Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề KT HK1 môn Vật lý 9 (2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>MƠN: VẬT LÍ 9</b>



Câu1:(2đ)



Phát biểu định luật Jun-Len-xơ?Viết hệ thức của định luật? Giải thích các


kí hiệu và nêu đơn vị đo của các đại lượng có trong hệ thức?



Caâu 2:(1,5đ)



Nêu lợi thế của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu?


Câu 3(2đ):



Phát biểu qui tắc bàn tay trái? Vận dụng tìm các yếu tố cịn lại trong các hình


vẽ sau:

<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>


Câu4: (1,5đ)



Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W .



Tính cơng suất tiêu thụ của bóng đèn khi được mắc vào hiệu điện thế


110V. Lúc này đèn sáng như thế nào? Vì sao?



Câu5: (3đ)



Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở R

1

= 7,5

, R

2

= 15

, R

x

= 5

. Điện




trở của dây nối, của ampe kế không đáng kể. Ampe kế chỉ 3A. Tính:



a.

Điện trở tương đương của toàn mạch ?


b. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ?



c. Giữ hiệu điện thế không đổi, phải dịch chuyển con chạy về phía


nào để cường độ dịng điện qua mạch lớn nhất ? Tại sao ? Tính


cường độ dịng điện khi đó ?



S


N


+

S N


S
N

+


F
F

A


A


B R<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>


<b> --- </b>

<b>Hết </b>



<b>---ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LÍ 9</b>


<b>Câu 1: (2đ) – Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với </b>
<b>bình phương cường độ dịng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện </b>
<b>chạy qua.(1đ)</b>


<b> _ Q = I2<sub>.R.t (0,5đ)</sub></b>


<b> _ Nêu đúng kí hiệu, đơn vị (0,5đ)</b>
<b> Câu 2: (1,5đ) Lợi thế của nam châm điện : </b>


- <b>Có thể tạo nam châm cực mạnh.(0,5đ)</b>


- <b>Chỉ cần ngắt dịng điện thì mất từ tính.(0,5đ)</b>


- <b>Có thể thay đổi tên từ cực.(0,5đ)</b>


<b> Câu 3:(2đ) - Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, </b>
<b>chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi </b>
<b>ra 900<sub> chỉ chiều của lực điện từ. (1đ) </sub></b>


<b> </b>
<b> </b>


<b> </b>


S


N



+

S

.

N


S


N


S

+

N


.


F F


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)</b>
<b> </b>


<b>Câu 4: (1,5đ) - R = U2</b>


<b>đm/Pđm = 484 ôm (0,5đ)</b>


<b> - P = U2<sub>/ R = 25 W (0,5đ) </sub></b>


<b> - Đèn sáng mờ vì P < Pđm (0,5đ)</b>


<b> Câu 5: (3đ)</b>


<b> - Tóm tắt (0,5đ)</b>


<b> a. Mạch gồm Rx nt (R1 // R2) (0,25đ) </b>


<b> Ta có: Rtđ = Rx + R1.R2 / R1 + R2 (0,25đ) </b>



<b> = 5 + 7,5.15 / 7,5 + 15</b>
<b> = 10 (</b><b>) (0,5đ)</b>


<b> b. Ta có : U = I . R = 3 . 10 = 30 (V) (0,5đ)</b>


<b> c. Phải dịch chuyển con chạy về phía A thì cường độ dịng điện qua mạch </b>
<b>là lớn nhất. </b>


<b> Vì khi đó Rx = 0  RMạch nhỏ nhất và U không đổi nên I lớn nhất. </b>


<b>(0,5đ)</b>


<b> Ta có : IMAX = U / R12 = 30 / 5 = 6 (A) (0,5đ) </b>


<b> --- Hết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×