Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.68 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
A/ Mục tiêu: - SGV trang 88
- Luyện đọc đúng các tư ø: hoảng hốt, hớt hải,
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài" Quạt cho bà ngủ"và
nêu nội dung bài?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Luyện dọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
- H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo
dõi để sửa chữa cho những em phát âm
sai.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2
lượt )
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải
trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng,
hoảng hốt …).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn
1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở
- 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em
đọc một đoạn.
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội
dung bài đọc.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm
đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4
trong bài (1-2lượt ), giải nghĩa các từ :
hoảnghốt, hớt hải, vội vàng (chú giải
SGK)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm
- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4
đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả bài.
*Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4
của bài
đoạn 1?
– Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho bà
– Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà?
-Thái độ của thần chết như thế nào? khi
thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy
nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung
câu chuyện.
- Chốt lại ý:
c) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại đoạn 4.
*Yêu cầu học sinh tự hình thành các
nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các
vai như trong chuyện để đọc diễn cảm
đoạn 4.
- Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai
theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu
chuyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.
) Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo
vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
-Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể cịn
lúng túng
-GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay
nhất
d) Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài xem trước
bài.
- 1HS đọc đoạn 4.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi
chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện
-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu
-Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân
vai đọc diễn cảm đoạn 4.
-Các nhóm tự phân vai và đọc lại
truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay
-Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ
của tiết học
.
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự
lập nhóm và phân vai, nhẩm kể
chuyện không nhìn sách.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay
nhất
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
-Học bài và xem trước bài mới.
A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh ơn về các phép tính về cộng, trừ, số có 3 chữ số, tính
nhân chia trong bảng đã học.
- Giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)
B/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Bài cũ :
- Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 3.
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêuyêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết
quả
-Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột.
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp
làm trên bảng con.
+Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: -Yêu cầu một em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính và tính.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp thực hiện vào vở.
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia số có 3 chữ số?
Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dị.
Hai học sinh lên bảng làm baøi.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một
cột.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
-Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp
lấy bảng con ra để làm bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu cách thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức.
- Cả lớp tự làm bài vào vở, 2HS lên
bảng giải.
- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
A/ Mục tiêu : - biết tim luôn đập để bơm máu di khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập
máu không lưu thônng được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ tàn hồn lớn, vịng tn hồn nhỏ.
B/ Chuẩn bị : - Các hình trang 16, 17SGK), sơ đồ hai vịng tuần hồn và các tấm
phiếu rời ghi tên các loại mạch máu hai vòng tuần hoàn.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thành phần trong máu?
- Theo em cơ quan tuần hồn gồm có
những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Khai thác:
*Hoạt động 1: - Thực hành.
Bước 1 : Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn áp tai vào ngực của bạn để
nghe tim đập và đếm nhịp tim đập trong
một phút
- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay phải lên
cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập
trong một phút?
- Gọi học sinh lên làm mẫu cho cả lớp
quan sát
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Từng cặp học sinh lên thực hành.
Bước 3 Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào
ngực bạn
- Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em
thấy gì?
- Kết luận:
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trang
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ
- Cả lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Lớp tiến hành làm việc áp tai vào
ngực bạn để nghe nhịp đập của tim và
đếm nhịp đập trong một phút thảo luận
trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Đặt ngón tay trỏ lên cổ tay trái để
theo dõi nhịp mạch đập trong một
phút.
- 2HS lên làm mẫu cho cả lớp quan
sát.
- Từng cặp học sinh lên thực hành như
hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- Từng nhóm quan sát tranh và trả lời
câu hỏi theo tranh.
- HS trả lời
17 sách giáo khoa thảo luận
- Chỉ trên hình vẽ động mạch, tĩnh
mạch, mao mạch? Nêu chức năng của
từng loại mạch máu?
- Chỉ và nói đường đi của mạch máu
trong vịng tuần hồn nhỏ? Vịng tuần
hồn nhỏ có chức năng gì?
- Chỉ đường đi của mạch máu trong
vịng tuần hồn lớn? Vịng tuần hồn
lớn có chức năng gì?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận và chỉ vào sơ đồ.
Giaùo viên kết luận.
Hoạt động 3: Chơi TC ghép chữ vào
hình :
- Hướng dẫn học sinh cáchù chơi
- Yêu cầu học sinh cầm phiếu rời dựa
vào sơ đồ hai vịng tuần hồn ghi tên
các loại mạch máu của hai vịng tuần
hồn.
- u cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình
- Theo dõi phân định nhóm thắng cuộc.
- Quan sát sản phẩm và đánh giá.
d) Dặn dò:
-Dặn học sinh về nhà xem lại 2 vịng
tuần hồn và nêu được chức năng của
- Chỉ về đường đi của máu trong vịng
tuần hồn nhỏ và tuần hồn lớn trên
hình vẽ .Nêu lên chức năng của từng
vịng tuần hồn đối với cơ thể.
- Lần lượt từng cặp lên trình bày kết
hợp chỉ vào sơ đồ.
- Lớp tiến hành chơi trị chơi.
- Lớp chia thành các đội có số người
bằng nhau thực hiện trị chơi ghép chữ
vào hình.
- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn và
điền xong trước thì gắn sản phẩm của
mình lên bảng lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và phân định
nhóm thắng cuộc.
- Về nhà học bài và xem trước bài
mới.
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009
Tiết 1
A/ Mục tiêu: - Ơn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số quay phải, quay
trái, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. Học rị chơi “Thi
xếp hàng “
B/ Địa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch
sẽ sân tập đảm bảo an tồn luyện tập. Chuẩn bị cịi, kẻ sân cho trò chơi.
C/ Lên lớp:
lượng luyện tập
1/Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Lớp làm các động tác khởi động.
+ Giậm chân tại chỗ vừa vỗ tay theo nhịp vừa hát
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m
- Trở về ôn lại các động tác nghiêm , nghỉ , quay trái ,
phải , đằng sau quay …
2/Phần cơ bản :
- Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang ,
dóng hàng , quay trái , quay phải ,điểm số
- Lớp tập theo hàng, giáo viên hô và sửa sai uốn nắn
cho học sinh.
- Lớp tập theo tổ (các em thay nhau làm chỉ huy).
- Các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp
và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn
sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp.
- Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó
cho học sinh chơi thử 1-2 lần
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :'Thi xếp hàng"
Giáo viên chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn
cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trị chơi “ Thi
xếp hàng"
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác đã
học.
2phuùt
1phuùt
15phuùt
10phuùt
5phuùt
<i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b></i>
<i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b></i>
<i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b></i>
<i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b></b></i>
GV
GV
Mỹ thuật:
A/ Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Khả năng nhậ biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)
- Giải được bài tốn có một phép tính.
B/ Chuẩn bị: - Đề bài kiểm tra
C/ Lên lớp:
A/ Mục tiêu : - SGV trang 92
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn : ân/ âng (BT 3b)
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 2a
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào
bảng con.các từ ngữ học sinh thường hay
viết sai.
- Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ,
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm các tên riêng có trong bài?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn
văn?
- Yeđu caău hóc sinh laẫy bạng con và viêt
các tiêng khó
- Đọc cho học sinh viết vào vở
- Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra
ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Nêu yêu cầu của BT2a (Giải câu
đố).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong
dán bài trên bảng, đọc to kết quả.
-Nhận xét bài làm học sinh
*Bài 3-Gọi 2HS đọc u cầu bài 3b.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm
được lên bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới.
- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ: ngắc ngứ, ngoặc
kép , đổ vỡ ,..
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài
- 2HS đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm
hiểu nội dung bài.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- 2HS đọc yêu cầu BT
- Học sinh làm vào vở bài tập
- 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc
kết quả
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
(a/ Hòn gạch ; b/ Viên phấn)
- 2HS đọc yêu BT, lớp đọc thầm.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.
- 3 em lên thi đua viết nhanh từ tìm
được trên bảng.
- Cả lớp nhận xét
- 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.
A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải tốn có phép nhân.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT3 và 4.
- Chấm vở tổ 1.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Lập bảng nhân 6 :
1) Một số nhân với 1 thì bằng chính số đó.
-Đưa tấm bìa lên và nêu :
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm
tròn
- 6 được lấy một lần bằng 6. Viết thành :
6 x 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6.
2) Tìm kết quả phép nhân một số với một
a/ H/ dẫn lập công thức : 6 x 1 = 6 ; 6 x 2
= 12,
6 x 3 = 18 …
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu
câu hỏi: Có tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm
tròn, 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng
mấy? Ta viết phép nhân như thế nào?
- Gọi học sinh lên bảng viết lại 6 x 2 bằng
bao nhiêu? Vì sao 6 x 2 = 12?
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
- Làm thế nào để tìm được 6 x 3 bằng bao
nhiêu?
- Ghi bảng như hai công thức trên.
- Tương tự hướng dẫn học sinh lập các
cơng thức cịn lại của bảng nhân 6.
- u cầu học sinh đọc lại một số công
thức trong bảng nhân 6.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một số học sinh nhắc lại: Số nào
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn :
6 chấm tròn được lấy một lần thì bằng
6 chấm trịn.
- Lắng nghe để hình thành các cơng
thức cho bảng nhân 6.
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn
để nêu :
- Có 6 chấm trịn được lấy 2 lần ta
được 12 chấm trịn.
- Ta có thể viết : 6 x 2 = 12
Đọc : sáu nhân hai bằng mười hai .
- 3HS nhắc lại.
- Chuyển tích thành tổng rồi tính tổng
đó:
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Goïi HS nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
-Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT
-Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài
Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu BT ở SGK.
- Yêu cầu học sinh quan sát và điền số
thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
* Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để
điền kết quả nhẩm vào chỗ trống .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp
nhận xét bổ sung .
- 2 em đọc bài toán SGK.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
theo dõi.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên sửa bài.
- Nêu yêu cầu
- HS laøm baøi
- Đọc bảng nhân 6.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
A/ Mục tiêu : - SGV trang 99
- Luyện đọc đúng các từ : mát dịu, xanh ngắt, ngưỡng cửa, may mắn...
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài "Người mẹ" và trả lời
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu toàn bài.
-Giáo viên giới thiệu tranh minh họa.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Đọc từng câu
- 3 em lên bảng đọc vàtrả lời câu hỏi.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
mẫu để nắm được cách đọc đúng của
bài văn.
+ Gọi HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp
và uốn nắn những em đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu
nghĩa từ: loang lổ và yêu cầu HS đặt câu
với từ đó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
-Gọi 2HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
theo.
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học
như thế nào?
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3.
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích
trong đoạn ơng dẫn cháu đến thăm
trường?
- Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn cuối :
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ơng ngoại là người
thầy đầu tiên?
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ
đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Hai học sinh thi đọc cả bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
đ) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 -4 học sinh nêu nội dung bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài
họa.
- HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp,
luyện phát âm đúng các từ ở mục A
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
- 1Học sinh đọc đoạn 3, cả lớp đọc
thầm.
+ Học sinh nêu theo ý của mình.
- 1HS đọc đoạn cịn lại
- Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài
một lần
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để
đọc đúng theo yêu cầu.
- 4HS thi đọc đoạn văn.
- 2HS thi đọc cả bài.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
2- 4 học sinh nêu nội dung vừa học
- Về nhà học bài và xem trước bài
mới : “ Người lính dũng cảm “
A/ Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộ những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợ (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 2.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh làm bài tập 1 và 2.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu 2HS đọc thành tiếng ND
bài tập 1 và mẫu (ông bà, chú cháu), cả
lớp theo dõi SGK.
- Gọi 1HS tìm thêm 1-2 từ mới.
-Yêu cầu cầu trao đổi nhanh theo cặp.
- Mời HS phát biểu ý kiến.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng
- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải
đúng: ông cha, cha chú, chú bác, cha anh.
- Mời một học sinh lên bảng làm mẫu câu
a.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Mời 2 học sinh lên bảng trình bày kết
quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT theo kết
quả đúng.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi
nhận xét.
Bài 3 : -Yêu cầu cả lớp đọc thầm ND bài
tập 3
- Gọi một em nêu lại yêu cầu.
- Mời một học sinh làm mẫu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Hai em đọc thành tiếng nội dung của
bài và mẫu trong SGK, cả lớp đọc
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong
nhóm, viết ra nháp những từ ngữ tìm
được.
- Nêu những từ ngữ vừa tìm được trước
lớp,
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc lại kết quả đúng
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài
tập 2
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
-Thực hành làm bài tập theo nhóm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3
- 1 em đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại những câu
đúng.
c) Cuûng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Lớp trao đổi theo cặp.
- 1 số em trình bày ý kiến, cả lớp theo
dõi bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả
đúng.
- Học sinh về nhà học bài và xem lại
các bài tậpđã làm.
Tiết 4
A/ Mục tiêu: - HS gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
- HS hứng thú với giờ học gấp hình.
- HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp bằng phẳng, thẳng. Con ếch
cân đối. Làm cho con ếch nhảy được
B/: Giấy thủ công
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3 :Học sinh thực hành gấp
con ếch
- Yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại và
thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở
tiết 1 và nhận xét.
- Treo tranh quy trình và nhắc lại các
bước gấp con ếch:
+ Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vng.
+ Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
+ Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con
ếch.
- Tổ chức cho thực hành gấp con ếch theo
nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ những em cịn lúng
túng.
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem ếch của
ai nhảy cao và xa hơn.
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS nhắc lại và thực hiện các thao
tác gấp con hiện.
- Lớp quan sát các bước rên tranh qui
trình gấp con ếch để áp dụng vào thực
hành.
- Thực hành gấp con ếch theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình diễn sản
phẩm để chọn ra con ếch nhảy xa nhất.
- Lớp quan sát và bình chọn sản phẩm
đẹp nhất, tun dương.
sát và nhận xét.
- Đánh giá sản phẩm của HS, tuyên
dương.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị cho giờ học sau.
- Chuẩn bị giáy màu, kéo, hồâ dán...
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009.
A/ Mục tiêu: - Bứoc đầu đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
B/ Địa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch
sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi
C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học Định<sub>lượng </sub> Đội hình<sub>luyện tập</sub>
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m
- Trở về chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau )
2/Phần cơ bản :
* Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải,
điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Lớp tập 1 lần theo hàng ngang, GV hô và sửa sai cho HS.
- HS tập luyện theo tổ, GV quan sát và nhắc nhở.
- Tập hợp cả lớp, cho 1 tổ lên thực hiện, cả lớp nhận xét.
* Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp:
Giáo viên nêu tên động tác
- Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước
theo.
- Giáo viên hô: Vào chỗ! … Bắt đầu!
- Lớp tổ chức tập theo hàng ngang trước .sau khi thuần thục
chuyển sang đội hình hàng dọc.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh.
* Chơi trò chơi: "Thi xếp hàng"
2phút
1phút
2phút
8 phút
12phú
t
7phút
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
GV
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
<i><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b><b></b></i>
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho
học sinh chơi thử 1-2 lần
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi: Thi xếp hàng
Giáo viên chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách
chơi thử sau đó cho chơi chính thức trị chơi "Thi xếp
c/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vịng trịn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động tác vừa học.
5 phuùt
GV
A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L<, N (1 dòng); viết đúng tên riêng
Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha...trong nguồn chảy ra(1 lần)bằng
chữ cỡ nhỏ.
B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa về tên riêng Cửu Long và các chữ C , L , T , N ,
S trên dịng kẻ ơ li.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
- Mời 2HS lên bảng, lớp viết vào bảng
con các từ: Bố Hạ, Bầu
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa C có trong bài.
-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ
vừa nêu.
*Luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng: Cửu
Long
- Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là tên
của dịng sơng lớn nhất nước ta chảy qua
nhiều tỉnh Nam Bộ.
- Hai học sinh lên bảng, lớp viết vào
bảng con các từ GV yêu cầu.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S,
N.
- Học sinh theo dõi giáo viên.
- Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N
trên bảng con.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu
Long
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Công cha ….nguồn chảy ra.
+ Câu ca dao nói lên điều gì?
- u cầu luyện viết những từ có chữ hoa
( Cơng , Thái Sơn , Nghĩa )
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ C, L, N 1 dòng cỡ
nhỏ.
- Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ca dao 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết ,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà tập viết phần luyện tập.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Câu ca dao nói lên cơng ơn của cha
mẹ rất lớn lao.
- Lớp tập viết trên bảng con các chữ:
Công, Thái Sơn, Nghĩa.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nộp vở theo yêu vầu của
GV.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa
và danh từ riêng
- Về nhà tập viết phần luyện tập.
A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,
trong giải tốn.
B/ Chuẩn bị: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm trịn.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Bài cuõ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT2 và 3.
- Chấm vở tổ 1.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
kết quả.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài.
* Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để
điền kết quả nhẩm vào chỗ trống.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 2HS lên bảng giải, cả lớp giải trên
bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: -Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài vào
vở.
- Mời một em lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài, cả lớp
theo dõi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau
d) Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Một em nêu đề bài.
- Lớp giải bài vào vở, một em lên sửa
bài.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một học sinh lên bảng sửa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
A/ Mục tiêu - SGV trang 101
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn ân / âng
B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung bài tập 3øb .
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường
hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn
văn và trả lời câu hỏi :
+ Đoạn văn gồm có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phại viêt hoa?
- Yeđu caău lớp laẫy bạng con và viêt các
- 3 em lên bảng viết các từ: nhân dân,
dâng lên, ngẩn ngơ , ngẩng lên.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- 2HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài
tiếng khó: căn lớp, loang lổ, gõ thử....
- Đọc bài để HS viết bài vào vở.
- Đọc lại cho HS dị bài, sốt lỗi.
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Baøi 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT(Tìm
tiếng có vần oay)
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm
chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1
tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn
(1 phút)
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo
lời giải đúng: xoáy, ngoáy, loáy hoáy...
*Bài 3b:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc
thầm.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3b
lên bảng.
- Mời 2 học sinh thi đua làm bài trên bảng
phụ.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới
+ Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào VBT.
- Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi
tiếp sức : Tìm tiếng có vần oay (3
tiếng)
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc
thầm.
- Từng cặp trao đổi ý kiến.
- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận
xét.
- Cả lớp viết vào VBT: sân– nâng;
chuyên cần – cần cù
- 3 em nhắc lại các yêu cầu viết chính
tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
saùch giaùo khoa.
Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2009.
A / Mục tiêu: -Học sinh biết: - Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa. Biết
giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời
hứa và khơng đồng tình với những người hay thất hứa.
B / Chuẩn bị: - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động
1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm
BT 4 ở VBT.
- u cầu 1 số nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
- Kết luận: - Các việc làm ở mục a, d là
giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời
hứa.
Hoạt động 2 : Đóng vai
- Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ
cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống
trong SGV (VBT)
- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng
vai.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.
* Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý
do và khuyên bạn không nên làm điều sai
trái.
Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt nêu từng ý kiến, qua điểm ở
BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của
mình? Giải thích lí do?
- Kết luận: Đồng tình với các ý kiến
b,d ,đ và khơng đồng tình với ý kiến a, c ,
e .
*Kết luận chung: - Giữ lời hứa …được mọi
người tin cậy và tôn trọng.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình
đã nói.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh trao đổi vàlàm bài tập 4
trong VBT.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.
- Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu
của giáo viên để đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
- Bày tỏ thái độ của mình về từng ý
kiến theo ba cách khác nhau: đồng tình,
khơng đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu
màu).
- Giải thích về ý kiến của mình.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
A/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng
nhớ).
- Vận dụng được để giải bài tốn có một phép nhân.
B/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gọi hai em lên bảng làm BT 3 va 4 tiết
trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân
và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng:
12 + 12 + 12 = 36
Vaäy 12 x 3 = 36.
- Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính cịn
lại.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2a:- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
bài.
- u cầu cả lớp cùng thực hiện câu a trên
bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính, sau đó phát
biếu ý kiến.
- Lớp theo dõi giáo viên để nắm được
cách thực hiện phép nhân.
- 2HS nêu lại cách thực hiện phép
nhân.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một
cột
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài trên bảng con.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập cịn
lại
A/ Mục tiêu: - Sau bài học học sinh: - Có khả năng so sánh mức độ làm việc của
tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ
ngơi, thư giãn.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
B/ Chuẩn bị: - Các hình liên quan bài học (trang 18 và 19 sách giáo khoa ).
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần
hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động :
Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý
học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau
mỗi trò chơi.
- Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ,
uống nước, vào hang” (địi hỏi vận động
ít)
- Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học
sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của
mình có nhanh hơn khi ngồi n khơng?
Bước 2: -Tổ chức chơi trị chơi địi hỏi
- Hãy so sánh nhịp tim khi vận động
mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi?
- Kết luận
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm
-Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
-u cầu các nhóm quan sát các hình
sách giáo khoa trang 19 và trả lời các
câu hỏi sau
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+ Theo bạn tại sao không nên làm việc
- 2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo
dõi.
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.
- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và
mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
quá sức
+ Hãy cho biết những trạng thái nào
dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh
hơn :- Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc
động mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và
mang giày dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp
có lợi cho tim?
-Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
* Giáo viên kết luận.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
-Hai học sinh nêu nội dung bài học
-Về nhà học bài và xem trước bài mới
A/ Mục tiêu: - Nghe kể Được câu chuyện “Dại gì mà đổi"
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo
B/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1
bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép
nghỉ học (BT2).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :- Gọi học sinh đọc bài tập (nêu yêu
cầu và đọc câu hỏi gợi ý)
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong
SGK, đọc thầm các gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?
- 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 2.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa, đọc
thầm câu hỏi gợi ý.
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Giáo viên kể lại lần 2.
- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể
theo nhóm.
- Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.
- Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay.
+ Chuyện này buồn cười ở điểm nào?
-Lắng nghe và nhận xét bình chon học sinh
kể tốt
*Bài2 _ Một học sinh đọc u cầu của bài
và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện
báo.
- Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm
miệng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội
dung yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc HSvề cách ghi nội dung vào điện
báo.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- HS tập kể lại câu chuyện theo
nhóm.
- 1 Học sinh khá giỏi kể.
- Lần 2: Từ 5 – 6 học sinh thi kể.
-Đọc yêu cầu bài tập.
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu
+ Dựa vào mẫu điện báo điền những
ND còn thiếu vào chỗ trống.
- 2HS làm miệng. Lớp nhận xét
- Thực hành điền vào mẫu điện báo
vào vở.
- 4HS đọc ND bài làm.
A. Mục tiêu :
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc
phục.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Đánh giá các hoạt động Sao trong tuần:
* Sao trưởng nhận xét tình hình của các sao
* GV đánh giá chung:
a. Ưu ñieåm:
- Các sao đi học đầy đủ, đúng giờ
- Trang phục đúng quy định.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sơi nổi.
- Hồn thành tiền ủng hộ 2 bạn gặp khó khăn 2000đồng/ 1 em.
b. Khuyết điểm:
- Một số sao cịn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài.
3. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc :
- Sao: Sao siêng năng
- Cá nhân: Ngun, Huyền, Nhung, Hằng
4. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì các nề nếp đã có.
- Tích cực học tập tốt.