Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.32 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuaàn : 4 NS:
26/08/09
Tieát :16 , 17 Văn bản ND:
28/08/09
<b>A.Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức : + Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : Nghệ thuật </b>
dựng truyện , nhân vật , sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết
có thực , tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì . + Qua đó cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn
truyền thống của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương , Và thấy rõ thân phận nhỏ
nhoi , bi thảm của người phụ nữ dưới chế độ phụ quyền phong kiến
<b>2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng đọc , phân tích tác phẩm</b>
<b>3. Thái độ : + Giáo dục thái độ trân trọng đối với người phụ nữ ,với quan niệm bình </b>
đẳng giới.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
<b> - GV : Đọc SGK - SGV và các tài liệu có liên quan tới tác giả , tác phẩm .</b>
Soạn bài định hướng tiết dạy .
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn SGK, tóm tắt truyện .
<b>C.Tiến trình hoạt động : </b>
1 . ổn định : kiểm tra só số HS .
<i> Câu 1: Kể tên các văn bản đã học từ đầu năm đến nay, thuộc kiểu văn bản nào ? Cả 3 </i>
<i>văn bản </i>
<i> trên nói về những chủ đề nào ?</i>
<i>Câu 2: Em thích văn bản nào nhất ? Vì sao? </i>
* Đáp án :
Câu 1 ( 7đ ) – HS kể đúng tên 3 văn bản , kiểù văn bản nhật dụng (1đ)
- Nêu được 3 chủ đề của 3 văn bản :(mỗi văn bản 2 đ)
+ Vấn đề hội nhập . . . bảo vệ bản sắc dân tộc .
+ Mối hiểm họa của hạt nhân . . .
+ Vấn đề bảo vệ , chăm sóc trẻ em . . .
Câu 2 ( 3đ ) - HS nêu được tên tác phẩm mình thích , nêu được lý do thích hợp lý .
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài : Nêu phần văn học trung đại trong chương trình để
vào bài
* Tiến trình bàidạy:
<b> * </b><i><b>Hường dẫn tìm hiểu chung</b></i> :
- HS đọc phần chú thích sao.
<i>- Nêu hiểu biết của em về tác giả ?</i>
- HS trình bày ý kiến , GV nhận xét , khái quát ý cơ
bản
<i>- Em hiểu như thế nào vềtên tác phẩm “ truyền kì mạn</i>
<i>lục” ?(ghi chép tản mạn những truyện kỳ lạ được lưu </i>
truyền trong dân gian)
<i>- Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ?</i>
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b> 1. Tác gia ûNguyễn Dữ</b>
<b>- Sống ở thế kỷ XVI ,quê HảiDương</b>
: ( ? - ? ) - Sống ở thế kỉ XVI . Là học trò của - Là học trị Nguyễn Bỉnh Khiêm .
-Ông học rộng tài cao .
<b>2 . Tác phẩm : </b>
- “Truyền kì mạn lục” : Viết bằng chữ Hán
gồm 20 truyện .
<i>- Nêu xuất xứ của văn bản ?</i>
- Cho biết thể loại ?
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn đọc hiểu văn bản</b></i> .
- Chú ý cách đọc : đọc diễn cảm chú ý phân biệt các
đoạn tự sự và những lời đối thoại
- GV đọc , HS đọc tiếp hết văn bản + hỏi từ khó
<i>- Hãy tóm tắt ngắn gọn cốt truyện ? (Bảng phụ)</i>
Vũ Nương, cô gái đẹp người , đẹp nết , được Trương
- HS đọc đoạn 1 : Nêu ý khái quát của đoạn truyện?
<i>Nhân vật Vũ Nương được giới thiệu qua những mặt </i>
<i>nào? trong những hoàn cảnh nào ?( chỉ các giai đoạn)</i>
<i>- Khi chưa lấy chồng Vũ Nương được giới thiệu ra </i>
<i>sao ? ( về q qn , họ tên ,hình dáng ,tính nết…)</i>
<i>- Em có nhận xét gì về cách giới thiệu đó? Có tác </i>
<i>dụng gì ? ( Nên T Sinh đã đem trăm lạng vàng cưới </i>
về làm vợ)
<i>- Khi về nhà chồng, nàng đã xử sự như thế nào trước </i>
<i>tính hay ghen của Trương Sinh ?thất hịa nghĩa là gì? </i>
<i>Điều đó thể hiện phẩm chất gì của nàng?</i>
<i><b>* TIẾT 2</b> : HS đọc đoạn 2 :</i>
- Khi tiễn chồng đi lính nàng đã cư xử với chồng ra
<i>sao ?</i>
- Trong những ngày xa chồng Vũ Nương đã tỏ mình là
<i>người vợ như thế nào ? - Tìm dẫn chứng cụ thể ?</i>
<i>- Ngồi tình cảm đối với chồng Vũ Nương cịn bộc lộ </i>
<i>phẩm chất nào với mẹ chồng , với con ?</i>
<i>- Điều đó được thể hiện qua lời nói của ai?</i>
- HS trình bày , nhận xét .
- GV nhận xét , bình , khái quát ý : Lời trăng trối của
mẹ chồng trước lúc chết . . .
<i>- Em có nhận xét gì về ngịi bút miêu tả của tác giả ?</i>
<i>- Tác dụng của các hình ảnh đó ?</i>
<i>- Qua đây ta có thể dùng thành ngữ nào để nói về vẻ </i>
Truyện cổ tích “ Vợ chàng Trương”
- Thể loại : Truyện truyền kỳ
<b>II. Đọc – hiểu văn bản .</b>
<b>1 . Đọc , tóm tắt</b>
<b>2 . Từ khó:</b>
<b>3. Bố cục : 3 đoạn .</b>
- Đ1: vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương.
- Đ2: Nỗi oan và cái chết thảm của nàng
- Đ3: Ở thủy cung ,nàng được giải oan.
<b>4. Phân tích : </b>
<i><b>a) Nhân vật Vũ Nương </b></i>
<i><b>* Vẻ đẹp của Vũ Nương: </b></i>
+ Khi chưa lấy chồng :
- Tên thật : Vũ Thị Thiết .
- Quê : Nam Xương .
- Tính nết hiền dịu , lại có tư dung tốt đẹp
- > cách giới thiệu ngắn gọn , cụ thể
= > Một phụ nữ đẹp toàn diện.
+ Khi về nhà chồng :
- Nàng ln giữ gìn khn phép khơng
từng để lúc nào vợ chồng phải đi đến thất
hịa .
-> khơn khéo biết giữ hạnh phúc gia đình
<i>* </i>
<i><b> TIẾT 2</b></i> :
+ Khi tiễn chồng đi lính :
- Dặn dò chồng chu đáo
- Cảm thông với những nỗi vất vả gian nan
nơi chiến trận của chồng.
- Nói nên nối khắc khoải nhớ mong của
+ khi xa chồng :
- Buồn nhớ da diết .
- Là người mẹ hiền đảm đang.
- Là dâu thảo chăm sóc mẹ già . . .
- > Hình ảnh ước lệ , mượn hình ảnh của
thiên nhiên để bộc lộ tâm trạng nhân vật .
= > Vũ Nương là người thủy chung với
chồng , hiếu thảo với mẹ chồng , hiền lành
đảm đang nuôi dạy con .
<i>đẹp của Vũ Nương ?</i>
- HS trình bày - > GV nhận xét , chốt ý .
<i>- Nỗi oan khuất của nàng bắt nguồn từ đâu ?Nguyên </i>
<i>nhân sâu xa?( Bắt đầu từ sự ghen tuông của chồng …)</i>
<i>- Khi bị chồng nghi oan Vũ Nương đã làm gì để minh </i>
<i>oan cho mình ?( dùng lời lẽ phân trần)</i>
<i>- Em hãy đọc những lời phân trần của Vũ Nương ?</i>
- HS nêu rõ lời thoại 1 : phân trần để chồng hiểu
- lời thoại 2 : nói lên nỗi đau đớn tuyệt vọng . . .
<i>- Khi bị chồng mắng nhiếc Vũ Nương đã bộc lộ tâm </i>
<i>trạng gì ? (lời thoại 3)</i>
- GV : Tình tiết của truyện được đẩy lên đến kịch tính
<i>- Kết quả của việc minh oan với chồng không được đã</i>
<i>-Thảo luận: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến cái chết</i>
<i>của Vũ Nương ? </i>
- Đại diện nhóm trình bày , nhận xét .
- GV nhận xét , bình chốt ý .
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn</b><b>tìm hiểu về nhân vật Trương Sinh</b></i> .
- GV dẫn dắt : Cuộc hôn nhân của T. Sinh với Vũ
Nương
<i>- Trương Sinh được giới thiệu như thế nào ?</i>
<i>- Tính ghen của Sinh được phát triển ra sao ?</i>
<i>- Cách xử sự của Trương Sinh với vợ ra sao ?</i>
<i>- Qua nhân vật Trương Sinh nhằm tố cáo điều gì ?</i>
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn</b><b>tổng kết</b></i> .
<i>- Nêu những thành công về nghệ thuật của văn bản? - </i>
<i>- Hãy tìm yếu tố kỳ ảo trong truyện?(đoạn kết ở thủy </i>
cung)
<i>- Qua đây nêu lên nội dung gì ?thể hiện thái độ của </i>
<i>tác giả ra sao?</i>
- GV nhận xét -> chốt ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
* <i><b>Hướng dẫn</b><b>luyện tập</b></i>:
- GV động viên HS kể lạichuyện
- HS đọc bài thơ đọc thêm :
<i><b>* Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của </b></i>
<i><b>Vũ Nương</b></i>.
+ Khi bị chồng nghi oan .
- Phân trần để chồng hiểu mình lịngmình
- Nỗi đau đớn , thất vọng khi bị đối xử bất
cơng .
- Khơng có quyền tự bảo vệ . . .
- Hạnh phúc gia đình , tình yêu tan vỡ
- Thất vọng đến tột cùng . . .đành nhờ
dịng sơng chứng giám
- Kết quả : Nàng trầm mình chọn cái chết
oan khốc nhằm : Bảo toàn danh tiết.
- > Cách dẫn dắt tình tiết truyện hợp lí , lời
kể bình dị , dễ hiểu . . . lời đối thoại .
= > Là người phụ nữ đẹp , nết na : đáng lí
phải được sống hạnh phúc vậy mà đã phải
chết một cách oan uổng .
=> Do chế độ phong kiến phụ quyền,
trọng nam khinh nữ
<i><b>b) Nhân vật Trương Sinh</b></i><b>:</b>
- Con nhà hào phú nhưng khơng có học
-Có tính đa nghi ,với vợ cũng đề phong
- Xử sự độc đoán , vũ phu
- > đẩy vợ đến cái chết oan uổng . . .
=> Tố cáo chế độ phụ quyền ,thói vũ phu .
<b>III. Tổng kết : </b>
- Kể chuyện kết hợp yếu tố hiện thực và
kỳ ảo, nhiều lời thoại ,lời bình
- Cảm thương ,thơng cảm số phận người
phụ nữ bất hạnh , lên án chế độ phong kiến
phụ quyền
<b>* Ghi nhớ : (51)</b>
<b>IV. Luyện tập :</b>
1. Kể chuyện :
2. bài thơ <i><b>“Lại bài viếng Vũ Thị</b></i><b>” (Lê </b>
Thánh Tông)
<b>4 .Hướng dẫn về nhà :</b>
<b> - GV khái quát kiến thức cơ bản của bài học .</b>
Tuaàn : 4 NS :
06/09/09
Tieát : 18 . Tiếng Việt ND :
08/09/09
<b>A .Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1.Kiến thức : + Hiểu được sự phong phú ,tinh tế, đa dạng của hệ thống các từ ngữ </b>
xưng hô trong tiếng Việt ; đồng thời hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ
xưng hô với tình huống giao tiếp
<b>2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng sử dụng tốt các từ xưng hô trong hội thoại. </b>
<b>3. Thái độ : + Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng </b>
hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này .
<b>B .Chuẩn bị :</b>
<b> - GV : Sưu tầm các đoạn hội thoại có sử dụng từ xưng hơ – bảng phụ </b>
Soạn bài định hướng tiết dạy .
<b> - HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV .</b>
<b>C . Tiến trình hoạt động :</b>
<b> 1 . oån định : Kiểm tra só số HS .</b>
2. Bài cũ :
- Kể tên các phương châm hội thoại?
- Đặt một tình huống hội thoại không tuân thủ phương châm hội thoại mà vẫn đạt u
cầu ? Giải thích vì sao ?
<b>* Trả bài Kiểm tra 15’ :</b>
- Câu 1 – 2 : ôn lại kiến thức 5 phương châm hội thoại , khái niệm phương châm quan
hệ .
- Câu 3 : Vận dụng kiến thức để viết đoạn đối thoại liên quan phương châm lịch sự .
+ Nhận xét : HS có thuộc kiến thức , nhưng vận dụng viết đoạn thoại chưa đạt , nhiều
em sai
- Nguyên nhân : còn học vẹt , chưa biết vận dụng sáng tạo .
3. Bài mới : * Giới thiệu bài :Trong giao tiếp,vấn đề xưng hô thể hiện sự lễ phép,
có văn hóa. Xưng hơ như thế nào là có văn hóa? - Hơm nay các em sẽ tìm hiểu.
<b> *Tiến trình bài dạy</b>
* <i><b>Hướng dẫn tìm hiểu từ ngữ xưng hơ</b></i> :
<i>- Hãy nêu một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ( Tơi</i>
. chúng ta , nó . . . )
<i>- Cho biết cách sử dụng những từ ngữ đó ?</i>
- HS trình bày - > GV nhận xét - > khái quát : Từ
xưng hô trong tiếng Việt rất đa dạng , phong phú . . .
<b>I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ</b>
<b>xưng hô </b>
<b>1. Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt :</b>
-Với người trên : cô , chú , bác
<i>- Qua đó em rút ra nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ </i>
<i>trong tiếng Việt ?( không biết xưng hô là vi phạm </i>
phương châm lịch sự)
+ HS đọc ví dụ 2 SGK
<i>- Xác định các từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích ?</i>
<i>- Ở a) Dế Mèn đã xưng hơ với Dế Choắt như thế </i>
<i>nào?Và Choắt xưng hô với Mèn như thế nào?</i>
<i>- Ở b) Mèn đã xưng hơ như thế nào?</i>
<i>- Vì sao có sự thay đổi đó? Hãy giải thích ?</i>
- HS trả lời - GV nhận xét, khái quát ý: rút ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ Sgk.
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
+ HS đọc bài tập 1 Sgk.
- Thảo luận :Lời mời trên nhầm lẫn chỗ nào?Vì sao
<i>có sự nhầm lẫn đó ?</i>
- Nhóm trình bày ở bảng con
- GV nhận xét, bổ sung (thói quen dùng tiếng mẹ đẻ)
+HS đọc bài 2:.
- Trong văn bản khoa học nhiều khi tác giả của văn
<i>bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng “ chúng tôi “ </i>
<i>chứ khơng phải xưng “ Tơi”, vì sao?</i>
+ HS đọc bài 3 :
<i>- Cách xưng hô của Gióng như thế nào? Giải thích vì </i>
<i>sao?</i>
- HS trình bày .-> GV nhận xét bổ sung .
+ HS đọc bài 4:
-Cho biết lời xưng hô và thái độ vị tướng đó như thế
<i>nào? Thể hiện điều gì?</i>
+ HS đọc bài 5:
- Trong đoạn trích Bác là chủ tịch Nước mà đã xưng
<i>hơ như thế nào ? có ý nghĩa gì?</i>
+ HS đọc bài 6:
<i>-Những từ in đậm là lời xưng hơ của ai với ai ?</i>
<i>-Vì sao ở cuối đoạn chị Dậu lại có sự thay đổi cách </i>
<b>2. Đoạn trích: </b>
<i><b>a)</b><b>Dế Mèn</b></i> : ta - chú mày
-> Thể hiện ta đây : sự kiêu căng
<i><b>Dế Choắt</b></i> : em – anh
-> Tỏ ý nhún nhường
<i><b>b) Dế Mèn</b></i> : tôi - anh
-> Tỏ ý hối hận .
=> Do tình huống giao tiếp thay đổi: Thái
độ Dế Mèn lúc này đã run sợ ,hối hận.
<b>* Ghi nhớ : (39)</b>
<b>II. Luyện tập : </b>
<b>1. Bài tập 1 : Sgk </b>
- Nhầm lẫn : chúng ta
-> Vì người dùng chưa hiểu biết hết được
cách xưng hô trong tiếng Việt .
2. Nhận xét
- Cách xưng hơ như vậy tăng tính khách
quan , đảm bảo tính khoa học.
- Cịn thể hiện sự khiêm tốn . . .
<b>3. Đoạn trích:</b>
- xưng hô của Gióng : ông – ta
-> Thể hiện Gióng là người khác thường .
<b>4. Câu chuyện:</b>
-Vị tướng xưng :con , hô : thầy
-> Thái độ kính trọng
=>Truyền thống “tơn sư trọng đạo”
<b>5. Đoạn trích:</b>
-Bác xưng : tơi , hơ : đồng bào
-> Gợi sự gần gũi, thân thiết
<b>6. Đoạn trích :</b>
<i><b>- Cai lệ:</b></i><b> xưng :ông ,hô: mày</b>
-> Sự hách dịch , hung hăng
<i><b>- Chị Dậu</b></i> :
+ Lúc đầu : cháu – ông -> nhẫn nhục .
+ Sau đó : bà – mày -> phản kháng
=> Do tình huống giao tiếp thay đổi: sự ức
hiếp quá sức chịu đựng
- Về nhà học bài học , ghi nhớ nắm kiến thức cơ bản .
Tuaàn : 4 NS :
06/09/09
Tieát :19 Tieáng Vieät ND :
08/09/09
<b>1. Kiến thức : + Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ là cách dẫn trực tiếp và </b>
cách dẫn gián tiếp .
<b> </b> <b>2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nhận biết đúng và sử dụng thành thạo hai cách dẫn đó.</b>
<b>3. Thái độ : + Có ý thức thực hành bài văn có lời dẫn hợp lý</b>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- GV : Bảng phụ + một số lời dẫn trực tiếp và gián tiếp .
Soạn bài định hướng tiết dạy .
<b> - HS : Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập theo hướng dẫn của GV . </b>
<b>C.Tiến trình hoạt động : </b>
<b> 1. ổn định : Kiểm tra só số HS .</b>
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi HS làm bài tập 6 ( Đoạn trích “Tắt đèn” )
- Nêu nhận xét của em về hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ?
- Khi dùng từ ngữ xưng hô cần chú ý yêu cầu nào ?
<b>3. Bài mới : * Giới thiệu bài :Trong giao tiếp ,có khi ta phải dẫn lời người khác nói </b>
người đối thoại biết. Ta sẽ dẫn lời như thế nào cho đúng?- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
* Tiến trình bài dạy:
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn</b><b>tìm hiểu về cách dẫn trực tiếp</b></i><b> .</b>
- HS đọc hai đoạn trích: u cầu làm gì?
<i>- Trong đoạn trích a bộ phận in đậm là lời </i>
<i>nói hay ý nghĩ của nhân vật ? Nó được </i>
<i>ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu </i>
<i>gì ?</i>
<i>- Trong đoạn trích b) là lời nói hay ý nghĩ ?</i>
<i>Nó đựơc ngăn cách . . . dấu gì ?</i>
<i>- Trong cả 2 đoạn trích có thể thay đổi vị </i>
<i>trí bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước </i>
<i>được khơng ? Nếu được thì 2 bộ phận ấy </i>
<i>ngăn cách với nhau bằng dấu gì ?</i>
<b>I. Cách dẫn trực tiếp .</b>
<b>1. Hai đoạn trích:</b>
<i><b>a) Lời nói</b></i> ( của anh thanh niên )
- > tách bằng dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép
<i><b>b) Ý nghó</b></i> ( của ông họa só )
-> tách bằng dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép
<b>2. Nhận xét:</b>
<i>- Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là lời </i>
<i>dẫn trực tiếp ?</i>
- HS trình bày ý kiến -> GV khái quát ý .
- Cho HS nêu một ví dụ minh họa .
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn </b><b>tìm hiểu cách dẫn gián tiếp</b></i> .
+ Bảng phụ: HS đọc ví dụ a .
<i>- Trong ví dụ a đoạn in đậm là lời nói hay </i>
<i>ý nghĩ ?</i>
<i>- Nó được ngăn cách với bộ phận trước </i>
<i>bằng dấu gì khơng ? </i>
<i>- Trong ví dụ b đoạn in đậm là lời nói hay </i>
<i>ý nghĩ ?</i>
<i>- Giữa nó và bộ phận đứng trước có từ gì ?</i>
<i>- Có thể thay từ đó bằng từ nào ?</i>
<i>- Qua phân tích ví dụ em có thể rút ra kết </i>
<i>luận gì ?</i>
+Thảo luận:Cách dẫn này có gì khác cách
<i>dẫn trực tiếp?</i>
- Nhóm trình bày trên bảng phụ
- GV nhận xét -> chốt ghi nhớ
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i>
+ HS đọc hai đoạn trích:.
<i>- Tìm lời dẫn , cho biết đó là lời dẫn trực </i>
<i>tiếp hay gián tiếp ?Vì sao em biết ?( Đặt sau</i>
dấu hai chấm ,trong dấu ngoặc kép)
- HS trình bày - > GV nhận xét .
+HS đọc bài 2:yêu cầu làm gì?
- Thảo luận : (nhóm 1,2 : câu a; nhóm 3,4
:câu b; nhóm 5,6 : câu c )
( HS dựa phần trong ngoặc đơn ở dưới câu
văn để viết thành đoạn văn )
- GV gọi ba đại diện nhóm đọc ba đoạn ->
lớp nhận xét -> GV
chốt ý
- Treo bảng phụ ba đoạn văn .
+HS đọc bài tập 3 :
<i>- Thuật lại lời nhân vật Vũ Nương theo cách</i>
=> <i><b>Cách dẫn trực tiếp</b></i> :
- Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người
hay , nhân vật . .
- Ngăn cách bởi dấu hai chấm ,đặt trong dấu ngoặc
kép .
<b>II. Cách dẫn gián tiếp .</b>
<b>1. Hai đoạn trích:</b>
<i><b>a) Là lời nói</b></i> ( lời khun ) ,khơng có dấu ngăn cách
<i><b>b) Là ý nghó</b></i> :
+ Có từ “ rằng” đứng trước
+ Có thể thay từ rằng bằng từ là .
= > <i><b>Caùch dẫn gián tiếp</b></i> :
<b>- Nhắc lại lời hay ý nghĩ nhưng có điều chỉnh, khơng</b>
có dấu ngăn cách
- có thể thêm rằng hoặc là để ngăn cách.
<b>* Ghi nhớ : (54)</b>
III. Luyện tập .
<b>1. Hai đoạn trích:</b>
<i><b>a) Lời dẫn trực tiếp</b></i> :
-> Đó là ý nghĩ mà lão Hạc gán cho con chó .
<i><b>b) Lời dẫn trực tiếp : </b></i>
-> Đó là ý nghĩ của lão Hạc.
<b>2. Viết đoạn văn :</b>
<i><b>+ Đoạn a</b></i>:<i><b> </b></i>
Trong “Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng, Bác Hồ có nhắc nhở mọi
người : “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị
anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng”
<i><b>+ Đoạn b</b></i>:
Trong bài viết “ Chủ tịch Hồ Chí Minh
tinh hoa và khí phách của dân tộc ,lương tâm của
thời đại” , Bác Phạm Văn Đồng có viết: “ Giản dị
trong đời sống, trong quan hệ với mọi người , trong
tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói
và bài viết , vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu
được, nhớ được, làm được”
<i><b>+ Đoạn c</b><b> </b></i>:
<i>dẫn gián tiếp ?</i>
- HS chuẩn bị -> trình bày -> nhận xét
( Bỏ dấu gạch ngang
đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của
mình”
<b>3. Viết lại đoạn văn :</b>
+ Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp : …Vũ
Nương nhân đó cũng gửi một chiếc hoa vàng mà dặn
rằng nhờ Phan Lang nói hộ với chàng Trương, nếu
có cịn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ , xin lập đàn mà
giải oan ở bến sông , đốt cây đèn thần chiếu xuống
nước, Vũ Nương sẽ trở về .
<b> 4 . Hướng dẫn về nhà : </b>
-Về nhà học bài , ghi nhớ Sgk .
- Soạn bài mới : “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”
Tuần : 04 NS :
07/09/09
Tieát : 20
1. Kiến thức : + Ơn tập , củng cố ,hệ thống hóa kiến thức tóm tắt văn bản tự sự đã
học trong Học kỳ I lớp 8 nhằm mở rộng nâng cao ở lớp 9 .
2. Kĩ năng : + Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau.
+ Thực hành luyện tập thành thạo tóm tắt văn bản tự sự .
3. Thái độ : + Có ý thức tóm tắt một văn bản tự sự hoàn chỉnh .
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- GV : - Bảng phụ + sưu tầm một số văn bản tự sự ở lớp 7,8
- Soạn bài định hướng tiết dạy .
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV .
<b>C. Tiến trình hoạt động : </b>
<b> 1. ổn định : Kiểm tra só số </b>
2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài .
- Em hiểu thế nào là văn bản tự sự ? Kể tên vài văn bản tự sự em đã học ?
3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Khi đang xem một bộ phim dài trên TV, hơm đó em
có việc khơng xemtiếp được ,em sẽ nhờ chị mình làm gì cho em hiểu tập phim đó? – Đó là
<b> * Tiến trình bài dạy :</b>
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn </b><b>tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt </b></i>
<i><b>văn bản tự sự .</b></i>
+ HS đọc ba tình huống - > tìm hiểu các yêu cầu :
- Cho biết yêu cầu của từng tình huống ?
<i>- Trong cả 3 tình huống trên người ta đều phải tóm </i>
<i>tắt văn bản .</i>
<i>- Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt </i>
<i>văn bản tự sự ?</i>
<b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản </b>
<b>tự sự .</b>
<b>1. Ba Tình huống :</b>
<i><b>a) </b></i>Kể vắn tắt bộ phim.
<i><b>b)</b></i> Tóm tắt nội dung chuyện.
<i><b>c)</b></i> Tóm tắt tác phẩm .
<b>2. Kết luận :</b>
<i>- Khi tóm tắt văn bản cần tuân thủ theo yêu cầu nào?</i>
<i>- Muốn tóm tắt được một văn bản tự sự thì chúng ta </i>
- HS trình bày - > nhận xét .
- GV nhận xét - > khái quát ý chính .
- Nêu một số tình huống khác trong cuộc sống mà em
<i>cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản ?( Vd: lớp</i>
trưởng báo với cô chủ nhiệm việc một bạn vi phạm
nội quy )
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn </b><b>thực hành tóm tắt một văn bản tự sự .</b></i>
<b>- HS đọc bài 1:yêu cầu nhận diện về các sự việc </b>
chính và cách sắp xếp các sự việc đó .
<i>- Các sự việc chính nêu đã đầy đủ chưa ?</i>
<i> - Cịn thiếu sự việc nào quan trọng khơng ?</i>
<i>- Nếu có thì đó là sự việc gì ?</i>
<i>- Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải nêu?</i>
( Trương Sinh biết sự thật trước khi gặp Phan Lang
để thấy rõ sự hối hận của Trương Sinh).
<i>- Trên cơ sở đã bổ sung đầy đủ . . .em hãy viết </i>
<i>một văn bản tóm tắt “Chuyện người con gái Nam </i>
<i>Xương ” trong khoảng 20 dòng ?</i>
- HS chuẩn bị ( 3 phút ) ra giấy nháp .
- GV gọi HS trình bày phần vừa chuẩn bị – lớp nhận
xét, bổ sung ,
-GV treo bảng phụ.
<i>- Nếu phải tóm tắt tác phẩm này một cách ngắn gọn </i>
<i>hơn em sẽ tóm tắt như thế nào ? </i>
- HS trình bày , nhận xeùt .
- GV nhận xét - > sửa , cho HS quan sát đoạn mẫu
trên bảng phụ .
<i>- Vậy qua bài tập thực hành em rút ra kết luận gì về </i>
<i>việc tóm tắt văn bản tự sự ? </i>
<i>- Yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự ?</i>
- HS trình bày - > GV nhận xét , chốt ghi nhớ Sgk
- HS đọc ghi nhớ Sgk .
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
+ Thảo luận : .
- Viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự đã học ( Lão
Hạc ) ( Chiếc lá cuối cùng)
- Yêu cầu HS chuẩn bị ra giấy nháp ( 5 phút )
nghe nắm nội dung chính của văn bản đó
- Phải tóm tắt ngắn gọn , nêu được nhân vật
và sự việc chính một cách đầy đủ và hợp lí .
-> Phải đọc kĩ tác phẩm , nắm chắc nhân
vật , sự việc chính . . .
- Sắp xếp nội dung chính theo trình tự diễn
biến câu chuyện.
<b>2. Đặt tình huống:</b>
<b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự </b>
<b>1. Tóm tắt “ Chuyện người con gái Nam </b>
<b>Xương”</b>
- Đề cương tóm tắt nêu 7 sự việc chính :
-> Thiếu :
+ Sự việc thứ nhất : giới thiệu Vũ Nương ;
+ Sự việc thứ tư : một đêm Trương Sinh
thấy con trai chỉ bóng ,mới biết vợ bị oan
-> Chính là sự việc này làm chồng biết vợ
mình oan trước khi Phan Lang về
<b>2. Tóm tắt khoảng 20 dịng :</b>
* Đoạn tóm tắt ( bảng phụ )
- Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, thùy mị
nết na lại có tư dung tốt đẹp. Có chàng
Trương Sinh cảm vì nết cưới về làm vợ.
Trương Sinh phải đầu quân đi lính , Vũ
Nương ở nhà lo chăm sóc mẹ chồng , rồi lo
ma chay chu đáo. Trương Sinh về, nghe
lời con trẻ nghi oan vợ, Vũ Nương phải
nhảy sông tự vẫn .Một đêm ,thấy con chỉ
cha làcái bóng trên vách, Sinh biết vợ oan
nhưng đã muộn .Sinh lập đàn giải oan , Vũ
Nương về lúc ẩn ,lúc hiện trong chốc lát
rồi biến mất
<b>* Ghi nhớ : (59)</b>
<b>III. Luyện tập </b>
<b>1. Tóm tắt văn bản “Lãûo Hạc”</b>
<i><b>* Đoạn mẫu</b></i> ( bảng phụ )
- HS quan sát đoạn tóm tắt mẫu văn bản “ Lão hạc”
trên bảng phụ .
- HS đọc bài tập 2 : Yêu cầu làm gì ?
vườn. Sau khi nhờ ơng giáo giữ giùm mảnh
vườn cho con và tiền lo hậu sự cho mình ,
lão đã tự tìm đến cái chết bằng bả chó.
<b>2. Bài tập 2 : </b>
- Tóm tắt một câu chuyện xảy ra trong
cuộc sống :
<b> 4 . Hướng dẫn về nhà : </b>
- Về nhà học bài nắm kiến thức cơ bản ( Kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự )
- Làm bài tập 2 Sgk ( về nhà làm )
- Soạn bài mới : “Sự phát triển của từ vựng”
Tuaàn : 05 NS :
13/09/09
Tieát : 21 Tieáng Vieät ND :
15/09/09
<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>1. Kiến thức : + Hiểu được từ vựng của bất kì ngơn ngữ nào cũng khơng ngừng phát </b>
triển , từ vựng tiếng Việt cũng vậy . Sự phát triển của từ vựng thể hiện dưới 2 hình thức :
Phát triển nghĩa và phát triển số lượng .
+ Nắm được hai phương thức phát triển nghĩa : Phương thức ẩn dụ và
hoán dụ .
<b> </b> <b> 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nhận biết , thực hành về sự phát triển của từ vựng .</b>
3. Thái độ : + Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ .
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- GV : - Bảng phụ + sưu tầm từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh .
- Soạn bài định hướng tiết dạy .
<b> - HS : Đọc tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV . </b>
<b>C. Tiến trình hoạt động : </b>
<b> 1. ổn định : Kiểm tra só số HS .</b>
<b> 2. Bài cũ : - Hãy viết đoạn văn có lời dẫn trực tiếp câu “Học tập tốt, lao động tốt”</b>
- Cho biết thế nào là cách dẫn trực tiếp ?
<b> 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội , nó khơng ngừng </b>
biến
thiên theo sự vận động của xã hội . Hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài “ Sự phát
triển của
từ vựng”
* Tiến trình bài dạy :
<i><b>nghĩa của từ ngữ :</b></i>
+ Đọc lại bài “ Vào ngục Quảng Đông cảm tác”
<i>- Ngày nay ta có hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội </i>
<i>Châu dùng hay không ? </i>
<i>-“Kinh tế” ngày nay có nghóa là gì?</i>
<i>- Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ? </i>
- HS trình bày ý kiến .
- GV nhận xét khái quát ý .
* HS đọc bài 2 : mục a (Bảng phụ)
<i>- Nêu hiểu biết của em về nghĩa của từ “ xuân” trong </i>
<i>hai câu trích ở a ? </i>
<i>- Cho biết nghóa nào là nghóa gốc , nghóa nào là </i>
<i>nghóa chuyển ?</i>
<i>- Trong trường hợp là nghĩa chuyển thì nó được hình </i>
<i>thành theo phương thức nào ?</i>
<i>+ HS đọc ví dụ b ( Bảng phụ )</i>
<i>-Giải nghĩa và phân biệt nghĩa hai từ “tay” ở hai câu?</i>
<i>-Nghĩa chuyển được hình thành theo phương thức </i>
<i>chuyển nghĩa nào? ( Dùng bộ phận để chỉ toàn bộ )</i>
- HS trình bày -> lớp nhận xét -> GV chốt ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn</b><b>luyện tập </b></i>
+ HS đọc bài tập 1 : Nêu yêu cầu bài tập ?
<i>- Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ “ chân “ </i>
<i>trong bài tập 1 ? </i>
<i>- Nêu phương thức chuyển nghĩa ? </i>
- Hs trình bày , nhận xét .-> Gv nhận xét khái quát ý.
+ HS đọc bài tập 2 : Nêu yêu cầu ?
<i>- Dựa vào định nghĩa từ trà, em hãy giải thích nghĩa </i>
<i>các loại trà này như thế nào?</i>
<i>- Tương tự hãy giải nghĩa : trà hà thủ ô, trà sâm,. . .</i>
- Gv nhận xét - > chốt ý đúng .
+ HS đọc bài 4 :Yêu cầu làm gì?
<i>- GV cho HS tìm ví dụ chứng minh rằng các từ hội </i>
chứng , ngân hàng , sốt . . . ( bài tập 4 Sgk ) là từ
nhiều nghĩa .
<b>ngữ </b>
<b>1. Câu thơ: ( Phan Bội Châu)</b>
<i><b>- Kinh tế</b></i> = kinh bang tế thế :trị nước cứu
đời .
<i><b>-> Cả câu</b></i> : tác giả ôm ấp hồi bão trơng
coi việc nước , cứu giúp người đời .
<i><b>=> Kinh tế</b></i>: Hoạt động lao động sản
xuất,trao đổi, sử dụng của cải vật chất
<b>* Kết luận : Nghĩa của từ có thể thay đổi </b>
theo thời gian ,
<b>2. Nhận xét:</b>
<i><b>a) “ Xn 1”</b></i> : chỉ mùa đầu tiên trong
năm ( Nghĩa gốc)
<i><b> “ Xuân 2”</b></i> : chỉ tuổi trẻ (Nghĩa chuyển)
-> phương thức <i><b>ẩn dụ</b></i> .
<i><b>b) “ Tay 1”</b></i> : chỉ 1 bộ phận cơ thể người . .
(Nghĩa gốc)
<i><b>“ Tay 2”</b></i> : chỉ người giỏi về một nghề
( Nghĩa gốc)
-> phương thức <i><b>hoán dụ</b></i> .
<b>* Ghi nhớ : (56)</b>
<b>II. Luyện tập : </b>
<b>1. Xác dịnh nghóa:</b>
<i><b>a) Chân</b></i> : nghóa gốc
<i><b>b) Chân</b></i> : nghĩa chuyển ( hốn dụ)
<i><b>c) Chân</b></i> : nghóa chuyển ( ẩn dụ )
<i><b>d) Chân</b></i> : nghóa chuyển ( ẩn dụ )
<b>2. Nhận xét nghóa:</b>
<i><b>- Trà a ti sô</b></i> : -> nghĩa chuyển ( ẩn dụ ) :
là sản phẩm từ cây a-ti-sô được chế biến
thành dạng khô , dùng để pha nước uống .
<i><b>- Trà hà thủ ô</b></i>:
<b>3. Ví dụ từ nhiều nghĩa:</b>
<i><b>+ Hội chứng</b></i> :
- HS trình bày - > nhận xét .
- GV nhận xét - > chốt ý đúng .
+ HS đọc bài 5 : ( bảng phụ : 2 câu thơ )
-Thảo luận : “Mặt trời” trong câu thơ 2 được sử dụng
<i>theo phép tu từ nào?Có phải là từ dùng theo nghĩa </i>
<i>chuyển khơng ? Vì sao ?</i>
- GV thu bảng phụ -> lớp nhận xét
- GV chốt ý .
<i><b>+ Soát</b></i> :
-Hiện tượng cơ thể nóng lên .(nghĩa gốc)
–Sốt nhà đất : giá nhà đất cao bất thường (
Nghĩa chuyển )
<i><b>+ Vua</b></i> :<i><b> </b></i>
- Người đứng đầu nhà nước phong kiến xưa
( nghĩa gốc)
– Vua bóng đá : Cầu thủ xuất sắc ( nghĩa
chuyển )
<b>4. Câu thơ :(Viễn Phương)</b>
- <i><b>“ Mặt trời 2”:</b></i> chỉ Bác Hồ -> phép ẩn dụ
=> Không phải hiện tượng chuyển nghĩa
của từ ,vì nó khơng tạo từ mới .
<b> 4 . Hướng dẫn về nhà :</b>
<b> - Về nhà học bài , học ghi nhớ– Nắm chắc kiến thức cơ bản về sự phát triển nghĩa </b>
của từ
- Làm bài tập 2, 3 ( GV gợi ý HS trình tự làm bài tập )
- Soạn bài : “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” :
+ Tóm tắt đoạn trích .
+ Trả lời câu hỏi SGK
Tuần : 05 NS :
13/09/09
Tieát : 22 . Văn bản
15/09/09
<b>A .Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức : + Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa , sự nhũng nhiễu của quan
lại thời Lê – Trịnh và thái độ phê phán hiện tượng ấy của tác giả .
<b> </b> <b> 2. Kĩ năng : + Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và </b>
đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này .
3. Thái độ : + Có ý thức phê phán những mặt xấu của chế độ phong kiến.
<b> - GV : Đọc kĩ SGK , SGV và các tài liệu có liên quan ; Soạn bài , định hướng tiết dạy </b>
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn Sgk
<b>C . Tiến trình hoạt động :</b>
1. ổn định : Kiểm tra só số HS .
2. Bài cũ : - Phát biểu cảm nghó của em về nhân vật Vũ Nương ?
<b> thoại gắn với nữ sỹ Hồ Xuân Hương . Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị, trong đó có tập </b>
“Vũ
trung tùy bút” mà hơm nay các em sẽ tìm hiểu.
* Tiến trình bài dạy :
<b>* Hướng dẫn tìm hiểu chung :</b>
- HS đọc phần chú thích dấu sao :
<i>- Nêu vài hiểu biết của em về tác giả ?</i>
<i>- Em hiểu gì về thể tùy bút ? </i>
<i>- Em hiểu như thế nào về tên tác phẩm “ Vũ trung </i>
<i>tùy bút “ ? ( Ghi chép tùy hứng vào những ngày </i>
mưa )
<i>- Tác giả ghi chép những gì trong tác phẩm ?Tác </i>
<i>phẩm này có giá trị gì đối với hiện nay ?</i>
- HS trình bày , nhận xét
- GV nhận xét , khái quát ý chính .
<i><b>* Hướng dẫn</b><b>tìm hiểu văn bản</b></i>
- GV hướng dẫn HS cách đọc - > đọc mẫu .
- HS đọc - > nhận xét .
<i>- Văn bản được viết theo thể loại nào ? ( Tùy bút)</i>
- GV kết hợp kiểm tra từ khó Sgk.
- Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản ?
-HS trình bày -> GV nhận xét – Treo bảng phụ
- Em thấy trong truyện có những sự việc chính nào?
<i>Qua đó có thể chia làm mấy đoạn ?</i>
( Đoạn 1: đến “ …Triệu bất tường”
Đoạn 2 : “Bọn hoạn quan . . .” – hết.)
<i><b>+ Hướng dẫn phân tích văn bản .</b></i>
- HS đọc đoạn từ đầu đến “ triệu bất tường” .
<i>- Nội dung đoạn này kể về điều gì ?</i>
<i>- Tác giả kể lại những gì về thói ăn chơi của chúa </i>
<i>Trịnh Sâm ?Nêu chi tiết cụ thể ?</i>
<i>- Taùc giả còn cho thấy cảnh trong phủ chúa như thế </i>
<i>nào ?</i>
<i>- Em có nhận xét gì về cách miêu tả , cách kể của </i>
<i>tác giả ?</i>
<i>- Cho thấy cảnh và con người trong phủ chúa như </i>
<i>thế nào ?</i>
<i>- Em có nhận xét gì vềvế câu “ kẻ thức giả biết đó </i>
<i>là</i>
<i>Triệu bất tường” ? Qua đây tác giả bộc lộ cảm xúc ,</i>
<i>thái độ gì ? ( phê phán lối sống sa đọa của chúa </i>
Trịnh . . .)
- HS thảo luận và trình bày ý kiến .
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Tác giả : ( 1768 – 1839 ) </b>
- Q Hải Dương, còn gọi Chiêu Hổ
- Sống thời loạn lạc nên muốn ẩn cư.
-Có nhiều cơng trình biên soạn khảo cứu
giá trị.
<b>2. Tác phẩm : </b>
- “Vũ trung tùy buùt” :
- Ghi chép những sự việc xảy ra trong xã hội
lúc đó,có giá trị văn chương đặc sắc và
là tài liệu quý về sử học, địa lý, xã hội,. . .
<b>1. Đọc ,từ khó:</b>
<b>2. Tóm tắt đoạn trích :</b>
Thịnh Vương Trịnh Sâm thường thích ăn chơi
xa xỉ ,xây dựng đền đài liên miên. Tổ chức
tiệc tùng tốn kém ở Hồ Tây . Chúa còn cho
truy tầm sản vật quý hiếm ở khắp nơi. Lợi
dụng dịp này , bọn quan lại ra sức cướp bóc
vơ vét của dân .
<b>3. Bố cục : hai đoạn</b>
- Thú ăn chơi của Trịnh Saâm
- Sự nhũng nhiễu dân của bọn quan lại
<b>4. Phân tích :</b>
<i><b>a) Thú ăn chơi hưởng lạc</b></i> <i><b>của chúa Trịnh </b></i>
<i><b>Sâm</b></i>
- Thích chơi đèn đuốc ,thường ngự ở các ly
cung trên Tây Hồ . . .
- Xây dựng đình đài cứ liên miên.
- Chúa còn thu lấy những thức quý lạ trong
dân đem về phủ
-Cảnh trong phủ:bày vẽ ra hình núi non bộ
tiếng chim kêu vượn hót, ồn ào như mưa sa
gió táp.
- > Miêu tả , lời kể tỉ mỉ , phương pháp so
sánh , liệt kê , thành ngữ
- GV nhận xét , khái quát ý chính .
<i><b>+ HS đọc đoạn 2 : </b></i>
<i>- Sau khi kể chuyện về chúa , tác giả đã kể đến ai?</i>
<i>- Theo lời kể của tác giả chúng đã tác oai , tác </i>
<i>quái đối với nhân dân như thế nào ? ( được chúa </i>
sủng ái chúng ngang nhiên ỷ thế hoành hành . . .)
<i>- Hãy nêu chi tiết cụ thể ? Hãy nhận xét lời kể của </i>
<i>tác giả ? Qua đó tác giả cho ta thấy điều gì ?</i>
<i>- Tác giả kết thúc tùy bút bằng câu ghi lại một sự </i>
<i>việc có thực , từng xảy ra trong nhà mình nhằm </i>
<i>mục đích gì ? ( tăng tính thuyết phục , kín đáo bộc </i>
lộ thái độ phê phán . . .)
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn</b><b>tổng kết bài</b></i> .
<i>- Thảo luận: Theo em thể văn tùy bút trong bài có gì</i>
<i>khác so với truyện “Chuyện người con gái Nam </i>
<i>Xương” </i>
- Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét .
<i>- Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả ?</i>
- HS trình bày - > nhận xét .
- GV nhận xét - > chốt ghi nhớ : HS đọc .
<i><b>* Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
- HS đọc :Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em?
- HS đọc bài viết - > GV nhận xét , chốt ý đúng .
<i><b>b) Chuyện bọn hoạn quan nhũng nhiễu </b></i>
<i><b>nhân dân </b></i>
- Nhờ gió bẻ măng , ra ngoài dọa dẫm . . .
- Thủ đoạn vừa ăn cướp vừa la làng :
- Vu oan giá họa cho dân lành . . .
- > Lời kể tỉ mỉ , sự việc cụ thể , xây dựng
hình ảnh đối lập, bằng liệt kê so sánh . . .
= > Phơi bày tố cáo những hành vi , thủ đoạn
của bọn quan lại hầu cận .
* Thái độ khơng đồng tình -> Phê phán chế
độ phong kiến thối nát
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật :</b>
+Giống:văn tự sự ,có sự việc, nhân vật.
+Khác:Tùy bút ghi chép sự thật ,có cảm xúc
và thái độ của tác giả.
Truyện: có cốt truyện ,hư cấu tưởng tượng
<b>2. Nội dung : Phản ánh đời sống xa xỉ của </b>
vua chúa thời Lê – Trịnh .
* Ghi nhớ (63)
IV. Luyện tập :
1. Đọc thêm :
Viết đoạn văn
4. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài , học ghi nhớ– Nắm kiến thức cơ bản
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn GV hướng dẫn trên lớp .
- Soạn bài : “Sự phát triển của từ vựng” ( t2 )
Tuaàn : 5 NS :
15/09/09
Tieát : 23. Tiếng Việt ND :
17/09/09
<b>A .Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức :- Nắm được ngoài việc phát triển nghĩa , từ vựng có thể phát triển về số
lượng các từ ngữ nhờ :
+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới .
+ Mượn từ ngữ của nước ngoài .
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng và tạo thêm nhiều từ ngữ mới .
3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ mới.
<b>B. Chuẩn bị : </b>
- GV : - Bảng phụ + một số từ ngữ mới + Từ điển Hán Việt .
- Soạn bài định hướng tiết dạy .
<b>C. Tiến trình hoạt động : </b>
1. Ổn định : Kiểm tra só số HS .
2. Bài cũ : Trả bài kiểm tra 15 phút - > nhận xét .
- Hãy tìm từ có 3 nghĩa , đặt câu ,chỉ rõ nghĩa gốc ,nghĩa chuyển ?
- Ví dụ để chứng minh từ vua là từ nhiều nghĩa?
3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết dạy
* Tiến trình bài dạy :
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn tìm hiểu </b><b>cách tạo từ ngữ mới</b></i> .
- HS đọc bài 1: yêu cầu làm gì ?
<i>- Tìm các từ mới bằng cách ghép các từ :( Điện </i>
<i>thoại , kinh tế , di động . . ).lại ?</i>
<i>- Giải thích nghĩa của các từ ngữ mới đó ?</i>
( điện thoại di động , điện thoại nóng . . .)
- HS trình bày , nhận xét -. GV nhận xét , khái quát ý
<b>- Đọc bài tập 2 : </b>
<i>- Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mơ </i>
<i>hình: x + tặc . . . Hãy tìm những từ ngữ mới cấu tạo </i>
<i>theo mơ hình đó ?</i>
<i>- Vậy theo em tạo từ ngữ mới nhằm mục đích gì ?</i>
- HS trình bày , nhận xét .
- GV nhận xét - > chốt ghi nhớ Sgk.
- HS đọc ghi nhớ Sgk.
<b>* Hướng dẫn tìm hiểu việc mượn tiếng nước ngồi</b>
<b>- HS đọc đoạn a:</b>
<i>- Tìm từ Hán việt trong đoạn trích ?</i>
- HS đọc đoạn b:
-Trong đoạn văn có những từ Hán Việt nào?
<i>- Qua đó em có nhận xét gì về số lượng từ Hán Việt </i>
<i>trong tiếng Việt ?( tỷ lệ trên 60% )</i>
<i>- Bệnh mất khả năng miễn dịch,gây tử vong ta gọi </i>
<i>bằng từ gì ?</i>
<i>- Nghiên cứu một cách có hệ thống … có từ gì? </i>
<i>- Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? ( có nguồn gốc</i>
từ nước ngoài : tiếng Anh)
<i>- Như vậy ngoài cách thức phát triển từ ngữ bằng </i>
<i>cách cấu tạo thêm từ ngữ mới , từ vựng còn được phát</i>
<i>triển bằng cách nào ?</i>
- HS đọc ghi nhớ
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i> .
+ HS đọc bài 1 : yêu cầu làm gì ?
- HS làm nhanh ra giấy nháp .
- Gọi HS lên bảng ghi – GV nhận xét - > sửa .
I. Tạo từ ngữmới :
<b>1. Tạo từ mới :</b>
- Điện thoại di động : điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo người . . .
- Kinh tế tri thức : Nền kinh tế có sản phẩm
là lượng tri thức cao
- Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để
thu hút đầu tư sản xuất.
<b>2. Tạo từ theo mơ hình:</b>
- Tin tặc, lâm tặc, cẩu tặc, …
=> tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng
lên
<b>* Ghi nhớ ( 73)</b>
<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi </b>
<b>1. Hai đoạn trích:</b>
<i><b>a) Đoạn thơ (Nguyễn Du)</b></i> :
- Thanh minh , tiết , lễ , tảo mộ ,hội, đạp
thanh,yến anh,bộ hành, tài tử giai nhân.
<i><b>b) Đoạn văn :(Nguyễn Dữ)</b></i>
- Bạc mệnh , duyên phận , thần linh ,
chứng giám,đoan trang, trinh bạch,
=> Từ Hán Việt chiếm tỉ lệ lớn trong tiếng
Việt (60%)
<b>2. Tìm từ mới :</b>
<i><b>a) AIDS</b></i> : bệnh mất khả năng . . .
<i><b>b) Ma-Két-Tinh</b></i> : Nghiên cứu về . . .
=> Ngoài cách thức phát triển từ ngữ bằng
cách cấu tạo thêm từ ngữ mới , ta cịn mượn
từ ngữ nước ngồi .
<b>* Ghi nhớ : ( 74 )</b>
<b>III. Luyện tập .</b>
<b>1. Tạo từ mới :</b>
- x + hóa : ô xi hóa , lão hóa . . .
+ HS đọc bài 2 : Yêu cầu làm gì?
<i>- Em biết những từ ngữ mới nào phổ biến hiện nay?</i>
<i>nghĩa của chúng như thế nào?</i>
<i>+ HS đọc bài tập 3 : Yêu cầu ?</i>
<i>- Từ nào là từ Hán Việt ?</i>
<i>- Từ nào là mượn ngôn ngữ Châu Aâu? </i>
- GV nhận xét -> sửa , bổ sung .
+ HS đọc bài 4 :
- Thảo luận :Có những cách phát triển từ vựng nào?
<i>Từ vựng của một ngơn ngữ có thể khơng thay đổi </i>
<i>được khơng ?</i>
- Nhóm trình bày trên bảng phụ - > lớp nhận xét .
- GV nhận xét -> sửa chữa
<b>2. Từ ngữ mới:</b>
+ cơm bụi : cơm giá rẻ thường bán
+ công nghệ cao : công nghệ dựa trên cơ sở
khoa học kĩ thuật cao .
+ cầu truyền hình : hình thức truyền hình
tại chỗ .
<b>3. Phân biệt từ mượn :</b>
<i><b>- Từ Hán Việt</b></i>: Mãng xà , biên phịng ,
tham ơ , tơ thuế , phê bình , phê phán . . .
<i><b>-Từ mượn Châu âu</b></i> : xà phịng , ơ tô , ra-
đi –ô ,ô xi , cà phê. . .
<b>4. Các cách phát triển nghĩa của từ vựng </b>
- Từ vựng được phát triển bằng cách : phát
triển nghĩa, tạo từ ngữ mới, mượn tiếng
nước ngoài.
- Từ vựng của một ngôn ngữ không thể
không thay đổi - > vì xã hội ln thay đổi
và phát triển
<b> 4 . Hướng dẫn về nhà: </b>
- Về nhà học bài , học ghi nhớ - Nắm chắc kiến thức cơ bản
<b> - Đọc bài đọc thêm : cho biết nội dung hai bài nói gì? </b>
- Soạn bài mới : “Hoàng Lê nhất thống chí” (tóm tắt đoạn trích)
Tuần : 05 NS :
15/09/09
Tieát : 24 + 25 . Văn bản
<b>( Trích Hồi 14 – Ngô Gia Văn Phái)</b>
<b>A .Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức : + Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh , sự thảm bại của bọn xâm lược và số
phận của lũ vua quan phản dân hại nước .
2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm văn xuôi cổ , học tập cách trần thuật
kết hợp miêu tả .
<b> 3 . Thái độ : + Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm kiên cường </b>
của cha
ông . Tự hào về người anh hùng áo vải Quang Trung .
<b>B . Chuẩn bị : </b>
<b> - GV : Tìm đọc một số tài liệu lịch sử có liên quan đến trận đánh đồn Hà Hồi , Ngọc </b>
Hồi .
Soạn bài định hướng hệ thống câu hỏi phù hợp với HS .
<b> - HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV , tóm tắt đoạn trích.</b>
C. Tiến trình hoạt động :
1. ổn định : - Kiểm tra só số HS .
2. Bài cũ : - Phân tích bức tranh miêu tả cảnh sống của chúa Trịnh ?
- Qua đây em suy nghĩ gì về hiện thực đất nước thời kì đó ?
3. Bài mới :* Giới thiệu bài : GV khái quát lịch sử thời Lê- Trịnh ,từ đó giới thiệu
người anh hùng áo vải Quang Trung , để vào bài.
<b> * Tiến trình bài dạy:</b>
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn </b><b>tìm hiểu chung</b></i>:
- HS đọc phần chú thích Sgk.
<i>- Theo em ai là tác giả ?Ngô gia văn phái có phải </i>
<i>tên </i>
<i>một người khơng ?</i>
- HS trình bày , nhận xét .
- GV nhận xét , khái quát nét chính về tác giả .
<i>- Nêu vài nét chính về tác phẩm ?Em hiểu gì về </i>
<i>- Nêu đặc điểm của tác phẩm “ Hoàng Lê . . .” </i>
<i>- Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm ?( Nhiều đời </i>
trong dòng họ cùng viết ,kéo dài nhiều năm)
<i>- Nội dung của văn bản có gì đặc biệt ? ( Ghi lại </i>
giai đoạn lịch sử đầy biến động thời Lê - Trịnh –
Nguyễn Tây Sơn )
-Nêu vị trí, nội dung đoạn trích?
- HS trình bày -> GV nhận xét - > khái quát ý.
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn đọc hiểu văn bản</b></i> .
- GV tóm tắt hồi 12,13(SGV/68)
- Hướng dẫn cách đọc -> đọc mẫu + HS đọc tiếp
- u cầu HS đọc tóm tắt đoạn trích (đã soạn)
- GV nhận xét - > sửa -> treo bảng phụ (tóm tắt)
- Như vậy ,trong đoạn trích có mấy sự việc chính ?
<i>Qua đó có thể chia thành mấy đoạn ? Tóm tắt ý </i>
<i>chính của từng đoạn ?</i>
( Đ 1: từ đầu đến “ năm Mậu Thân 1788” ; Đ 2 :
đến “ kéo vào thành” ; Đ 3: cịn lại )
- HS quan sát bố cục trên bảng phụ.
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>-Ngơ gia văn phái</b></i> : một nhóm tác giả thuộc
dịng họ Ngơ Thì , ở Hà Tây viết
- Hai tác giả chính là Ngô Thì Chí ( 1753 -
1788 ) và Ngô Thì Du ( 1772 – 1846 )
<b>2. Tác phẩm : </b>
<i><b>- Chí</b></i> : Là một lối văn ghi chép sự vật , sự việc
( văn sử bất minh).
<i><b>- Hoàng Lê nhất thống chí</b></i> : Là tiểu thuyết
lịch sử viết bằng chữ Hán theo lối chương hồi
– gồm 17 hồi .
- Đoạn trích là hồi thứ 14 viết về sự kiện vua
Quang Trung đại phá quân Thanh .
<b>II. Đọc – hiểu văn bản : </b>
<b>1. Đọc – tóm tắt :</b>
Nghe tin quân Thanh tràn vào Thăng Long ,
Nguyễn Huệ liền lên ngôi vua lấy hiệu Quang
Trung ,tiến quân ra Bắc . Vua lần lượt tiến đánh
Hạ Hồi , Ngọc Hồi . Trưa mồng năm tết chiếm
Thăng Long . Tôn Sĩ Nghị bỏ trốn , quân giặc
tranh nhau chạy , cầu gãy xác giặc làm nghẽn
dịng sơng .Vua quan nhà Lê cũng chạy theo
trốn sang Trung Quốc .
<b>2.Từ khó :</b>
<b>3. Bố cục : 3 đoạn </b>
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn phân tích:</b></i>
- Trong đoạn trích nổi bật hình ảnh của ai ?
<i>- Khi được tin báo quân Thanh đã đến Thăng </i>
<i>Long Nguyễn Huệ đã phản ứng như thế nào ?Vì </i>
<i>sao ơng đã không đi ngay?( Nghe lời bàn của mọi </i>
người)
<i>- Tiếp đó ơng đã làm những việc gì?</i>
<i>- Em có nhận xét gì về lời phủ dụ ? ( Ngắn gọn, </i>
giọng mạnh mẽ , có sức thuyết phục cao,. . .)
<i>- Qua những chi tiết trên, em thấy tác giả sử dung </i>
<i>biện pháp nghệ thuật gì đặc biệt ?</i>
<i>- Điều đó giúp em cảm nhận Quang Trung – </i>
<i>Nguyễn Huệ là người như thế nào ?Ơng có những </i>
<i>phẩm chất gì khác người?</i>
- HS trình bày -> GV nhận xét , khái quát .
<i><b>* TIẾT 2</b></i> :
- HS đọc từ “ Hôm sau , vua Quang Trung hạ lệnh
tiến quân”
-Khi đến Tam Điệp vua Quang Trung làm gì?
<i>- Tìm chi tiết thể hiện diễn biến trận đánh của vua </i>
<i>Quang Trung ?</i>
<i>- Hãy kể lại trậân đánh Ngọc Hồi ?Kết quả ?</i>
<i>- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả diễn </i>
<i>tiến các trận của người anh hùng Quang Trung ? </i>
- Gv khái quát ý chính về nghệ thuật .
<i>- Qua đó làm rõ thêm những phẩm chất gì của </i>
<i>người anh hùng Quang Trung ?Thái độ của tác </i>
<i>giả?</i>
+ Thảo luận:Tại sao các tác giả Ngô gia vốn
<i>trung thành với nhà Lê lại viết về Quang Trung </i>
<i>sinh động như vậy ?</i>
- Nhóm trình bày trên bảng phụ -> lớp nhận xét
- GV khái quát ý :(Tôn trọng lịch sử, thể hiện ý
thức dân tộc cao )
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn tìm hiểu hình ảnh bọn xâm lược…</b></i>.
<i>- Cầm đầu quân Thanh sang xâm chiếm nước ta là</i>
<i>ai? Tác giả miêu tả ông ta là người như thế nào?</i>
<i>- Quân xâm lược nhà Thanh được tác giả miêu tả </i>
<i>như thế nào ? </i>
- HS trình bày -> GV nhận xét , khái quát ý chính
( cả một đội quân hùng mạnh chỉ quen giễu võ
Baéc.
<b>+ Đ 2: Cuộc hành quân và chiến thắng lẫy </b>
lừng của vua Quang Trung.
<b>+Đ 3: Quân Thanh đại bại và số phận vua tơi </b>
nhà Lê.
<b>4. Phân tích :</b>
<i><b>a) Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ- </b></i>
<i><b>Quang Trung:</b></i>
<i><b>* Những tính cách của Quang Trung</b></i>
- Nghe tin giặc vào Thăng Long : giận lắm ,
định thân chinh cầm quân ñi ngay.
- Làm nhiều việc lớn :
+ Tế cáo trời đất , lên ngơi hồng đế ,
+ Tuyển mộ quân lính
+Tổ chức duyệt binh, ra lời phủ dụ quân sĩ.,…
-> Miêu tả chi tiết cụ thể ,sinh động
=> Hành động mạnh mẽ, biết nghe ý kiến mọi
người, lo xa ,
<i><b>* Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng </b></i>
<i><b>lẫy lừng :</b></i>
- Ở Tam Điệp : Vạch rõ công ,tội tướng sĩ
+ Chuẩn bị phương lược đánh giặc.
+ Mở tiệc khao quân ,định trước ngày vào
Thăng Long ,
-Diễn biến các trận đánh:
+ 3 tháng giêng : đánh Hạ Hồi
+5 tháng giêng : đánh Ngọc Hồi
+ Trưa mùng 5 : vào thành Thăng Long.
-> Kể, miêu tả cụ thể ,nhiều lời thoại tự nhiên
sinh động .
=> Trí tuệ sáng suốt, nhiều mưu lược, nhạy
bén,tài dụng binh như thần.
=> Thái độ khách quan trung thực với sự thật
lịch sử và ngầm ý ca ngợi tài năng Quang
Trung .
<i><b>b) Hình ảnh bọn xâm lược và bè lũ bán nước </b></i>
<b>* Quân xâm lược nhà Thanh.</b>
giương oai giờ đây chỉ còn biết tháo chạy . . .)
<i>- Tình cảnh bọn vua tơi nhà Lê như thế nào ?</i>
<i>- Ngòi bút của tác giả khi miêu tả hai cuộc tháo </i>
<i>chạy ( quan quân nhà Thanh , vua tôi Lê Chiêu </i>
<i>Thống ) có gì khác biệt ? Hãy giải thích sự khác </i>
<i>biệt đó ? ( Tất cả đều tả thực , chi tiết cụ thể . . . </i>
nhưng âm hưởng lại khác nhau bên hả hê ,bên
ngậm ngùi . . .)
- Thái độ của tác giả được thể hiện trong giọng
<i>điệu và cảm xúc ra sao ?</i>
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn </b><b>tổng kết bài .</b></i>
<i>-Khái quát lại đặc sắc nghệ thuật của đoạn </i>
<i>trích ?</i>
<i>- Qua đó em rút ra nội dung ý nghĩa gì?</i>
- GV khái quát ý , chốt ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
<b>* </b><i><b>Hướng dẫn luyện</b><b>tập :</b></i>
<i>- Theo em yếu tố miêu tả góp phần thể hiện sự </i>
<i>việc như thế nào ? ( làm cho sự việc hiện lên cụ </i>
thể sinh động hơn . . . .)
- Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cuộc hành quân
- HS trình bày trước lớp - > nhận xét .
- GV nhận xét , sửa
<b>* Bọn vua tôi nhà Lê:</b>
+Vua Chiêu Thống cõng rắn cắn gà nhà , mưu
cầu lợi ích riêng .
+ Phải chịu đựng nỗi sỉ nhục đi cầu cạnh van
xin , phải bỏ xác ở nước người.
- > Kể chuyện xen lẫn miêu tả sinh động , cụ
thể gây được ấn tượng mạnh .
= > Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh ,
tình cảnh khốn quẫn của vua tơi nhà Lê .
->Lịng thương cảm và ngậm ngùi của tác giả
đối với vua Lê .
<b>III. Tổng kết </b>
-Văn trần thuật :kể kết hợp tả,chi tiết tự nhiên
,nhiều sự kiện lịch sử và thái độ tác giả.
- Ca ngợi vị anh hùng và trận thắng lịch sử
của vua Quang Trung
<b>* Ghi nhớ : (72)</b>
- Miêu tả tài cầm quân của Quang Trung.
- Miêu tả cuộc hành quân thần tốc .
- Miêu tả từng trận Hà Hồi – Ngọc Hồi . . .
- Hình ảnh vua Quang trung vào Thăng Long .
<b> 4 . Hướng dẫn về nhà : </b>
<b> - Về nhà học bài , ghi nhớ - Nắm kiến thức cơ bản </b>
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn trong phần luyện tập .
- Soạn bài : “Truyện Kiều của Nguyễn Du”
+ Taùc giả, tác phẩm,