Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.46 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Môn NGỮ VĂN</b>
<b> HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN 8</b>
<b>A. NỘI DUNG ÔN TẬP: </b>
<b>I. Phần văn bản:</b>
- Học thuộc lòng các văn bản:
+ Nhớ rừng (Thế Lữ)
+ Quê hương (Tế Hanh)
+ Khi con tu hú (Tố Hữu)
- Nêu được nội dung và nghệ thuật của các văn bản đó.
<b>II. Phần Tiếng Việt:</b>
- Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
<b>III. Phần Tập làm văn:</b>
- Năm được những lưu ý khi viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
<b>B. MỘT SỐ DẠNG ĐỀ THỰC HÀNH: </b>
<b>I. Phần văn bản:</b>
<b>Bài 1: Kể tên các văn bản đã học từ đầu học kì đến nay, kèm theo tên tác giả, thể loại, phương thức</b>
biểu đạt.
<i><b>Bài 2: Qua bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ), cảm nhận của em về tâm trạng của con hổ khi ở hiện tại</b></i>
trong vườn bách thú và nỗi nhớ quá khứ về những tháng ngày tự do, vùng vẫy?
<i><b>* Hướng dẫn:</b></i>
- Tâm trạng của con hổ khi ở hiện tại trong vườn bách thú:
+ Tâm trạng phẫn uất, chán ghét đến tột đỉnh khi bị giam cầm, bị coi làm trò đùa cho lũ người nhỏ
bé tầm thường của con hổ - biểu tượng của rừng xanh oai linh (khổ 1).
+ Tâm trạng chán ghét, khinh thường sự tầm thường, giả dối của thực tại (khổ 4). - Nỗi nhớ
quá khứ về những tháng ngày tự do, vùng vẫy:
+ Con hổ nhớ về sự uy nghiêm, lẫm liệt, khi nó là “chúa tể cả mn lồi” (khổ 2).
+ Con hổ nhớ về những kỉ niệm chốn rừng xanh với tâm trạng nuối tiếc (khổ 3).
<i><b>Bài 3: Cảm nhận về vẻ đẹp của con thuyền lúc ra khơi và lúc trở về trong bài thơ Quê hương (Tế</b></i>
Hanh)?
<i><b>* Hướng dẫn:</b></i>
<i>- Miêu tả cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá (Khi trời trong … thâu góp gió):</i>
+ Hình ảnh so sánh: chiếc thuyền - con tuấn mã, cánh buồm - mảnh hồn làng.
+ Những động từ mạnh: phăng, hăng, vượt, rướn.
+ Tính từ: mạnh mẽ.
+ Biện pháp nhân hóa: cánh buồn “rướn”
=> Tái hiện lại thật ấn tượng khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi. Toát lên một bức tranh lao
động đầy hứng khởi với sức sống mãnh liệt, một vẻ đẹp hùng tráng, nên thơ.
<i>- Cảnh đoàn thuyền trở về bến (Ngày hôm sau … trong thớ vỏ):</i>
+ 4 câu đầu: Miêu tả bức tranh lao động tấp nập, hối hả, đầy ắp niềm vui, niềm hân hoan của những
người dân chài đang háo hức thu hoạch những thành quả của mình.
+ 4 câu tiếp theo: Miêu tả cảnh người dân chài và con thuyền nằm nghỉ ngơi sau một chuyến ra
khơi. Với nghệ thuật nhân hóa “con thuyền” từ một vật vơ tri đã trở nên có hồn.
<i><b>Bài 4: Chép thuộc lịng khổ cuối bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu). Thơng qua khổ thơ đó, em có cảm</b></i>
nhận gì về tâm trạng của người tù cách mạng khi bị giam giữ ở chốn lao tù?
<i><b>* Hướng dẫn: </b></i>
- Tâm trạng khao khát cuộc sống mùa hè ở bên ngoài (6 câu thơ đầu).
- Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt, khao khát tự do, muốn thốt khỏi căn phịng giam của người
tù cách mạng (4 câu thơ cuối).
<b>Bài 1: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?</b>
<b>Bài 2: Đặt 2 câu nghi vấn có chức năng dùng để hỏi.</b>
<i><b>Bài 3: Xác định các câu nghi vấn trong khổ thơ thứ 3 của bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ). Nêu đặc điểm</b></i>
hình thức của các câu nghi vấn đó.
<b>Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng với chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng ít</b>
nhất 1 câu nghi vấn.Gạch chân xác định.
<i><b>* Hướng dẫn:</b></i>
- Yêu cầu về hình thức:
+ Đúng hình thức của một đoạn văn ngắn, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; đảm bảo độ dài như
yêu cầu; các câu phải có sự liên kết chặt chẽ.
+ Trình bày sạch sẽ, rõ; viết đúng chính tả, diễn đạt rõ ràng.
+ Gạch chân xác định câu nghi vấn.
* Yêu cầu về nội dung:
+ Bám sát vào chủ đề tự chọn.
+ Có sử dụng ít nhất 01 câu nghi vấn.
<b>III. Phần Tập làm văn:</b>
<b>Bài 1: Những lưu ý khi viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Từ những lưu ý đó, em hãy viết</b>
một đoạn văn khoảng 15 dòng giới thiệu bố cục sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 2.
<i><b>* Hướng dẫn về đoạn văn:</b></i>
- Yêu cầu về hình thức:
+ Đúng hình thức của một đoạn văn thuyết minh, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; đảm bảo độ dài
như yêu cầu; các câu phải có sự liên kết chặt chẽ.
+ Trình bày sạch sẽ, rõ; viết đúng chính tả, diễn đạt rõ ràng.
* Yêu cầu về nội dung: Giới thiệu được bố cục sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 2:
+ Phần đầu sách giáo khoa gồm những nội dung gì?
+ Phần chính gồm bao nhiêu bài? Cấu trúc của từng bài?
+ Phần cuối sách có những nội dung nào?
<b>Bài 2: Kể tên các phương pháp thuyết minh đã học. Vận dụng ít nhất 02 phương pháp để viết đoạn</b>
văn thuyết minh khơng q 20 dịng cho đề văn sau: Giới thiệu một món ăn nổi tiếng của Huế.
<i><b>* Hướng dẫn về đoạn văn:</b></i>
- Yêu cầu về hình thức:
+ Đúng hình thức của một đoạn văn thuyết minh, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; đảm bảo độ dài
như yêu cầu; các câu phải có sự liên kết chặt chẽ.
+ Vận dụng ít nhất 02 phương pháp thuyết minh đã học.
+ Trình bày sạch sẽ, rõ; viết đúng chính tả, diễn đạt rõ ràng.
* Yêu cầu về nội dung: Giới thiệu được một món ăn nổi tiếng của Huế (Bún bò, cơm hến, bánh
bèo, bánh nậm, bánh lọc,…) theo các ý chính sau:
+ Nguồn gốc.
+ Q trình chuẩn bị nguyên liệu.
+ Quá trình chế biến.
+ Cách sử dụng.
<b>2. Môn TIẾNG ANH</b>
<b>ĐÁP ÁN BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 8</b>
<b>UNIT 7: POLLUTION</b>
<b>I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.</b>
1.B
2.C
3.A
4.D
<b>II. Arrange these words to the suitable column:</b>
Place Things to buy
grocery store, drug store, haidresser’s, cultural
house, shopping mall,
backpack, , wrist watch, wallet, pocket
watch, purse, rope, paper
<b>III. Choose the best answer to fill in the blank.</b>
1.D
2.A
3.B
4.A
5.C
6.C
7.C
8.D
9.A
10.C
11.C
12.A
13.C
14.A
15.C
16.B
<b>IV.Match two halves of the following sentences together correctly </b>
1....i... 2...e... 3..j... 4...a... 5...h... 6...b... 7...c.. 8...d... 9...g...
10...f...
<b>V.Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first.</b>
1. We haven’t seen her since Christmas Day.
2. This is the first time I have eaten this kind of food
3. The color of his briefcase looks like the one of my briefcase
4. I haven’t written to my uncle since July.
6. Minh has collected stamps since 2000
7. They have worked for that company for five years.
8. He hasn’t been on a plane.
9. Have you gone to Egypt before?
10. It’s three years since we moved into flat.
11. Tom's Dad is taller than him
12. Adults keep quieter than children do.
13. Tim is the same age as Hoa
14. She speaks English as well as her sister.
15. Their taste are different from my taste
<b>VI. Fill the spaces in the following sentences by using “for” or “since”:</b>
1- They´ve been working __for_______five or six hours.
2- Nobody has come to see us since we bought this small house.
3- She has been a doctor____since_____ 1998.
4- Nobody has seen her __since_______ then.
5- They have all been ill ___since______ the last week.
6- They hasn´t spoken to us ___since______ we were at school.
7- He bought the car in 1999 and has driven it ____since_____ then.
8- Peter went to the library. He has studied there ____for_____ a long time.
9- It has been very foggy ____since_____ early morning.
10- I´ve worked with you ___for______ nine years.
<b>VII.Give the correct form of the verb in brackets.</b>
1. has lived
2.are marching
3. hasn’t seen
4. went
5.is going to visit/ is visiting
6.Will ………..have ?
7. started
8. Have you ever been
<b>3. Mơn GDCD</b>
<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI MƠN GDCD 8</b>
<b>Chủ đề: Phịng chống tệ nạn xã hội</b>
1.Tệ nạn xã hội là
Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật
gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm.
Cờ bạc, hút thuốc phiện – nghiện.
Bị công an bắt và giam giữ.
<b>2.Tác hại của tệ nạn xã hội .</b>
Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối
loạn trật tự xã hội, suy thối giống nịi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.
3 Tính chất nguy hiểm của HIV?AIDS
-HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vơ cùng nguy hỉêm
đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm
trọng đến kinh tế – xã hội
4.Một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và HIV/AIDS
SGK/
5 Trách nhiệm của bản thân
-Tuân thủ những quy định của pháp luật
-Tích cực tham gia các hoạt động phịng chống tệ nạn xã hội ở trường ở địa phương .
<b>Bài tập vận dụng</b>
<b>Bài 1: Là con một trong gia đình nên Quân được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ. Từ khi học lớp 6, mỗi </b>
khi Quân xin tiền để tiêu xài là bố mẹ đều đáp ứng ngay mà không cần biết Qn dùng tiền đó vào
việc gì. Bị mấy đứa xấu rủ rê, Quân đã sa vào tệ nạn tiêm chích ma tuý, đến khi trở thành con
nghiện thì bố mẹ mới biết.
<b>Câu hỏi :</b>
1. Theo em, vì sao Quăn trở thành con nghiện ma tuý?
2. Theo em, gia đình có trách nhiệm như thế nào trong cơng tác phịng, chống tệ nạn ma t ?
<b>Bài tập 2: Ở gần nhà Trung có quán nước của bà Miên, nơi mà một số thanh thiếu niên vẫn thường </b>
tụ tập để chơi bài ăn tiền. Trung ra xem, rồi chơi thử mấy lần, sau thấy ham mê đến nỗi bỏ cả học
hành để chơi. Chơi bài, có lúc Trung được, nhưng có lúc lại thua to nên thành con nợ mà không biết
lấy tiền ở đâu ra đê trả. Trung nghĩ đến chuyện đi ăn cắp vặt để lấy tiền đánh bài, khi thì chiếc quạt
bàn, khi nồi cơm điện của nhà hàng xóm,... Thế là Trung đã vài lần lấy cắp của mấy gia đình trong
xóm.
<b>Câu hỏi :</b>
1. Theo em, bà Miên có vi phạm pháp luật không ? Vi phạm như thế nào ?
2. Nếu Trung là bạn của em, em sẽ làm gì trong trường họp này ?
<b>Bài tập 3:Phạm Văn M. vừa bị cơng an bắt vì đã vận chuyển 30 gam hêrôin và 200 viên thuốc lắc. </b>
<b>Câu hỏi</b>
1. Theo em, M. có vi phạm pháp luật khơng ? Vì sao ?
2. Pháp luật nước ta cấm những hành vi nào liên quan đến ma tuý ?
.Bài tập 4:Em sẽ làm gì nếu biết về một hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội ở khu dân cư, ở
trường hoặc ở lớp ?
A. Làm ngơ, coi như không biết
c. Phản ánh cho bố mẹ, thầy cô giáo
<b>4. Môn LỊCH SỬ</b>
<b> HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP MÔN LỊCH SỬ 8 </b>
<b> LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 (T1)</b>
<b>I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam</b>
- Chiến sự ở Đà Nẵng 1858-1859
<b>- Hiểu được vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?</b>
Gợi ý:
+ Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên
<b>- Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại như thế nào?</b>
+ Lấy cớ bênh vực đạo Gia tô, liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo đến Việt Nam
+ 9/1/1858, quân Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng
+ Quân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương, lập phòng tuyến anh dũng chống trả.
+ Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp bước đầu bị thất bại
- Chiến sự ở Gia Định năm 1859
<b>+ Trình bày được diến biến chiến sự ở Gia Định? Kết quả?</b>
<b>- Gợi ý: </b>
+ Ngày 17/2/1959: Pháp tấn cơng thành Gia Định qn triều đình có chống cự yếu ớt rồi tan rã
+ Ngày 24/2/1861: Pháp chiếm đại đồn Chí Hịa, thừa thắng chiếm ba tỉnh miền Đông và thành
Vĩnh Long