong sự sống liên kết yếu có ý nghĩa lớn
trong sự hình thành và phát triển của sinh
trong sự hình thành và phát triển của sinh


vật. Vì liên kết yếu kém bền dễ bị đứt tạo
vật. Vì liên kết yếu kém bền dễ bị đứt tạo


thành liên kết mới tạo sự đa dạng cho các
thành liên kết mới tạo sự đa dạng cho các


quá trình sinh học. Khi gia nhiệt thì liên kêt
quá trình sinh học. Khi gia nhiệt thì liên kêt
yếu dễ bị đứt cịn liên kết mạnh khó bị phá
yếu dễ bị đứt cịn liên kết mạnh khó bị phá


vỡ hơn làm cho sinh vật thụ động
vỡ hơn làm cho sinh vật thụ động


</div>

<!--links-->

×