Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh lớp 11 chuyên năm 2020 THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án chi tiết - Phần 2 | Sinh học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.72 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b> MÃ ĐỀ THI: 537 </b>
Họ tên thí sinh:...SBD:...


<b>Câu 1:</b> Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là


A. tác nhân kích thích khơng định hướng. B. có sự vận động vô hướng.


C. không liên quan đến sự phân chia tế bào. D. có nhiều tác nhân kích thích.
<b>Câu 2:</b> Khi nói về tính hướng sáng của thân và rễ cây, kết luận nào sau đây đúng?


A. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng dương. B. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
C. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng dương. D. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng âm.


<b>Câu 3:</b> Vai trò của hướng sáng đối với thực vật là


A. giúp cây tìm nguồn sáng để quang hợp.


B. giúp rễ cây mọc vào đất để giữ cây.


C. giúp cây bám vào cọc rào để sinh trưởng.



D. giúp rễ cây sinh trưởng tới nguồn phân bón để dinh dưỡng.


<b>Câu 4:</b> Mỗi chu kỳ dao động của điện thế hoạt động gồm các giai đoạn là:


A. đảo cực → mất phân cực → tái phân cực. B. mất phân cực → đảo cực → tái phân cực.


C. tái phân cực → đảo cực → mất phân cực. D. tái phân cực → mất phân cực → đảo cực.


<b>Câu 5:</b> Xung thần kinh lan truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục khơng có bao miêlin và
tiết kiệm được năng lượng do


A. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy
cóc”.


B. sợi trục khơng có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.


C. sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.


D. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.
<b>Câu 6:</b> Xináp là


A. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).


B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.


C. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


D. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.



<b>Câu 7:</b> Khi đề cập đến quá trình truyền xung thần kinh qua xináp, nội dung nào sau đây không đúng?


A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.


B. Các chất trung gian hoá học nằm trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước và vỡ ra, di chuyển qua khe
xinap đến màng sau.


C. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap và làm xuất hiện
điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.


D. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.
<b>Câu 8:</b><i> Khi đề cập đến tập tính ở động vật, nội dung nào sau đây khơng đúng? </i>


A. Tập tính bẩm sinh đặc trưng cho lồi.


B. Tập tính học được xuất hiện trong q trình sống của cơ thể.


C. Tập tính bẩm sinh là tập hợp các phản xạ có điều kiện.


D. Hoạt động giăng tơ bắt mồi của nhện là tập tính bẩm sinh.


<b>Câu 9:</b> Cơ sở khoa học của việc huấn luyện cá heo nhảy qua vòng lửa khi làm xiếc là kết quả của quá
trình:


A. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ có
điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khơng điều kiện.


C. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các cung phản xạ.



D. Biến đổi các tập tính học được thành tập tính bẩm sinh, huấn luyện con non thành lập các phản xạ
không điều kiện.


<b>Câu 10:</b> Cho các tập tính sau:


(1) Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả
(2) Thú con bú sữa mẹ


(3) Chim ăn sâu khơng ăn sâu có màu sắc sặc sỡ
(4) Con cái tiết hoocmon dẫn dụ con đực mùa sinh sản
(5) Cóc thu mình để tránh con mồi có nọc độc


Tập tính nào là tập tính học được ở động vật?


A. 3, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 5. D. 2, 4, 5.


<b>Câu 11:</b> Sinh trưởng sơ cấp của cây là:


A. sinh trưởng làm cho thân cây to, lớn lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra.


B. quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.


C. sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mơ phân sinh đỉnh.


D. tồn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
<b>Câu 12:</b> Khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật:


(1) có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm.
(2) do hoạt động của mô phân sinh bên tạo thành.



(3) làm cho cây lớn và cao lên.


(4) tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch.


(5) có thời gian sinh trưởng ngắn (đa số là cây một năm).
(6) do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.


Tổ hợp trả lời đúng là:


A. 1, 3, 5, 6. B. 2, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 1, 4, 6.
<b>Câu 13:</b> Những hoocmơn mơn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:


A. Auxin, xitôkinin. B. Auxin, gibêrelin. C. Gibêrelin, êtylen. D. Etylen, Axit absixic.
<b>Câu 14:</b> Phát triển ở thực vật gồm:


A. quá trình sinh trưởng và q trình phân hóa.


B. q trình phân hóa và q trình phát sinh hình thái.


C. quá trình sinh trưởng và quá trình phát sinh hình thái.


D. q trình sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
<b>Câu 15:</b> Quang chu kì là:


A. sự tương quan độ dài ngày và đêm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


C. thời gian chiếu sáng trong một ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.



D. sự tương quan độ dài ngày và đêm trong một năm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.
<b>Câu 16:</b> Phương pháp nghiên cứu của Men đen gồm các nội dung:


(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
(2) Lai các dịng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?


A. 4 →2→3→1. B. 4 →2→1→3. C. 4 →3→2→1. D. 4 →1→2→3.


<b>Câu 17:</b> Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:


A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.


B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân


C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.


D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.


<b>Câu 18:</b> Ở cà chua, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Cho cây quả
đỏ dị hợp tử giao phấn với cây quả vàng, thu được F1. Cho các cây F1tự thụ phấn thu được F2. Theo lí


thuyết, ở F2 số cây có quả vàng chiếm tỉ lệ là:


A. 5/8. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.


<b>Câu 19:</b> Ở hoa phấn, gen B quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng, nên
kiểu gen dị hợp có hoa màu hồng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng được F1. Cho các cây F1 giao phấn với



nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:


A. 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


C. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


<b>Câu 20:</b> Ở người nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen là IA, IB, IO quy định : Nhóm máu A (IAA, IAIO),
nhóm máu B (IBIB, IBIO), nhóm máu O (IOIO), nhóm máu AB (IAIB). Hơn nhân giữa những người có kiểu
gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?


A. IAIO x IAIB . B. IAIO x IBIO. C. IBIO x IAIB . D. IAIB x IOIO.


<b>Câu 21:</b> Một dãy đa alen chi phối sắc tố ở lơng chuột nhắt mhư sau: D (màu bình thường)  d (màu nhạt)
 d1 (gây chết). Người ta tiến hành phép lai P: Dd1 x dd1 và sau đó cho F1 lai với các con có kiểu gen dd1


thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cá thể thu được ở F2, số cá thể có lơng màu nhạt chiếm tỉ lệ là:


A. 60%. B. 40%. C. 66,67%. D. 50%.


<b>Câu 22:</b> Kiểu gen của cá chép khơng vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép khơng vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là


A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.


B. 1 cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy.


C. 3 cá chép khơng vảy : 1 cá chép có vảy.


D. 100% cá chép không vảy.



<b>Câu 23:</b> Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là :


A. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.


B. Tính trạng trội phải trội hồn tồn.


C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.


D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
<b>Câu 24:</b> ngh a thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?


A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trong của sinh giới.


B. Giải thích ngun nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản qua giao phối.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.


D. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cung cấp cho chọn giống.


<b>Câu 25:</b> Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (IA


, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là


A. 54. B. 64. C. 10. D. 24.


<b>Câu 26:</b> Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng
trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen. Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Gen D: lông ngắn; gen
d: lơng dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd tạo ra


từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 27:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao,


hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện


đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là


A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9.


<b>Câu 28:</b> Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:


A. nhiều gen quy định một tính trạng


B. một gen quy định nhiều tính trạng.


C. nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng


D. tương tác gộp lại của nhiều tính trạng.


<b>Câu 29:</b> Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen
aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả


gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là


A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.


<b>Câu 30:</b> Ở một loài hoa, P thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa vàng thu được F1 toàn cây có hoa tím. Cho



F1 giao phấn với nhau ở F2 có 133 cây hoa tím; 47 cây hoa vàng; 45 cây hoa đỏ; 15 cây hoa trắng. Cho các


nhận định sau:


(1) Cây hoa tím ở F2 có 4 kiểu gen;


(2) Có 1/4 số cây ở F2 có kiểu gen giống F1;


(3) Ở F2 có 1/4 số cây thuần chủng;


(4) Trong các cây hoa tím ở F2 chỉ có 1/9 số cây là thuần chủng;


(5) Tỷ lệ cây hoa trắng ở thể hệ lai khi cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn giống như khi cho các cây


hoa vàng F2 tự thụ phấn.


Số nhận định đúng là


A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)



<b><sub> MÃ ĐỀ THI: 660 </sub></b>


Họ tên thí sinh:...SBD:...
<b>Câu 1:</b> Phương pháp nghiên cứu của Men đen gồm các nội dung:


(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
(2) Lai các dịng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3


(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dịng thuần bằng tự thụ phấn.


Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?


A. 4 →1→2→3. B. 4 →2→3→1. C. 4 →2→1→3. D. 4 →3→2→1.


<b>Câu 2:</b> Khi đề cập đến quá trình truyền xung thần kinh qua xináp, nội dung nào sau đây khơng đúng?


A. Chất trung gian hố học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap và làm xuất hiện
điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.


B. Các chất trung gian hoá học nằm trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước và vỡ ra, di chuyển qua khe
xinap đến màng sau.


C. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.


D. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.


<b>Câu 3:</b> Ở hoa phấn, gen B quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng, nên kiểu
gen dị hợp có hoa màu hồng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau



thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:


A. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


C. 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


<b>Câu 4:</b> Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng
trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen. Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Gen D: lông ngắn; gen
d: lơng dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd tạo ra
từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?


A. 6,25%. B. 18,75% C. 56,25%. D. 3,125%.


<b>Câu 5:</b> Mỗi chu kỳ dao động của điện thế hoạt động gồm các giai đoạn là:


A. mất phân cực → đảo cực → tái phân cực. B. tái phân cực → mất phân cực → đảo cực.


C. tái phân cực → đảo cực → mất phân cực. D. đảo cực → mất phân cực → tái phân cực.


<b>Câu 6:</b> ngh a thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?


A. Giải thích ngun nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản qua giao phối.
B. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cung cấp cho chọn giống.


C. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trong của sinh giới.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.


<b>Câu 7:</b> Phát triển ở thực vật gồm:



A. q trình phân hóa và q trình phát sinh hình thái.


B. quá trình sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.


C. q trình sinh trưởng và q trình phân hóa.


D. q trình sinh trưởng và quá trình phát sinh hình thái.


<b>Câu 8:</b> Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là


A. có nhiều tác nhân kích thích. B. có sự vận động vơ hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 9:</b> Ở một loài hoa, P thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa vàng thu được F1 toàn cây có hoa tím. Cho F1


giao phấn với nhau ở F2 có 133 cây hoa tím; 47 cây hoa vàng; 45 cây hoa đỏ; 15 cây hoa trắng. Cho các


nhận định sau:


(1) Cây hoa tím ở F2 có 4 kiểu gen;


(2) Có 1/4 số cây ở F2 có kiểu gen giống F1;


(3) Ở F2 có 1/4 số cây thuần chủng;


(4) Trong các cây hoa tím ở F2 chỉ có 1/9 số cây là thuần chủng;


(5) Tỷ lệ cây hoa trắng ở thể hệ lai khi cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn giống như khi cho các cây


hoa vàng F2 tự thụ phấn.



Số nhận định đúng là


A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.


<b>Câu 10:</b> Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:


A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.


B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.


C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.


D. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân


<b>Câu 11:</b> Những hoocmơn mơn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:


A. Auxin, gibêrelin. B. Auxin, xitôkinin. C. Etylen, Axit absixic. D. Gibêrelin, êtylen.
<b>Câu 12:</b> Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép khơng vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là


A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy. B. 1 cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy.


C. 100% cá chép không vảy. D. 3 cá chép khơng vảy : 1 cá chép có vảy.


<b>Câu 13:</b> Xung thần kinh lan truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục khơng có bao miêlin và
tiết kiệm được năng lượng do


A. sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.


B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy


cóc”.


C. sợi trục khơng có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.


D. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.


<b>Câu 14:</b> Cơ sở khoa học của việc huấn luyện cá heo nhảy qua vòng lửa khi làm xiếc là kết quả của q
trình:


A. Biến đổi các tập tính học được thành tập tính bẩm sinh, huấn luyện con non thành lập các phản xạ
không điều kiện.


B. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các cung phản xạ.


C. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ có
điều kiện.


D. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ
không điều kiện.


<b>Câu 15:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao,


hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện


đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là


A. 1/9. B. 2/9. C. 8/9. D. 4/9.



<b>Câu 16:</b> Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen
aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả


gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 17:</b><i> Khi đề cập đến tập tính ở động vật, nội dung nào sau đây không đúng? </i>


A. Tập tính bẩm sinh đặc trưng cho lồi.


B. Hoạt động giăng tơ bắt mồi của nhện là tập tính bẩm sinh.


C. Tập tính học được xuất hiện trong quá trình sống của cơ thể.


D. Tập tính bẩm sinh là tập hợp các phản xạ có điều kiện.


<b>Câu 18:</b> Khi nói về tính hướng sáng của thân và rễ cây, kết luận nào sau đây đúng?


A. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng dương.
B. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng âm.
C. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
D. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng dương.


<b>Câu 19:</b> Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (IA


, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là


A. 54. B. 24. C. 64. D. 10.



<b>Câu 20:</b> Quang chu kì là:


A. thời gian chiếu sáng trong một ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


B. sự tương quan độ dài ngày và đêm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


C. sự tương quan độ dài ngày và đêm trong một năm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


D. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.
<b>Câu 21:</b> Ở cà chua, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Cho cây quả
đỏ dị hợp tử giao phấn với cây quả vàng, thu được F1. Cho các cây F1tự thụ phấn thu được F2. Theo lí


thuyết, ở F2 số cây có quả vàng chiếm tỉ lệ là:


A. 1/8. B. 5/8. C. 1/4. D. 1/2.


<b>Câu 22:</b> Một dãy đa alen chi phối sắc tố ở lông chuột nhắt mhư sau: D (màu bình thường)  d (màu nhạt)
 d1 (gây chết). Người ta tiến hành phép lai P: Dd1 x dd1 và sau đó cho F1 lai với các con có kiểu gen dd1


thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cá thể thu được ở F2, số cá thể có lơng màu nhạt chiếm tỉ lệ là:


A. 66,67%. B. 60%. C. 40%. D. 50%.


<b>Câu 23:</b> Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:


A. tương tác gộp lại của nhiều tính trạng. B. một gen quy định nhiều tính trạng.


C. nhiều gen quy định một tính trạng D. nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng
<b>Câu 24:</b> Vai trò của hướng sáng đối với thực vật là



A. giúp cây bám vào cọc rào để sinh trưởng.


B. giúp rễ cây mọc vào đất để giữ cây.


C. giúp rễ cây sinh trưởng tới nguồn phân bón để dinh dưỡng.


D. giúp cây tìm nguồn sáng để quang hợp.


<b>Câu 25:</b> Khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật:
(1) có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm.
(2) do hoạt động của mô phân sinh bên tạo thành.


(3) làm cho cây lớn và cao lên.


(4) tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch.


(5) có thời gian sinh trưởng ngắn (đa số là cây một năm).
(6) do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.


Tổ hợp trả lời đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 26:</b> Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là :


A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.


B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.


C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.


D. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.



<b>Câu 27:</b> Ở người nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen là IA, IB, IO quy định : Nhóm máu A (IAA, IAIO),
nhóm máu B (IBIB, IBIO), nhóm máu O (IOIO), nhóm máu AB (IAIB). Hơn nhân giữa những người có kiểu
gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?


A. IAIO x IAIB . B. IAIB x IOIO. C. IBIO x IAIB . D. IAIO x IBIO.
<b>Câu 28:</b> Xináp là


A. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).


B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.


C. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


D. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
<b>Câu 29:</b> Sinh trưởng sơ cấp của cây là:


A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.


B. q trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.


C. sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.


D. sinh trưởng làm cho thân cây to, lớn lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra.


<b>Câu 30:</b> Cho các tập tính sau:


(1) Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả
(2) Thú con bú sữa mẹ



(3) Chim ăn sâu không ăn sâu có màu sắc sặc sỡ
(4) Con cái tiết hoocmon dẫn dụ con đực mùa sinh sản
(5) Cóc thu mình để tránh con mồi có nọc độc


Tập tính nào là tập tính học được ở động vật?


A. 2, 4, 5. B. 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b><sub> MÃ ĐỀ THI: 783 </sub></b>


Họ tên thí sinh:...SBD:...


<b>Câu 1:</b><i> Khi đề cập đến tập tính ở động vật, nội dung nào sau đây khơng đúng? </i>


A. Tập tính bẩm sinh đặc trưng cho lồi.


B. Tập tính bẩm sinh là tập hợp các phản xạ có điều kiện.


C. Tập tính học được xuất hiện trong quá trình sống của cơ thể.



D. Hoạt động giăng tơ bắt mồi của nhện là tập tính bẩm sinh.


<b>Câu 2:</b> Khi đề cập đến quá trình truyền xung thần kinh qua xináp, nội dung nào sau đây khơng đúng?


A. Các chất trung gian hố học nằm trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước và vỡ ra, di chuyển qua khe
xinap đến màng sau.


B. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap và làm xuất hiện
điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.


C. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.


D. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.
<b>Câu 3:</b> Vai trò của hướng sáng đối với thực vật là


A. giúp rễ cây mọc vào đất để giữ cây.


B. giúp rễ cây sinh trưởng tới nguồn phân bón để dinh dưỡng.


C. giúp cây tìm nguồn sáng để quang hợp.


D. giúp cây bám vào cọc rào để sinh trưởng.


<b>Câu 4:</b> Một dãy đa alen chi phối sắc tố ở lông chuột nhắt mhư sau: D (màu bình thường)  d (màu nhạt) 
d1 (gây chết). Người ta tiến hành phép lai P: Dd1 x dd1 và sau đó cho F1 lai với các con có kiểu gen dd1 thu


được F2. Theo lí thuyết, trong các cá thể thu được ở F2, số cá thể có lơng màu nhạt chiếm tỉ lệ là:


A. 50%. B. 40%. C. 66,67%. D. 60%.



<b>Câu 5:</b> Phát triển ở thực vật gồm:


A. quá trình sinh trưởng và quá trình phát sinh hình thái.


B. quá trình sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.


C. q trình phân hóa và q trình phát sinh hình thái.


D. q trình sinh trưởng và q trình phân hóa.


<b>Câu 6:</b> Ở cà chua, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ
dị hợp tử giao phấn với cây quả vàng, thu được F1. Cho các cây F1tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết,


ở F2 số cây có quả vàng chiếm tỉ lệ là:


A. 5/8. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.


<b>Câu 7:</b> Sinh trưởng sơ cấp của cây là:


A. sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mơ phân sinh đỉnh.


B. tồn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.


C. sinh trưởng làm cho thân cây to, lớn lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra.


D. q trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
<b>Câu 8:</b> Khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật:


(1) có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm.
(2) do hoạt động của mô phân sinh bên tạo thành.



(3) làm cho cây lớn và cao lên.


(4) tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(6) do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Tổ hợp trả lời đúng là:


A. 1, 4, 6. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 5, 6. D. 2, 4, 5.
<b>Câu 9:</b> Cho các tập tính sau:


(1) Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả
(2) Thú con bú sữa mẹ


(3) Chim ăn sâu khơng ăn sâu có màu sắc sặc sỡ
(4) Con cái tiết hoocmon dẫn dụ con đực mùa sinh sản
(5) Cóc thu mình để tránh con mồi có nọc độc


Tập tính nào là tập tính học được ở động vật?


A. 1, 2, 3. B. 1, 5. C. 2, 4, 5. D. 3, 5.


<b>Câu 10:</b> Xináp là


A. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.


B. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.



D. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).
<b>Câu 11:</b> Ở hoa phấn, gen B quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng, nên
kiểu gen dị hợp có hoa màu hồng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng được F1. Cho các cây F1 giao phấn với


nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:


A. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


C. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
D. 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


<b>Câu 12:</b> Khi nói về tính hướng sáng của thân và rễ cây, kết luận nào sau đây đúng?


A. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng dương.
B. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng âm.
C. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
D. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng dương.


<b>Câu 13:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao,


hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện


đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là


A. 8/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 4/9.



<b>Câu 14:</b> Quang chu kì là:


A. thời gian chiếu sáng trong một ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


C. sự tương quan độ dài ngày và đêm trong một năm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


D. sự tương quan độ dài ngày và đêm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.
<b>Câu 15:</b> Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:


A. Etylen, Axit absixic. B. Auxin, xitôkinin. C. Gibêrelin, êtylen. D. Auxin, gibêrelin.
<b>Câu 16:</b> Cơ sở khoa học của việc huấn luyện cá heo nhảy qua vòng lửa khi làm xiếc là kết quả của quá
trình:


A. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ có
điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các cung phản xạ.


D. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ
không điều kiện.


<b>Câu 17:</b> Ở người nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen là IA, IB, IO quy định : Nhóm máu A (IAA, IAIO),
nhóm máu B (IBIB, IBIO), nhóm máu O (IOIO), nhóm máu AB (IAIB). Hơn nhân giữa những người có kiểu
gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?


A. IAIB x IOIO. B. IAIO x IAIB . C. IBIO x IAIB . D. IAIO x IBIO.


<b>Câu 18:</b> Ở một loài hoa, P thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa vàng thu được F1 toàn cây có hoa tím. Cho



F1 giao phấn với nhau ở F2 có 133 cây hoa tím; 47 cây hoa vàng; 45 cây hoa đỏ; 15 cây hoa trắng. Cho các


nhận định sau:


(1) Cây hoa tím ở F2 có 4 kiểu gen;


(2) Có 1/4 số cây ở F2 có kiểu gen giống F1;


(3) Ở F2 có 1/4 số cây thuần chủng;


(4) Trong các cây hoa tím ở F2 chỉ có 1/9 số cây là thuần chủng;


(5) Tỷ lệ cây hoa trắng ở thể hệ lai khi cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn giống như khi cho các cây


hoa vàng F2 tự thụ phấn.


Số nhận định đúng là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.


<b>Câu 19:</b> Mỗi chu kỳ dao động của điện thế hoạt động gồm các giai đoạn là:


A. tái phân cực → mất phân cực → đảo cực.


B. tái phân cực → đảo cực → mất phân cực.


C. mất phân cực → đảo cực → tái phân cực.


D. đảo cực → mất phân cực → tái phân cực.



<b>Câu 20:</b> Phương pháp nghiên cứu của Men đen gồm các nội dung:
(1) Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai.


(2) Lai các dịng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3


(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.


Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?


A. 4 →1→2→3. B. 4 →3→2→1. C. 4 →2→1→3. D. 4 →2→3→1.


<b>Câu 21:</b> Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen
aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả


gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là


A. 75. B. 54. C. 40. D. 105.


<b>Câu 22:</b> Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:


A. tương tác gộp lại của nhiều tính trạng. B. nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng


C. nhiều gen quy định một tính trạng D. một gen quy định nhiều tính trạng.
<b>Câu 23:</b> Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là


A. tác nhân kích thích khơng định hướng. B. có nhiều tác nhân kích thích.


C. khơng liên quan đến sự phân chia tế bào. D. có sự vận động vơ hướng.



<b>Câu 24:</b> Ở một loại cơn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng
trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen. Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Gen D: lông ngắn; gen
d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd tạo ra
từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 25:</b> Kiểu gen của cá chép khơng vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép khơng vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là


A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.


B. 1 cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy.


C. 2 cá chép khơng vảy : 1 cá chép có vảy.


D. 100% cá chép không vảy.


<b>Câu 26:</b> Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là :


A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.


B. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.


C. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.


D. Số lượng cá thể phải đủ lớn.


<b>Câu 27:</b> Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:


A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.



B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân


C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.


D. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.
<b>Câu 28:</b> ngh a thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?


A. Giải thích ngun nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản qua giao phối.
B. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cung cấp cho chọn giống.


C. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trong của sinh giới.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.


<b>Câu 29:</b> Xung thần kinh lan truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục khơng có bao miêlin và
tiết kiệm được năng lượng do


A. sợi trục khơng bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.


B. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.


C. sợi trục khơng có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.


D. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy
cóc”.


<b>Câu 30:</b> Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (IA


, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác


nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là


A. 10. B. 24. C. 64. D. 54.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b><sub> MÃ ĐỀ THI: 906 </sub></b>


Họ tên thí sinh:...SBD:...


<b>Câu 1:</b> Mỗi chu kỳ dao động của điện thế hoạt động gồm các giai đoạn là:


A. đảo cực → mất phân cực → tái phân cực. B. tái phân cực → mất phân cực → đảo cực.


C. tái phân cực → đảo cực → mất phân cực. D. mất phân cực → đảo cực → tái phân cực.


<b>Câu 2:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao,


hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện



đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là


A. 8/9. B. 4/9. C. 2/9. D. 1/9.


<b>Câu 3:</b> Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng
trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen. Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Gen D: lông ngắn; gen
d: lơng dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd tạo ra
từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?


A. 56,25%. B. 6,25%. C. 3,125%. D. 18,75%


<b>Câu 4:</b> ngh a thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?


A. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.


B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản qua giao phối.
C. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trong của sinh giới.


D. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cung cấp cho chọn giống.


<b>Câu 5:</b> Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là :


A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.


B. Số lượng cá thể phải đủ lớn.


C. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.


D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.



<b>Câu 6:</b> Ở cà chua, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ
dị hợp tử giao phấn với cây quả vàng, thu được F1. Cho các cây F1tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết,


ở F2 số cây có quả vàng chiếm tỉ lệ là:


A. 1/8. B. 1/4. C. 5/8. D. 1/2.


<b>Câu 7:</b> Sinh trưởng sơ cấp của cây là:


A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.


B. sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.


C. sinh trưởng làm cho thân cây to, lớn lên do hoạt động nguyên phân của mơ phân sinh bên tạo ra.


D. q trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
<b>Câu 8:</b> Khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật:


(1) có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm.
(2) do hoạt động của mô phân sinh bên tạo thành.


(3) làm cho cây lớn và cao lên.


(4) tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tổ hợp trả lời đúng là:


A. 1, 3, 5, 6. B. 2, 4, 5. C. 1, 4, 6. D. 1, 2, 3, 5.
<b>Câu 9:</b> Xináp là



A. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).


B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.


C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.


D. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
<b>Câu 10:</b> Phát triển ở thực vật gồm:


A. quá trình sinh trưởng và quá trình phát sinh hình thái.


B. quá trình sinh trưởng và q trình phân hóa.


C. q trình phân hóa và q trình phát sinh hình thái.


D. q trình sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.


<b>Câu 11:</b> Ở hoa phấn, gen B quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng, nên
kiểu gen dị hợp có hoa màu hồng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng được F1. Cho các cây F1 giao phấn với


nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:


A. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


B. 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


D. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.



<b>Câu 12:</b> Khi nói về tính hướng sáng của thân và rễ cây, kết luận nào sau đây đúng?


A. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng âm.
B. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng dương.
C. Thân hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
D. Thân hướng sáng âm, rễ hướng sáng dương.


<b>Câu 13:</b> Một dãy đa alen chi phối sắc tố ở lông chuột nhắt mhư sau: D (màu bình thường)  d (màu nhạt)
 d1 (gây chết). Người ta tiến hành phép lai P: Dd1 x dd1 và sau đó cho F1 lai với các con có kiểu gen dd1


thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cá thể thu được ở F2, số cá thể có lơng màu nhạt chiếm tỉ lệ là:


A. 60%. B. 50%. C. 40%. D. 66,67%.


<b>Câu 14:</b> Ở một loài hoa, P thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa vàng thu được F1 tồn cây có hoa tím. Cho


F1 giao phấn với nhau ở F2 có 133 cây hoa tím; 47 cây hoa vàng; 45 cây hoa đỏ; 15 cây hoa trắng. Cho các


nhận định sau:


(1) Cây hoa tím ở F2 có 4 kiểu gen;


(2) Có 1/4 số cây ở F2 có kiểu gen giống F1;


(3) Ở F2 có 1/4 số cây thuần chủng;


(4) Trong các cây hoa tím ở F2 chỉ có 1/9 số cây là thuần chủng;


(5) Tỷ lệ cây hoa trắng ở thể hệ lai khi cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn giống như khi cho các cây



hoa vàng F2 tự thụ phấn.


Số nhận định đúng là


A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 15:</b> Những hoocmơn mơn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:


A. Etylen, Axit absixic. B. Gibêrelin, êtylen. C. Auxin, xitôkinin. D. Auxin, gibêrelin.
<b>Câu 16:</b> Vai trò của hướng sáng đối với thực vật là


A. giúp rễ cây sinh trưởng tới nguồn phân bón để dinh dưỡng.


B. giúp cây bám vào cọc rào để sinh trưởng.


C. giúp cây tìm nguồn sáng để quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 17:</b><i> Khi đề cập đến tập tính ở động vật, nội dung nào sau đây không đúng? </i>


A. Tập tính bẩm sinh đặc trưng cho lồi.


B. Tập tính bẩm sinh là tập hợp các phản xạ có điều kiện.


C. Hoạt động giăng tơ bắt mồi của nhện là tập tính bẩm sinh.


D. Tập tính học được xuất hiện trong quá trình sống của cơ thể.
<b>Câu 18:</b> Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:


A. một gen quy định nhiều tính trạng.



B. nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng


C. nhiều gen quy định một tính trạng


D. tương tác gộp lại của nhiều tính trạng.


<b>Câu 19:</b> Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (IA


, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là


A. 24. B. 64. C. 54. D. 10.


<b>Câu 20:</b> Khi đề cập đến quá trình truyền xung thần kinh qua xináp, nội dung nào sau đây không đúng?


A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.


B. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap và làm xuất hiện
điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.


C. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.


D. Các chất trung gian hoá học nằm trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước và vỡ ra, di chuyển qua khe
xinap đến màng sau.


<b>Câu 21:</b> Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là


A. có nhiều tác nhân kích thích. B. có sự vận động vơ hướng.



C. tác nhân kích thích khơng định hướng. D. khơng liên quan đến sự phân chia tế bào.


<b>Câu 22:</b> Phương pháp nghiên cứu của Men đen gồm các nội dung:
(1) Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai.


(2) Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3


(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.


Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?


A. 4 →2→1→3. B. 4 →1→2→3. C. 4 →2→3→1. D. 4 →3→2→1.


<b>Câu 23:</b> Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:


A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.


B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.


C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân


D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
<b>Câu 24:</b> Cho các tập tính sau:


(1) Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả
(2) Thú con bú sữa mẹ


(3) Chim ăn sâu không ăn sâu có màu sắc sặc sỡ
(4) Con cái tiết hoocmon dẫn dụ con đực mùa sinh sản


(5) Cóc thu mình để tránh con mồi có nọc độc


Tập tính nào là tập tính học được ở động vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 25:</b> Quang chu kì là:


A. thời gian chiếu sáng trong một ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


B. sự tương quan độ dài ngày và đêm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


C. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


D. sự tương quan độ dài ngày và đêm trong một năm có tác động đến sự ra hoa ở thực vật.


<b>Câu 26:</b> Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen
aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả


gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là


A. 105. B. 54. C. 40. D. 75.


<b>Câu 27:</b> Xung thần kinh lan truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục khơng có bao miêlin và
tiết kiệm được năng lượng do


A. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy
cóc”.


B. sợi trục khơng bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.


C. sợi trục khơng có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.



D. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.


<b>Câu 28:</b> Ở người nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen là IA, IB, IO quy định : Nhóm máu A (IAA, IAIO),
nhóm máu B (IBIB, IBIO), nhóm máu O (IOIO), nhóm máu AB (IAIB). Hơn nhân giữa những người có kiểu
gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?


A. IAIO x IAIB . B. IAIB x IOIO. C. IBIO x IAIB . D. IAIO x IBIO.


<b>Câu 29:</b> Cơ sở khoa học của việc huấn luyện cá heo nhảy qua vòng lửa khi làm xiếc là kết quả của q
trình:


A. Biến đổi các tập tính học được thành tập tính bẩm sinh, huấn luyện con non thành lập các phản xạ
không điều kiện.


B. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ
không điều kiện.


C. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các cung phản xạ.


D. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ có
điều kiện.


<b>Câu 30:</b> Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là


A. 100% cá chép không vảy.


B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.



C. 1 cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy.


D. 3 cá chép khơng vảy : 1 cá chép có vảy.


</div>

<!--links-->

×