Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ch­¬ng i quyõt ®þnh vò chøc danh nhiöm vô theo chøc danh cña thuyòn viªn vµ ®¨ng ký thuyòn viªn lµm viöc trªn tçu bión viöt nam môc tiªu trang bþ cho häc sinh kiõn thøc vò chøc danh nhiöm vô theo ch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.49 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chơng I. Quyết định về chức danh, nhiệm vụ theo chức</b>
<b>danh của thuyền viên và đăng ký thuyn viờn lm vic</b>


<b>trên tầu biển Việt nam</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Trang bị cho học sinh kiến thức về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh,
nhiệm vụ trực ca, bảo đảm an toàn, chế độ sinh hoạt và đăng ký thuyền viên làm
việc trên tầu biển Việt nam theo quyết định 65/2005/QĐ-BGTVT.


- Hình thành kỹ năng trực ca, xử lý các tình huống khẩn cấp và làm việc
trên tầu.


- Rốn luyn thỏi độ nghiêm túc, luôn tuân thủ các nội quy và quy định khi
làm việc trên tầu.


<b>Néi dung chÝnh:</b>


- Chơng này đa ra kiến thức về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, nhiệm
vụ trực ca, bảo đảm an toàn, chế độ sinh hoạt và đăng ký thuyền viên làm việc
trên tầu biển Việt nam theo quyết định 65/2005/QĐ-BGTVT.


<b>H×nh thøc häc tËp:</b>


- Học lý thuyết trên lớp : 14 tiết.
- Kiểm tra nh k: 01 tit


<b>Nội dung chi tiết các bài:</b>


<b>1.1. Những quy định chung</b>
<b>1.1.1. Phạm vi áp dụng</b>



<b>- Điều lệ và chức trách thuyền viên quy định các chức danh, nhiệm vụ theo</b>
chức danh và chế độ kỷ luật đối với thuyền viên làm việc trên tầu biển Việt Nam.
- "Thuyền viên đợc làm việc trên tầu biển Việt Nam " bao gồm các công dân
Việt Nam và cơng dân nớc ngồi có đủ điều kiện tiêu chuẩn để đợc làm việc trên
tầu biển Việt Nam theo quy nh hin hnh ca phỏp lut.


<b>1.1.2. Đối tợng áp dông</b>


- Điều lệ và chức trách thuyền viên đợc áp dụng với tất cả các thuyền viên làm
việc trên tầu biển mang quốc tịch Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.


- Đối với thuyền viên làm việc trên các tầu nớc ngoài chỉ áp dụng khi có
những qui định cụ thể trong Điều lệ và chức trách.


<b>1.1.3. ¸p dơng ph¸p lt </b>


- Thuyền viên đợc làm việc trên tầu biển Việt Nam phải thực hiện nghiêm
chỉnh pháp luật Việt Nam, các điều ớc Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham
gia và pháp luật của các nớc mà tầu Việt Nam đến và các quy định của " Điều lệ
chức trách thuyền viên trên tầu biển Việt Nam "


- Mọi hành vi vi phạm các quy định của " Điều lệ chức trách thuyền viên trên
tầu biển Việt Nam " thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy
định nói tại chơng VII hoặc sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo các quy định
của luật pháp hiện hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- B¶o vệ và giữ gìn sự tôn nghiêm của Quốc kỳ là nghĩa vụ thiêng liêng của
mỗi thuyền viên.



- Quc k phải đợc treo đúng nơi quy định. Khi tầu hành trình hoặc neo đậu,
Quốc kỳ đợc treo ở đỉnh cột lái. Đối với tầu khơng có cột lái Quốc kỳ đợc đợc
treo ở đỉnh cột chính. Hàng ngày Quốc kỳ đợc kéo lên vào lúc mặt trời mọc và
hạ xuống lúc mặt trời lặn. Về mùa đơng, những ngày có sơng mù, Quốc kỳ đợc
kéo lên vào thời điểm có thể nhìn thấy đợc. Quốc kỳ đợc kéo lên sớm hơn, hoặc
hạ xuống muộn hơn thời gian quy định trong những trờng hợp:Tầu ra vào cảng
hoặc gặp tầu quân sự hoặc tầu biển Việt Nam khi 2 tầu nhìn thấy nhau.


- Việc kéo và hạ Quốc kỳ do Thủy thủ trùc ca thùc hiƯn theo lƯnh cđa Sü quan
trùc ca boong.


- Khi có Tổng bí th Đảng cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nớc, Phó Chủ tịch nớc,
Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tớng Chính phủ, Phó Thủ tớng
Chính phủ nớc Cộng hịa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở trên tầu, ngoài Quốc kỳ
treo ở đỉnh cột lái còn phải treo thêm một Quốc kỳ ở đỉnh cột chính và chỉ đợc
phép hạ xuống khi các vị khách nói trên đã rời khỏi tầu.


- Trong những ngày lễ lớn, hay những ngày có chỉ thị đặc biệt của Thủ tớng
Chính phủ, Quốc kỳ phải đợc kéo lên một cách trang nghiêm theo nghi lễ chào
cờ. Khi tầu đang hành trình trên biển và trong điều kiện thời tiết cho phép ngoài
Quốc kỳ treo ở đỉnh cột lái còn phải treo thêm một Quốc kỳ ở đỉnh cột chính và
ở cột mũi treo cờ hiệu của Chủ tầu (nếu có).


- Khi tầu neo, đậu ở cảng nớc ngồi, Quốc kỳ nớc Cộng hịa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam phải đợc kéo lên trớc và hạ xuống sau Quốc kỳ của nớc có cảng mà
tầu đang neo đậu.


- Khi tầu hành trình trên lãnh hải hoặc vào, rời hay neo đậu trong vùng nớc
cảng biển nớc ngồi thì tầu phải treo Quốc kỳ nớc đó ở cột chính của tầu.



- Quốc kỳ phải đợc treo ở trạng thái mở. Trong ngày Quốc tang, Quốc kỳ phải
đợc treo theo nghi thc tang l.


<b>1.2.2. Cờ lễ trên tầu biÓn</b>


- Nghi thức lễ lớn: Treo một dây cờ hiệu Hàng hải Quốc tế từ cột mũi đến cột
lái của tầu qua sà ngang các cột trớc và cột chính. ở đỉnh cột trớc, cột chính và
cột lái đều treo Quốc kỳ, cột mũi treo cờ hiệu Chủ tầu. Nếu tầu đang bốc dỡ
hàng hóa thì phải trang trí sao cho không bị ảnh hởng đến công việc bốc dỡ hàng
hóa của tầu.


- Nghi thức lễ thờng: Treo một dây cờ hiệu Hàng hải Quốc tế từ cột mũi đến
cột trớc, một dây thứ hai từ cột chính đến cột lái. Quốc kỳ đợc treo ở đỉnh cột
tr-ớc, cột chính và cột lái.


- Việc dùng cờ hiệu Hàng hải Quốc tế để trang hồng, phải chọn cờ có kích
thớc, màu sắc phù hợp để dây cờ đẹp, trang nghiêm.


- Không đợc sử dụng Quốc kỳ Việt Nam và Quốc kỳ nớc ngoài, Quân kỳ, cờ
chức vụ và cờ chữ thập đỏ để trang hoàng trong dây cờ lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trình đến ngang nhau, theo lệnh của Sỹ quan trực ca boong, Quốc kỳ đợc kéo
xuống lng chừng cột láivà đợi cho tầu kia cũng kéo Quốc kỳ xuống nh thế, rồi từ
từ kéo lên đỉnh cột. Có thể kéo cịi chào nhau: Kéo 3 tiếng cịi dài và đợi cho tầu
kia đáp lại, sau đó kéo một tiếng còi ngắn thay cho việc chào nhau bằng cờ.
<b>1.2.3. Đón khách thăm tầu</b>


- Khi có Tổng bí th Đảng cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nớc, Phó Chủ tịch nớc,
Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tớng Chính phủ, Phó Thủ tớng


Chính phủ nớc Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam các đến thăm tầu:


- Trờng hợp có thơng báo trớc thì Thuyền trởng phải lệnh cho thuyền viên mặc
trang phục chỉnh tề theo nghi thức ngày lễ đứng xếp hàng dọc theo hành lang
đầu cầu thang, cịn Thuyền trởng phải có mặt tại chân cầu thang để đón khách
lên tầu.


Trờng hợp khơng đợc báo trớc, thì Sỹ quan trực ca boong phải đón chào các vị
khách tại chân cầu thang và đa các vị khách vào phòng khách, đồng thời báo cho
Thuyền trởng đến tiếp khách.


<b>1.3. Chøc danh vµ nhiƯm vơ theo chức danh</b>
<b>1.3.1. Chức danh thuyền viên trên tầu biển</b>


- Chc danh của thuyền viên trên tầu biển Việt Nam bao gồm: Thuyền trởng,
Đại phó, Máy trởng, Máy hai, Sỹ quan boong ( Phó hai, Phó ba ), Sỹ quan máy
( Máy ba, Máy t ), Thuyền phó hành khách, Sỹ quan điện, Sỹ quan vô tuyến
điện, Sỹ quan an ninh, Sỹ quan máy lạnh, Sỹ quan thực tập, Thủy thủ trởng, Thủy
thủ phó, Thủy thủ, Thợ máy chính, Thợ máy, Thợ điện, Nhân viên vô tuyến điện,
Quản trị, Bác sỹ hoặc nhân viên y tế, Phục vụ viên, Bếp trởng, Cấp dỡng, Tổ
tr-ởng phục vụ hành khách, Nhân viên phục vụ hành khách, Tổ trtr-ởng và nhân viên
phục vụ bàn, Quản lý kho hành lý, Thợ giặt là, Kế toán, Thủ quỹ, Nhân viên bán
hàng, Nhân viên bán vé và Trật tự viên, Thợ máy lạnh, Thợ bơm. Tùy thuộc vào
loại tầu, đặc tính kỹ thuật và mục đích sử dụng mà Chủ tầu bố trí các chức danh
phù hợp với định biên của tầu. Các chức danh làm việc trên tầu phải có tên trong
sổ danh bạ thuyền viên của tầu.


- Đối với các chức danh không đợc quy định cụ thể tại Khoản 1 của Điều này thì
Chủ tầu căn cứ vào điều kiện kỹ thuật và mục đích sử dụng của tầu để bố trí các
chức danh đó nhng phải đợc cơ quan đăng ký tầu biển Việt Nam chấp thuận và


ghi vào sổ danh bạ thuyền viên của tầu.


<b>1.3.2. NhiƯm vơ cđa Máy trởng </b>


- Máy trởng chịu sự quản lý và ®iỊu hµnh trùc tiÕp cđa Thun trëng vµ có
nhiệm vụ cụ thể sau đây:


1. T chc qun lý, điều hành lao động và thực hiện chế độ làm việc, trực ca,
nghỉ ngơi cho thuyền viên thuộc bộ phận máy và điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hệ thống khác và hớng dẫn thuyền viên của các bộ phận này thực hiện vận
hành đúng quy trình, quy phạm hiện hành.


3. Thờng xuyên kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy trình, quy phạm về an
toàn kỹ thuật và an toàn lao ng thuc b phn mỡnh ph trỏch.


4. Thờng xuyên giám sát, theo dõi việc thực hiện nội quy phòng chống cháy ở
buồng máy, trạm phát điện, xởng, kho tàng, phòng làm việc, buồng ở và các
khu vực khác do bộ phận máy và điện quản lý.


5. Khi cú lnh bỏo động, phải chỉ đạo thuyền viên bộ phận máy và điện thực
hiện đúng nhiệm vụ theo quy định.


6. Kiểm tra việc ghi chép nhật ký máy, nhật ký dầu và các sổ theo dõi hoạt
động của các máy móc, thiết bị của tầu do bộ phận máy và điện quản lý.
7. Tổ chức cho thuyền viên bộ phận máy và điện kịp thời khắc phục sự cố và h


hỏng của máy móc, thiết bị. Duy trì đúng chế độ bảo quản, bảo dỡng thờng
xuyên, đột xuất và định kỳ đối với máy móc, thiết bị. Đề xuất kế hoạch sửa
chữa định kỳ các máy móc, thiết bị thuộc bộ phận mình phụ trách và tiến


hành kiểm tra kết quả sửa chữa. Duyệt dự toán cung cấp vật t kỹ thuật, nhiên
liệu do các Sỹ quan máy và điện đề suất đồng thời theo dõi việc sử dụng, bảo
quản vật t kỹ thuật, nhiên liệu đã đợc cấp phát.


8. Trực tiếp điều khiển máy khi điều động tầu ra, vào cảng, qua eo biển, qua
luồng hẹp, khu vực nguy hiểm, tầm nhìn xa bị hạn chế. Chỉ khi đợc phép của
Thuyền trởng thì Máy trởng mới có thể rời buồng máy và giao cho Máy hai
thay thế mình trực tiếp điều khiển máy.


9. Phải thực hiện một cách kịp thời, chính xác các mệnh lệnh điều động tầu của
Thuyền trởng. Nếu vì lý do nào đó khơng thực hiện đợc hoặc thực hiện chậm
trễ thì Máy trởng phải kịp thời báo cho Thuyền trởng biết để xử lý. Trờng
hợp đặc biệt, nếu thực hiện mệnh lệnh của Thuyền trởng sẽ gây nguy hiểm
đến tính mạng của thuyền viên hay làm tổn hại đến máy móc, thiết bị thì
phải báo ngay cho Thuyền trởng biết và chỉ chấp hành mệnh lệnh của
Thuyền trởng khi Thuyền trởng quyết định tiếp tục thi hành lệnh nói trên.
Lệnh của Thuyền trởng và việc thi hành lệnh này phải đợc ghi vào nhật ký
Hàng hải và nhật ký máy.


10. KiĨm tra viƯc chn bÞ cho chun đi của bộ phận máy, điện và ít nhất 02
giờ trớc khi tầu rời cảng cùng với Đại phó báo cho Thuyền trởng biết công
việc chuẩn bị của bộ phận m×nh.


11. Lập báo cáo cho Chủ tầu về tình trạng máy móc, thiết bị của tầu theo đúng
chế độ quy định.


12. Trong thời gian điều động tầu, trong cảng, luồng hẹp hoặc hành trình trên
biển, Máy trởng muốn thay đổi chế độ hoạt động của máy, các thiết bị kỹ
thuật khác hay điều chỉnh nhiên liệu, nớc ngọt, nớc dằn tầu thì nhất thiết
phải đợc sự đồng ý của Thuyền trởng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

14. Trờng hợp có sự cố xảy ra đối với máy móc, thiết bị Máy trởng hành động
theo trách nhiệm và kinh nghiệm của mình xử lý sự cố đó và kịp thời báo
cho Thuyền trởng biết những biện pháp đã thực hiện.


15. Nếu thuyền viên thuộc bộ phận máy và điện có hành động làm h hỏng máy
móc, thiết bị thì Máy trởng có quyền đình chỉ cơng việc của thuyền viên đó
và kịp thời báo cho Thuyền trởng biết.


16. Khi tầu neo đậu ở cảng, nếu đợc Thuyền trởng chấp thuận, Máy trởng có thể
rời tầu nhng phải giao nhiệm vụ cho Máy hai và báo rõ địa chỉ của mình ở
trên bờ. Trờng hợp tầu neo đậu ở những nơi an toàn, nếu vắng Máy hai thì
Máy trởng có thể rời tầu và giao lại nhiệm vụ cho Sỹ quan trực ca máy nhng
phải đợc Thuyền trởng chấp thuận.


17. Khi đến nhận nhiệm vụ trên tầu, Máy trởng phải tiếp nhận toàn bộ tình trạng
kỹ thuật của máy móc, thiết bị, nhiên liệu, dầu mỡ, dụng cụ đồ nghề, tài sản,
vật t kỹ thuật và các hồ sơ tài liệu thuộc bộ phận máy và điện. Số lợng và khả
năng nghiệp vụ chuyên môn của thuyền viên bộ phận máy và điện.Biên bản
tiếp nhận và bàn giao đợc lập thành 04 bản có ký xác nhận của Thuyền
tr-ởng: 01 bản giao cho Chủ tầu, 01 bản cho Thuyền trởng, bên giao và bên
nhận mỗi bên một bản.


18. Khi nhận tầu đóng mới, tầu mới mua hay tầu sửa chữa, Máy trởng tổ chức
nghiệm thu, tiếp nhận phần máy và điện.


19. NhiƯm vơ trùc ca cđa M¸y trëng:


a. Nếu trên tầu khơng bố trí chức danh Máy t thì ca trực của Máy t do Máy
tr-ởng đảm nhiệm.



b. Nếu trên tầu không bố trí chức danh Máy ba và Máy t thì nhiệm vụ ca trực
của Máy ba và Máy t do Máy trởng và Máy hai đảm nhiệm theo sự phân
cơng của Máy trởng.


<b>1.3.3. NhiƯm vơ cđa M¸y hai </b>


- Máy hai là ngời kế cận Máy trởng, chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của
Máy trởng và có các nhiệm vụ sau đây:


1. m bo tỡnh trạng kỹ thuật và hoạt động bình thờng của máy chính, hệ
thống trục chân vịt, máy sự cố, thiết bị chng cất nớc ngọt, máy lọc dầu nhờn,
phần cơ của máy lái, các thiết bị phòng chống cháy ở buồng máy và các bình
nén gió phục vụ khởi động máy. Các thiết bị tự động hóa, các dụng cụ và
thiết bị dùng để kiểm tra, đo, thử cũng nh các thiết bị kỹ thuật khác phục vụ
cho các máy móc, thiết bị do mình phụ trách. Nếu trên tầu có thiết bị động
lực chính là hơi nớc thì Máy hai phụ trách máy chính và các thiết bị phục vụ
cho máy chính.


2. Vận hành khai thác máy chính, máy móc thiết bị khác hoạt động đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật và quy trình, quy phạm hiện hành. Định kỳ tiến hành bảo
quản và sửa chữa những h hỏng đột xuất các máy móc, thiết bị do mình phụ
trách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. Có mặt khi khởi động máy chính, đóng truyền động chân vịt và các máy
móc quan trọng khác.


5. Lập và trình Máy trởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản, dự trữ vật t, phụ tùng
thay thế cho máy chính và cho các máy móc, thiết bị thuộc mình quản lý và
tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch ó phờ duyt.



6. Tiếp nhận, bảo quản, phân phối, điều chỉnh, tính toán dầu bôi trơn.


7. Theo dừi, ghi chộp các thông số kỹ thuật, các hạng mục đã đợc sửa chữa bảo
dỡng. Quản lý các loại hồ sơ, tài liệu kỹ thuật và nhật ký máy các loại.


8. Trùc tiÕp tỉ chøc häc tËp vµ híng dÉn nghiƯp vơ chuyên môn cho thuyền
viên bộ phận máy và điện.


9. ít nhất 03 giờ trớc khi tầu rời cảng phải bảo cho Máy trởng biết việc chuẩn bị
của mình cho chuyến ®i.


10. Giúp đỡ, hớng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho thực tập Máy hai trên tầu.
11. Khi cần thiết và đợc sự chấp nhận của Thuyền trởng, Máy hai có thể thay thế


Máy trởng. Trờng hợp trên tầu khơng bố trí chức danh Sỹ quan máy lạnh thì
Máy hai chịu trách nhiệm bảo đảm khai thác kỹ thuật các thiết bị làm lạnh,
hệ thống điều hịa khơng khí, hệ thống làm mát bằng khơng khí phục vụ cho
sinh hoạt của tầu.


12. Nhiệm vụ trực ca của Máy hai từ 04 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 20 giờ
hàng ngày.


<b>1.3.4. NhiƯm vơ cđa M¸y ba </b>


- M¸y ba chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của Máy trởng và có nhiệm vụ
sau:


1. Trc tip qun lý và khai thác máy chính, máy lai phát điện, máy nén gió
độc lập, máy lọc dầu đốt, các bơm dầu đốt, thiết bị hâm nóng nhiên liệu và


thiết bị khác. Trên các tầu máy hơi nớc, Máy ba phụ trách lị, nồi hơi và các
máy móc, thiết bị thuộc lị và nồi hơi. Trực tiếp điều hành cơng việc của thợ
lị, nếu trên tầu khơng bố trí chức danh Trng lũ.


2. Tổ chức tiếp nhận, bảo quản, phân phối, điều chỉnh, tính toán nhiên liệu cho
toàn tầu.


3. Lp và trình Máy trởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với các máy móc,
thiết bị do mình quản lý và tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch đã
đợc phê duyệt.


4. Lập dự trù vật t kỹ thuật cho máy móc, thiết bị thuộc mình quản lý và tổ
chức quản lý, sử dụng vật t kỹ thuật theo đúng quy định hiện hành.


5. Theo dâi, ghi chép các thông số kỹ thuật và quản lý các hồ sơ, tài liệu của
máy móc, thiết bị do mình phơ tr¸ch.


6. Khai thác cơng suất máy đạt hiệu quả kinh tế cao và bảo đảm tình trạng kỹ
thuật, chế độ hoạt động của máy móc, thiết bị theo đúng quy trình, quy
phạm hiện hành.


7. ChËm nhÊt 03 giê trớc khi tầu rời cảng phải bảo cho Máy trởng biết việc
chuẩn bị của mình cho chuyến đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

9. Giúp đỡ, hớng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho thực tập Máy ba trên tầu.
10. Đảm nhiệm ca trực từ 0 đến 04 giờ và t 12 n 16 gi trong ngy.


11. Đảm nhiệm các công việc khác do Máy trởng phân công.
<b>1.3.5. Nhiệm vơ cđa M¸y t </b>



- Máy t chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Máy trởng và có nhiệm vụ:
1. Trực tiếp quản lý và khai thác hệ thống đờng ống, hệ thống nớc dằn, bơm la


canh, bơm thoát nớc và các thiết bị phục vụ cho các hệ thống đó, hệ thống
ống thơng gió buồng máy, hệ thống nớc sinh hoạt và vệ sinh, nồi hơi phụ,
máy xuồng cứu sinh, các máy bơm độc lập, các máy móc thiết bị trên boong
nh máy neo, máy tời, máy cẩu hàng, hệ thống phát âm hiệu.


2. Lập và trình Máy trởng kế hoạch sửa chữa bảo quản đối với các máy móc,
thiết bị do mình quản lý và tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch đã
phê duyệt.


3. Lập và dự trù vật t kỹ thuật cho các máy móc, thiết bị do mình quản lý và tổ
chức quản lý, sử dụng các vật t đợc cấp theo đúng quy định hiện hành.


4. Trớc khi nhận hàng cùng với Đại phó kiểm tra hầm hàng, nớc dẫn và các hệ
thống đờng ống để chuẩn bị cho việc xếp hàng.


5. Theo dâi, ghi chÐp c¸c thông số kỹ thuật và quản lý các hồ sơ tài liệu của
máy móc, thiết bị do mình phụ tr¸ch.


6. Khai thác máy đảm bảo tình trạng kỹ thuật, chế độ hoạt động của máy móc,
thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm hiện hành.


7. Ýt nhÊt 03 giê trớc khi tầu rời cảng phải bảo cho Máy trởng biết việc chuẩn bị
của mình cho chuyến đi.


8. Giỳp , hớng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho thực tập Máy ba trên tầu.
9. Đảm nhiệm ca trực từ 08 đến 12 giờ và từ 20 đến 24 giờ trong ngày.
10. Đảm nhiệm các công việc khác do Máy trởng phân cơng.



<b>1.3.6. NhiƯm vơ cđa Sü quan điện</b>


<b>- Sỹ quan điện chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của Máy trởng và có</b>
nhiệm vụ sau:


1. Phụ trách và điều hành công việc của Thợ ®iÖn.


2. Trực tiếp quản lý và khai thác theo đúng quy trình, quy phạm hiện hành tất
cả hệ thống và trang thiết bị điện trên tầu nh máy phát điện hệ thống tự động
điều khiển, hệ thống điều khiển từ xa, hệ thống thông tin liên lạc nội bộ, hệ
thống tín hiệu, nguồn điện cho các máy móc điện Hàng hải và các thiết bị
khác. Trực tiếp phụ trách các động cơ điện, các máy biến áp, máy sự cố, đèn
hành trình, ắc quy.


3. Bảo đảm tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc bình thờng của máy móc, thiết
bị điện trên tầu.


4. Lập và trình Máy trởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với hệ thống máy
móc thiết bị điện trên tầu và tổ chức thực hiện.


5. Lập dự trù vật t kỹ thuật cho hệ thống máy móc thiết bị điện trên tầu và chịu
trách nhiệm về quản lý sử dụng các vật t kỹ thuật đợc cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tầu do Sỹ quan điện đảm nhiệm, trờng hợp trên tầu chỉ bố trí chức danh Thợ
điện thì mọi nhiệm vụ về phần điện của tầu do Thợ điện đảm nhiệm. Trên
tầu khơng bố trí Sỹ quan điện hoặc Thợ điện thì mọi nhiệm vụ về phần điện
của tầu do Máy trởng phân công.


7. Phải có mặt ở bảng phân phối điện chính để đảm bảo vận hành theo đúng


quy trình quy phạm hiện hành khi tầu ra vào cảng, hành trình qua luồng hẹp,
trong điều kiện tầm nhìn xa bị hạn chế, các máy bơm bắt đầu làm việc, cẩu
hàng chuẩn bị làm việc hoặc đa máy phát vào lới (Hồ điện).


8. Qu¶n lý các hồ sơ tài liệu kỹ thuật về phần điện của tầu, theo dõi ghi chép
các loại nhật ký về phần điện.


9. Chậm nhất 03 giờ trớc khi tầu khởi hành phải báo cáo Máy trởng công việc
chuẩn bị của bộ phận điện.


<b>1.3.7. Nhiệm vụ của Thợ máy chính và Thợ máy</b>
<b>a. Nhiệm vụ của Thợ máy chính</b>


- Thợ máy chính chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của Máy hai và có
nhiệm vụ sau:


1. Bảo dỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị theo yêu cầu và hớng dẫn của Máy
trởng và các Sỹ quan máy.


2. Bo quản các máy công cụ và đồ nghề đợc trang bị tại xởng của tầu.
3. Thực hiện chế độ vệ sinh cơng nghiệp với máy móc thiết bị bộ phận máy.
4. Khi cần thiết, thực hiện nhiệm vụ trực ca của Thợ máy theo sự phân cơng


cđa M¸y trëng.


<b>b. NhiƯm vụ của Thợ máy</b>


- Thợ máy chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Máy hai và sự phân công
trực tiếp của Sỹ quan máy trực ca, có nhiệm vô sau:



1. Trực ca và thực hiện vận hành, bảo dỡng các máy móc, thiết bị theo đúng
quy trình, kỹ thuật.


2. Khi tầu neo, đậu thì trực ca độc lập và phải bảo đảm cho các máy móc, thiết
bị hoạt động theo đúng quy trình kỹ thuật.


3. Khi kh«ng trùc ca thì làm việc theo sự phân công của Máy hai, thực hiện các
công việc bảo qu¶n, b¶o dìng, sửa chữa các máy móc, thiết bị, vệ sinh
buồng máy, nơi làm việc, tiÕp nhËn phô tïng, vËt t.


4. Nắm vững kỹ thuật về vận hành máy móc, thiết bị cứu hỏa, cứu sinh, phịng
độc, chống nóng, chống khói, lọc nớc biển, dầu mỡ, phịng ngừa ơ nhiễm
mơi trờng theo quy trình, quy phm.


<b>1.3.8. Nhiệm vụ của thợ bơm và Thợ điện </b>
<b>a. Nhiệm vụ của Thợ điện</b>


<b>- Th in chu s quản lý, điều hành trực tiếp của Sỹ quan điện hoặc Sỹ quan</b>
trực ca máy nếu tầu khơng bố trí chức danh Sỹ quan điện và có nhiệm vụ sau:
1. Bảo đảm chế độ làm việc của máy điện và các thiết bị điện khác theo đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bình thờng thì phải báo cáo kịp thời cho Sỹ quan trực ca máy hoặc điện để có
biện pháp khắc phục.


2. Bảo đảm khai thác đúng quy trình kỹ thuật đối với các máy phát điện chính,
máy phát sự cố, các động cơ điện cần cẩu, máy tời, ắc quy, điện tự động nồi
hơi, các quạt điện, các động cơ điện lai bơm, các thiết bị khác về điện và hệ
thống chiếu sáng trên tầu.


3. Bảo dỡng các trang thiết bị điện nh thiết bị lái tự động, thiết bị liên lạc bằng


điện thoại, sửa chữa và thay thế thiết bị điện sinh hoạt theo sự hớng dẫn của
Sỹ quan điện.


<b>b. Nhiệm vụ của Thợ bơm </b>


- Th bm ch nh biên trên các tầu dầu, tầu chở khí hố lỏng. Thợ bơm chịu
sự quản lý, điều hành trực tiếp của Máy hai và có nhiệm vụ sau:


1. Thùc hiƯn b¬m dầu hoặc bơm nớc vào các hầm hàng theo lệnh của Đại phó
và chịu sự giám sát, hớng dẫn về nghiƯp vơ cđa Sü quan trùc ca m¸y.


2. Làm vệ sinh, bảo dỡng các đờng ống và thiết bị phục vụ cho các loại bơm
theo đúng quy trình kỹ thuật và vận hành thành thạo máy móc, thiết bị thuộc
mình quản lý. Sửa chữa các máy móc, thiết bị theo sự hớng dẫn của Máy
tr-ởng, Máy hai, Sỹ quan máy.


3. Biết sử dụng các phơng tiện cứu hỏa ở buồng bơm, phát hiện và xử lý kịp
thời những h hỏng của các máy móc, thiết bị do mình phụ trách để khắc
phục hoặc báo cho Máy trởng, Máy hai, Sỹ quan máy giải quyết.


<b>1.4. Trùc ca trên tầu biển Việt Nam</b>
<b>1.4.1. Trực ca của thuyền viên</b>


- Thuyền trởng là ngời chịu trách nhiệm tổ chức việc trực ca 24 giờ trong ngày.
Đại phó, Thuyền phó hành khách và Máy trởng có trách nhiệm giúp Thuyền
tr-ởng kiểm tra việc thực hiện trực ca trên tầu.


- Trc ca là nhiệm vụ của thuyền viên. Ca trực của mỗi thuyền viên đợc chia
thành ca biển và ca bờ: Ca biển trực 04 giờ và mỗi ngày trực 02 ca cách nhau 08
giờ, còn ca bờ do Thuyền trởng quy định, căn cứ vào điều kiện cụ thể khi tầu


neo, cập cầu.


- Thun viªn trùc ca cã nhiƯm vơ sau đây:


1. Khụng c b v trớ hay bn giao ca trực cho ngời khác nếu cha đợc phép
của Thuyền trởng, Máy trởng hoặc của Sỹ quan trực ca.


2. Khi có báo động, vẫn phải thực hiện nghĩa vụ trực ca của mình và chỉ
khi nào có ngời khác đến thay thế mới đợc rời khỏi vị trí đến nơi quy
định theo bảng phân công báo động.


3. Trong thời gian trực ca, phải ghi chép đầy đủ tình hình trong ca vào sổ
nhật ký của bộ phận mình theo đúng quy nh.


4. Nghiêm cấm thuyền viên làm những việc khác kh«ng thc nhiƯm vơ
cđa ca trùc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Căn cứ tình trạng kỹ thuật và điều kiện khai thác của tầu, Thuyền trởng quy
định cụ thể chế độ trực ca cho thuyền viên thuộc bộ phận vô tuyến điện, máy
lạnh và bộ phận điện của tầu.


- Thuyền viên trực ca phải mặc đúng trang phục. Khi trực ca bờ thuyền viên
phải mang băng trực ở tay trái. Băng trực ca gồm ba sọc ngang, bề rộng của băng
45 mm với mỗi sọc rộng 15 mm. Màu băng trực ca đợc quy định nh sau: Băng
của Sỹ quan trực ca có các màu: xanh đậm - trắng - xanh đậm, cịn băng của
thuyền viên trực ca có các màu đỏ - trng - .


- Chủ tầu có trách nhiệm cung cấp trang phục và băng trực ca.


- Thuyền trởng, Sỹ quan trùc ca boong vµ Sü quan an ninh cã quyền cho phép


ngời lạ lên tầu.


- Thuyn trng cú quyn cho phép ngời lạ vào buồng lái, buồng hải đồ, buồng
vơ tuyến điện.


- Thun trëng, M¸y trëng cã qun cho phép ngời lạ xuống buồng máy và vào
các khu vực khác thuộc bộ phận máy quản lý.


<b>1.4.2. Nhiệm vụ của Sü quan trùc ca m¸y</b>


- Sỹ quan trực ca máy chịu sự chỉ huy trực tiếp của Máy trởng và chịu trách nhiệm
hồn tồn về các hành động của mình liên quan đến việc vận hành các máy móc,
thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm đảm bảo sự hoạt động bình thờng của tất cả
máy móc, thiết bị. Sỹ quan trực ca máy khơng có quyền tự ý bỏ ca trực khi cha có
sự đồng ý của Máy trởng hay Máy hai đợc Máy trởng ủy quyền.


- Sü quan trùc ca m¸y cã nhiƯm vơ sau:


1. Điều hành Thợ máy, Sỹ quan điện, Thợ điện và Thợ lò trực ca thờng
xuyên theo dõi chế độ làm việc của các máy, thiết bị, lò, nồi hơi theo
đúng quy trình kỹ thuật.


2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của ca trực ở buồng máy, buồng lò, bảo đảm
trật tự và vệ sinh công nghiệp ở buồng máy.


3. Đảm bảo các máy móc thuộc bộ phận máy hoạt động bình thờng, an
toàn và xử lý kịp thời các sự cố xảy ra.


4. Theo dõi công việc sửa chữa của những ngời trên bờ xuống tầu làm việc
thuộc bộ phận mình phụ trách, đảm bảo an toàn lao động và an tồn kỹ


thuật cho tầu.


5. Theo dâi tiªu hao nhiªn liƯu, sử dụng các vật t của tầu.


6. Tin hnh o dầu, nớc ở các két. Bơm nớc lacanh buồng máy, nớc dằn,
nhiên liệu để điều chỉnh tầu theo yêu cầu của Sỹ quan trực ca boong. Khi
tiến hành bơm nớc thải các loại phải thực hiện theo đúng quy định.


7. Khi tầu hành trình, Sü quan trùc ca m¸y cã trách nhiệm thực hiện
nghiêm chØnh c¸c mƯnh lƯnh tõ bng l¸i cđa Thun trëng hc Sü
quan trùc ca boong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9. Khi có sự cố hay có nguy cơ đe dọa đến sinh mạng con ngời thì Sỹ quan
trực ca máy có quyền cho ngừng máy chính hay các máy khác, và phải
báo ngay cho Sỹ quan trực ca boong và Máy trởng biết. Trờng hợp xét
thấy việc ngừng máy chính hay các máy khác có nguy cơ đe dọa nghiêm
trọng cho tầu thì Thuyền trởng có quyền u cầu Sỹ quan trực ca máy
tiếp tục cho máy móc đó hoạt động và phải chịu trách nhiệm về hậu quả
có thể xảy ra. Trong trờng hợp này Sỹ quan trực ca máy phải ghi mệnh
lệnh của Thuyền trởng vào nhật ký máy và Thuyền trởng phải ghi vào
nhật ký Hàng hải.


10. Khi vắng mặt Máy trởng, Sỹ quan trực ca máy không có quyền khởi
động máy chính, trừ trờng hợp thật cần thiết nhng phải có lệnh của
Thuyền trởng.


11. Không đợc tiến hành giao nhận ca khi tầu đang điều động cập hoặc rời
cầu hay trong thời gian đang ngăn ngừa tai nạn và sự cố, nếu khơng có
sự đồng ý của Máy trởng.



12. Khi bàn giao ca, Sỹ quan nhận ca có trách nhiệm tự mình kiểm tra trạng
thái hoạt động của máy móc, thiết bị động lực, chế độ làm việc, tình
trạng kỹ thuật của máy móc và thiết bị. Sỹ quan giao ca có trách nhiệm
bàn giao và nói rõ những khuyến nghị cần thiết cho Sỹ quan nhận ca.


<b>1.4.3. NhiƯm vơ trực ca của Thợ máy </b>


- Th mỏy trc ca chịu sự chỉ huy trực tiếp của Sỹ quan trực ca máy. Việc nhận
và giao ca do Sỹ quan trực ca mỏy quyt nh.


- Thợ máy trực ca có tr¸ch nhiƯm:


1. Nắm vững tình trạng kỹ thuật và chế độ làm việc của máy móc, thiết bị
ở buồng máy.


2. Tiếp nhận ở Thợ máy giao ca tình hình hoạt động của máy móc, thiết bị
và các khuyến nghị, mệnh lệnh của ca trớc còn phải thực hiện. Báo cho
Sỹ quan trực ca máy biết về việc nhận ca của mình.


3. Khi trực ca, Thợ máy phải đảm bảo sự hoạt động bình thờng của các
máy móc, thiết bị đợc giao. Thực hiện đúng quy trình vận hành máy
móc, thiết bị và vệ sinh công nghiệp ở buồng máy.


4. Khi phát hiện có hiện tợng máy móc hoạt động khơng bình thờng hoặc
những hỏng hóc của máy móc, thiết bị phải kịp thời có biện pháp thích
hợp để xử lý và báo cho Sỹ quan trực ca máy biết để có biện pháp khắc
phục.


<b>1.5. bảo đảm an tồn và chế độ sinh hoạt </b>
<b>trên tầu biển</b>



<b>1.5.1. Phân công báo động trên tầu</b>


- Trên tầu phải lập bảng phân công báo động về cứu hỏa, cứu ngời rơi xuống
biển, cứu thủng tầu và bỏ tầu.


- Trong bảng phân công báo động phải quy định rõ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Vị trí tập trung và nhiệm vụ cụ thể của mỗi thuyền viên, hành khách khi
có báo động đối với từng loại báo động trên tầu.


3. Thành phần của các ca trực ở buồng lái, buồng máy, buồng vô tuyến
điện, an ninh, y tế và trật tự ( trên các tầu khách ) khi có báo động.
- Bảng phân công báo động phải niêm yết ở những nơi tập trung thuyền viên và
hành khách.


<b>1.5.2. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động</b>


- Trong các buồng ở của thuyền viên và hành khách phải niêm yết ở nơi dễ thấy
nhất "Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động" đợc viết bằng tiếng Việt và tiếng
Anh.


- Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động bao gồm nội dung sau:
1. Các loại tín hiệu báo động.


2. Vị trí tập trung và nhiệm vụ phải thực hiện.
3. Số xuồng và vị trí ngồi trong xuồng cứu sinh.
<b>1.5.3. Tín hiệu báo động trên tầu</b>


- Tín hiệu báo động phải đợc thơng báo bằng chuông điện và hệ thống truyền


thanh trên tầu. Hồi chuông ngắn là hồi chuông điện kéo dài từ 1 đến 2 giây. Hồi
chuông dài là hồi chuông kéo dài từ 4 đến 6 giây. Giữa 2 hồi chuông cách nhau 2
đến 4 giây.


- Tín hiệu báo động bằng chng đợc quy định nh sau:


1. Báo động cứu hỏa gồm một hồi chuông điện liên tục kéo dài 15 đến 20
<b>giây và lặp lại nhiều lần (---).</b>


2. Báo động cứu ngời rơi xuống biển gồm 3 hồi chuông dài, lặp đi lặp lại 3
<b>đến 4 lần ( ---- ---- ---- ).</b>


3. Báo động cứu thủng gồm 5 hồi chuông dài, lặp đi lặp lại 2 đến 3 lần
<b>4. ( ---- ---- ---- ---- ---- ).</b>


5. Báo động " bỏ tầu" gồm 6 hồi chuông ngắn và 1 hồi chuông dài, lặp đi
<b>lặp lại nhiều lần ( - - - ---- ).</b>


6. Lệnh báo yên bằng 1 hồi chuông liên tục kéo dài từ 15 đến 20 giây
<b>7. ( --- ).</b>


- Sau tín hiệu chuông phải kèm theo thông báo bằng lời. Trờng hợp báo động
cứu hỏa, cứu thủng thì phải thơng báo rõ vị trí nơi xảy ra sự cố.


- Nếu trên tầu hệ thống chuông điện, hệ thống truyền thanh bị hỏng hoặc
khơng có thì có thể dùng bất kỳ một thiết bị nào đó phát ra âm thanh tơng tự để
báo cho thuyền viên và hành khách biết.


<b>1.5.4. Thùc hµnh diƠn tËp </b>



- Để thuyền viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình khi có sự cố xảy ra, Thuyền
trởng phải tổ chức diễn tập đối với mỗi loại báo động trên tầu theo quy định.
Riêng đối với tầu khách Thuyền trởng phải tổ chức hớng dẫn để hành khách làm
quen với các loại báo động.


- Chỉ có Thuyền trởng mới có quyền ra lệnh tổ chức diễn tập các loại báo động
trên tầu. Việc diễn tập các loại báo động phải đợc ghi vào nhật ký.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Xuồng cứu sinh chỉ đợc sử dụng vào mục đích đảm bảo an tồn sinh mạng
cho thuyền viên, hành khách và diễn tập báo động cứu ngời rơi xuống biển hoặc
bỏ tầu.


- Xuồng cứu sinh phải đợc kiểm tra, bảo quản và kịp thời thay thế, bổ sung các
trang thiết bị theo đúng quy định.


- Việc chỉ huy xuồng cứu sinh do Đại phó hoặc một Sỹ quan boong đảm
nhiệm. Thuyền viên đợc giao nhiệm vụ điều khiển xuồng cứu sinh phải có giấy
chứng nhận lái xuồng cứu sinh. Xuồng cứu sinh chỉ đợc phép rời khỏi tầu khi có
lệnh của Thuyền trởng. Khi trở về tầu, Sỹ quan chỉ huy phải báo cáo kết quả cho
Thuyền trởng.


<b>1.5.6. Sinh ho¹t cđa thuyền viên trên tầu </b>


- Thi gian biu sinh hot trên tầu biển do Thuyền trởng quy định. Trong trờng
hợp cần thiết, Thuyền trởng có thể thay đổi thời gian biểu này cho phù hợp với
công việc và điều kiện thời tiết của từng mùa, từng khu vực.


- Thuyền viên phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy sinh hoạt của tầu và phải
thực hiện đúng chế độ vệ sinh, phòng bệnh trên tầu. Buồng ở của thuyền viên,
phòng làm việc, câu lạc bộ, hành lang, cầu thang, buồng tắm, buồng vệ sinh và


các nơi công cộng khác phải đảm bảo luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.


- Nghiêm cấm việc đánh bạc, sử dụng ma túy và các hình thức sinh hoạt khơng
lành mạnh ở trên tầu.


- Việc sinh hoạt, giải trí trên tầu chỉ đợc tiến hành đến 22 giờ trong ngày. Trờng
hợp đặc biệt do Thuyền trng quy nh.


<b>1.5.7. Sử dụng các buồng và phòng trên tÇu</b>


- Căn cứ vào điều kiện thực tế, Thuyền trởng quy định cụ thể việc quản lý và sử
dụng các buồng, phịng trên tầu. Đại phó chịu trách nhiệm bố trí, sắp xếp buồng
ở cho thuyền viên.


- Nghiªm cÊm chøa chất nổ, vũ khí, chất dễ cháy, những hàng hóa nguy hiểm
và hàng cấm khác trong buồng ở, phòng làm việc và phòng công cộng.


- Mt chỡa khoỏ bung c giao cho ngời ở buồng đó, cịn chìa khóa thứ hai
đ-ợc đánh số và do Đại phó quản lý. Thuyền viên và hành khách khơng đđ-ợc thay
đổi khố buồng mình ở.


- Thuyền viên đợc giao nhiệm vụ quản lý phịng làm việc, câu lạc bộ và các phịng
cơng cộng khác phải chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của phịng và buồng đó.


- Khi có báo động, làm thủ tục hoặc kiểm tra chung tồn tầu, thì các buồng ,
phũng cụng cng khụng c khúa ca.


<b>1.5.8. Giờ ăn và phòng ăn trên tầu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thc ăn, đồ uống phải đợc kiểm tra trớc khi phân phát cho thuyền viên. Phịng


ăn phải ln sạch sẽ, trên bàn phải có khăn trải bàn và các vật dụng cần thiết
khác. Phục vụ viên phòng ăn phải mặc trang phục theo đúng quy định.


<b>1.5.9. NghØ bï, nghØ phÐp vµ ®i bê cđa thun viªn</b>


- Việc nghỉ bù, nghỉ phép và đi bờ của thuyền viên do Thuyền trởng quyết
định. Khi cần thiết Thuyền trởng có quyền chỉ định thuyền viên phải ở lại tầu để
làm nhiệm vụ.


- Khi rêi tầu hay trở lại tầu thuyền viên phải báo Sỹ quan trùc ca.


- Khi tầu chuẩn bị rời cảng, thuyền viên phải có mặt đúng giờ theo qui định của
Thuyền trng.


- Khi tầu ở cầu cảng, yêu cầu ít nhất 1/3 tổng số thuyền viên của mỗi bộ phận
phải có mặt tại tầu. Khi tầu neo ở các khu vực neo đậu, ít nhất 2/3 tổng số nhân
viên của mỗi bộ phận phải có mặt tại tầu. Khi tầu ở cảng hoặc các khu vực neo
đậu, Thuyền trởng có quyền phân công trực ca cho bất cứ thuyền viên nào theo
yêu cầu của nhiệm vụ trên tầu.


- Mi thuyn viờn trớc khi rời tầu để nghỉ phép hoặc chuyển tầu, chuyển đổi
chức danh thì phải bàn giao cho ngời thay thế bằng biên bản có xác nhận của Sỹ
quan phụ trách liên quan về các nội dung sau:


<b>1. Nhiệm vụ đang đảm nhiệm.</b>


<b>2. Máy móc, thiết bị, dụng cụ đợc phân công phụ trách và những lu ý cần</b>
thiết.


<b>3. Tài sản, đồ dùng của tầu đã đợc cấp phát để s dng, k c chỡa khoỏ</b>


bung .


<b>1.6. Đăng ký thuyền viên, cấp sổ thuền viên và hộ chiếu</b>
<b>thuyền viên</b>


<b>1.6.1. Đăng ký thuyền viên và cấp sổ thuyền viên</b>
<b>a. Đăng ký thun viªn</b>


- Đăng ký thuyền viên là việc đăng ký thuyền viên lần đầu đợc bố trí làm việc
trên tầu biển vào sổ đăng ký thuyền viên và việc cấp s thuyn viờn cho thuyn
viờn.


<b>b. Tổ chức đăng ký thuyền viªn</b>


- Chi cục Hàng hải Việt Nam hoặc Cảng vụ Hàng hải thực hiện đăng ký thuyền
viên theo quyết định của Cục trởng Cục Hàng hải Việt nam.


- Tæ chøc đăng ký thuyền viên có trách nhiệm:
1. Lập và quản lý sổ đăng ký thuyền viên.


2. Thực hiện việc đăng ký thuyền viên vào sổ đăng ký thuyền viên.
3. Cấp sổ thuyền viên cho thuyền viên.


4. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng sổ thuyền viên.
- Sổ đăng ký thuyền viên có những nội dung cơ bản sau đây:


1. Họ và tên thuyền viên.
2. Giới tính.


3. Ngày sinh.


4. Nơi sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

6. Nơi đăng ký tạm trú dài hạn
7. Chức danh


8. Tổ chức quản lý thuyền viên
9. MÃ sè thun viªn


<b>c. Trách nhiệm của ngời đợc cấp sổ thuyền viên</b>


- Mỗi thuyền viên chỉ đợc cấp một sổ thuyền viên. Thuyền viên đợc cấp sổ
thuyền viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản cẩn thận, khơng đợc tẩy, xoá,
sửa chữa những nội dung trong sổ thuyền viên, không đợc cho ngời khác sử dụng
hoặc sử dụng hoặc sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.


- Khi bị mất sổ thuyền viên, thuyền viên phải báo với cơ quan đã cấp sổ thuyền viên.
<b>c. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuyền viên</b>


- Tỉ chøc qu¶n lý thun viên có trách nhiệm xác nhận việc bố trí chức danh
thuyền viên, thời gian xuống tầu, rời tầu trong sổ thuyền viên và chiệu trách
nhiệm về việc xác nhận của mình.


<b>d. Thủ tục đăng ký và cấp sổ thuyền viên</b>
- Hồ sơ đăng ký và cấp sổ thuyền viên bao gåm:


1. Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên.
2. Tờ khai đề nghị cấp sổ thuyền viên theo mẫu.
3. Bản sao chứng chỉ chuyên môn.


4. Ba ảnh màu 4 x 6, chụp trong vòng 6 tháng, mặt nhìn thẳng , đầu để trần.


- Cơ quan đăng ký thuyền viên có trách nhiệm đăng ký vào sổ đăng ký thuyền
viên và cấp sổ đăng ký thuyền viên chm nht 3 ngy.


<b>e. Cấp lại sổ thuyền viên </b>


- Sổ thuyền viên đợc cấp lại trong những trờng hợp sau đây:
1. Sổ thuyền viên hết số trang sử dụng


2. Sổ thuyền viên quá cũ, rách, chữ bị mờ.
3. Sổ thuyền viên bị mất.


- Hồ sơ cấp lại sổ thuyền viªn bao gåm:


4. văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên.
5. Tờ khai đề nghị cấp lại sổ thuyền viên theo mẫu.
6. Bản sao chứng chỉ chuyên mơn.


7. Ba ảnh màu4x6cm, chụp trong vịng 6 tháng,mặt nhìn thẳng,đầu để trần.
8. Trờng hợp bị mất sổ thuyền viên, phải có xác nhận của Thuyền trởng
hoặc tổ chức quản lý thuyền viên, Cảng vụ, cơ quan Công an, ủy ban
nhân dân xã, phờng hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.


- Tổ chức đăng ký thuyền viên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ gốc và cấp lại sổ
thuyền viên chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc hồ sơ hợp lệ.


<b>1.6.2. Hé chiÕu thun viªn</b>
<b>a. CÊp hé chiÕu thun viªn</b>


- Hộ chiếu thuyền viên đợc cấp cho thuyền viên Việt nam làm việc trên tầu
biển hoạt động trên tuyến Quốc tế và có giá trị sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh


theo tầu biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hộ chiếu thuyền viên có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp và đợc gia hạn 02
lần, mỗi lần gia hạn không quá 03 năm.


<b>b. Trách nhiệm của ngời đợc cấp hộ chiếu thuyền viên</b>


- Sử dụng hộ chiếu thuyền viên đúng mục đích và đúng quy định của pháp luật.
- Giữ gìn và bảo quản cẩn thận, khơng đợc tẩy xố, sửa chữa những nội dung
trong hộ chiếu thuyền viên.


- Khi hộ chiếu thuyền viên bị mất phải báo ngay bằng văn bản với Cục Hàng
hải Việt nam, trong trờng hợp ở nớc ngoài phải báo ngay với cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt nam nơi gần nhất.


<b>c. Thđ tơc cấp, gia hạn hộ chiếu thuyền viên</b>
- Hồ sơ cấp hé chiÕu thun viªn bao gåm:


1. Tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu.


2. Quyết định của tổ chức quản lý thuyền viên Việt nam về việc điều động
thuyền viên Việt nam làm việc trên tầu biển Việt nam hoạt động tuyến
Quốc tế hoặc quyết định của tổ chức cho thuê thuyền viên Việt nam làm
việc trên tầu biển nớc ngoài hoặc hợp đồng lao động giữa thuyền viên
Việt nam với tổ chức thuê thuyền viên Việt nam của nớc ngoài hay th
mời của tổ chức thuê thuyền viên Việt nam của nớc ngoài.


3. Ba ảnh màu 4 x 6 cm, chụp trong vòng 6 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để
trần.



4. Trờng hợp cá nhân tự làm thủ tục đề nghị thì phải xuất trình giấy chứng
minh nhân dân. Trờng hợp tổ chức quản lý thuyền viên làm thủ tục đề
nghị thì phải có giấy giới thiệu và xuất trình giấy chứng minh nhân dân
của nhân viên c c i lm th tc.


- Hồ sơ gia hạn Hé chiÕu thun viªn bao gåm:


1. Tờ khai đề nghị gia hạn hộ chiếu thuyền viên theo mẫu.
2. Hộ chiếu thuyền viên.


- Cục Hàng hảo Việt nam kiểm tra hồ sơ và cấp Hộ chiếu thuyền viên chậm
nhất 05 ngày làm việc hoặc gia hạn chậm nhất 02 ngày làm vic, k t ngy
nhn c h s hp l.


<b>Đánh giá:</b>


- Phơng pháp đánh giá: Kiểm tra tự luận, kiểm tra trắc nghiệm, kiểm tra miệng,
đàm thoại trong bài giảng, đặt vn hc sinh gii quyt.


- Câu hỏi ôn tập:


1. Nêu quyền hạn và nhiệm vụ của máy trởng.
2. Nêu quyền hạn và nhiệm vụ của máy hai.
3. Nêu quyền hạn và nhiệm vụ của máy ba.
4. Nêu quyền hạn và nhiệm vụ của máy t.


5. Nêu nhiệm vụ của thợ máy chính và thợ máy.


6. Nêu nhiệm vụ trực ca của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam.



7. Nêu nhiệm vụ trực ca của sỹ quan và thợ máy trên tàu biển Việt Nam.
8. Bảng phân công báo động, Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

9. Nêu các quy định về chế độ sinh hoạt của thuyền viên trên tầu biển Việt
Nam ( n, ngh, i b . ).


<b>Tài liệu tham khảo:</b>


1. Quyt nh s 65/2005/Q-BGTVT


<b>Chơng II. Bộ luật STCW 95</b>
<b>Mục tiêu</b>


- Trang bị cho học sinh kiến thức trực ca quy định trong bộ luật STCW 95.
- Hình thành kỹ năng trực ca.


- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, luôn tuân thủ các nội quy và quy định khi
trực ca trên tầu.


<b>Néi dung chÝnh:</b>


- Chơng này đa ra kiến thức về trực ca quy định trong bộ luật STCW 95.
<b>Hình thức học tập:</b>


- Học lý thuyết trên lớp : 14 tiết.
- Kiểm tra định kỳ: 01 tiết


<b>Néi dung chi tiết các bài:</b>


<b>2.1. Các tiêu chuẩn về trực ca</b>


<b>2.1.1. Các tiêu chuẩn cho ngành máy</b>


<b>a. Thợ máy trực ca</b>


- Cỏc yêu cầu tối thiểu bắt buộc để cấp bằng cho Thợ máy trực ca buồng
máy, hoặc đợc phân công nhiệm vụ trong buồng máy không ngời điều khiển.
<i><b>Tiêu chuẩn năng lực:</b></i>


- Mỗi Thợ máy là thành viên của ca trực buồng máy trên tầu biển yêu cầu phải
chứng minh đợc khả năng thực hiện chức năng phục vụ máy tầu biển và đáp ứng
khả năng sau:


1. Thùc hiÖn viÖc trùc ca thêng lƯ cđa bng m¸y.


2. Hiểu các lệnh, các vấn đề liên quan đến công việc trực ca.
3. Duy trì trực nồi hơi, áp suất hơi và các mức nớc cần thiết.
4. Vận hành đợc các thiết bị cp cu khn cp.


- Kiến thức, nhận thức và năng lực tối thiểu yêu cầu Thợ máy là thành viên cđa
ca trùc bng m¸y nh sau:


1. C¸c tht ngữ sử dụng trong buồng máy, tên gọi của các máy móc,
thiết bị.


2. Thủ tục trực ca.


3. Thực tiễn trực ca an toàn.


4. Các biện pháp bảo vệ môi trờng.



5. Sử dụng hệ thống thông tin liên lạc nội bộ thÝch hỵp.


6. Các hệ thống báo động, phân biệt đợc các báo động khác nhau, đặc biệt
là báo động cứu hỏa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

8. Nắm vững nhiệm vụ khi báo động, lối thoát hiểm trong buồng máy,
quen với các vị trí sử dụng các thiết bị cứu hỏa trong buồng máy.


- Việc cấp bằng phải đợc kiểm tra lý thuyết và thực hành theo yêu cầu của Bộ luật.
<b>b. Sỹ quan vận hành máy</b>


Những yêu cầu tối thiểu bắt buộc để cấp bằng cho Sỹ quan máy trực ca buồng
máy có ngời điều khiển hoặc buồng máy khơng ngời điều khin:


<i><b>Huấn luyện: Đào tạo và huấn luyện theo yêu cầu. Bao gồm huấn luyện kỹ năng</b></i>
cơ khí, điện thích hợp víi nhiƯm vơ cđa Sü quan m¸y.


<i><b>Huấn luyện trên tầu: Ngời đợc cấp bằng Sỹ quan máy phải theo chơng trình</b></i>
huấn luyện trên tầu, đó là:


1. Trong thời gian tầu chạy biển học viên đợc tiếp thu kinh nghiệm, huấn
luyện thực tế một cách có hệ thống theo các nhiệm vụ và trách nhiệm
của một Sỹ quan trực ca dới buồng máy.


2. Đủ trình độ đảm nhiệm ca trực máy và có chứng nhận của Sỹ quan máy
trên tầu.


3. Quá trình học tập thực tế trên tầu phải đợc ghi chép đầy đủ.
<i><b>Tiêu chuẩn năng lực:</b></i>



- Sỹ quan máy phải chứng minh đợc khả năng làm việc ở mức độ vận hành và
các nhiệm vụ khác:


1. VỊ vËn hµnh:


- Vận hành đợc máy chính, máy phụ và các hệ thống điều khiển.
- Vận hành tốt các bơm và các hệ thng.


- Trực ca máy an toàn.


- S dng thnh tho các thiết bị đo, có khả năng đo đạc, kiểm tra các
chi tiết.


- Sử dụng tốt các máy công cụ để gia công, sửa chữa.
- Sửa chữa, đo đạc các thit b in.


- Nghe nói và viết thành thạo tiếng Anh.
2. VỊ khai th¸c:


- Có thể lựa chọn đợc chế độ khai thác hợp lý để có thể khai thác hệ
động lực an toàn và đạt hiệu quả kinh tế cao.


- Bảo quản tốt các thiết bị máy móc và các hệ thống.
- Duy trì khả năng chạy biển của tầu.


- Tuân thủ các ngăn ngừa ô nhiễm.
- Phòng và cứu hoả.


- Các thiết bi cứu sinh.
- Trợ giúp y tÕ.



- Sỹ quan máy phải có những kiến thức, nhận thức và kỹ năng tối thiểu cho việc
cấp bằng đó là:


1. VỊ vËn hµnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cấu tạo, đặc tính của các thiết bị điện, thiết bị kiểm tra o c in v
an ton in.


- Nắm vững quy tắc vận hành trong một ca trực máy: Giao nhận ca, công
việc trong ca, các nhiệm vụ kết hợp trong ca trùc, ghi nhËt ký.


- Sư lý nhanh c¸c sù cè x¶y ra.


- Biết tiếng Anh để giao tiếp, đọc tài liu.


- Máy chính, máy phụ:Công việc chuẩn bị máy, vận hành máy, phát hiện
kịp thời những h hỏng.


2. Bảo quản, sửa chữa:


- Có kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ khí.
<b>c. Máy trởng và Máy hai</b>


- Nhng yờu cu tối thiểu bắt buộc để cấp bằng cho Máy trởng v Mỏy hai
trờn tu ú l:


<i><b>Tiêu chuẩn năng lực:</b></i>


- Phi chứng minh đợc khả năng đảm nhận công việc, các nhiệm vụ, trách


nhiệm ở mức quản lý:


1. Kü thuËt m¸y:


- Lập kế hoạch và chơng trình vận hành.


- Khi ng, vận hành toàn bộ hệ thống động lực.
- Vận hành, đánh giá khả năng làm việc của máy.
- Duy trì an toàn các thiết bị.


- Quản lý hoạt động của nhiên liệu và ballast.
- Sử dụng hệ thống liên lạc nội bộ.


2. Kü tht ®iƯn, ®iƯn tư, ®iỊu khiĨn:
- VËn hành, khai thác, bảo dỡng.
3. Bảo quản, sửa chữa:


- Tổ chức sửa chữa.


- Phát hiện nguyên nhân sự cố chính xác.
- Khai thác an toàn.


4. iu khin hot ng ca tầu và chăm lo đến con ngời trên tầu:
- Kiểm tra độ chênh mớn nớc, ổn định và ứng suất.


- Điều khiển, kiểm tra tuân thủ các yêu cầu an toàn sinh mạng và bảo vệ
môi trờng biển.


- Duy trì làm việc của các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa.
- Tổ chức quản lý thuyền viên trong mọi điều kiện.


- Phải có kiến thức, nhận thức, và kỹ năng tối thiểu bắt buộc:


1. Kỹ thuật máy:


- Lý thuyt: Nhit ng học, cơ học và cơ chất lỏng, nguyên tắc hoạt động
của các thiết bị, tính chất lý hóa của nhiên liệu và dầu nhờn, vật liệu và
công nghệ, kết cấu của hệ động lực tầu.


- Thực tế: Vận hành, khai thác, sửa chữa: Máy chính, máy phụ, nồi hơi,
bơm, hệ thống đờng ống, hệ điều khiển, thiết bị làm hàng, máy móc trên
boong, thơng tin liên lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Lý thuyết: Thiết bị điện, điện tử, công nghệ Hàng hải, cơ sở tự động,
dụng cụ và các hệ thống iu khin.


- Thực tế: Vận hành, bảo dỡng các thiết bị điều khiển điện, điện tử bao
gồm cả chuẩn đoán sự cố.


3. Bảo quản sửa chữa:


- Lý thuyết: Thực tiễn kỹ thuật máy tầu biển.
- Thực tế:


+ Tổ chức, thực hiện bảo dỡng và biện pháp sửa chữa an toàn.
+ Phát hiện các sự cố, các sai sót và ngăn chặn thiệt hại.
+ Thực hiện làm việc an toàn.


4. Điều khiển hoạt động của tầu, chăm lo đến con ngời trên tầu:
- Nắm vững kết cấu, chiều chìm tầu v s n nh.



- Nắm vững luật Hàng hải Quốc tế, các công ớc.


- Nm vng kin thc, cỏc quy định của thiết bị cứu sinh. Tổ chức thực tập
cứu hỏa và bỏ tầu. Thờng xuyên bảo dỡng, kiểm tra các hệ thống thiết bị
cứu sinh, cứu hỏa và các hệ thống an tồn khác.


- Cã kiÕn thøc vỊ qu¶n lý tổ chức và huấn luyện thuyền viên trên tầu.
- Nắm vững về các công ớc và kháng nghị Hàng hải Quốc tế cũng nh các


quy nh phỏp lý Quc gia có liên quan.


- Các hành trình ven bờ: Mọi Sỹ quan đều phải có nhận thức kiến thức và kỹ
năng đảm đơng đợc hành trình gần bờ vì nó đảm bảo an toàn của tầu và mọi tầu
khác cùng hoạt động trong cùng vùng nớc.


<b>2.1.2. Quy t¾c III/1,III/2,III/3,III/4.</b>
<b>a. Quy tắc III/1 - Đối với Sỹ quan.</b>


- Cỏc yờu cu tối thiểu bắt buộc để cấp bằng Sỹ quan trực ca buồng máy có
ời điều khiển hoặc đợc phân công làm Sỹ quan đi ca trong buồng máy không
ng-i iu khin nh sau:


1. Phải có bằng thích hợp.


2. Mỗi ngời muốn đợc cấp bằng phải:
- ít nhất là 18 tuổi.


- Đã hoàn thành nghiệp vụ ngành máy trên tầu chạy biển khơng ít hơn 6 tháng.
- Đã hồn thành chơng trình đào tạo và huấn luyện trên tầu đợc ghi nhận
trong sổ báo cáo thực tập đợc phê chuẩn đáp ứng các tiêu chuẩn của bộ


luật.


<b>b. Quy t¾c III/2- Đối với Máy trởng và Máy hai</b>


- Cỏc yờu cầu tối thiểu bắt buộc để cấp bằng Máy trởng và Máy hai:
1. Phải có bằng thích hợp.


2. Ngời muốn đợc cấp bằng phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đã hoàn thành chơng trình đào tạo và huấn luyện đợc phê chuẩn. Đồng
thời đáp ứng tiêu chuẩn năng lực đã quy định.


<b>c. Quy tắc III/4- Đối với Thợ máy</b>


- Cỏc yờu cu tối thiểu bắt buộc để cấp bằng cho Thợ máy là thành viên của ca
trực trong buồng máy:


1. Mỗi Thợ máy là thành viên của ca trực phải là những Thợ máy đợc huấn
luyện, những Thợ máy xét thấy cha thành thạo cơng việc thì phải cấp giấy
chứng nhận cụ thể.


2. Mỗi ngời muốn đợc cấp bằng phải:
- ít nhất là 16 tuổi.


- Đã hoàn thành nghiệp vụ đi biển khơng ít hơn 6 tháng huấn luyện thực
tế. Hoặc huấn luyện đặc biệt ít nhất 2 tháng.


- Đáp ứng tiêu chuẩn năng lực quy định.


3. Nghiệp vụ huấn luyện và kinh nghiệm đi biển kết hợp với chức năng trực


ca buồng máy đồng thời cần phải thực hiện các nhiệm vụ dới sự giám sát
trực tiếp của Sỹ quan máy có đủ trình độ hoặc Thợ máy có đủ trình độ.
4. Các thuyền viên phải đợc xem xét có thỏa mãn các yêu cầu của quy tắc


này nếu họ đã làm việc theo khả năng ở bộ phận máy trong khoảng thời
gian ít nhất 1 năm.


<b>2.1.3. Quy t¾c VIII/1, VIII/2.</b>


<b>a. VIII/1- Sức khỏe để làm nhiệm vụ</b>


- Mọi ngời đợc phân công nhiệm vụ nh Sỹ quan trực ca hoặc Thuỷ thủ là thành
viên của ca trực phải ít nhất có 10 giờ nghỉ trong bất cứ khoảng thời gian 24 gi
no.


- Giờ nghỉ có thể chia thành không ít hơn hai giai đoạn, một trong các giai
đoạn ít nhất phải kéo dài 06 giờ.


- Cỏc yờu cu i vi thời gian nghỉ đợc đặt ra ở khoản 1 và 2 sẽ khơng có hiệu
lực trong trờng hợp khẩn cấp hoặc luyện tập trong điều kiện hoạt động tăng cờng
khác.


- Khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ ở khoản 1 có thể đợc giảm xuống khơng ít
hơn 06 giờ liên tục nhng bất cứ sự giảm nào cũng không kéo dài vợt q 02 ngày
và khơng ít hơn 70 giờ nghỉ cho từng thời gian 07 ngày ( 01 Tuần ).


- Chính quyền sẽ yêu cầu lịch trực đã bố trí để đánh giá và xem xét.
<b>b. VIII/2- Bố trí trực ca và những nguyên tắc phải tuân thủ</b>


- Công ty, Thuyền trởng, Máy trởng và tất cả thành viên ca trực phải tuân theo


hớng dẫn của Bộ luật STCW78/95. Các ca trực phải đợc duy trì liên tục và an
toàn.


- Việc trực ca phải đợc đặt dới sự chỉ đạo và giám sát chung của Thuyền trởng.
- Sỹ quan boong dẫn tầu đúng hớng, an toàn trong ca trực của mình.


- Sỹ quan vơ tuyến điện duy trì trực ca vơ tuyến liên tục ở các tần số thích hợp,
trong trờng hợp tầu khơng bố trí Sỹ quan vơ tuyến điện thì Sỹ quan boong trực ca
đảm nhiệm nhiệm vụ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các ca trực phải bảo đảm an toàn trong mọi điều kiện hoạt động của tu.
<b>2.2. trc ca</b>


<b>2.2.1. Các nguyên tắc áp dụng cho trực ca nãi chung</b>


- Thuyền trởng của mỗi tầu phải đảm bảo rằng việc bố trí ca trực đủ để duy trì
trực ca Hàng hải an tồn. Dới sự chỉ đạo tổng quát của Thuyền trởng, các Sỹ
quan của trực ca Hàng hải chịu trách nhiệm dẫn tầu một cách an toàn trong thời
gian làm nhiệm vụ, khi họ làm việc cụ thể để tránh va chạm và tránh mắc cạn.


- Máy trởng của mỗi tầu làm nhiệm vụ t vấn cho Thuyền trởng để đảm bảo
rằng việc bố trí trực ca đủ để duy trì ca trực máy an toàn.


- Thuật ngữ trực ca máy nghĩa là một ngời hoặc một nhóm ngời cấu thành nên ca
trực hoặc một khoảng thời gian trách nhiệm đối với Sỹ quan trong khi đó sự hiện
diện của Sỹ quan đó trong buồng máy có thể hoặc khơng cần theo u cầu.


- Sỹ quan làm nhiệm vụ trực ca buồng máy là đại diện của Máy trởng và chịu
trách nhiệm chủ yếu cho hoạt động an tồn và có hiệu quả trong việc bảo dỡng
máy móc đảm bảo an tồn của tầu đồng thời chịu trách nhiệm về giám sát vận


hành và kiểm tra theo yêu cầu đối với tất cả máy móc thiết bị trong phạm vi mọi
thời gian và trách nhiệm của ca trực máy.


<b>2.2.2. Bè trÝ ca trùc.</b>


- Thành phần của ca trực máy phải đủ để đảm bảo hoạt động an tồn của tất cả
máy móc tác động đến hoạt động của tầu vào mọi thời điểm cho cả chế độ tự
động hoặc bằng tay và phải thích hợp với hoàn cảnh và điều kiện hiện hành.


- Khi quyết định thành phần của ca trực máy, bao gồm các Thợ máy có đủ trình
độ thích hợp theo các tiêu chun v phi tớnh n:


1. Loại tầu và điều kiện m¸y mãc.


2. Giám sát đầy đủ ảnh hởng của máy móc đối với hoạt động an tồn của
tầu vào mọi thời điểm.


3. Các chế độ đặc biệt nh điều kiện thời tiết, băng, vùng nớc bẩn, nớc cạn, các
điều kiện khẩn cấp, ngăn chặn h hại hoặc giảm ô nhiễm mơi trờng.


4. Trình độ và kinh nghiệm ca trực máy.


5. An toàn cho ngời, hàng, tầu, cảng, cũng nh bảo vệ môi trờng.
6. Tuân thủ các quy định Quốc tế, Quốc gia và địa phơng.
7. Duy trì hoạt động bình thờng của tầu.


<b>2.2.3. Thay ca trùc</b>


- Sỹ quan trực ca buồng máy không đợc giao ca cho Sỹ quan thay ca nếu có lý
do khẳng định rằng Sỹ quan thay ca khơng có khả năng đảm nhiệm ca trực có


hiệu quả, đồng thời phải báo cho Máy Trởng biết.


- Sỹ quan thay ca trực phải đảm bảo rằng các thành viên của ca trực thay thế có
đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ có hiệu quả.


- Tríc khi giao ca trực máy, các Sỹ quan thay ca phải tự thoả mÃn ít nhất các
điểm sau:


1. Yờu cu v cỏc chỉ dẫn đặc biệt của Máy trởng liên quan đến hoạt động
của các hệ thống, máy móc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. Mức nớc trong lacanh, trong các két Ballast, két lắng, két dự phòng, các
két nớc ngọt và các két nớc bẩn.


4. Điều kiện và mức nhiên liệu trong các két chứa, két lắng, két trực nhật
và các phơng tiện chứa nhiên liệu khác.


5. Bt c yờu cu c bit nào liên quan đến hệ thống vệ sinh.


6. Điều kiện và chế độ hoạt động của các hệ thống chính, phụ khác nhau
bao gồm cả hệ thống phân bố điện nng.


7. Nơi có thể áp dụng điều kiện kiểm tra thiết bị điều khiển phải tiến hành
bằng tay.


8. Ni cú thể áp dụng điều kiện và chế độ hoạt động của điều khiển nồi
hơi tự động nh các hệ thống: Bảo vệ an toàn lửa, nhiên liệu, các hệ
thống bảo vệ, điều khiển và cung cấp nhiên liệu và các trang thiết bị
khác liên quan đến nồi hơi.



9. Các điều kiện bên ngoài tầu, và các điều kiện đặc biệt khác.
10. Các nhân viên đang làm việc dới buồng mỏy.


11. Sẵn có các thiết bị cứu hoả.


12. Hoàn thành viƯc nghi chÐp nhËt ký bng m¸y.
<b>2.2.4. Thùc hiƯn ca trùc m¸y.</b>


- Sỹ quan trực ca máy phải đảm bảo rằng việc bố trí ca trực theo kế hoạch đợc
duy trì và các Thợ máy là thành viên của ca trực sẽ trợ giúp cho hoạt động an
tồn, có hiệu quả của máy chính và các máy phụ.


- Sỹ quan trực ca máy phải tiếp tục chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của
buồng máy mặc dù có sự hiện diện của Máy trởng ở buồng máy cho đến khi có
sự tuyên bố đặc biệt rằng Máy trởng sẽ chịu trách nhiệm về ca trực máy và điều
này cả hai bên đều hiểu.


- Mọi thành viên của ca trực máy cần phải làm quen với công việc trực ca đợc
phân cơng, ngồi ra phải nắm vững kiến thức tơng ứng với tầu mà họ đang phục
vụ bao gm:


1. Sử dụng các hệ thống thông tin liên lạc nội bộ thích hợp.
2. Lối thoát hiểm từ buồng máy.


3. Các hệ thống báo động buồng máy và có khả năng phân biệt giữa các
báo động khác nhau với sự lu ý đặc biệt đối với báo động cứu hoả.
4. Số hiệu, vị trí và loại thiết bị cứu hoả cũng nh các trang thiết bị khống


chÕ h hại trong không gian buång m¸y cïng víi viƯc biÕt sử dụng
chúng, và những chú ý an toàn khác nhau phải tuân thủ.



- Cỏc mỏy múc không làm đúng chức năng, bị sự cố hoặc yêu cầu phục vụ đặc
biệt cần chú ý. Các kế hoạch phải đợc thiết lập để sử lý.


- Khi buồng máy có ngời điều khiển, Sỹ quan đi ca máy phải sẵn sàng vận
hành thiết bị động lực theo yêu cầu ở mọi thời điểm.


- Khi buồng máy khơng có ngời điều khiển thì Sỹ quan trực ca phải có mặt
ngay tại buồng máy để điều khiển hệ động lực khi có yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nắm vững các thiết bị dự trữ ở các kho để khi sửa chữa, thay thế đợc nhanh chóng.
- Máy trởng phải thông báo cho các Sỹ quan trực ca máy việc bảo dỡng máy
móc thiết bị đợc tiến hành trong ca trực. Sỹ quan trực ca máy phải chịu trách
nhiệm về việc điều chỉnh, bảo dỡng tất cả các máy móc thiết bị theo chức trách
của ca trực máy và phải nghi mọi công việc trong ca trực vào nhật ký.


- Khi thực hiện cơng việc chuẩn bị máy thì Sỹ quan trực ca máy phải đảm bảo
các thiết bị, máy móc sẵn sàng làm ma nơ và đủ cơng suất dự phòng cấp cho
thiết bị lái và các yêu cầu khác.


- Sỹ quan trực ca máy phải trực tiếp thông báo cho các thành viên của ca trực
về điều kiện nguy cấp có thể gây sự cố cho máy móc, nguy hiểm đến sinh mạng
hoặc an toàn tầu.


- Sỹ quan trực ca máy phải đảm bảo rằng việc trực không gian buồng máy phải
đợc giám sát và phải bố trí thay thế những thành viên không đủ năng lực trực ca
máy. Trực ca máy không đợc để không gian buồng máy trong tình trạng khơng
ngời giám sát.


- Sỹ quan trực ca máy phải có hành động cần thiết đối với các sự cố thiết bị


máy móc nh cháy, ngập nớc, va chạm, mắc cạn…


- Tất cả các biến cố liên quan đến máy chính và máy phụ xuất hiện trong ca
trực, tất cả các công việc bảo dỡng và sửa chữa của các thành viên ca trực, của
các kỹ thuật viên phải đợc nghi chép đầy đủ vào nhật ký hoặc tài liệu phù hợp.


- Sỹ quan trực ca máy luôn nhớ rằng sự thay đổi tốc độ do sự cố máy hoặc mất
lái có thể đe doạ đến sự an toàn tầu và sinh mạng trên biển. Khi hoả hoạn hoặc
bất cứ sự cố nào dẫn đến giảm tốc độ tầu, mất ổn định hớng tầu, dừng hệ thống
động lực, h hỏng trạm phát điện, những đe doạ về an tồn và phải thơng báo
khẩn trơng chính xác cho buồng lái, để buồng lái có thời gian dài nhất để hành
động tránh hiểm họa Hàng hải.


- Sỹ quan trực ca máy phải báo cho Máy trởng ngay không đợc chậm trễ trong
các trờng hợp sau:


1. Khi máy hỏng hoặc sự cố xảy ra nguy hiểm đến hoạt động an toàn
của tầu.


2. Khi bất cứ sự cố nào xảy ra mà tin chắc rằng có thể gây ra hỏng hoặc
tắt máy chính, máy phụ hoặc các hệ thống điều khiển và kiểm tra.
3. Các nghi ngờ, dự đốn sự cố có thể xảy ra ở hệ thống, thiết bị nào đó.
- Mặc dù yêu cầu phải báo ngay cho Máy trởng nhng trong hồn cảnh nói trên,
Sỹ quan trực ca máy không đợc chần chừ hành động cho an tồn của tầu, máy
móc và thuyền viên ở nơi hồn cảnh địi hỏi.


- Sỹ quan trực ca máy phải cung cấp cho các thành viên ca trực tất cả các chỉ dẫn
và thơng tin thích hợp để đảm bảo duy trì ca trực máy an tồn, bảo dỡng máy móc
theo thờng lệ thực hiện nh nhiệm vụ phịng ngừa tai biến là một thói quen của ca
trực. Mọi sửa chữa đợc Sỹ quan trực ca máy và Mỏy trng ghi nhn.



<b>2.2.5. Trực ca ở cảng</b>


<b>a. Các nguyên tắc áp dụng cho mọi ca trực</b>
<i><b>Bố trí ca trực </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Đảm bảo an toàn ngời, tầu,cảng, mơi trờng và hoạt động của tồn bộ
máy móc liên quan đến cơng việc bốc xếp hàng hố.


2. Tn thủ các quy định của địa phơng, Quốc gia và Quốc tế.
3. Duy trì nội quy và thơng lệ thờng ngày của tầu.


- Thuyền trởng phải quyết định việc bố trí và thời gian của ca trực boong phụ
thuộc vào điều kiện buộc tầu, loại tầu và tính chất cơng việc.


- NÕu Thun trëng thÊy cÊn thiÕt th× bè trÝ mét Sỹ quan có năng lực chịu trách
nhiệm trực ca boong.


- Đối với các thiết bị quan trọng phải bố trí ngời trực ca có năng lực.


- Mỏy trng phi bn bạc với Thuyền trởng đảm bảo bố trí trực ca máy đầy đủ
để giữ vững an toàn ca trực máy trong thời gian tầu ở trong cảng. Khi quyết định
bố trí ca trực máy, bao gồm những Thợ máy có năng lực, thì phải quan tâm đến
các điểm sau:


1. Trªn tất cả các tầu có công suất máy chính từ 3000 kw trở lên thờng
xuyên phải có Sỹ quan máy trùc ca.


2. Trên tất cả các tầu có cơng suất máy chính nhỏ hơn 3000 kw, đợc sự
đồng ý của Thuyền trởng và có sự t vấn của Máy trởng thì khơng cần có


Sỹ quan trực ca máy.


3. Các Sỹ quan trong lúc làm nhiệm vụ trực ca máy sẽ không đợc phân
công hoặc chịu trách nhiệm bất cứ việc gì gây trở ngại cho việc giám
sát hệ thống máy móc của tầu.


4. Mét Sü quan m¸y trùc ca 24 giờ trong ngày.
5. Ba Thợ máy luân phiên trùc ca 4 giê nghØ 8 giê.
<i><b>Giao ca trùc</b></i>


- Sỹ quan và Thuỷ thủ trực ca boong hoặc ca máy không đợc giao ca trực cho
Sỹ quan và Thuỷ thủ thay ca nếu có lý do để tin là ngời thay ca khơng có khả
năng nhận nhiệm vụ trực ca có hiệu quả, trong trờng hợp này phải báo ngay cho
Thuyền trởng hoặc Máy trởng biết. Sỹ quan thay ca boong hoặc máy phải đảm
bảo toàn bộ thành viên trong ca trực của họ có đầy đủ khả năng thực hiện nhiệm
vụ một cách có hiệu quả.


- NÕu ở thời điểm giao ca trực boong hoặc máy mà ngêi Sü quan giao ca ®ang
thùc hiƯn mét viƯc quan trọng thì Sỹ quan giao ca phải kết thúc công việc này trừ
khi có lệnh của Thuyền trởng hoặc Máy trëng.


<i><b>Thùc hiƯn ca trùc m¸y</b></i>


- Các Sỹ quan trực ca máy phải đặc biệt chú ý đến:


1. Việc tuân thủ mọi mệnh lệnh, quy trình vận hành cụ thể và các quy định
liên quan đến tình huống gây nguy hiểm và ngăn ngừa chúng trong khu
vực thuộc phạm vi mình quản lý.


2. Các hệ thống điều khiển, theo dõi và kiểm tra các nguồn cung cấp năng


l-ợng, các thành phần và hệ thống trong quá trình hoạt động.


3. Kỹ thuật, phơng pháp và các quy trình cần thiết để ngăn ngừa sự vi phạm
các quy tắc chống ô nhiễm của chính quyền địa phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Trong tình huống khẩn cấp nếu nhận thấy cần thiết thì phải phát tín hiệu
báo động, đồng thời phải thực hiện các biện pháp có thể ngăn chặn h hại
đối với tầu, ngời ở trên tầu và hàng hoá.


2. Phải hiểu những yêu cầu của Sỹ quan trực ca boong có liên quan đến trang
thiết bị cần cho việc xếp, dỡ hàng, những yêu cầu bổ sung của việc bơm
ballast và hệ thống điều chỉnh tính ổn định khác của tầu.


3. Thờng xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện những trục trặc, h hỏng và đa
ra biện pháp sửa chữa tức thời nhằm đảm bảo cho sự an toàn của tầu, việc
làm hàng, cảng và môi trờng.


4. Đảm bảo đã thi hành các biện pháp phòng ngừa cần thiết trong phạm vi
trách nhiệm của mình để ngăn ngừa tai nạn hoặc h hại đối với các hệ
thống máy móc của tầu.


5. Đảm bảo rằng tất cả các biến cố quan trọng ảnh hởng đến hoạt động, điều
chỉnh hoặc sửa chữa máy móc của tầu phải đợc ghi chép một cách thoả
đáng.


<i><b>Giao ca trùc m¸y</b></i>


- Trớc khi bàn giao ca trực máy, Sỹ quan thay ca phải đợc Sỹ quan giao ca
thông báo:



1. Các mệnh lệnh truyền ban ngay, Các mệnh lệnh đặc biệt có liên quan đến
hoạt động của tầu, nhiệm vụ bảo dỡng bảo quản, sửa chữa máy móc thiết bị.
2. Tính chất của tồn bộ cơng việc đã thực hiện đối với máy móc và các h


thống trên tầu, những ngời có liên quan,các nguy hiểm có khả năng xảy ra.
3. Mức nớc và trạng thái của nớc hoặc phần còn lại trong két lacanh, các kÐt


ballast, các két lắng, các két vệ sinh, các két dự trữ và những yêu cầu đặc
biệt để sử dụng và sử lý chúng.


4. Mọi yêu cầu đặc biệt có liên quan đến hệ thống vệ sinh.


5. Điều kiện và tình trạng sẵn sàng của thiết bị cứu hoả xách tay, các trạm
cứu hoả cố định và hệ thống báo cháy.


6. Những ngời sửa chữa đợc uỷ quyền liên quan đến những hoạt động sửa
chữa máy ở trên tầu, chức năng sửa chữa và vị trí làm việc của họ, những
ngời có thẩm quyền khác và những thuyền viên đợc yêu cầu.


7. Mọi quy tắc của cảng liên quan đến chất thải của tầu, những yêu cầu về
cứu hoả, sự sẵn sàng của tầu, đặc biệt trong khi thời tiết xấu có thể xảy ra.
8. Những đờng thơng tin liên lạc sẵn có giữa tầu và cán bộ trên bờ k c


chính quyền cảng trong trờng hợp có sự cố xảy ra hay yêu cầu hỗ trợ.


9. Bt k tỡnh huống quan trọng nào đối với an toàn của tầu, thuyền viên,
hàng hố hay việc bảo vệ mơi trờng khỏi ơ nhiễm.


10. Quy trình thơng báo cho chính quyền hữu trách về việc ô nhiễm môi trờng
do hoạt động của máy móc gây nên.



<b>2.2.6. Trực ca trong một số trờng hợp đặc biệt</b>
<b>a. Trực ca trong cảng khi tầu chở hàng nguy hiểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bảo ca trực an toàn phải có Sỹ quan đi ca đủ năng lực hay Sỹ quan và Thuỷ thủ
thích hợp ngay cả khi tầu buộc cầu an toàn hoặc neo an toàn trong cảng.


- Trên các tầu trở hàng nguy hiểm khác không phải hàng rời, Thuyền trởng phải
hết sức quan tâm đến tính chất, số lợng, việc đóng gói, sự sắp xếp của hàng hoá
nguy hiểm và mọi điều kiện đặc biệt trên tầu, dới nớc và trên bờ.


- Thuyền trởng phải hợp tác và hỗ trợ hết mức với hải quan, biên phòng, y tế,
Cảng vụ, phòng vệ bờ biển, quân đội, hải qn, cơng an và cảng trong trờng hợp
khó khăn, ngồi khả năng của mình. Thuyền trởng phải thơng báo cho công ty và
yêu cầu sự hỗ trợ tức thời của công ty để tránh sự chậm trễ.


- Thuyền trởng phải xin phép chính quyền cảng nếu có bất kể việc sửa chữa,
đại tu, giám định nào ở trong cầu mà tầu phải tạm thời ngng di chuyển. Việc sửa
chữa và đại tu phải đợc lên kế hoạch tuỳ theo thời gian tầu ở trong cảng. Máy
tr-ởng phải đảm bảo máy móc do mình phụ trách đã đợc thử đúng với thời gian quy
định trớc khi tầu khởi hành và mọi thiếu sót phải đợc điều chỉnh lại. Nếu chân vịt
cần thiết phải quay thì phải thơng báo cho Sỹ quan trực ca boong để kiểm tra
xem chân vịt có bị vớng hay khơng, và sau đó phải kiểm tra để đảm bảo tầu
thuyền còn lại đã tránh xa.


<b>b. Trực ca khi tầm nhìn xa bị hạn chế</b>


- Sỹ quan trực ca máy phải đảm bảo áp lực hơi hoặc áp lực khí nén để sử dụng
cho cịi và khi có lệnh của buồng lái về thay đổi tốc độ hoặc hớng hoạt động phải
đợc thực hiện tức thời, ngoài ra các máy phụ sử dụng cho việc điều động phải


sẵn sàng để sử dụng.


<b>c. Trùc ca khi tầu ở vùng nớc ven bờ và nhiều tầu thuyền qua l¹i</b>


- Sỹ quan trực ca máy phải đảm bảo tất cả các máy móc liên quan đến việc
điều động tầu phải đợc chuyển sang chế độ điều khiển bằng tay khi biết rằng tầu
<b>đang ở vùng nớc ven bờ và nhiều tầu thuyền qua lại. Sỹ quan trực ca máy cũng</b>
phải đảm bảo cấp nguồn đầy đủ cho máy lái và các yêu cầu điều động khác.
Máy lái sự cố và các thiết bị phụ trợ khác phải sẵn sàng sử dụng đợc ngay.


<b>d. Trùc ca khi tÇu neo</b>


- Khi tầu ở vùng neo không phải chỗ trú ẩn, Máy trởng phải bàn với Thuyền
tr-ởng xem có cần phải giữ nguyên chế độ trực ca buồng máy nh khi tầu đang hành
trình hay khơng.


- Khi tầu neo ở đầu luồng hoặc ở một nơi khác gần nh trạng thái ở ngồi biển
thì Sỹ quan trực ca máy phải đảm bảo:


1. Gi÷ cho ca trùc cã hiƯu qu¶.


2. Phải thực hiện việc kiểm tra thờng kỳ và tất cả các máy móc đang hoạt
động và các máy sn sng hot ng.


3. Máy chính và máy phụ phải duy trì ở tình trạng sẵn sàng theo lệnh của
buồng l¸i.


4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trờng tránh gây ô nhiễm và phải
tuân thủ các quy định phịng ngừa ơ nhiễm đang áp dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phơng pháp đánh giá: Kiểm tra tự luận, kiểm tra trắc nghiệm, kiểm tra miệng,
đàm thoại trong bài giảng.


- C©u hỏi ôn tập:


1. Trình bày các quy tắc III/1,III/2,III/3,III/4.
2. Trình bày các quy tắc VIII/1,VIII/2.


3. Trình bày nguyên tắc thực hiện ca trực máy.
4. Trình bày nguyên tắc bố trí và thay ca trực máy.
5. Trình bày nguyên tắc trực ca ë c¶ng.


6. Trình bày ngun tắc trực ca trong các trờng hợp đặc biệt ( Khi tàu chở
hàng nguy hiểm, khi tầm nhìn xa bị hạn chế, khi mật tu thuyn ụng,
khi tu neo ).


<b>Tài liệu tham khảo:</b>


</div>

<!--links-->

×