Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

tuaàn 1 giáo án vật lí 6 chöông i cô hoïc baøi 1 ño ñoä daøi i muïc tieâu 1 kieán thöùc naém ñöôïc ñôn vò ño ñoä daøi xaùc ñònh ñöôïc ghñ vaø ñcnn cuûa duïng cuï 2 kó naêng bieát öôùc löôïng gaàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.03 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>


<b>Bài 1</b>

<b> : ĐO ĐỘ DAØI</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo
- Tính được giá trị irung bình của các kết qủa đo


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây có ĐCNN: 0,5 cm
- Bảng kết qủa đo độ dài ( bảng 1.1)


- Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm
<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: 1’</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu: 4’</b></i>


Các vấn đề sẽ được học trong chương trình vật lý 6
<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i>
<i><b>2’</b></i>



<i><b>8’</b></i> <b>I/ Đơn vị đo độ dài:</b>
<b>1.Oân lại một số đơn vị đo</b>
<b>độ dài:</b>


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập</b>


-Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ đọc
tính huống đầu bài. GV hỏi:
1/ Tại sao đo độ dài của cùng 1
đoạn dây mà 2 chị em lại có kết
qủa khác nhau ?


- Để khỏi tranh cải 2 chị em cần
phải thống nhất với nhau về điều
gì? Để biết điề đó chúng ta cùng
tìm hểu bài học hơm nay


<b>*HĐ2: n lại và ước lượng độ </b>
<b>dài của một số đơn vị đo độ dài</b>
-HD cho HS ôn lại 1 số đơn vị đo


-Đọc tình huống ở sgk
Gang tay của chị dài
hơn gang tay của em
- Suy nghĩ tìm phương
án trả lời


-n lại đơn vị đo độ dài,



Tuần 1
Tiết 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>20’</b></i>


*Đơn vị đo độ dài hợp
pháp của nước Việt Nam
là mét(m)


C1: 1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m
<b>2. Ước lượng độ dài:</b>


<b>II/ Đo độ dài:</b>


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo </b>
<b>độ dài:</b>


C4: Thợ mộc dùng thước
dây, học sinh dùng thước
kẻ, người bán vải dùng
thước mét.


C5: HS tự trả lời
C6: a.GHĐ:20cm,
ĐCNN:1mm



b.GHÑ:30cm,
ÑCNN:1mm


c.GHĐ:1m, ĐCNN:1cm
C7: Thước dây


Khi dùng thước đo cần
biết GHĐ và ĐCNN của
thước


- GHĐ: là độ dài lớn nhất
ghi trên thước.


- ĐCNN: là độ dài giữa 2
vạch liên tiếp ghi trên
thước.


độ dài đã học


-Yêu cầu học sinh hoàn thành C1
sgk. GV gọi học sinh nhận xét sau
đó chỉnh lí để thống nhất kết qủa
-Sau đó cho học sinh ước lượng độ
dài của gangtay và dùng thước ể
kiẻm tra lại


-Thông báo cho học sinh sự khác
nhau giữa độ dài ƯL và độ dài KT
nhóm nào càng nhỏ thì có khả
năng ước lượng càng tốt



-Thơng tin cho học sinh biết thêm
1 số đơn vị đo độ dài của nước
Anh thường gặp


1 inh ( inch ) = 2,54 cm
1 ft (foot) = 30,48 cm


<b>*HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ </b>
<b>dài</b>


-Cho học sinh quan sát h 1.1 sgk.
Sau đó yêu cầu các em đọc và trả
lời C4


-GV duøng dụng cụ thật cho học
sinh quan sát và tìm hiểu


-u cầu học sinh đọc thơng tin
sgk tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN
của thước


-Treo tranh vẽ thước dài 20cm và
có ĐCNN 2mm. Yêu cầu học sinh
xác định GHĐ và ĐCNN của
thước


-Sau đó yêu cầu học sinh đọc và
trả lời C5, C6, C7 sgk



-Goïi hoïc sinh nhận xét gv chỉnh lí
và thống nhất kết qủa.


đổi đơn vị


-Hồn thành C1 sgk ,
nhận xét kết qủa để
thống nhất


- Ước lượng và dùng
thước kt


-Nhaän thông tin


-Nhận thông tin


-a: thước dây, b.:thước
kẻ,c: thước mét


-Quan sát, tìm hiểu
dụng cụ thật


-Thảo luận tìm hiểu về
GHĐvà ĐCNN


-Xác định GHĐvà
ĐCNN của thước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>5’</b></i> <b>2.Đo đợ dài :</b> <b>* HĐ4: Đo độ dài</b>



Dùng bảng kết qủa đo độ dài để
hướng dẫn học sinh ghi kết qủa đo
-HD cho học sinh cách tiến hành
đo và cách tính giá trị trung bình .
-Phân cơng các nhóm và giới
thiệu dụng cụ TH


-Yêu cầu học sinh ghi kết qủa vào
bảng


-Quan sát và thực hiện
-Nhận thơng tin


-Chia nhóm TH đo độ
dài


-Ghi kết qủa


<i><b>IV.</b></i> <i><b>Cũng cố:4’</b></i>


1. Đơn vị dùng để đo độ dài? Nêu tên các dụng cụ dùng để đo độ dài?
2. Khi dùng thước đo cần biết gì?


<i><b>V.</b></i> <i><b>Dặn dò:1’</b></i>


Về học bài, hoàn thành bảng kết qủa 1.1 vào vở. Làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 sách BT.
Xem trước bài 2


<i><b>Ruùt kinh nghiệm: </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2</b>


<b>ĐO ĐỘ DÀI (TT)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Biết được đo độ dài trong một tình huống thơng thường theo đúng quy định.
- Nắm được chá đọc và ghi kết quả đo theo quy định


<b> 2.Kó năng:</b>


- Biết tính được giá trị trung bình của các kết quả đo.
<b> 3.Thái độ:</b>


- Tính cẩn thận, chính xác, trung thực thơng qua việc ghi kết quả đo.
<b>Ii/ Chuẩn bị:</b>


- Thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây có ĐCNN: 0,5 cm
- Bảng kết qủa đo độ dài ( bảng 1.1)


- Tranh vẽ to H2.1; H2.2; H2.3; H2.4
<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<i><b> 1.Ổn định lớp: 1’</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài củ: 4’</b></i>


a/ Đơn vị chính dùng đo đệ dài là gì?, khi dùng thước đo cần phải biết gì?
b/ Đổi các đơn vị sau: 1m = ? cm



3dm = ? mm
5km = ? m
<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i>
<i><b>20’ I. Cách đo đệ dài:</b></i>


- C2: thước kẽ


- C3: đặt dọc theo vật cần
đo


- C4: đặt mắt vuông góc
- C5: vạch gần nhất


<b>HĐ1: Thảo luận về cách đo độ </b>
<b>dài</b>


- Cho hs thảo luận về cách đo
chiều dài mà các em đã làm ở bài
học trước dựa vào bảng kết quả
1.1


- Sau khi thảo luận xong gv yêu
cầu hs tiến hành trả lời các câu hỏi
sgk từ C1,C2,C3,C4,C5


-Gọi hs ở các nhóm trả lời C1 ,gv
đánh giá kết quả ước lượng của
các nhóm.Nếu nhóm nào có kết


quả sai số nhỏ thì tương đối là


- Tiến hành thảo luận theo
nhóm


- Đọc và trả lời các câu hỏi
từ C1 đến C5


- Trình bày kết quả ước
lượng


Tuần 2
Tiết 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<b>* Rút ra kết luận:</b>
- C6: 1/độ dài, 2/ GHĐ,
3/ĐCNN, 4/Dọc theo,
5/ngang bằng với,


6/Vng góc, 7/gần nhất
<b>* Cách đo đện dài:</b>


- Ước lượng độ dài cần đo
để chọn thước đo thích
hợp.



- Đặt thước và mắt nhìn
đúng cách.


-Đọc và ghi kết quả đo
đúng quy định.


<b>II. Vận dụng</b>
- C7: c


- C8: c


- C9: a/ l=7cm
b/ l=7cm
c/ l=7cm
- C10: HS tự làm


chính xác.


- Ở C2 yêu cầu các nhóm chọn
dụng cụ đo. Nếu đã chọn thích hợp
gv hỏi:


1/ Tại sao dùng thước dây để đo
chiều dài mbàn học mà không
dùng thước kẻ?


2/ Đặt vật cần đotrùng với 1 vạch
khác vạch 0 của thước đo thì đo có
chính xác khơng? Tại sao?



- Ở C4 gv gợi ý tình huống đặt mắt
lệch yêu cầu hs trả lời


- Ở C5 gv đưa rả TH và thông tin
cho hs cách chọn và ghi kết quả
thông1 nhất ở vạch chia gần nhất
<b>*HĐ2:Hướng dẫn học sinh rút ra</b>
<b>kết luận</b>


- Yêu cầu hs làm việc cá nhân để
hoàn thành C6


- HD cho hs thảo luận, toàn lớp để
thống nhất đưa ra kết luận chung
-Yêu cầu hs nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ về cách đo độ dài.


<b>HĐ3: Vận dụng.</b>


- Gv treo H.2.1 SGK, yêu cầu
HS quan sát và trả lời C7.


- GV u cầu HS giải thích và
từ đó hình thành cho HS cách
đặt thước.


- Tương tư treo H2.2, H2.3,
H2.4 SGK và yêu cầu HS quan
sát và trả lời các câu hỏi.



-GV gọi HS nhận xét, sau đó chỉnh
lý và thống nhất kết qủa..


- Nêu cách chọn dụng cụ
đo


- Đo thích hợp tránh sai số
- Khơng, do bị lệch


- Nhận thông tin và quan
sát


- Hồn thành C6


- Thảo luận rút ra kết luận
- Nhắc lại nội dung cách


đo độ dài


- Đọc quan sát và trả lời
C7


- Quan sát đọc trả lời H2.2,
H2.3, H2.4


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>IV/ Cũng cố:4’</b></i>


- Cho hs laøm các bài tập 1-2.7,1-2.8, 1-2.9 sách bài tập


<i><b> V/ Dặn dò:1’</b></i>


Về học bài, làm các bài tập còn lại tronh sách bài tập. Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Xem trước bài 3


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 3</b>


<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức.:</b>


- Biết được đơn vị dùng để đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.


<b>2.Kó năng:</b>


- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp.
<b>3.Thái độ:</b>


-Học sinh có tính cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm, tinh thần phối hợp nhóm
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Bình chia độ, ca đong, bình chứa nước.


- Tranh vẽ H.3.1, H.3.2, H.3.3, H.3.4, H3.5 sgk
- Bảng kết quả 3.1



<b>III/ Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


a/ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Đổi đơn vị sau: 1,5km = ? m; 20
cm = ? m


b/ Nêu các bước lưu ý khi đo độ dài?
<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i>
<i><b>2’</b></i>


<i><b>5’</b></i> <b>I/ Đơn vị đo thể </b>
<b>tích:</b>


Đơn vị đo thể tích


thường dùng là
mét khối (m3<sub>) và </sub>


lít (l).
- C1:


1m3<sub> = 1000.000 cm</sub>3


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập</b>



-Yêu cầu hs cái ấm nước, gv hỏi:
1/ Làm thế nào để biết chính xác
cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
<b>*HĐ2:Tổ chức ôn lại kiến thức </b>
<b>về đo thể tích.</b>


-Yêu cầu hs nhắc lại đơn vị đo thể
tích.


- Thông báo cho hs nắm
1l = 1dm3<sub>, 1ml = 1cm</sub>3<sub>(cc)</sub>


-Từ đó u cầu hs đổi đơn vị ở C1
sgk


-Quan sát và trả lời: cần dùng
dụng cụ đo


-m3<sub>, dm</sub>3<sub>,cm</sub>3<sub>,</sub>


-Nhận thông tin


1 m3 = <sub> 1000 l = 1000.000 cm</sub>3<sub>.</sub>


Tuần 3
Tiết 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>25’</b></i>


= 1000 dm3 (l ).


<b>II/ Đo thể tích chất </b>
<b>loỏng:</b>


<b> 1. Tìm hiểu dụng </b>
<b>cụ đo thể tích:</b>
-C3: Chai bia, chai
mước biển ,


-C5: Bình chia độ, ca
đong,


Dđể đo thể tích


chấtm lỏng có thể
dùng bình chia
độ, ca đong,…


<b>2. Tìm hiểu cách đo </b>
<b>thể tích chất lỏng: </b>
-C6: Cách đặt thẳng
đứng hình b.


-C7: Cách đặt mắt
hình b.


-C8: a. 70 cm3


b. 50 cm3



c. 40 cm3


-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-Sau đó gv chốt lại cho hs nắm
đơn vị chính dùng để đo thể tích
là m3<sub>, ngồi ra cịn dùng đơn vị lít.</sub>
<b>*HĐ3: Tổ chức hoạt đơng tìm </b>
<b>hiểu dụng cụ đo thể tích chất </b>
<b>lỏng và cách đo.</b>


- Yêu cầu hs quan sát h.3.1 để xác
định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ.
- Gợi ý cho hs về cách xác định
GHĐ và ĐCNN tương tự như bài
đo độ dài.


-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả.


- Thơng tin cho hs ở phịng thí
nghiệm thương dùng bình chia độ
để đo thể tích.


-Từ đó u cầu hs quan sát h.3.2
để trả lời C4 sgk.


-Sau đó cho hs quan sát dụng cụ
thật và trả lơìu C5 sgk.



- GV hỏi:


1/ Ở nhà nếu khơng có ca đong thì
em dùng dụng cụ nào để đo thể
tích chất lỏng?


- Từ đó gv yêu cầu hs rút ra kết
luận.


-GV có thể yêu cầu hs kể thêm
tên của một số dụng cụ dùng để
đo thể tích chất ;lỏng.


* Tương tự để tìm hiểu cách đo
thể tích chất lỏng.


* GV treo hình 3.3 yêu cầu HS
quan sát và hỏi:


1.Trong ba bình ở hình a,b,c cách
đặt nào cho phép đo chính xác?
- Sau đó cho HS quan sát hình 3.4
SGK để trả lời C7


Nhận xét và ghi vào vở.


- Quan sát và trả lời C2
- Thảo luận



-Nhận xét và ghi v vở.
-Nhận thơng tin


-GHĐ 100ml, ĐCNN: 0.2ml,
GHĐ 250ml, ĐCNN: 50ml
-HS quan sát và hoàn thành
điền từ vào chổ trống.


-Chai nước ngọt, chai bia, chai
nước biển v.v…


-Rút ra kết luận:


-Ca đong, chai nước suối,…


-Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Cách b


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>5’</b></i> <b>3. Thực hành:</b>
<b> a/ Chuẩn bị:</b>


<b> b/ Tiến hành đo:</b>


- Tương tự cho HS quan sát hình
3.5 để đọc kết quả ở C8.


- Từ đó u cầu HS hồn chỉnh
C9 đểrút ra kết luận .


<b>*HĐ4:Thực hành đo thể tích </b>


<b>chất lỏng.</b>


-Giới thiệu cho hs dụng cụ thực
hành và các bước tiến hành đo.
- HD cho hs cách ghi kết quả ở
bảng 3.1


- Phổ biến cho hs những qui tắc
nội qui khi thực hành.


- Sau đó gv chia nhóm và phát
dụng cụ cho hs tiến hành theo
nhóm.


- Sau khi hs làm xong, yêu cầu hs
viết báo cáo thực hành và thu xếp
dung cụ theo qui định.


- GV nhận xét và chỉnh lí những
vấn đề vướn mắc của hs khi thực
hành, để rút kinh nghiệm cho tiết
thực hành sau


- a/ 70cm3, b/ 50cm3, c/
40cm3


- Rút ra kết luận:


- Quan sát hướng dẫn của gv.
- Kẻ bảng 3.1 vào nội dung


thực hành.


- Nhận thông tin.


- Chi nhóm và nhận dụng cụ
thực hành.


- Viết báo cáo và thu xếp dọn
vệ sinh nơi TH


- Nhân xét.


<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1 Đơn vị dùng đo thể tích? Cách đo thể tích chkất lỏng?
2.Hướng dẫn hs làm bài tập 3.1, 3.4, 3.5 sách bài tập.
<i><b>V/ Dặn dò:1'</b></i>


-Về học bài , làm các bài tập trong sách bài tập. Xem trước và chuẩn bị bài 4.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 4 :</b>

ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN



KHÔNG THẤM NƯỚC



<b> </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- HS sử dụng được các dụng cụ bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích vật rắn có hình
dạng bất kì khơng thấm nước.


<b>2. Kó năng:</b>


- Rèn cho học sinh óc quan sát, phương phápm thực nghiệm để rút ra kết luận.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trung thực với số liêyụ đo được, tuân thủ vcác qui tắc đo và hợp tác trong mọi cơng việc
của nhóm.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Hịn đá, đinh ốc, bình chia độ, bình tràn, bình chứa nước
- Bảng 4.1 SGK; !xô đựng nước.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>1. nđịnh lớp:1’</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


a/ Đơn vị đo thể ti8ch1 thường dùng là gì? Đổi cacx1 đơn vị sau:
1 lít = ? dm3


2 dm3<sub> = ? ml (cc)</sub>


b/ Dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i>
<i><b>2’</b></i> <b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>


-Ở bài trước các em đã biết có thể
dùng bình chia độ có thể đo thể
tíchcủa chất lỏng .Vậy có thể dùng
nó để đo thể tích của 1 vật rắn bất kì
được khơng?


-Sau đó cho hs quan sát H.4.1 và
hòi:làm thế nào để biết chính xác
thể tích của cái đinh ốc và hòn đá là
bao nhiêu?


-Để trả lời câu hỏi trên chúng ta


-Có thể dùng để đo được


-Quan sát và suy nghĩ tìm
phương án trả lời.


Tuần 4
Tiết 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>20</b></i>
<i><b>’</b></i>


<i><b>10</b></i>
<i><b>’</b></i>



<b>I/ Cách đo thể tích vật </b>
<b>rắn khơng thấm nước:</b>
<b>1.Dùng bình chia độ:</b>
-C1: Thả hịn đá đã buột
dây vào bình chia độ có
chứa sẵn nước, lượng
chất lỏng dâng lên thêm
trong bình chiknh1 là thể
tích hịn đá.


<b>2.Dùng bình tràn:</b>
-C2: Thả hịn đá vào
bình tràn, nước tràn qua
vịi vào bình chứa, lấy
nước ở bình chứa đổ vào
bình chia độ.


-C3: (1)thả chìm,
(2)dâng lên,(3)thả,
(4)tràn ra.


<b>*Rút ra kết luận:</b>
Đo thể tikch1 vật rắn
kg\hơng thấm nước cóp
thể dùng bình chia độ,
bình tràn


.



<b>3.Thực hành:</b>


Đo thể tích của hịn
đá.


cùng tìm hiêu bài học hơm nay.
<b>*HĐ2:Tìm hiểu cách đo thể tích </b>
<b>vật rắn khơng thấm nước dùng </b>
<b>bình chia độ, bình tràn.</b>


-Cho hs quan sát H.4.2 và yêu cầu hs
mô tả lại cách đo thể tích của vật
trong TH đó.


-ĐVĐ: Nếu hịn đá khơng bỏ lọt
bình chia đơ thì dùng dụng cụ gì để
đo?


-Từ đó cho hs quan sát H4.3. u
cầu hs mơ tả cách đo thể tích vật rắn
dùng bình tràn.


-Lưu ý hs cách dùng bình tràn phải
đổ nước ngang vòi tràn và thả vật
vào nhẹ nhàng.


GV hỏi:


1/ Để đo thể tích vẫt rắn khơng thấm
nước có thể dùng những dụng cụ gì?


-Quađó u cầu hs rút ra kết luận về
cách đo thể tích vật rắn dùng BCĐ,
BT.


-Sau đó gọi hs nhận xét . gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả.


<b>*HĐ3: Tiến hành đo thể tích vật </b>
<b>rắn khơng thấm nước.</b>


-Giới thiệu dụng cụ gồm: bình chia
độ, bình tràn, cớc chứa, hịn đá và
các bước tiến hành :


-B1: Đổ nước vào ngang vịi tràn,
dùng cóc chứa đặtngay vịi tràn để
hứng nước tràn ra.


-B2: Đổ nước ở bình chứa vào bình
chia độ.


-B3:Đọc và ghi kết quả mực chất
lỏng ở bình chia độ.


-Sau đó phổ biến nội qui, chia nhóm
và phát dụng cụ cho hs thực hành.


-Quan sát và mô tả lại
cách đo thể tích trong
hình vẽ.



-Có thể dùng bình tràn.


-Quan sát và mô tả lại
cách đo trong hình vẽ.
-Nhận thông tin.


-Dùng bnh2 chia độ, bình
tràn.


-Rút ra kết luận.
-Nhận xét và ghi kết
luận vào vở.


-Quan sát HD của gv và
các bước tiến hành thí
nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>5’</b></i>


<b>II/ Vận dụng:</b>
-C4:Đổ nươc ngang
miệng ca, thả vật nhẹ
nhàng, đổ nước vào bình
chia độ cẩn thận,..


-GV quan sát chỉnh lí các nhóm khi
thực hành.


-Sau khi hs làm xong yêu cầu các


nhóm báo cáo kết quả.


-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và cho
hs thấy được khả năng ước lượng của
các nhóm.


<b>*HĐ4:Vận dụng và ghi nhớ</b>
- Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C4
SGK


Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-Tương tự yêu cầu hs đọc tìm hiểu
phương án trả lởi cho C5, C6.


-Gọi 1 vài học sinh đọc lại nội dung
ghi nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm bài
tập trong SBT.


cụ thực hành.


-Thực hành theo nhóm.
-Báo cáo kết quả thực
hành.


-Nhận xét và hoàn chỉnh
báo cáo.



-Đọc và trả lời câu hỏi
SGK.


-Tìm phương án trả lời
C5, C6.


-Nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.
-Làm BT trong SBT.


<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1. Dùng dụng cụ gì để đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước?
2. Mơ tả lại cách do thể tích vật rắndùng bình chia độ và bình tràn?
<i><b>V/ Dặn dị:1’</b></i>


Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết. Làm các BT trong SBT. Xem trước và chuẩn
bị bài 5.


<i><b>* Rút kinh nghiệm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Baøi 5</b>


<b>KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Nắm được đơn vị dùng để đo khối lượng, ý nghĩa của khối lượng.


- Nhận biết được quả cân 1kg và các loại cân thông dụng.


<b> 2.Kó năng:</b>


- Biết điều chỉnh số 0 của cân Rơbécvan và cách dùng nó.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.


- Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một cái cân.
<b> 3.Thái độ:</b>


-Sử dụng cân một cách cẩn thận, chính xác,bảo quản đúng cách.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- HS đem một loại cân bất kì ở nhà.
- Cân Rơbécvan và hộp quả cân.
- Hòn đá, tranh vẽ H5.2 SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp :1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


b\ Em hãy mô tả lải cách tiến hành đo thể tích của vật trên
a\ Để đo thể tích của một hịn đá em có thể dùng dụng cụ gì?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>:


<i><b>TG</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b> HOẠT ĐỘNG HS</b></i>
<i><b>2’</b></i>


<i><b>15’ I/ Khối lượng, đơn vị </b></i>
<b>khối lượng:</b>



<b> 1.Khối lượng:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập</b>
-ĐVĐ: Ở nhà để đo khối lượng của 1
vật thì các em có thể dùng dụng cụ gì?
-Vậy cách dùng cân để đo như thế nào
? cách sử dụng ra sao? Để trả lời câu
hỏi đó chúng ta cùng tìm hiêu bài hoc
hơm nay.


<b>*HĐ2:Tìm hiểu khối lượng và cách </b>
<b>đo khối lượng.</b>


-Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối


-Dùng cân


-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời.


-Nhận thông tin.
Tuần 5


Tieát 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>15’</b></i>


-C1: Chỉ lượng sữa chứa
trong hộp.



-C2: Chỉ lượng bột giặt
chứa trong túi.


-C3: 500g
-C4: 397g.


-C5: Khối lượng.
-C6: Lượng.


*Mọi vật đều có khối
lượng,khối lượng sữa
trong hộp, khối lượng bột
giặt trong túi,…chỉ lượng
sữa trong hộp, lượng bột
giặt trong túi.,…


*Khối lượng của một vật
chỉ lượng chất tạo thành
vật đó.


2.Đơn vị khối lượng:
*Đơn vị của khối lượng
là kilơgam(kg).


1g = 1/1000 kg
1 lạng = 100 g
1 tấn = 1000 kg
1mg = 1/1000 g
1 tạ = 100 g


<b>II/ Đo khối lượng:</b>


<b> 1. Tim hiêu cân Robec</b>
<b>van :</b>


C8: ĐCNN : 1g
GHĐ : 100g
<b>2.Cách dùng cân </b>
<b>Rôbécvan để cân một </b>
<b>vật:</b>


-C9: (1)điều chỉnh số 0,
(2)vật đem cân, (3)quả
cân, (4)thăng bằng,
(5)đứng giữa, (6)quả cân,
(7)vật đem cân.


lượng. Vậy:


1/Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g số đó
chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng
sữa chứa trong hộp?


-Tương tự yêu cầu hs thảo luận trả lời
C2 SGK.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí
vàthống nhất kết quả.


-Từ những nhận xét trên yêu cầu hs


thảo luận theo nhóm để hồn thành
phần điền từ vào chỗ trống SGK.
-GV hỏi:


2/ Nồi đồng được cấu tạo bằng chất
gì?


3/ Khối lượng của nồi đồng chính là
khối lượng của chất nào?


4/ Vậy khối lượng của một vật cho ta
biết điều gì?


-Từ đó u cầu hs rút ra kết luận.
-Để ôn lại kiến thức về đơn vị của
khối lượng. GV có thể hỏi:


5/ Đơn vị dùng đo khối lượng là gì?
-Giới thiệu cho hs đơn vị đo khối
lượng hợp pháp ở VN là kg. Và quả
cân mẫu ở H5.1.


-Cho hs đổi đơn vị đo khối lượng
thường gặp.


<b>*HĐ3: Tìm hiểu cách đo khối lượng </b>
<b>bằng cân Rôbéc van và các loại cân </b>
<b>khác.</b>


-Yêu cầu hs quan sát H5.1 để tìm cân


Rơbéc van.


-Giới thiệu cho hs về cấu tạo và công
dụng của cân.


-Cho hs quan sát cân thật và yêu cầu
hs đối chiếu để chỉ ra các bộ phận của
cân.


-Từ đó yêu cầu hs xác định GHĐ và
ĐCNN của cân Rôbéc van.


-Chỉ lượng sữa chứa
trong hộp.


-Đọc và trả lời C2
-Nhận xét.


-Thảo luận và hoàn
thành điềntừ vào chỗ
trống.


-Chất đồng.


-Khối lượng của chất
đồng.


-Lượng chất chứa trong
vật đó.



-Rút ra kết luận.
-kg, tấn, g,…
-Nhận thơng tin.
-Đổi đơn vị cơ bản.


-Quan sát.
-Nhận thông tin.


-Chỉ ra các bộ phận của
cân thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>5’</b></i>


<b>3.Các loại cân khác:</b>
-C11: 5.3: cân y tế.
5.4: cân tạ.
5.5: cân đòn.
5.6: cân đồng hồ.
<b> *Người ta dùng cân để </b>
đo khối lượng.


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C13: Chỉ cho phép xe có
khối lượng dưới 5 tấn
qua cầu.


-Sau đó cho hs hoàn thành phần điền
từ vào chỗ trống ở câu C9.



-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống
nhất kết quả để hs nắm được cách
dùng cân Rơbécvan


-Từ dđó u cầu hs cân 1 vật bằng
cân Rôbécvan.


-Chú ý sữa chữa các thao tác khi hs
cân cho cả lớp quan sát.


-GV hỏi


1/ Ngồi cân Rơbécvan ra em còn
thấy những loại cân nào?


2/ Em hãy nêu tên các loại cân trong
hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 SGK?


-Từ đó yêu cầu hs lấy cân đem theo
và xác định GHĐ và ĐCNN của cân.
<b>*HĐ4:Vận dụng – ghi nhớ.</b>


-Yêu cầu hs đọc và trả lời C12, C13,
SGK.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống` nhất kết quả.


-Chú ý cho hs biển báo giao thông ở
H5.7 là biển cấm.



-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm BT ở
SBT.


ĐCNN


-Hồn thành điền từ vào
chỗ trống SGK.


-Nhận xét.


-Thực hành cân vật bằng
cân Rơbácvan.


-Quan sát.


-Cân đồng hồ, cân y tế,….
-Chỉ ra các loại cân trong
hình vẽ.


-Xác định GHĐ và
ĐCNN củ cân đem theo.
-Thảo luận đọc và trả lời
C12,C13, SGK


-Nhận xét.
-Nhận thông tin.



-Nêu nội dung ghi nhớ
của bài học.


<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1.Khếi lượng của một vật cho ta biết cho ta biết gì? Đơn vị đo khối lượng?
2.Kể tên một số dụng cụ dùng để đo khối lượng?


<i><b>V/ Dặn dò:1’</b></i>


-Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị trước bài 6.
<i><b>*Rút kinh nghiệm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Baøi 6</b>


<b>LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức;</b>


- Nêu được thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của cá lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.


<b> 2.Kó năng:</b>


- Biết rút ra nhận xét sau khi quan sát và tiến hành thí nghiệm.
<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận,nghiêm túc, họp tác nhóm khi làm thí nghiệm, và sử dụng đúng các thuật ngữ


chun mơn.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài, nam châm thẳng, quả gia trọng, giá thí nghiệm.
-Lớp: tranh vẽ hình 6.1, 6.2, 6.3 SGK.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cuõ:3’</b></i>


a/ Trên một hộp sữa có ghi 250g số đó cho biết gì?


b/ Khối lượng của một vật cho ta biết gì? Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng của vật?
Đơn vị đo khối lượng?


3. <i><b>Nội dung bài mới:</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>15</b></i>


<i><b>’</b></i> <b>I/ Lực; 1.Thí nghiệm:</b>
-C1:Tác dụng đẩy.
-C2:Tác dụng kéo.



<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>
-Cho hs quan sát ảnh chụp ở đầu bài.
GV hỏi:


1/Trong hai người ai tác dụng lực đẩy,
ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?


-Để tra lời câu hỏi trên chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>*HĐ2:Hình thành khái niệm lực.</b>
-Giới thiệu dụng cụ cho hs ở h.6.1
gồm: xe lăn, lị xo trịn, giá.


-Yêu cầu hs bố trí và lắp thí nghiệm


-Quan sát.


-Dự đốn: người bên trái
kéo, người bên phải đẩy.


-Quan sát HD của GV.
-Bố trí và lắp thí nghiệm
Tuần 6


Tiết 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>10</b></i>


<i><b>’</b></i>


-C3:Tác dụng hút.
<b>2.Rút ra kết luận:</b>
*Tác dụng đẩy kéo của
vật này lên vật khác gọi
là lực.


<b>II/Phương và chiều của </b>
<b>lực:</b>


*Mỗi lực có phương và
chiều xác định.


<b>III/Hai lực cân bằng:</b>
-C6:Về phía trái, về
phải, đứng yên.


-C7:Cùng phương nhưng
ngược chiều.


*Nếu chỉ có hai lực tác
dụng vào cùng một vật
mà vật vẫn đứng n, thì
hai lực đó là hai lực cân
bằng.Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như nhau,
có cùng phương nhưng
ngược chiều.



<b>IV/ Vận dụng:</b>


như hình 6.1


-Qua thí nghiệm yêu cầu hs nhận xét
về tác dụng của xe lên lò xo và của lò
xo lên xe.


-Tương tự yhêu cầu hs bố trí TN như
h.6.2 và rút ra nhận xét.


-GV tiến hành TN biểu diễn cho hs
quan sát như h.6.3. Yêu cầu hs quan
sát và rujt1 ra nhận xét.


-Từ những thí nghiệm trên u cầu hs
hoàn thành phần điền từ vào chỗ
trống ở C4.


-Qua đó yêu cầu hs rút ra kết luận
chung.


<b>*HĐ3: Nhận xét về phương và chiều</b>
<b>của lực.</b>


-HD cho hs đọc thơng tin SGK. GV
hỏi:


1/Lực do lị xo lá trịn tác dụng lên xe
có phương và chiều như thế nào?


2/Lực do lò xo ở h.6.2 tác dụng lên xe
lăn có phương và chiều như thế nào?
-Từ đó yêu cầu hs hoàn thành C5
SGK. Và nhận xét chung về phương
và chiều của lực.


<b>*HĐ4: tìm hiểu về hai lực cân bằng.</b>
-Cho hs quan sát h.6.4 và dự đoán kết
quả.


-Gọi 2 hs lên trứoc lớp dùng dây biểu
diễn cho hs cả lớp quan sát.


-Từ đó thơng báo cho hs về 2 lực cân
bằng.


-Sau đó yêu cầu hs nhận xét về 2 lực
cân bằng.


-Qua nhận xét trên yêu cầu hs rút ra
kết luận chung về 2 lực cân bằng.
-HD cho học sinh hoàn thành C8 SGK.
<b>*HĐ5: Vận dụng – ghi nhớ.</b>


theo hướng dẫn.
-Tác dụng đẩy.
-Tác dụng kéo.


-Nam châm tác dung hút
thỏi sắt.



-Hồn thành phần điền
từ vào chỗ trống.


-Rút ra kết luận.


-Đọc SGK.


-Phương dọc theo lò xo,
chiều hướng về xe lăn.
-Phương dọc theo lò xo,
chiều hướng về cọc.
-Nhận xét về phương và
chiều.


-Quan sát và dụ đốn.
-Quan sát


-Nhận thông tin.


-Nhận xét về phương và
chiều của 2 lực cân
bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>5’</b></i> -C9: a.lực đẩy. b. lực kéo.


-c10: hai tay tác dụng
lực kéo vào dây cao su,
…..



-Gọi hs đọc và trả lời C9, C10 SGK.
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-Gọi 1 vài hs đọc nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm thêm
BT ở SBT.


-Tổ chức cho hs làm bài tập nhanh thi
đua giữa cacù đội được phân cơng


-Đọc, phân tích làm việc
theo cá nhân ở C9, C10.
-Nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.
-Làm bài tập nhanh


<i><b>IV/ Cũng cố :3’</b></i>


1.Lực là gì? Cho ví dụ?


2.Thế nào là hai lực cân bằng? Phương và chiều của hai lực cân bằng?
<i><b>V/ Dặn dò:1’</b></i>


Về học bài, làm các bái tập cịn lại trong SBT.Đọc phần có thể em chưa biết ,xem trước và
chuẩn bị bài 7.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Baøi 7</b>


<b> TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>



<b>I/ Muc tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nêu được thí dụ về lực tác dung lên vật làm biến đổi chuyển động của vật, hoặc làm vật bị
biến dạng.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Sử dụng được các dụng cụ thí nghiệm, để rút ra được nhận xét.
<b> 3.Thái độ:</b>


-Nhận dạng được lực tác dụng từ vật này lên vật khác.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: xe lăn, máng nghiêng, lị xo, lị xo lá tròn, hòn bi sợi dây,
-Lớp: Hình phóng to 7.1, 7.2.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


a> Lực là gì? Cho ví dụ về lực đẩy, lực kéo?


b> Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu phương và chiều của hailực cân bằng? Cho ví dụ?


<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>10</b></i>


<i><b>’</b></i> <b>I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi </b>
<b>có lực tác dụng:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>
-Cho hs quansát ảnh chụp ở đầu bài,
gv hỏi:


1.Làm sao biết trong hai người ai đang
giương cung, ai chưa giương cung?
-Để trả lời vấn đề này chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>*HĐ2: Tổ chức cho hs tìm hiểu quan</b>
<b>sát các hiện tượng xảy ra khi có lực </b>
<b>tác dụng.</b>


-Quan sát


-Dự đốn người bên
trái,đang giương cung.


Tuần 7


Tiết 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>20</b></i>
<i><b>’</b></i>


<b> 1.Những sự biến đổi </b>
<b>của chuyển động:</b>
-C1;Xe đang chuyển
động thắng lại, kéo gỗ,…
<b> 2.Những sự biến </b>
<b>dạng:</b>


-C2: Người bên trái đang
giương cung.


<b>II/ Những kết quả tác </b>
<b>dụng của lực;</b>


<b> 1.Thí ngiệm:</b>


-C3: làm lị xo bị biến
đổi chuyển động.
-C5; làm biến đổi


chuyển động của hòn bi.
-C6: làm lò xo bị biến
dạng.



<b> 2.Rút ra kết luận:</b>
*Lực tác dung lên một
vật co1 thể làm biến đổi
chuyển động của vật đó
hoặc làm nó bị biến
dạng.


-Cho hs đọc SGK thu thập thông tin gv
hỏi:


1/Nêu một số hiện tượng cho thấy khi
có lực tác dụng lên vật sẽ làm vật bị
biến đổi chuyển động?


-Cho hs phân tích các hiện tương mà
hs thu thập được.


-Sau đó cho hs lấy ví dụ minh hoạ cho
từng trường hợp trên.


-Sau đó cho hs đọc thơng tin SGK và
phân tích về sự biến dạng của vật khi
có lực tác dụng.


-Yêu cầu hs lấy ví dụ về vật bị biến
dạng khi có lực tác dụng.GV hỏi;
2/Từ những nhận xét trên em hãy trả
lời câu hỏi ở đầu bài học.


<b>HĐ3:Tổ chức làm thí nghiệm tìm </b>


<b>hiểu kết quả tác dụng của lực.</b>


-HD cho hs làm thí nghiệm như h.7.1,
7.2 SGK theo các bước sau:


+ B1: Giới the76ụ, phát dụng cụ thí
nghiệm.


+ B2: Lắp TN theo h.7.1,7.2


+ B3 :Thả xe lăn trên máng nghiêng
và quan sát.


+ B4: Nhận xét về kết quả TN.
-Ở h.7.2 lưu ý hs cách đặt máng
nghiêng và chú ý khi thả hòn bi. Từ
TN GV hỏi:


1/Chuyển động củaxe như thế nào khi
tay ta giữ dây lại?


-Tương tự yêu cầu hs làm TN h.7.2
SGK lưu ý hs quan sát TN để trả lời
câu hỏi:


2/Hiện tượng gì xảy ra khi thả hịn bi
va chạm vào lò xo?


-Yêu cầu hs nhận xét về kết quả tác
dụng lực của lò xo và hòn bi.



-Cho hs dự đoán kết quả thí nghiệm
khi dùng 2 tay ép vào 2 đầu lò xo.


-Đọc SGK


-Kéo cây, đạp xe,….
-Thảo luận nhóm và phân
tích.


-Nêu ví dụ.


-Đọc thơng tin về sự biến
dạng và phân tích.


-Kéo dây cao su, kéo loø
xo,….


-Người trái đang giương
cung.


-Quan sát và tiến hành
theo ccác bước HD của
gv.


-Nhận xét.
-Nhận thông tin.
-Xe bi dừng lại.


-Tiến hành TN như h.7.2


SGK.


-Hịn bi bị thay đổi cđ cịn
lị xo bị biến dạng.


-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>5’ III/ Vận dụng:</b></i>


-C9: khiêng thùng hàng,
kéo xe,….


-C10:dùng hai tay kéo lị
xo. Kéo dây cao su,…
-C10: đá quả bóng,..


-Yêu cầu hs làm TN kiểm tra và rút ra
kết luận.


-Từ đó u cầu hs hồn thầnh C7, C8
SGk.


-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả.


<b>*HĐ4: Vận dụng – ghi nhớ.</b>


-Cho hs đọc và trả lời C9, C10 SGK.
-Sau đó gọi hs nhận xét , gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả.



-Gọi mộ số hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài
tập trong SBT


-Lưu ý chỉnh lí cho hs khi phát biểu để
dùng đúng các thuật ngữ .


-Rút ra kết luận.
-Trả lời C7, C8 SGk.
-Nhận xét.


-Đọc và trả lời C9,C10.
-Nhận xét


-Nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Làm BT.


<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1.Hãy nêu kết quả về kực tác dụng lên vật? Cho ví dụ?


2.Hãy cho ví dụ về lực tác dung lên vật vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng?
<i><b>V/ Dặn dò:1’</b></i>


-Về học bài, làm các bài tập trong SBT, đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước bài 8.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Baøi 8</b>


<b>TRỌNG LỰC . ĐƠN VỊ LỰC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nắm được trọng lực là lực hút của Trái Đất, hay còn gọi là trọng lượng của vật.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết sử dụng được dây dọi để xác định phưong thẳng đúng của trọng lực.
<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được tác dụng của lực hút Trái Đất lên tất cả mọi vật đang tồn tại trên đó.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


-Nhóm: giá treo, lị xo, quả nặng có móc, dây dọi, khai nước, ê ke.
-Lớp: ảnh phóng to hình chụp ở đầu bài,, h.8.1, h.8.2.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


a>Khi có lực tác dụng lên vật thì có hiện tượng gì xảy ra?Nêu ví dụ.


b>Nêu ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên vật vừa làm vật bị biến đổi chuyển động vừa làm
vật bị biến dạng?



<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<i><b>2’</b></i>


<i><b>15 I/ Trọng lực là gi?</b></i>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>
-GV thả viên phấn yêu cầu hs quan
sát và hỏi:


1/Có lực tác dụng vào viên phấn
khơng ?


2/Vậy lực đó là lực nào?


-Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng
tìm hiểu sang bài học hơm nay.


-Quan sát.


-Có lực tác dụng.


- Suy nghĩ tìmphương án
trả lời.


Tuần 8
Tiết 8



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>’</b></i>


<i><b>10</b></i>
<i><b>’</b></i>


<b> 1.Thí nghiệm:</b>
-C1: Có phương thẳng
đứng, chiều từ trên
xuống.Chịu tác dụng của
hai lực cân bằng.


-C2:Phương thẳng, chiều
hướng về Trái Đất.
-C3: (1) cân bằng, (2)
Trái Đất, (3) biến đổi,
(4) lực hút, (5) Trái Đât.
<b>2.Kết luận:</b>


*Trọng lực là lực hút
của Trái Đất.


*Trọng lực tác dụng lên
một vật còn gọi làtrọng
lượng của vật đó.


<b>II/ Phương và chiều của</b>
<b>trọng lực:</b>


<b> 1. Phương và chiều </b>


<b>của trọng lực:</b>


<b>2.Kết luận:</b>


*Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều
hướng về phía Trái Đất.


<b>*HĐ2: Phát hiện sự tồn tại của </b>
<b>trọng lực.</b>


-GV hướng dẫn hs làm TN và bố trí
TN như h.8.1 SGK.


+ B1: Lắp lò xo vào giá và xem hình
dạng của lò xo.


+ B2 : Treo quả nặng vào lòp xo, xem
hình dạng của lò xo.


+ B3: Nhận xét về lực tác dụng của lò
xo vào quả nặng và của quả nặng vào
lị xo.


-GV hỏi:


1/ Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng
khơng? Lực đó có phương va chiều
như thế nào?Tại sao quả nặng lại
đứng yên?



-HD cho hs thí nghiệm thả viên phấn
trên cao xuống. Yêu cầu hs quan sát
và trả lời câu hỏi:


2/Có lực tác dụng vào viên phấn
khơng?Lực đó có phương và chiều
như thế nào?


3/ Điều gì chứng tỏ có lực tác dụng
vào viên phấn?


-Từ những TN trên yêu cầu hs rút ra
kết luận và hồn thành C3.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


<b>*HĐ3: Tìm hiểu về phương và chiều</b>
<b>của trọng lực.</b>


-HD cho hs đọc thông tin SGK và làm
TN quan sát phương của dây dọi để
rút ra nhận xét.


-Tổ chức cho hs thảo luận nhómđể rút
ra kết luận.


-Giáo viên hoûi:



1/Tại sao quả nặng tác dụng lực vào
dây dọi mà vẫn đứng yên?


2/Phương của dây dọi như thế nào?
3/Trọng lực tác dụng lên quả nặng có


-Quan sát h.8.1 và làm
theo HD của gv.


-Lắp và TN thheo hướng
dẫn.


-Nhận xét.


-Có, phương thẳng đứng,
chiều đi xuống. Chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
-Tiến hành TN thả viên
phấn rơi.


-Có,phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.
-Viên phấn bị biến đổi
chuyển dđộng.


-Rút ra kết luận. Và hoàn
thành C3.


-Nhận xét.



-Đọc thơng tin SGK và
tiến hành xác định
phương của trọng lực.
-Thảo luận


-Do chịu tác dụng của 2
lực cân bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<b>III/ Đơn vị lực:</b>


*Đơn vị lực là Niutơn
(N). Trọng lượng của
quả cân 100g là 1N.


<b>IV/Vận dụng:</b>
-C6: Vng góc với
nhau.


chiều như thế nào?


-Qua TN u cầu hs hồn thành C4.
-Tổ chức cho hs thảo luận để rút ra
kết luận.


<b>*HĐ4: Tìm hiểu đơn vị lực.</b>



-Cho hs đọc thơng tin SGK tìm hiểu
về đơn vị lực.


-Thông tin cho hs từ thực nghiệm
người ta đo được quả cân 100g có
trọng lượng là 1N.


-Giới thiệu cho hs Niutơn là tên của
nhà vật lí học người Anh đã phát hiện
ra lực hút của Trái Đất.


<b>*HĐ5: Vận dụng – ghi nhớ.</b>


-HD cho hs làm thí nghiệm ở dây dọi,
treo thẳng đứng so với chậu nước.
-Cho hs dùng êke để xác định mối
liên hệ giữa phương của dây dọi và
mặt nước.


-Yêu cầu hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm BT
trong SBT.


-Hồn thành C4.


-Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.



-Đọc thơng tin sgk
-Nhận thơng tin.


-Tiến hành thí nghiệm.để
xác định mối liên hệ.
-Nêu lại nội dung ghi nhớ
bài học.


<i><b>IV/ Cuõng coá:3’</b></i>


1.Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
2.Đơn vị của trọng lực là gì? Kí hiệu?


<i><b>V/ Dặn dò:1’</b></i>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết. Làm tất cả bài tập trong SBT. Xem lại các bài
đã học chuẩn bị kiểm tra.


<i><b> *Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 9</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 9</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố đánh giá lại mà hs đã học như: đo độ dài, đo thể tích, khối lượng, lực, trọng lực,….



<b> 2.Kó năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Có tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận,..khi làm bài kiểm tra.


<b>II/ Nội dung kiểm tra:</b>
<b> A.Trắc nghiệm: (4đ)</b>


<b> I.Khoanh trịn vào câu đúng nhất mà em chọn.</b>


1/Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt Nam la:


A. mm B. m


C. dm D. km


2/ Đơn vị chính dùng đo khối lượng là:


A. Niutơn B. m3


C. kg D. Tấn


3/Khi sử dung bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắnkhơng thắm nước thì tể tích của vật
bằng.


A. Thể tích bình tràn B. Thể tích bình chứa



C. Thể tích cịn lại trong bình D. Thể tích phần nước tràn ra từ bình


tràn sang bình chứa


4/Trên hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ.


A. Sức nặng của hộp mức. B. Thể tích của hộp mức.


C. Khối lượng của hộp mức. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mức.


II/ Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
<b> Câu 1: Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào cái cày một……….</b>


<b> Câu 2: Một xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh xe dừng lại . Chiếc xe đã bị………</b>
<b> Câu 3: Quả cân có khối lượng ………là 3 Niutơn.</b>


<b> Câu 4: Để đo thể tích của hịn đá có thể dùng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1/ Trọng lực là gì? Đơn vị để lực?


2/ Trong kết quảthực hành đo khối lượng của một vật một bạn ghi m = 15,1g. Em hãy xác định ĐCNN
của cân đó?


3/ Nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên vật làm nó bị biến đổi chuyển động và bị biến dạng?
4/ một vật nặng được treo trên dây dọi đứng yên, đầu trên của dây dọi gắn vào 1 điểm cố định. Hỏi;
a> Vật chịu tác dụng của những lực nào? Tại sao vật đứng yên?


b> Hãy nêu phương, chiều của các lực này?



<b>III/ Đáp án và biểu điểm:</b>
<b> A.Trắc nghiệm: (4 đ )</b>


I. 1/ Chọnb 0,5 điểm


2/ Chọn c 0,5 điểm


3/ Chọn d 0,5 điểm


4/ Chọn c 0,5 điểm


II. Câu 1: lực đẩy 0,5 điểm


Câu 2: biến đổi chuyển động 0,5 điểm


Caâu 3: 300 g 0,5 điểm


Câu 4: bình chia độ hoặc bình tràn 0,5 điểm


<b> B. Tự luận: ( 6 đ )</b>


1/ Trả lời đúng 1 điểm


2/ 0,1 g 1 điểm


3/ Nêu được 2 thí dụ.


4/ a. Trả lời đúng 1,5 điểm


b. Trả lời đúng 1,5 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 9</b>


<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được độ biến dạng đàn hồi của lò xo.
-Nắm được đặc điểm của lực đàn hồi.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Biết sư dụng các dụng cụ để thí nghiệm
-Rèn chohs óc quan sát, so sánh, phân tích,..


<b> 3.Thái độ:</b>


-Dựa vào thí nghiệm, rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào đo965 biến dạng lị xo.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: Hình vẽ 9.1, 9.2 SGK


-Nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1lị xo,1 thước chia đến mm, 1 hộp quả nặng có số quả nặng giống nhau.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>



a> Treo một quả nặng vào một đầu lò xo đầu còn lại được mắc trên giá.vậy quả nặng có tác dụng
lực vào lị xo khơng? Có phương và chiều như thế nào?


b> Lực mà quả nặng tác dụng lên lò xo do đâu mà có?


<i><b>3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>2’</b></i> <b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập</b>


-GV đặt vấn đề:


1/ Dùng hai tay kéo 2 đầu của 1 lị xo. Có
lực tác dụng vào lị xo khơng? Điều gì
chứng tỏ có lực tác dụng vào lị xo?
2/Khi bng tay ra thì hình dạng của lò xo
như thế nào?


-Vậy lực tác dụng trong trường hợp trên
gọi là lực gì? Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


-Có, do dây cao su bị biến
dạng.


-Hình dạng trở lại ban
đầu



Tuần 10
Tiết 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>20’</b></i>


<i><b>10’</b></i>


<b>I/Biến dạng đàn hồi. </b>
<b>Độ biến dạng:</b>


<b>1.Biến dạng của một lò</b>
<b>xo:</b>


a <b>a.Thí nghiệm:</b>


<b>b.Kết luận:</b>


*Lo xo là một vật đàn
hồi.Sau khi nén hoặc
kéo dãn nó một cách
vừa phải nếu bng ra ,
thì chiều dài của nó lại
trở lại bằng chiều dài tự
nhiên.


-C1: (1) daõn ra, (2) tăng
lên, (3) bằng.


<b>2.Độ biến dạng của lo </b>
<b>xo:</b>



-Là hiệu giữa chiều dài
khi biến dạng và chiều
dài tự nhiên ucả kò xo:
l – l0


<b>II/Lực đàn hồi và đặc </b>
<b>điểm của nó:</b>


<b>1.Lực đàn hồi:</b>


-C3:Cường độ lực đàn
hồi lò xo bằng P các quả
nặng.


*Khi lò xo bị nén hoặc
kéo dãn, thì nó sẽ tác
dụng lực đàn hồi lên các
vật tiếp xúc (hoặc gắn)
với hai đầu của nó.


<b>2.Đặc điểm của lực đàn</b>


<b>*HĐ2: Hình thành khái niệm độ biến </b>


<b>dạng và biến dạng đàn hồi.</b>


-Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm.



+ B!: Mắc lị xo vào giá và đo chiều dài
tự nhiên của lị xo và ghi vào bảng kết
quả.


+ B2: Mắc quả nặng vào lò xo và đo
chiều dài của lò xo.


+ B3: Tương tự móc 2, 3, quả nặng giống
nhau, đo chiều dài và ghi kết quả.


+ B4: Bỏ quả nặng rađo lại chiều dài và
so sánh với chiều dài tự nhiên.


-HD cho hs cách tính trọng lượng cũa quả
nặng và độ biến dạng của lò xo.


-Sau khi hs các nhóm làm TN xong, yêu
cầu báo cáo kết quả và gọi hs nhóm khác
nhận xét. GV chỉnh lí và thống và thống
nhất kết quả.


-Từ thí nghiệm trên u cầu hs rút ra kết
luận.


-Cho hs đọc thơng tin sgk tìm hiểu về độ
biến dạng lị xo.


-Từ đó u cầu hs tính độ biến dạng của
lò xo ở bảng kết quả TN.



-Yêu cầu hs nêu lại khái niệm biến dạng
đàn hồi và độ biến dạng.


<b>*HĐ3: Hình thành khái niệm về lực đàn</b>
<b>hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.</b>


-Cho hs đọc thông tin về lực đàn hồi.
-Yêu cầu hs dựa vào thí nghí nghiệm để
trả lời C3. GV hỏi:


1/Từ bảng kết quả TN em em hãy nhận
xét mối liên hệ giữa P quả nặng và độ
biến dạng của lị xo?


-Qua đó cho hs rút ra nhận xét về lực đàn
hồi và đặc điểm của nó.


-Quan sát hướng dẫn của
gv và tiến hành các bước
TN theo HD.


-Tính trọng lượng của quả
nặng và độ biến dạng lị
xo


-Báo cáo kết quả TN và
chỉnh lí sữa sai


-Rút ra kết luận.
-Đọc thơng tin SGK


-Tính dộ biến dạng của lò
xo.


-KN về biến dạng đàn hồi
và độ biến dạng.


-Đọc thông tin SGK
-Đọc và trả lời C3.
-Tỉ lệ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>5’</b></i>


<b>hồi:</b>


*Độ biến dạng của lị xo
càng lớn thì lực đàn hồi
càng lớn.


<b>IV/Vận dụng:</b>


-C5: (1) tăng gấp đơi
(2) tăng gấp ba
-C6: Tính đàn hồi


<b>*HĐ4: Vận dụng.</b>


-u cầu hs làm việc cá nhân trả lời C5,
C6 SGK.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và


thống nhất kết quả với lớp.


-Yêu cầu một vài hs đọc lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm BT trong
SBT.


-Nhận xét và ghi vào vở.


<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1.Lực đàn hồi là gì? Đặc điểm của lực đàn hồi?
2.Nêu một số ví dụ về vật có tính chất đàn hồi?


<i><b>V/Dặn dò:1’</b></i>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết. Làm các BT trong SBT. Xem trứoc vàchuẩn bị bài 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Baøi 10</b>


<b>LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. </b>


<b>TRỌNG LƯỢNG VAØ KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được cấutạo của lực kếvà xác định được GHĐ và ĐCNN của nó.
-Nắm được biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.



<b> 2.Kó năng:</b>


-Sử dụng được cơng thức P = 10m, để tính trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của nó.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Sử dụng được lực kế để đo lực., có thái độ trung thực, phối hợp nhóm,…..


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lực kế, lị xo, sợi dây,…


<b>III/Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


a.Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi?
b.Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?


<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VỊÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>10’ I/Tìmhiểu lực kế:</b></i>
<b> 1.Lực kế là gì?</b>


*Lực kế dùng để đo lực.
-C1:(1) lò xo, (2) kim


chỉ thị, (3) bảng chia độ.


<b>2.Mơ tả lực kế lị xo </b>
<b>đơn giản:</b>


-C2: GHĐ: 3N


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập..</b>


-Cho hs quan sát ảnh chụp ở đầu bài
GV hỏi:


1/Làm thế nàođể đo được lực mà dây
cung đã tác dụng vào mũi tên?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta cúng
tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu lực kế.</b>


-u cầu hs đọc thơng tin SGK tìm
hiểu về lực kế. Sau đó GV hỏi:
1/Lực kế dùng để làm gì?


-Phát dụng cụ thật cho hs quan sát.
Yêu cầu hs mô tả cáu tạo của lực kế.
GV hỏi:


2/Lực kế hoạt động dựa vào tính chất



-Quan sát ảnh chụp ở đầu bài.
-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời.


-Đọc thơng tin sgk tìm hiểu về
lực kế.


-Dùng để đo lực.


-Quan sát lực kế, mơ tả cấu
tạo.


-Tính chất đàn hồi.


Tuần 11
Tiết 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>10’</b></i>


<i><b>10’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


ÑCNN: 0,1N


<b>II/Đo một lực bằng lực </b>
<b>kế:</b>


<b> 1.Cách đo lực:</b>



-C3: (1) vạch 0, (2) lực
cần đo, (3)phương.


<b>2.Thực hành đo lực:</b>


-C5: Thẳng đứng, do
phương của P là thẳng
đứng.


<b>III/Công thức liên hệ </b>
<b>giữa trọng lượng và </b>
<b>khối lượng:</b>


-C6: (10 1N, (2) 200g,
(3) 10N.


*Hệ thức giữa trọng
lượng và khối lượng của
cùng một vật:


<b> P = 10m</b>
-Trong đó:


+ P: là trọng lượng (N)
+ m: là khối lượng (kg)


<b>IV/Vận dụng:</b>


-C7: Do trọng lượng và
khối lượng có mối liên


hệ với nhau. Đo khối
lượng dùng kg. Nó là
lực kế.


nào của lò xo?


-Sau đó u cầu hs xác định GHĐ và
ĐCNN của lực kế mà các nhóm đang
cầm.


<b>*HĐ3: Tìm hiểu cách đo lực bằng </b>
<b>lực kế.</b>


-Cho hs thảo luận theo nhóm về cách
đo lực bằng lực kế.


-Yêu cầu hs các nhóm trình bày kết
quả, gọi hs nhóm khác nhận xét gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả.


-HD cho hs các nhóm đo trọng lượng
của quyển SGK vật lí 6.


-Sau khi hs đo xong yêu cầu các
nhóm báo cáo kết quả, gọi nhóm
khác nhận xét .GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả.


-GV hỏi chốt lại:



1/Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như
thế nào? Tại sao phải cầm như thế?


<b>*HĐ4: Xây dựng công thức liên hệ </b>
<b>giữa trọng lượng và khối lượng.</b>


-Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành C6
SGK


-HD cho hs cách lập luận để tìm mối
liên hệ giữa P và m. GV hỏi:


1/vật có m = 500g => P =?
2/Vật có m = 1 kg => P =?
3/Vật có m = 2 kg => P =?


4/Từ đó em hãy nêu lên mối liên hệ
giữa trọng lượng và khối lượng của
cùng một vật?


-Sau đó cho hs ghi cơng thức và giải
thích ý nghĩa các đại lượng trong cơng
thức.


<b>*HĐ5: Vận dụng – ghi nhớ.</b>


-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời
C7, C9, SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và


thống nhất kết quả.


-Hd cho hs về nhà làm một kực kế


-Hoàn thành C2 sgk.


-Thảo luận nhóm tìm hiểu
cách đo lực.


-Trình bày kết quả của nhóm.
-Tiến hành đo P của SGK vật
lí 6.


-Đại diện nhóm báo cáo kết
quả, nhóm khác nhận xét.
-Tư thế thẳng đứng, do
phương của P là phương thẳng
đứng.


-Hoàn thành C6 sgk.
-Nhận thông tin.
-P = 5N


-P = 10N
-P = 20N
-P = 10m


-Ghi vào vở và giải thích ý
nghĩa các đại lượng trong
công thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-C8: P = 10m = 10.3200


= 32000N theo yêu cầu sgk.-Nếu còn thời gian cho hs làm BT
trong SBT.


-Gọi một số hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


<i><b>IV/Cũng cố:3’</b></i>


1.Lực kế dùng để làm gì? Nêu cách dùng lực kế để đo lực?


2.Nêu công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật?


<i><b>V/Dặn dò:1’</b></i>


-Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Đọc phần có thể em chưa biết. Xem trứơc và chuẩn bị bái 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> Baøi 11</b>


<b> KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nắm được định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất.
-Nắm được công thức : D = m/V, d = P/V


<b> 2.Kó năng:</b>



-Sử dung được cơng thức m = D.V, P = d.V đề tính khối lượng và trọng lượng của cùng một vật.
-Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất đó.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, đo được trọng lượng riêng của chất làm bằng quả cân.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: lực kế, quả cân có móc, dây buộc, bình chia độ
-Lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.


<b>III/hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


a>Lực kế dùng để làm gì? Mơ tả cấu tạo của lực kế lò xo đơn giản?


b>Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? Giải thích các đại lượng
trong công thức?


<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐÔNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>15’ I/Khối lượng </b></i>



<b>riêng.Tính khối lượng </b>
<b>của các vật theo khối </b>
<b>lượng riêng:</b>


<b> 1.Khối lượng riêng:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>


-ĐVĐ: Ở nước Aán Độ thời xưa người
ta đã đúc được 1 cái cột bằng sắt
nguyên chất, có khối lượng đến gần
10 tấn.Làm thế nào để cân được
chiếc cột đó?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng
tìm hiểu sang bài học hơm nay.


<b>*HĐ2: Xây dựng khái niệm khối </b>
<b>lượng riêng và công thức tính khối </b>
<b>lượng của một vật theo khối lượng </b>
<b>riêng.</b>


-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk thảo


-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời.


-Đọc thơng tin sgk.



Tuần 12
Tiết 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>10’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


*Khối lượng riêng của
một chất được xác định
bằng khối lượng của
một đơn vị thể tích
(1m3<sub>) chất đó.</sub>


<b> D = m/V</b>


*Đơn vị của khối lượng
riêng là kg/m3<sub>.</sub>


<b>2.Bảng khối lượng </b>
<b>riêng của một số chất:</b>


-C2: 1300kg.
-C3: m =D.V


<b>II/Trọng lượng riêng:</b>


*Trọng lượng riêng của
một chất được xác định
bằng trọng lượng của
một đơn vị thể tích


(1m3<sub>) chất đó.</sub>


<b> d = P/V</b>


*Cơng thức tính trọng
lượng riêng theo khối
lượng riêng:


<b> d = 10D</b>


<b>III/Xác định trọng </b>
<b>lượng riêng của một </b>
<b>chất:</b>


luận để chọn phương án phù hợp.
-HD cho hs lựa chọn phương án thích
hợp là B.


-HD cho hs đổi các đơn vị phù hợp
và tính khối lượng.


-GV hỏi:


1/Khối lượng riêng là gì? Đơn vị
dùng để đo khối lượng riêng?
-Sauđó HD cho hs đọc và tìm hiểu
bảng khối lượng riêng của một số
chất.


2/Nói khối lượng riêng của chì là


11.300kg/m3<sub>. Số đó có ý nghĩa gì?</sub>


-Từ cơng thức tính khối lượng riêng
yêu cầu hs thảo luận nhóm để tính
khối lượng của vất theo khối lượng
riêng.


-Gọi hs các nhóm trình bày kết quả.
Sau đó gv hcỉnh lí và thống nhất kết
quả.


<b>*HĐ3:Tìm hiểu khái niệm trọng </b>
<b>lượng riêng.</b>


-u cầu hs đọc thơng tin sgk thảo
luậntìm hiểu về trọng lượng riêng và
đơn vị của nó.


-Từ đó yêu cầu hs đọc và trả lời C4
sgk. Tổ chức hợp thức hoá câu trả lời
của hs để thống nhất kết quả với
lớp..


-HD cho hs cách thiết lập mối liên hệ
giữa khối lượng riêng và trọng lượng
riêng. GV hỏi:


1/Hãy nhắc lại hệ thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng của cùng
một vật?



-Từ đó yêu cầu hs thay công thức P
= 10m vào CT d =P/V để tìmmối
quan hệ giữa d và D.


<b>*HĐ4: Xác định trọng lượng riêng </b>
<b>của một chất.</b>


-HD cho hs các bước tiến hành để


-Thảo luận để chọn
phương án phù hợp.
-Tính khối lượng của vật
theo HD gv


-Định nghĩa khối lượng
riêng.


-Tìm hiểu bảng 2 sgk.
-Một mét khối chì có khối
lượng là 11.300kg.


-Thảo luận nhóm tính m
theo D.


-m = D.V


-Đọc thơng tin sgk tìm
hiểu về d.



-Đọc và trtả lời C4


-P = 10m


-Thay P=10m vào d
=P/V ,tìm được d =10D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>5’</b></i> <b>IV/Vận dụng:</b>-C6: m = D.V
= 312kg
-C7: D = m/V


=100.000 kg/m3


xác định trọng lượng riêng của quả
cân.


-u cầu các nhóm trình bày kết quả
sau klhi đã làm xong thực hành.
-Gọi hs nhóm khác nhận xét kết quả.
Sau đó gv chỉnh lí và thống nhất kết
quả.


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ.</b>


-Yêu cầu hs làm việc cá nhân để trả
lời C6 sgk. Lưu ý hs đổi đơn vị khi
làm bài tập.


-Gọi hs lên bảng trình bày bài làm
của mình.



-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp.
-Tương tự HD cho hs hồn thành C7
sgk. --Sau đó chỉnh lí cho hs để thống
nhất kết quả với lớp.


-Gọi một vài hs đọc lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm BT ở
SBT.


1 vật.


-Trình bày kết quả của
nhóm.


-Nhận xét.


-Đọc và trả lời C6, C7 sgk
theo hướng dẫn gv.


-Làm bài tập trên bảng.
-Nhận xét.


-Hồn thành C7.
-Sữa sai ghi vào vở.
-Nêu lại nội dung ghi nhớ



<i><b>IV/Cũng cố:3’</b></i>


1.Khối lượng riêng là gì? Viết cơng thức tính khối lượng riêng. Giải thích ý nghĩa các đại lượng, đơn
vị, trong công thức?


2.Trọng lượng riêng là gì/ Viết cơng thức tính trọng lượng riêng, và cơng thức liên hệ giữa d và D?


<i><b>V/Dặn dò:1’</b></i>


-Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết. Làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị ở
bài 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> </b>


<b> Baøi 12</b>


<b> THỰC HAØNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG </b>


<b> CỦA SỎI</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Xác định được khối lượng riêng của một chất rắn.


-Nắm được các bước tiến hành khi làm một bài thực hành.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Biết sử dụng cân và bình chia độ để xác định khối lượng riêng của sỏi.
-Biết vận dụng công thức D = m/V để tính khối lượng riêng.



<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, trung thực khi thực hành và biết bảo quản đồ dùng.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: Cân, bình chia độ, cốc nước, 15 hịn sỏi, đơi đũa, khăn lau.
-Lớp: bảng đo khối lượng riêng.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kểm tra bài cũ:3’</b></i>


a> Khối lượng riêng là gì? Viết cơng thức tính khối lượng riêng. Giải thích các đại lượng đơn vị
trong cơng thức?


b> Trọng lượng riêng là gì? Viêt 1cơng thức tính trọng lượng riêng. Giải thích các đại lượng đơn vị
trong công thức?


<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>5’</b></i> <b>*HĐ1: Giới thiệu quá trình thực </b>
<b>hành.</b>


-GV phổ biến nội qui của giờ TH. Sau
đó chia nhóm cho hs thực hành.



-Hướng dẫn cho hs trìnhtự tiến hành
theo các bước sgk.


-Phát dụng cụ thực hành cho mỗi
nhóm và giao trách nhiệm cho hs trong


-Nhận thông tin, chia
nhóm TH.


-Quan sát hướng dẫn
-Nhận dụng cụ thực hành.


Tuần 13
Tiết 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>20’</b></i>


<i><b>12’</b></i>


<b>I/ Thực hành:</b>
<b> 1.Dụng cụ:</b>


-Cái cân
-Bình chia độ
-Cốc nước


-khoảng 15 hịn sỏi
-Giấy lau



<b>2.Tiến hành đo:</b>


-Chia sỏi làm 3 phần để
đo 3 lần và tính giá trị
trung bình.


-Cân khối lượng của mỗi
phần sau đó để riêng.
-Đỗ khoảng 50 cm3<sub> vào </sub>


bình chia độ.


-Lần lượt cho từng phần
sỏi vào bình để đo thể
tích của mỗi phần..


<b>3.Tính khối lượng riêng </b>
<b>của sỏi:</b>


-Dựa vào công thức:
D = m/


<b>II/ Mẫu báo cáo thực </b>
<b>hành: </b>


nhóm quản lí.


-HD cho hs đọc thơng tin về q trình
thực hành như sgk.



<b>*HĐ2:Tổ chức thực hành đo khối </b>
<b>lượng và thể tích.</b>


-Yêu cầu hs sử dụng các dụng cụ để
đo khối lượng và thể tích của sỏi.
-Lưu ý hs đo khối lượng của sỏi trước.
Sau đó mới đo thể tích.


-Cần lau khơ các hịn sỏi sau mỗi lần
thực hành.


-Nhắc nhở hs bỏ sỏi vào bình nhẹ
nhàng kẻo vỡ bình.


-GV chỉnh lí sữa sai cho hs khi làm
TH.


-Sau khi hs làm xong, gv hướng dẫn
cho hs viết báo cáo thực hành.
-HD cho hs đổi đơn vị để tính khối
lượng riêng ra kg/m3<sub>.</sub>


-HD cho hs tính giá trị trung bình sau 3
lần đo.


<b>*HĐ3: Tổng keát:</b>


-Yêu cầu hs nộp bài báo cáo thực
hành.



-Gọi hs ở nhóm khác nhận xét.


-GV nhận xét chung về quá trình thực
hành, bước chuẩn bị của hs ở nhà để
hs rút kinh ngiệm cho lần sau.


-Sau đó hướng dẫn cho hs về cách
đánh giá bài thực hành.


-Yêu cầu hs thu dọn vệ sinh nơi thực
hành và nộp lại dụng cụ như ban đầu.


-Đọc thông tin sgk về các
bước TH.


-Tiến hành đo m và V.
-Thực hành theo các bước
HD.


-Đo thể tích của sỏi.
-Nhận xét.


-viết báo cáo TH theo HD.
-Đổi đơn vị, tính tốn.
-Tính giá trị trung bình.


-Viết báo cáo và nộp bài
TH.


-Nhận xeùt. .







-Tự đánh gíabài TH theo
hướng dẫn.


-Dọn vệ sinh nơi thực
hành.


<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>V/ Dặn doø:1’</b></i>


-Nộp báo cáo thực hành, dọn vệ sinh nơi thực hành. Xem trước bài 14.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


<b>Bài 13</b>


<b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


<b>-HS làm được thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật với lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo </b>


phương thẳng đứng.



-Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.


<b> 2.kó naêng:</b>


-Biết cách sử dụng các loại máy cơ đơn giản phù hợp trong thực tế.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được sự lợi ích khi sử dụng máy cơ đơn giản trong đời sống và kĩ thuật.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: Tranh phóng to h.13.1, h.13.2, h.13.5, h.13.6 sgk
-nhóm: 2 lực kế có GHĐ: 3N, 1quả nặng có trọng lượng 2N.


<b>II/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:2’</b></i>


-Trả bài thực hành cho hs ở tiết trước.
<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>3’</b></i>


<i><b>20’ I/ Kéo vật lên theo </b></i>
<b>phương thẳng đứng:</b>


<b> 1.Đặt vấn đề:</b>



<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>


-ĐVĐ: Một ống bê tông nặng bị lăn
xuống mương (h.13.1). Có thể đưa
ống bê tơng lên bằng những cách
nào? Dùng dụng cụ nào cho đỡ vất
vã?


-GV hoûi:


1/Nếu dùng lực nhỏ hơn trọng lượng
của vật liệu có kéo được vật không?


<b>*HĐ2: Nghiên cứu cách kéo vật </b>
<b>lên theo phương thẳng đứng.</b>


-Giới thiệu dụng cu và các bước tiến


-Quan sát, tìm phương án
trả lời.


-Khơng kéo được.


-Quan sát hd của gv và bố


Tuần 14
Tiết 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>10’</b></i>



<b> 2.Thí nghiệm:</b>
a> Chuẩn bị:
b> Tiến hành đo:
-C1: lực kéo` vật lên
bằng trọng lượng của vật


<b>3.Rút ra kết luận:</b>


-C2: ít nhất


-C3: đứt dây, gãy cầu,..
*Khi kéo vật lên theo
phưong thẳng đứng cần
phải dùng lực có cường
độ ít nhất bằng trọng
lượng của vật.


<b>II/ Các máy cơ đơn giản:</b>


*Các máy cơ đơn giản
thưiờng dùng là: mặt
phẵng nghiêng, địn bẫy,
rịng rọc.


-C4: a> dễ dàng


c> máy cơ đơn giaûn


hành TN. Lưu ýhs ở lớp thay thanh


trụ kim loại cho ống bê tông.
+B1: Đo trọng lượng của vật
+ B2: Đo lực kéo vật lên


+B3: Ghi kết quảđo được và so sánh.
-GV hỏi:


1/Để đo độ lớn của lực kéo vật lên
dùng dụng cụ gì?


2/Vị trí để đặt lực kéo vật lên là vị
trí nào?


3/Để đo lực kéo vật lên cần đo mấy
lực?


-Sau đó phát dụng cụ cho các nhóm
yêu cầu tiến hành theo các bước đã
HD.


-Quan sát hs thực hành lưu ý nhắc hs
ghi kết quả đo được vào bảng.


-Sau khi TN xong yêu cầu các nhóm
báo cáo kết quả.


-Gọi hs nhóm khác nhận xét gv
chỉnh lí để thống nhất kết quả.
-Từ Tn trên yêu cầu hs so sánh lực
kéo vật lên trực tiếp với trọng lượng


của vật.


-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận và
hoàn thành C2.


-Yêu cầu hs nêu những khó khăn
khi kéo vật .


-Để khắc phục những khó khăn đó
người ta thường sử diụng các máy cơ
đơn giản mà ta sẽ tìm hiểu ở phần 2.


<b>*HĐ3:Tổ chức cho hs tìm hiểu </b>
<b>bước đầu về máy cơ đơn giản.</b>


-Nêu một số ứng dụng của máy cơ
đơn giản.


-Yêu cầu hs đọc thông tin tìm hiểu
về máy cơ đơn giản.


-GV hỏi:


1/Cónhững loại máy cơ đơn giản nào
kể ra?


-Treo hình 13., 13.5, 13.6, yêu cầu
hs quan sát và chỉ ra những máy cơ


trí TN h.13.3



-Dùng lực kế.


-Ở 2 đầu ống bê tơng.
-Cần đo 2 lực.


-Nhận dụng cụ tiến hành
TN


-Ghi kết quả vào bảng 13.1
-Báo cáo kết quả đo được.
-Nhận xét ở các nhóm
-So sánh F và P trong bảng
kết quả.


-Rút ra kết luận và hoàn
thành C2.


-Bị ngã, gãy cầu, đứt dây,….


-Nhận thông tin.
-Đọc thông tin sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>5’</b></i>


C5: khơng kéo được vì
kực kéo 4 người là 1600N
nhỏ hơn trọng lượng ống
bê tông là 2000N



-C6: dốc cầu, thềm nhà,
rịng rọc kéo cờ,…


đơn giản trong hình.


-Từ đó u cầu hs hồn thành C4
sgk.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả..


-Yêu cầu hs trả lời câu hỏi nêu ra ở
đầu bài.


<b>*HĐ4: Vận dụng – ghi nhớ.</b>


-Phát phiếu học tập ở C5, C6 sgk.
Yêu cầu hs tiến hành thực hiện theo
nhóm


-Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày.
-Cho hs nhóm khác nhận xét gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả.
-Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm BT ở
SBT.


-Quan sát và chỉ ra các loại


máy cơ đơn giản


-Hoàn thành C4 sgk.
-Nhận xét


-Dùng địn bẫy,…


-Nhận phiếu BT , thảo luận
theo nhóm để hồn thành
C5, C6 sgk


-Nhận xét


-Nêu lại nội dung ghi nhớ




<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1.Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực nhưthế nào?
2.Hãy kể tên các koại máy cơ đơn giản mà em biết?


<i><b>V/ Dặn dò:1’</b></i>


-Về học bài, làm các bài tập trong SBT.Chép bảng kết quả TN vào vở.Xem trước và chuẩn bị bài
14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài 14</b>


MẶT PHẲNG NGHIÊNG




<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nêu được thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và chỉ rõ sự lợi ích của chúng.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
-Biết cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được lợi ích khi dùng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và kĩ thuật.


<b>II/ Chuaån bị:</b>


-Nhóm: 1lực kế, 1khối trụ kim loại có trục quay, 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu độ cao.
-Lớp: Bảng kết quả 14.1


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kieåm tra bài cũ:3’</b></i>


a> kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng?


b> Nếu trọng lượng của ống bêtông là 200N và lực kéo của mỗi người ở h.13.2 là 450N thì những
người này có kéo được ống bê tơng lênkhơng? Vì sao?



c> Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật ở h.13.2?
<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>4’</b></i> <b>1.Đặt vấn đề:</b> <b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập. Đặt </b>
<b>vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt ngiêng.</b>


-GV treo h.14.1 cho hs quan sát và hỏi:
1/Những người trong hình 14.1 đang kéo
ống bêtơng lên bằng dụng cụ gì?


2/Vậy dùng mặt phẳng nghiêng để kéo
vật có khắc phục được khó khăn ở h.13.2
khơng? Và kực kéo vật có nhỏ hơn trọng
lượng của vật không?


-Yêu cầu hs đọc câu hỏi phần đặt vấn đề.
Cho hs xác định rõ bài học hôm nay sẽ
giải quyết 2 vấn đề đó.


<b>*HĐ2: Học sinh làm thí nghiệm để thu </b>


-Quan sát


-Mặt phẳng nghiêng
-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời.



-Đọc câu hỏi phần đặt
vấn đề.


Tuần 15
Tiết 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>15’</b></i>


<i><b>10’</b></i>


<b>2.Thí nghiệm:</b>
<b>a> Chẩun bị:</b>
<b>b> Tiến hành đo:</b>


-C2: Giảm độ cao kê
mặt phẳng nghiêng.


<b>3.rút ra kết luận:</b>


*Dùng mặt phẳng
nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn
trọng lượng của vật.
*Mặt phẳng càng
nghiêng ít thì lực cần để
kéo vật trên mặt phẳng
đó càng nhỏ.


<b>thập số liệu.</b>



-Chia nhóm, giới thiệu dụng cu, hd cách
lắp và tiến hành thí nghiệm.


-Ghi tóm tắt các bước TN trên bảng
+B1: Đo P


+ B2: Đo lực kéo F1 (lực kéo vật bằng


mặt phẳng nghiêng lên độ cao 20cm)
+ B3: Đo lực kéo F2 (lực kéo vật bằng


mặt phẳng nghiêng lên độ cao 15cm)
+ B4: Đo lực kéo F3 (lực kéo vật bằng


mặt phẳng nghiêng lên độ cao 10cm)
-Phát dụng cu ch o các nhóm thí nghiệm
và quan sát chỉnh lí cho hs khi TN.


-Treo bảng kềt quả thí nghiệm các nhóm
lên bảng.


-Khi các nhóm làm xong yêu cầu đại
diện ghi kết quả vào bảng phụ.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí để
thống nhất kết quả.


<b>*HĐ3: Rút ra kết luận từ kết quả thí </b>
<b>nghiệm.</b>



-Yêu cầu hs quan sát bảng kết quả TN để
trả lời câu hỏi sau:


1/Hãy so sánh giá trị của F1, F2, F3 với


P ?


2/Dùng mặt phẳng nghiêng trong trường
hợp này cho ta lợi gì?


-Từ đó u cầu hs rút ra kết luận.
-Sau đó gv hỏi:


3/Hãy so sánh lực kéo vật F1, F2, F3 ở


những độ nghiêng khác nhau?


4/Kê mặt phẳng nghiêng như thế náo thì
lực kéo càng giảm?


-Qua đó u cầu hs rút ra kết luận thứ 2.
-Sau đó chốt lại và cho hs ghi vào vở. Gv
hỏi;:


5/Trong mặt phẳng nghiêng ở thí nghiệm
treên em làm giảm độ nghiêng bằng cách
nào?


-Gọi 1 vài hs nêu lại 2 kết luaän.



<b>*HĐ4: tổ chức cho hs làm các bài tập </b>


-Chia nhóm, quan sát hd
của gv.


-Làm thí nghiệm theo các
bước ghi trên bảng.


-Nhận dụng cụ vàtiến
hành thí nghiệm


-Ghi báo cáo kết quả thí
nghiện lên bảng.


-Nhận xét kết quả.


-F1, ,F2 ,F3 nhỏ hơn P


-Được lợi về lực.
-Rút ra kết luận thứ 1.
-Đơ nghiêng càng ít thì
lực kéo càng nhỏ.
-Kê càng ít dốc.
-Rút ra kết luận thứ 2.
-Ghi vào vở.


-Giảm độ cao kê mặt
phẳng nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>8’</b></i> <b>4.Vận dụng:</b>-C3; đường lên nền nhà


cao, dốc, cầu,…


-C4; lực nâng của bàn
chân nhỏ.


-C5: c> F < 500N. Vì
làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng.


<b>vận dụng.</b>


-u cầu hs lây 1ví dụ về sử dụng mặt
phẳng nghiêng trong đời sống.


-Tương tự yêu cầu hs trả lời các câu hỏi
C4, C5 sgk.


-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống
nhất kết quả.


-Cho hs trả lời câu hỏi ở phần đặt vấn đề.
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian HD cho hs làm các BT
trong SBT.


-Đường lên núi, dốc cầu..
-Đọc và trả lời C4, C5
sgk



-Nhận xét.


-Trả lời 2 câu hỏ ở phần
đặt vấn đề.


<i><b>IV/ Cuõng cố:3’</b></i>


1.Nêu ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng? Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi gì?
2.Tại sao đi lên dốc càng nghiêng ít thì càng dễ đi hơn?


<i><b>V/ Dặn doø:1’</b></i>


-Về học bài, chép bảng kêt quả thí nghiệm vào vở, làm các bái tập trong SBT. Xem trước và chuẩn
bị bái 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bài 15</b>

<b>ĐÒN BẨY</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nêu được thí dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống.


-Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy(điểm O1 , O2 , các lực F1 , F2 )


<b> 2.Kó năng:</b>


-Biết sử dụng địn bẩy trong những cơng việc thích hợp (thay đổi vị trí của các điểm O ,O1 , O2 cho phù



hợp với yêu cầu sử dụng)


-biết sử dụng các dụng cụ để làm thí nghiệm.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được lợi ích và ứng dụng của địn bẩy trong đời sống và kĩ thuật.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ có thanh ngang và có độ dài.
-Lớp: Tranh phóng to h.15.1, 15.2, 15.3, 15.4. và bảng 15.1.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> 1.Oån định lớp:1’</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b></i>


a> Nêu ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng? Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì?
b> Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng những cách nào?


<i><b> 3.Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>2’</b></i>


<i><b>10’ I/Tìm hiểu cấu tạo của </b></i>
<b>địn bẩy:</b>



<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


-Cho hs quan sát h.15.1 và hỏi:


1/Những người trong hình đang kéo ống
bêtơng lên bằng máy cơ đơn giản nào?
2/Dùng địn bẩy có thể kéo vật lên với
lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của
vật không?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy.</b>


-Cho hs đọc thơng tin sgk tìm hiểu cấu
tạo đòn bẩy.và dùng h.15.1 để giới


-Quan sát
-Dùng đòn bẩy.


-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời.


-Đọc thơng tin sgk, quan
sát h.15.1 tìm hiểu cấu tạo


Tuần 16
Tiết 16



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>20’</b></i>


*Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa là O
-Đieểm tác dụng của
lực F1 là O1


-Điểm tác dụng của lực
F2 là O2


<b>II/Đòn bẩy giúp con </b>
<b>người làm việc dễ dàng</b>
<b>hơn như thế nào?</b>
<b> 1.Đặt vấn đề:</b>
<b> 2.Thí nghiệm:</b>
<b> a> Chuẩn bị:</b>


<b>c> Tiến hành đo:</b>


<b> 3rút ra kết luaän:</b>


-C2: (1) nhỏ hơn
(2) lớn hơn


*Khi OO2 > OO1 thì F2 <


F1


thiệu cho hs nắm.



-Sau đó u cầu hs quan sát h.15.2, 15.3
chỉ ra các điểm O, O1 , O2


-GV hoûi:


1/Các vật được gọi là địn bẩy đều phải
có 3 yếu tố nào?


2/Đòn bẩy thiếu 1 trong 3 yếu tố trên có
bẩy được vật khơng?


-Từ đó u cầu hs nêu nhận xét chung
về cấu tạo đòn bẩy.


-Vật đòn bẩy giúp con người làm viiệc
dễ dàng hơn như thế nào? Để biết được
chúng ta cùng tìm hiểu phần 2.


<b>*HĐ3: Tìm hiểu xem địn bẩy giúp </b>
<b>con người làm việc dễ dàng hơn như </b>
<b>thế nào?</b>


-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk .GV hỏi:
1/Trong h.15.4 các điểm O , O1 , O2 là


gì? Khoảng cách OO1 , OO2 là gì?


-Sau đó giới thiệu dụng cụ TN, chia
nhóm và u cầu hs làm thí nghiệm
theo các bước sau:



+ B1: Ño P = F1


+ B2: Đo F2 với OO2 > OO1


+ B3: Đo F2 với OO2 = OO1


+B4: Đo F2 với OO2 < OO1


-Sau khi hs TN xong, yêu cầu các nhóm
báo cáo kết quả lên bảng.


-Gọi hs nhóm khác nhận xét, gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả.


-GV hỏi;


3/Hãy so sánh lực kéo F2 và trọng lượng


F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1


vaø OO2?


4/Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải


thỗ mãn điều kiện gì?


-Tứ đó u cầu hs rút ra kết luận.
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất` kết quả.



_HD cho hs thảo luận tìm các biện pháp
làm giảm lực kéo vật bằng địn bẩy.


địn bẩy.


-Chỉ ra các điểm O, O1, O2.


-Có điểm tựa, điểm tác
dụng của F1 , F2


-Không bẩy được vật.
-Nêu nhận xét và ghi vở.


-Đọc thông tin sgk.


-O:la điểm tựa, O1:là điểm


tác dụng của P, O2:lực kéo


vật.


-Chia nhóm tiến hành thí
nghiệm theo các bước
hướng dẫn.


-Báo cáo kết quả
-Nhận xét


-OO2 > OO1, F2 < F1



OO2 = OO1 , F2 = F1


OO2 < OO1, F2 > F1


-OO2 > OO1


-Rút ra kết luận và hoàn
thành C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>5’</b></i> <b>4.Vận dụng:</b>


-C4; máy chèo, kìm, xe
cút kít,….


-C6; Tăng chieều dài
OO2 hoặc di chuyển


điểm tựa O.


<b>*HĐ4: Vận dụng . ghi nhớ.</b>


-Yêu cầu hs tìm ví dụ về sử dụng địn
bẩy trong cuộc sống.


-Sau đó treo h.15.5 sgk yêu cầu hs quan
sát và hồn thành C5.


-Cho hs thảo luận nhóm để tìm biện
pháp cải tiến địn bẩy trong thực tế.


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian hd cho hs làm các
BT trong SBT.


-Máy chèo, kìm,…


-Chỉ ra các điểm O, O1, O2.


-Thảo luận nhóm.


-Nêu lại nội dung ghi nhớ
bài học




<i><b>IV/ Cũng cố:3’</b></i>


1.Mỗi địn bẩy đều có những yếu tố nào?


2.Dùng đòn bẩy như thế nào để lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng luợng của vật?


<i><b>V/ Dặn dò:1’</b></i>


- Ghi bảng kết q thí nghiệm vào vở, học bài, làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài ơn tập để
thi học kì 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tuần 17</b> <b>Ngày soạn:</b>



<b>Tiết 17</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố, đánh giá lại các kiến thức mà hs đã học trong chương I: cơ học.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Vận dụng được các kiến thức để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng có liên quan.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, nghiêm túc, trung th7c5 khi làm kiểm tra.


<b>II/nội dung kiểm tra:</b>
<b>A.TRẮC NGHIỆM:</b>


<b> I/ Khoanh trịn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.</b>


1.Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:


a. kg c. Niutôn


b. m d. m3


2.người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ co ĐCNN 0,5 cm3<sub>. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng </sub>



nhaát?


a. V1 = 20,2 cm3 <sub>c. V3 = 20,5 cm</sub>3


b. V2 = 20,50 cm3 <sub>d. V4 = 20 cm</sub>3


3.Trên hộp mứt tết có ghi 250g .Số đó chỉ:


a. Sức nặng của hộp mứt c. Khối lượng của hộp mứt


c. thể tích của hộp mứt d. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt


4.Trong các câu sau đây câu nào đúng;
b a. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng


c b.Cân R6obecvan là dụng cụ để đo trọng lượng


c.lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng


d.lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, cịn cân Rơbecvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng
5.Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi như thế nào?


a. Càng nhỏ c.Càng lớn


c. không thay đổi d. Tất cả đều sai


6.Lực kế dùng để làm gì?


a. Treo vật c. Cân naëng



b.Để đo lực d. Để đo thể tích


7.muốn đo khối lượng riêng của hịn bi thuỷ tinh ta cần dùng những dụng cụ gì?
a.Chỉ cần dùng một cái cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

d.dùng một cái cân và một cái bình chia độ


8.Người ta dùng một kực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên ôtô.Nếu sử dụng tấm
ván dài hơn thì người ta dùng lực nào có lợi nhất trong các lực sau:


a. F = 2000N c. F < 500N


b. F > 500N d. F = 500n


<b>II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống tyrong các câu sau:</b>


1.Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực……….trọng lượng của vật.
2.Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực……….
3.Một bao gạo có khối lưọng 40 kg sẽ nặng……….Niu tơn.


4.Đơn vị khối lượng riêng là………


<b>B. TỰ LUẬN:</b>


1.Trọng lực là gì? Hãy nêu phương và chiều của trọng lực?


2.Tính khối lưọng và trọng lượng của chiếc cột sắt có thể tích 90 dm3<sub> . Biết khối lượng riêng của sắt </sub>


là 7800 kg/m3



<b>III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
<b> A.Trắc nghiệm:</b>


<b> I/ Phần chọn câu trả lời đúng nhất.</b>


1. Chọn b 0,5đ


2. Chọn c 0,5đ


3. Chọn c 0,5đ


4. Chọn d 0,5đ


5. Chọn c 0,5đ


6. Chọn b 0,5đ


7. Chọn d 0,5đ


8. Chọn c 0,5đ


<b> II/ Phần chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.</b>


1.nhỏ hơn 0,5đ


2. cân bằng 0,5đ


3. 400n 0,5đ


4. kg/m3 <sub>0,5đ</sub>



<b> B. Tự luận:</b>


1. Trọng lực là lực hút Trái Đất 1đ


Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía trái Đất 1đ


2. V = 90 dm3<sub> = 0,09m</sub>3 <sub>0,5ñ</sub>


D = 7800 kg/m3


D = m/V => m = D.V 0,5đ


Tính đúng m 0,5đ


Tính đúng P 0,5đ


<b>*Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tiết 18</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>ÔN TAÄP</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố lại kiến thức mà hs đã học trong phần cơ học và phương pháp giải bài tập vật lí.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan.



<b>3.Thái độ;:</b>


-Thấy được ứng dụng và lợi ích của ngành vật lí trog đời sống và kĩ thuật.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-sgk, sgv, sách BT, phiếu bài tập.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:4’</b>
- GV phát và sữa bài thi
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>20’ I/Oân taäp:</b>


1dụng cụ dùng để đo độ
dài, thể tích, chất lỏng,
lực, khối lượng.


2.Tác dụng đẩy kéo của
vật này lên vật khác gọi
là lực.


3.Kết quả tác dụng của
lực



4.Trọn lực
5.Lực đàn hồi
6.Khối lượng


7.Khối lượng riêng, trọng
lượng riêng.


8.Máy cơ đơn giản
9.Mặt phẳng nghiêng
10.Địn bẩy


11.Cơng thức liên hệ giữa
P và m


P = 10m


<b>*HĐ1: Oân lại kiến thức.</b>


-Để ôn lại kiến thức gv viên yêu cầu
hs trả lời câu hỏi:


1/Dụng cụ dùng để đo độ dài, thể
tích chất lỏng, lực, khối lượng?
2/Lực là gì?


3/Thế nào gọi là hai lực cân bằng?
4/Trọng lực là gì?


5/Khối lượng của một vật cho biết


gì?


6/Dấu hiệu để nhận biết vật có tính
chất đàn hồi?


7/Khối lượng riêng là gì?viết cơng
thức tính khối lượng riêng?


8/Viết cơng thức tính trọng lượng


-Thước, bình chia độ,
lực kế, khối lượng.
-Tác dụng đẩy kéo của
vật này lên vật khác.
-Độ lớn bằng nhau, cùng
phương nhưng ngược
chiều.


-Lực hút của Trái Đất.
-Chỉ lượng chất chứa
trong vật.


-Vật bị biến dạng khi có
lực tác dụng và trở lại
hình dạng ban đầu khi
ngừng tác dụng.
-D = m/V
-d = P/V


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

15’



12.Cơng thức tính khối
lượng riêng


D = m/V


13.Công thức tính trọng
lượng riêng


d = P/V


<b>II/Vận dụng:</b>


-Khối lượng riêng của sắt
là 7800 kg/m3


-Trọng lượng riêng của
con chó là 70N


-BT 11.2


m = 397g = 0,397kg
V = 320 cm3<sub> = 0,00032 m</sub>3


Giaûi


-D = m/v = 0.397/0,00032
= 1240 kg/m3


riêng?



9/Cơng thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng , giữa d và D?


10/Hãy kể tên các loại máy cơ đơn
giản đã học?


<b>*HĐ2: Vận dụng . Giải bài tập.</b>


-u cầu hs điền từ thích hợp vào
chỗ trống.


-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả.


-HD cho hs làm bài tập 11.2 SBT.
-GV gọi hs lên bảng làm, sau đó gọi
jhs khác nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-Hướng dẫn cho hs làm thêm các bài
tập về tính D, m, P,..trong sách bài
tập.


-Mật phẳng nghiêng,
địn bẩy, rịng rọc


-Điền từ thích hợp vào
chỗ trống



-Nhận xét


-làm bài tập trong SBT
-Sữa bài tập trên bảng


<b>IV/Cũng cố:4’</b>


1.Nhận xét về quá trình trả lời của hs.


2.Nêu những mặt còn hạn chế của hs khi trả lời và giải bài tập.


<b>V/Dặn dò:1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 20</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>Bài 16: RÒNG RỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nêu được thí dụ về sử dụng rịng rọc trong đời sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết sử dụng ròng rọc trong những cơng việc thích hợp.
<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
<b>II/Chuẩn bị:</b>



*Nhóm: lực kế, khối trụ kim loại, rịng rọc cố định, ròng rọc động, giá đỡ, dây kéo.
*Lớp: Tranh phóng to h.16.1, 16.2 sgk, bảng kết quả 16.1


<b>III/Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.n định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


d a>Một ống bêtơng nặng bị lăn xuống mương, chúng ta có thể đưa ống bêtơng lên bằng
những loại máy cơ đơn giản nào?


b>Nêu những lợi ích khi dùng các loại máy cơ đơn giản?
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
2’


5’ <b>I/ Tìm hiểu về </b>
<b>ròng rọc:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập</b>


-Cho hs quan sát h16.1 và hỏi:
1/Những người trong hình đang
kéo ống bêtông lên bằng loại máy


cơ đơn giản nào?


2/Dùng rịng rọc để kéo vật thì có
dễ dàng hơn không?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>*HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của </b>


-Quan sát


-Đang dùng ròng rọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

25


*Có hai loại ròng
rọc là : ròng rọc cố
định và ròng rọc
động.


<b>II/ Ròng rọc giúp </b>
<b>con người làm </b>
<b>việc dễ dàng hơn </b>
<b>như thế nào?</b>
<b> 1.Thí nghiệm:</b>
e <b> a>Chuẩn bị:</b>
<b> b>Tiến hành </b>
<b>đo:</b>



<b>2.Nhận xét:</b>
-C3: a/ngược
chiều, lực kéo
bằng P


b/Cùng chiều, lực
kéo nhỏ hơn P
<b>3.Rút ra kết luận:</b>
*Ròng rọc cố định
giúp làm thay đổi
hướng của lực kéo
so với khi kéo trực
tiếp.


*Ròng rọc động
giúp lực kéo vật
lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.


<b>ròng rọc. </b>


-u cầu hs đọc thơng tin sgk tìm
hiểu về rịng rọc


-Cho hs qn sát h.16.2 và hỏi:
1/Có mấy loại rịng rọc, gồm
những loại rịng rọc nào?


-Sau đó cho hs quan sát dụng cụ
thật và yêu cầu hs mô tả cấu tạo


ròng rọc cố định và ròng rọc động.
-ĐVĐ: Nếu dùng rịng rọc để kéo
vật lên liệu có dễ dàng hơn không
để biết được chúng ta cùng tìm
hiểu phần 2.


<b>*HĐ3:Tìm hiểu xem rịng rọc </b>
<b>giúp con người làm việc dễ dàng </b>
<b>hơn như thế nào?</b>


-Tổ chức cho hs làm TN theo
nhóm.


-Giới thiệu dụng cụ, cách bố trí thí
nghiệm và tiến hành theo các bước
sau:


+ B1: Dùng lực kế đo P của vật
+ B2: Đo lực kéo vật lên bằng
ròng rọc cố định.


+ B3:Đo lực kéo vật bằng rịng rọc
động


-Mỗi bước thí nghiệm ghi kết quả
vào bảng 16.1


-Sau khi hs làm xong yêu cầu hs
báo cáo kết quả.



-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-u cầu hs dựa vào bảng kết quả
TN trả lời câu hỏi sau:


1/Hãy so sánh chiều của lực kéo
vật qua ròng rọc cố định và kéo
vật trực tiếp?


2/Hãy so sánh giá trị của P và F1?


3/Dùng ròng rọc cố định trong


-Đọc thơng tin sgk.
-Quan sát hình vẽ.
-Có 2 loại: rịng rọc cố
định và rịng rọc động
-Quan sát và mơ tả cấu
tạo từng loại.


-Chia nhóm làm thí
nghiệm


-Quan sát tiến hành thí
nghiệm theo các bước
hd của gv.


-Ghi kết quả vào bảng.
-Báo cáo kết quả


-Nhận xét


-Ngược chiều nhau.
-P = F1


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

5’


-C4: (1) cố định
(2) động


<b>4.VẬn dụng:</b>
-C5: Dùng ròng rọc
kéo gỗ, kéo cờ,..
-C6: Giúp thay đổi
hướng lực kéo và
giúp lực kéo vật
nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
-C7: Dùng hệ
thống cả hai rịng
rọc có lợi hơn.


trường hợp này cho ta lợi gì?
-Từ đó u cầu hs rút ra kết luận
về ròng rọc cố định.


4/Hãy so sánh chiều của lực kéo
vật trực tiếp với chiều lực kéo khi
dùng rịng rọc động?



5/Hãy so sánh giá trị P và F2?


6/Dùng rịng rọc động cho ta lợi
gì?


-Sau đó gọi hs rút ra kết luận.
-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


<b>*HĐ4: Ghi nhớ. Vận dụng.</b>
-HD cho hs làm việc cá nhân trả
lời các câu họi C5. C6, C7 sgk.
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí
và thống nhất kết quả.


-Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian tổ chức cho hs
làm bái tập trong sách bài tập và
tựđánh giá kết quả với nhau.
-Giới thiệu cho hs về hệ thống
palăng.


-Ruùt ra kết luận


-Cùng chiều với nhau.
-F2 < P


-Lực kéo vật lên nhỏ


hơn trọng lượng của vật
-Rút ra kết luận


-Đọc và trả lời câu hỏi
sgk


-Nhận xét


-Nêu lại nội dung ghi
nhớ bài học


<b>IV/ Cũng cố: 3’</b>


1.Nêu thí dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống?
2.Có mấy loại rịng rọc ? Dùng rịng rọc có lợi gì?
<b>V/ Dặn dị:1’</b>


- Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và
chuẩn bị bài 17.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tuần 21</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 21</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>Bài 17:</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>



-Nhằm cũng cố lại các kiến thức mà hs đã học ở chương 1:cơ học
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan và trả lời được câu hỏi
trong sgk.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Nghiêm túc, hợp tác nhóm trả lời chính xác câu hỏi.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ trực quan: nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại.
-Bảng phụ trị chơi ơ chữ


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Có mấy loại rịng rọc? Mơ tả cấu tạo từng loại?


b> Dùng róng rọc có lợi gì? Nêu thí dụ về sử dụng ròng rọc?
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
15



’ <b>I/ Oân tập:</b>1.Hãy nêu tên các dụng
cụ dùng đo: độ dài, thể
tích , lực, khối lượng.
2.Tác dụng đẩy kéo của
vật này lên vật khác
gọi là lực.


3.Lực tác dụng lên một
vật có thể làm cho vật
bị biến đổi chuy6n3


<b>*HĐ1: Oân tập cũng cố kiến </b>
<b>thức.</b>


-HD cho hs thảo luận, đọc và trả
lời các câu hỏi sgk


-Yêu cầu hs đọc và trả lời C1 sgk
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả với lớp.
-Tương tự yêu cầu hs đọc và trả
lời câu hỏi từ C2 -> C13


-Sau đó gọi hs nhận xét , gv chỉnh


-thảo luận , đọc trả
lời câu hỏi sgk
-Đọc và trả lời C1
-Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

15


5’


động hoặc biến dạng
4.Lực hút của Trái Đất
lêncác vật gọi là trọng
lực.


5.Chỉ khối lượng
6.Viết công thức liên
hệ giữa P vá m của
cùng 1 vật:


P = 10m


7.Cơng thức tính khối
lượng riêng theo khối
lượng và thể tích: D =
m/V


8.Hãy nêu tên ba loại
máy cơ đơn giản đã
học: mặt phẳng


nghiêng, địn bẩy, rịng
rọc.



<b>II/ Vận dụng:</b>


1/ C.Quả bóng bị biến
dạng đồng thời chuyển
động của nó bị biến
đổi.


2/Chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống;
a.khối lượng riêng của
đồng là 7800 kg/m3


b.Trọng luợng của con
chó là 70N


c.Khối lượng của bao
gạo là 50 kg


d.Trọng lượng riêng
<b>III/ Trị chơi ơ chữ:</b>


lí và thống nhất kết quả với lớp.
-Chú ý chỉnh lí cho hs dùng đúng
thuật ngữ và cách viết các kí hiệu
của các đại lượng , đơn vị trong
công thức.


<b>*HĐ2: Vận dụng. Giải bài tập</b>
-Gv yêu cầu hs đọc và phân tích
để trả lời các câu hỏitừ C1 -> C6


-Sau đó gọi hs nhận xét , gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả với lớp
-Hướng dẫn cho hs trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm và phương pháp
giải bài tập vật lí


-Yêu cầu hs nhắclại các công thức
đã học như: D = m/V, P = 10m, d
=P/V, d = 10D


-Yêu cầu hs tính trọng lượng của
một người có khối lượng 50 kg.
<b>*HĐ3: Tổ chức giải ô chữ.</b>


-GV treo bảng các ô chữđã kẻ lên
bảng, lần lượt nêu các dữ kiện để
hs trả lời.


-Cho hs dự đốn các ơ chữ trên


-Đọc phân tích và
trả lời câu hỏi C1
đến C6


-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Nhắc lại các công
thức: P = 10m, D
=m/V, d = P/V, d =
10D



-Tính trọng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

kiến thức mà các em đã học
-Sau đó chi nhóm hs thành 2 đội
để thi đua với nhau tạo khơng khí
sơi động


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


<b> -Nhận xét về quá trình chuẩn bị bài ởnhà của hs, quá trình trả lời câu hỏi, giải bài tập , thái </b>
độ học tập của hs.,….


<b>V/ Daën doø:1’</b>


-Về học bài , trả lời các câu ỏi còn lại . Xem trước và chuẩn bị bắi.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần 22</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tieát 22 </b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b></i>



<b>Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Tìm được thí dụ thực tế chứng tỏ thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm


khi lạnh đi.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Giải thích được một so hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
<b> 3.Thái độ:</b>


-Đọc được các bảng biểu để rút ra những kết luận cần thiết.


-Thấy được ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kĩ thuật
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Cả lớp; 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau.
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>


<b> 1.Oån định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


-Giới thiệu tổng quát về chương 2: nhiệt học.
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
2’


<b>10’ 1.Làm thí nghiệm:</b>
Như h.18.1 SGK


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập.</b>



-Gv treo tranh tháp Epphen và
giới thiệu : về chiều cao của tháp
là 320m, các phép đo trong vịng 6
tháng thì tháp lại cao thêm 10cm.
-GV hỏi: Có phải tháp lớn lên hay
khơng?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơnay.
<b>*HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì </b>
<b>nhiệt của chất rắn.</b>


-Quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>15’ 2.Trả lời câu hỏi:</b>
-C1: Quả cầu nóng nở
ra, thể tích tăng lên.
-C2: Quả cầu gặp lạnh
co lại, thể tích giảm.
<b>3.Rút ra kết luận:</b>
*Chất rắn nở ra khi
nóng lên, co lại khi
kạnh đi.


*Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.


-Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
gồm: quả cầu kim loại, vịng kim


loại, đèn cồn, giá đỡ. Yêu cầu hs
quan sát Tn theo các bươc sau:
+ B1: Bỏ quả cầu qua vịng kim
loại khi chưa hơ nóng.


+ B2: Bỏ quả cầu qua vịng kim
loại khi đã hơ nóng


+ B3: Nhúng quả cầu nóng vào
nước lạnh, sau đó bỏ qua vịng
kim loại.


-Cho hs dự đốn kết quả trong các
trường hợp


-Sau đó gv tiến hành TN biểu
diễn yêu cầu hs quan sát để trả lời
câu hỏi.


<b>*HĐ3: Trả lời câu hỏi và rút ra </b>
<b>kết luận.</b>


-Sau khi thí nghiệm xong GV hỏi:
1/Tại sao khi hơ nóng quả cầu thì
nó khơng bỏ lọt qua vịng kim
loại?


2/Tại sao khi nhúng quả cầu vào
nước lạnh thì qủa cầu lại qua lọt
vòng kim loại?



-Từ TN trên yêu cầu hs rút ra kết
luận.


-GV hỏi: vậy các chất rắn khác
nhau thì nờ vì nhiệt như thếnào?
-Thơng tin cho hs với TN người ta
đã đo được sự nở vì nhiệt của các
chấ©t khác nhau. u cầu hs
quan sát bảng biểu và đọc số liệu.
-GV hỏi:


3/Tại sao người ta phải tăng nhiệt
độ của các thanh này như nhau và
chọn các thanh có chiều dài và
nhiệt độ như nhau?


4/Từ bảng trên em có nhận xét gì


-Quan sát dụng cụ
TN và các bước hd
của gv.


-Dự đoán kết quả
trong từng trường
hợp


-Quan sát thí nghiệm


-Do gặp nóng nở ra,


V tăng lên


-Do gặp lạnh co lại,
V giảm


-Rút ra kết luận


-Nhận thoâng tin.


-Để so sánh cùng 1
điều kiện như nhau
thì các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

10’ <b>4.Vận dụng:</b>-C5: Nung nóng để
khâu nở ra. Khi nguội
khâu co lại, giữ chặt
lưỡi dao.


-C6:nung nóng vịng
kim loại.


-C7: Do mùa hè nóng
tháp nở ra cao lên.


về sự nở vì nhiệt của các chất rắn
khác nhau?


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ.</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân
trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 sgk.
-Sau đó gọi hs nhận xét , gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả.


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm bài
tập trong SBT.


nhau.


-Đọc và trả lời các
câu hỏi C5, C6, C7
SGK


-Nhận xét


-Nêu lại nội dung ghi
nhớ.


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


<b> 1.Chất rắn co dãn vì nhiệt như thế nào?</b>
2.Chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt ra sao?
<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị
bài 19.



<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần 23</b> <b> </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 23</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>Bài 19:</b>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Tìm được thí dụ thực tế về: thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
-Biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm, mơtả được hiện tượng để rút ra kết luận.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


*Nhóm: bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su có lổ, chậu nhựa, nước pha màu, phích đựng
nước nóng.


*Lớp: 3 bình thuỷ tinh giống nhau, ống thuỷ tinh cắm xuyên qua nút cao su, rượu, dầu, nước
(pha màu), chậu thuỷ tinh, h.19.3



<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kieåm tra bài cũ:3’</b>


a>Chất rắn dãn nở vì nhiệt như thế nào? Nêu ví dụ.


b>Một chai thuỷ tinh, được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt? Nêu cách làm để rút ra khỏi
chai?


<b> 3.nội dung bài mới:</b>


<b>TG NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


2’ <b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>


-Gọi 2 hs đóng vai đọc đoạn đối thoại đầu
bài SGK. GV hỏi:


1/Bình nói nước nóng lên thơi chứ có tràn
ra ngồi đâu. Như vậy đúng hay sai?
-Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm
hiêu bài học hơm nay.


-Đọc doạn đối thoại
đầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

20’



10’


<b>1.Làm thí nghiệm:</b>


Như h.20.1 SGK


<b>2.Trả lời câu hỏi:</b>


-C1: Mực nước dâng
lên. Do gặp nóng nở ra
thể tích tăng lên


-C2: Tụt xuống , do
nước gặp lạnh co lại
thể tích giảm xuống
-C3: Các chất lỏng
khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.


<b>*HĐ2: Làm thí nghiệm xem nước có nở </b>
<b>ra khi nóng lên khơng?</b>


-Giới thiệu dụng cu: bình cầu, ống thuỷ
tinh, nút cao su, chậu , nước


-Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm theo các
bước sau:


+ B1: Đổ nước vào bình cầu nút chặt nút
cao su có cắm ống thuỷ tinh và đánh dấu


mực chất lỏng.


+ B2: Đặt bình cầu vào chậu nước nóng
quan sát mực nước và đánh dấu


+ B3: Lấy bình cầu ra xem mực chất lỏng
và ghi kết quả báo cáo.


-Chú ý cho hs khi sử dụng thí nghiệm với
nuớc nóng và gv phải quan sát chặt chẽ.
-Sau khi hs TN xong gv hỏi:


1/Hiện tượng gì xảy ra với mực chất lỏng
trong ống thuỷ tinh khi ta đặt bình vào
nước nóng?


2/Mực chất lỏng dâng lên chứng tỏ điều
gì?


3/Khi nở ra thì thể tích của chất lỏng thay
đổi như thế nào?


4/Vậy khi nhúng bình vào nước lạnh hiện
tượng gì xảy ra? Giải thích?


-Từ TN trên em hãy rút ra kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất lỏng.


5/Tại sau khi nhúng bình cầu thuỷ tinh
vào nước nóng , thoạt tiên mực chất lỏng


trong ống tụt xuống sau đó mới dâng lên?


<b>*HĐ3:Chứng minh các chất lỏng khác </b>
<b>nhau nở vì nhiệt khác nhau.</b>


-Giới thiệu cho hs Tn gồm gồm 3 bình cầu
giống nhau đựng 3 chất lỏng khác nhau:
rượu, dầu, nuớc cùng đặt vào chậu nước
nóng.


-Quan sát dụng cụ
TN


-Tiến hành thí
nghiệm theo HD của
Gv.


-Bố trí Tn như h.19.1,
19.2 sgk


-Mực chất lỏng trong
ống dâng lên


-Chất lỏng gặp nóng
nở ra


-Thể tích tăng lên
-Mực chất lỏng tụt
xuống, do gặp lạnh
co lại



-Rút ra kết luận
-Do thành bình gặp
nóng nở ra trước, sau
đó chất lỏng mới nở
ra, và chất lỏng nở
nhiều hơn chất khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>


5’


<b>3.Rút ra kết luận:</b>


-C4: (1) tăng, (2) giảm
(3) khơng giống nhau
*Chất lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


*Các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.


<b>4.Vận dụng:</b>


-C5: Nếu đỗ đầy khi
nước nóng nở ra sẽ làm
tràn ra ngồi.


-C6: Khi nóng nước


ngọt nở ra làm bật nút
chai


-C7: Khác nhau. ng
tiết diện nhỏ dâng cao
hơn


-GV tiến hành biểu diễn trước lớp yêu
cầu hs quan sát để trả lời câu hỏi:


1/So sánh mực chất lỏng ở 3 bình cầu khi
chưa nhúng vào nước nóng?


3/Hãy so sánh mực chất lỏng ở 3 bình cầu
khi nhúng vào chậu nước nóng?


3/Tại sao phải đựng 3 chất lỏng vào 3
bình cầu giống nhau và cùng đặt vào 1
chậu nước nóng?


-Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs rút ra kết
luận.


-Yêu cầu hs hồn thành C4 và lấy ví dụ
về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


-Gv gọi hs nhận xét , sau đó chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ.</b>



-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân để trả
lời C5, C6 sgk.


-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-Treo hình vẽ yêu cầu hs quan sát trả lới
C7


-Gợi ý cho hs lượng chất lỏng dâng như
nhau => ống có S nhỏ dâng cao hơn.
-Gọi một vài hs nêu lạinội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm BT trong
SBT


-Baèng nhau


-Rượu > dầu > nước
-Để so sánh trong
cùng điều kiện thì
các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau


-Rút ra kết luận
-Hoàn thành C4
-Nhận xét



-Đọc và hoàn thành
câu hỏi sgk


-Nhận xét


-Quan sát trả lời C7
-Nêu nội dung ghi
nhớ bài học


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
2.Tại sao khi đun nước ta không nên đỗ thật đầy ấm?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 20.


<b>*Ruùt kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tiết 24</b> <b>Ngày dạy:</b>

<b>Bài 20:</b>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>



-Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi
lạnh đi


<b> 2.Kó năng:</b>


-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
-Biết cách đọc bảng biểu để rút ra kết luận


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, nghiêm túc, tự quản được nhóm thực hành.
<b>II/ chuẩn bị:</b>


-Lớp: Quả bóng bàn bị bẹp (khơng thủng), phích nước nóng


-Nhóm: bình thuỷ tinh đáy bằng, ống thuỷ tinh thẳng, cốc nước màu, nút cao su có đục lổ.
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>


<b> 1.Oån định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
b>Tại sao khi đun nước không nên đỗ đầy ấm?
<b> 3Nội dung bài mới:</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


4’


<b>25 1.Thí nghiệm:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập</b>


-Cho hs quan sát quả bóng bàn bị
bepï. GV hỏi:


1/Làm thế nào để quả bóng bàn bị
bẹp có thể phồng lên?


-Sau đó tiến hành Tn nhúng quả
bóng bàn vào nước nóng. Yêu cầu
hs quan sát và hỏi:


2/Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi
nhúng vào nước nóng thì có thể
phồng lên?


-Để trả lời câuhỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


-Quan sát


-dự đốn nhúng vào
nước nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>




<b>2.Trả lời câu hỏi:</b>
-C1: Giot5 nước màu
đi lên thể tích tăng
-C2: Giọt nước màu đi
xuống , thể tích giảm
-C3: Do khơng khí gặp
nóng nở ra


-C4: Do không khí gặp
lạnh co lại


<b>3.Rút ra kết luận:</b>
*Chất khí nở ra khi
nóng lên, co lại khi
lạnh d0i.


*Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống
nhau


*Chất khí` nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn


<b>*HĐ2: Tìm hiểu xem chất khí </b>
<b>nóng lên và lạnh đi thì như thế </b>
<b>nào?</b>



-Giới thiệu cho hs dụng cụ và các
bước tiến hành thí nghiệm.:


+ B1: Giới thiệu dụng cụ gồm:
bình cầu, ống thuỷ tinh cắm
xuyeên qua nút cao su, cốc nước
màu.


+ B2: Hướng dẫn hs Tn theo các
bước như h.20.1, 20.2 sgk


+ B3:Chia nhóm và phát dụng cụ
yêu cầu hs tiến hành TN


-Lưu ý hs đặt ống thuỷ tinh cẩn
thận để tránh hiện tượng giọt nước
màu di chuyển ra ngoài. Và quan
sát giọt nước màu để trả lời câu
hỏi:


1/Có hiện tượng gì xảy ra với giọt
nước màu khi ta áp tay vào bình
cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể
tích khí trong bình thay đổi thế
nào?


2/Hiện tượng gì xảy ra khi thơi
khơng áp tay? Hiện tượng này
chứng tỏ điều gì?



3/Tại sao thể tích khí trong bình
tăng khi áp tay vào và giảm khi
thôi áp tay?


-Từ thí nghiệm trên u cầu hs rút
ra kết luận.


-Sau đó cho hs xem bảng 20.1
SGK và hỏi:


4/Từ bảng trên cho thấy các chất
khí khác nhau nở vì nhiệt như thế
nào?


-Từ đó u cầu hs rút ra kết luận
thứ 2


-Gvhoûi:


5/Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của 3


-Nhận thơng tin
-Quan sát hd của gv
và tiến hành thí
nghiệm theo hướng
dẫn


-Giọt nước màu di
chuyển đi lên. V
khơng khí tăng


-Giọt nước màu đi
xuống, chứng tỏ V
khơng khí giảm
-Do chất khí gặp
nóng nở ra, gặp lạnh
co lại


-Rút ra kết luận thứ 1
-Xem bảng 20.1 SGK
-Giống nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

8’ <b>4.Vận dụng:</b>


-C7: Do khơng khí
trong quả bóng bàn
gặp nóng nở ra.


-C8:Không khí nóng V
tăng, không khí lạnh
V giảm mà d = P/V.
nen không khí nóng
nhẹ hơn không khí
lạnh


-C9: Khi thời tiết nóng
mực chất lỏng tụt
xuống, khi lạnh thì
dâng lên


chất rắn, lỏng, khí?



-Từ đó yêu cầu hs rút ra kêt 1uận
thứ 3


-Gọi hs nêu lại 3 kết luận và cho
hs ghi vào vở


<b>*HĐ3: Vận dụng . ghi nhớ</b>


-HD cho hs đọc và trả lời các câu
hỏi C7, C8 SGK.


-Goïi hs nhận xét, gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả


-GV làm thí nghiệm dùng bình
cầu hơ nóng, lật ngược xuống,cắm
ống thuỷ tinh vào nước màu và nú
chặt nút cao su.


-Từ TN đó yêu cầu hs trả lời C9
-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp.


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm bài
tập trong SBT.



-Rút ra kết luận thứ 3


-Đọc và trả lời câu
C7, C8 SGK


-Nhận xét
-Quan sát


-Trả lời C9


-Nhận xét kết quả
-Nêu lại nội dung ghi
nhớ bài học


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí?
2.So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí?
<b>V/ dặn dị:1’ </b>


-Về nhà 1học bài, vẽ bảng 20.1 SGK vào vở, làm các bài tập trong SBT. XEM trước và chuẩn
bị bài 21.


<b>*RuÙt kinh nghieäm </b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tiết 25</b> <b>Ngày dạy:</b>

<b>Bài 21:MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Và tìm được thí dụ
thực tế về hiện tượng này.


-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng giải thích được một số ứng dụng đơn giàn về sự nở vì nhiệt
<b> 3Thái độ:</b>


-Thấy được ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kĩ thuật
<b>II/ chuẩn bị:</b>


-Lớp: Bộ thí nghiệm về lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt, cồn, bông , chậu nước, khăn
lau, h.21.2, 21.3, 21.5 SGK


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí?


b>Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?



c>Tại sao quả bóng bàn bịo bẹp khi húng vào nước nóng ó có thể phồng lên?
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
2’


<b>10’ I.Lực xuất hiện trong </b>
<b>sự co giãn vì nhiệt:</b>
<b> 1. Quan sát thí </b>
<b>nghiệm:</b>


-Như h.21.1 SGK
<b> 2.Trả lời câu hỏi:</b>


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập.</b>


-Treo h.21.2 SGK yêu cầu hs quan
sát và hỏi:


1/Tại sao đướng ray xe lửa thường
có khe hở? Làm như thế có tác
dụng gì?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
<b>*HĐ2: Quan sát lực xuất hiễn </b>
<b>trong sự co giãn vì nhiệt.</b>


-Giới thiệu dụng cụ và bố trí thí


nghiệm như h.21.1a SGK


-Tiến hành thí nghiệm yêu cầu hs


-Quan sát
-Suy nghĩ tìm
phương án trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

5’


10’


-C1: Thanh thép nở ra.
-C2: Thanh thép nở ra
khi bị ngăn cản sẽ gây
ra lực rất lớn.


-C3: Thanh thép co lại
vì nhiệt nếu gặp vật
cản sẽ gây ra lực rất
lớn


3.Rút ra kết luận:
-C4: (1) nở ra, (2) lực,
(30 vì nhiệt, (40 lực
*Sự co dãn vì nhiệt khi
bị ngăn cản có thể gây
ra lực rất lớn


<b>4.Vận dụng:</b>



-C5: Có khe hở, để khi
trời nóng thanh thép nở
ra, mà khơng bị ngăn
cản làm cong đường
ray.


-C6; Không giống nhau,
tạo điều kiện cho cầu
dài ra khi trời nóng.
<b>II/ Băng kép:</b>
<b> 1.Quan sát thí </b>
<b>nghiệm:</b>


<b> 2.Trả lời câu hỏi:</b>
-C7: Khác nhau
-C8: cong về thanh
thép, do đồng nở vì
nhiệt nhiều hơn.
-C9: bị cong về thanh
đồng, do đồng co lại vì
nhiệt nhiều hơn thép.
*Băng kép khi bị đốt
nóng hoặc làm lạnh
đều cong lại. Người ta
ứng dụng tính chất này


quan sát và trả lời câu hỏi:


1/Có hiện tượng gì xảy ra với thanh


thép khi nó nóng lên?


2/Hiện tượng xảy ra với chốt ngang
chứng tỏ điều gì?


-Tương tự cho hs dự đốn ở TN làm
lạnh thanh thép.


-Sau đó tiến hành thí nghiệm u
cầu hs quan sát để trả lời C3 SGK.
-Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs rút
ra kết luận.


<b>*HĐ3: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Cho hs quan sát h.21.2 SGK hướng
dẫn cho hs thảo luận và trả lời C4
SGK.


-Sau đó treo h.21.3 yêu cầu hs quan
sát đọc và trả lời C5 SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả.


<b>*HĐ4: Nghiên cứu tìm hiểu cấu </b>
<b>tạo băng kép.</b>


-Giới thiệu cho hs băng kép gồm 2
thanh km loại khác nhau được tán


chặt vào nhau, như đồng và thép
-Sau đó GV giới thiệu dụng cụ và
các bước tiến hành TN


+ B1: Lắp Tn như h.21.1a SGK
+ B2: Bố trí đèn cồn và điều chỉnh
băng kép ở vị trí phù hợp.


-B3: Quan sát băng kép với 2
trường hợp thanh đồng ở dưới và ở
trên.


-Lưu ý hs cẩn thận khi TN với lửa.
-Gv lần lượt quán sát và chỉnh lí
cho các nhóm.


-Thanh thép nở ra
-Chốt ngang bị rãy.
-Dự đoán chốt
ngang bị rãy.
-Quan sát và trả
loời C3


-Rút ra kết luận


-Quan sát và thảo
luận để trả lời C4
-Trả lới C5


-Nhận xét



-Nhận thơng tin
-Quan sát và tiến
hành thí nghiệm
theo các bước HD
của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

5’


của băng kép vào việc
đóng ngắt mạch tự
động mạch điện.


<b>4.Vận dụng:</b>


-C10: Khi nóng băng
kép bị cong về thanh
thép, làm hở mạch
điện. Thanh đồng nằm
dưới.


-Sau khi TN xong yêu cầu các
nhóm thảo luận để trả lời các câu
hỏi SGK


-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và
thống nhất kết quaû.


-Giới thiệu cho hs một số ứng dụng
của băng kép : dùng ngắt điện tự


động,…


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ.</b>
-Treo h.21.5 SGK . Yêu cầu hs
quan sát và trả lời C5 SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét . Gv chỉnh
lí và thống nhất kết quả với lớp
-Gọi một số hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs giải các
bài tập trong SBT.


-Thảo luận để trả
lời câu hỏi


-Nhaän xét
-Nhận thông tin


-Quan sát và trả lời
C5


-Nhận xét


-Nêu lại nội dung


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nêu thí dụ về ứng dụng của sự dãn nở vì nhiệt?


2.Cấu tạo của băng kép và ứng dụng của nó?
<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài 22.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 26</b> <b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Bài 22</b>

<b>:</b>

<b>NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của nhiệt kế.
-Phân biệt được hai loại nhiệt giai Xenciút và Ferenhai
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết chuyển từ nhiệt giai Xenciút sang nhiệt giai Farenhai
<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được ứng dụng của các loại nhiệt kế trong đời sống và kĩ thuật
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: 3 chậu thuỷ tinh, nước, nước đá, phích nước nóng, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế y tế.



-Lớp: Hình 22.3, 22.4, 22.4 SGK
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.n định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Tại sao một số cầu thép, một đầu cầu phải đặt trên các con lăn?
b>Tại sao bàn là điện tự động đóng – ngắt khi đã đủ nóng?


b>Nêu một số thí về ứng dụng của sự nở vì nhiệt?
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
2’


<b>10’ 1.Nhiệt kế:</b>


-C1: Cảm giác của tay
khơng cho phép xác định
chính xác mức độ nóng
lạnh


-C2: Xác định nhiệt độ
nước đá đang tan 00<sub>C và </sub>


nước đang sơi 1000<sub>C</sub>


-C3: Có chổ thắt để giữ cho



<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập</b>
-Gọi 1 hs đóng vai mẹ, 1 hs đóng vai
con, đọc phần mở bài SGK sau đó GV
hỏi:


1/Vậy dùng dụng cụ nào để biết chính
xác người con có sốt khơng?


2/Vậy nhiệt kế là gì? Để trả lời câu hỏi
đó chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>*HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng, </b>
<b>lạnh.</b>


-HD cho hs thí nghiệm ở h.22.1, h22.2
SGk


-Chú ý hs pha nước cẩn thận để tránh bị
bỏng.


-Sau khi hs làm xong yêu cầu hs nhận
xét ở C1 SGK


-Hai hs đọc thơng tin
SGK


-Dự đốn nhiệt kế


-Tiến hành Tn về cảm
giác náng , lạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

10’


7’


mực chất lỏng trong ống
không bị tụt xuống khi lấy
khỏi cơ thể đọc nhiệt độ.
*Để đo nhiệt độ, người ta
dùng nhiệt kế.


*Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng dãn nở vì
nhiệt của các chất.


*Có nhiều loại nhiệt kế
khác nhau như: nhiệt kế
rượu, nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế y tế.,..


<b>2.Nhieät giai:</b>


*Trong nhiệt giai Xenciút,
nhiệt độ của nước đá đang
tanlà 00<sub>C, của hơi nước </sub>


đang sôi là 1000<sub>C. Trong </sub>


nhiệt giai Farenhai, nhiệt
độ của nước đá đang tan là
320<sub>F, của hơi nước đang sơi</sub>



là 2120<sub>F</sub>


-Đặt vấn đề: vậy để đo chính xác người
ta dùng dụng cụ gì?


<b>*HĐ3: Tìm hiểu nhiệt kế.</b>


-Yêu cầu hs quan sát h.22.3, 22.4 và
nêu công dụng của nhiệt kế trong TH
trên


-Thông tin cho hs biết nhiệt kế đang
dùng trong TN trên là nhiệt kế thuỷ
ngân.


-u cầu hs quan sát h.22.5 giới thiệu
về các loại nhiệt kế và cấu tạo của nó.
-GV hỏi:


1/Hiện tượng gì xảy ra với mực chất
lỏng trong ống khi nhúng bầu vào nước
nóng?


2/bầu và ống thuỷ tinh khi gặp nóng có
nở ra khơng? Tại sao mực chất lỏng
trong ống không tụt xuống?


-Vậy nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện
tượng nào?



-Sau đó cho hs phân loại các nhiệt kế
và hoàn thành bảng 22.1 SGK


-HD cho hs quan sát và giải thích trả lời
C4 ở nhiệt kế y tế.


<b>*HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai.</b>
-Cho hs đọc thơng tin SGK tìm hiểu các
loại nhiệt giai.


-Giới thiệu cho hs 2 loại nhiệt giai
Xenciút và Farenhai


-HD cho hs đổi từ 0<sub>C sang </sub>0<sub>F.</sub>


-Lưư ý hs ở hai thang chia độ thì 10<sub>C = </sub>


1,80<sub>F</sub>


-Quan sát và nêu công
dụng dùng đo nhiệt độ
nước đá tan, hơi nước
đang sơi


-Nhận thông tin


-Quan sát tìm hiểu các
loại nhiệt kế



-Dâng lên


-Có, do chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất
rắn


-Sự nở vì nhiệt của các
chất


-Hồn thành bảng 22.1
SGK


-Tìm hiểu về nhiệt kế y
tế


-Đọc thơng tin SGK về
nhiệt giai


-Nhận thông tin


-Chuyển đổi từ 0<sub>c sang </sub>
0<sub>F</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

8’ <b>3.Vận dụng:</b>-C5: 300<sub>C = 0</sub>0<sub> C + 30</sub>0<sub> C</sub>


=320<sub> F + </sub>


(30.1,80<sub>F)</sub>


=680<sub>F</sub>



370<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 37</sub>0<sub>C</sub>


= 320<sub>F + (37.1,8</sub>0<sub>F)</sub>


= 98,60<sub>F</sub>


<b>*Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Gọi hs đọc và trả lời C5 SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập
trong SBT.


-Tính câu C5 SGK ở
bảng


-Nhận xét


-Nêu nội dung ghi nhớ
bài học





<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nhiệt kế dùng để làm gì? Hoạt động dựa vào hiện tượng nào?
2.Kể tên các loại nhiệt kế và công dụng của chúng?


3.Hai loại nhiệt giai Xenciút và Farenhai?
<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài 23.
<b>*Rút kinh ngihệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 27</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 27</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Đo được nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.


-Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết sử dụng các loại nhiệt kế khi làm thí nghiệm
<b> 3.Thái độ:</b>



-Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong việc thí nghiệm và báo cáo kết quả.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ, bông y tế.
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>


<b> 1.Oån định lớp:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


a>Nhiệt kế dùng để làm gì? Hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào?
b>Kể tên các loại nhiệt kế mà em biết và nêu công dụng của chúng?
c>Tính 300<sub>C = ? </sub>0<sub>F</sub>


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
4’


<b>14’ I/ Dùng nhiệt kế y tế đo </b>
<b>nhiệt độ cơ thể:</b>


<b> 1.Duïng cuï:</b>


-C1: Nhiệt độ thấp nhất
ghi trên nhiệt kế y tế
350<sub>C</sub>


-C2: 420<sub>C</sub>



-C3: Từ 350<sub>C đến 42</sub>0<sub>C</sub>


-C4: 0,10<sub>C</sub>


-C5: nhiệt độ ghi màu đỏ
370<sub>C</sub>


<b> 2.Tieán hành đo:</b>


<b>*HĐ1:n định, kiểm tra cơng việc </b>
<b>chuẩn bị ở nhà của học sinh</b>


-GV tiến hành kiểm tra công việc chuẩn
bị ở nhà của hs.


-GV chia nhóm, nêu mục đích thí
nghiệm và các qui tắc an tồn khi thực
hành.


<b>*HĐ2: Đo nhiệt độ cơ thể bằng hiệt </b>
<b>kế y tế.</b>


-Phát dụng cụ nhiệt kế cho các nhóm,
yêu cầu hs quan sát tìm hiểu trả lời C1
-> C5 SGK


-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí để
thống nhất kết quả với lớp.



-HD cho hs tiến hành đo nhiệt độ cơ thể
bằng nhiệt kế y tế.


-Lưu ý hs trước khi đo cần vẫy cho chất


-Thực hiện những yêu
cầu kiểm tra của GV
-Chia nhóm


Quan sát nhiệt kế và trả
lời câu hỏi


-Trình bày kết quả mà
nhóm đã thực hiện
-Nhận xét


-Đo nhiệt độ cơ thể bằng
nhiệt kế y tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

14’


5’


-Kiểm tra nhiệt kế


-Dùng bông lau sạch thân
và bầu nhiệt kế


-Dùng tay cầm thân nhiệt
kế, đặt thân nhiệt kế đặt


vào nách kẹp chặt


-Chờ khoảng 3’
lấy ra đọc nhiệt độ


<b>II/ Theo dõi sự thay đổi </b>
<b>nhiệt độ theo thời gian </b>
<b>trong quá trình đun </b>
<b>nước:</b>


<b> 1.Dụng cụ:</b>
-Nhiệt kế dầu
-Cốc đựng nước
-Đèn cồn và giá
-C6; - 300<sub>C</sub>


-C7: 1300<sub>C</sub>


-C8: - 300<sub>C đến 130</sub>0<sub>C</sub>


-C9: ĐCNN: 10<sub>C</sub>
<b>2.Tiến hành đo:</b>


-Lắp dụng cụ như h.23.1
SGK


-Quan sát ghi nhiệt độ
trước khi đun


-Đốt đèn cồn sau mỗi


phút ghi nhiệt độ
-Vẽ đồ thị


lỏng trong ống tụt xuống và phải đặt
bầu nhiệt kế tiếp xúc với cơ thể khoảng
4’ đến 5’


-HD cho hs cách cầm nhiệt kếđể đọc
kết quả chính xác


<b>*HĐ3:Thí nghiệm về sự thay đổi </b>
<b>nhiệt độ trong quá trình đun nước.</b>
-Giới thiệu các bước tiến hành thí
nghiệm và TN này chỉo thị phạm cho hs
cả lớp quan sát cùng đọc kết quả với
gv.


-Cho hs quan sát nhiệt kế để trả lời các
câu từ C6 -> C9


_GV cùng tiến hành TN, yêu cầu hs
quan sát, đọc kết quả và ghi vào mục
báo cáo thực hành.


-Từ kết quả Tn , HD cho hs cách vẽ
đường biểu diễn


-Thông tin cho hs nắm trục thẳng đứng
là nhiệt độ, trục nằm ngang là thời gian.
-Từ kết quả của đường biểu diễn yêu


cầu hs nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ
theo thời gian trong quá trình đun nước


<b>*HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực </b>
<b>hành.</b>


-Gọi hs các nhóm nhận xét chéo nhau
về kết quả thực hành.


-GV nhận xét chung về tinh thần, thái
độ, của các nhóm khi thực hành.


-HD cho hs viết báo cáo và tự đánh giá
bài thực hành.


-Đọc kết quả đo được


-Quan sát HD của GV


-Quan sát nhiệt kế


Quan sát đọc kết quả ghi
vào báo cáo


-Vẽ đường biển diễn
-Nhận thông tin
-Dựa vào đường biểu
diễn nhận xét kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>IV/ Cũng cố:3’</b>



1.Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế?


2.Công dụng của nhiệt kế thuỷ ngân? Cách vẽ đường biểu diễn?
<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Vệ sinh nơi thực hành, thu xếp dụng cụ trả lại, viết và nộp báo cáo thực hành. Xem và chuẩn
bị bài 21


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 28</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 28</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà hs đã học về cơ học, nhiệt học.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng vật lí có liên quan và giải được bài
tập.


<b> 3.Thái độ:</b>



-Cẩn thận, nghiêm túc trung thực khi làm bài kiểm tra.
<b>II/ Nội dung kiểm tra:</b>


<b>Ma trận đề </b>


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <sub>Tổng</sub>


TN TL TN TL TN TL


Bài 20 1(1)


0.5 đ


1(1)
2 đ


Baøi 22 1(3)


0.5 đ 0.5 đ1(4)


Baøi23 1(2)


0.5 đ 1(2)1 đ


Baøi 25 2(6,8)


1 đ


Baøi 26 1(5)



0.5 đ


1(7)
0.5 đ


2(3,4)
3 đ


Tổng 4


2 đ 2 đ4 4(1)6 đ


<b>A.TRẮC NGHIỆM: (4Đ)</b>


I/ khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

a. Đúng b. Sai


2.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một luợng chất lỏng:


a.Khối luợng chất lỏng tăng c.Khối lượng riêng chất lỏng tăng
b.Khối lượng riêng chất lỏng giảm d.Khối luợng của chất lỏng giảm


3.Một chai thuỷ tinh được đậy nắp bằng kim loại. Nắp bị kẹt. Hỏi phải mở nắp chai bằng các
cách nào trong các cách sau đây


a.Hơ nóng cổ chai c.Hơ nóng nắp chai
b.Hơ nóng đáy chai d.Hơ nóng cả nắp và chai
4.Đại luợng vật lí nào thay đổi khi nhiệt độ một luợng chất lỏng thay đổi?



a.Khối lượng chất lỏng thay đổi c.Thể tích chất lỏng thay đổi
b.Khối luợng riêng chất lỏng thay đổi d.Cả2 đại lượng ở câu b và c
5.Nhiệt kế là dụng cụ dùng để:


a.Đo thể tích c.Đo nhiệt độ


b.Đo lực d.Đo khối luợng


6.Băng kép


a.Khi bị đốt nóng bị co lại
b.Khi lạnh đi thì nở ra


c.Khi bị đốt` nóng hoặc làm lạnh đều khơng thay đổi hình dạng, kích thước
d.Khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại


<b>II/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>


7.Nhiệt độ của nước đá đang tan trong nhiệt giai Xenciút là 00<sub>C , trong nhiệt giai Farenhai </sub>


là…………..Nhiệt độ của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenciút là 1000<sub>C. Trong nhiệt giai </sub>


Farenhai laø……….


8.Băng kép khi bị……….hoặc………đều cong lại
<b>B/ TỰ LUẬN: (6Đ)</b>


1.Dùng rịng rọc cố định, rịng rọc động có lợi gì?
2.Tại sao khi đun nước ta không nên đỗ thật đầy ấm?



3.Hãy kề tên các loại nhiệt kế và nêu công dụng của chúng?
4.Hãy tính 500<sub>C và 65</sub>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>I/ </b> 1. Choïn a 0,5đ


2. Chọn b 0,5đ


3. Chọn a 0,5đ


4. Chọn d 0,5đ


5. Chọn c 0,5đ


6. Chọn d 0,5đ


<b>II/</b> <b>7. 32</b>0<sub>F và 212</sub>0<sub>F</sub> <sub>0.,5đ</sub>


8. Hơ nóng………làm lạnh 0,5đ


<b> B/ TỰ LUẬN: (6Đ)</b>


1.Nêu đúng ròng rọc động 1đ


Nêu đúng rịng rọc động 1đ


2. Giải thích đúng 1đ


3. Kể được 3 loại nhiệt kế 0,5đ



Nêu được cơng dụng 0,5đ


4. Tính đúng 500<sub>C = 122</sub>0<sub>F</sub> <sub>1đ</sub>


650<sub>C = 149</sub>0<sub>F</sub> <sub>1đ</sub>


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 29</b> <b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Bài 24:SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượngnđơn giản có liên quan
<b> 3.Thái độ:</b>


-Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể từ bảng kết quả đó biết vẽ đường biểu
diễn và rút ra kết luận.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


*Học sinh: 1 tờ giấy kẻ ô để vẽ đường biểu diễn


*Lớp: 1 giá đỡ, kiềng, lưới đốt, kẹp vạn năng, cốc đốt, nhiệtkế, chia tới 1000<sub>C, 1 ống nghiệm, </sub>



que khuấy, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, nước khăn lau, bảng có kẽ ô vuông
<b>II/ Hoạt động dạy – học:</b>


<b> 1.Oån định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b>


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
4’


<b>10’ I/ Sự nóng chảy:</b>


<b> 1.Phân tích kết quả thí </b>
<b>nghiệm:</b>


-Vẽ đường biểu diễn.
-C1: Tăng dần. Đoạn thẳng
nằm nghiêng


-C2: Rắn và lỏng, 800<sub>C</sub>


-C3: Khơng. Đoạn thẳng
nằm ngang


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>
-ĐVĐ: Chúng ta thường thấy những
pho tượng bằng đồng rất lớn. Vậy
dựa vào đâu mà có thể đúc được pho


tượng lớn như thế?


-Vấn đề đúc pho tượng có liên quan
gì đến bài học hơm nay. Để biết
được chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


<b>*HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự </b>
<b>nóng chảy.</b>


-u cầu hs đọc thơng tin SGK về
cách tiến hành thí nghiệm


-Giới thiệu dụng cụ TN: băng phiến
tán nhỏ, ống nghiệm, đèn cồn, giá,
kẹp, nhiệt kế


-Sau đó lắp và mơ tả lại thí nghiệm
TN cho hs quan sát và thơng tin cho


<b>-Suy nghĩ tìm phương án </b>
<b>trả lời</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

25’


10’


-C4: Tăng. Đoạn thẳng
nằm nghiêng



<b>2.Rút ra kết luận:</b>


*Băng phiến nóng chảy ở
800<sub>C, nhiệt độ này gọi là </sub>


nhiệt độ nóng chảy của
băng phiến.


*Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ của băngphiến
khơng đổi.


*Sự chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng gọi l2 sự nóng
chảy


hs với kết quả làm như trên đã thu
được bảng kết quả như bảng 24.1.
Yêu cầu hs dựa vào đó để phân tích
kết quả.


<b>*HĐ3: Phân tích kết quả thí </b>
<b>nghiệm.</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân
dựa vào bảng 24.1 để vẽ đường biểu
diễn.


-GV cùng treo bảng có kẽ sẵn ơ và
hướng dẫn cho hs vẽ đường biểu


diễn.


-Lưu ý hs khi vẽ đường biểu diễn
trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, còn
trục nằm ngang là trục thời gian
-Yêu cầu hs quan sát vào hình vẽ
đường biểu diễn để trả lời các câu
hỏi SGK


-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-Quan sát hs khi vẽ để chỉnh lí cho
hs vẽ chính xác.


-GV hỏi:


1/Trong suốt thời gian nóng chảy
đường biểu diễn như thế nào? Nhiệt
độ?


2/Sau khi nóng chảy xong băng
phiến có thay đổi nhiệt độ khơng?
-Từ thí nghiệm trên u cầu hs rút ra
kết luận.


<b>*HĐ4: Rút ra kết luận.</b>


-u cầu hs hồn thành C5 ở phần
kết luận SGK



-Sau đó GV gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả.


-GV chốt lại, tương tự thí nghiệm đối
với chất khác ta cũng thu được kết
quả tương tự nhưng ở nhiệt độ khác


-Quan sát bảng kết quả
để vẽ đường biểu diễn
-Vẽ đường biểu diễn vào
giấy


-Quan sát và trả lời câu
hỏi C1 -> C4 SGK
-Nhận xét


-Nằm ngang, không thay
đổi.


-Thay đổi


-Rút ra kết luận


-Hồn thành C5
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

nhau.
<b>IV/ Cũng cố:4’</b>



1.Sự nóng chảy là gì? Lấy thí dụ.


2.Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào? Nhiệt độ đó gọi là gì?
<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, xem lại cách vẽ đường biểu diễn, làm các bài ta76p5 trong SBT. Xem trước và
chuẩn bị bài 25.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 30</b> <b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Bài 25: </b>

<b>SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tt)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được sự đông đặc là q trình ngược lại của q trình nóng chảy, và nắm được
những đặc điểm của q trình đơng đặc.


<b> 2.Kó năng:</b>


-Vận dụng được kiek6n1 thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
<b> 3.Thái độ:</b>



-HS thấy được ứng dụng của sự nóng chảy và sự đông đặc trong đời sống và kĩ thuật.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, giá, lưới, kẹp, phăng phiến, nhiệt kế, bảng 25.1, 25.2 SGK
-Học sinh: giấy có kẽ sẵn ơ vng.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Sự nóng chảy là gì? Trong q trìng nóng chảy nhiệt độ của băng phiến như thế nào?
b>Baăng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào? Nhiệt độ đó gọi là gì?


<b> 3.Nội dungbài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
2’


5’


15’


<b>II/ Sự đơng đặc:</b>
<b> 1.Dự đốn:</b>


<b> 2.Phân tích kết quả thí </b>
<b>nghiệm:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.</b>


-ĐVĐ: Sau khi băng phiến đã nóng
chảy xong và đang ở thể lỏng. Nếu ta
khơng đun nữa thì nhiệt độ của băng
phiến như thế nào và hiện tượng gì
xảy ra với băng phiến lỏng này?
<b>*HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự </b>
<b>đơng đặc</b>


-B1: Giới thiệu dụng cụ thí ngiệm
-B2: Lắp thí nghiệm như h.25.1
-B3: Mơ tả lại cách tiến hành thí
nghiệm: sau khi để nguội lại cứ sau 1’
ghi nhiệt độ và ghi vào bảng kết quả
25.1.


-Dựa vào bảng kết quả đó phân tích
kết quả.


<b>*HĐ3: Phân tích kết quả thí </b>


-Dự đốn băng phiến sẽ
đơng đặc lại.


-Quan sát HD của Gv
-Nhận thông tin và xem
baûng 25.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

8’


7’



-C1: 800<sub>C</sub>


-C2: 0-4 nằm nghiêng
4-7 nằm ngang
7- 15 nằm nghiêng
-C3: 0-4 giảm dần
4-7 không đổi
7-15 giảm


<b>3.Rút ra kết luận:</b>
-C4: (1) 800<sub>C, (2) bằng, </sub>


(3) không thay đổi
*Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn gọi là sự
đông đặc.


*Phần lớn các chất đều
đông đặc ở một nhiệt độ
nhất định.


*Trong thời gian đông
đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi. Đông
đặc


<---
Rắn --- >Lỏng
Nóng chảy



<b>III/ vận dụng:</b>
-C5: Nước


0-1: nhiệt độ tăng, rắn
1-4: nhiệt độ kgơng đổi,


<b>nghiệm..</b>


-u cầu hs làm việc cá nhân dựa vào
bảng 25.1 để vẽ đường biểu diễn sự
đông đă c5 của băng phiến.


-Lưu ý hs xác định điểm 860<sub>C ở phút </sub>


thứ 0, và cách biểu diễn các trục nhiệt
độ và thời gian


-Sau đó yêu cầu hs dựa vào đường
biểu diễn và bảng 25.1 để trả lời câu
hỏi:


1/ Tới nhiệt độ nào băng phiến bắt
đầu đông đặc?


2/ Nhận xét đặc điểm của đường biểu
diễn từ phút 0-4, 4-7, 7-15?


3/Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
đơng đặc của băng phiến như thế nào?


4/ Trong thời gian đông đặc nhiệt độ
của băng phiến có thay đổi khơng?
<b>*HĐ4: Rut ra kết luận.</b>


-Yêu cầu hs hoàn thành C4 SGK
-Giới thiệu cho hs về sự nóng chảy và
đơng đặc của một số chất ở bảng 25.2
SGK.


-Sau đó yêu cầu hs vẽ sơ đồ quan hệ
giữa sự nóng chảy và sự đơng đặc.
-Từ đó u cầu hs rút ra kết luận
chung về sự đông đặc.


<b>*HĐ5: Vận dụng – ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân để
trả lời các câu C5, C6, C7 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí


-Quan sát bảng kết quả vẽ
đường biểu diễn tương tự
như bài trước


-Nhận thông tin


-800<sub>C</sub>


-Nằm nghiêng, nằm
ngang, nằm nghiêng


-Bằng nhau


-Khơng thay đổi


-Hồn thành C4
-Đọc bảng 25.2


-Vẽ sơ đồ biểu diễn sự
nóng chảy và đông đặc
-Rút ra kết luận


-Đọc và trả lời câu hỏi
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

rắn và lỏng


4-7: nhiệt độ tăng, rắn và
lỏng.


-C6: rắn – lỏng và lỏng –
rắn


-C7: Nhiệt độ không đổi


và thống nhất kết quả với lơp1.
-Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài
tập trong SBT



-Nêu nội dung ghi nhớ bài
học


<b>IV/ Cuõng cố:3’</b>


<b> 1. Sự đơng đặc là gì? Lấy ví dụ?</b>


<b> 2.Băng phiến đơng đặc ở nhiệt độ nào? Trong thời gian đông đặc nhiệt độ như thế nào?</b>
<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn
bị bài 26


<b>*Ruùt kinh nghieäm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>
<b> </b>


<b>Tuần 31 </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 31</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I/ Mục tiêu: </b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được hiện tượng bay hơi, và sự thuộc cuảtốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện


tích mặt thống.


-Tìm được ví dụ thực tế về những nội dung trên.
<b>2.kĩ năng:</b>


-Bước đầu biết cách tìm hiểu động tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi cónhiều yếu
tố cùng tác động một lúc.


<b>3.Thái dộ:</b>


-Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt dộ ,gióvà
diện tích mặt thống lên tốc độ bayhơi.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


_Nhóm: Giá thí nghiệm , kẹp vạn năng,2dĩa nhôm nhỏ ,cốc nước ,đèn cồn .
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1.Oån định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bái cũ:3’</b>


a>Sự đơng đặc là gì? Trong thời gian đơng đặc nhiệt độ của băng phiến như thế nào?
f b>vẽ sơ đồ biểu diễn sự nóng chảy và sự đơng đặc?


<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
2’


<b>2o’ I/ Sự bay hơi:</b>



<b> 1.Nhớ lại những điều đã</b>
<b>học ở lớp 4 về sự bay hơi:</b>
<b> 2.Sự bay hơi nhanh hay </b>
<b>chậm phụ thuộc vào </b>
<b>những yếu tố nào?</b>
a>Quan sát hiện tượng:
-C1: Nhiệt độ


-C2: Gió


-C3: Diện tích mặt thống
b>Rút ra kết luận:


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập</b>
-ĐVĐ: Các em thấy sao cơn mưa có
những vũng nước nhỏ đọng lại trên
đường. Một thời gian sau lại biến mất?
-Đề trả lời câu hỏi này chuúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>*HĐ2: Quan sát hiện tượng bay hơi </b>
<b>và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi.</b>
-Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở
lớp 4. Lấy ví dụ về sự bay hơi của
nước.


-GV hỏi:


1/ Nước bay hơi. Vậy chất lỏng khác


có bay hơi khơng? Lấy ví dụ?


2/Sự bay hơi có sự chuyển thể như thế
nào?


-Sự bay hơi của một chất lỏng phụ
thuộc vào yếu tố nào? Các em hãy
quan sát h.26.2, mô tả lại hiện tượng


-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời


-Đun nước, phơi quần
áo,….


-Bay hơi, VD: xăng,
rượu,…


-Từ thể lỏng sang thể
hơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

10’


5’


-C4: (1) cao, (2) mạnh
(3) mạnh, (4) cao, (5) lớn,
(6) mạnh


*Sự chuyển từ thể lỏng


sang thể hơi gọi là sự bay
hơi


*Tốc độ bay hơi của một
chất lỏng phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió và diện tích
mặt thống của chất lỏng.
<b>c>Thí nghiệm kiểm tra:</b>
-C5: Sự bay hơi xảy ra
giống nhau


-C6: Khơng ảnh hưởng
đến thí nghiệm.


-C7: Chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ


<b>d>Vận dụng:</b>


-C9: Để tránh sự bay hơi
của no\ước ở cây chuối
-C10; Thời tiết nóng vì tốc
độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ.


trong hình và trả lời các câu hỏi C1,
C2, C3 SGk


-Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp.



-GV hoûi:


3/ Tốc độ bay hơi của một chất phụ
thuộc vào những yếu tố nào?


-Từ những nhận xét trên yêu cầu hs rút
ra kết luận.


<b>*HĐ3: Thí nghiệm kiểm tra dự đốn</b>
-u cầu hs đọc thơng tin SGK về thí
nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào nhiệt độ cho hs dự đoán
-GV hỏi:


1/ Để kiểm tra sự bay hơi có phụ thuộc
vào nhiệt độ khơng thì phải giữ ngun
yếu tố nào, thay đổi yếu tố nào?


-Sau đó thí nghiệm biểu diễn cho hs
quan sát để trả lời các câu hỏi từ C5
đến C8 SGK


-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp.


-Từ đó u hs tự vạch ra thí nghiệm để
kiểm tra 2 dự đốn cịn lại.


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>



-Gọi hs đọc và trả lời câu C9, C10
SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp


-Yêu cầu hs lấy thí dụ về sự bay hơi
-Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ bài học.


-Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài
tập trong SBT


-Nhận xét


-Nhiệt đơ, gió, diện tích
mặt thống


-Rút ra kết luận


-Đọc thơng tin SGK


-Giữ khơng đổi gió và
diện tích mặt thống,
thay đổi nhiệt độ


-Quan sát và trả lời câu
C5 -> C8



-Nhận xét


-Tự vạch ra thí nghiệm


-Đọc và trả lời câu hỏi
SGK


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Sự bay hơi là gì? Lấy thí dụ?


2.Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập 1, 2, 3 SBT. Xem trước và
chuẩn bị bài 27.


<b>*Rút kinh nghiệm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 32</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 32</b> <b>Ngày dạy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được sự nhưng tụ là quá trình ngược laị của sự bay hơi
-Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ


<b> 2.Kó năng:</b>


-Vận dụng được kiên thức để giải thích một số hiện tượng có ;liên quan


-Tiến hành được thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt
độ


<b> 3.Thái độ:</b>


-Hợp tác nhóm, cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm : 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau
khô.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Sự bay hơi là gì? Lấy thí dụ về sự bay hơi?


b>Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>



<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
5’


25’


<b>II/ Sự ngưng tụ:</b>
<b> 1.Dự đoán:</b>
Bay hơi


--- >
Lỏng < ---
Hơi


Ngưng tụ


<b>2.Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>3.Rút ra kết luận:</b>
-C1: Nhiệt độ ở cốc thí
nghiệm thấp hơn cốc đối


<b>*HĐ1:Kiểm tra việc vạch kế hoạch </b>
<b>làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước </b>
<b>và trình bày dự đốn</b>


-GV cho hs dự đốn qúa trình ngược lại
của bay hơi.


-Gv hỏi:



1/ Nếu q trình chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi gọi là gì?


-Ở sự bay hơi khi làm thí nghiệm kiểm
tra cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng
cách tăng nhiệt độ. Vậy để quan sát
hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm
nhiệt độ?


<b>*HĐ2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự </b>
<b>đoán.</b>


-Yêu cầu hs nêu phương án để thí
nghiệm kiểm tra


-Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành
thí nghiệm gồm 2 cốc thuỷ tinh giống


-Chuyển từ hơi sang lỏng
-Sự ngưng tụ


-Giảm nhiệt đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

7’


chứng


-C2: Có những giọt nước
đọng lại ở cốc đối chứng
thì khơng



-C3: Khơng. Vì khơng có
màu nhưmước trpong cốc
-C4; Do hơi nước trong
khơng khí gặp lạnh ngưng
tụ


*Sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là sự
ngưng tụ.


<b>2.Vận dụng:</b>


-C6: Sương đọng trên lá,
mây,..


-C7: Ban đêm thời tiết
lạnh nên hơi nước trong
không khí ngưng tụ đọng
trên lá cây


-C8: Do bị bay hơi. Khi


nhau 1 cốc pha màu và có để nước đá
cốc cịn lại khơng để nước đá và 1
nhiệt kế.


-Sau đó HD cho hs bố trí TN như h.27.1
SGK



-Lưu ý hs chú ý phân biệt rõ ở cốc đối
chứng và cốc thí nghiệm, phải đặt xa
nhau.


-GV hỏi:


1/ Tại sao phải đặt cốc thí nghiệm xa
cốc đối chứng?


-Yêu cầu hs tiến hành TN và quan sát
để trả lời câu hỏi sau:


2/ Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của
cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?
3/Hiện tượng gì xảy ra ở cốc TN? Hiện
tượng đó có xảy ra ở cốc đối chứng
khơng?


3/ Những giọt nước mặt ngoài cốc TN
là do bên trong thắm ra phải không?
Tại sao?


4/ Các giọt nước mặt ngồi cốc cốc thí
nghiệm do đâu mà có?


5/ Vậy dự đốn đúng hay sai?


-Từ thí nghiệm trên u cầu hs rút ra
kết luận về sự ngưng tụ.



-Sau đó yêu cầu hs lấy thí dụ về sự
ngưng tụ


-GV hoûi;


6/ Vậy để sự ngưng tụ xảy ra nhanh thì
phải làm gì?


<b>*HĐ3: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-GV yêu cầu hs đọc và trả lời các câu
hỏi C7, C8, C9 SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả cả lớp.


-Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ của bài học.


-Nếu còn thời gian HD cho hs giải các


-Bố trí thí nghiệm theo
HD của giáo viên
-Nhận thông tin


-Để tránh ảnh hưởng khi
làm thí ngiệm


-Tiến hành thí nghiệm
theo HD



-Nhiệt độ cốc đối chứng
thấp hơn cốc thí nghiệm
-Có những giọt nước
đọng lại bên ngồi.
Khơng


-Khơng. Vì có màu trắng
khác với màu trong cốc
-Do hơi nước trong
khơng khí gặp lạnh
ngưng tụ


-Dự đoán đúng
-Rút ra kết luận
-Giọt sương,….
-Giảm nhiệt độ


-Đọc và trả lời các câu
hỏi SGK


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

đậy kín thì rượu bay hơi
lên gặp thành chai và nắp
ngưng tụ rơi xuống nên
lượng rượu khơng bị giảm


bài tập trong SBT



<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


<b> 1.Sự ngưng tụ là gì? Lấy thí dụ?</b>


2.Nhiệt độ càng giảm thì sự ngưng tụ xảy ra như thế nào?
<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, làm các bài tập trong SBT, đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước và chuẩn
bị bài 28


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 33</b> <b>`</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Mô tả được hiện tương sôi và nêu được đặc điểm cua 3sự sôi
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết cách tiến hành thí nghiệm, tho dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí
nghiệm.



<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mó khi tiến hành va báo cáo thí nghiệm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: bảng 28.1 SGK


-Nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, kiềng và lưới kim loại, 1cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế,
đồng hồ tính giây.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


a>sự ngưng tụ là gì? Lấy thí dụ?


b>Giải thích hiện tượng giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm?


<b> 3.nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


2’


<b>35’ I/ Thí nghiệm về sự sơi:</b>


<b> 1.Tiến hành thí nghiệm:</b>



-Bước 1: lắp thí nghiệm như
h.28.1


-Bước 2: đốt đèn cồn để đun
nước


-Bước 3: quan sát hiện tượng
và dùng đồng hồ tính thời
gian, bắt đầu 400<sub>C thì cứ sau </sub>


1 phút ghi nhiệt độ


-Bước 4: báo cáo kết quả vào
bảng 28.1 và vẽ đường biểu


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập</b>


-Gọi 2 học sinh đọc đoạn đối thoại giữa
An và Bình SGK


-GV hỏi:


1/ Theo em Bình trả lời như vậy đúng
hay sai?


-Để biết chắc chắn ai đúng, ai sai
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Làm thí nghiệm về sự sơi.</b>



-Nêu mục đích, u cầu của thí nghiệm.
-Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến
hành thí nghiệm.


-Yêu cầu hs nêu tên các dụng cụ thí
nghiệm


-HD cho hs bố trí thí nghiệm như h.28.1
SGK


-Lưu ý hs đổ lượng nước vừa phải để
rhù hợp với khoảng thời gian khoảng 12
phút sôi và cẩn thận với tní nghiệm
tránh bị bỏng,


-Đọc đoạn đối thoại SGK
-Dự đốn đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

diễn


<b>2.Vẽ đường biểu diễn:</b>


-Trục nằm ngang là thời gian
(phút)


-Trục thẳng đứng là nhiệt độ
(o<sub>C)</sub>


-Yêu cầu các nhóm tiến hành thí


nghiệm theo HD và ghi kết quả vào
bảng 28.1 SGk


-GV quan sát chỉnh lí các nhóm , lưu ý
hs quan sát các hiện tượng khi làm thí
nghiệm


-Sau khi các nhóm TN xong yêu cầu
các nhóm báo cáo kết quả TN


-GV gọi hs nhận xét, sau đó chỉnh lí và
thống nhất kết quả.


-GV hỏi:


1/ Hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt
chất lỏng khi ta đun nóng?


2/ Trong lịng chất lỏng xảy ra những
hiện tượng như thế nào?


-Sau đó yêu cầu hs dựa vào bảng kết
quả thí nghiệm vẽđường biểu diễn.
-HD cho hs cách vẽ đường biểu diễn
trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, trục
nằm ngang là thời gian


-Từ đó yêu cầu hs nhận xét về q trình
sơi của nước dựa vào đường biểu diễn.
-Sau đó Gv chỉnh lí và thống nhất kết


quả với lớp.


-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn


-Báo cáo kết quả thí
nghiệm


-Nhận xét
-Nổi bọt khí
-Kể 4 hiện tượng
-Vẽ đường biểu diễn
-Nhận thơng tin
-Nhận xét


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nêu hiện tượng xảy ra khi đun nước?
2.Nước sơi ở nhiệt độ bao nhiêu?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, làm các bài tập 1, 2 SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 27


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 33</b> <b>Ngày dạy;</b>



<b>Bài 29</b>


<b>SỰ SƠI (tt)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhận biết được hiện tượng sôi và các đặc điểm của sự sôi
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của
sự sôi.


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được ứng dụng của sự sơi trong đời sống, y học,…


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


-Bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sơi tương tự như bài 28
-Bảng 28.1, 29.1 SGK


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.Oån định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Nêu hiện tượng xảy ra khi đun nóng nước?
b>Nước sơi ở nhiệt độ là bao nhiêu?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>



<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>30’ II/ Nhiệt độ sôi:</b>


<b> 1.Trả lời câu hỏi:</b>


-C1: 400<sub>C</sub>


-C2: 680<sub>C</sub>


-C3:1000<sub>C</sub>


-C4: Không thay đổi
<b> 2.Rút ra kết luận:</b>
-C5: Bình đúng
-C6: (1) 1000<sub>C</sub>


(2) nhiệt độ sơi, (3) khơng thay
đổi, (4) bọt khí, (5) mặt thống
*Mỗi chất lỏng sơi ở một nhiệt
độ nhất định. Nhiệt đơ đó gọi là
nhiệt độ sơi.


*Trong suốt thời gian sôi, nhiệt
độ của chất lỏng không thay
đổi.


<b>*HĐ1:Mô tả lại thí nghiệm về sự sơi</b>


-u cầu hs mơ tả lại q trình đun nóng


nước


-GV hỏi:


1/ Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện
các bọt khí ở đáy bình?


2/Ở nhiệt độ nào có hiện tượng các bọt
khí nổi lên vỡ tung ra hơi nước bay lên
nhiều?


3/ Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt
khí tách khỏi đáy bình và đi lên khỏi
mặt nước?


4/ Khi nước đã sôi rồi tiếp tục đun nhiệt
độ của nước có tăng khơng?


-Sau đó u cầu hs quan sát và phân tích
bảng 29.1. GV hỏi:


5/ Các chất lỏng có sơi ở nhiệt độ xác
định khơng?


6/ Các chất lỏng khác nhau thì nhiệt độ
sơi của cháng như thế nào?


-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận về sự
sôi



-Tổ chức cho hs thảo luận trả lời C5, C6
SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp.


-Mô tả lại thí nghiệm
- 400<sub>C</sub>


-1000<sub>C</sub>


-680<sub>C</sub>


-Không tăng
-Quan sát


-Ln sơi ở một nhiệt độ
xác định


-Nhiệt độ sôi khác nhau
-Rút ra kết luận


-Thảo luận và trả lời C5,
C6


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

7’ <b>III/ Vận dụng:</b>


-C7: Do nhiệt độ xác định và
khơng thay đổi.



-C8; vì nhiệt độ sơi của thuỷ
ngân cao hơn nước, cịn nhiệt
độ sơi của rượu thấp hơn nước
-C9: AB: q trình đun nóng
mước


BC: quá trình sôi


-Cho hs đọc bảng nhiệt đô sôi của một
số chất


<b>*HĐ2: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Yêu cầu hs đọc thảo luận theo nhóm trả
lời C7 SGK


-Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày
kết quả.


-GV gọi hs nhận xét , sau đó chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp


-Tương tự tổ chức cho hs làm việc cá
nhân để trả lời C8, C9 SGK


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ
của bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài
tập trong SBT



-Thảo luận để trả lời C7
-Trình bày kết quả
-Nhận xét


-Trả lời C8, C9 SGK
-Nêu lại nội dung ghi nhớ
bài học


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Mô tả lại hiện tượng sôi của nước? Tại sao nói sự sơi là một trường hợp bay hơi đặc biệt?
2.Nhiệt độ sôi của chất lỏng như thế nào? Trong thời gian sơi nhiệt độ có thay đổi khơng?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị ôn tập để thi học kì
2.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 34</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 34</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>



-Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà HS đã học ở học kì 2 về nhiệt học.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản và biết tính tốn
<b> 3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>II/ Nội dung kiểm tra:</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM: (5 Đ)</b>
<b>I.Khoanh trịn vào câu đúng nhất:</b>


1/ Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh một chất lỏng:


a. Khối lượng của chất lỏng tăng c. Thể tích của chất lỏng tăng


b. Thể tích của của chất lỏng không thay đổi d. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
2/ Chọn câu kết luận đúng:


a.Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt


b. Các chất rắn chỉ có đồng bị co dãn vì nhiệt
c. Các chất rắn chỉ có thép bị co dãn vì nhiệt
d.Các chất rắn chỉ có sắt bị co dãn vì nhiệt


3/ hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn :


a. Khối lượng của vật tăng c. Khối lượng của vật giảm


b. Khối lượng riêng của vật tăng d. Thể tích của vật tăng



4/ Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng nóng chảy:
a.Một khối chất rắn biến thành chất lỏng


b.Một khối chất khí biến thành chất lỏng
c.Một khối chất khí biến thành chất rắn
d.Một khối chất lỏng biến thành chất rắn


5/ Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800<sub>C thì băng phiến bắt đầu đơng đặc ở nhiệt độ nào?</sub>


a. 1800<sub>C</sub> <sub>b.80</sub>0<sub>C </sub> <sub>c.100</sub>0<sub>C</sub> <sub>d.0</sub>0<sub>c</sub>


6/ Nước trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi:
a.Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu


b.nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu
c.Nhiệt độ càng thấp gió càng mạnh
d.Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh


<b>II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>


7/……….khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại
8/ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt………


9/ Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của………là 2120<sub>F</sub>


10/ Nhiệt độ sôi của nước là……….


<b>B.TỰ LUẬN: (5 Đ)</b>


1/ Sự bay hơi là gì? Sự ngưng tụ là gì?



2/ Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để
tránh hiện tượng này?


3/ Tính 370<sub>C và 50</sub>0<sub>C bằng bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>


<b>III/ Đáp án và biểu điểm:</b>
<b>A.TRẮC NGHIỆM:</b>


1/ Chọn d 0,5 đ


2/ Chọn a 0,5 ñ


3/ Choïn d 0,5 ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

5/ Choïn b 0,5 đ


6/ Chọn d 0,5 đ


7/ băng kép 0,5 đ


8/ giống nhau 0,5 đ


9/ nước sơi 0,5 đ


10/ 1000<sub>C</sub> <sub>0,5 ñ</sub>


<b>B.TỰ LUẬN:</b>


1/ Định nghĩa đúng sự bay hơi 0,5 đ



Định nghĩa đúng sự ngưng tụ 0,5ềm


2/ Giải thích do sự nở của chất khí 1 đ


Nêu được cách khắc phục 1 đ


3/ Tính đúng 370<sub>C = 98,6</sub>0<sub>F</sub> <sub>1 đ</sub>


500<sub>C = 122</sub>0<sub>F</sub> <sub>1 đ</sub>


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 35</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 35</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>Bài 30</b>



<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố lại các kiến thức mà hs đã học về phần nhiệt học


<b> 2.Kó năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan và biết tính tốn.
<b> 3.Thái độ:</b>



-Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, và biết phối hợp nhóm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: h.30.4, bảng phụ trị chơi ơ chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> 1.Oån định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


-Sữa bài kiểm tra học kì 2


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


20’


17’


<b>I/ n tập:</b>


1.Thể tích của các chất tăng khi
nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ
giảm


2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều
nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3.Đầu cầu thép



4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên
sự dãn nở vì nhiệt của các
chất.Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y
tế, nhiệt kế thuỷ ngân


5.các chất khác nhau nóng chảy
và đơng đặc ở nhiệt độ khác
nhau.Nhiệt độ đó gọu là nhi6t5
độ nnóng chảy hay đơng đặc.
6.Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ khơng tăng


7.Khơng bay hơi ở cùng nhiệt
độ.Tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào: nhiệt độ, gió và diện tích
mặt thống.


8.Ở nhiệt độ sơi nếu tiếp tục đun
thì nhiệt độ khơng tăng


<b>II/ Vận dụng:</b>


1.C


2.Nhiệt kế thuỷ ngân


3Để khi thời tiết nóng có sự co
dãn mà khơng làm hỏng đường
ống dẫn hơi



4.Bình đúng. Vì khi nước sơi nếu
tiếptục đun thì nhiệt độ vẫn
khơng tăng


6a/ BC: quá trình nóng chảy
DE: quá trình sôi


b.Đoạn AB nước ở thể rắn
Đoạn CD ở thể lỏng và hơi


<b>I/ Oân taäp</b>


-GV dùng phương pháp đàm thoại lần
lượt đặt câu hỏi yêu cầu hs trả lời:
1/ Thể tích của các chất thay đổi như thế
nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ
giảm?


2/ Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào
nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì
nhiệt ít nhất?


-Sau đó u cầu hs lấy thí dụ về sự co
dãn vì nhiệt nếu gặp vật cản sẽ gây ra
lực rất lơn


3/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện
tượng nào? Kể tên các loại nhiệt kế và
nêu cơng dụng của chúng?



-Sau đó treo sơ đồ và yêu cầu hs điền
vào các đường chấm sự chuyển thể của
các chất rắn, lỏng, khí.


-Tương ttự yêu cầu cá nhân hs đọc và
trả lời các câu 4,5,6,7,8,9 SGK


-Sau đó gọihs nhận xét , gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp


<b>*HĐ2: Vận dụng.</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và
trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK.


-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp


-Ở trường hợp C5 yêu cầu hs làm bằng
viết chì và gv treo bảng 30.1 và 30.2 cho
hs quan sát


-GV lưu ý chỉnh lí cho hs khi khi dùng từ
và vận dụng kiến thức để giải thich1
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải BT
trong SBT.


-Khi nhiệt đơ tăng thể tích
tăng, khi nhiệt độ giảm


thể tích giảm


-Chất khí nở nhiều nhất,
chất rắn nở ít nhất
-Lấy thí dụ


-Sự nở vì nhiệt của các
chất.Nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế rượu, nhiệt kế y
tế


-Điền vào chổ trống ở sơ
đồ SGK


-Đọc và trả lời câu hỏi
SGK


-Nhận xét


-Đọc và trả lời các câu hỏi
1,2,3,4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


-Nhận xét về tinh thần , thái độ, ý thức của hs trong việc chuẩn bị bài và ơn tập


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học ôn tập lại kiến thức đã học và làm các bài tập cịn lại



<b>*Rút kinh nghieäm:</b>


g
h


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> </b>


</div>

<!--links-->

×