Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 75 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Bùi Kim Tuyến</i>
<i>Trung tâm NC Giáo dục mầm non</i>
<i>Sau khi học bài này bạn có thể </i>
<i>hiểu được:</i>
- Lí do đổi mới chương trình
GDMN
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Thảo luận về lí do đổi mới chương </b></i>
<i><b>trình GDMN</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận về những quan </b></i>
<i><b>điểm trong xây dựng và phát triển chương trình </b></i>
– Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách phát triển GDMN số 161/2002/QĐ
-TTg (Điều 3-Xây dựng chương trình GDMN)
– GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo
<i>3/ Những hạn chế, bất cập của chương trình nhà trẻ và </i>
<i>C</i>hương trình chăm sóc - giáo dục trẻ nhà trẻ (3-36
tháng) và Chương trình chăm sóc - giáo dục mẫu
giáo (3-4 tuổi, 4-5 tuổi, 5-6 tuổi) được Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành từ năm 1994, 1995 đã có
những hạn chế, bất cập. Cụ thể:
Chương trình chủ yếu tập trung đề cập đến nội dung
Mục tiêu giáo dục nằm ngồi văn bản chương trình và
chưa chú trọng một cách đầy đủ đến một số giá trị của
nhân cách cần thiết cho công cuộc đổi mới của đất
nước như: tính tự tin, tự lực, tư duy độc lập, tính sáng
tạo.
Nội dung trong các hoạt động giáo dục đưa đến trẻ
chưa mang tính tích hợp, chưa tạo sự gắn kết, tác
động một cách thống nhất đồng bộ đến sự phát triển
của trẻ.
Quan điểm 1. Chương trình hướng đến sự phát triển
tồn diện của trẻ
Chương trình coi trọng việc đảm bảo an tồn, ni
dưỡng hợp lí, chăm sóc sức khoẻ cả về thể chất lẫn
tinh thần.
Chương trình kết hợp hài hồ giữa chăm sóc và
giáo dục, giữa các mặt giáo dục với nhau để phát
Chương trình khơng nhấn mạnh vào việc cung cấp
cho trẻ những kiến thức, kĩ năng đơn lẻ mà theo
<b> </b>
Chương trình được xây dựng theo hai giai đoạn:
Chương trình giáo dục nhà trẻ và Chương trình giáo
dục mẫu giáo.
Hai giai đoạn của chương trình được xây dựng có tính
đồng tâm, phát triển giữa các độ tuổi trong mỗi giai
đoạn và giữa hai giai đoạn, tạo điều kiện cho trẻ phát
triển liên tục.
Chương trình chú trọng các hoạt động chủ đạo của
<b> </b>
Chương trình được xây dựng là chương trình khung, bao
gồm những nội dung cơ bản, cốt lõi và có tính linh hoạt,
mềm dẻo làm cơ sở cho việc lựa chọn những nội dung
giáo dục cụ thể phù hợp với kinh nghiệm sống, khả năng
của trẻ và thực tế của từng địa phương, vùng miền.
Trên cơ sở nội dung Chương trình giáo dục mầm non,
Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một;
Hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng
<b>Phần hai - Chương trình giáo dục nhà trẻ</b>
<b>Phần ba - Chương trình giáo dục mẫu giáo</b>
<b>Mục tiêu</b>
<b>Kế hoạch thực hiện</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Kết quả mong đợi</b>
<b>Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và </b>
<b>phương pháp giáo dục</b>
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ</b>
<b>I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT</b>
Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo
lứa tuổi.
Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo,
thăng bằng cơ thể).
Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ (tt)</b>
<b>II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC</b>
Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
Có sự nhạy cảm của các giác quan.
Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt
hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ (tt)</b>
<b>III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ </b>
Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời
nói, cử chỉ.
Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục nhà trẻ (tt)</b>
<b>IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ </b>
<b>THẨM MĨ</b>
Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với
những người gần gũi.
Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con
người, sự vật gần gũi.
Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh
hoạt.
Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ,
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo </b>
<b>I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT</b>
Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo
lứa tuổi.
Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng,
đúng tư thế.
Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động
nhịp nhàng, biết định hướng trong khơng gian.
Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đơi tay.
Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>
<b>II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC</b>
Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tịi các sự vật, hiện tượng
xung quanh.
Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý,
ghi nhớ có chủ định.
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo
những cách khác nhau.
Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau
(bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngơn ngữ nói là chủ
yếu.
Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>
<b>III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ </b>
Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp
hằng ngày.
Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời
nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc
sống hàng ngày.
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>
<b>IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI</b>
Có ý thức về bản thân.
Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con
người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự
lực.
Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện,
quan tâm, chia sẻ.
Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở
MỤC TIÊU
<b>Chương trình giáo dục mẫu giáo (tt)</b>
<b>V. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ</b>
Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc
sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các
hoạt động âm nhạc, tạo hình.
u thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ
(1)
<i>Nội dung giáo dục nhà trẻ</i> được chia thành 4 lĩnh
vực: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển
nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục
phát triển tình cảm, xã hội và thẩm mĩ.
<i>Nội dung giáo dục mẫu giáo</i> được chia thành 5 lĩnh
<b>Giáo dục phát triển thể chất</b>
<i><b>a) Phát triển vận động</b></i>
Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban
đầu.
Tập các cử động bàn tay, ngón tay.
<i><b>b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khoẻ</b></i>
Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
Nội dung giáo dục theo độ tuổi
<i>a) Phát triển vận động</i>
<b>Nội dung</b>
<b>3 - 12 tháng</b> <b>12 - 24 tháng</b>
<b>24 - 36 tháng</b>
<i><b> 3 - 6 </b></i>
<i><b>tháng</b></i> <i><b> 6 - 12 </b><b>tháng</b></i> <i><b>12 - 18 tháng</b></i> <i><b>18 - 24 </b><b>tháng</b></i>
<b>1. Tập </b>
<b>động tác </b>
<b>phát </b>
<b>triển các </b>
<b>nhóm cơ </b>
<b>và hơ hấp</b>
Tập thụ
động: Tập thụ động: Tập thụ động: Hơ hấp: tập hít thở. Hơ hấp: tập hít vào, thở ra.
Tay: co,
duỗi tay.
Tay: co,
duỗi, đưa
lên cao, bắt
chéo tay
trước ngực.
Tay: giơ
cao, đưa phía
trước, đưa
sang ngang.
Tay: giơ
cao, đưa
phía trước,
đưa sang
ngang, đưa
ra sau.
Tay: giơ cao, đưa ra
Giáo dục phát triển nhận thức<i> (Nhà trẻ)</i>
<i><b>Luyện tập và phối hợp các giác quan</b></i>
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
<i><b>Nhận biết</b></i>
Tên gọi, chức năng một số bộ phận cơ thể của con người.
Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ
dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc
với trẻ.
Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích thước (to - nhỏ), hình dạng
(trịn, vng), số lượng (một - nhiều) và vị trí trong khơng gian (trên -
dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
<b>Nội dung</b> <b>3 - 12 tháng</b> <b>12 - 24 tháng</b> <b>24 - 36 tháng</b>
<b>1. Luyện tập và </b>
<b>phối hợp các giác </b>
<b>quan:</b>
<i><b>Thị giác, thính giác, </b></i>
<i><b>xúc giác, khứu giác, </b></i>
<i><b>vị giác</b></i>
Nhìn theo người/vật
chuyển động có khoảng
cách gần với trẻ.
Nhìn các đồ vật, tranh
ảnh có màu sắc sặc sỡ.
Nghe âm thanh và tìm
nơi phát ra âm thanh có
khoảng cách gần với trẻ.
Tìm đồ chơi vừa mới
cất giấu.
Nghe âm thanh và tìm
nơi phát ra âm thanh.
Tìm đồ vật vừa mới cất
giấu.
Nghe và nhận biết âm
thanh của một số đồ vật,
tiếng kêu của một số con
vật quen thuộc.
Sờ nắn, nhìn, ngửi ... đồ
vật, hoa, quả để nhận biết
đặc điểm nổi bật.
Sờ, lắc đồ chơi và nghe
âm thanh.
Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi
và nghe âm thanh.
Sờ nắn đồ vật, đồ chơi
-
-
<b>PHẦN BỐN: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH</b>
Căn cứ vào Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế
hoạch năm học và tổ chức thực hiện chương trình phù hợp với
địa phương.
Trên cơ sở Chương trình giáo dục mầm non, giáo viên chủ động
<b>PHẦN BỐN: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH</b>
Nội dung của các lĩnh vực giáo dục được tổ chức thực hiện chủ
yếu theo hướng tích hợp và tích hợp theo các chủ đề gần gũi
thông qua các hoạt động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện
thực tế của địa phương.
Giáo viên theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của trẻ
<b>PHẦN BỐN: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (TT)</b>
Giáo viên phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của
trẻ; quan tâm đến công tác can thiệp sớm và giáo dục hoà nhập
trẻ khuyết tật.
Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và
khung
+ Nội dung chương trình gồm những nội dung cốt lõi,
cơ bản phù hợp với độ tuổi.
+ Chương trình có độ mở, cho phép linh hoạt nhằm
tăng cường tính chủ động của giáo viên trong việc
+ Mục tiêu được xây dựng cho trẻ cuối độ tuổi nhà trẻ và cuối
độ tuổi mẫu giáo theo các lĩnh vực phát triển của trẻ nhằm
hướng đến phát triển trẻ toàn diện về thể chất, nhận thức,
ngơn ngữ, tình cảm – xã hội, thẩm mĩ.
+ Chú trọng hình thành ở trẻ những chức năng tâm lí, năng lực
chung của con người. Phát triển tối đa tiềm năng vốn có,
hình thành những kỹ năng sống cần thiết cho trẻ và phù hợp
với yêu cầu của gia đình, cộng đồng, xã hội
Phương pháp giáo dục
<b>+ </b>Tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt động với
các hình thức đa dạng, phong phú, đáp ứng các nhu
cầu, hứng thú và tích cực hóa hoạt động của trẻ.
+ Tạo cơ hội cho trẻ hoạt động, trải nghiệm, khám
phá bằng vận động thân thể và các giác quan dưới
nhiều hình thức.
+ Coi trọng tổ chức mơi trường cho trẻ hoạt động
– <sub>Tạo mơi trường kích thích trẻ hoạt động tích cực, sáng tạo </sub>
và phát triển phù hợp với từng cá nhân trẻ.
– Xây dựng các khu vực hoạt động.
– <sub>Tận dụng các điều kiện, hoàn cảnh sẵn có của địa phương</sub>
– Sử dụng các nguyên vật liệu sẵn có (nguyên vật liệu thiên
+ Có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh
giá.
+ Chú trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, trên cơ
sở đó giúp giáo viên điều chỉnh kế hoạch giáo dục,
tổ chức các hoạt động giáo dục tiếp theo (nội dung,