Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.47 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>(Mệnh đề quan hệ hay mệnh đề tính ngữ)</b></i>
<b>I. Cách dùng</b>
<i><b>1. Who là đại từ quan hệ chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời và làm chủ ngữ</b></i>
trong mệnh đề quan hệ
--> The man who is standing over there is Mr. Pike
--> That is the girl who has won the medal
<i><b>2. Whom là đại từ quan hệ chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời và làm tân ngữ</b></i>
trong mệnh đề quan hệ
--> The man whom you saw yesterday is my aunt
--> The boy whom we are looking for is Tom
Whom cã thĨ lỵc bá
--> The man you saw yesterday is my aunt
<i><b>3. Which là đại từ quan hệ, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (S) hoặc tân</b></i>
ngữ (O) trong mệnh đề quan hệ
--> This is the book which I like best
-->That hat which is red is mine
Which làm tân ngữ (O), which có thĨ lỵc bá
--> The dress (which) I bought yesterday is very beautiful
<i><b>4. That là đại từ quan hệ, có thể đợc dùng thay cho Who, Whom, Which trong</b></i>
--> That is the bicycle that belongs to Tom
--> I can see a girl and her dog that are running in the park.
<i><b>5. Whose là đại từ quan hệ, đứng sau danh từ chỉ ngời và thay cho sở hữu cách.</b></i>
Whose cũng đợc dùng cho vt (= of which)
Whose luôn đi kèm với một danh tõ
--> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
--> John found a cat whose leg was broken.
<i><b>6. When </b></i>
When là một phó từ quan hệ chỉ thời gian
When đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian
When đợc dùng thay cho “At /on /in + which; Then’’.
--> May Day is the day when people hold a meeting
(On which)
--> I’ll never forget the day when I met her.
(On which)
--> That was the time when he managed the company.
(At which)
<i><b>7. Where </b></i>
Where đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn.
Where đợc dùng thay cho “At /on /in + which; There’’.
--> That is the house where we are living now.
(In which)
--> Do you know the country where I was born?
--> Hanoi is the place where I like to come
<i><b>8/ Why </b></i>
Why là một phó từ chỉ quan hệ chỉ lý do.
Why đứng sau tiền ngữ “The reason” (Lý do)
Why đợc dùng thay cho “For the reason”.
--> Please tell me the reason why you are so sad
(For which)
<b> </b> --> He told me the reason why he had been absent from class the day before.
<b>II. ph©n lo¹i: cã 2 lo¹i Relative clauses</b>
<i><b>1. Restrictive clauses (Mệnh đề hạn chế)</b></i>
Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ cha đợc xác định, khơng có nó câu sẽ
khơng đủ nghĩa
<b> </b> --> The man who keeps the school library is Mr Green
--> That is the book that I like best
<i><b>2. Non-Restrictive clauses (Mệnh đề không hạn chế )</b></i>
Đây là loại mệnh đề khơng cần thiết vì tiền ngữ đã đợc xác định, khơng có nó
câu vẫn đủ nghĩa .
Non –Restrictive clauses đợc ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trớc
danh từ thờng có : this, that, these, those, my, his ... hoặc tên riêng
--> That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike
--> This is Mrs Jones, who helped me last week
--> Mary, whose sister I know, has won an Oscar.
<i><b>Note: không đợc dùng “That” trong non-restrictive clauses.</b></i>
<b>III. Trờng hợp động từ của Relative Clauses có giới từ </b>
<b>(chỉ dùng cho whom/ which)</b>
- Ta đem giới từ đặt ra trớc Relative Clauses (Trớc Whom/which)
- Ta cũng có thể bỏ whom/which và đặt giới từ ra sau động từ của Relative
clauses (với điều kiện phải là Restrictive clause).
- Khi dùng that, ta không đợc đem giới từ ra trớc mà vẫn để sau.
--> The man to whom Mary is talking is Mr Pike
--> The man Mary is talking to is Mr Pike
--> The man that Mary is talking to is Mr Pike
- Khi giới từ đứng cuối Relative Clause là thành phần của động từ kép ta không
đem ra trớc whom/which
--> This is the book which I am looking for.
--> That is the child whom you have to look after.
- Khi dùng whom, which các giới từ để sau cũng vẫn đợc (ngoại trừ without)
--> The man whom Mary is talking to is Mr Pike
<b>IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ </b>
<b>(reduced forms of relative clause)</b>
<b>1/ Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng cách dùng participle phrases. có hai</b>
loại participle phrases:
- Present participple phrase là các cụm từ bắt đầu bằng present participle (V-ing)
- Past participle phrase là các cụm từ bằng past participle (V3)
<i><b>* Cách rút gọn mệnh đề bằng paticiple phrases:</b></i>
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng present
participle phrase thay cho mệnh đề đó (Bỏ mệnh đề quan hệ và trợ động từ, đa
động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm ing)
The man who is sitting next to you is my uncle
--> The man sitting next to you is my uncle.
Do you know the boy who broke the windows last night?
--> Do you know the boy breaking the window last night?
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng past
The books which were written by To Hoai are interesting.
--> The books written by To Hoai are interesting.
The house which is being built now belongs to Mr Pike
--> The house built now belongs to Mr Pike.
<i><b>2. Mệnh đề quan hệ đợc rút gọn bằng cách dùng To-infinitive hoặc</b></i>“ ”
<i><b>infinitive phrase</b></i>
“ ”
<i><b>(for + 0 + to-inf)</b></i>
Englihs is an important language which we have to master.
--> Englihs is an important language to master.
There is a good restaurant where we can eat good food.
--> There is a good restauran to eat food good
That is the hotel where we can stay
--> That is the hotel to stay.
There is a lot of work which has to be done.
--> There is a lot of work to be done.
Here is a form that you must fill in.
--> Here is a form for you to fill in
I do not like him playing in the streets. I wish we had a garden that he
could play in