Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 30 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ )
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật..
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kieåm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 145.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến năm chữ
số ( có nhớ ) Giải bài tốn bằng hai phép tính
v.à tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa bài.
+ Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết số
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
46215
+ 4072
19360
69467
* 5 coäng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
* 1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
* 2 cộng 0 bằng 2; 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
* 6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19, viết 9 nhớ 1.
* 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
Bài tập 2.
+ Gọi Học sinh đọc đề bài trước lớp.
+ Nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ?
+ u cầu học sinh tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật ABCD.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng
3cm, chiều dài gấp đơi chiều rộng. Tính chu
vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm,
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3
+ Vẽ sơ đồ bài tốn lên bảng, u cầu học
sinh quan sát.
+ Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân
nặng của con?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ u cầu học sinh đọc thành đề bài toán?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về cách đạt lời khác
cho bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 18 cm ; 18 cm2<sub>.</sub>
+ Học sinh quan sát.
+ Con nặng 17 kg.
+ Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của
con.
+ Tổng cân nặng của hai mẹ con.
+ “Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp 3
lần con. Hỏi cà hai mẹ con cân nặng bao
nhiêu ki-loâ-gam?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Baøi gải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg.
Ví dụ: Con hái được 17 kg táo, số táo mẹ hái
gấp 3 lần số táo của con. Hỏi cả hai mẹ con
hái được bao nhiêu ki-lơ-gam táo?
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
13452 + 54098 + 4569 = 8763 + 23098 + 12593 =
19742 + 56298 + 9875 = 5065 + 12378 + 67894 =
Tuần 30 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A. MỤC TIÊU.
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng ).
- Giải bài tốn có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 146.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện
phép trừ:
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính trừ
các số có 5 chữ số
Cách tiến hành:
85674 – 58329
a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329
+ Muốn tìm hiệu của hai số 85674 – 58329 ta
phải làm như thế nào?
+ u cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả
của phép trừ 85674 – 58329
b) Đặt tính và tính 85674 – 58329
+ u cầu học sinh dựa vào cách thực hiện
phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép
cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và
thực hiện phép tính trên.
+ Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính
như thế nào?
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ
đâu đến đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính trừ?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Chúng ta thực hiện tính trừ.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
+ Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng
một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
(từ phải sang trái).
+ Học sinh lần lượt nêu các bước tính trừ từ
hàng đơn vị ... đến hàng chục nghìn như SGK
để có kết quả như sau:
58329
85674
27345
4 không trừ được 9; lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
5 kgông trừ được 8; lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy 85674 – 58329 = 27345
c) Nêu qui tắc tính.
+ Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ
Hoạt động 2 : Luyện tập Thực hành.
HS thực hiện được các phép tính trừ các
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính
trừ các số có 5 chữ số.
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
65748
92986
<sub> </sub>
36029
73581
27148 37552
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình?
Bài tập 2.
+ u cầu học sinh nêu lại cách thực hiện
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài taäp 3.
+ Học sinh đọc đề?
+ Học sinh tự làm bài.
Tóm tắt.
Có : 25850 m.
Đã trải nhựa : 9850 m.
Chưa trải nhựa : ... Km ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ
các số có năm chữ số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
53814
59372
<sub> </sub>
09177
5558 23307
+ H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình.
+ Học sinh làm tương tự như bài tập 1.
+ Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó
có 9850 m đường đã trải nhựa. Hỏi cịn bao
nhiêu ki-lơ-mét đường chưa được trải nhựa?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi : 16000 m = 16 km
Đáp số : 16 km.
Bài tập 1. Tính nhẩm:
a) 50000 – 5000 = b) 70000 – 3000 =
50000 – 6000 = 60000 – 2000 =
50000 – 7000 = 50000 – 1000 =
Bài tập 2. Một đội công nhân tháng đầu sửa được 12305 m đường, tháng sau sửa được ít hơn
Tuần 30 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : TIỀN VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU.
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng; 50 0 00 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 147.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 20
000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
Mục tiêu: HS nắm được các đồng tiền có
mệnh giá khác nhau.
Cách tiến haønh:
+ Cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên
và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng
dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy
bạc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu : Như mục tiêu của bài
Cách tiến hành :
Bài tập 1.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Để biết chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng
ta làm như thế nào?
+ Trong chiếc ví A có bao nhiêu tiền?
+ Hỏi tương tự với các chiếc ví cịn lại.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Toùm taét.
Cặp sách : 15 000 đồng
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có ghi dịng
chữ “Hai mươi nghìn đồng và số 20 000”.
+ Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có ghi dịng
chữ “Năm mươi nghìn đồng và số 50 000”.
+ Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có ghi dịng
chữ “Một trăm nghìn đồng và số 100 000”.
+ Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
+ Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy
bạc trong từng chiếc ví.
+ Chiếc ví A có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng)
+ Tương tự chiếc ví B có 90 000 đồng; chiếc
ví C có 90 000 đồng; Chiếc ví D có 14 5000
đồng; Chiếc ví E có 50 700 đồng.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Quần áo : 25 000 đồng
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, Hỏi: Mỗi cuốn vở
giá bao nhiêu tiền?
+ Các số cần điền vào ô trống là những số
như thế nào?
+ Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta
làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài
và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ u cầu học sinh đọc mẫu và hỏi: Em hiểu
bài làm mẫu như thế nào?
+ Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 loại giấy
bạc 10 000 đồng; 20 000 đồng; 50 000 đồng.
Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ?
+ Vì sao em biết như vậy?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ Lan:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng.
+ 1 học sinh đọc đề và trả lời: Mỗi cuốn vở
giá 1200 đồng.
+ Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
+ Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Yêu cầu ta điền số thích hợp vào ô trống.
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
+ Có 2 tờ loại 10 000 đồng; 1 tờ loại 20 000
đồng; 1 tờ loại 50 000 đồng.
+ Vì: 10 000 + 10000 + 20000 + 50 000 =
90000 đồng.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập. Mẹ mua cho Trung một hộp bút màu giá 16 000 đồng và một hộp bút giá 12 000
đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại
cho mẹ bao nhiêu tiền?
Tuần 30 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết trừ nhẩm các số trịn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài tốn có phép trừ.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 148.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số trịn chục
nghìn. Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có
nhớ ) và giải bài tốn có phép trừ.
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Giáo viên viết lên bảng phép tính
90 000 – 50 000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được?
+ Giáo viên nêu lại cách nhẩm như SGK đã
trình bày.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2
+ Tiến hành như bài tập 2 tiết 147
+ u cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện tính trừ các số có năm chữ số.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề sau đó tự làm bài.
Tóm tắt
Có : 23 560 lít
Đã bán : 21 800 lít
Còn lại : ... lít ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoïc sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả:
90 000 – 50 000 = 40 000
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh làm bài, 1 học sinh chữa bài
miệng trước lớp.
<sub>45245</sub>81981 ;
74951
86296
56736 11345
<sub>26107</sub>93644 ;
00245
65900
67537 65655
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít mật ong trại đó cịn lại là:
23 560 – 21 800 = 1760 (lít)
Bài tập 4a.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện các cách tìm
số 9 như sau:
* Vì: 2659 – 23154 = 69505 neân:
2659 = 69505 + 231456
2659 = 92659
Vậy điền số 9 vào ô
* Bước thực hiện phép trừ liền trước – 2 =
6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành
3 để có – 3 = 6; vậy 6 + 3 = 9.
Vậy điền số 9 vào ô
Bài tập 4b.
+ Trong năm, những tháng nào có 30 ngày?
+ Vậy chúng ta chọn ý nào?
+ Trong các ý A; B; C ý nào nêu tên 3 tháng
có 31 ngày?
+ Điền số thích hợp vào ơ trống.
+ Học sinh theo dõi sau đó trả lời miệng
trước lớp.
+ Các tháng có 30 ngày là: tháng 4; 6; 9; 11.
+ Chọn ý D.
+ Đó là ý B, nêu được các tháng 7; 8, 10 là
những tháng có 31 ngày.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
20 000 + 10 000 + ... = 90 000
80 000 – 50 000 + ... = 70 000
40 000 + 20 000 – ... = 30 000
Bài tập 2. Một tổ ong loại lớn thu được 420 lít mật ong. Một tổ loại nhỏ thu được ít hơn loại
lớn 43 lít. Bác ni ong có 1 tổ ong loại nhỏ và 4 tổ ong loại lớn. Hỏi bác ấy đã thu được bao
nhiêu lít mật ong?
Tuần 30 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 149.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số trong phạm
vi 100 000 . Giải bài tốn bằng hai phép tính
và bài tốn rút về đơn vị
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ,
chúng ta thực hiện như thế nào?
+ Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện
+ Viết lên baûng:
40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu học
sinh thực hiện tính nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, sau đó 2
học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra
bài của nhau.
Baøi taäp 2.
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học
sinh làm vào vở bài tập.
Bài tập 3.
+ Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số
cây ăn quả của xã Xuân Hòa như thế nào?
+ Xã Xn Hịa có bao nhiêu cây?
+ Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào so
với số cây của xã
Xuân
Phương?
+ Yêu
cầu học sinh tóm
tắt bài tốn bằng sơ đồ rồi giải.
Tóm tắt
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Thực hiện từ trái sang phải.
+ Thực hiện trong ngoặc trước, ngồi ngoặc
sau.
+ Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7
chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 90
chục nghìn.
Vậy: 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
25079
35820
;
45326
92684
;
09508
72436
;
06821
57370
60899 47358 81944 50549
+ Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500
cây.
+ Chưa biết.
+ Nhiều hơn 5200 cây.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Baøi giaûi
68 700 cây
X.Phương: 5200 cây
X.Hòa :
X.Mai :
4500cây
? cây
Bài tập 4.
+ Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì?
+ u cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt.
5 Com-pa : 10 000 đồng.
3 Com-pa : ... ? đồng
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là:
73900 – 4500 = 69400 (cây)
Đáp số: 69400 cây.
Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Giá tiền một chiếc Com-pa là:
10 000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc Com-pa là:
Đáp số : 6000 đồng.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tìm X, biết:
X + 24671 = 98012 ; X – 34986 = 29076
X x 3 = 7254 ; X x 7 = 4256
Bài tập 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 810 mm, chiều rộng bằng một phần chín chiều
dài. Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
Bài tập 3. 5 thùng dầu chứa được 1025 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa được bao nhiêu
lít dầu?
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ khơng q hai lần và nhớ
không liên tiếp.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 150.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính nhân
số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
Cách tiến hành:
a) Phép nhân : 14237 x 3
+ Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn
chữ số cho số có một chữ số, hãy đặt tính để
thực hiện phép nhân 14273 x 3.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp đặt tính
vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính
trên bảng của bạn.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện
phép tính trên. Sau đó u cầu học sinh nêu
cách tính của mình.
+ Chốt lại cách hướng dẫn như SGK.
14273
x 3
42819
* 3 nhaân 3 bằng 9, viết 9.
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,
viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4.
Vậy 14273 x 3 = 42819
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành:
Mục tiêu: HS thực hiện tốt các phép tính
nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ u cầu học sinh tự làm bài. Sau đó u
cầu từng học sinh trình bày cách tính của
mình trước lớp.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Các số cần điền vào ơ trống là những số
như thế nào?
+ Muốn tìm tích của hai số ta làm như thế
nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày
bài của mình trước lớp. (như bài mẫu).
+ Là tích của hai số cùng cột với ơ trống.
+ Ta thực hiện phép nhân giữa hai thừa số
với nhau.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. vào vở
Thừa số 19091 13070 10709
Thừa số 5 6 7
Tích 95455 78420 74963
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề tốn, u cầu học sinh
tóm tắt đề tốn và làm bài.
Tóm tắt
27150 kg
Lần đầu:
Laàn sau:
? kg.
+ 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm
bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lơ-gam thóc được chuyển lần sau là:
27150 x 2 = 54300 (kg)
Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển được là:
27150 +54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính.
21245 x 3 ; 42718 x 2 ; 11087 x 5
Bài tập 2. Một chuyến xe loại nhỏ chở được 10015 gói hàng. Một chuyến xe loại lớn chở
được 15120 gói hàng. Hỏi 2 chuyến xe loại nhỏ và 3 chuyến xe loại lớn chở được tất cả bao
nhiêu gói hàng?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kieåm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 151.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: - Biết cách nhân số có năm chữ số
với số có một chữ số.Biết tính nhẩm, tính giá
trị của biểu thức
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện nhân số
có năm chữ số cho số có một chữ số.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ Để tính được số lít dầu cịn lại trong kho,
chúng ta cần làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt:
Coù : 63150 lít.
Lấy : 3 laàn
Mỗi lần : 10715 lít.
Còn lại : ... ? lít.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, cộng, trừ
chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm một con tính, sau đó từng học sinh nêu rõ
cách thực hiện phép nhân của mình.
+ Cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài tốn u cầu tìm số lít dầu cịn lại.
+ cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 x 3 = 32145 (lít)
Số lít dầu cịn lại là:
63150 – 32145 = 31005 (lít)
Đáp số : 31005 lít.
+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia
trước; cộng trừ sau.
+ Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng của
bạn, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Viết lên bảng : 11000 x 3 và yêu cầu học
sinh cả lớp thực hiện nhân nhẩm.
+ Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện như
sách GK giới thiệu.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu 8 học sinh tiếp nối nhau nhân
nhẩm từng con tính trước lớp.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
+ Hoïc sinh nhân nhẩm và báo cáo kết quả:
33000.
+ Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Học sinh lớp theo dõi và nhận xét.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Viết thành phép nhân và ghi kết quả:
43218 + 43218 ; 21234 + 21234 + 21234 ; 12007 + 12007 + 12007 + 12007
Bài tập 2. Tìm X, biết:
X : 3 = 31205 ; X : 5 = 11456
Bài tập 3. Có 4 kho thóc, mỗi kho chứa được 21050 kg thóc. Người ta đã xuất đi 53250 kg
thóc. Hỏi cịn lại bao nhiêu ki-lơ-gam thóc?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU.
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và
phép chia hết
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vng như bài tập 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kieåm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
thêm của tiết 152.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
chia số có năm chữ số cho số có một chữ
số :
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép tính chia
số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
Cách tiến hành:
a) Phép chia: 37648 : 4
+ Viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = ? và
yêu cầu học sinh đặt tính.
+ u cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện
phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện
tính của mình. Nếu khơng có học sinh nào
làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh
tính từng bước như SGK.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm
1 baøi.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học
sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
37648 4
16
9412
04
08
0
* 37 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
* Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
Vậy : 37648 : 4 = 9412
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
Vì sao?
+ 37 chia 4 được mấy?
+ 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần
chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần
chia này.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để
chia?
+ Em nào có thể thực hiện lần chia này?
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để
chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia
+ Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 khơng
chia được cho 4
+ 37 chia 4 được 9.
+ Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí của
thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm
và viết số dư vào phép chia: 9 nhân 4 bằng
36; 37 trừ 36 bằng 1.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 6; 16 chia 4
được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16
bằng 0.
+ Lấy hàng chục để chia.
thứ ba.
+ Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của
số bị chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia
thứ tư.
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư
là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là
phép chia hết.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép
chia trên vào vở nháp.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Để tính được số kg xi măng cịn lại chúng
ta phải biết gì?
+ Học sinh làm bài
Tóm taét 36550 kg
Đã bán ? kg
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp
hình?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng
+ Thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 8 chia 4
được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng
0
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số
học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Số kg xi măng còn lại sau khi bán.
+ Phải biết số kg cửa hàng đã bán.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lơ-gam xi măng đã bán:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số ki-lơ-gam cịn lại:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dị:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 85685 : 5 ; 87484 : 4 ; 37569 : 3
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ <i>(tiếp theo)</i>
A. MỤC TIÊU.
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 153.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Mục tiêu: HS thực hiện tốt phép tính chia số
có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
Cách tiến hành:
a) Phép chia 12485 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và
yêu cầu học sinh đặt tính.
+ u cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện
phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính
của mình. Nếu khơng có học sinh nào làm
được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính
từng bước như SGK.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học
sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
12485 3
04
4161
18
05
0
* 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
Vì sao?
+ 12 chia 3 được mấy?
+ 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần
chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần
chia này.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để
chia?
+ Em nào có thể thực hiện lần chia này?
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để
chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia
thứ ba.
+ Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của
số bị chia?
+ Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 khơng
chia được cho 4
+ 12 chia 3 được 4.
+ Học sinh lên bảng viết 4 vào vị trí của
thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm
và viết số dư vào phép chia: 4 nhân 3 bằng
12; 12 trừ 12 bằng 0.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 3
được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng
1
+ Lấy hàng chục để chia.
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia
thứ tư.
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư
là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161
(dư 2) là phép chia có dư.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép
chia trên vào vở nháp.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết may được nhiều nhất bao nhiêu
bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải, chúng
ta làm như thế nào? (nếu Học sinh khơng trả
lời được thì giáo viên giải thích thêm cho học
sinh hiểu).
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 5 chia 3
được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng
2
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số
+ Bài tốn cho biết có 10250 m vải. May mỗi
bộ quần áo hết 3 m vải.
+ May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần
áo, còn thừa mấy mét vải.
+ Ta thực hiện phép chia 10250 : 3; thương
tìm được là số bộ quần áo may được, số dư
chính là số mét vải cịn thừa.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Ta coù 10250 : 3 = 3416 (dö 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần
áo và còn thừa 2 mét vải.
Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải.
+ Thực hiện phép chia để tìm thương và số
dư
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính. 12458 : 5 ; 78962 : 7 ; 64875 : 9 ; 12780 : 8
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0
- Giải bài tốn bằng hai phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kieåm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 154.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
+ u cầu học sinh suy nghĩ và thực hiện
phép tính 28921 : 4 (như bài mẫu tiết 154).
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy
nháp.
28921 4
09
7230
12
01
1
* 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
* Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
Vậy : 28921 : 4 = 7230 (dư 1)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện
tính.
+ Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Em sẽ tính số kg thóc nào trước và tính như
thế nào?
+ Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình
bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp
làm vào vở .
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó
2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
+ Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ,
trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.
+ Số kg thóc mỗi loại.
+ Tính số kg thóc nếp trước bằng cách lấy
tổng số thóc chia cho 4.
+ Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
27180 kg
? kg neáp ? kg tẻ
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 12000 : 6 và yêu cầu học
sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính
trên.
+ Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện chia
nhẩm lại như SGK giới thiệu.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
Số ki-lơ-gam thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc tẻ là:
27280 – 6820 = 20460 (kg)
Đáp số : 6820 kg ; 20460 kg.
+ Tính nhẩm
+ H.sinh chia nhẩm và báo cáo kết quaû:
2000.
+ Học sinh trả lời.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồ tính:
45890 : 8 ; 45729 : 7 ; 98461 : 6 ; 78944 : 4
Bài tập 2. Một cửa hàng có 21455 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng
một phần tư số gạo tẻ. Hỏi mỗi laọi có bao nhiêu ki-lơ-gam?
+ Tổng kết giờ học, tun dương những học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
DUYỆT CỦA BGH