Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.34 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH </b>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020 </b>
Ngày thi: 01 tháng 6 năm 2019
<b>Môn thi: TỐN (khơng chun) </b>
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b>Câu 1. (1,0 điểm) </b>
Tính giá trị biểu thức <i>T</i> = 4+ 25− 9
<i><b>Câu 2. (1,0 điểm) Tìm m để đồ thị hàm số </b></i>
2 1
<i>y</i> = <i>m</i>+ <i>x</i> đi qua điểm <i>A</i>
6 0
<i>x</i> <b>− − = </b><i>x</i>
<b>Câu 4. (1,0 điêm) Vẽ đồ thị hàm số </b> 2
<i>y</i> = <i>x</i>
<b>Câu 5. (1,0 điểm) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng </b><i>d</i>1:<i>y</i>= −2<i>x</i>+1và đường
thẳng <i>d</i><sub>2</sub>:<i>y</i>= +<i>x</i> 3
<i><b>Câu 6. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC vng cân tại Acó đường trung tuyến BM (M </b></i>
thuộc cạnh AC). Biết <i>AB</i>=2 .<i>a</i> <i>Tính theo a</i>độ dài <i>AC AM và </i>, <i>BM </i>.
<i><b>Câu 7. (1,0 điểm) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ Ađến </b>B</i>.Vận tốc của ô tô thứ
nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10<i>km h</i>/ nên ô tô th<i>ứ nhất đến B trước ơ tơ thứ </i>
hai 1
2gi<i>ờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô. Biết rằng quãng đường AB dài </i>150<i>km</i>.
<b>Câu 8. (1,0 điểm) Tìm các giá trị nguyên của </b><i>m</i>để phương trình <i>x</i>2−4<i>x</i>+ + =<i>m</i> 1 0có
hai nghiệm phân biệt <i>x</i><sub>1</sub>và <i>x</i><sub>2</sub>thỏa <i>x</i><sub>1</sub>3+<i>x</i><sub>2</sub>3 <100
<b>Câu 9. (1,0 điểm) Cho tam giác </b><i>ABC</i>có ba góc nh<i>ọn và nội tiếp đường tròn (O). Gọi I</i>
là trung điểm <i>AB</i>,đường thẳng qua I vng góc <i>AO</i>và cắt cạnh <i>AC</i>tại J. Chứng minh
bốn điểm , ,<i>B C J và I cùng thu</i>ộc một đường tròn.
<b>Câu 10. (1,0 điểm) Cho đường trịn </b>
<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1. </b>
Ta có: <i>T</i> = 4+ 25− 9 = + − = 2 5 3 4
<b>Câu 2. </b>
Vì đồ thị hàm số
2 1
<i>y</i>= <i>m</i>+ <i>x</i> đi qua điểm <i>A</i>
5= 2<i>m</i>+1 .1 ⇔ =<i>m</i> 2
Vậy với <i>m</i>=2thì đồ thị hàm số <i>y</i> =
2
6 0(1)
<i>x</i> − − =<i>x</i> ta có ∆ = −
1
2
1 5
3
2 2
1 5
2
2 2
2;3
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>Vay</i> <i>S</i>
<sub>− + ∆</sub> <sub>+</sub>
= = =
<sub>− − ∆</sub> <sub>−</sub>
= = = −
= −
<b>Câu 4. H</b>ọc sinh tự vẽ đồ thị
<b>Câu 5. </b>
Phương trình hồnh độ giao điểm của hai đồ thị là:
2<i>x</i>+ = + ⇔ = ⇒ = 1 <i>x</i> 3 <i>x</i> 2 <i>y</i> 5
<b>Câu 6. </b>
<i>Vì ABC vng cân tai A nên AC</i> = <i>AB</i>=2<i>a</i>
<i>BM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, do đó: M là trung điểm của AC </i>.
2
2 2
<i>AC</i> <i>a</i>
<i>AM</i> <i>MC</i> <i>a</i>
⇒ = = = =
Áp d<i>ụng định lý Pytago cho ABM</i>∆ vuông tại A
2 2 2 2 2 2
4 5 5
<i>BM</i> = <i>AB</i> +<i>AM</i> = <i>a</i> +<i>a</i> = <i>a</i> ⇒<i>BM</i> =<i>a</i>
Vậy <i>AC</i>=2 ,<i>a AM</i> =<i>a BM</i>, =<i>a</i> 5
<b>Câu 7. </b>
Gọi vận tốc của ô tô thứ hai là <i>x km h</i>
Vì vận tốc của ô tô thứ nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10<i>km h</i>/ nên vận tốc của
ô tô thứ nhất là <i>x</i>+10(<i>km h</i>/ )
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là 150 ( )
10 <i>h</i>
<i>x</i>+
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là 150( )<i>h</i>
<i>x</i>
Theo đề ta có phương trình:
150 1 150
10 2
<i>x</i>+ + = <i>x</i>
2
2
2
300 10 300 3000
10 3000 0
50 60 3000 0
50 60 50 0
60 50 0
60( )
50( )
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>ktm</i>
<i>x</i> <i>tm</i>
⇒ + + = +
⇔ + − =
Vậy vận tốc ô tô thứ hai là 50<i>km h và v</i>/ ận tốc ô tô thứ nhất là: 50 10 60+ = <i>km h</i>/
<b>Câu 8. </b>
2
4 1 0
<i>x</i> − <i>x</i>+ + = ta có: <i>m</i> <i>a</i>=1,<i>b</i>= −4,<i>c</i>= + <i>m</i> 1
' 2 <i>m</i> 1 3 <i>m</i>
⇒ ∆ = − − − = −
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ > ⇔ − > ⇔ < ' 0 3 <i>m</i> 0 <i>m</i> 3
Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình ta có: 1 2
1 2
4
1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>m</i>
+ =
<sub>= +</sub>
Theo đề bài ta có:
2
1 2 1 2 1 2
100
100
3 100
4 16 3 1 100
16 3 3 25
3 12
4
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
+ <
⇔ + − + <
⇔ + <sub></sub> + − <sub></sub><
⇔ <sub></sub> − + <sub></sub><
⇔ − − <
⇔ − <
⇔ > −
Kết hợp với điều kiện <i>m</i><3và <i>m</i>nguyên ta có 4 <i>m</i> 3 <i>m</i>
<i>m</i>
− < <
⇒ ∈ − − −
∈
<b>Câu 9. </b>
G<i>ọi H IJ OA</i>= ∩
Do <i>Ilà trung điểm của AB OI AB</i>⇒ ⊥ tại I (tính chất đường kính dây cung)
<i>OAI</i>
⇒ ∆ vuông tại I
Xét tam giác vng <i>OAI</i>có <i>IOA OAI</i>+ =900
Xét tam giác vng <i>IAH có HIA</i>+<i>HAI</i> =900 ⇒ <i>JIA OAI</i>+ =900 ⇒<i>IOA</i> =<i>JIA</i> (1)
<i>Do tam giác OAB cân tại O (OA</i>=<i>OB</i>)⇒Trung tuyến OI đồng thời là phân giác
1
2
<i>IOA</i> <i>AOB</i>
⇒ =
Mà 1
2
<i>ACB</i>= <i>AOB</i>(tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung <i>AB </i>)
Mà ⇒<i>IOA</i> = <i>ACB</i>=<i>JCB</i> (2)
Từ (1) và (2) ⇒<i>JIA</i> = <i>JCB</i>⇒ Tứ giác <i>BCJI</i>là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngồi
bằng góc trong tại đỉnh đối diện)
<b>Câu 10. </b>
Tứ giác ABCD có hai đường chéo 1 . 2 2
2 4
<i>ABCD</i>
<i>AC</i> <i>BD</i>
<i>AC</i> ⊥<i>BD</i>⇒<i>S</i> = <i>AC BD</i>≤ +
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
... , ( )
2 2 2 4
2 2 2 4
4 4 4 4 32 4
<i>Ke IF</i> <i>AC E</i> <i>AC IF</i> <i>BD F</i> <i>BD</i>
<i>AC</i> <i>AF</i> <i>IA</i> <i>IF</i> <i>a</i> <i>IF</i>
<i>BD</i> <i>DE</i> <i>ID</i> <i>IE</i> <i>a</i> <i>IE</i>
<i>AC</i> <i>BD</i> <i>a</i> <i>IF</i> <i>a</i> <i>IE</i> <i>a</i> <i>IE</i> <i>IF</i>
⊥ ∈ ⊥ ∈
= = − = −
= = − = −
⇒ + = − + − = − +
Xét tứ giác IEMF có 0
90
<i>IEM</i> =<i>IFM</i> =<i>EMF</i> = ⇒<i>IEMF</i>là hình chữ nhật (tứ giác có 3
góc vng)⇒<i>IF</i> =<i>EM</i> ⇒<i>IE</i>2 +<i>IF</i>2 =<i>IM</i>2 = <i>a</i>2
2 2 2 2 2
2
2
32 4 28
28
7
4
<i>ABCD</i>
<i>AC</i> <i>BD</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i>
<i>S</i> <i>a</i>
⇒ + = − =
⇒ ≤ =
Dấu " "= xảy ra ⇔ <i>AC</i> =<i>BD</i>
Vậy <i>S<sub>ABCD</sub></i>đạt giá trị lớn nhất bằng <i>7a khi </i>2 <i>AC</i> =<i>BD</i>.