Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Gioi thieu chuong trinh Giao Duc Mam Non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Bùi Kim Tuyến</i>


<i>Trung tâm NC Giáo dục mầm non</i>


<i><b>Giới thiệu </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mục tiêu</b>



<b>Mục tiêu</b>



<i>Sau khi học bài này bạn có thể </i>
<i>hiểu được:</i>


- Lí do đổi mới chương trình
GDMN


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nội dung



<b>Lí do đổi mới chương trình.</b>



<b>Những quan điểm trong xây dựng và phát </b>


<b>triển chương trình.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Các hoạt động</b>



 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Thảo luận về lí do đổi mới chương </b></i>


<i><b>trình GDMN</b></i>


 <i><b>Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận về những quan </b></i>
<i><b>điểm trong xây dựng và phát triển chương trình </b></i>


<i><b>GDMN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động 1



<i><b>Thảo luận về lí do đổi mới chương trình </b></i>



<i><b>GDMN</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN</b></i>



<i>1/ Thực hiện chủ trương đổi mới, nâng cao </i>



<i>chất lượng GD & ĐT nói chung và GDMN nói </i>


<i>riêng của Đảng và Nhà nước : </i>



– Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số


chính sách phát triển GDMN số 161/2002/QĐ
-TTg (Điều 3-Xây dựng chương trình GDMN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



<i>2/ Sự đổi mới chương trình giáo dục ở các cấp </i>


<i>học, đặc biệt ở tiểu học :</i>



– GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



<i>3/ Những hạn chế, bất cập của chương trình nhà trẻ và </i>


<i>mẫu giáo hiện hành. </i>


<i>C</i>hương trình chăm sóc - giáo dục trẻ nhà trẻ (3-36
tháng) và Chương trình chăm sóc - giáo dục mẫu
giáo (3-4 tuổi, 4-5 tuổi, 5-6 tuổi) được Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành từ năm 1994, 1995 đã có


những hạn chế, bất cập. Cụ thể:


 Chương trình chủ yếu tập trung đề cập đến nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



 Mục tiêu giáo dục nằm ngồi văn bản chương trình và


chưa chú trọng một cách đầy đủ đến một số giá trị của
nhân cách cần thiết cho công cuộc đổi mới của đất


nước như: tính tự tin, tự lực, tư duy độc lập, tính sáng
tạo.


 Nội dung trong các hoạt động giáo dục đưa đến trẻ


chưa mang tính tích hợp, chưa tạo sự gắn kết, tác
động một cách thống nhất đồng bộ đến sự phát triển
của trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



<i>4/ Những nhu cầu và sự phát triển của trẻ trong </i>



<i>những năm gần đây có những thay đổi</i>



Cùng với xu thế phát triển chung của xã hội,


nhu cầu và sự phát triển của trẻ em trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



<i>5/ Xu hướng đổi mới giáo dục</i>

<i>nói chung và GDMN </i>


<i>nói riêng trên thế giới và trong nước</i>



Phát triển chương trình, đổi mới chương trình GD



trẻ là việc cần làm thường xuyên để đáp ứng với


nhu cầu và sự phát triển chung của xã hội.



Đổi mới đồng bộ các thành tố của chương trình



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



<i>5/ Xu hướng đổi mới giáo dục</i>

<i>và GDMN nói </i>


<i>riêng trên thế giới và trong nước (tt)</i>



Xu hướng xây dựng chương trình GDMN



theo hướng tiếp cận phát triển và tiếp cận



tích hợp, giáo dục hướng vào trẻ, lấy trẻ làm


trung tâm.



Xu hướng đa dạng hố các loại hình CS-GD




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Lí do đổi mới chương trình GDMN </b></i>

<i>(tt)</i>



<b> Với những lí do nêu trên, việc đổi mới </b>



<b>chương trình CS-GD mầm non là hết sức </b>


<b>cần thiết và cấp bách</b>

, đáp ứng xu thế đổi


mới GD nói chung ở các nước trong khu vực


và trên thế giới và trong nước, đáp ứng



nhiệm vụ trong giai đoạn đầu chuẩn bị nguồn


nhân lực có chất lượng phục vụ cho công



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 2



<i><b>Thảo luận về những quan điểm trong xây </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Quan điểm 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Quan điểm 1. Chương trình hướng đến sự phát triển
tồn diện của trẻ


 Chương trình coi trọng việc đảm bảo an tồn, ni


dưỡng hợp lí, chăm sóc sức khoẻ cả về thể chất lẫn
tinh thần.


 Chương trình kết hợp hài hồ giữa chăm sóc và


giáo dục, giữa các mặt giáo dục với nhau để phát


triển trẻ toàn diện.


 Chương trình khơng nhấn mạnh vào việc cung cấp


cho trẻ những kiến thức, kĩ năng đơn lẻ mà theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Quan điểm 2



<b> </b>

<b>Chương trình tạo điều kiện cho trẻ phát </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Quan điểm 2. Chương trình tạo điều


kiện cho trẻ phát triển liên tục



Chương trình được xây dựng theo hai giai đoạn:


Chương trình giáo dục nhà trẻ và Chương trình giáo
dục mẫu giáo.


 Hai giai đoạn của chương trình được xây dựng có tính


đồng tâm, phát triển giữa các độ tuổi trong mỗi giai
đoạn và giữa hai giai đoạn, tạo điều kiện cho trẻ phát
triển liên tục.


 Chương trình chú trọng các hoạt động chủ đạo của


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Quan điểm 3



<b> </b>

<b>Chương trình đảm bảo đáp ứng với sự đa </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Quan điểm 3. Chương trình đảm bảo đáp ứng


với sự đa dạng của các vùng miền,



các đối tượng trẻ



 Chương trình được xây dựng là chương trình khung, bao


gồm những nội dung cơ bản, cốt lõi và có tính linh hoạt,
mềm dẻo làm cơ sở cho việc lựa chọn những nội dung
giáo dục cụ thể phù hợp với kinh nghiệm sống, khả năng
của trẻ và thực tế của từng địa phương, vùng miền.


 Trên cơ sở nội dung Chương trình giáo dục mầm non,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động 4:



<i><b> Trao đổi, thảo luận về nội dung chủ yếu </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Nội dung chủ yếu của Chương trình giáo </i>


<i>dục mầm non mới</i>



Chương trình giáo dục mầm non gồm bốn


nội dung lớn (4 phần):



Phần một - Những vấn đề chung



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Phần một - Những vấn đề chung</b>




- Mục tiêu GDMN



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Mục tiêu GDMN</b>



 Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,


thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một;


 Hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Phần hai - Chương trình giáo dục nhà trẻ</b>
<b>Phần ba - Chương trình giáo dục mẫu giáo</b>


 <b>Mục tiêu</b>


 <b>Kế hoạch thực hiện</b>


 <b>Nội dung</b>


 <b>Kết quả mong đợi</b>


 <b>Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và </b>


<b>phương pháp giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Mục tiêu



Phần này đề cập mục tiêu phát triển toàn


diện cuối độ tuổi về thể chất, nhận thức,




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ</b>


<b>I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT</b>


 Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo


lứa tuổi.


 Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.


 Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.


 Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo,


thăng bằng cơ thể).


 Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ (tt)</b>


<b>II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC</b>


 Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
 Có sự nhạy cảm của các giác quan.



 Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt


hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.


 Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ (tt)</b>


<b>III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ </b>


 Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
 Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời


nói, cử chỉ.


 Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.


 Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ (tt)</b>


<b>IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ </b>
<b>THẨM MĨ</b>


 Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với



những người gần gũi.


 Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con


người, sự vật gần gũi.


 Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh


hoạt.


 Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo </b>


<b>I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT</b>


 Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo


lứa tuổi.


 Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng,


đúng tư thế.


 Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động


nhịp nhàng, biết định hướng trong khơng gian.



 Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đơi tay.
 Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>


<b>II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC</b>


 Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tịi các sự vật, hiện tượng


xung quanh.


 Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý,


ghi nhớ có chủ định.


 Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo


những cách khác nhau.


 Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau


(bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngơn ngữ nói là chủ
yếu.


 Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

MỤC TIÊU



<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>


<b>III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ </b>


 Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp


hằng ngày.


 Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời


nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).


 Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc


sống hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>


<b>IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI</b>


 Có ý thức về bản thân.


 Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con


người, sự vật, hiện tượng xung quanh.


 Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự



lực.


 Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện,


quan tâm, chia sẻ.


 Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

MỤC TIÊU


<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>


<b>V. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ</b>


 Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc


sống và trong tác phẩm nghệ thuật.


 Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các


hoạt động âm nhạc, tạo hình.


 u thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Kế hoạch thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Nội dung



(1)

Ni dưỡng và chăm sóc sức khoẻ:




Phần này đề cập việc tổ chức ăn uống, ngủ,


vệ sinh, sức khoẻ và an toàn cho trẻ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Nội dung giáo dục</b></i>



 <i>Nội dung giáo dục nhà trẻ</i> được chia thành 4 lĩnh


vực: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển
nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục
phát triển tình cảm, xã hội và thẩm mĩ.


 <i>Nội dung giáo dục mẫu giáo</i> được chia thành 5 lĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Nội dung giáo dục nhà trẻ</b></i>



<b>Giáo dục phát triển thể chất</b>


<i><b>a) Phát triển vận động</b></i>


 Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.


 Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban


đầu.


 Tập các cử động bàn tay, ngón tay.


<i><b>b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khoẻ</b></i>


 Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.


 Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nội dung giáo dục theo độ tuổi
<i>a) Phát triển vận động</i>


<b>Nội dung</b>


<b>3 - 12 tháng</b> <b>12 - 24 tháng</b>


<b>24 - 36 tháng</b>


<i><b> 3 - 6 </b></i>


<i><b>tháng</b></i> <i><b> 6 - 12 </b><b>tháng</b></i> <i><b>12 - 18 tháng</b></i> <i><b>18 - 24 </b><b>tháng</b></i>


<b>1. Tập </b>
<b>động tác </b>
<b>phát </b>
<b>triển các </b>
<b>nhóm cơ </b>
<b>và hơ hấp</b>


Tập thụ


động: Tập thụ động: Tập thụ động: Hơ hấp: tập hít thở. Hơ hấp: tập hít vào, thở ra.


Tay: co,


duỗi tay.



Tay: co,


duỗi, đưa
lên cao, bắt
chéo tay
trước ngực.


Tay: giơ


cao, đưa phía
trước, đưa
sang ngang.


Tay: giơ


cao, đưa
phía trước,
đưa sang
ngang, đưa
ra sau.


Tay: giơ cao, đưa ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Giáo dục phát triển nhận thức<i> (Nhà trẻ)</i>


<i><b>Luyện tập và phối hợp các giác quan</b></i>


 Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.


<i><b>Nhận biết</b></i>



 Tên gọi, chức năng một số bộ phận cơ thể của con người.


 Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ


dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.


 Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc


với trẻ.


 Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích thước (to - nhỏ), hình dạng


(trịn, vng), số lượng (một - nhiều) và vị trí trong khơng gian (trên -
dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Nội dung giáo dục theo độ tuổi



<b>Nội dung</b> <b>3 - 12 tháng</b> <b>12 - 24 tháng</b> <b>24 - 36 tháng</b>
<b>1. Luyện tập và </b>


<b>phối hợp các giác </b>
<b>quan:</b>


<i><b>Thị giác, thính giác, </b></i>
<i><b>xúc giác, khứu giác, </b></i>
<i><b>vị giác</b></i>


Nhìn theo người/vật



chuyển động có khoảng
cách gần với trẻ.


Nhìn các đồ vật, tranh


ảnh có màu sắc sặc sỡ.


Nghe âm thanh và tìm


nơi phát ra âm thanh có
khoảng cách gần với trẻ.


Tìm đồ chơi vừa mới


cất giấu.


Nghe âm thanh và tìm


nơi phát ra âm thanh.


Tìm đồ vật vừa mới cất


giấu.


Nghe và nhận biết âm


thanh của một số đồ vật,
tiếng kêu của một số con
vật quen thuộc.



Sờ nắn, nhìn, ngửi ... đồ


vật, hoa, quả để nhận biết
đặc điểm nổi bật.


Sờ, lắc đồ chơi và nghe


âm thanh.


Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi


và nghe âm thanh.


Sờ nắn đồ vật, đồ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Kết quả mong đợi



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Kết quả mong đợi



-

mơ tả những gì trẻ trong độ tuổi cần và có



thể thực hiện được



-

nhằm định hướng cho giáo viên tổ chức



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức


và phương pháp giáo dục



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đánh giá sự phát triển của trẻ




Phần này đề cập mục đích, nội dung,



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>PHẦN BỐN: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH</b>


 Căn cứ vào Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và


Đào tạo ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế
hoạch năm học và tổ chức thực hiện chương trình phù hợp với
địa phương.


 Trên cơ sở Chương trình giáo dục mầm non, giáo viên chủ động


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>PHẦN BỐN: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH</b>


 Nội dung của các lĩnh vực giáo dục được tổ chức thực hiện chủ


yếu theo hướng tích hợp và tích hợp theo các chủ đề gần gũi
thông qua các hoạt động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện
thực tế của địa phương.


 Giáo viên theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>PHẦN BỐN: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (TT)</b>


 Giáo viên phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của


trẻ; quan tâm đến công tác can thiệp sớm và giáo dục hoà nhập
trẻ khuyết tật.



 Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Những điểm mới của chương trình



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Những điểm mới của chương trình (tt)



Chương trình giáo dục trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu



giáo được cấu trúc thành một văn bản


chương trình chung với tên:



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Những điểm mới của chương trình (tt)



Chương trình GDMN cấp quốc gia

<i><b>mang </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Những điểm mới của chương trình (tt)


 Chương trình GDMN cấp quốc gia mang tính chất


khung


+ Nội dung chương trình gồm những nội dung cốt lõi,
cơ bản phù hợp với độ tuổi.


+ Chương trình có độ mở, cho phép linh hoạt nhằm
tăng cường tính chủ động của giáo viên trong việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Những điểm mới của chương trình (tt)



Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Những điểm mới của chương trình (tt)



Kết quả mong đợi được đưa vào

chương



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Những điểm mới của chương trình (tt)


 Mục tiêu


+ Mục tiêu được xây dựng cho trẻ cuối độ tuổi nhà trẻ và cuối
độ tuổi mẫu giáo theo các lĩnh vực phát triển của trẻ nhằm
hướng đến phát triển trẻ toàn diện về thể chất, nhận thức,
ngơn ngữ, tình cảm – xã hội, thẩm mĩ.


+ Chú trọng hình thành ở trẻ những chức năng tâm lí, năng lực
chung của con người. Phát triển tối đa tiềm năng vốn có,


hình thành những kỹ năng sống cần thiết cho trẻ và phù hợp
với yêu cầu của gia đình, cộng đồng, xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Những điểm mới của chương trình (tt)



Nội dung giáo dục



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Những điểm mới của chương trình (tt)



 Phương pháp giáo dục


<b>+ </b>Tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt động với
các hình thức đa dạng, phong phú, đáp ứng các nhu
cầu, hứng thú và tích cực hóa hoạt động của trẻ.



+ Tạo cơ hội cho trẻ hoạt động, trải nghiệm, khám
phá bằng vận động thân thể và các giác quan dưới
nhiều hình thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Những điểm mới của chương trình (tt)



<b>+ </b>

Chú trọng trẻ “Học như thế nào” hơn là “Học


cái gì”, coi trọng quá trình hơn là kết quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Những điểm mới của chương trình (tt)



+ Coi trọng tổ chức mơi trường cho trẻ hoạt động


– <sub>Tạo mơi trường kích thích trẻ hoạt động tích cực, sáng tạo </sub>


và phát triển phù hợp với từng cá nhân trẻ.


– Xây dựng các khu vực hoạt động.


– <sub>Tận dụng các điều kiện, hoàn cảnh sẵn có của địa phương</sub>
– Sử dụng các nguyên vật liệu sẵn có (nguyên vật liệu thiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Những điểm mới của chương trình (tt)



+ Chú trọng việc giao tiếp, gắn bó giữa người


lớn với trẻ và trẻ với trẻ.



+ Phối hợp các phương pháp hợp lý nhằm


tăng cường ở trẻ tính chủ động, tích cực


hoạt động, đảm bảo trẻ “học mà chơi, chơi



mà học’’.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

sóc-Những điểm mới của chương trình (tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Đánh giá sự phát triển của trẻ </b>


<b>là gì?</b>



Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Các loại đánh giá sự phát triển </b>


<b>của trẻ</b>



Đánh giá trẻ hằng ngày;



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Phương pháp đánh giá



Quan sát.



Trò chuyện với trẻ.


Sử dụng tình huống.


Đánh giá qua bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Đánh giá sự phát triển của trẻ</b>



+ Có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh
giá.


+ Chú trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, trên cơ
sở đó giúp giáo viên điều chỉnh kế hoạch giáo dục,
tổ chức các hoạt động giáo dục tiếp theo (nội dung,


phương pháp) cho phù hợp với thực tế và với trẻ.
+ Coi trọng đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Đánh giá sự phát triển của trẻ</b>



Hằng ngày, giáo viên theo dõi trẻ trong các



hoạt động,

<i>ghi lại những tiến bộ rõ rệt và </i>


<i>những điều cần lưu ý vào sổ kế hoạch giáo </i>


<i>dục hoặc nhật ký của lớp</i>

để điều chỉnh kế


hoạch và biện pháp giáo dục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>



</div>

<!--links-->

×