Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.85 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí
vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
<b>-</b>Ln có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Tranh minh hoạ
<b>-</b>Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
10phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Có chí thì nên
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc & trả lời câu hỏi
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Bài tập đọc <i>“Vua tàu thuỷ” Bạch</i>
<i>Thái </i>
<i>Bưởi</i> giúp cho các em biết về nhà kinh
doanh Bạch Thái Bưởi – một nhân vật
nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam – nguồn
gốc xuất thân của ông, những hoạt động
giúp ông trở thành một người nổi tiếng.
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
<i><b>GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b></i>
<i><b>GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự</b></i>
<i><b>các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</b></i>
<b>-</b> GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải
nghĩa thêm:
<i>+ người cùng thời: </i>sống cùng thời đại
...
...
<b>-</b> HS nối tiếp nhau đọc bài
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS xem tranh minh hoạ
<b>-</b> HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
10phút
9phút
<i><b>Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm</b></i>
<i><b>u cầu 1 HS đọc lại tồn bài</b></i>
<i><b>GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<i><b>Bước 1: </b>GV yêu cầu HS đọc thầm </i>
<i>đoạn 1, 2 </i>
<i><b>-</b></i> Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế
nào?
<i><b>-</b></i> Trước khi mở công ti vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những
cơng việc gì?
<i><b>-</b></i> Những chi tiết nào chứng tỏ anh là
một người rất có chí?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
<i><b>Bước 2: </b>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn</i>
<i><b>-</b></i> Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải
đường thuỷ vào thời điểm nào?
<i><b>-</b></i> Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh khơng ngang sức với chủ tàu
người nước ngồi như thế nào?
<i><b>-</b></i> Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng
kinh tế”?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn</b></i>
<i><b>văn</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
<b>-</b> GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các
- HS đọc bài theo nhóm đơi
<b>-</b> 1, 2 HS đọc lại toàn bài
<b>-</b> HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1, 2
<b>-</b> … mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo
mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được
nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ
Bạch, được ăn học.
<b>-</b> Đầu tiên, anh làm thư kí cho 1 hãng
buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu
cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ…
<b>-</b> Có lúc mất trắng tay, không còn gì
nhưng Bưởi khơng nản chí
HS đọc thầm đoạn còn lại
<b>-</b> Vào lúc những con tàu của người
Hoa đã độc chiếm các đường sơng
miền Bắc.
<b>-</b> Ơng đã khơi dậy niềm tự hào dân
tộc nơi người Việt: cho người đến các
bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành
khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi
tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày 1
đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người
<b>-</b> Là anh hùng nhưng không phải trên
chiến trường mà trên thương trường /
Là người lập nên những thành tích phi
thường trong kinh doanh …
<b>-</b> Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
<b>-</b> HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
2phút
1phút
em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể
hiện diễn cảm
<i><b>Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn</b></i>
<i><b>văn</b></i>
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm <i>(Bưởi mồ côi cha ……… anh</i>
<i>vẫn không nản chí) </i>
<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
<b>Củng cố </b>
<b>-</b> Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?
<b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài: Vẽ trứng
<b>-</b> Thảo luận để tìm ra cách đọc phù
hợp
<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo caëp
<b>-</b> HS đọc trước lớp
<b>-</b> Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
<b>-</b> HS nêu: nhờ ý chí vươn lên, thất bại
khơng nản lòng; biết khơi dậy niềm tự
hào dân tộc của hành khách người
Việt; biết tổ chức công việc kinh
doanh.
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- GD học sinh tính tốn cẩn thận , chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Kẻ bảng phụ bài tập 1.
<b>-</b> PHT
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
5phút
6phút
7phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Baøi cũ: </b>Mét vuông
<b>-</b> GV yêu cầu HS làm lại bài 2
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai</b>
<b>biểu thức.</b>
<b>-</b> GV ghi bảng 2 phép tính rồi yêu cầu
HS tính
4 x (3 + 5)
4 x 3 + 4 x 5
<b>-</b> Yêu cầu HS so sánh giá trị hai biểu
thức
<b>Hoạt động 2: Nhân một số với một</b>
<b>tổng</b>
<b>-</b> GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, u
cầu HS nêu:
<b> 4 x (3 + 5)</b>
<i><b>một số </b></i>x <i><b>một tổng</b></i>
<b> 4 x 3 + 4 x 5</b>
<b> </b>
<i><b>1 soá </b></i><b>x </b><i><b>1 số hạng + 1 số </b></i><b>x </b><i><b>1 số</b></i>
<i><b>hạng</b></i>
<b>-</b> <i><b>Khi nhân một số với một tổng, ta có</b></i>
<i><b>thể làm như thế nào </b></i>
<b>-</b> GV viết dưới dạng biểu thức
<b> a x b + c) = a x b + a x c</b>
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng,
hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
……….
……….
………
<b>-</b> 2 HS lên bảng làm bài 2
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS tính rồi so sánh.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
<b>-</b> 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
<b>-</b> HS neâu
<b>-</b> <i><b>Khi nhân một số với một tổng, ta có</b></i>
<i><b>thể nhân số đó với từng số hạng của</b></i>
<i><b>tổng đó, rồi công các kết quả lại.</b></i>
<b>-</b> Vài HS nhắc lại.
7phút
6phút
3phút
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
a) Cho HS làm bài vào vở
Gọi HS nhận xét cách làm kết quả trên
bảng
Hãy nhận xét cách làm nào thuận tiện
hơn
b) GV cho HS làm theo 2 cách như mẫu
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính.
- u cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu
- Từ kết quả so sánh, nêu cách <i><b>nhân</b></i>
<i><b>một tổng với một số.</b></i>
<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Nêu cách nhân một số với một tổng
và một tổng với một số
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Một số nhân với một
hieäu.
<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
- 2 HS lên bảng làm theo 2 caùch
Caùch1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
Caùch 2:36 x ( 7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 =
252 + 108 = 360
Trong bài này làm theo cách 1 thuận
tiện hơn
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
(3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
- <i><b>Khi nhân một tổng với một số ta có </b></i>
<i><b>thể nhân từng số hạng của tổng roià </b></i>
<i><b>cộng các kết quả với nhau</b></i>
- Vài HS nêu
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
Biết được những biểu hiện về sự phát triển đạo Phật thời Lý
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- HS tự hào về trình độ văn hóa & nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Họ và tên: ………
Lớp: ………
Mơn: Lịch sử
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
Em hãy đánh dấu x vào <sub></sub> sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. <sub></sub>
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. <sub></sub>
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. <sub></sub>
+ Chùa còn là nơi tổ chức hội họp. <sub></sub>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
9phút
9phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Nhà Lý dời đơ ra Thăng
Long
<b>-</b> Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long
làm kinh đô?
<b>-</b> Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà
Lý đã làm được những việc gì đưa lại
lợi ích cho nhân dân?
<b>-</b> GV nhận xét.
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>
<b>-</b> u cầu HS làm theo nhóm đơi
<b>-</b> Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước
ta?
<b>-</b> <b>GV chốt</b>: Tư tưởng của đạo Phật rất
phù hợp với tâm lí người Việt nên được
nhân dân ta tiếp nhận.
<b>-</b> Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>
……….
……….
………
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
<b>-</b> Đạo Phật dạy con người phải biết
thương yêu đồng loại, phải làm điều
thiện, tránh điều ác…
<b>-</b> Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
9phút
2phút
1phút
<b>-</b> GV đưa ra một số ý kiến phản ánh
vai trị, tác dụng của chùa dưới thời
nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu
<b>-</b> <b>GV chốt:</b> Nhà Lý chú trọng phát
triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã
xây dựng rất nhiều chùa, có những
chùa có quy mơ rất đồ sộ như: chùa
Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ
nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa
Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc
tinh vi, thanh thoát.
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
<b>-</b> GV cho HS xem một số tranh ảnh về
các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa
này
<b>-</b> GV u cầu HS mơ tả bằng lời hoặc
bằng tranh ngôi chùa mà em biết
<b>Củng cố </b>
- Kể tên một số chùa thời Lý.
<b>Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai (1075 –
1077)
<b>-</b> HS laøm phiếu học tập
- Một số HS làm phiếu lớn trình bày
- Lớp nhận xét
<b>-</b> HS xem tranh aûnh
<b>-</b> HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh
Ngày soạn:……/……/……
Ngày dạy :……/……./…….
<b>TOÁN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức lien quan đến phép nhân một số với một
hiệu, nhân một hiệu với một số.
- GD học sinh tính tốn cẩn thận , chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Kẻ bảng phụ bài tập 1.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
5phút
6phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân
một số với một tổng và một tổng nhân
với một số
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai</b>
<b>biểu thức.</b>
<b>-</b> GV ghi baûng:
3 x (7 - 5)
3 x 7 - 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi
so sánh giá trị hai biểu thức
<b>Hoạt động 2: Nhân một số với một</b>
<b>hiệu</b>
<b>-</b> GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, u
cầu HS nêu:
<b> 3 x (7 - 5)</b>
<i><b>một số </b></i>x <i><b>một hiệu</b></i>
<b> 3 x 7 - 3 x 5</b>
<b> </b>
<i><b>1 số </b></i><b>x </b><i><b>số bị trừ - 1 số </b></i><b>x </b><i><b> số trừ</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS rút ra kết luận
……….
………
………….
<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS tính rồi so sánh.
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 – 15 = 6
3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
<b>-</b> HS neâu
6phút
8phút
6phút
2phút
<b>-</b> GV viết dưới dạng biểu thức
<b> a x (b - c) = a x b - a x c</b>
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng,
hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV phân tích và khuyến khích HS áp
dụng tính chất nhân một số với một hiệu
để làm cho thuận tiện hơn
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
<b>-</b> GV ghi 2 phép tính lên bảng
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính.
- u cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu
thức này
- Từ kết quả so sánh, nêu cách <i>nhân một</i>
<i>tổng với một số.</i>
<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập
<i><b>số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.</b></i>
<b>-</b> Vài HS nhắc lại.
<b>-</b> HS laøm baøi vaøo PHT
<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
Số giá trứng cịn lại sau khi bán là:
40 – 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250(quả)
Đáp số : 5250 (quả)
(7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
(7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3
<i><b>Khi nhân một hiệu với một số, ta có </b></i>
<i><b>thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ </b></i>
<i><b>của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả </b></i>
<i><b>với nhau</b></i>
<b>CHÍNH TẢ</b><i><b>(Nghe – Vieát)</b></i>
- Nghe - viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ươn / ương.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to phóng to nội dung BT2a
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
15phút
12phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>
<b>-</b> GV kiểm tra một số HS
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe –</b>
<b>viết chính tả </b>
<b>-</b> GV đọc bài chính tả 1 lượt
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết & cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài
<b>-</b> GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
& hướng dẫn HS nhận xét
<b>-</b> GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
<b>-</b> GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
<b>-</b> GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
<b>-</b> GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
<b>-</b> GV nhận xét chung
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập chính tả </b>
<i><b>Bài taäp 2a:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
2a
<b>-</b> GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung
lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp
sức
<b>-</b> GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm
<b>-</b> GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
……….
……….
<b>-</b> 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng từ khó
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS theo doõi trong SGK
<b>-</b> HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
<b>-</b> HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS luyện viết bảng con
<b>-</b> HS nghe – viết
<b>-</b> HS sốt lại bài
<b>-</b> HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính
tả
<b>-</b> HS đọc u cầu của bài tập
<b>-</b> HS làm bài vào VBT
<b>-</b> HS lên bảng làm bài thi tiếp sức
<b>-</b> HS viết chữ cuối cùng thay mặt
nhóm đọc lại tồn bài
<b>-</b> Tổ trọng tài nhận xét kết quả làm
2phút
chốt lại lời giải đúng.
<b>-</b> Lời giải đúng: v<i><b>ươn</b></i> lên – chán
ch<i><b>ường </b></i>– th<i><b>ương </b></i>tr<i><b>ường </b></i>– khai tr<i><b>ường </b></i>–
đ<i><b>ường </b></i>thuỷ – thịnh v<i><b>ượng</b></i>.
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
<b>-</b> Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên
các vì sao.
<b>-</b> Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người;
bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị
lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu
ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Giấy khổ to viết nội dung BT1, 3
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút <b>Khởi động: Bài cũ: </b>Tính từ
<b>-</b> GV kiểm tra 2 HS
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
……….
………
….………
1phút
7phút
7phút
7phút
7phút
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập,
đọc cả phần ví dụ
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<i>Ý 1: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí</i>
<i>cơng.</i>
<i>Ý 2: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. </i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV nhaän xét, chốt lại: dòng b neâu
đúng nghĩa của từ <i>nghị lực.</i>
<b>-</b> GV giuùp HS hiểu thêm các nghóa
khác:
+ Làm việc liên tục, bền bỉ: là nghĩa của
từ <i><b>kiên trì.</b></i>
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: là
nghĩa của từ <i><b>kiên cố.</b></i>
+ Có tình cảm rất chân thật, sâu sắc: là
nghĩa của từ <i><b>chí tình, chí nghĩa</b></i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
<b>-</b> GV nêu yêu cầu của bài tập; nhắc HS
lưu ý: cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ
trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa.
<b>-</b> GV phát phiếu & bút dạ riêng cho vài
HS
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i>nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn,</i>
<i>quyết chí, nguyện vọng. </i>
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng
câu tục ngữ:
+ Lửa thử vàng gian nan thử sức: <i>vàng</i>
<i>phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay</i>
<i>vàng giả. Người phải thử thách trong</i>
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> HS làm vào VBT
<b>-</b> HS thi đua làm bài trên bảng
<b>-</b> HS nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng:
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> HS làm bài vào VBT
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS trao đổi nhóm đơi
<b>-</b> Những HS làm bài trên phiếu trình
bày kết quả – đọc đoạn văn. Trọng tài
chấm điểm từng bài, cùng GV chốt lại
lời giải đúng.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ,
suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi
câu.
<b>-</b> Từ việc nắm nghĩa đen của từng câu
2phút
<i>gian nan mới biết nghị lực, tài năng.</i>
+ Nước lã mà vã nên hồ ……: <i>từ nước lã</i>
<i>mà làm thành hồ (bột lỗng hoặc vữa</i>
<i>xây nhà), từ tay khơng (khơng có gì) mà</i>
<i>dựng nổi cơ đồ mới thật giỏi giang,</i>
<i>ngoan cường.</i>
+ Có vất vả mới thanh nhàn ……: <i>phải </i>
<i>vất vả lao động mới gặt hái được thành</i>
<i>công. Khơng thể tự dưng mà thành đạt,</i>
<i>được kính trọng, có người hầu hạ, cầm</i>
<i>tàn che lọng cho. </i>
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn doø: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 3
câu tục ngữ.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Tính từ (tt)
a) Lửa thử vàng gian nan thử
sức: <i>đừng sợ vất vả, gian nan. Gian</i>
<i>nan. Vất vả thử thách con người, giúp</i>
b) Nước lã mà vã nên hồ ……:
<i>đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng.</i>
<i>Những người từ tay trắng mà làm nên</i>
<i>sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm</i>
<i>phục.</i>
c) Có vất vả mới thanh nhàn
……: <i>phải vất vả mới có lúc thanh nhàn,</i>
<i>có ngày thành đạt.</i>
<b>-</b> HS sửa bài theo lời giải đúng:
<b> ĩ thuật</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng
quy trình, đúng kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>:<b> </b>
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn
và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng
máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
2phút
3phút
1phút
12phút
12phút
<b>1.Ổn định</b>:<b> </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
<b>3.Dạy bài mới</b>:<b> </b>
a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
b)Hướng dẫn cách làm:
<b>Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>
-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS
quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS
nhận xét đường gấp mép vải và đường
khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp
hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của
mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu
đột thưa.Thực hiện đường khâu ở mặt
phải mảnh vải).
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm
đường khâu viền gấp mép.
<b>Hoạt động 2 : GV hướng dẫn</b>
<b>thao tác kỹ thuật.</b>
-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt
câu hỏi HS nêu các bước thực hiện.
+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp
mép vải.
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của
mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK)
để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép
vải.
-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép
vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực
hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
* <b>Lưu ý</b>:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát và trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc và trả lời.
2phút
Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở
dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu
theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái
của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần
miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn
đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp
thứ hai.
-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung
của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK
và tranh quy trình để trả lời và thực hiện
thao tác.
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác
khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực
hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền
đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt
phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi
đột thưa).
-GV tổ chức cho HS thực hành vạch
dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.
<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
-HS laéng nghe.
-HS đọc nội dung và trả lời và thực
hiện thao tác.
- Cả lớp nhận xét.
- HS thực hiện thao tác.
Ngày soạn:…../……/…….
Ngày dạy :…../……./……..
<b>KHOA HOÏC</b>
Mưa Hơi nước
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ
của nước trong tự nhiên
- Ham tìm hiểu khoa học
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 48, 49 SGK
- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen và bút màu
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
15phút
<b>Khởi động</b>
<b>Bài cũ:</b> Mây được hình thành như thế
nào? Mưa từ đâu ra?
- Mây được hình thành như thế nào?
- Mưa từ đâu ra?
- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hố kiến thức</b>
<b>về vịng tuần hồn của nước trong tự</b>
<b>nhiên</b>
<i><b>Mục tiêu: </b>HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về</i>
<i>sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự</i>
<i>nhiên</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
- GV u cầu lớp quan sát sơ đồ vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên trang
48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ
trong đó
- GV có thể hướng dẫn quan sát từ trên
xuống dưới và từ trái sang phải, giúp HS
kể được những gì các em nhìn thấy trong
hình hoặc GV có thể thuyết trình giới
……….
………
…….
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát và kể
Các đám mây: mây trắng và
mây đen.
Giọt mưa từ đám mây rơi xuống
Dãy núi, từ một quả núi có dịng
suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa
là xóm làng có những ngơi nhà và cây
Mây Mây
14phút
2phút
thiệu các chi tiết trong sơ đồ:
- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên được phóng to lên
bảng và giảng:
Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ
tượng trưng, khơng có nghĩa là chỉ có
nước ở biển bay hơi. Trên thực tế, hơi
- Sau khi GV giúp HS hiểu sơ đồ trang
48 SGK, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi và ngưng
tụ của nước trong tự nhiên
<i><b>Kết luận của GV: </b></i>GV vừa nói vừa chỉ
vào sơ đồ vịng tuần hồn của nước
<b>Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn</b>
<b>của nước trong tự nhiên</b>
<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết vẽ và trình bày sơ đồ</i>
<i>vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
- GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu
cầu ở mục <i>Vẽ </i>trang 49 SGK
- GV gọi một số HS trình bày sản phẩm
của mình trước lớp
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Nước cần cho sự sống
cối
Dòng suối chảy ra sông, sông
chảy ra biển
Bên bờ sơng là đồng ruộng và
ngơi nhà
Các mũi tên
- Nước đọng ở hồ ao, sông, biển
không ngừng bay hơi, biến thành hơi
nước
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh,
ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ,
tạo thành các đám mây
- Các giọt nước ở trong các đám mây
rơi xuống đất tạo thành mưa
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
trong SGK trang 49
- HS trình bày kết quả làm việc
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hốn , kết hợp của phép nhân và cách nhân
một số với một tổng ( hoặc hiệu )
- Thực hành tính tốn, tính nhanh.
- GD học sinh tính tốn cẩn thận , chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> SGK , PHT
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
5phút
7phút
8phút
10phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Nhân một số với một hiệu.
<b>-</b> GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhaân
một số với 1 hiệu và cách nhân một hiệu
với một số
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã</b>
<b>học.</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của
phép nhân.
<b>-</b> u cầu HS viết biểu thức chữ, phát
biểu bằng lời.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> GV hướng dẫn cách làm, HS thực
hành tính.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>-</b> Hướng dẫn HS tự chọn cách làm.
<b>-</b> Phát phiếu lớn cho vài em làm rồi
trình bày
<b>-</b> GV nhận xét chữa bài
……….
………
…….
<b>-</b> HS nêu
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS nêu: tính chất giao hốn, tính
chất kết hợp, một số nhân với một
tổng, một số nhân với một hiệu.
<b>-</b> HS làm bài vào vở
<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
<b>-</b> HS làm bài vào PHT
2phút
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- Gọi HS nêu cách tính chu vi và diện
tích hình chữ nhật
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên giải
- GV nhận xét - sửa bài
<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ
số.
HS tự làm các câu còn lại vào vở
Chiều rộng sân vận động là
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200 (m2<sub>)</sub>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>-</b>HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về
người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
<b>-</b>Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện)
<b>-</b>Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
<b>-</b>Có ý thức rèn luyện ý chí, nghị lực, vươn lên trong cuộc sống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Một số truyện viết về người có nghị lực
<b>-</b>Bảng lớp viết đề bài
<b>-</b>Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Bàn chân kì diệu
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu
chuyện <i>Bàn chân kì diệu</i>, trả lời câu hỏi:
<i>Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký? </i>
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài </b>
……….
………
………….
8phút
20phút
<b>-</b> Tiết kể chuyện hôm nay giúp các em
kể những câu chuyện mình đã sưu tầm
về một người có nghị lực, có ý chí vươn
lên.
<b>-</b> (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở
nhà như thế nào) GV mời một số HS giới
thiệu nhanh những truyện mà các em
mang đến lớp
<b>Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
<i><b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu</b></i>
<i><b>cầu của đề bài</b></i>
<i><b>-</b></i> GV gạch dưới những chữ sau trong đề
<i><b>-</b></i> GV nhắc HS: những nhân vật được
nêu tên trong gợi ý (<i>Bác Hồ, Bạch Thái</i>
<i>Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của</i>
<i>……)</i> là những nhân vật các em đã biết
trong SGK. Em nên kể những nhân vật
ngồi SGK. Nếu khơng tìm được nhân
vật ngồi SGK, em có thể kể một trong
những nhân vật đó. Khi ấy, em sẽ được
tính điểm cao.
<i><b>-</b></i> GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn
bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình (Tên
truyện; tên nhân vật)
+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với
giọng kể (không phải giọng đọc)
+ Với những truyện khá dài, các em có
thể chỉ kể 1, 2 đoạn.
<i><b>Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện,</b></i>
<i><b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b></i>
<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm </i>
<b>-</b> HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mà mình tìm được.
<b>-</b> HS đọc đề bài
<b>-</b> HS cùng GV phân tích đề bài
<b>-</b> 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các
gợi ý 1, 2, 3, 4
<b>-</b> HS đọc thầm lại gợi ý 1
<b>-</b> HS lắng nghe
<b>-</b> Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình.
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
<b>-</b> HS nghe
2phút
<i>b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước</i>
- GV mời những HS xung phong lên
trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể & tên truyện của các
em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
chọn
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn doø: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay.
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia
<b>-</b> HS keå chuyện theo cặp
<b>-</b> Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>
<b>-</b> HS xung phong thi kể trước lớp
<b>-</b> Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với
các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện
<b>-</b> HS cuøng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
<b>-</b> Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
1phút
7phút
8phút
8phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm
hiểu về vùng núi Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng
bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả
nước, xem đồng bằng này có những đặc
điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt
động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên
của người dân nơi đây.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<b>-</b> GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí
của đồng bằng Bắc Bộ.
<b>-</b> GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở
mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
<b>-</b> GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh &
cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc
Bộ.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
<b>-</b> Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành
như thế nào?
<b>-</b> Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu
km vuông, có đặc điểm gì về diện tích?
<b>-</b> Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có
đặc điểm gì?
<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục
2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng
……….
……….
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng
bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK
<b>-</b> HS trả lời các câu hỏi của mục 1,
sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng
bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
<b>-</b> HS dựa vào kênh chữ trong SGK để
trả lời câu hỏi.
<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí,
giới hạn & mô tả tổng hợp về hình
dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành
& đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc
Bộ.
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó
8phút
Bắc Bộ.
<b>-</b> Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông
Thái Bình bao giờ chưa? Khi nào? Ở
đâu?
<b>-</b> Sông Hồng có đặc điểm gì?
<b>-</b> GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sơng
Hồng & sơng Thái Bình, đồng thời mô tả
sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông
lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung
Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng
Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra
biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang
sơng Thái Bình như sơng Đuống, sơng
Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong
nước) nên nước sơng quanh năm có màu
đỏ, do đó sơng có tên là sông Hồng.
Sông Thái Bình do ba sông: sông
Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp
thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành
nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều
cửa.
<b>-</b> Khi mưa nhiều, nước sơng ngịi, ao,
hồ, thường dâng lên hay hạ xuống?
<b>-</b> Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?
<b>-</b> Vào mùa mưa, nước các sơng ở đây
như thế nào?
<b>-</b> GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở
đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi
đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn
cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng,
cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng,
gây nguy hiểm cho tính mạng của người
dân…
<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b>
<b>-</b> Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
để làm gì?
<b>-</b> Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có
đặc điểm gì?
<b>-</b> Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2,
SGK.
- HS phát biểu ý kiến
HS lắng nghe
<b>-</b> Dâng lên
<b>-</b> Trùng với mùa hạ
<b>-</b> Nước dâng cao thường gây ngập lụt
<b>-</b> HS dựa vào việc quan sát hình ảnh,
kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của
bản thân để thảo luận theo gợi ý.
<b>-</b> Đại diện một số nhóm trình bày kết
3phút
1phút
<b>-</b> Ngồi việc đắp đê, người dân cịn làm
gì để sử dụng nước các sơng cho sản
xuất?
<b>-</b> GV nói thêm về vai trò của hệ thống
đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc
bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo
vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>Củng cố </b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mơ
tả về đồng bằng sơng Hồng, sơng ngịi &
hệ thống đê ven sơng
<b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ.
<b>-</b> Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ
hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để
chuẩn bị cho buổi thuyết trình
<b>-</b> Các nhóm khac theo dõi nhận xét ,
bổ sung
- HS lên chỉ và mô taû
Ngày soạn:……/……./…….
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Lê- ô- nác-đô- đa- Vin-xi , Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc
diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên
tài.(trả lời được các CH trong SGK)
- Luôn kiên trì trong học tập.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
10phút
10phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái
Bưởi
<b>-</b> GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài & trả lời câu hỏi
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Hơm nay, các em sẽ tập đọc 1 câu
chuyện kể về những ngày đầu học vẽ
của danh hoạ người I-ta-li-a tên là
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Với câu chuyện này,
các em sẽ hiểu thầy giáo của
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã dạy ông những điều
quan trọng như thế nào trong những
ngày đầu đi học.
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
<i><b>GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b></i>
<i><b> GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự</b></i>
<i><b>các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</b></i>
<b>-</b> GV chú ý cách đọc tên riêng tiếng
nước ngoài, khen HS đọc đúng kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
<i><b>Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm</b></i>
<i><b>u cầu 1 HS đọc lại tồn bài</b></i>
<i><b> GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<i>- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1a </i>
Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
……….
………
………….
<b>-</b> HS nối tiếp nhau đọc bài
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS xem ảnh chân dung Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi
<b>-</b> HS nêu:
+ Đoạn 1a: từ đầu … tỏ vẻ chán ngán
+ Đoạn 1b: tiếp theo … khổ công mới
được
+ Đoạn 1c: tiếp theo … vẽ được như ý
+ Đoạn 2: phần còn lại
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đơi
<b>-</b> 1, 2 HS đọc lại tồn bài
<b>-</b> HS nghe
9phút
bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán
ngán?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
<i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1b, 1c</i>
<i><b>-</b></i> Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trị vẽ thế để
làm gì?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
<i>GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2</i>
<i><b>-</b></i> Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?
<i><b>-</b></i> Theo em, những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?
<i><b>-</b></i> Trong những nguyên nhân trên,
nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
<b>-</b> GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các
em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể
hiện diễn cảm
<i><b>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm <i>(Thầy Vê-rơ-ki-ơ bèn bảo</i>
<i>… cũng đều có thể vẽ được như ý)</i>
<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
<b>Củng cố </b>
rất nhiều trứng.
<b>-</b> Để biết cách quan sát sự vật một
cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ
chính xác.
<b>-</b> Lê-ơ-nác-đơ trở thành danh hoạ kiệt
xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở
nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của
toàn nhân loại. Ơng đồng thời cịn là
nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà
bác học lớn của thời đại Phục hưng
<b>-</b> Là người có tài bẩm sinh / gặp được
thầy giỏi / khổ luyện nhiều năm
<b>-</b> Cả 3 ngun nhân trên tạo nên sự
thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,
nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là
sự khổ công luyện tập của ơng. Người
ta thường nói: thiên tài được tạo nên bở
1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ
công rèn luyện.
<b>-</b> Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
<b>-</b> HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
<b>-</b> Thảo luận để tìm ra cách đọc phù
hợp
<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo caëp
<b>-</b> HS đọc trước lớp
2phút
1phút
<b>-</b> Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài: Người tìm đường
lên các vì sao
(đoạn, bài) trước lớp
<b>-</b> HS nêu.
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số.
- GD học sinh tính tốn cẩn thận , chính xác.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bảng con
<b>-</b> SGK , phieáu
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
5phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Luyện tập
<b>-</b> GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm lại
bài 3 của tiết trước
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23</b>
<b>-</b> GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính &
tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học
cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách
tính phép tính này?
<b>-</b> GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của
……….
……….
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS tính trên bảng con.
8phút
16phút
8phút
8phút
2phút
20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 là
tổng của 36 x 20 & 36 x 3
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính</b>
<b>& tính.</b>
<b>-</b> GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải
thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20)
& một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt
tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại
được hay khơng?
<b>-</b> GV u cầu HS tự đặt tính.
<b>-</b> GV hướng dẫn HS tính:
<b>-</b> GV viết đến đâu, giải thích ngay đến
đó
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích
riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là
72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào
bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích
riêng thứ hai
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS làm trên bảng con.
<b>-</b> GV theo dõi HS làm nhận xét , sửa sai
<b>-</b> đúng
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- u cầu HS tự đọc bài sau đó làm bài
vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV và cả lớp nhận xét , chốt lại kết
quả đúng
<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập
= 828
<b>-</b> HS tự đặt tính rồi tính.
<b>-</b> HS tập tính trên bảng con.
36
x 23
108
72
828
<b>-</b> HS nhắc lại các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai
- HS làm trên bảng con lần lượt từng
phép tính
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở là
48 x 25 = 1200(trang)
Đáp số: 1200(trang)
<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
- Ham hiểu biết khoa học, vận dụng vào cuộc sống
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 50,51 SGK
- Phiếu , bút dạ đủ dùng cho các nhóm
- HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
15phút
<b>Khởi động</b>
<b>Bài cũ:</b> Sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên
- Chỉ vào sơ đồ và nói về vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên
- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của</b>
<b>nước đối với sự sống của con người,</b>
<b>động vật và thực vật</b>
<i><b>Mục tiêu: </b>HS nêu được một số ví dụ</i>
<i>chứng tỏ nước cần cho sự sống của con</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
- GV u cầu HS nộp các tư liệu, tranh
ảnh đã sưu tầm được
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho
mỗi nhóm 1 nhiệm vụ
- Căn cứ vào sự phân công trên, GV
……….
……….
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm
Nhóm 1: tìm hiểu và trình bày
về vai trò của nước đối với cơ thể
người
Nhóm 2: tìm hiểu và trình bày
về vai trị của nước đối với động vật
Nhóm 3: tìm hiểu và trình bày
về vai trị của nước đối với thực vật
- Các nhóm HS làm việc theo nhiệm
vụ GV đã giao
14phút
giao lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan
cho các nhóm làm việc cùng với phiếu,
bút dạ
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày
- GV cho cả lớp thảo luận về vai trò
của nước đối với sự sống của sinh vật
nói chung
<i><b>Kết luận của GV:</b></i>
- Như mục <i>Bạn cần biết </i>trang 50 SGK
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của</b>
<b>nước trong sản xuất nông nghiệp, công</b>
<b>nghiệp và vui chơi giải trí </b>
<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được dẫn chứng về vai</i>
<i>trị của nước trong sản xuất nông nghiệp,</i>
<i>công nghiệp và vui chơi giải trí </i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1: </b>Động não
- GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu
mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người
<b>Bước 2: </b>Thảo luận phân loại các nhóm ý
kiến
Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã
nêu ở bước 1, HS và GV cùng nhau phân
loại chúng vào các nhóm khác nhau. Ví
dụ:
- Những ý kiến nói về con người sử
dụng nước trong việc làm vệ sinh thân
thể, nhà cửa, môi trường…
- Những ý kiến nói về con người sử
dụng nước trong vui chơi, giải trí
- Những ý kiến nói về con người sử
dụng nước trong sản xuất nông nghiệp
- Những ý kiến nói về con người sử
dụng nước trong sản xuất công nghiệp
<b>Bước 3: </b>Thảo luận từng vấn đề cụ thể
- GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và
u cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ
nhận xét và bổ sung cho nhau
- HS thảo luận về vai trị của nước đối
với sự sống của sinh vật nói chung
- HS lần lượt đưa ra ý kiến của mình
- HS cùng GV phân loại các nhóm ý
kiến
HS đưa ra dẫn chứng về vai trò
của nước trong vui chơi, giải trí
HS đưa ra dẫn chứng về vai trị
của nước trong sản xuất nơng nghiệp
Đưa ra dẫn chứng về vai trị của
nước trong sản xuất cơng nghiệp
- HS có thể sử dụng thơng tin từ mục
2phút
- GV khuyến khích HS tìm những dẫn
chứng có liên quan đến nhu cầu về nước
trong các hoạt động ở địa phương
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Nước bị ơ nhiễm
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn
kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3,mục III)
- Yêu thích môn học
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học
<b>-</b>Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập) để HS lên bảng chỉ
phiếu, trả lời câu hỏi
<b>-</b> 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng so sánh hai cách kết bài, in đậm đoạn thêm vào.
1) Kết bài
của
truyện
<i>ÔngTrạn</i>
<i>g thả diều</i>
<i>Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả </i>
<i>diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi</i>
<i>ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng </i>
<i>nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. </i>
Chỉ cho biết kết cục của câu
chuyện, khơng bình luận
thêm. GV: <b>đây là cách kết </b>
<b>bài khơng mở rộng. </b>
2) Cách
kết bài
khác
<i>Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả </i>
<i>diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi</i>
<i>ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng </i>
<i>nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. </i>
<i><b>Câu chuyện này giúp em thấm thía </b></i>
<i><b>hơn lời khuyên của người xưa: “Có </b></i>
GV: <b>đây là cách kết bài mở</b>
<b>rộng.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
14phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ </b>
<b>-</b> GV yêu cầu 1 HS nhắc lại kiến thức
cũ cần ghi nhớ trong tiết TLV trước
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc phần mở đầu
truyện <i>Hai bàn tay</i> theo cách mở bài
gián tiếp
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Trong tiết TLV trước, các em đã
biết hai cách mở bài trực tiếp & gián
tiếp trong văn kể chuyện. Tiết học hôm
nay sẽ giúp các em nắm được 2 cách kết
bài mở rộng & không mở rộng, từ đó,
viết được kết bài của một bài văn kể
chuyện theo cả 2 cách đã học.
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
<i>Bài tập 1, 2</i>
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc đề bài
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm truyện <i>Ơng Trạng</i>
<i>thả diều</i>, tìm phần kết bài của truyện
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
<i>Bài tập 3</i>
- Thêm vào cuối truyện <i>Ông Trạng thả</i>
<i>diều</i> một lời đánh giá
……….
……….
<b>-</b> 1 HS nhắc lại kiến thức cũ cần ghi
nhớ trong tiết TLV trước
<b>-</b> 1 HS đọc phần mở đầu truyện <i>Hai</i>
<i>bàn tay</i> theo cách mở bài gián tiếp (về
nhà HS đã viết vào vở)
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> 1 HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> HS trình bày
<i>Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả </i>
<i>diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi </i>
<i>ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng </i>
<i>nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. </i>
<b>-</b> 1 HS đọc nội dung bài tập
<b>-</b> HS suy nghó, phát biểu ý kiến, thêm
vào cuối truyện <i>Ông Trạng thả diều</i>
16phút
5phút
5phút
6phút
<b>-</b> GV nhận xét, khen ngợi những lời
đánh giá hay.
<i>Bài tập 4</i>
<b>-</b> GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài.
<b>-</b> GV chốt lại lời giải đúng.
+ Cách 1 là kết bài không mở rộng
+ Cách 2 là kết bài mở rộng
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại
diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời
<b>-</b> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Một người chính trực: </b>Tơ Hiến Thành</i>
<i>tâu: “Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ</i>
<i>giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, cịn</i>
<i>hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử</i>
<i>Trần Trung Tá. (<b>Kết bài không mở rộng)</b></i>
<i><b>Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: </b>Nhưng </i>
<i>An-đrây-ca khơng nghĩ như vậy. Cả đêm đó,</i>
<i>em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay</i>
<i>ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn,</i>
<i>em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua</i>
<i>thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được</i>
<i>ít năm nữa!” (<b>Kết bài không mở rộng)</b></i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV nhắc HS lưu ý: cần viết kết bài
theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp
<b>-</b> HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- HS đọc u cầu bài tập
<b>-</b> HS suy nghó, so sánh, phát biểu yù
kieán.
<b>-</b> HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>-</b> 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
<b>-</b> 5 HS đọc tiếp nối nhau đoc u cầu
của bài taäp
<b>-</b> Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi
<b>-</b> Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời
<i>a) Kết bài không mở rộng.</i>
<i>b) , c), d), e) Kết bài mở rộng. </i>
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các
truyện <i>Một người chính trực, Nỗi dằn</i>
<i>vặt của An-đrây-ca, </i>suy nghĩ, trả lời
câu hỏi.
<b>-</b> HS phát biểu
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS sửa bài theo lời giải đúng
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> HS lựa chọn viết kết bài theo lối mở
2phút
nối liền mạch với đoạn trên
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Cuûng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
<b>-</b> Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong baøi
<b>-</b> Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài
kiểm tra TLV viết trong tiết TLV tới.
nghó, làm bài cá nhân vào VBT
<b>-</b> Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến. Cả lớp nhận xét
Ngày soạn:……/……./…….
Ngày dạy :…./……./……...
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>-</b>HS nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
<b>-</b>Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu
tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm
được ( BT2, BT3, mục III).
<b>-</b>u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
<b>-</b>Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
<b>-</b>Phiếu khổ to + vài trang từ điển phơ tơ để HS các nhóm làm BT2 (phần luyện tập)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút <b>Khởi động: Bài cũ: </b>Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị
lực
<b>-</b> GV kiểm tra
……….
……….
1phút
15phút
15phút
6phút
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Trong tiết học về tính từ ở tuần 11,
các em đã biết thế nào là tính từ. Tiết
học này sẽ dạy các em cách thể hiện
mức độ của đặc điểm, tính chất.
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
<i>Bài tập 1</i>
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<b>-</b> GV kết luận: Mức độ đặc điểm của
các tờ giấy có thể đựơc thể hiện bằng
cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc
từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã
cho.
<i>Bài tập 2</i>
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách:
+ Thêm từ <i><b>rất </b></i>vào trước tính từ trắng: rất
trắng.
+ Tạo ra phép so sánh với các từ <i><b>hơn,</b></i>
<i><b>nhất</b></i>: trắng hơn, trắng nhất.
<b>-</b> Yêu cầu HS tự cho ví dụ tính từ &
thêm từ để tạo mức độ khác nhau.
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV phát phiếu & bút dạ riêng cho vài
HS
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i>thơm <b>đậm</b> & <b>ngọt</b>, <b>rất </b>xa, thơm <b>lắm</b>,</i>
<b>-</b> HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ,
phát biểu ý kiến.
a) Tính từ <i><b>trắng:</b></i> mức độ trung
bình.
b) Tính từ (từ láy) <i><b>trăng trắng</b></i>:
mức độ thấp
c) Tính từ (từ ghép) <i><b>trắng tinh</b></i>:mức
độ cao.
<b>-</b> HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ,
phát biểu ý kieán.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>-</b> 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
vaøo VBT
<b>-</b> 4 HS làm vào phiếu – gạch dưới
những từ ngữ biểu thị mức độ đặc
điểm, tính chất (được in nghiêng) trong
đoạn văn.
<b>-</b> Những HS làm bài trên phiếu trình
5phút
4phút
2phút
<i>trong <b>ngà</b>, trắng <b>ngọc</b>, trắng <b>ngà ngọc</b>,</i>
<i>đẹp <b>hơn</b>, lộng lẫy <b>hơn</b>, tinh khiết <b>hơn</b></i><b>. </b>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV phát phiếu + vài trang từ điển phơ
tô cho các nhóm laøm baøi
<b>-</b> GV nhận xét, bổ sung thêm những từ
ngữ mới, khen nhóm tìm được đúng /
nhiều từ.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
<b>-</b> GV nhận xét nhanh.
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở
những từ ngữ vừa tìm được ở BT2 (Phần
luyện tập)
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí –
nghị lực.
điểm.
<b>-</b> Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> Các nhóm HS làm bài
<b>-</b> Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết
quaû.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,
tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>- </b>Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài tốn cĩ phép nhân với số cĩ hai chữ số.
- GD học sinh tính tốn cẩn thận , chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> SGK ,Phiếu
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THƠI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
4phút
1phút
7phút
8phút
10phút
2phút
<b>Bài cũ: </b>Nhân với số có hai chữ số.
<b>-</b> GV yêu cầu HS lên bảng làm lại bài 1
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài.</b>
<b>Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> u cầu HS đặt tính & tính lần lượt
từng phép nhân.
<b>-</b> GV theo dõi nhận xét, giúp đỡ một số
em yếu
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>-</b> u cầu HS viết giá trị của biểu thức
vào ô trống
<b>-</b> Gv phát phiếu lớn cho vài HS làm
<b>-</b> GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Yêu cầu HS tự đọc bài rồi làm bài vào
vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét- ghi điểm
<b>Củng cố </b>– <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai
chữ số với 11.
………..
<b>-</b> 4 HS lên bảng làm mỗi em làm 1
phép tính
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS làm bài vào bảng con
<b>-</b> 3 em làm bảng lớp
<b>-</b> HS laøm baøi vaøo PHT
<b>-</b> HS làm phiếu lớn trình bày
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS làm bài vào vở
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là :
75 x 60 = 4500(lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần
là: 4500 x 24 = 108000(lần)
Đáp số: 108000(lần)
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở
bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
- Yêu thích làm văn kể chuyện.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Vở , bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút
4phút
1phút
30phút
4phút
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài.</b>
- GV ghi đề bài lên bảng
- GV dán dàn ý vắn tắt của một bài văn
kể chuyện lên bảng
- GV theo dõi HS làm , giúp đỡ một số
em yếu
<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>
- GV thu vở về chấm điểm
- Nhận xét tiết kiểm tra
………...
……….
- HS chọn một đề bài mà mình thích,
có thể chọn đề trong sách giáo khoa
hoặc chọn đề tham khảo mà giáo viên
đưa ra
- 1 HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS nộp bài
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
+ Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ, làm giúp ông bà,
cha mẹ, những việc phù hợp.Biết vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt.
+Yêu quý ông bà, cha mẹ.Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ.
+ Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm vừa sức.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> SGK
<b>-</b> Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm <i>Phần thưởng</i>
<b>-</b> Bài hát <i>Cho con </i>– Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
4phút
1phút
10phút
8phút
<b>Khởi động:</b> Hát tập thể bài <i>Cho con</i>–
Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
<b>-</b> Bài hát nói về điều gì?
<b>-</b> Em có cảm nghó gì về tình thương
yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình?
<b>-</b> Là người con trong gia đình, em có
thể ?
làm gì để cha mẹ vui lịng?
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Thảo luận tiểu phẩm</b>
<i><b>Phần thưởng</b></i>
<b>-</b> GV phỏng vấn các HS vừa đóng tiểu
phẩm:
+ Đối với HS đóng vai Hưng: Vì sao
em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh
mà em vừa được thưởng?
+ Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
“Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm
của đứa cháu đối với mình?
<b>-</b> GV yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét
về cách ứng xử
<b>-</b> <i><b>GV kết luận:</b></i> <i>Hưng kính yêu bà,</i>
<i>chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu</i>
<i>hiếu thảo.</i>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi</b>
<b>(bài tập 1)</b>
<b>-</b> GV nêu yêu cầu của bài tập
<b>-</b> <i><b>GV kết luận:</b></i> <i>Việc làm của bạn Loan</i>
<i>(tình huống b), Hồi (tình huống d),</i>
...
...
...
<b>-</b> HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng
xử
<b>-</b> HS trao đổi trong nhóm
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
8phút
2phút
2phút
<i>Nhâm (tình huống đ) thể hiện lịng hiếu</i>
<i>thảo với ơng bà, cha mẹ; việc làm của</i>
<i>bạn Sinh (tình huống a) & bạn Hồng</i>
<i>(tình huống c) là chưa quan tâm đến</i>
<i>ông bà, cha mẹ.</i>
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài</b>
<b>tập 2)</b>
<b>-</b> GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho
các nhóm
<b>-</b> GV kết luận về nội dung các bức
tranh & khen các nhóm HS đã đặt tên
tranh phù hợp
<b>-</b> GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ.
<b>Củng cố </b>
<b>-</b> Em đã làm được gì để thể hiện lịng
hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ?
<b>Dặn dị: </b>
<b>-</b> Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, ca dao,
tục ngữ nói về lịng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ (bài tập 5)
<b>-</b> Em hãy viết, vẽ, kể chuyện về chủ
đề hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (bài
tập 6)
<b>-</b> Các nhóm thảo luận
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
<b>-</b> HS đọc ghi nhớ
<b>-</b> HS nêu