Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.88 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009</i>
A<i><b>/Mục tiêu</b></i> : TĐ : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy
và giữa các cụm từ ; bước dầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé.
<b>KC : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.</b>
B<i><b>/ Chuẩn bị đồ dùng</b><b> : </b></i>
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: “Vua
hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
<i><b>C/ Các hoạt động dạy học :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Bài mới:</b></i>
<i><b>) Tập đọc</b></i>
<i><b>a) Phần mở đầu :</b></i>
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm
của sách giáo khoa tiếng việt 3.
<i><b>b) Phần giới thiệu :</b></i>
- GV cho HS quan saùt tranh trong saùch
giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng
non” trang 3.
-Tranh minh họa “Cậu bé thông minh”
trang 4
*Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông
minh là câu chuyện về sự thông minh
tài trí đáng khâm phục của một bạn
nhỏ.
<i><b>c) Luyện dọc:</b></i>
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự
tin. Nhà vua: oai nghiêm )
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh
-Vài học sinh nhắc lại đề bài
- Lớp quan sát hai bức tranh .
- Nêu nội dung cụ thể từng bức
tranh vẽ vừa quan sát.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên
đọc mẫu
- Học sinh đọc <i><b>từng câu</b></i> nối tiếp
cho đến hết bài thể hiện đúng lời
của từng nhân vật ( chú ý phát
âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh.
xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc <i><b>từng đoạn</b></i> trước
lớp
- Học sinh <i><b>nối tiếp</b></i> nhau đọc 3 đoạn
trong bài ( một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sgk để
thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
<i><b>d) Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả
lời nội dung bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người
tài?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe
lệnh của nhà vua?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà
vua nghĩ lệnh của mình là vơ lí?
*u cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé
đã yêu cầu điều gì?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
*Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và
trả lời nội dung câu chuyện nói lên
điều gì?
<i><b>d) Luyện đọc lại :</b></i>
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một
đoạn trong bài
*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
-Giáo viên và học sinh bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
<i><b>) Kể chuyện :</b></i>
<i>1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ</i>
-Trong phần kể chuyện hôm nay các
em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn
truyện và tập kể lại từng đoạn của
câu chuyện.
2. <i>Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh</i>
-Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học
sinh kể cịn lúng túng
<i><b>2) Củng cố dặn dò:</b></i>
-<i>Trong câu chuyện em thích nhân vật </i>
<i>nào? Vì sao?</i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
sau.
(em này đọc, em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một
đoạn của bài tập đọc <i><b>.</b></i>
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết
đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng
được.
*Học sinh đọc thầm đoạn 2 :
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho
là vơ lí ( bố đẻ em bé) từ đó
làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh
của ngài cũng vơ lí .
- Học sinh đọc đoạn 3 :
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức
vua rèn chiếc kim thành … xẻ thịt
- Yêu cầu một việc vua không
làm nổi để khỏi phải thực hiện
lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của
cậu bé.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc
mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người
dẫn chuyện, cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo
nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm
đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu
nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh
minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm
kể chuyện
-Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện
-Lớp và giáo viên nhận xét lời
kể của bạn
-Trong chuyeän em thích nhân vật
cậu bé.
<b>Tiết 3</b>
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>
-Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
<i><b>B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu </b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
-Để củng cố lại các kiến thức đã
học về số tự nhiên .Hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so
sánh số có 3 chữ số “
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
-Bài 1: - Giáo viên ghiû sẵn bài tập
lên bảng như sách giáo khoa.
-u cầu 1 em lên bảng điền và đọc
kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa
bài.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 :Giáo viên nêu phép tính và ghi</b>
bảng
-u cầu cả lớp cùng thực hiện.
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài
làm của học sinh
<b>Bài 3:- Ghi sẵn bài tập lên bảng như</b>
sách giáo khoa.
-u cầu 1 học sinh lên bảng điền
dấu thích hợp và giải thích cách làm.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu
học tập.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề</b>
bài
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn.
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra
số lớn nhất có trong các số và giải
*Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Mở sách giáo khoa và vở bài
tập để luyện tập
-1 em lên bảng điền chữ hoặc số
thích hợp vào chỗ chấm.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở
đồng thời theo dõi bạn làm và tự
chữa bài trong tập của mình
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào
vở
-Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317, 318, 319.( Các số tăng liên
tiếp từ 310 đến 319)
b/ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394,
393, 392 , 391 .(Các số giảm liên
tiếp từ 400 xuống 319 )
-Hai học sinh nhận xét bài bạn.
-Một học sinh lên bảng thực hiện
điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
-Học sinh làm xong giải thích miệng
cách làm của mình.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong
sách giáo khoa.
thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất?
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
<i><b>c) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
<i>-Nêu cách đọc, cách viết và so sánh</i>
<i>các có 3 chữ so?</i>
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
làm :375 , 421, 573, 241, <i><b>735</b></i> ,142
-Vậy số lớn nhất là số: <i><b>735</b></i><b> vì </b>
chữ số hàng trăm của số đó lớn
nhất trong các chữ số hàng trăm
của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung
bài học
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước, dân
tộc.
- Tình cảm
- Ghi nhớ, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Có tình cảm kính u và biết ơn Bác
Hồ.
B<i><b>/Tài liệu và phương tiện</b></i>: - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ.
<i><b>C/ Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Khởi động :</b></i>
-Các em vừa hát một bài hát về Bác
Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao
thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác
như vậy? Bài học hơm nay chúng ta tìm
hiểu điều đó
a/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của
3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện
<i><b></b></i>
<i><b> </b><b>Hoạt động 1 :</b></i>
-Giáo viên chia chia lớp thành các
nhóm và giao nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh? Nêu nội
dung và đặt tên cho từng bức ảnh?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm
lần lượt lên giới thiệu. Cả lớp trao
đổi
-<i>Em còn biết gì thêm về Bác Hồ?</i>
<i>-Bác sinh ngày tháng nào?</i>
-<i>Q Bác ở đâu? Bác cịn có những</i>
<i>tên gọi nào khác?</i>
-Học sinh hát tập thể bài “ Ai
yêu … nhi đồng “ nhạc và lời
Phong Nhã
-Lớp lắng nghe giáo viên và trả
lời câu hỏi.
Học sinh nhắc lại tựa bài.
-Cả lớp chia thành các nhóm theo
yêu cầu giáo viên.
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên
ngôn độc lập. Ảnh 2 chụp về
các cháu thiếu nhi đến thăm phủ
chủ tịch. Ảnh 3 Bác Hồ vui múa
với thiếu nhi. Ảnh 4 Bác Hồ ôm
hôn em bé. Ảnh 5 bác đang chia
quà cho thiếu nhi.
-Đại diện các nhóm lên báo cáo
lớp trao đổi nhận xét.
<i>-Tình cảm giữa bác và các cháu </i>
<i>thiếu nhi như thế nào? Bác đã có </i>
<i>cơng lao to lớn ra sao đổi với đất </i>
<i>nước ta?</i>
<i><b></b></i>
<i><b> </b><b>Hoạt động 2 :</b></i>-Kể chuyện “Các cháu
vào đây với Bác”
-Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào?
Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lịng kính
u Bác Hồ?
* Kết luận: - Các cháu thiếu nhi rất
yêu quí Bác Hồ, Bác Hồ cũng rất
yêu quý và quan tâm đến các cháu
thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác
Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác Hồ dạy.
<i><b></b></i>
<i><b> </b><b>Hoạt động 3 :</b></i>-Tìm hiểu về 5 điều
Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
-Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc
một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5
điều Bác Hồ dạy.
*Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi
nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể
của một trong 5 điều Bác daïy?
<i><b>c)Hướng dẫn thực hành :</b></i>
*Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực
hiện tốt 5 điều Bác dạy. Sưu tầm các
bài hát , bài thơ , chuyện kể về Bác
đối với thiếu nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng. sách
giáo khoa
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
có tên khác như: Nguyễn Tất
Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn
Sinh Cung.
- Bác là chủ tịch đầu tiên của
nước ta đọc bản khai sinh ra nước
Việt Nam
- Bác Hồ là người rất yêu thương
và quý mến các cháu thiếu nhi.
-Lần lượt từng học sinh đứng lên
đọc một điều trong 5 điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
-Lớp tiến hành chia nhóm thảo
luận về nội dung của từng điều
trong 5 điều Bác Hồ dạy.
-Hết thời gian thảo luận đại diện
từng nhóm đứng lên báo cáo.
-Các nhóm khác nhận xét đánh
giá và bổ sung ý kiến
-Học sinh đọc các câu chuyện,
bài thơ hoặc các bài hát có nội
dung nói về Bác Hồ với thiếu
nhi.
<i>Thứ ba ngaỳ 18 tháng 8 năm </i>
<i>2009</i>
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>
+ Phổ biến một số quy định khi luyện tập. Yêu cầu học sinh hiểu và thực
hiện đúng. Giới thiệu chương trình mơn học. Yêu cầu học sinh biết được điểm
cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
B<i><b>/ Địa điểm phương tiện</b></i>: Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh
sạch sẽ, sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò
chơi …
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>
- Tập trung lớp theo 4 hàng dọc. Phổ
biến nội dung yêu cầu bài học.
-Yêu cầu lớp thực hiện các động tác
khởi động
<i><b>2.Phần cơ bản:</b></i>
- Phân cơng tổ nhóm luyện tập
- Chọn cán sự mơn học.
- Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện
và phổ biến nội dung yêu cầu môn
học.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập
- Hướng dẫn trò chơi: “ Nhanh lên bạn
ơi “
- Yêu cầu học sinh ôn lại một số động
tác đội hình đội ngữ đã học ở lớp 1
và 2.
<i><b>3.Phần kết thúc :</b></i>
- Giáo viên hệ thống lại bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Kết thúc giờ học bằng cách hô “
Giải tán “
- Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội
hình 4 hàng dọc
- Lắng nghe giáo viên để nắm
nội dung bài học
- Giậm chân tại chỗ, hát và tập
bài thể dục phát triển chung ở
lớp 2 ( 1 Lần )
- Học sinh thực hiện các động theo
giáo viên yêu cầu.
- Các nhóm trở về theo từng khu
vực đã được phân để luyện tập.
- Thực hiện trò chơi “Nhanh lên
bạn ơi”.
- Cả lớp cùng thực hiện lại các
động tác như :dóng hàng, điểm
số, quay phải (trái) nghiêm
(nghỉ), dàn hàng, dồn hàng …
- Học sinh làm các động tác thả
lỏng
- Đi thường theo nhịp và hát bài
“Như có Bác Hồ”
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>: - Củng cố về phép cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố về giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
<i><b>B/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi 1 em lên bảng làm bài tập 4.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
-Hôm nay chúng ta củng cố về các
phép tính về số tự nhiên qua bài
“Cộng trừ số có 3 chữ số khơng nhớ
“
<i><b>b) Khai thác:</b></i>
<i><b>* </b></i>Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ
HS leân bảng làm bài.
Học sinh nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu bài
chức cho học sinh tự luyện tập
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong
sgk
-u cầu học sinh tính nhẩm điền vào
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Baøi 2 :Giáo viên nêu phép tính và ghi </b>
bảng
-u cầu cả lớp cùng thực hiện.
-Gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng
sửa bài
-Gọi HS khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài
làm của HS
<b>Bài 3 - Giáo viên gọi HS đọc bài trong </b>
sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu
cầu đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu
học tập (về toán ít hơn )
-Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề</b>
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán.
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-<i>Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số</i>
<i>khơng nhớ?</i>
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
-2HS nêu miệng về cách điền số
thích hợp vào chỗ chấm.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào
vở
-Hai HS lên bảng thực hiện.
-Hai HS nhận xét bài bạn.
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài nhau.
-Một em đọc đề bài sách giáo
khoa.
-Cả lớp làm vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng sửa bài :
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Hai học sinh đọc đề bài trong
sách giáo khoa
-Một học sinh lên bảng sửabài
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập
ở VBT
A<i><b>/ Mục tiêu:</b></i> <sub></sub> Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả;
khơng mắc q 5 lỗi.
Làm đúng bài tập 2a/2b và bài tập 3.
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên
chữ bài tập 3.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-<i><b> a) Mở đầu :</b></i>
-Giáo viên nhắc lại một số điều cần
chú ý khi viết chính tả, việc chuẩn bị
đồ dùng cho giờ học …Củng cố nền
nếp học tập cho học sinh.
<i><b>b/.Bài mới:</b></i>
* Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài
-Hướng dẫn học sinh tập chép
-Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên
bảng.
*<i><b>Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị</b></i>
-Giáo viên đọc đoạn văn.
- <i>Đoạn này được chép từ bài nào?</i>
<i>-Tên bài viết ở vị trí nào?</i>
<i>-Đốn chép này có maẫy cađu?</i>
<i>-Cuôi mi cađu có dâu gì? Chữ cái </i>
<i>đaău cađu viêt như thê nào?</i>
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng
cách viết vào bảng con một vài tiếng
khó. (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam.
-Gạch chân những tiếng học sinh viết
sai.
*<i><b>Học sinh chép bài vào vở</b></i>
-Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo
viên theo dõi uốn nắn.
*<i><b>Chấm chữa bài :</b></i>
-Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của
học sinh rồi nhận xét.
3/ <i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập :</b></i>
+<i><b>Bài 2</b></i>:- Nêu yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy.
Dãy 1: làm bài tập 2a
Dãy 2 : làm bài taäp2b
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận
xét
+<i><b>Bài 3</b></i> :Điền chữ và tên chữ còn
thiếu …
-Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng chữ
-Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu
học sinh thực hiện vào vở.
-Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
*<i><b>Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ</b></i>
<i><b>:</b></i>
-Lớp lắng nghe giáo viên
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu
-Đoạn này được chép trong bài “
Cậu bé thông minh “
-…Viết giữa trang vở.
-Đoạn văn có 3câu.
-Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm.
-Cuối câu 2 có dấu hai chấm
….Chữ đầu câu phải viết hoa.
+ Thực hành viết các từ khó
vào bảng con.
-Cả lớp chép bài vào vở.
+Học sinh tự chữa lỗi bằng bút
chì ra lề vở hoặc vào cuối bài
chép.
-Cả lớp thực hiện làm bài vào
vở bài tập theo yêu cầu của
giáo viên.
-Hai em đại diện cho hai dãy lên
bảng làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên
bảng không cần kẻ bảng vào
vở.
-Một học sinh lên bảng làm mẫu
a, aê
–Cả lớp thực hiện vào vở.
-Học sinh thực hành luyện đọc
thuộc 10 chữ và tên chữ.
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột
tên chữ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng 10
tên chữ.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư
thế khi viết
10 chữ và tên chữ.
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ
vào vở chính tả.
-Vài em nhắc lại nội dung bài
hoïc
-Về nhà học bài và xem trước
bài Nghe viết : “Chơi chuyền “
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. Chỉ và nói
được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ sơ đồ và nói
được đường đi của khơng khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu được vai trị của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
B<i><b>/ Chuẩn bị:</b></i> Bức tranh trong sách giáo khoa (trang 45)
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<b>-Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết </b>
học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
<i><b>b) Khai thác: *Hoạt động 1 :</b></i>
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû.
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi
nín thở lâu?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp
thực hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực
hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào
thật sâu và thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và
thở ra bình thường và khi hít thở sâu?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
giaùokhoa
<i><b>*Hoạt động 2 : </b></i>* <i><b>Bước 1</b></i> :Làm việc
<b>theo cặp :</b>
-Làm việc với sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc
lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò
chơi theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường.
- Học sinh thực hiện hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
quan saùt hình 2 trang 5 .
-Mời hai học sinh lên người hỏi người
trả lời
- <i>Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên </i>
<i>-Bạn B hãy chỉ đường đi của khơng khí</i>
<i>trên hình 2 trang 5 ?</i>
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói :
-Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
-Đố bạn khí quản và phổi có chức
năng gì?
-Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
của khơng khí khi ta hít vào và thở ra?
<i><b>Bước 2 : </b></i><b>Làm việc cả lớp</b><i><b> :</b></i>
-Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp
trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi
sáng tạo.
-Giúp học sinh hiểu cơ quan hơ hấp là
gì chức năng của từng bộ phận của cơ
quan hơ hấp?
* Kết luận:
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
-Tránh không để dị vật như thức ăn,
nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở
… Biết cách phòng và chữa trị khi bị
vật làm tắc đường thở .
-Xem trước bài mới.
hấp hoạt động tốt hơn.
- Lần lượt từng cặp đứng lên để
hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của
giáo viên
- Chẳng hạn: Bạn A hỏi: -Hãy chỉ
và nêu tên các bộ phận của hệ
hô hấp?
-Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để
trả lời và ngược lại bạn B hỏi
và bạn A trả lời.
-Mũi, phế quản, khí quản là
đường dẫn khí, hai lá phổi có
chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên
trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn:
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ
phận nào?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi,
phế quản, khí quản và hai lá
phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả
lời.
-Giáo viên và lớp theo dõi và
nhận xét cặp nào có câu hỏi
sáng tạo và trả lời hay chính xác
…
- Học sinh về nhà áp dụng những
điều đã học vào cuộc sống hàng
ngày
-Học sinh về nhà học thuộc bài
và xem trước bài :“ Nên thở như
thế nào”
<b>Tiết 5</b>
<b> (GV bé môn soạn giảng)</b>
<i> </i>
<i> Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm </i>
<i>2009</i>
<b>Tiết 1</b>
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>:
-Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số khơng nhớ.
- Củng cố ơn tập tìm x, giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
<i><b>B/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài taäp
2
-Yêu cầu mỗi em làm một cột.
-Chấm vở 2 bàn tổ 2.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<i><b>2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:</b></i>
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố
<i><b>b) Khai thác:</b></i>
<i><b>* </b></i>Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ
chức cho học sinh tự luyện tập
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong
sách giáo khoa.
-u cầu học sinh tự đặt tính và tính
kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh </b>
nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng làm.
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài
làm của học sinh.
<b>Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài </b>
trong sách giáo khoa.
-Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu
đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào
vở
-Goïi 1HS baûng giaûi.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
+Giáo viên nhận xét chung về bài
làm của học sinh.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- 2HS lên bảng làm bài.
- 2HS khác nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu bài
-Vài HS nhắc lại tựa bài
-Mở SGK và vở bài tập để
luyện tập
-Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em
một cột
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết
hợp tự sửa bài cho bạn.
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào
vở
-2HS lên bảng thực hiện.
-2HS nhận xét bài bạn.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng giải bài
-Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng , trừ , tìm thành phần chưa biết
của phép tính ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Vài học sinh nhắc lại nội dung
-Về nhà học bài và làm bài tập
còn lại
A<i><b>/ Mục tiêu: </b></i><sub></sub> Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài. Chú
ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: Từ
có âm đầu l/n: (nằm ngủ, cạnh lịng, ngủ, chải tóc …) Các từ mới: siêng
năng, giăng giăng, thủ thỉ. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa
khổ thơ.
Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
-Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài
đọc
- Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng u.
Học thuộc lòng bài thơ (HS kh¸, giái)
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện
đọc và học thuộc lòng.
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp
kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé
thông minh “
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện đọc:</b></i>
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu
dàng, tình cảm).
2/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước
lớp
-Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ
mới trong từng khổ thơ: Siêng năng,
giăng giăng, thủ thỉ.
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ
“Thủ thỉ”.
-Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ
trong nhóm
-Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc
đúng.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
-Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau
về câu chuyện và trả lời nội
dung của từng đoạn trong câu
chuyện “ cậu bé thông minh “
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Học sinh lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.
-Hai học sinh đọc nối tiếp mỗi em
hai dòng thơ.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng
cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- HS đọc chú giải sách giáo khoa.
- Đặt câu: - Tối tối, Bé <i>thủ thỉ</i>
kể cho mẹ nghe chuyện ở trường,
ở lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
theo từng cặp học sinh.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ
baøi
<i><b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
và trả lời câu hỏi :
-<i>Hai bàn tay của bé được so sánh với </i>
<i>gì?</i>
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so
sánh rất đúng và đẹp.
<i>- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>-Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?</i>
<i><b>d) Học thuộc lòng bài thơ:</b></i>
-Treo bảng phụ u cầu học sinh đọc ,
sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ
chữ cái đầu lại …
-Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng
bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức.
-Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét
-Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc
khổ thơ theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc
thuộc lịng cả bài thơ.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- u cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài
và xem trước bài mới.
những cánh hoa …
- Hai bàn tay thân thiết … Buổi
tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề
bên má… cạnh lòng. Buổi sáng,
tay giúp bé … chải tóc, khi bé
học hai bàn tay … như nở trên
giấy…
-Học sinh tự do nêu ý kiến của
mình …nêu được ý thích về khổ
thơ mình thích
-Học thuộc lịng từng khổ thơ rồi
-Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo
hình thức trị chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lịng cả
bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc
tổ đọc đúng, hay.
-3 HS nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học thuộc bài, xem
trước bài “Đơn xin vào đội”.
A<i><b>/ Múc tiẽu</b></i>:- Xác định đợc các từ ngữ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh.
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ
trong bài tập 2.
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2.Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :</b></i>
*Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập
1.
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở
dòng thơ 1?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ
thơ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
<b>*</b><i>Từ chỉ sự vật<b>: tay em, răng, tóc, hoa</b></i>
<i><b>nhài, ánh mai.</b></i>
* Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
-Mời một em lên bảng làm mẫu bài
2a.
-Mời 3- 4 học sinh lên bảng gạch chân
dưới những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ.
-Giáo viên và học sinh cả lớp theo
dõi nhận xét.
-Chốt lại lời giải đúng.
2b: <i>Mặt biển được so sánh với gì?</i>
2c: <i>Cánh diều trong câu thơ được so </i>
<i>sánh với gì?</i>
2d: <i>Dấu hỏi được so sánh với vật gì?</i>
-<i>Theo em màu Ngọc Thạch là màu như </i>
<i>thế nào?</i>
-Giáo viên chốt ý: -<i><b>Các tác giả đã</b></i>
<i><b>quan sát rất tài tình nên đã phát </b></i>
<i><b>hiện ra sự giống nhau giữa các sự </b></i>
<i><b>vật xung quanh ta.</b></i>
*Bài 3 : - Gọi một học sinh đọc yêu
cầu.
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau
phát biểu tự do.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Dặnø học sinh về nhà học xem trước
bài mới
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập chỉ ra
các từ ngữ chỉ sự vật có trong
dịng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa
bài trong tập
- 2 em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm
- Thực hành làm bài tập chỉ ra
các sự vật được so sánh có trong
các câu thơ, câu văn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Ba học sinh lên bảng lên bảng
sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm
điểm thi đua và tự sửa bài trong
tập.
-Mặt biển so sánh với tấm thảm
vì đều phẳng, êm và đẹp.
- Cánh diều so sánh với dấu á vì
cánh diều cong cong võng xuống
như dấu á
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu
hỏi cong cong chẳng khác gì một
vành tai.
-Màu Ngọc Thạch có màu xanh
biếc sáng trong.
-Học sinh lắng nghe
- Một em đọc yêu cầu đề bài
-Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu
về ý của mình, hình ảnh so sánh
mà mình thích.
-Học sinh về nhà làm lại các bài
tập.
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn. Tranh quy
trình gấp tàu thủy hai ống khói. Giấy nháp, giấy thủ cơng, bút màu, kéo
thủ công.
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập
của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 :</b></i>- Hướng dẫn quan sát
và nhận xét:
-Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy
hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi:
-<i>Tàu thủy hai ống khói này có đặc </i>
<i>điểm và hình dạng như thế nào?</i>
-Giới thiệu về tàu thủy thật so với
tàu thủy gấp bằng giấy.
-Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở
về tờ giấy vuông ban đầu.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
<b>Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình</b>
vng.
-Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2
<b>Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp.</b>
-Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp
tờ giấy hình vng thành 4 phần bằng
nhau theo các bước Hình 2 (SGK).
<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>Lần lượt hướng dẫn
học sinh cách gấp thành chiếc tàu
thủy hai ống khói lần lượt qua các
bước như trong hình 3 , 4 , 5,6, 7 và 8 trong
sách giáo khoa
-GVgọi 1 hoặc 2 HS lên bảng nhắc lại
các bước gấp tàu thủy 2 ống khói.
-Giáo viên quan sát các thao tác.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
baøi
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Dặn về nhà làm lại và xem trước
bài mới.
-Các tổ trưởng báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong
tổ mình.
- 2HS nhắc lại tựa bài.
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và
nhận xét theo hướng dẫn của
giáo viên
- Giống nhau ở phần giữa tàu,
mỗi bên thành tàu có hai hình
tam giác giống nhau, mũi tàu
thẳng đứng.
- Lắng nghe giáo viên để nắm
được sự khácbiệt giữa tàu thủy
thật và tàu gấp bằng giấy.
- Lớp quan sát
-Quan sát GV hướng dẫn cách
gấp tờ giấy hình vng thành 4
phần bằng nhau qua từng bước cụ
thể như hình minh họa trong SGK
- Quan sát GV hướng dẫn để nắm
được cách gấp qua các bước ở
hình 3 , 4, 5 , 6, 7 và 8 để có được
một tàu thủy hai ống khói .
-2 em nhắc lại lí thuyết về cách
gấp tàu thủy có hai ống khói.
-HS tập gấp bằng giấy.
<i>Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009</i>
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>:
- Học sinh tiếp tục ôn các động tác về đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1
và lớp 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự theo đúng đội
hình luyện tập.
-Học trị chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết
cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.
B<i><b>/ Chuẩn bị:</b></i> - Sân bãi đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, an tồn, chuẩn bị một
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- u cầu học sinh báo cáo sĩ số
- Dặn dò một số điều để chuẩn cho
tiết học được thực hiện tốt.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a/Phần mở đầu :</b></i>
- GVphổ biến nội dung tiết học.
- Hướng dẫn cho học sinh tập hợp,
nhắc nhớ nội quy và cho làm vệ sinh
nơi tập.
- Yêu cầu lớp làm các động tác
khởi động.
- Giậm chân tại chỗ và đếm theo
nhịp ( 1 phút )
- Yêu cầu lớp chạy nhẹ nhàng một
vòng sân từ 40m – 50 m
-Trở về chơi trò chơi “Làm theo hiệu
lệnh” 1 phút
<i><b>b/Phần cơ bản :</b></i>
-Giáo viên cho lớp giải tán sau đó
yêu cầu học sinh xếp hàng theo các
đội hình khác nhau như
Đội hình hàng dọc ; hàng ngang ,
- Giáo viên làm mẫu vài lần sau đó
hơ để học sinh thực hiện cách chào
báo cáo , dồn hàng , xin phép ra vào
lớp ( 8 – 10 phút )
-Yêu cầu lớp giãn hàng để thực
hiện các động tác quay trái, quay
phải động tác nghiêm, nghỉ , …
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo
sĩ số của tổ mình
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lên
giáo viên.
-Lớp trưởng hướng dẫn lớp tập
hợp theo đội hình
-Làm các động tác khởi động xoay
các khớp tay, chân cổ, hông ...
-Chạy nhẹ nhàng 1 vịng sân. Về
đội hình ban đầu.
-Chơi trị chơi“ Làm theo hiệu lệnh
-Lớp giải tán sau đó xếp hàng theo
yêu cầu của giáo viên.
-Dưới sự điều khiển của lớp
trưởng lớp xếp hàng theo các đội
hình hàng dọc hàng ngang
-Lần 1 tập theo đội hình cả lớp theo
sự hướng dẫn của giáo viên.
-Giáo viên quan sát uốn nắn và sửa
sai cho học sinh.
-Đối với động tác “chào, báo cáo,
xin ra vào lớp” giáo viên có thể chia
ra từng tổ để ôn.
-Sau đó tổ chức cho học sinh biểu
diễn xem nhóm nào nhanh và đẹp hơn
-<i><b>Chơi trị chơi</b></i>: “Nhóm ba nhóm bảy”
từ 6 -8 phút
-Giáo viên nêu tên trị chơi nhắc lại
-Tổ chức cho học sinh thực hiện em
nào thắng thì giáo viên khen, em nào
bị thừa phải vừa đi vừa hát hoặc
nhảy lò cị quanh lớp.
<i><b>c/Phần kết thúc:</b></i>
-u cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay
và hát
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Dặn dò học sinh về nhà thực hiện
lại các động tác đi hai tay chống
hơng.
đằng sau quay.vv…
- Các tổ thực hiện ôn các động
tác chào báo cáo, xin ra vào lớp
- Các tổ biểu diễn để thi đua xem
tổ nào thực hiện nhanh đều, đẹp
hơn .
-Học sinh thực hiện chơi trị chơi :
- Lớp cũng thi đua chơi với sự nhiệt
tình để chọn ra những em chơi tốt
nhất
- Những bạn thực hiện sai hoặc bị
thừa sẽ phải chịu phạt.
-Cúi người thả lỏng, chạy nhẹ
nhàng một vòng sân.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
bài “Như có Bác Hồ.” Về nhà tập
lại các động tác đã học.
A<i><b>/ Mục tieâu</b></i>:
- Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).Viết câu ứng dụng
<i>Anh em như thể chân tay /Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần</i> bằng cỡ chữ
nhỏ 1 dòng (HS khá giỏi viết đủ các dòng)
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b)Hướng dẫn viết trên bảng con :</b></i>
<i><b>*Luyện viết chữ hoa :</b></i>
-Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong tên riêng Vừ A Dính?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
<i><b>*Học sinh viết từ ứng dụng tên </b></i>
<i><b>rieâng</b></i>
-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu về Vừ A Dính là một
thiêú niên người dân tộc Hmông,
anh dũng hi sinh trong thời kì chống
TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng.
<i><b>*Luyện viết câu ứng dụng :</b></i>
-Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
-Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung
câu tục ngữ nói về anh em thân thiết
gắn bó …đùm bọc nhau.
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có
chữ hoa.
<i><b>c) Hướng dẫn viết vào vở :</b></i>
-Nêu yêu cầu viết chữ A , V , D một
dòng cỡ nhỏ
-Viết tên riêng Vừ A Dính một dịng
cỡ nhỏ.
-Viết câu tục ngữ 1 lần.
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết , cách viết các con chữ và câu
ứng dụng đúng mẫu
<i><b>d/ Chấm chữa bài</b></i>
-Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<i><b>e// Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Dặn về nhà học và xem trước bài
mới.
- 1HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe
- Luyện viết từ ứng dụng vào
bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe
-Lớp thực hành viết chữ hoa Anh,
Rách trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của GV
-Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để
chấm điểm
-Về nhà tập viết nhiều lần và
xem trước bài mới : “ Ơn chữ hoa
Ă, ”
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một làn
sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc
<i><b>B/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi hai em lên bảng làm bài tập số
2 vaø 3.
-Yêu cầu mỗi em làm một cột
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
Hai học sinh lên bảng làm bài.
HS lên bảng làm
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>*.Giới thiệu phép cộng 435 + </b></i>
<i><b>127 </b></i>Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 =?
-Yêu cầu học sinh đặt tính.
-Hướng dẫn học sinh cách tính.
-Ghi nhận xét về cách tính như sách
giáo khoa
-<i>Phép cộng này có gì khác so với </i>
<i>các phép cộng đã học?</i>
<i><b>* Phép cộng </b></i> <i><b>256 + 163</b></i>
-u cầu học sinh thực hiện tương tự
như đối phép tính trên.
-Vậy ở ví dụ này có gì khác so với
phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực
hiện?
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập
-Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp
cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính
và tính.
-Yêu cầu lớp làm vào vở cột 1, 2, 3.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài trong SGK.</b>
-Yêu cầu 2HS lên bảng làm
-Yêu cầu lớp làm vào vở cột 1, 2, 3.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 3 – Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Yêu cầu HS làm bài 3a
<b>Bài 4 :-Học sinh đọc yêu cầu BT</b>
-Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ
dài đường gấp khúc ABC
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài
làm của HS
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-<i>Nêu cách đặt tính về các phép tính </i>
<i>cộng số có 3 chữ số có nhớ một </i>
<i>lần?</i>
*Nhận xét,đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Một em đứng tại chỗ nêu cách
đặt tính.
-Lớp theo dõi giáo viên hướng
dẫn về cách cộng có nhớ một
lần.
- Học sinh rút ra nhận xét phép
cộng này khác với phép cộng đã
học là phép có nhớ sang hàng
chục.
-Dựa vào ví dụ1khi tính đến hàng
trăm thì dừng lại nghe giáo viên
hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép
tính trên là cộng có nhớ sang
hàng trăm
- Một em đọc đề bài.
-Học sinh vận dụng cách tính qua hai
ví dụ để thực hiện làm bài.
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
-Học sinh nhận xét bài bạn
-HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng làm- HS nhận xét
bài bạn.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
-HS đọc bài tập trong SGK
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở
-1HS lên bảng tính.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS nêu đề bài trong SGK
-Học sinh nêu cách tính.
A<i><b>/ Mục tiêu:</b></i>
- Nghe viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ.
- Điền đúng các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo
nghĩa đã cho.
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Mời 3 học sinh lên bảng.
-Viết các từ ngữ học sinh thường hay
viết sai.
-Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10
tên chữ đã học
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
bài cũ.
<i><b>2.Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
1/ <i><b>Hướng dẫn chuẩn bị</b></i> :
-Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
-Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và <i>nêu nội dung </i>
<i>- Mỗi dịng có mấy chữ ? Chữ đầu </i>
<i>câu viết như thế nào?</i>
<i>- Những câu thơ nào trong bài đặt </i>
<i>trong ngoặc</i>
<i>kép? Vì sao?</i>
<i>- Ta nên bắt đầu viết từ ơ nào trong </i>
<i>vở?</i>
- Yêu cầu viết vào bảng con các
tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét
bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>2/ Hướng dẫn nghe viết</b></i>
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào
vở
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt
lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và
-3 em lên bảng viết các từ : Dân
làng , làn gió , tiếng đàn , đàng
hồng
-Cả lớp viết vào bảng con.
-2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10
chữ cái
-2 HSnhắc lại tựa bài.
-Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
-1HS đọc lại bài thơ.
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung bài
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi
chuyền
-Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt,
nhanh nhẹn…
-Mỗi dịng thơ có 3 chữ. Chữ cái
đầu câu viết hoa.
-Các câu đặt trong ngoặc kép là
(Chuyền …đơi) vì đó là những
câu các bạn nói khi chơi trò chơi
này.
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề
sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào
vở.
nhaän xeùt.
<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài
tập lên.
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai
nhóm lên điền vần nhanh.
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng
con.
- Goïi hai hoïc sinh nhận xét chéo
nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài 3b-Gọi một học sinh đọc yêu
cầu bài 3b.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng
con
- Sau đó cho cả lớp đưa bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và
trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học và làm bài xem
trước bài mới.
điểm.
- Lớp chia thành hai dãy.
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh
vần thích hợp .
- Cả lớp thực hiện điền vào bảng
con
- Hai học sinh nhận xét chéo bài
bạn trên bảng.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài
tập.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng
-Từ cần điền là :<i>ngang, hạn, đàn, </i>
<i>…</i>
- 3 em nhắc lại các yêu cầu khi
viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập
trong sách giáo khoa.
<i> </i>
<i> Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm </i>
<i>2009</i>
<i><b>A. Mục tiêu</b>:</i>
- HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam.
- Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca
<i><b>B.Chuẩn bị:</b></i>
- Nhạc cụ quen dùng( thanh phách, song loa).
- Tranh ảnh về lễ chào cờ, 1 lá cờ Việt Nam.
<i><b>C.Lên lớp:</b></i>
<b>Hoạt dộng của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1/ KT bài cũ:</b></i>
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1</b>: </i>Dạy hát Quốc ca ( lời
1)
- G/thiệu: Quốc ca VN là bài haùt trong
lễ chào cờ. Khi hát hoặc cử nhạc
Quốc ca phải đứng nghiêm trang và
hướng nhìn Quốc kì.
- G/ thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ
chào cờ.
- Cho HS nghe băng bài hát.
- H/dẫn HS đọc lời ca, giải thích 1số
từ khó.
-Dạy HS hát từng câu, nối tiếp đến
hết bài.
- Tổ chức cho HS hát thi đua và nhận
xét tuyên dương.
<i><b>* Hoạt động 2</b>: </i>Trả lời câu hỏi
- Bài Quốc ca được hát khi nào?
- Ai là tác giả bài Quốc ca VN?
- Khi chào cờ và hát quốc ca, chúng
ta phải có thái độ ntn?
<i><b>* Củng cố , dặn dò</b>:</i>
- Cả lớp hát lại bài Quốc ca.
- Về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc<i>.</i>
- HS quan sát lá Quốc kì và hình
ảnh lễ chào cờ.
- HS nghe băng bài hát Quốc ca.
- Đọc lời ca.
- HS hát từng câu theo GV, sau đó
luyện hát cả bài.
- Thi hát cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, biểu dương những bạn
và nhómhát đúng, hay.
- Bài Quốc ca được hát khi làm lễ
chào cờ.
- Nhạc só Văn Cao là tác giả của
bài hát.
- Khi chào cờ và hát Quốc ca cần
phải đứng nghiêm trang và hướng
nhìn Quốc kì.
- HS hát lại bài Quốc ca.
- Về nhà tập hát.
<b>Tiết 2</b>
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>: - Củng cố kĩ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số có
nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm .
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Bảng phụ chép nội dung bài taäp 4
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
tập 1,2
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thaùc:</b></i>
Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ
chức cho học sinh tự luyện tập
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>
*Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo
khoa
- u cầu lớp thực hiên vào vở và
đổi chéo để tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số
có hai chữ số là số có 3 chữ số.
- Hai học sinh lên bảng làmbài.
-Hai học sinh khác nhận xét .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em
một cột.
<b>*Baøi 2 : </b>
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
-Gọi hai em đại diện hai nhóm lên
bảng làm mỗi em làm một cột.
- Gọi 2HS khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài
làm của HS.
-GV lưu ý HS về số 93 + 58
<b>*Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài </b>
- u cầu học sinh nhìn vào tóm tắt
để nêu thành lời đề bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào
vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>*Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc </b>
đề
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và
tìm cách tính nhẩm.
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả
nhẩm.
-Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và
đổi chéo vở chấm chữa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng , trừ
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào
vở
- 2HS lên bảng thực hiện.
- 2HS nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
- 1 em nêu bài tốn trong SGK
- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề
tốn .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm
.
- 1HS nêu miệng kết quả nhẩm .
-HS khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung
bài học
-Về nhà học bài và làm bài
5còn lại
<i><b>Tiết 3</b></i>
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>: - Sau bài học, HS có khả năng:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà khơng thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc
hít thở khơng khí có nhiều khói bụi, khí cácboníc đối với sức khỏe con
người.
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi.
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hơ
hấp “
- <i>Cơ quan hô hấp gồm những bộ </i>
3HS lên bảng trả lời õ :
<i>phận nào?</i>
<i>- Hai lá phổi có chức năng gì?</i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần
bài cũ.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i>-u cầu hoạt động
nhóm đơi.
- u cầu học sinh dùng gương soi để
quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát
lỗ mũi của bạn để tra ûlời câu hỏi
của giáo viên :
- <i>Các em nhìn thấy cái gì trong mũi?</i>
<i>- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra </i>
<i>từ hai lỗ mũi?</i>
<i>- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi </i>
<i>em thấy trong khăn có gì?</i>
<i>- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn </i>
<i>thở bằng miệng?</i>
* Trong lỗ mũi có nhiều lơng để cản
bụi ...ngồi ra cịn có dịch nhầy ,
nhiều mao mạch để sưởi ấm khơng khí
* Kết luận: <i><b>Thở bằng mũi là hợp </b></i>
<i><b>vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở </b></i>
<i><b>bằng mũi.</b></i>
*<i><b>Hoạt động 2:</b>Làm việc với sách </i>
<i>giáo khoa.</i>
-Bước 1 : <i>Làm việc theo cặp</i>
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các
hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo
luận
-<i>Bức tranh nào thế hiện khơng khí </i>
<i>trong lành?</i>
<i>-Bức tranh nào thế hiện khơng khí </i>
<i>nhiều khói bụi?</i>
<i>-Khi được thở nơi khơng khí trong lành </i>
<i>bạn cảm thấy thế nào?</i>
<i>-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở </i>
<i>khơng khí nơi có nhiều khói bụi?</i>
-<i>Bước 2</i> :-Gọi học sinh lên trình bày
kết quả thảo luận trước lớp
-Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả
lời câu hỏi: - <i>Thở khơng khí trong </i>
<i>lành có lợi gì?</i>
- Hai lá phổi có chức năng trao
đổi khí.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhóm
- Các nhóm hai em thành một cặp
thảo luận để tìm hiểu nội dung
bài.
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có
nhiều lông mũi.
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước
mũi chảy ra.
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta
thấy có bụi bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lơng mũi
cán bớt bụi.
- Lớp lắng nghe giáo viên kết
luận ý chính của bài.
- Từng cặp quan sát tranh và trả
lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 khơng khí trong lành.
- Bức tranh 4, 5 thể hiện khơng khí
có nhiều khói bụi.
- Thở khơng khí trong lành thấy
khoan khối , dễ chịu
-Không khí nhiều khói bụi thấy
khó chịu …
- Học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- Thở khơng khí trong lành giúp
chúng ta khỏe mạnh
- Khơng khí nhiều khói bụi rất có
hại cho sức khỏe.
<i>- Thở khơng khí nhiều khói bụi có </i>
<i>hại gì?</i>
*Giáo viên kết luận như sách giáo
viên.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và xem trước bài
mới .
bài mới
A<i><b>/ Mục tiêu</b></i>:- Rèn kĩ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức
đội TNTPHCM ; ---Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin
cấp thẻ đọc sách .
B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i>: - Mẫu đơn.
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a/ Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>3) Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<i><b>*Bài 1:</b></i>- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ
chức của đội TNTPHCM như sách giáo
viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để
trả lời câu hỏi.
-Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ
chức của đội TNTPHCM
-Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu
nhất về tổ chức đội.
<i><b>*Bài 2:</b></i> - Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp
thẻ đọc sách gồm các phần như sách
giáo viên
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc
vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
<i><b>c) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
-Nhắc học sinh học sinh về cách trình
bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài.
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập
làm văn.
- Học sinh lắng nghe giáo viên để
tìm hiểu thêm về tổ chức đội.
- Lớp nghe và bình chọn người có
am hiểu nhất về đội.
- Một học sinh đọc bài.
- Thực hành điền vào mẫu đơn in
sẵn.
- Ba học sinh đọc lại đơn.
tới các thư viện đọc sách.
<b>Tiết 5</b>
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có
hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
<i><b>B. Lên lớp:</b></i>
<i><b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ</b></i>
<i><b>2. Đánh giá các hoạt động trong tuần</b></i>:
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình
và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
<i>a.Ưu điểm</i>:
- Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sơi nổi
<i>b.Khuyết điểm:</i>
- Một số bạn cịn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo
giảng bài
- 1 số em còn thiếu vở bài tập.
<i><b>3. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc</b></i>:<i><b> </b></i>
- Toå: toå 1
- Cá nhân: Kiều Trinh, Phuù
<i><b>4. Kế hoạch tuần tới:</b></i>
-Tiếp tục mua sắm sách vở cho đầy đủ, bao bọc dán nhãn.
- Duy trì các nề nếp đã có.