Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

ñòa lí vieät nam giaùo aùn ñòa lí 9 – naêm hoïc 2009 – 2010 gv nguyễn hồngtuyên tuaàn 01 – tieát 01 ñòa lí vieät nam ngaøy soaïn 22082009 baøi 1 coäng ñoàng caùc daân toäc vieät nam i muïc tieâu baø

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.41 KB, 135 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>
<b>TUAÀN: 01 – TIEÁT: 01</b> ĐỊA LÍ VIỆT NAM


Ngày soạn: 22/08/2009 <b>Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT</b>
<b>NAM</b>


<b>I. MUÏC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Cho học sinh hiểu được:


- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có
số dân đơng nhất. Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
<b> 2. Kỹ năng :</b>


- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân
tộc


- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
<b> 3. Thái độ:</b>


Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng, ruộng
bậc thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.


HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
<b>III . KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


<b>- Vị trí địa lý, kích thước châu lục. </b>
<b>- Địa hình, khống sản .</b>


<b>IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


A. KHỞI ĐỘNG:Việt Nam là một quốc gia quốc gia có nhiều dân tộc. Các dân
tộc là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Trong q trình xây dựng đất nước đã
có sự đóng góp to lớn của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Để biết được nước ta có
bao nhiêu dân tộc mỗi dân tộc có những nét đặc trưng riêng gì, sinh sống ở đâu? Bài
học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề đó.


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ 1</b> : CÁ NHÂN


Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh


Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vị: nghìn người)


I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA


- Nước ta có 54 dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài
nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít
người



CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ?


CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc
nhận xét?


CH: Dân tộc nào có số dân đơng nhất? chiếm
tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm
nghề gì?


CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu?
Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?


CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của
dân tộc ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường,
Nùng là dân tộc có dân số khá đơng có truyền
thống thâm canh lúa nước, trơng màu cây cơng
nghiệp ,có nghề thủ cơng tinh xảo. Người Mông
giỏi làm ruộng bậc thang, trồng lúa ngô, cây
thuốc)


Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp
học ở vùng cao không?


GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh
về sự bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc trong
quá trình phát triển đất nước,


- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.


- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh
lệch


<b>HĐ 2</b>: Cho HS làm việc theo nhóm


Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt
Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố
chủ yếu ở đâu?


CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì
thay đổi ngun nhân chủ yếu của sự thay đổi
(chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát
triển kinh tế văn hoá của Đảng)


nền văn hoá Việt Nam thêm phong
phú .


- Dân tộc Việt kinh có số dân đơng
nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc
có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa
nước, có các nghề thủ cơng đạt mức
tinh xảo .


- Các dân tộc ít người có số dân và
trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân
tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.


- Các dân tộc đều bình đẳng, đồn
kết trong quá trình xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc



<b>II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC </b>
1. Dân tộc Việt (kinh)


- Phân bố rộng khắp nước song chủ
yếu ở đồng bằng, trung du và duyên
hải.


2. Các dân tộc ít người


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các
dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình
nào? (thượng nguồn các dịng sơng có tiềm năng
lớn về tài ngun thiên nhiên có vị trí quan trọng
về quốc phịng.)


- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân
tộc ít người.


- Khu vực Trường Sơn- Tây Ngun có trên 20
dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.


- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có
dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,


CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay
như thế nào?( đã có nhiều thay đổi)


*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân
tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng


các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của
dân tộc em? CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu
biểu của dân tộc em ?.


- Hiện nay sự phân bố các dân tộc
đã có nhiều thay đổi


<b> C. ĐÁNH GIÁ:</b>


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
V. HO Ạ T ĐỘNG NỐI TIẾP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TUẦN: 01 TIẾT:02</b>


Ngày soạn: 24/08/2009


<b> Bài 2: </b>

<b> DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức : </b>Sau bài học HS có thể :


- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.



<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số


- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số


<b> 3. Thái độ:</b>


Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.


GV - Biểu đồ dân số Việt Nam


- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999


- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc
sống


HS: -Đọc và chuẩn bị bài


<b>III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.</b>
<b>Muc I ii của bài</b>


<b>IV . DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>*.Kiểm tra bài cũ:</b>


a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt
Nam phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi


ngun nhân chủ yếu của sự<b> thay đổi đó?</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG :Nước ta có bao nhiêu người dân? Tình hình gia tăng dân số và</b>
<b>kết cấu dân số nước ta như thế nào? Ta nghiên cứu nôi dung bài học hôm nay .</b>


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ 1</b> : CÁ NHÂN <b> I. SỐ DÂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho
biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra
01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ
gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt
Nam so với thế giới?


- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu
người. Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.


- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ
58 trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên
thế giới


<b>HĐ2: CÁ NHÂN</b>


*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia
tăng dân số nước ta .Hậu quả của dân số
đông



* Tiến hành:


CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu
nhận xét về tình hình tăng dân số của
nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?
nhanh?( mới giảm gần đây)


GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét
về sự thay đổi số dân qua chiều cao của
các cột để thấy dân số nước ta tăng nhanh
liên tục.


CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn
tỉ lệ gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi
qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi
từ năm1979 đến năm 1999, Giải thích
nguyên nhân thay đổi?


năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961
tăng gấp đôi


CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia
tăng tự nhiên, gia tăng dân số và giải
thích?


CH: Dân số đông và tăng nhanh đã
gây ra những hậu quả gì?(khó khăn việc


người



- Việt Nam là một nước đơng dân đứng
thứ 14 trên thế giới .


II. GIA TĂNG DÂN SOÁ


- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta
bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào
trong những năm cuối thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

làm, chất lượng cuộc sống,ổn định xã
hội,môi trường)


CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
(nâng cao chất lượng cuộc sống)


CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta
như thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm.
Tuổi thọ tăng)


- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là
1,43%


CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành
thị và nông thôn, miền núi như thế nào?
(Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và khu
công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông
thôn, miền núi)



CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định
các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số
cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có
tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả
nước.


Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây
Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên)


<b>HĐ3</b>: Cá nhân/cặp


CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận
xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì
1979 – 1999


CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy
nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ
thời kì 1979 – 1999


CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa
các vùng


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.


III. CƠ CẤU DÂN SỐ


- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ


em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên
- Tỉ lệ nữ cịn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng


<b>C. ĐÁNH GIÁ:</b>


? Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? HS phải Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính
%) chia10 trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN


V. HO Ạ T ĐỘNG NỐI TIẾP .
Làm bài tập 1,2,3 sgkđl9


<b>TUẦN: 02 – TIẾT: 03</b>


<b>Ngày soạn:30/08/2009 </b>

<b>Bài 3</b>

<b>:</b>

<b> PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>


<b>VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>:


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở
Việt Nam


2. Kỹ năng :


- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đơ thịû Việt Nam, một số bảng số liệu về


dân cư


- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:


Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. PH ƯƠNG TỆN DẠY HỌC.


GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu


- Tranh ảnh về một số loại hình làng
HS: Đọc và chuẩn bị bài


III


. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


- Mđộ dân số và phân bố dân cư .
- Các loại hình quần cư .


IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG.
<i><b>*.Kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
<i><b>A. KHỞI ĐỘNG:: SGK</b></i>



<i><b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b></i>


<i><b>Hoat động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chínht</b></i>


<b>HĐ1: CÁ NHÂN</b>


Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2<sub>mật độ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Inđônêxia 115người/km2 <sub>TháiLan 123người/km</sub>2<sub> mật độ thế</sub>


giới 47 người/km2


Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta
giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày
càng tăng ,(bảng 3.2)


(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ là 231</sub>


người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>


CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số


CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1
nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa
nông thôn, thành thị, đồng bằng …)


CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? , (đồng
bằng ven biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện sinh
sống)



CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?


- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV
yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt
Nam trả lời câu hỏi SGK


CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2


CH: Dân thành thị cịn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là
nước nơng nghiệp )


*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn
tài nguyên ở mỗi vùng


CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân
bố lại dân cư không?


- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các
vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới…
<b>HĐ2</b>: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:


HS hiểu được đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh
ảnh về quần cư, ?


? tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác
nhau về quần cư nơng thơn ở các vùng và giải thích?



CH: Ở nơng thơn dân cư thường làm cĩ những cơng việc
gì? vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)


- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km2


- Phân bố dân cư không đều,
tập trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.


- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thị (2003)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm
nghiệp, ngư nghiệp.


- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện
thuận lợi về nguồn nước .


- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở
nông thôn thường cách nhau xa.


CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà
em biết?


CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình
3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.


Giải thích vì sao?


CH: Ở thành thị dân cư thường làm những cơng việc gì?
vì sao?


- Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất công
nghiệp , thương mại, dịch vụ


CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà
giữa nơng thơn và thành thị như thế nào?


CH: Địa phương em thuộc loại hình nào?


CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao?


<b>HĐ3: CÁ NHÂN</b>


Qua số liệu ở bảng 3.1:


CH: Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành
thị của nước ta.


CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh
q trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào?


CH: So với thế giới đơ thị hố nước ta như thế nào?
-Tơ-ki-ơ năm 2000 có 27 triệu người


-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người



CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn
gây ra hiện tượng gì?


CH: HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về
sự phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm 2003 đồng
bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km2<sub> Hà Nội gần 2830</sub>


ngưòi/km2<sub>, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km</sub>2<sub> ,</sub>


CH: Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta


CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’?


- Phần lớn dân cư nước ta sống
ở nơng thơn


2. Quần cư thành thị


- Các đơ thị lớn có mật độ dân
số rất cao


<b>III ĐƠ THỊ HỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. ĐÁNH GIÁ:Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước
ta và giải thích?


- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?



- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta


v. HO T Ạ ĐỘNG NỐI TIÊP


Làm bài tập 3 sgk tr10và chuẩn bị bài mới




TUẦN:02 TIÉT:04
Ngày soạn:02/09/2009


<b> BAØI 4:</b> <b>LAO ĐỘNG VAØ VIỆC LAØM</b>
<b>CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :


1.Kiến thức :


- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .


- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.


2. Kyõ naêng :


- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs


II. PH ƯỜNG TIỆN DẠY HỌC.



GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động


- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
HS: Đọc và chuẩn bị bài


III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.


- Nguồn lao động và sử dụng lao động
- Vấn đề việc lam và chất lượng cuộc sống.
IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:


<b>*.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?


- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A. KHỞI ĐỘNG: :</b>SGK


<b> B. CÁC HO T Ạ ĐỘNG:</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1</b>:Hoạt động nhóm


CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong


độ tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ
16-55)


CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:


- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động
giữa thành thị và nơng thơn. Giải thích ngun
nhân?


CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao
động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng
nguồn lao động, cần có những giải pháp gì?


- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao
động trong khu vực thành thị chiếm 24,2%


noâng thoân 75,8%


CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?


- Nguồn lao động nước ta năng động, có
nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay


CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận
xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu
lao động theo ngành ở nước ta.


<b>HÑ 2</b>



CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế
xã hội gay gắt ở nước ta


-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt
ở nước ta đặc biệt là ở


CH: Để giải quyết việc làm theo em cần
phải có những biện pháp gì?


- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa
các vùng, vùng Tây Ngun…


<b>HĐ3</b>


GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.


I. NGUỒN LAO ĐỘNG VAØ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG


1. Nguồn lao động


- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có
tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng
thêm khoảng 1 triệu lao động


- Naêm 2003 noâng thoân 75,8%, thành thị
24,2%



- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp,
thủ cơng nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.


- Hạn chế về thể lực và trình độ chun
mơn


2. Sử dụng lao động


- Số lao động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự
thay đổi theo hướng tích cực


II. VẤN ĐỀ VIỆC LAØM


- Lực lượng lao động dồi dào trong điều
kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép
rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.


- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả
nước khá cao khoảng 6%


<b>III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người
tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ xã hội
ngày càng tốt hơn…



CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như
thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị,
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ?


CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?


<b>C. ĐÁNH GIÁ: </b>


1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta


2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
V. HO Ạ T ĐỘNG NỐI TIẾP.


Làm bài tập 3 sg
TUẦN :03 TIÊT:05
Ngày soạn:06/09/2009


<b>BÀI 5:THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ</b>
<b>NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
1. Kiến thức:


- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số


- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước
ta



2. kĩ năng:


- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giưa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước


<b> 3. thái độ :</b>


<b> Có ý thức tự giác trong viêc tuyên truyền về chính sách DSKHHGĐ đối với</b>
<b>xã hội.</b>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học - Tháp tuổi hình 5.1
- HS: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV


<b>III.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>
<b> Bài tâp 1 ,bài tập 2.</b>


<b>IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b> *. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta


3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân


A. KHỞI ĐỘNG:(SGK)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>



<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm Quan
sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999,
so sánh hai tháp dân số về các mặt


- Hình dạng của tháp


- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới
tính


- Tỉ lệ dân số phụ thuộc


- GV y/c HS phân tích từng tháp sau
đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng
tháp


GV nói về tỉ số phụ thuoäc


Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới
tuổi lao động cộng Tổng số người trên
tuổi lao động chia cho số người trong độ
tuổi lao động


<b>HĐ2</b>: Từ những phân tích và so sánh
trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu
hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước
ta . Giải thích nguyên nhân.


HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có
thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển


kinh tế xã hội ? Chúng ta cần phải có
những biện pháp gì để từng bước khắc
phục những khó khăn này?


I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI


- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu hẹp
hơn năm 1989


- Cơ cấu dân số :


+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động
đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ
hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động
năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.


+ Giới tính: cũng thay đổi


- Tỉ lệ dân phụ thuộc cịn cao và cũng có thay đổi
giữa 2 tháp dân số


II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH


- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang
có xu hướng “già đi”.


- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá
dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.



- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao động
dồi dào.


- Khó khăn:


+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp
bách về văn hoá, giáo dục, y tế.


+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho
việc giải quyết việc làm


+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm
chăm sóc sức khoẻ.


- Biện pháp khắc phục:


* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

người già
<i><b>C. ĐÁNH GIÁ:. </b></i>


? Tháp dân số cho chúng ta biết điều gì?
? Khi nào ds của một nước được coi là già?


V<b> .HOẠ T ĐỘNG NỐI TIẾP:Chuẩn bị trước bài :6</b>

<b> </b>



<b>TUAÀN:03 – TIEÁT:06</b>



<b>Ngày soạn:06/09/2009 </b>


<b> ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>



<b>BAØI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
I. <b>MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :


1. Về kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước
ta trong những thập kỉ gần đây.


- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó
khăn và thách thức trong q trình phát triển kinh tế xã hội


2. Về kó năng:


- Kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là
sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)


- Kĩ năng đọc bản đồ


- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc


II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :


<b> </b>- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000



- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình
đổi mới


III. <b>CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

IV. <b>DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:
A. KHỞI ĐỘNG(SGK)


B. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


GV Có thể dùng kiến thức lịch sử (SGK)


<b>HĐ1</b> HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt q
trình phát triển của đất nước trước thời kì đổi mới
qua các giai đoạn


CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta
như thế nào?


- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn
phát triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ
nước


-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng
hồ


-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó



- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở
một số thành phố lớn


- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ
năm 1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng,
sản xuất đình trệ lạc hậu.


<b>HĐ2</b>:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi
mới nền kinh tế là. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế)


GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh
tế


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể
hiện ở những mặt nào?


- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986
đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng
khoảng, từng bước ổn định và phát triển .


HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là
trọng tâm kiến thức mục II)


Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể
hiện rõ nhất ở khu vực nào?(công nghiệp –xây


I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA


TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI


- Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá
trình phát triển lâu dài.


- Sau thống nhất đất nước kinh tế gặp
nhiều khó khăn, khủng khoảng kéo dài
sản xuất đình trệ lạc hậu.


II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI


1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ
trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp–
xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao nhưng còn biến động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dựng)


- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông
thường cơ cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ
hình trịn biểu đồ miền hay cột chồng


- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang
chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường, trong
GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng
tỏ nước ta là nước nơng nghiệp



- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ
Việt-Mĩ và Việt Nam gia nhập A SEAN


- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính
khu vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam


GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của
từng đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt
câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự
chuyển dịch.


- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu
DGP không ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24%
chứng tỏ nước ta đang từng bước chuyển từ nông
nghiệp sang công nghiệp


- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng
lên nhanh nhất chứng tỏ q trình cơng nghiệp hố
và hiện đại hố đang tiến triển


-Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó
có giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của
khu vực


?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng
kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh
tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp
biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?


- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về


công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút
nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát
triển với tốc độ nhanh.


- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê
duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực
phát triển mới cho tồn bộ nền kinh tế


- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế


phát triển năng động.


- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
tế : từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà
nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều
thành phần.


- Hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm.


2 Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:


- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối
vững chắc các ngành đều phát triển .


- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hoá.


- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực


và tồn cầu.


* Khó khăn, thách thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu
rằng trong quá trình phát triển các thành tựu càng to
lớn thách thức cũng càng lớn


GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo
luận theo gợi ý


CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơû địa phương
em có ngành kinh tế nào nổi bật?


CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có
gặp những khó khăn gì?


C.


<b> ĐÁNH GIÁ</b>:


CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm


V. <b>HO Ạ T ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:Về nhà chuẫn bị bài:7


<b>TUẦN: 04 – TIẾT: 07 </b>



<b>Ngày soạn:14/09/2009</b>


<b>BAØI 7:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>


<b> </b> <b> SỰ PHÁT TRIỂN VAØ PHÂN BỐ NƠNG</b>
<b>NGHIỆP </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta


- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn
hố.


2. Về kó năng:


- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên


- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương


3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp
II. ƯƠNG TIỆN DẠY HỌCPH :


GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS: Chuẩn bị theo sự hướng dãn của GV
III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:


Các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội.
IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<i><b>*. Kieåm tra bài cũ</b>:</i>


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?


<i><b>A. KH</b><b> Ở</b><b> I </b><b> ĐỘNG</b>:</i> Nước ta là một nước thiếu lương thực. Để vươn lên đủ ăn. Hiên
nay là một trong những nước xuât khẩu đứng đầu thế giới…


<i><b>B.</b></i> <i><b>CÁC HOẠT ĐỘNG</b></i>:


<i><b> Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b> Nội dung chính</b></i>
CH: Những nhân tố nào ảnh


hưởng đến sự phát triển nơng
nghiệp nước ta ?


<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm
(điền vào sơ đồ)


Tìm hiểu về tài nguyên đất .
phân bố ở đâu và thích hợp với
loại cây trồng nào? (Gv nên
hướng dẫn HS tham khảo lược đồ
28.1; 31.1; 35.1 để hiểu thêm về
sự phân bố đất badan, phù sa cổ


(đất xám) đất phè, mặn)


Tìm hiểu về tài nguyên khí
hậu (sơ đồ SGV)


CH: Dựa vào kiến thức đã
học ở lớp 8, hãy trình bày đặc
điểm khí hậu của nước ta. ( Nhiệt
đới gió mùa ẩm)


- Phân hố rõ rệt theo chiều
B-N, theo độ cao và theo mùa


- Tai biến về thiên nhiên)
CH: Những đặc điểm đó có
thuận lợi và khó khăn như thế
nào đến sản xuất nông nghiệp ?


I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất


- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu
sản xuất không thể thay thế được của ngành
nông nghiệp


- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14
nhóm 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất
phù sa. đất fe ralit.


+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các


đồng bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều
cây ngắn ngày khác.


+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích miền
núi thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu
năm, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày


+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất
xám bạc màu phù sa cổ


- Hiện nay diện tích đất nơng nghiệp là hơn
9 triệu ha


2. Tài nguyên khí hậu


- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa
ẩm


 cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

CH: Hãy tìm hiểu về các cây
trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở
địa phương em.


Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và
khó khăn của tài nguyên nước
đối với nông nghiệp ?



CH: Tại sao thủy lợi là biện
pháp hàng đầu trong thâm canh
nông nghiệp ở nước ta?


(chống úng lụt trong mùa mưa
bão. Đảm bảo nước tưới cho mùa
khô. Cải tạo đất mở rộng diện
tích canh tác. Tăng vụ thay đổi cơ
cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng)


Tìm hiểu về tài nguyên sinh
vật nước ta


GV các nhân tố tự nhiên tạo
cơ sở nền tảng cho sự phân bố
nông nghiệp


<b>HĐ2</b>:HS làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về dân cư và
lao động ở nước ta ?


CH: Kể tên các loại cơ sở vật
chất kĩ thuật trong nông nghiệp
để minh họa rõ hơn sơ đồ trên (sơ
đồ hình 7.2)


- Hệ thống thuỷ lợi


- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt,
chăn nuôi. Các cơ sở vật chất kĩ


thuật khác


- Nơng nghiệp có hơn 20 000
cơng trình thuỷ lợi phục vụ cho
nông nghiệp


chiều B-N, theo độ cao và theo mùa


 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài ngun nước


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nguồn nước
dồi dào.


- Lũ lụt, hạn hán


4. Tài nguyên sinh vật


Nước ta có tài ngun thực động vật phong
phú


 Tạo nên các cây trồng vật nuôi


II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thơn


- Năm 2003 nước ta cịn khoảng 74% dân
số sống ở nơng thơn, 60% lao động là ở nơng
nghiệp



-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản
xuất, cần cù sáng taïo.


2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng
trọt và chăn nuôi ngày càng hồn thiện


- Cơng nghiệp chế biến nơng sản được phát
triển và phân bố rộng khắp.


3. Chính sách phát triển nông nghiệp


- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế
trang trại, nơng nghiệp hướng xuất khẩu.


4. Thị trường trong và ngoài nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

CH: Nhà nước đã có những
chính sách gì để phát triển nơng
nghiệp ?


C.ĐÁNH GIÁ:


a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước
ta.


b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
V. HO Ạ T ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm bài tập 3 tr27 (sgk)



<b>TUẦN: 04 – TIẾT: 08</b>
<b>Ngày soạn:14/09/2009 </b>


<b>BAØI :8 </b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN</b>



<b> </b>

<b> VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP </b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật
nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước
ta hiện nay.


- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các
vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu.


2. Về kó năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công
nghiệp chủ yếu theo các vùng


- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam


- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp


II.PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :



GV Bản đồ nông nghiệp Việt Nam


- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống


- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
HS: Theo hướng dẫn


III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Sự phân bố sản xuât nông nghiệp.
IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Kiểm tra bài cũ:


Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
A. KHỞI ĐỘNG: GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..)
Nhân tố xã hội …


B. CÁC HO T Ạ ĐỘNG:<b> </b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm


Năm


Nhóm cây 1990 2002


Cây lương thực 67,1 60,8



Cây công nghiệp 13,5 22,7


Cây ăn quả và


rau đậu 19,4 16,5


Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt (đơn vị tính: %)


CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay
đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công


nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?


- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy:


I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực


- Bao gồm cây lúa và các cây
hoa màu như ngô, khoai, sắn


- Lúa là cây lương thực chính
được trồng khắp nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng
- Cây cơng nghiệp có xu hướng tăng lên.


Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền


nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây
hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến và xuất khẩu


- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa


GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha


CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu
chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002?
Vì sao đạt được những thành tựu trên?


Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế
xã hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi
dào, khí hậu nóng ẩm)


HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ
tiêu


GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các
vùng trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngồi ra cịn các
cánh đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Ngun)


CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan
trọng như thế nào?


CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm?
Phân bố (chủ yếu đồng bằng )



CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung
du và mièn núi)


CH: Kể tên những sản phẩm nơng nghiệp được
xuất khẩu?


CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây
cơng nghiệp nhất là các cây cơng nghiệp lâu năm?


CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân
bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công
nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)


GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang
ta sẽ nắm được các vùng phân bố chính của một cây


2. Cây công nghiệp


- Việc trồng cây cơng nghiệp có
tầm quan trọng: Tạo ra các sản
phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến tận dụng tài nguyên , phá thế
độc canh trong nông nghiệp và góp
phần bảo vệ mơi trường


- Nước ta có nhiều điều kiện
thuận lợi dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công nghiệp


lâu năm


3.. Cây ăn quả


- Rất phong phú : Cam, bưởi,
nhãn, vải, xồi, măng cụt.v.v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cơng nghiệp nào đó. Cịn nếu đọc theo cột dọc, thì
sẽ biết ở một vùng có các cây cơng nghiệp chính
nào được trồng.


CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?


CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của
miền Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều
loại cây ăn quả?Miền Bắc có những loại cây nào?


CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp
như thế nào?


<b>HĐ2</b>: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm


CH: Chăn ni trâu, bị ở nước ta như thế nào?
Ni nhiều nhất ở đâu? Vì sao?


CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?


CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính


chăn ni lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở
đồng bằng sông Hồng?(


CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu?


II. NGÀNH CHĂN NUÔI


- Chăn ni chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nơng nghiệp


1. Chăn nuôi trâu, bò


- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu
con, trâu là 3 triệu con. Cung cấp
sức kéo,thịt,sữa


- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


- Đàn bị có quy mơ lớn nhất là
Dun hải Nam Trung Bộ.


2. Chăn nuôi lợn


- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá
nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
và trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt



3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thịt,trứng


- Phát triển nhanh ở đồng bằng
<b> C. ĐÁNH GIÁ:</b>


<b>. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cọt thể hiện cơ cấu giá trị sản</b>
<b>xuất ngành chăn nuôi</b>


<b> V. HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về nhà làm bài tập học bài cũ.</b>


TUẦN:05-TIẾT:09 in
Ngày soan:20/09/2009


<b>Bài 9</b>

<b>: SỰ PHÁT TRIỂN VAØ PHÂN BỐ SẢN XUẤT</b>
<b>LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
1.Kiến thức : HS cần nắm được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ
và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0
3. Thái độ:


- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. PH ƯƠNG TIÊN DẠY HỌC</b>



GV : - Bản đồ kinh tế Việt Nam


Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
HS: Chuẩn bị theo hướng dãn


<b>III. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM :</b>


<b> </b>- Nghành lâm nghiệp, nghành thuỷ sản
IV. <b> DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:<b> </b>


<b> *. Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?


<b>A. KH</b><i><b> ỞI ĐỘNG</b><b> :</b></i> Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260
km….


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm
GV nói sơ qua về diện tích rừng
nước ta ở những năm qua


CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ
cấu các loại rừng ở nước ta.


CH: Nhận xét về diện tích rừng tự


nhiên và vai trị của rừng tự nhiên?


GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là
rừng tự nhiên


- Rừng tự nhiên đóng vai trị quan
trọng nhất trong sản xuất và bảo vệ
mơi trường


- Trong tổng diện tích rừng 11,5
triệu ha , thì khoảng 6/10 là rừng
phịng hộ và rừng đặc dụng, chỉ có
4/10 là rừng sản xuất.


I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng


- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có
rừng là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước
là 35%


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Rừng sản xuất có vai trị như thế


nào?


CH: Rừng phòng hộ chiếm bao
nhiêu phần trăm diện tích rừng và
đóng vai trò quan trọng như thế nào?



Phòng chống thiên tai, bảo vệ mơi
trường (lũ lụt, chống xói mịn, bảo vệ
bờ biển…)


CH: Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có một hệ thống rừng
đặc dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể,
Bạch Mã, Cát Tiên…)


GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm
nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố
các loại rừng


GV có thể hướng dẫn HS đọc lược
đồ cơng nghiệp H 12.4 để xác định
một số trung tâm công nghiệp chế
biến lâm sản, nhất là ở Trung du
miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.


CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp
gồm những hoạt động nào? ( khai
thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng
rừng và bảo vệ rừng)


GV cho HS quan sát hình 9.1 để
HS thấy được sự hợp lí về kinh tế sinh
thái của mơ hình này


GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để
thấy diện phân bố của các mơ hình


nơng – lâm kết hợp là rất rộng, do
nước ta phần lớn là đồi núi.


CH: Việc đầu tư trồng rừng đem
lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải
vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?


- Rừng phòng hộ phịng chống thiên
tai, bảo vệ mơi trường


- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo
vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn văn
hố , lịch sử mơi trường.


2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp


- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm


- Coâng nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
phát triển gần các vùng nguyên liệu.


- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5
triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên
45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
và trồng cây gây rừng.


II. NGAØNH THUỶ SẢN
<b>1. Nguồn lợi thuỷ sản</b>


* Khai thác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Chính sách Đảng ta về lâm


nghiệp như thế nào?


CH: Nước ta có những điều kiện tự
nhiên nào thuận lợi cho ngành thuỷ
sản phát triển ?


CH: Kể tên các ngư trường trọng
điểm?. Hãy xác định trên hình 9.2
những ngư trường trọng điểm ở nước
ta?


CH: Hãy cho biết những khó khăn
do thiên nhiên gây ra cho nghề đi
biển và nuôi trồng thủy sản. Khó
khăn này chủ yếu ở những vùng nào?
(vốn ít nhiều ngư dân còn nghèo,
nhiều vùng ven biển ô nhiễm)


CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu
năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận
xét về sự phát triển của ngành thủy
sản.


CH: Hãy xác định các tỉnh trọng
điểm nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là


tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. Bà
Rịa-Vũng Tàu và Bình Thuận)


nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát
triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
nước mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác
khoảng 1 triệu km2<sub> mặt nước biển.</sub>


- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Ni trồng: Có tiềm năng lớn.


* Khó khăn: Biển động do bão, gió
mùa đơng bắc, mơi trường suy thối và
nguồn lợi bị suy giảm.


<b>2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ</b>
<b>sản</b>


- Khai thác hải sản: Sản lượng khai
thác khá nhanh chủ yếu do số lượng tàu
thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh
dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, BR-V Tàu
và Bình Thuận.


- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát
triển nhanh: Cà Mau, An Giang và Beán
Tre


- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát
triển vượt bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu


USD năm 2002 đạt 2014 triệu USD


<b>C. ĐÁNH GIÁ:ù</b>


a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
Câu 3 vẽ biểu đồ biểu diến sản lượng thuỷ sản thời kì 1990 – 2002


V. <b>HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>: làm bài tập 3. chuẩn bị đồ dùng dạy học để làm bài
thực hành.


TU


ẦN:05 -TIẾT:10


Ngày soạn: 22/09/2009 <b>BAØI 10: THỰC HAØNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐAØN GIA SÚC,GIA CẦM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


1.Kiến Thức :


- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn ni.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể
là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể
hiện tốc độ tăng trưởng.



- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên rừng


II. <b> ƯPH ƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
GV- Bảng số liệu SGK


HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn


<b>III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>
<b> Bài tập 1. bài tập 2</b>


<b>IV. D Ự KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ : </b>


a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
<b>1. Bài t ập: 1</b>


HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Bước1:Lập bảng số liệu đã xử lí


a/ Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện diện tích cơ cấu diện
tích gieo trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm; Năm 2002
bán kính 24 mm


<i><b>*Xử lí số liệu năm 1990 : 6474,6:9040 =71,6%</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 1199,3: 9040 =13,3%</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 1366.1: 9040 =151%</b></i>
<i><b>*Xử lí số lieu năm 2002: 8320,3:12831,4=64,9%</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b> 2337,3: 12831,4=18,2%</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2173,8:12831,4=16,9%</b></i>


b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện
tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây cơng
nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HĐ2: HS Làm việc theo nhóm


GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường


a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc,
gia cầm qua các năm 1990, 1995 và 2000.


GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤
100


Trục hồnh (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm
gốc(1990) khoảng cách là 5 năm


Nếu ta lấy gốc toạ độ trị số 80% thì trục tung sử dụng hợp lí hơn là lấy gốc toạ
độ trị số là 0


c/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học , giải thích tại sao đàn gia
cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?


-Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, do
nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn
ni, có nhiều hình thức chăn ni đa dạng



- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hố
trong nơng nghiệp


*Đ ánh giá


Kĩ năng vẽ biểu đồ hình trịn, đường biểu diễn
V.HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


Hoàn thành tốt bài cịn lại’


TU



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn:28/09/2009



<b>BÀI 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ</b>
<b>PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Kiến thức :


<b>- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự</b>
<b>phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta .</b>


<b>- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công</b>
<b>nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.</b>


<b> 2. Kỹ năng:</b>


<b>- Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.</b>



<b>- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công</b>
<b>nghiệp.</b>


<b>- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.</b>
<b>3. Thái độ : Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.</b>


<b> II. PH Ư ƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
GV: - Bảng số liệu SGK


HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn


<b>III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


<b> . </b>Nguồn tài nguyên quan trọng nhưng không phải quyết định
.Các nhân tố kinh tế xã hội quyết định.


IV<b>. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
A. <b>KHỞI ĐỘNG(SGK)</b>


<b> B. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<i><b>Hoạt đợng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1: HS Làm việc theo nhóm</b>


<b>GV: đưa sơ đồ H 11.1 chưa hoàn chỉnh (để HS</b>
<b>điền vào các ơ bên phải bị bỏ trống).</b>


<b>GV:Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm điền</b>
<b>vào các ơ trống</b>



<b>+ Phân loại tài nguyên</b>


<b>+ Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để</b>
<b>phát triển cơ cấu CN đa ngành</b>


<b>- Hs hoàn chỉnh sơ đồ</b>


<b>- Kết luận về tài nguyên nước ta</b>


<b> GV cho HS đọc bản đồ “Địa chất – khống sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt đợng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Việt Nam” hoặc ATLAT đối chiếu với các loại</b>
<b>khoáng sản chủ yếu ở H 11.1 </b>


<b>? khoáng sản tập trung ở những vùng nào?</b>
<b>CH: Hãy nhận xét về tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>nước ta ?Sự phân bố của các tài nguyên đó?</b>


<b>CH: Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ</b>
<b>sở để phát triển những ngành kinh tế nào?</b>


<b>CH: Dựa vào bản đồ treo tường </b>


<b>“Địa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến</b>
<b>thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng của sự phân</b>
<b>bố tài nguyên khoáng sản tới sự phân bố một số</b>
<b>ngành công nghiệp trọng điểm.</b>



<b>- Công nghiệp khai thác nhiên liệu ở vùng</b>
<b>Trung du và miền núi Bắc Bộ (than) Đông Nam</b>
<b>Bộ (dầu khí)</b>


<b>- Công nghiệp luyện kim vùng Trung du và</b>
<b>miền núi Bắc Bộ</b>


<b>- Cơng nghiệp hố chất vùng Trung du và</b>
<b>miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ </b>


<b>- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : tâp</b>
<b>trung ở nhiều địa phương, đặc biệt ở ĐBS Hồng</b>
<b>và ĐNB </b>


 sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế
<b>mạnh khác nhau giữa các vùng</b>




<b>thế mạnh ở ĐBSH và ĐNB </b>


<b>+ ĐBS Hồng có tài ngun khống sản, nước,</b>
<b>rừng. Cơmg mhiệp khai khống ( năng lượng,</b>
<b>hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng) nước</b>
<b>( thủy năng), rừng ( lâm nghiệp)</b>


<b>+ ĐNB : ít tài nguyên, thủy điện, nhưng có</b>
<b>đấphù sa cổ phủ badan ( chế biến cây CN ), nhân</b>
<b>tố xã hội ( đông dân, nguồn lao động dồi dào, có</b>


<b>trình độ)</b>


<b>GV cần nhấn mạnh để HS hiểu các nguồn tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên là rất quan trọng nhưng</b>
<b>không phải là nhân tố quyết định sự phát triển</b>


<b> Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng</b>
<b>tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng</b>
<b>lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp</b>
<b>đa ngành.</b>


<b>- Các tài nguyên có trữ lượng lớn là</b>
<b>cơ sở để phát triển các ngành công</b>
<b>nghiệp trọng điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt đợng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>và phân bố công nghiệp </b>


<b>HĐ2: Các nhân tố kinh tế – xã hội :</b>


<b>HS Làm việc theo nhóm 4 nhóm:</b>


<b>GV nên cho HS đọc từng mục nhỏ và rút ra ý</b>
<b>chính.</b>


<b>CH: Dân cư và lao đợng nước ta có đặc điểm</b>
<b>gì ? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự</b>
<b>phát triển kinh tế ?</b>



<b>CH: Nhận xét về: Cơ sở vật chất- kĩ thuật</b>
<b>trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng nước ta ?</b>
<b>(trong nơng nghiệp có 5300 cơng trình thuỷ lợi,</b>
<b>cơng nghiệp cả nước có hơn 2821 xí nghiệp, mạng</b>
<b>lưới giao thông lan toả nhiều nơi…)</b>


<b>CH: Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng</b>
<b>có ý nghĩa như thế nào đến sự phát triển cơng</b>
<b>nghiệp ?</b>


<b>CH: Hãy kể mợt số đường giao thông nước ta</b>
<b>mới đầu tư lớn?</b>


<b>CH: Chính sách phát triển công nghiệp ở</b>
<b>nước ta có đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh hưởng</b>
<b>như thế nào đến sự phát triển kinh tế ?</b>


<b>CH: Thị trường có ý nghĩa như thế nào? Với</b>
<b>sự phát triển cơng nghiệp ?</b>


<b>II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ</b>
<b>HỘI </b>


<b>1. Dân cư và lao động</b>


<b>- Nước ta có số dân đơng, nhu cầu, thị</b>
<b>hiếu có nhiều thay đổi.</b>


<b>- Nguồn lao động dồi dào và có khả</b>
<b>năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và thu</b>


<b>hút đầu tư nước ngoài.</b>


<b>2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công</b>
<b>nghiệp và cơ sở hạ tầng.</b>


<b>- Nhiều trình độ cơng nghệ chưa đồng</b>
<b>bộ. Phân bố tập trung ở một số vùng.</b>


<b>- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được</b>
<b>cải thiện.</b>


<b>3. Chính sách phát triển cơng nghiệp </b>
<b>- Chính sách cơng nghiệp hố và đầu</b>
<b>tư. Chính sách phát triển kinh tế nhiều</b>
<b>thành phần và các chính sách khác.</b>


<b>4. Thị trường</b>


<b>- Hàng cơng nghiệp nước ta có thị</b>
<b>trường trong nước khá rộng nhưng có sự</b>
<b>cạnh tranh của hàng ngoại nhập.</b>


<b>C. ĐÁNH GIÁ:</b>


<b>1. Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC</b>
<b>kĩ thuật.</b>


<b>* Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngoài nước</b>


<b> 2:Việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở cho công nghiệp chế biến</b>


<b>lương thực, thực phẩm, cho HS nêu VD cụ thể.</b>


<b>V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:Về nhà làm bài tập cuối bài.</b>
<b>TU</b>


<b> ẦN:06-TIẾT:12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Kiến Thức :


<b> - HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng </b>


<b>- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công</b>
<b>nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm cơng nghiệp chính của các</b>
<b>ngành này.</b>


<b>- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng</b>
<b>bằng sơng Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)</b>


<b>- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh</b>
<b>và Hà Nội, các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.</b>


<b> 2. Kỹ năng:</b>


<b>- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp </b>


<b>- Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các</b>
<b>mỏ than dầu khí.</b>



<b>- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam </b>
<b>3 . Thái độ: Tích cực học tập xây dựng quê hương</b>


<b>II. PH Ư ƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b> GV: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam </b>


<b>- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí</b>
<b>- Mợt số tranh ảnh</b>


<b>HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn</b>


<b>III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>
<b> </b>Mục 2 các nghành công nghiệp trọng điểm<b>.</b>
<b>IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng</b>
<b>đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ?</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG(SGK)</b>
<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1: Cơ cấu ngành cơng nghiệp</b>


<b>CH: Em có nhận xét gì về hệ thống cơng</b>
<b>nghiệp nước ta ? Đặc điểm công nghiệp nước</b>
<b>ta ?</b>



<b>GV cho HS hieåu hệ thống công nghiệp</b>


<b>I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG</b>
<b>NGHIỆP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Nước ta trong đó khu vực nhà nước giữ vai</b>


<b>trò chủ đạo</b>


<b>GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú giải.</b>
<b>Hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp Nước</b>
<b>ta ?</b>


<b>GV cho HS đọc thuật ngữ “ công nghiệp</b>
<b>trọng điểm”</b>


<b>Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ lệ% hãy xếp</b>
<b>thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm</b>
<b>theo tỉ trọng% từ lớn đến nhỏ.</b>




<b> 3 ngành có tỉ trọng lớn nhất là chế biến</b>
<b>lương thực; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên</b>
<b>liệu</b>


<b>Các ngành cơng nghiệp có tỉ trọng lớn dựa</b>
<b>trên các thế mạnh nào? </b>





<b> tài nguyên, nguồn lao động, thị trường</b>
<b>trong nước, xuất khẩu</b>


<b>Chuyển ý: để hiểu biết về sự phát triển và</b>
<b>phân bố của các ngành công nghiệp trọng</b>
<b>điểm các em nghiên cứu phần II</b>


<b>HĐ2:Các ngành công nghiệp trọng điểm</b>
<b>HS làm việc theo nhóm (20phút)</b>


<b>GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng điểm</b>
<b> Hs thảo luận nhóm</b>


<b>Chia HS thành 4 nhóm. Thảo luận</b>
<b>nhóm</b>


<b> Xếp tên các ngành CN trọng điểm vào</b>
<b>từng ô trống cho phù hợp</b>


<b>Xác định cac ùngành CN nặng, nhẹ,</b>
<b>năng lượng</b>


<b>-Xác định trên lược đồ H 12.2 các mỏ than</b>
<b>và dầu khí đang được khai thác?</b>


<b>- Xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy</b>
<b>điện</b>



<b>đầu tư nước ngồi</b>


<b> Nước ta có đầy đủ các ngành cơng</b>
<b>nghiệp thuộc các lĩnh vực </b>


<b>- Một số ngành cơng nghiệp trọng</b>
<b>điểm đã được hình thành.</b>


<b>II. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
<b>TRỌNG ĐIỂM</b>


<b>1. Công nghiệp khai thác nhiên</b>
<b>liệu </b>


<b>- Cơng nghiệp khai thác than</b>
<b>phân bố chủ yếu Quảng Ninh, mỗi</b>
<b>năm sản xuất từ 10 -12 triệu tấn</b>


<b>- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở</b>
<b>thềm lục địa phía nam. Hơn 100</b>
<b>triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối</b>
<b>khí đang được khai thác. Dầu thô là</b>
<b>một trong những mặt hàng xuất</b>
<b>khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay.</b>
<b> 2. Công nghiệp điện</b>


<b>- Công nghiệp điện nước ta gồm</b>
<b>nhiệt điện và thuỷ điện. Mỗi năm</b>
<b>sản xuất trên 30 tỉ kwh. thuỷ điện</b>
<b>lớn nhất là Hồ Bình…Tổ hợp nhiệt</b>


<b>điện lón nhất là Phú Mĩ chạy bằng</b>
<b>khí</b>


<b>3. Một số ngành công nghiệp</b>
<b>nặng khác</b>


<b>- Cơng nghiệp cơ khí –điện tử</b>
<b>lớn nhất là TP Hồ CHí Minh, Hà</b>
<b>Nội và Đà Nẵng. Ngồi ra là Thái</b>
<b>Nguyên, Hải Phòng, Vinh, Biên</b>
<b>Hoà…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>- sự phân bố các nhà máy điện có đặc</b>


<b>điểm gì chung?</b>




<b> gần nguồn năng lượng nhà máy nhiệt điện</b>
<b>than ở QN, đb s. Hồng, các nhà máy nhiệt khí</b>
<b>ở ĐNB, các nhà máy thủy điện trên các dịng</b>
<b>sơng lớn có trữ năng thủy điện lớn </b>


<b>-Nêu tình hình phát triển và phân bố cơng</b>
<b>nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giải</b>
<b>thích vì sao?</b>


<b>-Xác định trên lược đồ một số trung tâm</b>
<b>các ngành công nghiệp chế biến lương thực,</b>


<b>thực phẩm?</b>


<b>CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt may?</b>
<b>Công nghiệp này phân bố chủ yếu ở đâu?</b>
<b>CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm</b>
<b>dệt may lớn nhất nước ta ?</b>


<b>HĐ3: (phần này chủ yếu khai thác lược đồ </b>
<b>CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm cơng</b>
<b>nghiệp Việt Nam (hình 12.3), hãy xác định hai</b>
<b>khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả</b>
<b>nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp</b>
<b>tiêu biểu cho hai khu vực trên.</b>


<b>CH: Tại sao công nghiệp nước ta lại phát</b>
<b>triển mạnh mẽ?Nhằm mục đích gì?</b>


<b>CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm</b>
<b>cơng nghiệp lớn</b>


<b>Nội, Hải Phòng, Việt Trì..</b>


<b>- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu</b>
<b>xây dựng có cơ cấu khá đa dạng.</b>


<b>4. Công nghiệp chế biến lương</b>
<b>thực, thực phẩm</b>


<b>- Là ngành công nghiệp chiếm tỉ</b>
<b>trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị</b>


<b>sản xuất công nghiệp. Tập trung</b>
<b>chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Hà Nội,</b>
<b>Hải Phịng Biên Hồ, , Đà Nẵng.</b>


<b>5. Công nghiệp dệt may</b>


<b>- Là ngành truyền thống ở nước</b>
<b>ta trung tâm dệt may lớn nhất nước</b>
<b>ta là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà</b>
<b>Nẵng, Nam Định… </b>


III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG
NGHIỆP LỚN.


<b>- Trung tâm công nghiệp lớn</b>
<b>nhất cả nước là TP Hồ Chí Minh,</b>
<b>Hà Nội</b>


<b>- CN đang phát triển mạnh mẽ</b>
<b>để đáp ứng nhu cầu công nghiệp</b>
<b>hóa đất nước</b>


<b>C. ĐÁNH GIÁ:</b>


<b> - GV có lược đồ trống Việt Nam cắt các kí hiệu về than ,dầu khí, trung</b>
<b>tâm cơng nghiệp …Y/c HS lên gắn vào lược đồ trống</b>


<b>- Gv đặt câu hỏi trắc nghiệm: ghép ñoâi…</b>
V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TUẦN: 07-TIẾT: 13</b>
<b>Ngày soạn: 04/10/2009</b>


<b> BÀI 13 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN</b>
<b> VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :


- HS phải nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu hết sức phức tạp và
ngày càng đa dạng hơn.


- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển
của các ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân,
đóng góp vào thu nhập quốc dân.


- Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư
và sự phân bố của các ngành kinh tế khác.


- Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta
2. Kỹ Năng:


- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.


- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch
vụ.


3. Thái độ, tình cảm:


Yiêu quê hương đất nước, có ý thức vươn lên.


II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :


GV: Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta


Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn


III. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM :


Mục II. Đặc điểm phân bố và phát triển của nghành dịch vụ nước ta .
IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i> *.</i>Kiểm tra bài cũ :


? Xác định trên “lược đồ các trung tâm công nghiệp VN” các trung tâm cn
nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta?


? Điền vào lược đồ trống VN các mỏ than dầu khí đang được khai thác, cácnhà
máy thuỷ điện và nhiệt điện lớn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

vai trị gì trong việc phát triển kinh tế xã hội. Nghành dịch vụ có đặc điểm phát
triển ntn? Đó là những nội dung mà bài học hôm nay ta sẽ tim hiểu cụ thể:


<i>B.</i> CÁC HOẠT ĐỘNG :


<i> </i>


<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung chính</i>


HĐ1: HS Làm việc cá nhân



CH: Em có hiểu biết gì về dịch vụ?Đó là
ngành kinh tế như thế nào?




Dịch vụ bao gồm một tập hợp các hoạt động
kinh tế rất rộng lớn và phức tạp. Đáp ứng nhu
cầu của con người.


CH: Quan sát Hình 13.1 nêu cơ cấu các ngành
dịch vụ?


CH: Quan sát biểu đồ cho biết ngành dịch vụ
nào chiếm tỉ lệ cao nhất?


CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế
càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở lên
đa dạng?


-Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân
dân đi thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay đi ô
tô Vậy đó là dịch vụ gì?


CH: Địa phương em có những dịch vụ nào
đang phát triển ?


HS trình bày:
+ Phương tiện



+ nhu cầu giải trí, vui choi
+ du lịch


CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây
dựng khu vui chơi..)


- HS đọc mục 2


CH: Dịch vụ có vai trị như thế nào trong sản
xuất và đời sống?


CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết


I.CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA
DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ


1. Cơ cấu ngành dịch vụ
- Gồm: Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ công cộng


- Dịch vụ là các hoạt động đáp
ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt


2. Vai trò của dịch vụ trong sản
xuất và đời sống


- Thúc đẩy sản xuất phát triển
- Tạo ra mối liên hệ giữa nước


ta và các nước trên thế giới.


- Tạo việc làm thu hút 25% lao
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

của bản thân, hãy phân tích vai trị của ngành
bưu chính- viễn thông trong sản xuất và đời
sống?




+ Chuyeån tin


+ Công tác cứu hộ, cứu nạn
+ Gía cả thị trường


chuyển ý:với vai trị trong sản xuất và đời
sống DV có đặc điểm gì và phân bố thế nào?


HĐ2: Đặc điểm phát triển và phân bố các
ngành DV ở nước ta


CH: Nhận xét Ngành dịch vụ nước ta hiện
nay và tương lai như thế nào?




so với nhiều nước trên thế giới dịch vụ nước
ta còn kém phát triển (thể hiện ở tỉ lệ lao động
dịch vụ còn thấpvà tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu


GDP mới chỉ trên 40%). Nhưng đây là khu vực
đem lại lợi nhuận cao thu hút vốn đầu tư nước
ngồi.


CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các
nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất , dịch
vụ công cộng và nêu nhận xét?


CH: Phân bố ngành dịch vụ nước ta hiện nay
như thế nào? Tại sao?




Dịch vụ nước ta phân bố không đều.


CH: Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động
dịch vụ? Các thành phố lớn, thị xã, vùng đồng
bằng tập trung nhiều các hoạt động dịch vụ.


CH: Kể tên trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta
?Xác định trên lược đồ các trung tâm đó?


GDP


II.ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
VAØ PHÂN BỐ CÁC
NGAØNDỊCH VU ÏỞ NƯỚC TA


1. Đặc điểm phát triển



- Chưa phát triển ( so với các
nước phát triển và 1 số nước trong
khu vực)


- Cần nâng cao chất lượng dịch
vụ và đa dạng hóa các loại hình
DV


2. Đặc điểm phân bố


- Trung tâm DV lớn nhất và đa
dạng nhất HN và TPHCM , nơi
đông dân và kinh tế phát triển


C.


ĐÁNH GIÁ<i>:</i> Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các nghành dịch
vụ theo mẫu dưới đây


V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Về nhà làm bài tập.


CÁC NGHÀNH
DỊCH VỤ


DỊCH VỤ SẢN
XUẤT









-DỊCH VỤ TIÊU
DÙNG








-DỊCH VỤ CÔNG
CỘNG





</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>-TUẦN: 07- TIẾT: 14</b>


<b>Ngày soạn: 06/10/ </b>


<b> BAØI 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b>VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</b>
<b>I. </b>MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối
giao thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt


động giao thông vận tải.


- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và
tác động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.


2. Về kó năng:


- Đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải ở nước ta


- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự
phân bố các ngành kinh tế khác


3. Thái độ, tư tưởng:


Giáo dục ý thức thực hiện luật an tồn giao thơng.
II. ƯPH ƠNG TIỆN DẠY HỌC<b>:</b>


- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Lược đồ giao thông vận tải nước ta


- Một số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải.
III. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM<b>:</b>


<b> </b>Mục I Giao thong vận tải.


IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b> *.Kiểm tra bài cũ</b></i>


?Tại sao Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng
nhất nước ta?



A. KHỞI ĐỘNG:Qúa trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước có phần đóng góp
của nghành GTVT và bưu chính viễn thong. Các loại hình dịch vụ này phát triển ntn?
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HĐ1</b>: GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý
nghĩa giao thơng vận tải


CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển
sang nền kinh tế thị trường giao thông vận tải
được chú trọng đi trước một bước? (HS đọc mục
1)


- Không thể thiếu đối với các ngành sản
xuất.Mạch máu trong cơ thể. Là ngành có vị trí
quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
của đất nước, có tác động lớn đến sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước


HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (trọng tâm của
bài)


CH: Kể tên các loại hình giao thơng vận tải
nước ta? Xác định các tuyến đường này trên bản
đồ ?


CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình
vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận


chuyển hàng hoá? Tại sao?


- Quan trọng nhất là ngành vận tải đường bộ
vì ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận
chuyển hàng hoá, hành khách.


CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh
nhất? Tại sao


CH: Vai trị của quốc lộ 1A, đường săt Thống
Nhất, cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, sân
bay Nội Bài, Tân Sân Nhất?


GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A và
dự án đường Hồ Chí Minh tạo nên trục đường
xuyên Việt. GV cho HS xem bản đồ thấy quốc lộ
1 cắt qua nhiều sông lớn, nhiều cầu.


CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt
Thống nhất Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh? .


CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến
đường sắt chính?


<b>I.</b>GIAO THÔNG VẬN TẢI<b>.</b>
1.Ý nghóa


- Giao thông vận tải có vai trò
đặc biệt trong mọi ngành kinh tế:



+ Thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Thực hiện mối quan hệ trong
nước và ngồi nước.


2.Giao thơng vận tải ở nước ta
đã phát triển đầy đủ các loại hình


* Đường bộ:


- Cả nước có gần 205 nghìn
km đường bộ. Trong đó có 15
nghìn km đường quốc lộ. Quốc lộ
1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà
Mau.


* Đường sắt: Tổng chiều dài là
2632 km. Đường sắt Thống nhất
chạy gần song song với quốc lộ
1A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới
đường sơng ở nước ta ?


GV nhấn mạnh vai trị của đường sơng ở đồng
bằng sơng Cửu Long.


CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ?
CH: Nhâïn xét về đường hàng khơng Việt Nam
CH: Nêu vai trị của đường ống nước ta ?



<b>HĐ2</b>:HS làm việc theo nhóm


CH: Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa như thế
nào trong q trình cơng nghiệp hố?


CH: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu
chính viễn thơng?


CH: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ
điện thoại cố định ở nước ta ?


CH: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và
Intenet tác động như thế nào


đến đời sốâng kinh tế xã hội?


* Đường biển:Bao gồm vận tải
ven biển và vận tải biển quốc tế


* Đường hàng khơng là ngành
có bước tiến nhanh. Ba trục chính
Hà Nội (Nội Bài) Thành phố Hồ
Chí Minh (Tân Sơn Nhất) Đà
Nẵng


* Đường ống:Đang ngày càng
phát triển


II.BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
- Bưu chính viễn thơng có ý


nghĩa chiến lược trong q trình
cơng nghiệp hố


- Việt Nam là nước có tốc độ
phát triển điện thoại đứng thứ hai
trên thế giới.


<i><b>C. ĐÁNH GIÁ:</b></i>


- Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong
thời gian gần đây?


- Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ?


- Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Inte net tác động như thế nào đến
đời sống kinh tế –xã hội nước ta ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

TUẦN: 08 – TIẾT: 15


Ngày soạn: 11/10/2009 BAØI 15 : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I.M ỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Ki ến thức :


- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương
mại và du lịch nước ta


- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố
Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.



- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch
đang trỏ thành ngành kinh tế quan trọng.


2. Về kó năng:


- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên
nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương.


II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Bản đồ chính trị thế giới
- Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.
III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:


<i> *Kiểm tra bài cuõ</i>


Xác định trên bản đồ các cảng biển, các quốc lộ chính ở nước ta ?
Vai trò của thương mại và du lịch trong nền kinh tế nước ta


<i> A. khởi động:</i>


<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung chính</i>


Hoạt động 1: Thương mại


- Cơ cấu thương mại : ngoại thương và nội





</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung chính</i>


thương


CH: Em hiểu như thế nào về nội thương?Nêu
vai trò của nội thương?


CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt
động nội thương tập trung nhiều nhất ở những
vùng nào của nước ta ? (Đông Nam Bộ )


- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả
nước do kinh tế phát triển , dan số tập trung
đơng


- Lưu ý vai trò của TP HCM


CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây
Nguyên (lí do ngược lại với vùng Đơng Nam Bộ)
CH: Quan sát các hình rồi nhận xét nội thương ở
nước ta ? (Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh


Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn)


GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội thương
phát triển mạnh mẽ


+Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại


dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua
của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động
kinh tế khác


+ Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng
các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản
xuất và đầu tư làm nổi bật hơn vai trị và vị trí
của 2 trung tâm


Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ,
còn hoạt ngoại thương như thế nào ?


HĐ 2: - HS đọc mục 2


CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?
Nêu vai trò của ngoại thương?Tại sao trong quá
trình đổi mới ngoại thương được chú trọng đẩy
mạnh?


CH: Quan sát hình 15.6 Hãy nhận xét biểu đồ
và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
nước ta mà em biết?


Là hoạt động thương mại giữa
các vùng trong nước


- Hà Nội -Thành phố Hồ Chí
Minh là hai trung tâm thương mại ,
dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta



II. NGOẠI THƯƠNG


- Ngoại thương là hoạt động
kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở
nước ta


- Hàng nhập khẩu: Máy móc
thiết bị, nguyên liệu nhiên liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung chính</i>




- Khống sản, lâm sản:dầu thô,than đá..
- nông sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực
đông lạnh..


- Sản phẩm công nghiệp chế biến; hàng dệt
may, điện tử..


- tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện
nay ở nước ta?


- tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương
được chú trọng nay mạnh?


+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở
rộng, ngoại thương trở thành quan trọng nhất


<b>-</b> Hình ảnh minh họa



+ GV giải thích: nhập siêu là tình trạng mà trị
giá nhập khẩu của 1 năm lớn hơn trị gía xuất
khẩu


CH: Hiện nay ta bn bán nhiều nhất với
những nước nào?


CH: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với
thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?


(đây là khu vực gần nước ta , khu vực đơng
dân và có tốc độ tăng trưởng nhanh)


CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du
lịch nước ta ?


CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở
nước ta ? ( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm
tốt. Tài nguyên động vật quý hiếm..)


CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở
nước ta ?


CH: Địa phương em có những điểm du lịch
nào?


CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã
được công nhận là di sản thế giới?



- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…


CH: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số
trung tâm du lịch nổi tiếng?


nghiệp nặng, khoáng sản , nông
lâm thuỷ sản, công nghiệp nhẹ và
tiểu thủ công nghiệp


- Nước ta ngày càng mở rộng
bn bán với nhiều nước


III. DU LỊCH


- Ngày càng khẳng định vị thế
của mình trong cơ cấu kinh tế cả
nước


- Nước ta giàu tài nguyên du lịch
tự nhiên, du lịch nhân văn, nhiều
điểm du lịch nổi tiếng đã được công
nhận là di sản thế giới .Vịnh Hạ
Long, Động Phong Nha…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>B. đánh giá:</i>


1. Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái
Bình Dương?


2. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?


V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


Làm bài tập ở cuối bài
TUẦN: 08- TIẾT: 16


Ngày soạn: 11/10/2009


<b>BAØI 16: THỰC HAØNH</b>


<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
I.MỤC TIÊU BAØI HỌC.


1. kiến thức:


- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của
nước ta


2. kó năng:


- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền


3. Tư tưởng


II.<b> </b>CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: chuẩn bị bảng số liệu


HS: Đọc và chuẩn bị nôi dung thưc hành ở nhà
III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.



<i><b> Sự chuyên dịch cơ cấu kinh tế.</b></i>


IV. D Ự KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> *Kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái
Bình Dương?


b. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
<i><b> </b></i>A. khởi động(sgk)


B. bài thực hành:


<b>a, Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002 </b>
* GV hướng dẫn vẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất
2-3 năm thì thường dùng biểu đồ hình trịn.


- Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải là theo các năm. Vì
trục hồnh trong biểu đồ miền biểu diễn năm.


Bước 2: Vẽ biểu đồ miền


GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng,
khi ta tưởng tượng các cột chồng có bề rộng


* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêïu cho trước là tỉ lệ%)


- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vng). Cạnh đứng (Trục


tung) có trị số là 100% (tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ
năm đầu đến năm cuối của biểu đồ.


- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo
các năm. Cách xác định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng


- Vẽ đến đâu tô màu đến đó


<b>b/ GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ miền.</b>


GV: đối tượng 1 là miền 1. Tính từ dưới lên. (N-L-N)
Sau đó vẽ đối tượng 3 trên xuống. ( D-V)
Nằm giữa 2 miền là đối tượng 2. (CN-XD)
Vẽ xong miền là tô màu. Ghi chú giải tên biểu đồ


<b>c/</b>

<b> GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:</b>
Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:


+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình )
+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)


+ Điều ấy có ý nghóa gì?


- Sự giảm mạnh nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên
điều gì?


Nói lên nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước
công nghiệp.


- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng


nhanh nhất. Thực tế này phản ánh quá trình cơng nghiệp hố đang tiến triển.
<i><b>c.. đánh giá: </b></i>


- Đanh giá một số bài làm của HS
- Nhấn mạnh kĩ nằng vẽ biểu đồ miền
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TUẦN: 09- TIẾT: 17


Ngày so ạn: 18/10/200 <b>ƠN TẬP</b>
<b> I. </b>MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế từ bài 1 đến bài 16
2. Về kĩ năng:


- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


- Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên
nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm giáu
quê hương.


II. CÁC PH Ư ƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập


- HS: ơn tập lại các bài đã học



III. D Ự KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<i><b>:</b></i>
<i><b>A.KHỞI ĐỘNG (SGK)</b></i>


<i><b>B.: Ô</b></i>n tập các nội dung đã học


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: Địa lý dân cư:


GV phát vấn câu hỏi yêu cầu
HS trình bày sau đó nhận xét,
bổ xung , sửa chữa.


<b>Hoạt động 2</b>: Địa lý kinh tế
GV phát vấn câu hỏi yêu cầu


<i><b> </b></i>


NOÄI DUNG ÔN TẬP
<i><b>1. Địa lí dân cư</b></i>


<b>-</b> Tình hình phân bố các dân tộc


<b>-</b> Tình hình gia tăng dân số, nguyên
nhân và hậu qủa


<b>-</b> Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số


<b>-</b> Phaân bố dân cư



<b>-</b> Đặc điểm của nguồn lao đơng và
sữ dụng lao động


<b>-</b> Hướng giải quyết việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HS trình bày sau đó nhận xét,


bổ xung , sửa chữa.
IN


<b>Hoạt động 3</b>: Phần thực hành
- Cho HS trình bày cách hiểu
, cách làm các bài tập vẽ biểu
đồ, sau đó GV chỉnh sửa và uốn
nắn,


- GV nêu những yêu cầu cần
thiết khi làm bài tập vẽ các
dạng biểu đồ,đièn hoặc lập sơ
đồ.


<b>-</b> Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh
tế


<b>-</b> Những thành tựu và khó khăn


<b>-</b> Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp,


công nghiệp


<b>-</b> Sự phát triển và phân bố nơng
nghiệp


+ Ngành trồng trọt


<b>-</b> Sự phát triển và phân bố cơng
nghiệp


+ Cơ cấu ngành CN


+ Các ngành CN trọng điểm


<b>-</b> Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp, thủy sản


<b>-</b> Vai troø của dịch vụ


<b>-</b> Đặc điểm phát triển và phân bố
ngành dịch vụ


<b>-</b> GTVT và Bưu chính viễn thông


<b>-</b> Thương mại và du lịch


<b>-</b> ĐK thuận lợi để trở thành trung
tâm thương mại, dịch vụ


<i><b>3. Phần thực hành</b></i>



<b>-</b> Nhân xét bảng số liệu, phân tích,
so sánh


<b>-</b> Vẽ biểu đồ trịn, miền


<b>-</b> Đọc lược đồ


<b>-</b> Điền hoặc lập sơ đồ


<i><b>C.HO</b><b> ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b><b> ø :</b></i>


<b>-</b> Ôn tập từ bài 1<sub></sub>16


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> TUẦN: 09 TIẾT: 18</b>


Ngày soạn: 20/10/2009


<b> KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA


1.Kiến thức:


- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân
cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta .


2. Kó năng:


Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân tích mối
quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất .



3. Thái độ:


Tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi kiểm tra.
II. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM.


Từ bài 1 đến bài 16


III. CHUAÅN BỊ CỦA GV VÀ HS


<b>-</b> GV: Ra đề phù hợp


<b>-</b> HS: Oân tập các nội dung đã học
IV. TI ẾN TRÌNH KIỂM TRA.


-Ổ định tổ chức( quán triệt giờ kiểm tra)
- GV phát đề


<i><b> A.ĐỀ BÀI</b></i>
<b>Phần I: trắc nghiệm</b>


<i><b>Khoanh trịn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi </b></i>
<i><b>dưới đây?</b></i>


1.Nước ta có:


A. 52 dân tộc B. 55 dân tộc C. 54 dân tộc D. 56 dân tộc
2.Dân tộc Việt sinh sống chủ yếu ở:


A. Các đồng bằng và duyên hải



B.Các đồng băng, trung du và duyên hải
C. Các đồng bằng và trung du


3. Tính đến năm 2002, nước ta có dân số là:


A. 79,2 triệu người C. 80,8 triệu người
D. 80,9 triệu người B. 79,7 triệu người
4. Nguồn lao động nước ta có đặc điẻm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
C . Có khả năng tiếp thukhoa học kó thuật


D. Có hạn chế về thể lực và trình độ chun mơn
E. Cả 4 ý trên


5. Sự chuyeơn dịch cơ câu nganøh kinh teẫ nước ta trong thời kì đoơi mới theơ hin ở:
A. Tng tư tróng nođng , lađm, ngư nghip, giạm tư tróng cođng nghip


B. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp
C.Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp
D. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp


6.Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp đó là:
A. Dân cư, nguồn lao động C. Đất, khí hậu, nước, sinh vật
D. Cả 3 ý trên B. Cơ sở vật chất kĩ thuật


7. Nghành công nghiệp nào không phải là nghành công nghiệp trọng điểm ở
nước ta?


A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu B. Công nghiệp điện


C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm D. Cơng nghiệp hố chất


8.Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta là:
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng


B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh


D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng, Đồng Nai,
Quảng Ninh


9. Trong các loại hình giao thơng ở nước ta, loại hình nào mới xuất hiện trong
thời gian gần đây?


A. Đường sông
C. Đường ống


B. Đường hàng không
D. Đường biển


10. Hoạt động nội thương tập trung nhiếu nhất ở vùng nào trong các vùng sau?
A. Đồng bằng sông Hồng


B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông nam bộ
D. Tây Nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

1.Nêu ý nghĩa của nghành giao thông vận tải? Kể tên các loại hình giao thơng
vận tải ở nước ta. Loại hình giao thơng nào có vai trị quan trọng nhất trong vận
chuyển hàng hố. Vì sao?



2.Cho bảng số liêïu sau: Giá trị xuất khẩu năm 2002


<b>Ngành</b> <b>Giá trị xuất khẩu ( % )</b>


Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản 31.8


Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công


nghiệp 40.6


Hàng nông, lâm, thuỷ sản 27.6


a)Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002


b) Nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta mà
em biết


<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM</b>


1.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


C A B E C C D C C C


2. <b>Tự luận:</b> 7.25 điểm
- Câu 1: 2.25 điểûm


- Ý nghóa ngành giao thông: 1đ



- GTVT vận chuyển các nguyên vật liệu từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
- Tham gia thúc đẩy thương mai, góp phần bảo vệ tổ quốc.


- Nhờ GTVT mà nhiều vùng khĩ khăn được phát triển.
* Tên các loại hình giao thơng: 0.5đ


- Đường bộ, sắt, sơng, biển, hàng khơng, ống.
* Loại hình giao thông quan trọng nhất: 0.25đ


Loại hình GTVT quan trọng nhất là đường bộ. Vì đường bộ cơ động nhất.
- Câu2: 5 đ


a) Vẽ biểûu đồ : 2.5đ (vẽ hình trịn chính xác , đẹp cĩ chú giải, tên biểu đồ)
b) Nhận xét: 2.5đ Nhận xét và kể tên được các mặt hàng xuất khẩu của nước ta:
Cơng nghiệp nặng và khống sản.


Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Hàng nông, lâm , ngư nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>TUẦN: 10 – TIẾT: 19</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 25/10/2009</b></i>


Sự phân hoá lÃnh thổ



VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


1. kiến thức:



- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của
vùng.


- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh
giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo
vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội


2. kó năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan
trọng,


- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội
3. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


II. CÁC PH Ư ƠNG TIỆN DẠY HỌC :


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh


III. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Vị trí địa lý và giới hạn lánh thổ


-Tiềm năng về khoáng sản và thuỷ điện.


IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>A. KH</b><b> ỞI ĐỘNG</b><b> : GV </b></i>yêu cầu hs kể tên các vùng kinh tế trong cả nước. Mỗi


vùng kinh tế có những đặc trưng về tự nhiên dân cư kinh tế. Chúng ta sẽ lần lượt tìm
hiểu từng vùng kinh tế:


B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Ho ạt động của gv và hs</b>


<b>HĐ1: </b>Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
lược đồ hình 17.1để xác định ranh giới
vùng. Dựa vào lược đồ để nhận xét
chung về lãnh thổ của vùng.


<b> ội dung chínhN</b>


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN</b>
<b>LÃNH THỔ</b>


+ Bắc : giáp Trung Quốc
+ Tây : giáp Lào


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông
Bắc, các tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và
dân số


CH: Quan sát lược đồ hình 17.2, hãy
xác định ranh giới giữa vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ với đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ; với các tỉnh Quảng
Tây, Vân Nam (Trung Quốc) và Thượng
Lào.



CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
+ Gíap Trung Quốc, Lào thuận lợi giao
lưu kt- xh với các nước láng giềng


+ Gíap vịnh Bắc Bộ : vùng biển giàu
tiềm năng ở phía Đơng Nam


+ Gíap ĐBBB và BTB : giao lưu kt –
xh với ĐBS Hồng và vùng kt trọng điểm
BB


-HS trình bày và tóm tắt ý nghóa VTĐL
của vùng


-GV chuan xác


+ Chuyển ý: Quan khái quát VTĐL
và giới hạn lãnh thổ, tìm hiểu về ĐKTN
và tài nguyên thiên nhiên


Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc
Bộ gồm cả bộ phận các đảo, quần đảo
trên vịnh bắc Bộ


<b>HĐ 2</b>: Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên


CH: GV cho HS Quan sát lược đồ
màu sắc độ cao để nhận xét về địa


hình ? ảnh hưởng độ cao, hướng núi
CH: Với địa hình đó thuận lợi phát triển
kinh tế như thế nào?


- Có tài ngun khống sản , thuỷ điện
phong phú và đa dạng.


CH:Khí hậu có đặc điểm gì?


Bộ


+ Nam : Gíap : ĐBBB và BTB


<b>-</b> Ý nghóa:


+ giao lưu kinh tế với các nước
láng giêng: Lào, TQ


+ giao lưu KT – XH với đồng
bằng sông Hồng và vùng kt tọng
điểm BB


+ Vùng biển giàu tiềm năng
du lịch và khoáng sản


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ</b>
<b>TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>
- Thiên nhiên cĩ sự khác biệt giữa
đơng bắc và tây bắc .



*Thuận lợi:


-Tài nguyên phong phú đa dạng. Giàu
về khoáng sản. Trữ lượng thuỷ điện
lớn nhất cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

CH:-Sông có tiềm năng gì?


-Tài nguyên khoáng sản và vị trí các
mỏ?


-HS trình bày về đặc điểm tự nhiên về
địa hình, khí hậu, sơng ngịi của 2 tiển
vùng


CH: sự khác nhau của 2 tiểu vùng do ảnh
hưởng của những điều kiện tự nhiên
nào? Địa hình ảnh hưởng đến khí hậ


sự phát triển kt khác nhau giữa 2 vùng
CH: về TN, vùng có những khó khăn
gì?


CH:Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
+ Chuyển ý: với ĐKTN và tài nguyên
TN dân cư trong vùng sinh sống ra sao
<b>HĐ 3</b>: Đặc điểm dân cư xã hội:


-Trung du miền núi phía bắc có những dân
tộc nào?



? Những thuận lợi về dân cư của vùng?
? Nhận xét về sự chênh lệch trình độ của
dân cư tây bắc và đơng bắc?


* Khó khăn:


-địa hình bị chia cắt thời tiết that
thường


gây trở ngại cho GTVT


-trữ lượng khống sản nhỏ khó khai
thác


-chặt phá rừng ,chất lượng MT bị
giảm sút


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI</b>
-Địa bàn cư trú của nhuều dân tộc
Đời sống cịn khó khăn nhưng đang
cải thiện


C. ĐÁNH GIÁ:


? Vì sao việc phát triển kinh tế nâng cao đời sống của các dân tộc phải đi đôi với
bảo vệ môi trường tn và tài nguyên thiên nhiên?


V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Làm bài tập 1,2 tr 65



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

TUẦN: 10 – TIẾT: 20


Ngày soạn: 27/10/2009 <b>VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ


2. kó năng:


- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích
và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng


3. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


<b>III. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM :</b>


Chia đều thời gian cho công nghiệp và nơng nghiệp.
<i><b> *. Kiểm tra bài cuõ</b></i>


Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi
Bắc Bộ?



A. KH ỞI ĐỘNG (SGK)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG .


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>: Tình hình phát triển kinh tế


CH: Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy
nhận xét các ngành công nghiệp của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ? <sub></sub>tập trung
công nghiệp khai khoáng và CN năng
lượng ( thủy điện, nhiệt điện )


- Kể tên các ngành cơng nghiệp đó?
Xác định các cơ sở chế biến khoáng sản


+ Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai
thác và nơi chế biến, một phần phục vụ
xuất khẩu


<b> IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>
<b>KINH TẾ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Các ngành công nghiệp nặng như điện


lực, luyện kim đen, màu, hoá chất, vật liệu
xây dựng. Về phân bố sản xuất , trung du
là địa bàn tập trung công nghiệp chế biến
khống sản



CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát
triển mạnh nhất là ngành công nghiệp
nào? Vì sao?


- Than ở Đơng Bắc (Quảng Ninh, Na
Dương, Thái Nguyên)


- Thuỷ địên ở Tây Bắc


CH: Vì sao khai thác khống sản là thế
mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc còn phát
triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng
Tây Bắc?


CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí
các nhà máy thủy điện ? vị trí các các
trung tâm cơng nghiệp luyện kim, cơ khí
hố chất?


CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa
của thuỷ điện Hồ Bình?


Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình khởi công
xây dựng ngày 6/11/1979 sau 15 năm xây
dựng 12/1994 công suất 1920MW sản xuất
8160 KWh. Hồ thuỷ điện Hồ Bình điều
tiết lũ cho sơng Hồng, du lịch, thuỷ sản,
điều hồ khí hậu .



CH : Những ngành nào sử dụng nguồn
năng lượng tại chỗ (CN nhẹ, chế biến thực
phẩm, xi măng, thủ cơng mỹ nghệ)


- Liên hệ TT:


- Minh họa hình ảnh về thủy điện Hịa
Bình ( S.Đà) H.18.2


-1 số dự án lớn: thủy điện Sơn
La( 2400MW), TQuang (342 MW) góp


- Cơng nghiệp năng lượng phát
triển mạnh, nhờ nguồn than phong
phú và nguồn thuỷ năng dồi dào.
Thuỷ điện Hồ Bình, Thác Bà,
thuỷ điện Sơn La (2400M W), thuỷ
điện Tuyên Quang (342 MW)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
phần phát triển KT-XH của vùng và kiểm


soát lũ cho đồng bằng


-phát triển CN nặng: năng lượng, luyện
kim, cơ khí


HS trình bày, góp ý, bổ sung
GV chuẩn xác



<b>HĐ 2</b>: Nông nghiệp


CH: Kể tên các loại cây trồng?


-Phân bố các loại cây : lúa ngơ, che, hồi,
hoa qủa?


-Nhận xét về cơ cấu cây trồng?


-Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về
diện tích và sản lượng?


CH: Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây
chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản
lượng cao so với cả nước?


- Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới
có mùa đông lạnh.


? Nông-lâm kết hợp như thế nào?kết
qủa ra sao ? Ý nghĩa


CH: Chăn nuôi Trung du vàmiền núi
Bắc Bộ như thế nào?


*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị
trường , thời tiết..


<b>HĐ3</b>: Dịch vụ



+ Trực quan H18.1


HS tìm trên bản đồ những tuyến đường
chủ yếu như quốc lộ 1,2,3,6..


CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các
tuyến đường sắt, đường ơ tơ xuất phát từ
Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã của các
tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.


CH: Neâu teân một số hàng hóa truyền


<b>2. Nông nghiệp </b>
* <i>Trồng trọt:</i>


- Cây lương thực : Lúa ngơ là
cây lương thực chính


- Nơng nghiệp có tính đa dạng về
cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận
nhiệt đới, ôn đới) và tương đối tập
trung về quy mô.


- Cây công nghiệp: Chè Mộc
Châu (Sơn La), chè tuyết (Hà
Giang), chè Tân Cương (Thái
Nguyên) được nhiều nước ưa


chuộng


* <i>Chăn nuôi</i>: Đàn trâu chiếm tỉ
trọng lớn nhất cả nước (57,3%),
chăn nuôi lợn cũng phát triển


- Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ,
đầm và vùng nước mặn, nước lợ
(Quảng Ninh)


<b>3. Dịch vụ </b>


- Giữa trung du &miền núi bắc bộ
với ĐBSH đã hình thành mỗi giao
lưu thương nại lâu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
thống của Trung du và miền núi Bắc Bộ


trao đổi với đồng bằng sơng Hồng.


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa
khẩu quan trọng trên biên giới Việt –
Trung: Móng Cái, Đồng Đăng, Lào Cai.


CH: Kể tên một số điểm du lịch
<b>HĐ4: </b>Các trung tâm kt


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị
trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu


các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi
trung tâm.


- Trọng tâm của vấn đề là chức năng
kinh tế của từng trung tâm. Mỗi trung tâm
đều có vị trí địa lí quan trọng lại có một số
ngành cơng nghiệp đặc trưng.


- Trong vùng có 4 trung tâm kinh tế lớn
Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng
Sơn.


*Thái Nguyên là trung tâm công
nghiệp nặng luyện kim cơ khí.


*Việt Trì ( hố chất, giấy, vật liệu xây
dựng), *Hạ Long là cơng nghiệp than, du
lịch. Thị xã *Lạng Sơn là cửa khẩu quốc tế
quan trọng.


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các thành phố Thái Nguyên,
Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các
trung tâm kinh tế quan trọng. Mỗi
TP’đều có một số ngành công
nghiệp đặc trưng.


- Các thành phố Yên Bái, Điện
Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La
đang trở thành các trung tâm kinh


tế vùng


<i><b> C. ĐÁNH GIÁ:</b></i>


<i><b> </b></i>1. Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc còn phát
triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở
3. Vẽ biểu đồ hình cột: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ (tỉ đồng)


V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Dặn dò: Làm bài tập 1,2,3 tr 69
TUẦN: 11- TIẾT: 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> BAØI 19</b></i><b> : THỰC HÀNH </b>


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI</b>
<b>NGUN KHỐNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP Ở</b>


<b>TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b> </b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài ngun khống sản đối với phát
triển cơng nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ


2. Về kó năng:



- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ


- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp
khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường .
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


III. KI ẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Bài 17, bài 18


IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b> *Kiểm tra bài cũ</b></i>


CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển
thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các
ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?


<i><b>A. KH</b><b> I </b><b>Ở ĐỘ</b><b>NG</b><b> : (SGK)</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1</b>: CÁ NHÂN



GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên
(17.1) Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu
sắc…


CH: Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị
trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bơ xit,
aptit, đồng, chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng
sản này?


- Than (Quaûng Ninh, Na dương, Thái
Nguyên…)


- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)


<b>I. ĐỌC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN</b> .
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí
các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bơ
xit aptit, đồng, chì, kẽm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Thiếc và bơ xít (Cao Bằng…)


- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc
(Cao bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)


HĐ2:HS làm việc theo nhóm


CH: Những ngành cơng nghiệp khai thác
nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?



* Công nghiệp khai thác:


- Than ở Đơng Bắc (Quảng Ninh, Na
Dương, Thái Nguyên),


- sắt, aptit, kim loại màu như đồng, chì,
kẽm .


- Vì các mỏ khống sản này có trữ lượng
khá lớn,


CH: Chứng minh ngành công nghiệp luyện
kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng ngun
liệu khống sản tại chỗ?


GV gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khống
sản có cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách 7
km) mỏ than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ mangan
ở Cao Bằng ( 200 km)…


HS xác định trên lược đồ mỏ than Quảng
ninh, nhà máy điện ng Bí, cảng Cửa ng.


GV: Hướng dẫn vẽ sơ đồ


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA TAØI NGUYÊN</b>
<b>KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT</b>
<b>TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG</b>
<b>DU VAØ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>



1.Những ngành cơng nghiệp khai
thác có điều kiện phát triển mạnh:


- Kt than
- Kt thuỷ điện


2. Cơng nghiệp luyện kim đen ở Thái
Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu
khoáng sản tại chỗ


3. Xác định mỏ than Quảng Ninh,
nhà máy điện ng Bí, Cảng xuất
khẩu Cửa ơâng


4. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo
mục đích


<i><b>*HO</b><b> ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b><b> :</b></i>


<i><b> Hướng dẫn bài về nhà</b></i>- Chuẩn bị bài sau: Bài 20 Vùng Đồng Bằng Sơng Hồng


<b>TUẦN: 11- TIẾT: 22</b>


Khai thác
than


<b>Làm nhiên liệu </b>
<b>cho các nhà máy </b>



<b>nhiệt điện</b>


<b>Phục vụ nhu cầu </b>
<b>tiêu dùng than </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Ngày soạn: 02/11/2009</b>


<b> Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sơng Hồng, giải thích một số đặc
điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội
phát triển


2. Veà kó năng:


- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế
một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng



III. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Mục II và mục III của bài


IV. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


A. KHỞI ĐỘNG: Đồng bằng sông hồng với lịch sử phát triển lâu đời là vùng
kinh tế trọng điểm miền bắc có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế cuả cả
nước.


B. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1 CÁ NHÂN</b>


GV u cầu HS nghiên cứu SGK và lược
đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng với
các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và
Bắc Trung bộ


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về
diện tích và dân số


CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định
-Vị trí cảng Hải Phịng, các đảo Cát bà, Bạch
Long Vĩ.


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung
về lãnh thổ của vùng Đồâng bằng sơng



I<b>. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH</b>
<b>THỔ</b>


- Vùng Đồâng bằng sơng Hồng bao
gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp
với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc
Trung Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


Hồng.


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự
nhiên tài ngun thiên nhiên phong phú và
đa dạng


<b>HÑ2</b>: HS làm việc theo nhóm 15’Tìm
hiểu về ĐKTN vaø TNTN


* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng
bằng sông Hồng và châu thổ sông Hồng.
(châu thổ sông Hồng có diện tích hẹp hơn
đồng bằng sơng Hồng vì có vùng đất giáp
với trung du miền núi Bắc Bộ và ranh giới
phịa Bắc vùng Bắc Trung Bộ).


GV Cần khắc sâu vai trị của sơng Hồng
đối với vùng kinh tế trùng tên này



CH: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của vùng?


CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã
học. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự
phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.


- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về
phía biển. Tuy nhiên phải đắp đê.


GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là
đồng bằng có đê điều, ơ trũng do thuỷ chế
sông Hồng thất thường, tầm quan trọng của
hệ thống đê điều.


- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi
cho sản xuất nơng nghiệp. Thời tiết mùa
đơng thích hợp với một số cây ưa lạnh.


*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa
đơng bắc nên mùa đơng đồng bằng sơng
Hồng lạnh thực sự


CH: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và
nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng
sơng Hồng? Có thể trồng loại cây nào? (Tài
ngun quý giá nhất của vùng là đất phù sa)
Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường



<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TÀI</b>
<b>NGUN THIÊN NHIÊN </b>


- Địa hình : đồng bằng có đê điều, ơ
trũng→nơng nghiệp phát triển


- Khí hậu :Có mùa đơng lạnh→ thích
hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây,
xu hào, cải bắp..).


-Sông Hồng và sông Thái Bình →bồi
đắp phù sa mở rộng châu thổ


- Tài nguyên quý giá nhất của vùng
là đất phù sa.


- Tài ngun khống sản có giá trị đáng
kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải
phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao
lanh (HaÛi Dương), than nâu (Hưng n),
khí tự nhiên Thái Bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên
các loại khoáng sản của vùng , Những
nguồn tài nguyên biển nào đang được khai
thác có hiệu quả?Có thể phát triển ngành
kinh tế nào?



CH: Tiềm năng của biển?


<b>HĐ3</b>: HS Làm việc theo nhóm


CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính
xem mật độ dân số của đồng bằng sông
Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình
của cả nước, của các vùng Trung du và
miền núi bắc bộ và Tây nguyên


CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng
sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn
gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội?(dân
cư tập trung đông ở nông thôn- biện pháp
đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hố)


CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình
hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng
sông Hồng so với cả nước?.


CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết
cấu hạ tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng?


- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông
dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và
đô thị diễn ra sơi động


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng
đông dân nhất cả nước, nguồn lao động


dồi dào. Mật độ trung bình 1179
người/km2<sub>( năm 2002)</sub>


- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ dân
số vẫn cịn cao.


- Đồâng bằng sơng Hồng là vùng có
kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện
nhất trong cả nước. Hệ thống đê điều
dài hơn 3000km là bộ phận quan trọng
trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo
của nền văn hố sơng Hồng, văn hố
Việt Nam .


- Đồâng bằng sơng Hồng có một số
đơ thị được hình thành từ lâu đời.


<i><b>C. ĐÁNH GIÁ:</b></i>


1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng?
V. <b> HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


Chuẩn bị bài sau: Baøi 21


********************<sub> </sub>**********************



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG </b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1.à kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng bằng sông Hồng.Trong cơ
cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang
chuyển biến tích cực.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống
dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng
của Đồâng bằng sông Hồng.


2kó năng:


- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của
vùng


3.Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II.<b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b> *Kiểm tra bài cũ</b></i>


CH: Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì


cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


A. KHỞI ĐỘNG: Để biết được tình hình kinh tế- xã hội của vùng ĐBSH có sự
phát triển kinh tế ntn ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay?


B. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>HĐ1:</b> Tình hình phát triển kinh tế công
nghiệp


GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm
nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất
nước thực hiện CNH, HĐH


- Trực quan H 21.1


CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự
chuyển biến về tỉ trọng khu vực công
nghiệp-xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng?


CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở
Đồng bằng sơng Hồng năm 1995- 2002?


-Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ


<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>
<b>KINH TẾ</b>



<b>1. Công nghiệp </b>


- tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng
trong cơ cấu GDP vùng


- ngành CN trọng điểm : chế biến
lương thực thực phẩm, hàng tiêu
dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)
? Kể tên các ngành CN


? Ngaønh naøo laø ngaønh CN trọng điểm cùa
ĐB s. Hồng?


-CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng
tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí


? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng
của vùng?


? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm
-Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng
Yên, Hải Dương


Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng
Yên, Nam Định, Thái Bình ( H21.3)



HS trình bày, góp ý bổ sung
Gv chuẩn xác


Chuyển ý: với tài ngun khống sản, vùng
ĐBSH đã phát triển 1 số ngành CN trọng điểm.
Cịn NN có những điều kiện TN ảnh hưởng: khí
hậu, sơng ngịi, đất đai…


<b>HĐ2</b> Nông nghiệp:


CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất
lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng
sơng Cửu Long và cả nước, Giải thích.


CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng
sơng Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để
phát triển sản xuất lương thực?


CH: Đồng bằng sơng Hồng có những loại
cây trồng nào ưa lạnh? <sub></sub>- Cây ưa lạnh đem lại
hiệu quả kinh tế lớn như các cây ngô đông,
khoai tây, su hào, cà chua. Vụ đơng đang trở
thành vụ sản xuất chính


CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ
đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng
sơng Hồng?.



CH: Chăn ni ở Đồng bằng sơng Hồng như


<b>2. Nông nghiệp </b>


*Trồng trọt:


-Nghề trồng l có trình độ thâm
canh cao


-Vụ đông với nhiều cây trồng ưa
lạnh đang trở thành vụ sản xuất
chính


* Chăn nuôi:


-chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn
nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn


-nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản
ở vịnh Bắc Bộ


<b>3. Dịch vụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


thế nào? <sub></sub>Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả
nước 27,2% năm 2002). Chăn ni bị (bị sữa)
đang phát triển. Chăn ni gia cầm và ni
trồng thuỷ sản được chú ý phát triển



HĐ3: DV


CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy
xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế –
xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế
Nội Bài.


<b>HĐ4:</b>


CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các
ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà
Nội, Hải Phịng, Nam Định.


CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết
các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và
miền núi Bắc Bộ (trong đó tỉnh Quảng Ninh với
TP’ Hạ Long thuộc vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ đoói với 2 vùng kinh tế, chứ không
riêng đối với đồng bằng sông hồng


mối giao thông vận tải quan trọng và
là hai trung tâm du lịch lớn ở phía
bắc


- Đồng bằng sơng Hồng có nhiều
địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng:


Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động,
Cúc Phương, Đồ Sơn…


- Bưu chính viễn thông là ngành
phát triển mạnh


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ</b>
<b>VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>BẮC BỘ</b>


- Hà Nội, Hải Phịng là hai trung
tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sơng
Hồng.


- Các thành phố Hà Nội, Hải
Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo
thành tam giaùc kinh tế mạnh cho
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của cả hai vùng Đồng bằng sông
Hồng, Trung du và miền núi Bắc
Bộ .


<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ:</b></i>


1. Trình bày đặc điểm cơng nghiệp của Đồâng bằng sơng Hồng thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng
bằng sơng Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?



3.Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch
V. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:


HS chuẩn bị thước kẻ bút chi để tiết sau thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Bài 22</b></i>: THỰC HAØNH


VẼ VAØ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ


BÌNH QN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình
quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng,
một vùng đất chật người đông, mà giaiû pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng
năng xuất .


- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động


II. CÁC PH Ư ƠNG TIỆN DẠY HỌC :


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng


III. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng
bằng sơng Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực


CH: Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du
lịch?


<i><b> 2.BÀI THỰC HÀNH:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1: Cá nhân


m


Tiêu
chí


1995 1998 2000 2002


Dân số 100.0 103.5 105.6 108.2


Saûn


lượng LT 100.0 117.7 128.6 131.1



BQ lương


thực/người 100.0 113.6 121.9 121.2


Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương


1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ


2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ
và các bài học 20,21, hãy
cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
thực Sản lượng lương thực theo đầu người


- Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi
của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ dân
số –lương thực


HĐ2:HS làm việc theo nhóm


2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy
cho biết:


a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Hồng


- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hố khâu làm
đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công
nghiệp chế biến



b. Vai trị của vụ đơng trong việc sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Hồng


c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới
việc đảm bảo lương thực của vùng


thực ở Đồng bằng sông
Hồng


* Thuận lợi: đất phù
sa, khí hậu có mùa đông
lạnh, nguồn nước, lao
động dồi dào.


* Khó khăn: thời tiết
thất thường


b. Vai trò của vụ đơng:
Ngơ đơng có năng suất
cao, ổn định, diện tích
đang mở rộng chính là
nguồn lương thực, nguồn
thức ăn gia súc quan trọng


c. Tỉ lệ gia tăng dân số
ở đồng bằng sông Hồng
giảm mạnh là do việc
triển khai chính sách dân
số kế hoạch hố gia đình


có hiệu quả. Do đó, cùng
với phát triển nơng nghiệp
,bình qn lương thực đạt
trên 400kg/người


<i><b> C.ĐÁNH GIÁ:</b></i>


- Nêu các bước vẽ biểu đồ đường


- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng
lương thực ở ĐBSH


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TUẦN: 13- TIẾT: 25</b>
<b>Ngày soạn: 10/11/2009</b>


<i><b>BÀI </b></i>23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc
phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


2. Về kó naêng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội



3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II.<b>PH Ư ƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
A. KH ỞI ĐỘNG :


Bắc trung bộ có vị trí quan trọng là cầu nối liền giữa bắc và nam là cữa ngõ
kinh tế đông tây. Vùng có truyền thống cách mạng , anh dũng trong đấu tranh. Để
biết được vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên bài học hơm nay ta cùng tìm hiểu?


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới
hạn lãnh thổ:


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng
Bắc Trung Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung
về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ .



GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ


- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp
ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía
bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.


- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc
giáp Lào, phía đơng là Biển Đơng .


* Ýnghóa vị trí địa lí của vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
diện tích và dân số


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp
ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc
lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc
Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ
với phía nam của đất nước, do đó vấn đề
giao thơng vận tải có tầm quan trọng hàng
đầu.


- Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước
láng giềng phía tây hướng ra biển đơng và
ngược lại, Bắc Trung Bộ được coi là cửa
ngõ của hành lang đông-tây của tiểu vùng


sơng Mê Cơng


HĐ 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên


CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến
thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường
Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
Bắc Trung Bộ?


Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía
đơng Trường Sơn Bắc là sườn đón gió gây
mưa lớn Trường Sơn Bắc là nguyên nhân
gây nên hiệu ứng phơn


- GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải
thích hiệu ứng phơn


CH: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình
23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài ngun
rừng và khống sản giữa phía bắc và phía
nam dãy Hồnh Sơn.


*Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam
dãy Hồnh Sơn. Để nhận thức điều đó Gv
Y/C HS đọc kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra
nhận xét về tiềm năng rừng, khống sản
(sắt,crơm,thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy
Hồnh Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi
này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với



phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu
vùng sông Mê Công ra Biển Đơng và
ngược lại.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TAØI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1. Điều kiện tự nhiên


- <i>Địa hình</i> từ tây sang đơng đều có
núi, gị đồi, đồng bằng , biển và hải đảo


-<i>Khí hậu</i> có sự phân hố đơng tây,
mùa


2. Tài nguyên thiên nhiên:


-Tài ngun khoáng sản , rừng, biển,
du lịch khá phong phú.


- Thiên nhiên co sự khác biệt giữa bắc
và nam trường sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
động Phong Nha được UNESCO cơng nhận


là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên
thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch
phía nam dãy Hồng Sơn.



CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các
loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung
Bộ?


*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán
gió Lào, cát lấn…


* Điều quan trọng từ 3 vấn đề trên GV
gợi ý HS rút ra được giải pháp phát triển
kinh tế xã hội trong điều kiện tự nhiên khó
khăn ở Bắc Trung Bộ


HĐ3 cá nhân


CH: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở
Bắc Trung bộ?


CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết
những khác biệt trong phân bố dân cư và
hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang
tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh sống
chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người
sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác
biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh
hưởng của dải Trường Sơn Bắc)


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính
xem mật độ dân số của Bắc Trung Bộ so
với mật độ trung bình của cả nước, của


vùng đồng bằng sông Hồng


Qua bảng thống kê Gv gợi ý HS đọc và
nhận xét thực trạng khó khăn của dân cư
Bắc Trung Bộ


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI


Vùng có 25 dân tộc, là vùng có truyền
thống hiếu học, cần cù trong lao động,
dũng cảm giàu nghị lực và kinh nghiệm
chống thiên tai và giặc ngoại xâm.


Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa
đơng và tây của dãy trường sơn


Đời sống nhân dân cịn nhiều khó
khăn.


<i>IV. C ỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ</i>


1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008



<i><b>TIEÁT 26 - Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ(Tiếp)</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC


1. Về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu
một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ


2. Về kó năng:


- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


<i><b> 2.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm


CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong
sản xuất nông nghiệp của vùng?




khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất
xấu và thường bị thiên tai


CH: Dựa vào hình 24.1, hãy nhận xét mức độ
đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ.


CH: So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?




BTBộ vừa đủ ăn khơng có phần dơi dư để
dữ trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn


CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc
Trung Bộ.


CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề
rừng, chăn ni gia súc lớn (trâu bị đàn), nghề
khai thác, ni trồng thủy sản là thế mạnh kinh
tế của vùng.


CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các
vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc


trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.




Ý nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét,
hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của
gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ mơi


<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>


1. Nông nghiệp


- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn
trong sản xuất nông nghiệp


- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh,
tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biêntrowr
thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.


- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với
diện tích khá lớn.


2.Công nghiệp


- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ tăng liên tục.


- Cơng nghiệp khai khống và sản xuất vật
liệu xây dựng phát triển



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
trường sinh thái


GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển
khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi
toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình
trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi
được coi là chương trình trọng điểm


CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình
phát triển cơng nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì
sao?


- Nganh cơng nghiệp khai thác khống sản
và cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2
ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ


CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác
khống sản: thiếc, crơm, titan, đá vơi sản xuất
vật liệu xây dựng (Xi măng).


CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung
Bộ?


- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng,
đường bộ , sắt, biển,


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy


tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan
trọng của các tuyến đường này?.


CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở
Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của
vùng?


- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh
thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa
Lò, Bạch Mã, quê hương BaÙc Hồ Bãi tắm Cảnh
Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên
Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế.


CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các
trung tâm kinh tế của vùng?


CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị
trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những
ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này.


3. Dịch vụ


- Giao thông vận tải
- Du lịch


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ </b>


- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế
quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.



- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm cơng
nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở
miền Trung và cả nước


<i><b>3. Củng cố, đánh giá</b></i>


1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?


<i><b>Tuần 14</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>TIẾT 27 - Bài 24: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với
Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Ngun với Biển Đơng nơi có quần đảo Trường
Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh
sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Dun hải miền Trung


2. Về kó năng:


- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu


vùng


- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng .


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng


<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1:</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược


đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung
về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ .


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà
Nẵng đến Bình Thuận


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về


diện tích và dân số


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ


- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đơng Nam
Bộ, giữa sườn Tây Ngun với Biển Đơng
nơi có quần đảo Trường Sa, Hồng Sa.


<b>HĐ2:</b>


CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị
trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng


Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn.


CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về
điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ? ( Duyên Hải Nam Trung Bộ có
dáng cong ra phía biển) nhận xét đặc điểm
dải đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:


- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn
Phong, Cam Ranh.


- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.
CH: Trong phát triển kinh tế xã hội vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều
kiện thuận lợi va økhó khăn gì?


* Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sơng ngịi
* Khó khăn


CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài
nguyên rừng và khoáng sản. Kể tên các loại
khoáng sản?


CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các
loại thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam
Trung Bộ?


CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển


rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh
cực Nam Trung Bộ?


Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ
với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây
Nguyên với Biển Đông nơi có quần
đảo Trường Sa, Hồng Sa


<b>II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUN</b>
<b>THIÊN NHIÊN </b>


<b>1.Điều kiện tự nhiên:</b>


- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng
bằng hẹp phía đơng chia cắt bởi nhiều
dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển có
nhiều vũng, vịnh


<b>2. Tài nguyên thiên nhiên</b>:


- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ
chim yến


- Đất nơng nghiệp thích hợp trồng
lúa, ngơ, khoai, sắn cây cơng nghiệp
có giá trị như bơng vải, mía đường,
vùng đồi núi chăn ni gia súc lớn như
bị đàn



- Khống sản chính là cát thạch anh,
titan, vàng đá q, đá xây dựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong


cả nước


- Hiện tượng hoang mạc hố đang có xu
thế mở rộng


<b>HĐ3</b>


CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về
sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư
giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi
núi phía tây.


CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét
về đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung
Bộ.


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính
xem mật độ dân số của Duyên hải Nam
Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả
nước.


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>
- Bảng 25.1



- Dun hải Nam Trung Bộ là địa
bàn có nhiều di tích văn hố-lịch sử.
Trong đó phố cổ Hội An và di tích Mỹ
Sơn được UNE SCO cơng nhận di sản
văn hố thế giới


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Tuaàn 14</b></i>


Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 11/2008


<i><b>TIẾT 28 - Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(Tiếp)</b></i>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về
kinh tế biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự
chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng.


- Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động
mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .


2. Về kó năng:



- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích
giải thích một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam
Trung Bộ.


- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ khơng gian:đất liền- biển và
đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. CHUẨN BỊ CỦA GD VAØ HS


- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Dun hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<i><b>1. Giới thiệu bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hoạt động 1: tình hình phát triển kinh tế


+ Nông nghiệp


CH: Dựa vào hình 26.1, nhận xét tình
hình phát triển sản xuất nông nghiệp của


vùng ? sản xuất nơng nghiệp cịn gặp
những khó khăn gì?


CH: Vì sao nghề chăn ni bị, khai
thác và ni trồng đánh bắt thủy sản là thế
mạnh của vùng?


- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4%
giá trị thuỷ sản cả nước.


CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định
các ngư trường ven bờ và trên Biển Đông.
Bằng sự hiểu biết, hãy giải thích vì sao
vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề
làm muối và đánh bắt thủy sản biển?


+ Công nghiệp:


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2,
hãy nhận xét tình hình phát triển cơng
nghiệp của vùng so với cả nước? (kém)
Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ
so với cả nước?


Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp
của vùng, của cả nước thời kỳ 1995 –
2002(Nghìn tỉ đồng)




Năm
Vùng


199


5 2000 2002


Duyên hải


Nam Trung Bộ 5,6 10,8 14,7


Cả nước 103,<sub>4</sub> 198,<sub>3</sub> <sub>1</sub>261,


+ Dịch vụ:


CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các


<b>IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
<i><b>1. Nông nghiệp </b></i>


- Chăn ni gia súc lớn chủ yếu là
chăn ni bị đàn


- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ
sản cả nước.(2002)


- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản
khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná,
Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan
Thiết.



<i><b>2. Công nghiệp </b></i>


- Cơ cấu cơng nghiệp của vùng bước
đầu được hình thành và khá đa dạng


- Một số cơ sở khai thác khống sản :
cát (Khánh Hồ), titan (Bình định)…


- Trung tâm cơ khí sửa chữa , cơ khí
lắp ráp: đà Nẵng, Quy Nhơn.


<i><b>3. Dịch vụ </b></i>


- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối
giao thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập
khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng
và Tây Nguyên.


Du lịch là thế mạnh của vùng các bãi
biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang,
Mũi Né… Phố cổ Hội An, và di tích Mỹ
Sơn


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH</b>
<b>TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>


- Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải
Nam Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt
động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
hải cảng. Giải thích tầm quan trọng của các


caûng ?


CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này như
thế nào?


- Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm miền trung:


CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí
địa lý của các thành phố Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang.(cho HS thảo luận về tầm
quan trọng của 3 TP’ này đối với Tây
Nguyên, bài 6)


CH: Vì sao các thành phố này được coi
là cửa ngõ của Tây Ngun?


CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế
miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các
vùng trọng điểm này?


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Tuaàn 15</b></i>




Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 12/2008


<i> <b>TIẾT 29 - Bài 27: THỰC HAØNH</b></i>
<b> KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ</b>
<b> VAØ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của
các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản
xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển) .


2. Về kó năng:


- Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không
gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
<b> II. CHUẨN BỊ CUA GV VAØ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?


? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<i><b>2.Giới thiệu bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm


- Bản đồ trống Hs lên gắn tên các
cảng, cơ sở sản xuất muối, nơi có bãi
tơm, cá, điểm du lịch.


- Đánh giá các tiềm năng kinh tế Gv
hướng dẫn HS dựa vào các địa danh vừa
xác định ở trên kết hợp ôn lại kiến thức
về 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ tuần tự theo sơ đồ kinh tế
biển


GV cho HS xử lí số liệu


<b>HĐ2:</b> HS Làm việc theo nhóm


GV: Hướng dẫn :Bảng 27.1 Sản lượng
thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ năm 2002


Dùng các cụm từ nhiều, ít, hơn kém..
để so sánh sản lượng và giá trị sản xuất


thuỷ sản giữa 2 vùng


- HS có thể giải thích sự khác biệt
giữa 2 vùng Gv gợi ý HS ôn lại kiến thức
lớp 8 , tiềm năng kinh tế biển Duyên hải
Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ ,
Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền
thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Vùng nước trồi vùng biển cực Nam
Trung Bộ có nguồn hải sản phong phú


<b>Bài tập 1</b>


- Xác định các cảng biển
- Các bãi tôm, cá


- Những bãi biển có giá trị du lịch.


* Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế
biển ở Duyên hải miền Trung.


Duyên hải miền Trung có sự thống nhất:
- Địa hình hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam
điệp phía bắc Thanh Hố đến cực nam tỉnh
Bình Thuận, phía tây chịu chi phối bởi dãy
Trường Sơn, phía đơng chịu ảnh hưởng của
biển Đơng


- Thiên tai nhiều.



- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa
dạng: Tài nguyên biển, tài nguyên du lịch.


- Quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa có ý
nghĩa về an ninh, ý nghĩa về khai thác biển


- Có sự khác nhau giữa 2 vùng phía bắc và
nam dãy Bạch Mã


<b>Bài tập 2</b>: Căn cứ vào bảng số liệu:27.1
- So sánh sản lượng thuỷ sản
vàkhai thác của hai vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Nhận xét chung về kinh tế biển của Bắc Trung Bộ?


- Theo em đây có phải là một nghành kt thề mạnh của vùng ko?
- Chuẩn bị bài tiếp theo


<i><b>Tuần 15</b></i>



Ngày soạn : 11/2008
Ngày dạy: 12/2008


<i><b>TIẾT 30 - Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:



- HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp
phát triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Ngun là
vùng sản xuất hàng hố nơng sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng
bằng sông Cửu Long.


2. Về kó năng:


- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của
vùng


phân tích bảng số liệu


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động</b> <b>1</b>: <i>vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ</i>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
28.1 để xác định ranh giới vùng, vùng lãnh thổ lân
cận



CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về
lãnh thổ của vùng.


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về
diện tích và dân số


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng


- Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Nguyên, Hạ
Lào, Đông Bắc Cămpuchia có ý nghĩa chiến lược
trong q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và</i>
<i>tài nguyên thiên nhiên</i>


- Tây Nguyên có 5 tiềm năng lớn: Đó là tài
nguyên đất, rừng (diện tích và trữ lượng lớn nhất cả
nước) thuỷ điện khá dồi dào sau Tây Bắc: sự đa
dạng về sinh học (có nhiều thú quý, nhiều lâm sản
đặc hữu); tài nguyên du lịch


CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều
kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên ? Địa hình ,
sơng ngịi….


CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dịng sơng
bắt nguồn từ Tây ngun chảy về các vùng Đông
Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ; về phía Đơng
Bắc Cam-pu-chia. (ấc dịng sơng Xê Xan, Xê rê


pôk, Đồng Nai, sông Ba..) chú ý các kí hiệu của các
nhà máy thuỷ điện trên các dịng sông này


GV tổ chức cho HS thảo luận ý nghĩa của việc
bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn năng lượng
nguồn nước cho Tây Nguyên, cho các vùng lân cận
để phát triển cây lương thực cây công nghiệp và
nước sinh hoạt cho nhân dân, bảo vệ vùng sinh thái


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ


- Vùng Tây Nguyên có vị trí
quan trọng về an ninh quốc
phòng.


- Là vùng duy nhất nước ta
không giáp biển


- Dân số (4,4 triệu người
năm2002)


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


<b>1. Điều kiện tự nhiên</b>


- Tây Nguyên có địa hình cao
nguyên xếp tầng, là nơi bắt
nguồn của nhiều dòng sông.



- Khí hậu : nhiệt đới cận xích
đạo thích hợp với nhiều loại cây
CN


<b>2. Tài nguyên thiên nhiên</b>
- Đất: chủ yếu là đất bagan
66% so với cả nước thích hợp
trồng càphê, cây công ngiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
cho phía nam


CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng
kinh tế , tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?


CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân
bố các vùng đất badan, các mỏ bô xit


CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của
việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Tây
Nguyên để phát triển kinh tế


* Khó khăn: mùa khơ kéo dài , thiếu nước, cháy
rừng, việc chặt phá rừng quá mức , nạn săn bắt
động vật hoang dã ảnh hưởng xấu đến môi trường


* Biện pháp: Bảo vệ môi trường, khai thác tài
nguyên hợp lí



<b>HĐ3</b>: HS Làm việc theo nhóm


CH: Dựa vào số liệu hình 28.2, hãy tính xem
mật độ dân số của Tây Nguyên so với mật độ trung
bình của cả nước, của vùng đồng bằng sơng Hồng.


CH:Tây Ngun có những cơng trình thuỷ điện
lớn nào?


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI


- Dân số hơn 4,4 triệu người
năm


2002. Là vùng thưa dân nhất
nước ta


- Thành phần dân tộc: Gia-rai,
Ê-đê, ba-na,Mnông, Cơ ho..


- Mật độ 81 người/km2<sub> năm</sub>


2002
<i><b>4. Củng cố, đánh giá </b></i>


? Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế – xã hội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Tuaàn 16</b></i>




Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008


<i><b> TIẾT 31</b></i>

<b> - Bài 29: VUỉNG TAY NGUYEN ( Tieỏp)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


-Hc sinh nắm đợc tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên: nông
nghiệp, công nghiệp, và dịch vụ, các trung tâm kinh tế của vùng


-Rèn kĩ năng đọc và phân tích bảng thống kê, biểu đồ và lợc đồ


<b>II.Chn bÞ cđa GV vµ HS</b>


Giáo viên chuẩn bị bản đị vùng Tây Ngun(kinh t)


<b>III,Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


?Trỡnh by v trớ địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
?Trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
<i><b>2. .Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của thày và trị</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>


<b>H§1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>Hoạt động của thày và trị</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>


nghiệp của vùng?


<i>- </i>S¶n xuất cây công nghiệp khá nhanh


<b>GV</b>:Cho HS quan sỏt biểu đồ H29.1


<b>GV</b>:Cà fê là cây đợc trồng nhiều và phổ biến
nhất ở Tây Nguyên. Ngồi ra cịn cú cao su,
chố, iu..


?Ngoài phát triển cây công nghiệp vùng còn
có các loại hình sản xuất nông nghiệp nào?


-Thâm canh lúa, cây lơng thực khác
-Chăn nu«i gia sóc lín


-Trồng hoa, rau quả ơn đới


<b>GV</b>:Cho HS quan sát bảng 29.1


?Nhận xét tình hình phát triển lâm nghiệp
của vùng


<i>- </i>Két hợp trồng với khai thác khoanh nuôi và
giao khoán bảo vệ rừng


<b>GV</b>:Cho HS quan sát bảng 29.2


? Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp



cảu vùng?


<i>- </i>Công nghiệp chiÕm tØ lÖ thÊp trong c¬ cÊu
GDP nhng hiện đang có những bớc phát triển
tích cực


? Kể tên các ngành công nghiệp chính của
vùng?


-Công nghiệp chÕ biÕn l©m sản, nông sản
phát triển quá nhanh


-Các dự án phát triển thuỷ điện quy mô lớn
đã và đang phát triển


? Nhận xét hoạt động xuất nhập khẩu của
vùng?


-Hoạt động xuất khẩu nông sản rất lớn( cà
fê, cao su…)


? Hoạt động du lịch của vùng diễn ra nh thế
nào?


<i>- </i>Du lịch sinh thái và du lịch văn hố có điều
kiện thuận lợi để phát triển


? Kể tên các trung tâm văn hoá của vùng?
-Plâycu:Công nghiệp chế biến nông lâm sản,
thơng mại và du lich



-Buụn Mê Thuột:công nghiệp, o to v
nghiờn cu khoa hc


-Đà Lạt :du lịch sinh thái, nghỉ dỡnghoa,
rau quả


<i><b>1.nông nghiệp</b></i>


-Cây công nghiệp phát triển
nhanh


-Ngoài ra, thâm canh lúa nớc,
chăn nuôi gia sóc lín, trồng hoa,
rau quả


<i><b>2.Công nghiệp</b></i>


-Công nghiệp chiÕm tØ lÖ thấp,
hiện đang có chuyển biến tích cực


-công nghiệp chế biến nông lâm
sản phát triển nhanh


-Thu in quy mô lớn đã và
đang phát triển


<i><b>3.Dich vô</b></i>


-Hoạt động xuất khẩu sôi ni


-Du lch l th mnh ca vựng


<b>V.Các trung tâm kinh tế:</b>


Đà Lạt, Plâycu,Buôn Mê Thuột


<i><b>3.Cng c, ỏnh giỏ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Tua</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>n 16</b></i>



Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008


<i> <b>TIẾT 32 - Bài 30: THỰC HÀNH:</b></i>


<b> SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP </b>
<b>LÂU NĂM </b>


<b> Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY </b>
<b>NGUN</b>


<b>I.Mơc tiêu bài học:</b>


- Gíup HS củng cố thêm các kiến thức về tình hình sản xuất cây công nghiệp cđa
hai vïng TDMNBB vµ TN


- HS biết cách so sánh. Viết bao cáo một vấn đề địa lí
- Rèn kĩ năng khai thác bảng thống kê


<b>II. ChuÈn bÞ cđa GV vµ HS</b>



- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị bản đồ kinh tế của hai vùng trung du miền
núi Bắc Bộ và Tây Nguyên


- HS chuÈn bÞ néi dung thực hành


<b>III.Tiến trình dạy học </b>


<i><b>1..Kiểm tra bài cũ</b></i>


?Trỡnh by vị trí địa lí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
?Trình bày vị trí đị lí của vùng Tõy Nguyờn


<b>2</b><i><b>. Bài mới</b></i>
I.So sánh:


1.Tình hình sản xuất cây công nghiệp.


<b>GV</b>:Cho HS quan sát bảng 30.1


? Cho biết những cây công nghiệp nào đợc trồng ở cả hai vựng?


<i>TL:</i>Chè, cà fê


? Nhng cõy cụng nghiệp nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng đợc ở vùng
trung du và miền núi Bắc Bộ?


<i>TL</i>:Cao su, điều, hồ tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

TL



Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ
*Chè: chiếm 24,6% diên tích chè cả


nớc, sản lợng 20,5 nghìn tấn, chiếm 27,1
% cả nớc


*cà fê:632,9 nghìn hecta chiếm 42,9
% cây công nghiệp lâu năm của cả nớc


*Chè:67,6nghìn ha, chiếm 68,8 % diên
tích chè c¶ níc, s¶n lợng 47 nghìn tấn
chiếm 62,1 % cả nớc


*Cà fê:Mới trồng thủ nghiệm ở một số
nơi


<i>2.Báo cáo tình hình sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây chè</i>


Cõy chố cú ngun gốc ở vùng cận nhiệt, thích hợp khí hậu mát lạnh, phát triển trên
đất feralit, đợc trồng nhiều nhất ở trung du và miền núi Bắc Bộ


Víi diƯn tÝch 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8 % diện tích chè cả nớc, sản lợng là 211,3
nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lợng chÌ c¶ níc


Tây Ngun có diện tích và sản lợng chè đứng thứ hai. Chè đợc bán rộng rãi ở thị
trờng trong nớc và xuất khẩu sang một số nớc trên thế giới nh Châu Phi, EU,Tây á,
Nhật Bản,Hàn Quốc


<b>GV:</b>Cho HS lập báo cáo tơng tự về cây cà fê


Gọi HS đọc, GV nhận xét và cho điểm


Tham kh¶o:


Cây cà fê là loại cây cơng nghiệp chủ lực. Cà fê thích hợp với khí hậu nóng
phát triển trên đất badan. Cà fê đợc trồng nhiều nhất ở Tây Ngun với diện tích 480,8
nghìn Ha, chiếm 85,1 % diện tích, sản lợng là 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lợng
cà fê cả nớc.Cà fê đợc tiêu thụ rộng rãi trong nớc và xuất khẩu sang thị trờng Châu
âu,Nhật bản, Trung Quốc. Việt Nam là một trong những nớc xuất khẩu cà fê nhiều
nhất thế giới.


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Tuaàn 17</b></i>



Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008


<b>TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- Oân tập các kiến thức về các vùng kinh tế
2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết
và trình bày văn bản trước lớp


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước


II. CHUẢN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Nêu vị trí địa lí vùng trung du miền


núi Bắc Bộ


? TDMNBB có những điều kiện
thuận nào để phát triển kinh tế?


? Trình bày đặc điểm tự nhiên của
hai tiểu vùng đơng bắc và tây bắc?


? Dân cư xa hội của hai tiểu vùng
này có đặc điểm gì?


? Kể tên cacù trung tâm kinh tế của
vùng


<b>I. Lí thuyết</b>


1. Vùng Trung du và miền núi Bắc


Bộ


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới


hạn lãnh thổ vùng ĐBSH


? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và
tài ngun thien nhiên của vùng


? Dân cư vùng ĐBSH có đặc điểm gì
nổi bật?


? Đặc điểm nghành nông nghiệp,
công nghiệp dịch vụ của vùng?


? Tại sao HN là trung tâm kinh tế
văn hoá xã họi lớn nhất cả nước


? So sánh để thấy rõ những đặc điểm
giống và khác nhau của hai vùng Bắc
trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ
về:



- Vị trí giới hạn lãnh thổ
- Điều kiẹn tự nhiên và tài
ngun thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
và các thế mạnh kinh té của hai
vùng


? Nêu đặc điểm của vùng Tây
Nguyên


? Thế mạnh kinh tế của vùng tây
naguyên là gì?


HS nhắc lai cách tiến hành một bài
thưch hành vẽ biểu đồ hình trịn, hình
cột, biể đồ đường, biểu đồ miền.


2. Vùng Đồng bằng sơng Hồng
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế



3. Vùng Bắc Trung Bộ


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


- Daân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


4. Vùng Dun hải Nam trung Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
5. Vùng Tây Nguyên


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


<b>II.Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Biết phân tích số liệu để rút ra


những nhận xét cần thiết.


TDMNBB


2. Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan
hệ giữa dân số , sản lương lương thực và
bình quân lương thực theo đầu người
vung ĐBSH


3. Kinh teá biển Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam trung Bộ


4. So sánh tình hình sản xuất cây
cơng nghiệp lâu năm ở TDMNBB với
TN


3. Củng cố, đánh giá:


- Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
- Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì I


<i><b>Tuaàn 17</b></i>



Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008



<b>TIẾT 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu kiểm tra</b>


- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện
tự nhiên , dân cư kinh tế của các vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên


- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so
sánh.


<b>II.Chuẩn bị</b>


- GV: Ra đề phù hợp
- HS: Oân tập và chuẩn b
<b>III. Tin trỡnh dy hc</b>


<b>A. bi</b>
<b>I.Trắc nghim khách quan </b>(3 đim)


<b>Câu 1. </b>ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của trung du và miền núi Bắc
Bộ?


A.Khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ điện


B. Trng cõy công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
C. Trồng cây lơng thực, chăn nuôi nhiều gia cầm


D. Trồng và bảo vệ rừng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

A.Lónh th hp ngang, quỹ đất hạn chế, nhiều thiên tai.
B. Thiếu tài ngun khống sản và ngun liệu.


C. Thiếu lao động


D. C¬ sở hạ tầng còn yếu kém và hậu quả chiến tranh kÐo dµi.


<b>Câu 3. </b>Đồng bằng sơng Hồng là vùng có mật độ dân số:
A.Rất cao


B. Cao nhÊt trong c¸c vùng của cả nớc
C. Thuộc loại cao của cả nớc


D. Thuộc loại cao nhất của cả nớc


<b>Câu 4.</b> Đồng bằng sông Hồng là nơi có:
A.Năng xuất lúa cao nhất cả níc


B. DiƯn tÝch trång lóa lín nhÊt c¶ níc
C. S¶n lợng lúa lớn nhất cả nớc


D. Diện tích và sản lợng lơng thực nhiều nhất nớc ta


<b>Câu 5.</b> Sản phẩm nông, lâm, ng nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là:
A.Lúa, ngô, khoai, lợn, cá, tôm


B. Chè, hồi, quế, trâu, bò
C. Trâu, bò, lạc, gỗ, cá, tôm


D. Cao su, cà phê, đậu tơng, mía, gỗ, cá



<b>Câu 6.</b> Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bé
lµ:


A.Quỹ đất nơng nghiệp hạn chế, đất xấu
B. Địa hỡnh khỳc khuu, nhiu vng vnh


C. Thờng bị thiên tai (hạn hán, bÃo lụt, cát lấn)
D. Cả hai ý A và C


<b>II. Tự luận</b> (7 điểm)


<b>Câu 7</b> (3,5 điểm): Dựa vào bảng thống kê dới đây:


Một số sản phẩm nông, lâm, ng, nghiệp của Bắc Trung Bộ


Loại Đơn vị 1995 1998 2000


Chăn nuôi trâu <sub>con</sub>Nghìn 661.5 670.1 679.0
Chăn nuôi bò <sub>con</sub>Nghìn 831.7 872.0 890.6


Lạc Nghìn<sub>tấn</sub> 72.6 93.4 98.3


Sản lợng gỗ khai


thác Nghìnm3 323.4 254.0 237.0


Thuỷ sản Nghìn<sub>tấn</sub> 108.7 128.9 164.9


a) Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông, lâm ng nghiệp chủ


yếu của Bắc Trung Bộ trong thời kì 1995 2000.


b) Giải thích vì sao Bắc Trung Bộ phát triển mạnh các sản phẩm nµy?


<b>Câu 8</b> (3,5 điểm): So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa
trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây nguyên. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó


<b>B. Đáp án, biểu điểm</b>
I. Trắc nghiêm:Mối câu đúng 0,5 điểm


1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>II Tự luận:</b>


7.- Nhận xét 1 ñieåm


+ Tất cả các sản phẩm đều tăng
+ Tốc độ tăng khơng đều: Dẫn chứng
_ Giải thích: 2,5 điểm


+ Địa hình
+ Đất


+ Trữ lượng rừng


+ Vùng biển giàu tiềm năng
8. – Khác nhau: 1,5 điểm


- Giải thích: 2 điểm



<i><b>Tuần 18</b></i>



Ngày soạn : 12/2008
Ngày dạy: 12/2008


<b>TIẾT 35 – BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả
khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng


2. Veà kó năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc
điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hoá và một số chỉ
tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

1. Kiẻm tra bài cũ


2. Giới thiệu bài mới


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1:


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và
dân số


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng


- Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung
Bộ với đồng bằng sông Cửu Long.


- Biển Đơng đem lại nguồn lợi dầu khí, nuôi trồng
đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế
biển


HĐ2: HS Làm việc theo nhóm


CH: Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nhận xét
đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên vùng đất
liền của vùng Đơng Nam Bộ.


CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều
kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?


CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử


dụng tài ngun đất ở Đơng Nam Bộ.


CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dòng sông
trong vùng.


CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
đồng thời phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông
ở Đông Nam Bộ?


- Rừng ở Đơng Nam Bộ khơng cịn nhiều, Bảo vệ
rừng là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh
thái. Chú ý vai trị rừng ngập mặn trong đó có rừng Sác
ở huyện Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá phổi”
xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của thế
giới


HĐ3:HS làm việc theo nhóm


CH: Căn cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình
dân cư ,xã hội của vùng Đông Nam Bộ?


- HS thảo luận về tình hình đơ thị hố với những hệ
quả của nó là GDP cao gấp hơn 2 lần trung bình cả nước
tỉ lệ dân đơ thị chiếm 50%


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH</b>
<b>THỔ</b>


- Vùng Đông Nam Bộ gồm TP’
HCM và các tỉnh: Bình Phước, Bình


Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà
Rịa-Vũng Tàu


- Diện tích: 23 550 km2


- Dân số (10,9 triệu người
năm2002)


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI</b>
<b>NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>


Bảng 31.1


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


- Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công
nghiệp tới môi trường sông Thị Nghè bị ơ nhiễm nặng


- Gợi ý HS tìm hiểu một số địa chỉ văn hố lịch sử ở
Đơng Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập…


nước


- Người dân năng động, sáng tạo
- Mật độ 434 người/km2<sub> năm 2002</sub>
<i><b>4. </b><b>Củng cố, đánh giá</b></i>


1. Điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự


phát triển kinh tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Đơng Nam Bộ có những đặc điểm gì?
3. Vẽ biểu đồ theo số liệu:


<i><b>Tuần 20</b></i>



Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008


<b>TIEÁT 36 – BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)</b>



I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả
nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm
tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này
cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.


- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công
nghệ cao, khu chế suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.


- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên


II. CHẨN BỊ CỦA GV VÀ HS



- Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? Trình bày vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội vùng Đông Nam Bộ


<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>


3.Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


HĐ1:


CH: Nhận xét cơ cấu cơng nghiệp vùng Đơng Nam Bộ
trước và sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng ?


CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công


nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam
Bộ và của cả nước ?


-Công nghiệp đa dạng


CH: Quan sát hình 32.2, hãy kể tên và xác định các


trung tâm công nghiệp lớn ở Đơng Nam Bộ.(như TP’ HCM,
Biên Hồ, Vũng Tàu TP HCM tập trung nhiều khu công
nghiệp nhất)


CH: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản
xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.


CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu
tại thành phố Hồ Chí Minh?


CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn gặp khó
khăn gì? Vì sao?


+ Hoạt động: tìm hiểu về nơng nghiệp


CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản
xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.


CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?


<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH</b>
<b>TẾ </b>


- Vùng Đơng Nam Bộ có cơ
cấu tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nước


1. Công nghiệp



- Cơng nghiệp tăng trưởng
nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP của vùng.


- Cô cấu sản xuất CN đa
dạng, bao gồm các ngành như:


+ Khai thác dầu khí, hóa dầu,
điện tử, cơng nghệ cao… Khu vực
có vốn đầu tư nước ngồi tăng
mạnh.


- Trung tâm cơng nghiệp :TP’
HCM, Biên Hồ, Vũng Tàu ( TP’
HCM chiếm 50% giá trị sản
lượng cơng nghiệp tồn vùng )


2. Nông nghiệp


- Đơng Nam Bộ là vùng trồng
cây cơng nghiệp quan trọng của
cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Gợi ý HS Quan sát bảng


CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng
kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su
lại tập trung chủ yếu ở Đơng Nam Bộ?



CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng
Đông Nam Bộ?


CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?


CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ
thủy điện Trò An.


CH: Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự
phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.


- Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta
hiện nay rộng 240km2<sub> chứa 1,5 tỉ m</sub>3<sub> nước đảm bảo tưới tiêu</sub>


cho 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô
của Tây Ninh và Củ Chi


đậu tương thuốc lá, cây ăn
quả(sầu riêng, xồi, mít tố nữ, vú
sữ..) .


- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
cũng phát triển


- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh
bắt đem lại nguồn lợi lớn


<i><b>4.Củng cố, đánh gía</b><b> </b></i>



? Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi thống nhất đát nước?
? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiẹp
lớn của cả nước


? Làm bt 3/sgk


<i><b>Tuần 21</b></i>



Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008


<b>TIẾT 37 – BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tp’ HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kó năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam



- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


Hoạt động 3: Dịch vụ


Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và
năng động ở Đông Nam Bộ


CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí
ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở
Đơng Nam Bộ so với cả nướcàvị trí quan trọng
của dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện
thoại, tỉ trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng
của sự bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất
CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai
trị quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế
dịch vụ ở Đông Nam Bộ?


àTP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải
quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả
nước bằng nhiều loại hình giao thơng,ơ tơ, đường
sắt, đường hàng khơng…đều có thể đi đến thủ đô


Hà Nội , Đà Nẵng, Nha Trang..


CH: Vì sao Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức
hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi?(hình
33.1 Đơng Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngồi
mạnh mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài
năm 2003


<b>3. Dịch vụ </b>


- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.


- TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận
tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam
Bộ ,của cả nước.


- Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi


động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch
lớn nhất trong cả nước


CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam
Bộ?


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy
nhận xét vai trị của vùng kinh tế trọng điểm


phía Nam đối với cả nước.


Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong
phát triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ .


- Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7%
GDP công nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.


<b>V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG</b>
<b>KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM</b>


- TP’ HCM, Biên Hồ, Vũng Tàu là ba
trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Ba
trung tâm này tạo thành tam giác cơng
nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
TP’ HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng
Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.


- Diện tích:28 nghìn km2


- Dân số 12,3 triệu người năm 2002
<i><b>4.Củng cố, đánh giáá</b></i>


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam đối với cả nước.


1/ Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn


gì để phát triển các ngành dịch vụ ?


2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng TaØu quanh năm
hoạt động nhộn nhịp?


3/ Vẽ biểu đồ


<i>.</i>


<i><b>Tuaàn 22</b></i>



Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008


<b>TIẾT 38 – BAØI 34: THỰC HAØNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b> TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong quá trình
phát triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phía nam


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kó năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức



- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng
điểm.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>Bài tập 1:hoạt động cá nhân</b>


<i><b>Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm</b></i>
<i><b>ở Đơng Nam Bộ so với cả nước </b></i>


Các ngành công nghieäp


trọng điểm <sub>Tên sản phẩm</sub>Sản phẩm tiêu biểu<sub>Tỉ trọng so với cả nước</sub>
(%)


Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0


Điện Điện sản xuất 47,3


Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8


Hoá chất Sơn hoá học 78,1



Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6


Dệt may Quần áo 47,5


Chế biến thực phẩm Bia 39,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

* Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi
đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số %
trong bảng thống kê.


- Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét


<b> Bài tập 2:Tổ chức thảo luận.</b>


Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:


a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài ngun
sẵn có trong vùng?


b.Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c.Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào địi hỏi kĩ thuật cao?


d.Vai trị của Đơng Nam Bộ trong phát triển cơng nghiệp của cả nước?


<i><b>4. </b><b>Củng cố, đánh giá</b></i>


- Nhận xét về nghành công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Những yêu cầu khi vẽ biểu đồ cột



- Chuẩn bị bài tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn : 1/ 2008
Ngày dạy: 1/ 2008


<b>TIẾT 39 – BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>



I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước
phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2. Về kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức
xúc ở đồng bằng sông Cửu Long


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HỌC SINH


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt độïng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Hoạt động 1: vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu
Long


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích
và dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc trên vùng
biển phía tây.


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng
sông Cửu Long?


Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên


HS Làm việc theo nhóm


CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng sơng


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH</b>
<b>THỔ</b>


- Đồng bằng sơng Cửu Long ở vị
trí liền kề phía tây Đơng Nam Bộ,


phía bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam
là vịnh Thái Lan, đông nam là Biển
Đông


- Dân số (16,7 triệu người
năm2002)


- Đồng bằng sơng Cửu Long có
điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Hoạt độïng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Cửu Long.


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác
định dịng chảy sơng Tiến, sơng Hậu. Nêu ý nghĩa
của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu
Long.-->


+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú


+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà
Mau


+ là tuyến đường giao thông thủy quan trọng của
các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước trong tiểu
vùng sông Mê Công


CH: Dựa vào bảng 35.2, nhận xét tiềm năng kính


tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng
sơng Cửu Long.


CH: Dựa vào hình 35.2, nhận xét hình sử dụng
đất ở Đồng bằng sơng Cửu Long


CH: Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở
Đồng bằng sông Cửu Long


à


+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất
phèn , mặn


+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông Mê
Công gay ra trong mùa lũ


+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất
và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào sâu tới 50
km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề hàng
đầu ở đb s. Cửu Long


Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội
HS Làm việc theo nhóm


CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy
nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


CH: Nhận xté tình hình phát triển nơng thơn ở


đồng bằng sơng Cửu Long?


CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi
đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị
ở vùng này?


<b>NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>


* Điều kiện tự nhiên: Địa hình
thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích
đạo nóng ẩm quanh năm, sinh học
đa dạng.


- Đồng bằng sơng Cửu Long có.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát
triển kinh tế sản xuất nông nghiệp .


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>


- Là vùng đông dân, đứng sau
đồng bằng sông Hồng.


- Thành phần dân tộc ngoài
người kinh cịn có người Khơ-me,
người Chăm, người Hoa.


- Mật độ 406 người/km2<sub> năm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Hoạt độïng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình



thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm.


- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và
phát triển công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu Long
trong q trình cơng nghiệp hố


<i><b>4. </b><b>Củng cố , đánh giá </b></i>


1/ Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở
Đồng bằng sông Cửu Long.


2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặên ở Đồng bằng sông Cửu Long?


Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tie m năng kinh tế của một số tài à
nguyên thiên nhiên ở Đo ng bằng sơng Cửu Long.à


Tài nguyên Tiềm năng kinh tế


Đất, rừng


Diện tích gần 4 triệu ha, gấp gần ba lần Đồng bằng sơng
Hồng. Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn
2,5 triệu ha.


Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán đảo
Cà mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá, tơm...).


Khí hậu 140kcal/cmKhí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn: 2<sub>/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000</sub>o<sub>C/năm, lượng </sub>



mưa dồi dào.


Nước <sub>sơng Mê Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.</sub>Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nguồn nước dồi dào (nước


Biển và
hải đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tuaàn 24</b></i>



Ngày soạn : 2/ 2008
Ngày dạy: 2/ 2008


<b>TIẾT 40 – BAØI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>


<b>(tiếp)</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu
cả nước.


- Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau
đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.


2. Về kó năng:


- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu
hỏi.



- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải
thích được một số bức xúc ở đồng bằng sơng Cửu Long.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBS CL, ý nghĩa đối với phát triển
kinh tế của vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm


CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%)
diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc
sản xuất lương thực ở đồng bằng này?Nêu tên
các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sơng
Cửu Long


CH: Đồng bằng sơng Cửu Long có những
điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản
xuất lương thực lớn nhất của cả nước ?



CH:Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có
thế mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt
thủy sản?(vì có nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp
SGV)


CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng
bằng sơng Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện
tích lớn nhất- Phịng cháy rừng bảo vệ tính đa
dạng sinh thái, mơi trường)


CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng
Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ?
CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao
trong cơ cấu sản xuất cơng nghiệp, ngành chế
biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn
cả?


CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối
với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác
định các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản
xuất và đời sống nhân dân trong vùng.


CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà



<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
1. Nông nghiệp


- Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng
điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương
thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần
trung bình cả nước năm2002


- Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trồng
cây ăn quả lớn nhất cả nước.


- Có tiềøm năng cây công nghiệp


- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các
tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh
Long, Trà Vinh.


- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng
bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước
nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An
Giang.


- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán
đảo Cà Mau.


<b>2. Công nghiệp </b>


- Tỉ trọng cơng nghiệp cịn thấp, khoảng
20% GDP tồn vùng năm 2002



- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp
tập trung tại cácTP’ và thị xã


<b>3. Dịch vụ </b>


- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu
Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập
khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất khẩu
chủ lực là gạo (chiếm 80%) năm 2002, thuỷ
sản đông lạnh, hoa quả


- Du lịch sinh thái trên sơng, miệt vườn,
biển đảo.


<b>V. CÁC TRUNG TÂM KINH TEÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Hoạt động của gv và hs</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm công


nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
(SGV)


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


1.Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản
xuất lương thực lớn nhất của cả nước ?


2. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế
nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?



?Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp,
ngành chế biến nông sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả?


? Dựa vào bảng 36.3 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng
sơng Cửu Long và cả nước thời kì 1995-2002. Nhận xét.


Ngày soạn : 2/ 2009
Ngày dạy: 2/ 2009


<i><b>TUẦN 25 - TIẾT 41</b></i>



<b>BÀI 37: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH</b>
<b> BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA</b>


<b> NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về
thuỷ sản.


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sơng
Cửu Long.


2. Về kó năng:


- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ- Xác lập
mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sảncủa đồng


bằng sông Cửu Long.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>1. Kieåm tra bài cũ: </b></i>


?Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản
xuất lương thực lớn nhất của cả nước


? Phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?


? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?


<i><b>2. GT bài mới: </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>1. Bài 1: Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản</b>
<b>lượng cá biển khai thác, cà nuôi tôm nuôi,ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả</b>
<b>nước = 100%) </b>


<b>HĐ1: Cả lớp</b>


-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định yêu cầu của bài tập



- GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành cơng đoạn nào? (xử lí số
liệu)


- GV yêu cầu HS tính tỉ lệ %


Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Các vùng


khác Cả nước


Cá biển khai
thác


41.5 4,9 53,6 100


Cá nuôi 58.3 22.8 18.9 100


Tôm nuôi 76.7 3.9 19.4 100


<b>HĐ2: Cá nhân</b>


Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá ni, tơm ni ở ĐBSCL & ĐBSH</b>
<b>so vụựi caỷ nửụực</b>


<b>HĐ3:HS làm việc theo nhóm:</b>


Hai nhóm một câu hỏi


<b>2. Bài tập 2</b>



Chú ý phân tích biểu đồ đã vẽ


1. Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển
ngành thuỷ sản?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo,
người dân đồng bằng sơng Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng
động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa
nước.


- Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản
- Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn


2. Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất
khẩu?


- Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà
Mau do nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn


- Nguồn lao động
- Cơ sở chế biến:
- Thị trường tiêu thụ


3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sơng Cửu
Long? Nêu một số biện pháp khắc phục?


Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng
cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường ,
chủ động tránh né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản.



<i><b>4.Củng cố,</b></i> <i><b>đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn : 3/ 2008
Ngày dạy: 3/ 2008


<i><b>Tuần 26</b></i>



<b>TIẾT 42: ÔN TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- Địa lí các vùng kinh tế từ bài 17 đến bài 37
2. Về kĩ năng:


- Đọc và phân tích các lược đồ, biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


- Vẽ các dạng biểu đồ tròn, cột, đường biểu diễn


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị
thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương, xậy dựng kinh tế góp phần làm
giáu quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>A. GT Bài mới: Ô</b></i>n tập các nội dung đã học
<i><b>B. Bài mới</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: Oân tập phần lí


thuyết


GV phát vấn câu hỏi về các
vấn đề đã học thuộc địa lí các
vùng kt, yêu cầu HS trình bày
sau đó nhận xét, bổ xung , sửa
chữa.


<b>Hoạt động 2</b>: Thực hành
<b>- GV: </b>Cho HS xem lại các
bài tập thực hành: 19, 22, 27, 30,
34, 37


- Cho HS trình bày cách
hiểu , cách làm các bài tập vẽ


<i><b>I. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên
nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung taâm kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm



<i><b>II. Vùng Đồng bằng sơng Hồng</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên
nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung taâm kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm


<i><b>III. Vùng Bắc trung Bộ</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên
nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm


<i><b>IV. Vùng Duyên hải Nam trung Bộ</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên


nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
biểu đồ, sau đó GV chỉnh sửa và


uốn nắn,


- GV nêu những u cầu cần
thiết khi làm bài tập vẽ các
dạng biểu đồ,đièn hoặc lập sơ
đồ.


<i><b>V. Vùng Tây Nguyên</b></i>


1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên
nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm


<i><b>VI. Vùng Đông Nam Bộ</b></i>



1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm


<i><b>VII. Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long</b></i>
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên


3. Đặc điểm dân cư , xã hội
4.Tình hình phát triển kinh tế


5. Các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm


<i><b>4.Củng cố –đánh giá:</b></i>


- Nhắc lại nội dung chính của các nội dung đã học


<b>-</b> Ơn tập từ bài 17à37


<b>-</b> Chuẩn bị KT 1 tiết


Ngày soạn : 3/ 2009
Ngày dạy: 3/ 2009


<i><b>Tuần 27</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

I. Mục tiêu bài học


-

Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự
nhiên , dân cư kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ , Đồng bằng sông Cửu Long


- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so
sánh.


II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn đề và đáp án
- HS: Oân tập và chuẩn bị


<b>III.Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới: GV phát đề</b></i>


<b>A. ĐỀ BÀI</b>


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)


<i><b>Khoanh trịn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu </b></i>
<i><b>sau:</b></i>



Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển cơng nghiệp ở Đơng
Nam Bộ?


A. Thiếu lao động có tay nghề


B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu


D. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
E. Cả hai ý c và d


Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ ?


A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơng nghiệp
thực phẩm, khai thác dầu khí


B. Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí,
hóa dầu cơng nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng


C. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
D. Cả hai ý b và c


Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất cả
nước là:


A. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sơng Cửu Long
là;



A. Khí hậu nóng quanh năm B. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn
C. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc D. Khống sản khơng nhiều


Câu 5: Ngành cơng nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng
bằng sông Cửu Long là:


A. Sản xuất vật liệu xây dựng B. Cơ khí nơng nghiệp, hoá chất
C. Chế biến lương thực thực phẩm D. Sản xuất nhựa và bao bì


Câu 6: Ý nào khơng thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của đồng
bằng sơng Cửu Long?


A. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
B. Năng suất lúa cao nhất cả nước


C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
D. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.


II. TỰ LUẬN (7 điểm)


Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002%


Nông, lâm, ngư,
nghiệp


Cơng nghiệp, xây
dựng


Dịch


vụ
Đông Nam


Bộ 6,2 59,3 34,5


Cả nước 23,0 38,5 38,5


a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ , cả nước
b, Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp,
xây dựng của Đơng Nam Bộ ,từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của cơng nghiệp
Đơng Nam Bộ


<b>B.BIỂU ĐIỂM</b>


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 –E; 2-D; 3- D; 4-D ; 5- C; 6-B


II. TỰ LUẬN


1. Vẽ hai biểu đồ tròn đúng, đủ theo yêu cầu : Mỗi biểu đồ 2điểm
2. Nhận xét : 1,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn : 3/2009
Ngày dạy: 3/2009


<i><b>Tuần 28 – Tiết 44</b></i>



<b> BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VAØ</b>
<b>BẢO VỆ TAØI NGUN MƠI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có nhiều đảo
và quần đảo


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai
thác và chế biến khống sản , du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần
thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo
vệ tài ngun mơi trường biển.


2. Về kó năng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an ninh quốc
phòng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về biển


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2. GT bài mới:</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1:</b> HS Làm việc theo nhóm


CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự
hiểu biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta ?


CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn từng
bộ phận của vùng biển nước ta?


- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở
giáp với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối liền các
điểm nhơ ra nhất của bờ biển và các điểm ngồi
cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ
triều thấp nhất trở ra


- Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200


<b>I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM</b>


1. Vùng biển nước ta


- Việt Nam là một quốc qia có đường bờ
biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng
1 triệu km2<sub>.</sub>


-Vùng biển nước ta là một bộ phận của
Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp


giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và
thềm lục địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


hải lí


CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?


- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều ở
các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phịng, Khánh Hồ, Kiên
Giang. Những đảo khá lớn như: Phú Quốc, Cát Bà,
Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu…


- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV)


GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta
trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên kinh
tế thế giới


Hiểu khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát
triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ
chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát
triển của một ngành khơng được kìm hãm hoặc gây
thiệt hại cho các ngành khác.


<b>HĐ2</b>: HS Làm việc theo nhóm
Nên kẻ bảng (SGV)



CH: Quan sát lược đồ hình 38.3 và kiến thức đã
học. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển
các ngành kinh tế biển ở nước ta?


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt
động khai thác hải sản xa bờ trong những năm qua
phát triển chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải
sản xa bờ?


CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ
có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và ni
trồng thuỷ sản?


CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để
phát triển tài nguyên du lịch biển?


CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển
ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.


- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn
nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ


*Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn
như Phú Quốc, Cát Bà, có dân khá đơng
nhưPhú Quốc, Cái Bầu, Phú Q, Lí Sơn


*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa



<b>II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN</b>
<i><b>1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải</b></i>
<i><b>sản</b></i>


- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá,
trên 100 lồi tơm,một số có giá trị xuất khẩu
cao như tôm he, tôm hùm, tôm rồng… Đặc sản
như: hải sâm, bào ngư, sò huyết…


- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu
tấn (trong đó 95,5% là cá biển). - Khai thác
hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.


- Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải
sản trên biển, ven biển và ven các đảo. Phát
triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế
biến hải sản.


<i><b>2. Du lịch biển- đảo</b></i>


- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi
cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xây
dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.


- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì
thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ Long
được UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới.



- Nhiều bãi tắm đẹp


<i><b>4. Củng cố,đánh giá</b></i>


Hoàn thành các nội dung tương ứng trong bảng sau:


Ngành Tiềm năng Sự phát


trieån


Hạn chế Phương hướng
Khai thác


,nuôi trồng hải
sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

biển,đảo


<b>Ngày soạn : 3/ 2009</b>
<b>Ngày dạy: 3/ 2009</b>


<i><b>Tuần 29 – Tiết 45</b></i>


<b>BÀI 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VAØ</b>


<b>BẢO VỆ TAØI NGUYÊN MƠI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO </b>(Tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:



- HS cần hiểu được tình hình khai thác và chế biến khoáng sản biển.


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: khai thác và chế biến khoáng sản , du
lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh
tế biển một cách tổng hợp


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo
vệ tài ngun mơi trường biển.


2. Về kó naêng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta?


? Vùng biển nước ta có những tiềm năng kinh tế nào?


<i><b>2. GT bài mới</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>HĐ1</b>: HS Làm việc theo nhóm


CH: Nhận xét về tiềm năng biển ở nước
ta ?Kể tên một số khống sản chính ở vùng
biển nước ta ?


<b>3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển</b>


- Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng
muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh thuận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


CH: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày
tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai
thác dầu khí ở nước ta.


CH: Tìm trên hình 39.1 một số hải cảng và
đường giao thông vận tải biển ở nước ta?.


CH: Việc phát triển giao thơng vận tải biển
có ý nghĩa to lớn như thế nào? Đối với ngành
ngoại thương ở nước ta ? Chúng ta cần tiến
hành những biện pháp gì để phát triển giao
thơng vận tải biển?


<b>HĐ2: </b>



? Vùng biển nước ta có những thận lợo nào
đẻ phất triển giao thông vận tải biẻn?


? Nước ta đã có những thành tựu gì trong
việc phát triển GT-VT biển?


? Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa
như thế nào đối với nghành ngoại thương nước
ta?


<b>HĐ3</b>:HS làm việc theo nhóm


CH: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự
giảm sút tài nguyên và ơ nhiễm mơi trường
biển ở nước ta?


- Ơ nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nông.
Việt Nam là một trong những quốc gia có diện
tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Nhưng
hiện nay diện tích rừng ngập mặn ở nước ta
khơng ngừng giảm, cháy rừng..


- Ơ nhiễm mơi trường biển do nhiều
ngun nhân: Các chất độc hại từ trên bờ theo
nước sông đổ xuống biển, khai thác dầu (SGV)


CH: Chúng ta cần thực hiện những biện
pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi
trường biển?



CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho
hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong những


liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều ở đảo
Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh hồ)


- Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành kinh
tế biển mũi nhọn, 4. Phát triển tổng hợp giao thông
vận tải biển


- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc
xây dựng cảng.


- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng có cơng
xuất lớn nhất là Sài Gịn


- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng bộ,
- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu
mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TBộ


- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển tồn
diện.


<b>4.Phát triển tổng hợp giao thơng vận tải biển</b>


a) Thuận lợi:


- Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế qun
trọng



- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sơng lớn để
xây cảng


b) Thành tựu:


- Cả nước có hơn 90 nghìn cảng biển lớn nhỏ.
Lớn nhất là cảng Sài Gịn cơng suất 240 triẹu tấn
/năm(2010)


- Phát triển cơ khí đóng tàu với ba cụm Bắc Bộ
Trung Bộ và Nam Bộ


- Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện


<b>III. BẢO VỆ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG </b>
<b>BIỂN-ĐẢO</b>


1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường
biển-đảo.


- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta
giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể,
một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.


- Ơ nhiễm mơi trường biển có xu hướng gia tăng
rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển,


2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


năm qua phát triển chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác
hải sản xa bờ?


vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.


- Bảo vệ rạn san hô.


- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phịng chống ơ nhiễm biển.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


- Hoàn thành nội dung bảng sau


Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương


hướng
Khai thác


,chế biến
khống sản


Giao thông
vận tải biển



Ngày soạn : 3/ 2009
Ngày dạy: 4/ 2009


<i><b>Tuaàn 30 – Tiết 46</b></i>



<b>BÀI 40 - THỰC HÀNH: VẤN ĐỀ</b>


<b>KHAI THÁC TÀI NGUN VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG BIỂN, HẢI</b>
<b>ĐẢO</b>


I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1. Về kiến thức:


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết
phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp


2. Về kó năng:


- HS phải nắm vững hơn cách phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của
các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

?Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo
vệ an ninh quốc phòng của đất nước



? Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
<i><b>2. GTBài mới:</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HĐ1:</b> <b>đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ</b>


Bảng 40.1. Đánh giá tie m năng của các đảo ven bờà
<b>Các hoạt động</b> <b>Các đảo có điều kiện thích hợp</b>


Nơng, Lâm nghiệp Cát bà, Lí Sơn, Phú Quốc, Cơn Đảo


Ngư nghiệp <sub>Hịn khoai, Thổ Chu, Hịn Rái, Phú Quốc, Lí Sơn.</sub>Cơ Tơ, Cái Bầu, Cát bà, Cù lao chàm, Phú Quý, Côn Đảo,
Du Lịch <sub>Đảo, Phú Quốc.</sub>Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang, Cát bà, Côn
Dịch vụ biển <sub>Thổ Chu, Phú Quốc.</sub>Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Q, Cơn Đảo, Hịn Khoai,


CH: Dựa vào bảng 40.1 cho biết những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển
tổng hợp kinh tế biển? Vì sao?


-Những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển: Cát ba,ø
Phú Quốc, Cơn Đảo… Vì đây là các đảo có diện tích lớn, dân cư đơng ,có điều kiện tự
nhiên thuận lợi để phát triển


<b>HĐ2: Quan sát hình 40.1 Hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu</b>
<b>thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ?</b>


Bài tập 2:HS làm việc theo nhóm


GV cần dẫn dắt HS cách phân tích biểu đồ



- Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm
- Sau đó phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng
GV cần gợi ý để HS nêu được các ý sau:


- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và mỏ dầu là một trong những mặt hàng xuất khẩu
chủ lực trong những năm qua.Sản lượng dầu mỏ khơng ngừng tăng


- Hầu như tồn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng dầu thô. Điều này
cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Ssây là điểm yếu cảu ngành
cơng nghiệp dầu khí nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>HĐ3</b>. Vẽ tiếp sơ đồ sau:
<i><b>4</b><b>. </b><b>Củng cố, đánh giá</b></i>


- Đánh giá chung về tiềm năng kinh tế biển ở nước ta?


- Bên cạnh những thuận lợi thì kinh tế biển của nước ta cịn gặp những khó khăn gì?
- Nhận xét giờ thực hành


- Chuẩn bị nội dung giờ sau: Chương trình địa lí địa phương


Ngày soạn : 2/4/ 2009
Ngày dạy: 5/ 4/ 2009


<i><b>Tuần 31- Tiết 47</b></i>



<b>BÀI 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



1. Về kiến thức:


-HS cần nắm được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của
tỉnh Nam Định.


- Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh
2. Về kĩ năng:


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua q trình quan sát, tìmhiểu
thực tế.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường
của địa phương


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>4.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i><b>2 GT bài mới: </b></i>GT về tỉnh NĐ: GV treo bản đồ hành chinh giới thiệu về tỉnh Nam Định
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các
tài liệu sưu tầm được, hãy nêu đặc điểm vị


trí địa lí và phạm vi lanõh thổ của tỉnh nhà?


- HS trình bày , bổ sung
- GV: Chuẩn xác kiến thức


? Quan sát lược đồ kể tên và xác định vị
trí của các huyện thị thuộc tỉnh NĐ?


- HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét
- GV : nhận xét


? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự
phát triển KTXH của tỉnh


GV: treo lược dồ tự nhiên của NĐ


? Dựa vào lược đồ em háy nhận xét đăc
điểm địa hình của NĐ?


? Xác định trên lược đồ hai miền địa
hình chính của NĐ


? Địa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu?
- Vụ Bản, ý yên


? Dựa vào vị trí địa lí và thực te k/h
hàng năm hãy cho biết kiểu khí hậu chính
của tỉnh


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa


- GV chuẩn xác


<b>I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN</b>
<b>CHIA HÀNH CHÍNH</b>


<b>1. Vị trí và lãnh thổ</b>


- Là tỉnh phía nam của ĐBSH, Ở toạ độ


<b>190</b><sub>55’đến 20</sub><b>0</b><sub>16’ vĩ độ bắc và từ 106</sub><b>0</b><sub>00’đến 106</sub>


33’ kinh độ đơng. Phía bắc giáp tinh Hà Nam, phía
đơng băc giáp tinh Thái Bình, phía tây giáp tỉnh
Ninh Bình,phía đơng đơng nam trơng ra vịnh Bắc
Bộ


- Diện tích tự nhiên:1669,36Km<b>2 </b><sub>bằng 0,5 %S tự</sub>


nhiên cả nước. DS 1888,4 nghìn người(1999) chiếm
2,47% DS cả nước


<b>2. Sự phân chia hành chính</b>


- Gồm 9 huyện và một thành phố: Mĩ Lộc, Vụ
Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh,
Xuân trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ và thành phố
Nam Định


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>



<b>1. Địa hình</b>


- Bằng phảng, ít phức tạp, đồi núi thấp chỉ
chiếm diện tích nhỏ. Chia làm haivùng chính:


a) Vùng đồng bằng thấp trũng: Mĩ Lộc, Vụ Bản,
Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân trường, và
thành phố Nam Định


b) Vùng đồng bằng ven biển: được phù sa sông
bồi tụ, đất đai màu mỡ, gồm Nghĩa Hưng, Hải
Hậu, Giao Thuỷ


<b>2. Khí hậu</b>


- Nhiệt đới gió mùa, mùa đơng lạnh, mùa hạ ẩm
ướt , mưa nhiều.


-Nhiệt độ TB 23,70<sub>C, lượng mưa 1200-2000mm,</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông
lớn, hồ lớn của NĐ


? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của


? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất


của NĐ?


? Đất phù sa có thuận lợi gì cho sự phát
triển nông nghiệp


? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật
của tinh vè thực vật dộng vật


? Kể tên các khống sản chính của tỉnh,
nêu nhận xét ?


<b>3. Thuỷ văn</b>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc: Các sơng lớn:
Sơng Đào, ninh Cơ, hạ lưu sơng Hồng.


- Hồ: Vị Xuyên


- Bờ biển dài 72 Km có rừng ngập mặn, bãi tắm
tốt


<b>4. Thổ nhưỡng</b>


- Chủ yếu là đất phù sa sơng thích hợp trồng cây
lương thực , cây cơng nghiệp ngắn ngày(63%). Đất
mặn ven biển


<b>5. Tài nguyên sinh vật</b>


- Thảm thực vật tự nhiên khá phong phú, đặc


biệt là rừng ngập mặn ven biển, khu bảo tồn thiên
nhiên Xuân thuỷ có nhiều lồi chim q.


- Động vật cá tơm phong phú về giống lồi
nhưng ít về mật độ và trữ lượng.


<b>6. Khống sản</b>


- K/s ít, trữ lượng thấp chủ yêu là đất sét, cát
vàng, cát đen, khí đốt đang được thăm dị.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa líđối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh


? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển
kinh té xã hội của tỉnh?


? Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về hiện trạng sử
dụng đất


Đất tự nhiên 166936


Đất nơng
nghiệp


Đất lâm


nghiệp 3799



Các loại khác Cịn lại


Ngày soạn : 9/ 4/ 2009
Ngày dạy: 12 4/ 2009


<i><b>Tuần 32- Tiết 48</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


-HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh.
- Nắm được chung về kinh tế của tỉnh


2. Veà kó năng:


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua q trình quan sát, tìmhiểu
thực tế.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế của địa phương
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS</b>


- Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Nam Định


- Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục địa phương
- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>5.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh NĐ? Nêu y/n của vị trí địa lí với việc phát triển


KTXH


? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
<i><b>6.</b></i> <i><b>GT bài mới: </b></i>GT về tỉnh NĐ


<i><b>7.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và
chuẩn bị cho biết dân số của tỉnh NĐ, tỉ lệ
gia tăng tự nhiên?


?Nhận xét về sự gia tăng so với cả
nước?


? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như
thế nào tới đời sống và sản xuất?


- GV: chuẩn xác kiến thức


GV: thuyết trình về kết cấu dân số của
tỉnh


? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh
hưởng như thế nào tới sự phát triển ktxh


? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư
nhận xét về MDDSvà sự phân bố dân cư
của tỉnh?



- GV chuẩn xác


? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự
phát triển KTXH?


? Dựa vào thực tê ở địa phương nhận


<b>III. Dân cư và lao động</b>
<b>1. Gia tăng dân số</b>


- S¸ố dân: Tính đến ngày 1/4/1999 là 1888,4
nghin người, đứng thứ tám trong toàn quốc


- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,2 %


<b>2. Kết cấu dân số</b>


-Theo giới tính: Nữ 51,34 %, nam 48,66 %
- Số người trong độ tuôỉ lao động 100.2 nghin
người chiếm 52,03 % dân số tồn tỉnh


<b>3. Phân bố dân cư</b>


- Mật độ dân số: 1141 ng/km2


- Dân cư tập trung đông ở TP NĐ
(5358ng/Km2), Xuân Trường, Nam Trực , Hải
Hậu. Thưa nhất là Nghĩa Hưng (692 ng/Km2), Vụ
Bản, Giao thuỷ



<b>4. Tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo</b>
<b>dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


xét tình hình phát triển văn hoá y tế giáo
dục của tỉnh?


- GV: chuẩn xác kiến thức


- GV: Thuýet trình về đặc điểm chung
kinh tế của tỉnh


? Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự
phát triển kinh tế của tỉnh tứ năm 1996 đén
năm 2004?


? Nhận định chung về trình độ phát
triển kinh tế của tỉnh so với cả nườc?


? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh?


nhân văn hố lớn.


- Giáo dục ln dẫn đầu toàn quốc về chất
lượng dạy và học. Năm1991 đạt chuẩn quốc gia vè
xoa mù chữ, 1999 đạt chuẩn về phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi, 2001 đạt chuẩn về phổ cạp THCS,
Đến thang 10/12004 có 18 trường mầm non, 256


trường tiểu học, 16 trường THCS, 2 THPT đạt
chuẩn quốc gia


- Y tế có bước phát triển mới: 10% số xã có
tram y tế, cứ một vạn dân có khoảng 10 y bác sĩ,
18 giường bệnh, cơng tac skế hoạch hoa gia đìng
đạt kết quả tơt.


<b>IV.Kinh tế</b>


<b>1. Đăc điểm chung</b>


- Nền kt phát triển tương đối sớm đã từng là
một trong ba trung tâ kt thương mại của khu vực
Bắc Bộ. Sau hơn 10 năm thực hiện đổi mới, kinh tế
dã có sự chuyển biến tích cực


+ Tốc độ phát triển kt chưa đông đều nhưng
ngày càng ổn định


1996 1997 2002 2003 2004


7,2 8,2 7,03 7,7 8,24


+ Cơ cấu kinh tế: Có sự chuyển dịch theo xu
hướng chung của cả nước: Giảm tỉ trọng của cá
nghành sản xuất vật chất, tăng tỉ trọng các nghành
sản xuất phi vật chất. Trong khu vực sản xuất vật
chất thì giảm tỉ trọng của khu vực nông , lâm ngư
ngiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây


dựng.


+ Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp
43,1: Công nghiệp xây dựng18, 8: Dịch vụ 38,1.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh?


? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống KTXH của tỉnh?


? Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh.( Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1%:


Công nghiệp xây dựng18,8%: Dịch vụ 38,1%.)


? Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Ngày dạy: 18/ 4/ 2009


<i><b>Tuần 33- Tiết 49</b></i>



<b>BÀI 43: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHO Á(Tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


-HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế


- Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Nam Định.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua q trình quan sát,
tìmhiểu thực tế.


<i><b>3. Về tư tưởng</b></i>:


Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường
của địa phương


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS</b>


- Bản đồ kinh tế tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương


- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh


<i><b>2.</b></i> <i><b>GT bài mới: </b></i>GT về tỉnh NĐ


<i><b>3.</b></i> Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? ở địa phương em có các


ngành kinh té nào? Kể tên
và nêu những đặc điểm cơ
bản về sự phát triển của
ngành kinh tế đó?


- Công nghiệp, nông
nghiệp , dịch vụ.


HS: Thảo luận nhóm về
đặc điểm của từng nghành
KT(3 nhóm)


- HS: Trình bày kết quả


<b>IV.Kinh tế</b>


<b>2.Các ngành kinh tế. </b>


<i><b>a) Công nghiệp</b></i>


- Vị trí: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ


cấu kinh tế của tỉnh, sau nông nghiệp và dịch vụ.


- Cơ cấu CN: Ngày càng đa dạng, các nghành công nghiệp
chủ yếu: Dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ
khí điện tử, các ngành sản xuất hàng thủ cơng mĩ nghệ, ngành
nghề truyền thống.


- Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở thành phố


Nam Định với 2 ngành chủ chốt là dệt may và chế biến lương
thực thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


thảo luận, nhận xét , bổ sung.
- GV: Chuẩn xác kiến
thức


<i><b>b) Nông nghiệp</b></i>


- Vị trí: Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất của
tỉnh Nam định, là trọng điểm lương thực của miền bắc .


- Cô cấu ngành nông nghiệp


+ ngành trồng trọt: Giữ vai trị chủ chốt, quan trọng nhất là
sản xuát lương thực mà cây lúa giữ vai trò chủ chốt ( Chiểm
88% S cây trồng, sản lượng đạt 1001,5 nghìn tấn, bình quân
lương thực đạt 500kg/ng/năm)


Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉnh,
Chiếm 91,5 % S và 96,4% sản lượng trong cơ cấu cây lương
thực. Ngồi ra cịn có cá cây màu lương thực nhngô, khoai sắn,
các cây công nghiệp như đay, mía, lạc , cói...


+ Nghành chăn ni: Chủ yếu là ni lợn(là một trong 7
tỉnh có đàn lợn trên 500 con) và gia cầm, ngồi ra có bị, trâu.
Ngành chăn ni phát triển chậm, tỉ trọng cịn thấp



+ Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và
nuôi trồng. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng
tăng. Thuỷ sản đông lạnh là một mặt hàng xuất khấu quan
trọng của NĐ. Năm 1998 sản lượng ts đạt 28976 tấn, giá trị
sản xuất đạt 227,5 tỉ đồng. Phân bố chủ yếu ở các huyện ven
biển: Hải Hậu, Giao Thuỷ, Nghĩa Hưng.


+Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng
ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ.


-Phương hướng phát triển nông nghiệp: Két hợp trồng lúa
vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hoá nuôi
trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng cao giá
trị của các mặt hàng xuất khẩu.


<i><b>c) Dòch vụ</b></i>


- Vị trí: Có vai trị khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế, chưa đáp
ứng được nhu cầu phát triển kt-xh đặc biệt ở nông thôn


- Giao thông vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao
gồm đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ


+ Đường bộ 5460 km trong đó khoảng 50% là đường nhựa
tốt, các tuyến quan trọng là QL 10, 21. 55, 38...


+ Đường saté: 45 km(bắc-nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



? Các nghành kinh tế noiù
trên được phân bố như thế
nào?


- Công nghiệp, dịch vụ
tập trung ở thành phố NĐ


- Nông nghiệp: Chủ yếu ở
các huyện


? Em có nhận xét gì về
thực trạng tài ngun mơi
trường của dịa phương hiên
nay?


- HS: Trình bày,


nhận xét


? để khắc phục hiện trạng
trên cần có biẹn pháp gì?


- HS trình bày


? Nêu phương hướng phát
triển kinh tế của tỉnh


- HS Nêu, GV bổ sung ,
chuẩn xác.



- Bưu chính viến thơng: Phát triển khá nhanh trong phạm vi
toàn tỉnh, năm 1998 số máy điện thoại là 19454 máy tăng
khoảng 15 lần so với năm 1990.


- Thương mại: những năm gần đay được mở rộng, hàng hoá
phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xuất khẩu đạt 9195USD
(1997). Xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may, đông lạnh,
gạo...Nhập khẩu máy móc , xăng dầu, sắt thép, xi măng.


- Du lịch: Có tiềm năng du lịch nhân văn, văn hoá: đèn
Tràn, chùa Phổ Minh, Phủ giày, chùa Cổ Lễ, Chùa keo...khu
bảo tồn thiên nhien Xuân Thuỷ, Bãi tắm quất Lâm, Thịnh
Long


<b>3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ</b>
<b>V. bảo về tài ngun mơi trường</b>


<i><b>a) Thực trạng</b></i>:


Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí đặc biệt là ở thành
phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt q
mức.


<i><b>b) Biện pháp</b></i>:


Tun truyền bảo vệ mơi trường, tổ chức cá hoạt động thi
tìm hiểu và bảo vệ mơi trường, thực hiện nạo vét kênh mương
khơi thơng dịng chảy, xây dựng các khu chứa rác tập trung...


<b>VI. Phương hướng phát triểûn kinh tế</b>


<b>1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực</b>


-Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, quy hoạch lại
các vùng sản xuất theo hướng chuyên canh. Sản xuất theo
hướng cơng nghiẹp, xuất khẩu


<b>2. Vùng ven biển</b>


- Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừng ni trồng chế
biến thuỷ sản. Khai thác tiểm năng du lịch sinh thái, du lịch
biển. Phát triển tổng hợp kinh té biển


<b>3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ thành phố Nam Định</b>:
-Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, hình thành và
phát triển các khu cơng nghiệp mới.


<i><b>4. Củng cố, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học
tập)


Ngày soạn : 4/ 2009
Ngày dạy: 4/ 2009


<i><b>Tuần 34 – Tiết 50</b></i>



<b>BÀI 44:THỰC HÀNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ</b>


<b>NHIÊN. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA</b>




<b>ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- HS biết phân tích ảnh hưởng lẫn nhau của cacù yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu,
thổ nhưỡng, thực vật, động vật...


<i><b> 2. Về kó năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng vẽ và phân tích , nhận xét biểu đồ
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa
phương, xây dựng q hương giàu đẹp


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Nội dung bài tập thực hành


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>4. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm kinh tế của tỉnh NĐ


? Nêu thực trạng môi trường hiện nay của địa phương và biện phảp bảo vệ?
<i><b>5. GT bài mới: </b></i>



<i><b>6. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên</b>


- HS: Làm việc theo 4 nhóm với 4 u cầu, sau đó trình bày, nhận xét.
- GV chuẩn xác


<b>a) Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sơng ngịi</b>


- Địa hình bằng phảng, hơi nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đơng Nam =>Khí hậu chịu
ảnh hưởng của biển rõ rệt , mùa hạ, khơng nóng lắm, mưa nhiểu, mùa đơng lạnh, sơng
ngịi rộng, chảy êm, nhiều nước quanh năm.


<b>b) Ảnh hưởng cuả khí hậu tới sơng ngịi</b>


- Khí hậu nhiệt đới mưa nhiều nên sơng có nước quanh năm, nhiều nước vào mùa
mưa


<b>c) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu tới thổ nhưỡng</b>


- Địa hình banèg phẳng, khơng dốc lắm nên đất đai đỡ bị xói mòn do mưa nhiều, chủ
yếu là lụt lội với các vùng trũng.


<b>d) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng tới phân bố thực vật, động vật.</b>


- Thực vật xanh tốt quanh năm, chủ yếu là cây lúa và ra màu
- Động vật chủ yếu là thuỷ hải sản, phong phú về chủng loại


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa </b>
<b>phương.</b>



- HS: Làm việc cá nhaân


? Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm các ngành kinh tế của NĐ(%)


Naêm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997


Tổng số 100 100 100 100 100 100 100


Nông, lâm


ngư nghiệp 46.1 48.9 51.2 44.0 44.7 42.2 43.1


Công
nghiệp xây
dựng


17.4 16.1 15.1 18.1 18.9 20.1 18.8


Dịch vụ 36.5 35.0 33.7 37.9 37.1 37.5 38.1


<b>a)vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Nam Định năm 1991và 1997</b>
<b>b) Phân tích sự biến động của cơ câu kinh tế:</b>


- Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế qua các năm.


+ Nông lâm ngư nghiệp:từ 1991 đến 1993 tăng tỉ trọng từ 46,1% lên 52,1%; Từ 1994
đến 1997 giảm tỉ trọng và tương đoiá ổn định


+ Công nghiệp xây dựng:Tăng trưởng không ổ địnhtừ 1991 đến 1993 giảm về tỉ


trọng, từ 1994 đến 1996 tăng tỉ trọng, đến 1997 lại tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+ Kinh tế có sự chuyển dịch từ khu vực nơng lâm ngư ngiệp sang cơng nghiệp, xây
dựng và dịch vụ


<i><b>4. Củng cố dánh giá</b></i>


- Nhận xét về mơi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên?
- Nhận xét sự phát triển kinh tế chung của tỉnh


- Nhận xét giờ thực hành


<i><b>Tuaàn 35</b></i>



Ngày soạn : 5/ 2009
Ngày dạy: 5/ 2009


<b>TIEÁT 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- Oân tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sơng
Cửu Long,Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh nam Định.


2. Về kó năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu
thập và sử lí tài liệu.



3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS


- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
- bản đồ tự nhiên tỉnh Nam Định
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Nêu vị trí địa lí Đơng Nam Bộ


? ĐNB có những điều kiện thuận nào
để phát triển kinh tế?


? Trình bày đặc điểm tự nhiên?
? Dân cư xa hội của vùng này có đặc
điểm gì?


? Tình hình phát triển knh tế?Kể tên
cacù trung tâm kinh tế của vùng


? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh
tế văn hoá xã họi lớn nhất cả nước


? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới
hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL


? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và
tài nguyên thien nhiên của vùng



? Daân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm
gì nổi bật?


? Đặc điểm nghành nông nghiệp,
công nghiệp dịch vụ của vùng?


? So sánh để thấy rõ những đặc điểm
giống và khác nhau của hai vùng ĐBSH
và ĐBSCL


?Trình bày đặc điểm biển và đảo
Việt Nam


? Kể tên các nghành kinh tế biển
của nước ta?Nêu thế mạnh kinh tế của
từng nghành?


? Thực trạng ô nhiễm môi trường
biển nước ta hiệïn nay? Biện pháp bảo
vệ?


HS nhắc lai cách tiến hành một bài
thưc hành vẽ biểu đồ hình trịn, hình
cột, biểu đồ đường, biểu đồ miền.


<b>I. Lí thuyết</b>


1. Vùng Đông Nam Bộ



- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


2. Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


- Dân cư xã hội


- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế


<b>3.Kinh tế biển và bảo vệ tài ngun </b>
<b>mơi trường</b>


<b>- Biển và đảo VN</b>


<b>- Các nghành kinh tế biển</b>


<b>- Phương hướng bảo vệ tài ngn mơi </b>
<b>trường</b>


<b>II.Thực hành</b>



1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân
số ở thành thị và nông thôn ở thnhf pphố
HCM qua các năm và nêu nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Biết phân tích số liệu để rút ra


những nhận xét cần thiết.


HS làm một số bài tập thực hành vẽ
biểu đồ liên quan tới các noiä dung đã
học


kinh tế của ĐNB và cả nước


3. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện
tích, dân só, GDP của vungf kinh tế
trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh
tế trọng điểm của cả nước và rút ra
nhận xét


4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một
số sản phẩmtiêu biểu của các nghành
công ngiẹp trọng điểm ở ĐNB so với cả
nước


5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ
sản ở ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét,



6. Vẽ và phân tích biểu đo àtình hình
sản xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL


7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu
nghành kinh tế của Nam Định
3. Củng cố, đánh giá:


- Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
- Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì II


</div>

<!--links-->

×