Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 239 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>g</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 1:</b> <b> Bài 1</b>
<i><b>Tiết 1:</b></i> <b>Văn bản:</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Kể c truyn.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ c sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
* Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu
cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dơng cơ häc tËp bé
m«n.
3. Bài mới Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta
đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy r»ng kh¸c gièng nhng chung mét giµn
Nhắc đến giống nịi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất
tự hào về nguồn gốc cao q của mình - nguồn gốc Tiên,
Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời
Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến
rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy.
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu
hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hng dn HS c</b></i>
và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- H·y kĨ tãm t¾t trun tõ 5-7 c©u?
- Theo em trrun cã thĨ chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu
biết của em về truyÒn thuyÕt?
- Em h·y giải nghĩa các từ: ng tinh,
méc tinh, hå tinh vµ tËp quán?
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán
giọng ở những chi tiết kì lạ phi thờng
2. Bè cơc: 3 phÇn
a. Từ đầu đến...long trang Giới
thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ v u C chia
con
c. Còn lại Gi¶i thÝch nguån gốc
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật LS.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tìm hiểu văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng
t-ợng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các
lồi vật khác mà tởng tợng LLQ nòi
rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có
ý nghĩa gì?
<i>* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu</i>
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa
thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn
con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân
ta tơn sùng và thờ cúng. Cịn nói đến
- VËy qua c¸c chi tiÕt trên, em thấy
hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh
thế nào?
<i>* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự</i>
kt tinh nhng gỡ p nht ca con
ngỡ, thiờn nhiờn, sụng nỳi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi
tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
<i>* GV bình: Chi tiết lạ mang tÝnh chÊt</i>
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng,
rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều
sinh ra từ trong cùng một bọc trứng
(đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN
chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng,
đẹp đẽ, phát triển nhanh nhấn mạnh
- Em hÃy quan sát bức tranh trong SGK
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và ¢u C¬ chia con
nh thÕ nµo? ViƯc chia tay thĨ hiƯn ý
nguyện gì?
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiªn
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt
trần
rång ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bc trm trng, n trm con,
đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm,
lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể
hiện ý nguyn on kt gia cỏc cng
ng ngi Vit
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia
con:
- 50 ngời con xuống biĨn;
- 50 Ngêi con lªn nói
- Cùng nhau cai quản các phơng,
dựng xây đất nớc.
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất
nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau
này có đợc con cháu thực hiện khơng?
<i>* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc</i>
v giữ nớc của dân tộc ta đã chứng
minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị
lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái
từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền
biển đến miền rừng núi xa xơi đồng
lịng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ
thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên
tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng
- Trong tun d©n gian thờng có chi tiết
tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi
tiết tởng tợng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ
và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là
những chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò
của nó trong truyện này nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em h·y cho biÕt, truyÖn kÕt thóc b»ng
nh÷ng sù viƯc nµo? ViƯc kÕt thóc nh
vËy cã ý nghÜa g×?
- VËy theo em, cốt lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nµo?
<i>* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy</i>
đời vua Hùng trị vì. cịn một bằng
chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là
lăng tởng niệm các vua Hùng mà tại
đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất
lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?
- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là
truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết
khơng có thật đợc dân gian sáng tạo
ra nhằm mục đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo
trong trun:
+ Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hố, linh thiêng hố nguồn
gốc giống nịi, dân tộc để chúng ta
thêm tự hào, tin u, tơn kính tổ tiờn,
dõn tc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác
phÈm.
3. KÕt thóc t¸c phÈm:
- Con trởng lên ngơi vua, lấy hiệu
Hùng Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN
là con Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định
nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có
thật
<i><b>Hoạt động 3</b></i> Thực hiện phần
ghi nhớ
<i><b> 4.Cñng cè :</b></i> Cñng cè và
luyện tập
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu
Tiên em thÝch nhÊt chi tiÕt nµo? vì
sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà
em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
<i><b>5. H</b><b> ng dn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần c thờm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc
quà dâng vua.
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tit 2: </b></i> <b>Vn bn:</b>
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa truyÖn.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
- Tìm hiểu, tập phân tích nhân vt trong truyn truyn thuyt.
- K c truyn.
B. Chuẩn bị:
*Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tm tranh nh v cnh nhõn dõn ta chở lá dong, xay
đỗ gói bánh chng, bánh giy.
* Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên líp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện
Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nªu ý nghÜa cđa truyÒn thuyÕt "Con Rồng,
cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? V×
sao em thÝch?
3. Bài mới Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu
của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng
nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo.
gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh
ch-ng, bánh giầy".
<b>*. Bµi míi: Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ chức cho</b>
HS thảo luận nhiều hơn
<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Híng dÉn HS t×m hiĨu chó thÝch:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?
- Cỏc ụng lang ua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo,
dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi
cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng,
bánh giầy vào ngày tết.
2. Chó thÝch:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tỡm hiu vn bn:
- Mở đầu câu chun mn giíi
thiªơ víi chóng ta điều gì?
- Vua Hùng chän ngêi nèi ngôi
trong hoàn cảnh nào?
- ý nh ca vua ra sao?(qua điểm
của vua về việc chọn ngời nối ngôi)
- Vua chọn ngời nối ngơi bằng hình
thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó
khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngơi
có gì đổi mới và tiến bộ so với ng
thi?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị
vua nh thÕ nµo?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ơng Lang
đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
<i>* GV: Các nhân vật må c«i, bÊt</i>
hạnh thờng đợc thần, bụt hiện lên
giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
- V× sao thần chỉ mách bảo mà
không làm giúp lÔ vËt cho lang
Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thÕ nµo?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu
đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên
Vơng và Lang Liêu đợc chọn để nối
ngơi vua?
1. Më trun: Vua Hïng chän ngêi nèi
ng«i
- Hồn cảnh: giặc ngồi đã n, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngơi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối
đợc chí vua, khơng nhất thết là con
- Hình thức: điều vua địi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
(Khơng hồn tồn theo lệ truyền ngơi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây
là một vị vua anh minh)
2. DiƠn biÕn trun: Cuéc thi tµi giữa
các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt
thòi nhất
+ Tuy l Lang nhng t khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngơi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa:
Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta.
- TruyÒn thuyÕt bánh chng, bánh
giầy có những ý nghĩa gì?
cỳng Tiờn Vng, dõng lờn vua thỡ đúng
là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
<b>* ý nghÜa cđa trun :</b>
- Gi¶i thÝch nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tơc lµm bánh chng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của
ng-ời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa níc.
- Quan niệm duy vật thơ sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tơi hiền, đất nớc thái
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGK- Tr12
- Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
<i><b>4 .Củng cố :</b></i> IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hïng
V-¬ng kĨ lại truyện bánh
chng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em
thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh
chng, bánh giầy.
- cao ngh nụng, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ
tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong
tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất
linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân
dân ta gói hai loại bánh cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hố đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. ChØ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mµ
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì
làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của
hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản
phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc",
cách "thởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái
bình thờng, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm của nhân dân về
hai loại bánh và phong tục làm bánh.
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 3:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện v s dng t.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phơ viÕt VD vµ bµi tËp
* Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bµi
3. Bài mới ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học
này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng
Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu
gạch chéo, em hãy lập danh sách
các từ và các tiếng ở câu trên?
- Em cã nhËn xÐt g× về cấu tạo của
các từ trong câu văn trên?
- Vy tiếng dùng để làm gì?
- 9 tõ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?(tạo ra c©u cã ý
nghÜa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nµo mét tiÕng cã thÓ coi lµ
mét tõ?
- Tõ nhËn xÐt trªn em hÃy rút ra
khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ë/.
* NhËn xÐt:
- VD trªn cã 9 tõ, 12 tiÕng.
- Cã tõ chØ cã mét tiÕng, cã tõ 2 tiÕng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy
trở thành mét tõ.
2. Kh¸i niƯm:
Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để
tạo câu.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo b¶ng phơ
- ở Tiểu học các em đã đợc học về
từ đơn, từ phức, em hãy nhắc li
khỏi nim v cỏc t trờn?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
- Qua việc lập bảng, hÃy phân biệt
từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi
có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai
tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan
hệ về nghÃ.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan
hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi
nhớ điều gì?
- Qua bi học ta có thể dụng thành
sơ đồ sau:
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/, chăn ni /và /có/ tục/ ngày/
tết/ làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
- Tõ l¸y: Tõ phøc cã quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
2. Ghi nhí: SGK - Tr13
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
Tõ
Tõ phøc
Tõ l¸y
Tõ ghÐp
- Đọc và thực
hiện yêu cầu bài
tập 1
- Sắp xếp theo
giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc
trên/ dới
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuéc kiÓu tõ ghÐp.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cơ dì, chú cháu,
anh em.
Bµi 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp,
bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai,
bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng cđa b¸nh: b¸nh gèi, b¸nh khóc, bánh quấn
thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, st sỳi, rng
rc...
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu
bầu, sang s¶ng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngơng
nghênh, thớt tha...
<i><b>4.Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của
Lang liêu
- Son: Giao tip, vn bn v phng thc biu t.
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 4:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Huy ng kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào?
Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
<b>*. Bài mới</b>
Hoạt động của thầy <b>Nội dung cn t</b>
<i><b>Hot ng 1: </b></i>
Hình thành khái niệm giao tiÕp
I. tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng th c biểu
đạt:
- Thông qua các ý của câu hỏi a
- Khi i đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm th no?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thế nào?
<i>* GV: Các em nói và viết nh vậy là c¸c</i>
em đã dùng phơng tiện ngơn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện
ngơn từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn
nói, bạn nhận đợc những tình cảm m em
g gm. ú chớnh l giao tip.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiÕp?
<i>* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều</i>
giữa ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp khơng? Vì sao?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngơn từ.
<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm văn</b></i>
b¶n b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: õy l vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao
này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế
nào?
<i>* GV chèt: Bµi ca dao là một văn bản: nó</i>
cú ch thng nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học có
phải là là văn bản không? Vì sao?
- Bức th em viết cho bạn có phải là văn
bản không? Vì sao?
Vậy em hiểu thế nào là văn b¶n?
* VD:
- Bài ca dao: Khun chúng ta phải
có lập trờng kiên định
+ Bµi ca dao lµm theo thể thơ lục
bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trn vn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu
tr-ëng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về
nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu
tr-ởng là một dạng văn bản nói.
<b>- Bức th: Là một văn bản vì có chủ</b>
đề, có nội dung thống nhất tạo sự
liên kết. đó là dạng văn bản viết.
<i><b>* Khái niệm</b></i><b> : Văn bản là một chuỗi</b>
lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện ục đích giao tiếp
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn cho HS nắm đợc</b></i>
2. Kiểu văn bản và ph ng
thc biu t:
<b>TT</b> <b>Kiểu văn bảnphơng thøc</b>
<b>biểu đạt</b> <b>Mục đích giao tiếp</b> <b>Ví dụ</b>
1 Tù sù Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật,<sub>con ngời</sub> <sub>+ Cảnh sinh hoạt</sub>+ Miêu tả cảnh
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Ngh lun Bn lun: Nờu ý kiến đánh<sub>giá.</sub> + Tục ngữ: Tay làm...<sub>+ Làm ý nghị luận</sub>
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính<sub>chất, phơng pháp.</sub> Từ đơn thuốc chữa bệnh,<sub>thuyết minh thí .ngiệm</sub>
6 Hành chính<sub>cơng vụ</sub> Trình bày ý mới quyết địnhthể hiện, quyền hạn trỏch
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông
báo, giÊy mêi.
- GV treo b¶ng phơ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- LÊy VD cho từng kiểu văn bản?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
- 6 Kiu vn bn v phng thức biểu
đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành chính, cơng
vụ.
- Líp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhớ: SGK - tr17
<i><b>Hoạt động 4 </b></i> iii. Luyện tập:
- Cho HS làm bài
tập 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản vàphơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính cơng v
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luËn
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt no?
a. T s
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
<i><b>4. Cñng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8
********************************************************
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 2</b> <b>Bài 2: </b>
<i><b>TiÕt 5- 6</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm c ni dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này
- Nhận xét đánh giá, so sánh với các truyện khác
B. Chun b:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
* Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua
truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bi mi Ch đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt
LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng.
Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc
đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi
cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp
dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học
hơm nay cơ trị chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
<b>*. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lt c
- Em hÃy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
<b>1. Đọc: </b>
<b>2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:</b>
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng
và những dấu tích cịn lại của Thánh
Gióng.
<b>3. Chó thÝch:</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- PhÇn më đầu truyện ứng với sự việc
nào?
- Thỏnh Giúng ra i nh thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
<b>1. Sự ra i ca Thỏnh Giúng:</b>
- Bà mẹ ớm chân - thơ thai 12 th¸ng
míi sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 khơng nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
- Th¸nh Giãng cÊt tiÕng nãi khi nào?
HÃy phân tích ý nghÜa cña chi tiÕt
nµy?
- Sau hơm gặp sứ giả, Gióng có điều
gì khác thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
- Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
<i>* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta</i>
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà
nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện
quá khứ rất giàu ý nghÜa.
- Tìm những chi tiết về việc Gióng ra
trận đánh giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghió gỡ?
- Câu chuyện kết thúc bằng sự việc
gì?
- Vì sao tan giặc Gióng khơng về
triều để nhận tớc lộc mà lại về trời?
- Hình tợng TG trong trun cã ý
nghÜa g×?
- Theo em, truyện TG liên quan đến
sự thật LS nào?
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói địi ỏnh gic.
Đây là chi tiết thần kì cã nhiÒu ý
nghÜa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc:
ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc
bình thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng
khi nớc nhà gặp cơn nguy biến thì đứng
ra cứu nớc đầu tiên.
- Giãng lín nhanh nh thổi. vơn vai
thành tr¸ng sÜ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu
nớc là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng
phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi
đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta
quan niệm rằng, ngời anh hùng phải
khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến
công. Cái vơn vai của Gióng để đạt đến
độ phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân
tộc trớc nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo ni Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc
của nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng
những cái bình thờng, giản dị, Gióng
khơng hề xa lạ với nhân dân. Gióng
đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
- Thỏnh Giúng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc,
bằng những gì có thể giết đợc giặc. Bác
Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai
có gơm thì dùng gơm, khơng có gơm
thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."
<b>3. Th¸nh Giãng bay vỊ trêi:</b>
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
cao q , chứng tỏ Gióng khơng màng
danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy
thái độ của nhân dân ta đối với ngời anh
hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của
ngời anh hùng nên đã để gióng về với
cõi vơ biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là
non nớc, là đất trời, là biểu tợng của
ng-ời dân Văn Lang.
<b> ý nghÜa cđa h×nh t ợng Thánh</b>
<b>Gióng : </b>
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diƯt giỈc cøu níc.
sức mạnh cộng đồng bui u dng
n-c.
<b>* Cơ sở lịch sử của truyện : </b>
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - TR23
<i><b> 4.Cñng cè :</b></i> iV. LuyÖn tËp:
- GV cho HS ghi
câu hỏi 1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng cùngngựa bay về trời.
- Kịch bản phim Ơng Gióng (Tơ Hồi) kết thúc với hình
ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé
- Em hÃy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy?
<i>* Gợi ý: </i>
- Hỡnh ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì
của nhân vật: Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp vua
Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tơ
Hồi nêu bật ý nghĩa tợng trng của nhân vật: Khi đất nớc
có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ
thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu)
khi đất nớc thanh bình, các em vẫn là những em bé trăn
trâu hiền lành, hồn nhiên " Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh
x-a".
2. T¹i sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại mang tên
"Hội khoẻ Phù Đổng"
- õy l hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi
Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao
động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mÃi
Anh hïng mét thuë víi thÕ gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân
tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng
chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng
dùng gậy tầm vơng đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 7:</b></i>
A. Mc tiờu bi học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ mn.
- Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phơ viÕt VD vµ bµi tËp
* Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới Tiếng Việt của chúng ta vơ cùng phong phú. ngồi những từ
thuần Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngồi để
làm giàu thêm ngơn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh
thế nào? Khi mợn ta phải tn thủ những ngun tắc gì? Bài
từ mựơn hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. từ thuần Việt và từ m ơn:
- GV treo bảng phụ ó vit VD.
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều
gì?
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh
Gióng, em hÃy giải thích nghĩa của từ
tr-ợng, tráng sĩ?
- Theo em, t trng, trỏng s dựng biu
th gỡ?
- Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chóng cã n»m
trong nhãm tõ do «ng cha ta sáng tạo
rakhông?
- Trong Ting Việt ta có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp khơng?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố s ng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc
từ đâu?
- Em hóy c to cỏc t trong mục 3
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?
<i>* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh,</i>
ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt
hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy theo
em, chúng ta thờng mợn tiếng của nớc
- Qua viÖc tìm hiểu VD, em hÃy nêu nhận
xét của em về cách viết từ mợn
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình
cao hơn trỵng.
* NhËn xÐt:
- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10
th-ớc TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là
rất cao.
- Tr¸ng sÜ: ngêi cã søc lùc cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
Hai từ này dùng để bểu thị sự
vật, hiện tợng, đặc im.
- Hai từ này không phải là từ do
ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi
mợn ở nớc ngoµi.
- Các từ khơng phải là từ mợn đọc
lên ta hiểu nghĩa ngay mà khơng
2. Ghi nhí:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gèc tõ m ỵn:
* Mỵn tõ tiÕng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu
4. Cách viết từ m ợn
- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ
nguồn gốc?
- HÃy nhắc lại những điều cần ghi nhí
trong mơc
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. nguyên tắc m ợn từ:
- §äc to phần trích ý kiến của
Bác Hồ?
- Theo em, việc mợn từ có tác
dụng g×?
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc
không?
- Em h·y rót ra kÕt luËn về
- Bài häc h«m nay cần nắm
vững những nội dung gì?
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị
pha tạp.
2. Ghi nhí 2: SGK - 25
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bi tp
và yêu cầu HS làm Bài 1. Ghi lại các từ mợna. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mn t Anh: pp, Mai-cn gic-xn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thnh t Hỏn
Vit
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngêi
- ThÝnh gi¶: ngêi nghe
+ ThÝnh: nghe
+ gi¶: ngêi
- Độc gi: ngi c
+ c: c
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: HÃy kể tên một số từ mợn
- L tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông,
pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin
trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
<i><b>4. Củng cố :GV chốt lại những kiến thức trong bµi</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 8:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của rự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. ChuÈn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
* Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bi mi Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu
chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý
nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là
một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức
tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
I.ý nghĩa và đặc điểm chung
của ph ơng thức tự sự:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> 1. ý ngha ca t s :
- Hàng ngày các em có kĨ chun
vµ nghe kĨ chuyện không? Đó là
những chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu
hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ CËu kĨ cho m×nh nghe, Lan lµ
ngêi nh thÕ nµo?
Theo em ngời nghe muốn biết
điều gì và ngời kể phải làm gì?
- Trong trờng hợp trên nếu muốn
cho mọi ngời biêt Lan là một ngời
bạn tốt, em phải kể những việc nh
thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể
một câu chuyện không liên quan
đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa khơng?
- VËy tù sù cã ý nghĩa nh thế nào?
a. Tìm hiểu VD:
- Hng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời,
sự vật, sự việc, để giải thích để khên chê,
để học tập. Đối với ngời nghe là muốn tìm
hiêủ, muốn biết, đối với ngời kể là thơng
báo, cho biết, giải thích...
b. KÕt ln: Tù sù gióp ngêi nghe hiĨu biÕt
vỊ ngêi, sù vËt, sù việc. Để giải thÝch,
khen, chª qua viƯc ngêi nghe th«ng báo
cho biết.
- Văn bản Thánh Gióng kể về ai?
ở thời nào? Kể về việc gì?
- HÃy liệt kê các sự việc trớc sau
của truyện?
<i>* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các</i>
sù viÖc
- Em thấy các sự việc đợc sắp xếp
và có liên quan n nhau khụng?
<i>* GV: Các sự việc xảy ra liªn tiÕp</i>
có đầu có cuối, sự việc xảy ra trớc
là nguyên nhân dẫn đến sự việc
xảy ra sau, ta gọi đó là một chuỗi
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối
rong truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống sau
cùng có đợc khơng? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể qua các
chuỗi sự việc là gì? - Nếu truyện
TG kết thúc ở sự việc 5 thì sao?
<i>* GV: Ph¶i cã 8 sù viƯc míi nãi</i>
lên lòng biết ơn, ngỡng mộ của
nhân dân, các dấu tích nói lên TG
dờng nh là có thật, đó là truyện TG
tồn vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục đích giao
tiếp mà ngời ta có thể lựa chon, sắp
xếp các sự việc thành chuỗi. Sự
việc này liên quan đến sự việc kia
kết thúc ý nghĩa đó chính là
tự sự
- Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
- Bµi học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
<i>* GV: nhấn mạnh những điểm cần</i>
lu ý trong phần ghi nhớ.
a. T×m hiĨu VD:
- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
3. TG lín nhanh nh thỉi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt,
mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích cịn lại.
Tr×nh bày một chuỗi các sù viƯc liªn
tiÕp.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn
đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì khơng đợc vì
phá vỡ trật tự, ý nghĩa khơng đảm bảo,
ng-ời nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến
một kết thúc, thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lịng biết ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kửe giải thích sự việc,
tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê,..
b. Ghi nhí: SGK - tr28
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. luyện tập:
- Đọc câu chuyện và
cho biết: trong truyện
này, phơng thức tự sự
đợc thể hiện nh thế
nào? Câu chuyện thể
hiện ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS kể
Bài 1: Trun kĨ diƠn biÕn t tëng cđa «ng gìa mang
màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời gian, c¸c sù
viƯc nèi tiÕp nhau, kÕt thóc bÊt ngê; thể hiện t tởng yêu
Bài 2:
- Đây là bài thơ tù sù
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy
chuột nhng mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy.
Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chuôi vào bẫy ăn
tranh phần của chuột và ngủ trong by.
miệng câu chuyện trên
- Đọc yêu cầu
bài tập 3
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá
nớng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nờn mc by
ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy
lồng. chúng chí cha, chÝ choÐ khãc lãc, cÇu xin tha
mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây
chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố
Huế chiều 3-4- 2002.
- Vn bn 2: on văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần
xâm lợc là một bi trong LS lp 6
Cả hai văn bản dều có méi dung tù sù víi nghÜa kĨ
chun, kĨ viƯc.
Tù sù ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện
thời sự hay LS.
<i><b>4.Củng cố :GV chốt lại bài học</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4,5.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 3</b> <b>Bài 3:</b>
<i><b>Tiết 9:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt
xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời
Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của
mình.
- Rèn kĩ năng cảm thụ, nhận xét đánh giỏ
B. Chun b:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
* Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong
truyện đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
- Em hãy túm tt cỏc s vic chớnh?
- Tìm hiểu các chú thÝch 1,3,4
- Theo em, ST, TT cã ph¶i là từ
thuần Việt không? Nó thuộc líp tõ
nµo mµ ta míi häc?
- VB ST,TT là truyện truyền thuyết,
em hãy xác định bố cục 3 phần của
truyện?
- Truyện có mấy nhân vật? nhân vật
nào là nhân vật chÝnh? V× sao?
<i>* GV: Chóng ta sÏ t×m hiĨu kÜ về vai</i>
trò của các nhân vật trong bài sau:
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Đọc:
2. Các sự viƯc chÝnh:
- Vua Hïng kÐn rĨ.
- ST,TT cÇu hôn, điều kiện chọn rể cđa
vua
- SÝnh lƠ cđa vua Hïng
- ST ríc MÞ Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chú thích:
4. Bố cục:
- Më trun: Vua Hïng kÐn rĨ
- Th©n trun: ST,TT cÇu hôn và cuộc
giao tranh giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :
- Trun cã 5 nh©n vËt
- Nhân vật chính ST, TT: cả hai dều xuất
hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là
biểu tợng của thiên nhiên, sông núi cùng
đến kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- PhÇn më trun giíi thiệu với
chúng ta điều gì?
- ý định của vua Hùng đã dẫn đến
sự việc gì?
- T×m những chi tiết giới thiệu hai
thần?
- Qua đó em thấy hai thần nh thế
nào?
- KÞch tÝnh của câu chuyện bắt đầu
từ khi nào?
- Thỏi ca Vua Hùng ra sao?
- Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì?
- Em hãy nhận xét về đồ sính lễ của
vua Hùng?
- Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã
có ý chọn ST nhng cũng khơng
muốn mất lịng TT nên mới bày ra
cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý kiến
của em nh thế nào?
- Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ai? Vua Hùng là ngời
nh thế nào?
- Thái độ của vua Hùng cúng chính
là thái độ của nhân dân ta đối với
nhân vật? Đó là thái độ nh thế nào?
<b>1. Vua Hïng kÐn rÓ:</b>
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
<b>2. S¬n Tinh, Thuû Tinh cầu hôn và</b>
<b>cuộc giao tranh giữa hai thần:</b>
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Chi tiết: SGK
- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng
siêu phàm, họ có chung một ớc nguyện là
đợc cới Mị Nng lm v
- Hai vị thần cùng xuất hiện
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều
kiện.
cùng nớc để cây lúa phát triển
những nếu nhiều nớc quá thì sơng
nhấn chìm hoa màu, ruộng đồng,
làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi
- Em hÃy tởng tợng cảnh ST rớc Mị
Nơng về núi.
- Khụng ly c v, Thu Tinh mới
giận, em hãy thuật lại cuộc giao
tranh giữa hai chàng?
- Trong trí rởng tợng của ngời xa,
ST,TT đại diện cho lực lợng nào?
- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST
và TT em thấy chi tiết nào là nổi bật
nhất? Vì sao?
- KÕt qu¶ cc giao tranh?
* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyÕt liÖt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng
thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức
mạnh của nhân dân chống thiên tai.
- Chi tiết: nớc sông dâng... miêu tả đứng
tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cịng th¾ng.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ý nghĩa văn bản:
- Một kết thúc truyện nh thế phản
ánh sù thËt LS g×?
- Ngồi ý nghĩa trên, Truyền thuyết
ST,TT cịn có ý nghĩa nào khác khi
gắn liền với thời đại dựng nớc của
các vua Hùng?
- Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng
mạnh khiến ngời đọc phải nhớ mãi.
Theo em, điều đó có đợc là do đâu?
<b>* Néi dung:</b>
- Giải thích hiện tợng ma gió, bÃo lụt;
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bÃo lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của
cha ông ta.
<b>* Nghệ thuật:</b>
- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ
thuật kì ảo mang tính tợng trng và khái
quát cao.
<i><b>Hot ng 4</b></i> IV. ghi nhớ: SGK tr-34
<i><b>4. Cđng cè :</b></i> V. Lun tËp:
1. KĨ diƠn c¶m trun?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ trơng xây dựng,
củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm...
<i>* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc tác hại to lớn do</i>
thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện
pháp phịng chống hữu hiệu, biến ớc mơ chế ngự thiên tai của
nhân dân thời xa trở thành hiện thực.
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết.
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp 3 SGK, bµi tËp 1 SBT - tr15
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.
<i><b>TiÕt 10:</b></i>
A.
Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Mét sè c¸ch giải thích nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
* Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn
ngữ nào:
- Ch , chớnh thng, triu ỡnh, tin s, xung t, cnh
gii, õn xỏ. (Hỏn)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lèp...(Ên ¢u)
3. Bài mới Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy nghĩa
của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hơm
nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Nghĩa của từ là gì?
- GV đa bảng phụ đã vit sn
VD
- Các chú thích trên ở văn bản
nào?
- Mỗi chó thÝch trªn gåm mÊy
bé phËn?
- Bé phËn sau dÊu hai chÊm
cho ta hiĨu g× vỊ tõ?
- Em hiÓu tõ "đi", "chạy"
nghĩa là thế nào?
- Từ ông, bà. chú, mẹ...cho ta
biết điều gì?
- Nghĩa cđa tõ øng víi phần
nào trong mô hình?
- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa
của từ?
- GV đa bảng phụ
<b>1. Ví dụ : SGK - Tr35</b>
* NhËn xÐt:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ phận
là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để nói rõ
nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc tính
chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị
- Nghiã của từ ứng với phần nội dung
<b>2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự</b>
vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu
thị
<b>3. Bµi tËp:</b>
1. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề
xuất"vào chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp
trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
-... đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề
xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt
mạng... một từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều
đồng chí đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất định không chịu
mất nớc, không chịu làm nô lệ.
3: Hãy đánh dấu vào câu dùng đúng từ "ngoan
cờng"
- Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta đã
ngoan cờng chống trả từng đợt tấn công của bộ
đội ta.
- Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan
c-ờng khơng hề biết sợ khó khăn gian khổ.
4. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và giải
nghĩa từ đó?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần I
- Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán
và thói quen có có thể thay thế đợc cho
nhau khơng? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quàn vặt.
- Vậy từ tập quán đã giải thích ý nghĩa
nh thế nào?
- HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau
đ-ợc không? Tại sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
- 3 từ đó là những từ nh thế nào?
- Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích nh th
no?
- Em có nhận xét gì về cách giải thích
nghĩa của từ nao núng?
- Tìm những từ trái nghià với từ: cao
th-ợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?
- Cỏc từ đó đã đợc giải thích ý nghĩa
- Vậy theo em có mấy cách giải nghĩa
của từ?
- Bài học hôm nay chóng ta cÇn ghi
nhớ điều gì?
1. Trình bày khái niệm mà tõ biĨu thÞ.
2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
<b>* Ghi nhí: SGK- Tr35</b>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV tæ chøc cho HS làm
bài tập
- GV treo bảng phụ
<b>Bi tp 1: Đọc một vài chú thích sau các văn bản</b>
đã học và cho biết mỗi chú thích đợc giải ngha theo
cỏch no?
<b>Bài 2 : Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp</b>
- Học tập
- Học lỏm
<b>Bài 3 : Điền các tõ theo trËt tù sau:</b>
- Trung b×nh
- Trung gian
- Trung niên
<b>Bài 4 : Giải thích các từ:</b>
- Ging: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy
nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ)
<b>Bài 5 : Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là</b>
không đúng "không biết ở đâu"
hữu, không có, không thuộc về mình.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiện bài tập.
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 11 + 12:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm c hai yu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ
với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian,
địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm
ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói ti.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì
3. Bài mới Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai
yếu tố này có vai trị quan trọng nh thế nào, có mối
quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các sự
viÖc trong truyÖn ST, TT.
- Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu,
sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự
việc kết thúc trong các sự việc trên?
Trong các sự việc trên có thể bớt đi
sự việc nào đợc khơng? Vì sao?
- Các sự việc đợc kết hợp theo quan
hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trớc
sau của các sự việc ấy đợc khụng?
<b>1. Sự việc trong văn tự sự:</b>
a. Tìm hiểu các sù viƯc trong trun
ST, TT
* VÝ dơ a: SGK - Tr37
- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sù viƯc cao trµo: 5,6
- Sù viƯc kÕt thóc: 7
- Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã
thắng TT mấy lần?
- H·y tëng tỵng nÕu TT thắng thì sẽ
ra sao?
- Qua việc tìm hiểu các sự viƯc, em
h·y rót ra nhËn xÐt vỊ tr×nh tự sắp
xếp các sự việc?
- Chỉ ra c¸c u tè sau trong trun
ST, TT:
+ Việc do ai làm? (nhân vật)
+ Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào? (diễn biến)
+ Kết quả ra sao? (kết quả)
- Theo em có thể xố bỏ yếu tố thời
gian và địa điểm đợc không?
- Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình
bày nh thế nào?
- Các sự việc đợc kết hợp theo qua hệ
nhân quả, không thểvthay đổi.
- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi.
Điều đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt
của ST...
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm
trong nớc, con ngời khơng thể sống và
nh thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay
đổi
* Kết luận: Sự việc trong văn tự sự
đ-ợc sắp xếp theo một trật tự, diễn biến
sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời
kể muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của
sự việc:
* Ví dụ b:
- 6 yếu tố đó là:
+ Hùng Vơng, ST, TT
+ DiÔn biÕn: c¶ 7 sù viƯc
- Ngun nhân, kết quả: Sự việc trớc
là nguyên nhân của sự việc sau, sự
việc sau là kết quả của sự việc trớc
- Khơng thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu
sức thuyết phục, khơng cịn mang ý
nghĩa truyền thuyết.
- Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều
kiện vì khơng có lí do để hai thần thi
tài
- 6 yếu tố tạo nên tÝnh cơ thĨ cđa
trun
<i>* Kết luận: Sự việc trong tự sự đợc</i>
trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy
ra trong thời gian, không gian cụ thể,
do nhân vật cụ thể thực hiện, có
nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>2 . Nhân vật trong văn tự sự:</b>
- Em hãy kể tên các nhân vt
trong văn tự sự?
+ Ai l ngi lm ra s việc?
+ Nhân vật phụ có cần thết
khơng? Có bỏ đi đợc khơng?
- Nhân vật trong văn tự sự có
vai trị gì?
- Các nhân vật đợc thể hiện nh
thế nào?
GV chốt: Đó là dấu hiệu để
a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự:
*. Ví dụ:
- Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nh©n vËt chÝnh: ST, TT
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi đợc.
* KÕt luận:
- Vai trò của nhân vật:
+ Là ngời làm ra sù viÖc
+ Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trị chủ yếu
trong việc thể hiện chủ đề tởng của tác
phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt
động.
nhận ra nhân vật đồng thời là
dấu hiệu ta phải thể hiện khi
muốn kể về nhân vật.
- Em hÃy gọi tên, giới thiệu tên,
lai lịch, tài năng, việc làm của
các nhân vật trong truyện ST,
TT?
- Đợc gọi tên
- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng.
- Đợc kể việc làm
- Đợc miêu tả
<i>* GV s dụng bảng phụ để HS</i>
điền và nhận xét
<i>* GV nhấn mạnh: Không ph¶i</i>
nhân vật nào cũng đủ các yếu tố
NV Tên
gọi Lailịch Chândung Tàinăng Việc làm
Vua
Hùng VuaHùng Thứ18 Không kén rể, radiều kiện
ST ST ở vùng
núi
Tản
Viên
Khôn
g - Cótài lạ,
đem
sính lễ
trớc
- Cu
hụn, giao
chin
TTn TT vựng
nớc
thẳm
Khôn
g - Cúti l - Cuhụn, ỏnh
ST
MịNơng Mị
Nơng convua
Hùng
Ngời
p theo St vnỳi
Lc
hầu bàn bạc
<i><b>Hot động 3: </b></i> II. Ghi nhớ: SGK - Tr 38
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều g×?
<i><b>4. Cđng cè :</b></i> <b>III. Lun tËp:</b>
- Chỉ ra các sự việc
mà các nhân vật trong
truyện ST, TT đã làm?
- Vai trị của các nhân
vật?
Bµi 1: a.
- Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị
Nơng cho ST.
- Mị Nơng: theo chồng về núi.
- ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rớc Mị Nơng về núi, giao
chiÕn víi TT
- TT: đến cầu hơn...
* Vai trß cđa các nhân vật:
+ Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn nhân
LS
+ M Nng: u mi cuc xung t
+ TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh của
ma gió..
+ ST: nhân vật chính: ngời anh hùng chèng lị lơt cđa
nh©n d©n ViƯt cỉ.
b. Tãm t¾t trun theo sù viƯc cđa các nhân vật
chính:
Thời vua Hùng Vơng thứ 18, ở vùng núi Tản
Viên có chàng ST có nhiều tài lạ...ở miền nớc thẳm
c. Đặt tên gọi theo nh©n vËt chÝnh:
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất của
truyện.
vật, khơng thoả đáng.
Bài tập 2: Tởng tợng để kể
Dự định:
- KĨ viƯc gì?
- Nhân vật chính là ai?
- Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
- Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả?
- Rút ra bµi häc?
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 4</b> <b>Bài 4:</b>
<i><b>Tit 13:</b></i> <b>Văn bản:</b>
- Hiu ni dung ý nghĩa của truyện Sự tích hồ Gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh
chính của truyện .
- Kể đợc truyn ny.
B. Chun b:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh về hồ Gơm
* Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
2. KiĨm tra bµi cũ: Kể tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận cđa em vỊ 1 nh©n vËt cđa
trun?
3. Bài mới Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm
Níc xanh nh pha mùc
Bên hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp
nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu
tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế
kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hồn Kiếm, gắn với sự
tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh hùng đất Lam Sơn:
Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
<b>*. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1 đoạn, sau ú gi HS
c.
- Giải nghĩa các từ: bạo ngợc, thiên
<b>1. Đọc:</b>
Hoàn Kiếm?
- Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự
việc?
- Ta cã thÓ chia văn bản làm mấy
phần?
<b>3. Tóm tắt: KĨ tãm t¾t c¸c sù viƯc</b>
chÝnh:
- Giặc Minh đơ hộ, nghĩa quân Lam Sơn
nổi dậy nhng thất bại, Long Quân quyết
định cho mợn gơm thần.
- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên rừng, trta
vào nhau vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét
sạch giặc ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên làm
vua, Long Quân cho đòi lại gơm thần.
- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả Vọng mang
<b>4. Bè cơc: 2 phÇn</b>
- Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm
rthần.
- Long Quõn ũi li gơm thần.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Long qu©n cho nghĩa quân Lam
Sơn mợn gơm thần trong hoàn cảnh
nào?
- Việc Long quân cho nghĩa quân
m-ợn gơm thần có ý nghĩa gì?
* GV: Việc Long Quân cho mợn
g-ơm thần chứng tỏ cuộc khởi nghĩa
đ-ợc tổ tiên, thần thiêng ủng hộ.
- Lờ Li nhận đợc gơm thần nh thế
nào?
- Vì sao tác giả dân gian không để
cho Lê Lợi trực tiếp nhn gm?
<i>* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gơm</i>
thỡ tác phẩm sẽ khơng thể hiện tính
chất tồn dân trên dới một lòng của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến.
Thanh gơm Lê Lợi nhận đợc là thanh
gơm thống nhất và hội tụ t tởng, tình
cảm, sức mạnh của tồn dân trờn mi
min t nc.
- Tìm những chi tiết cho thấy thanh
gơm này thanh gơm thần kì?
- Em có nhận xét gì về những chi tiết
này?
<b>1. Long qu©n cho nghÜa qu©n Lam</b>
<b>Sơn m ợn g ơm thần : </b>
* Hồn cảnh lịch sử:
- Giặc Minh đơ hộ
- NghÜa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần
bị thua.
* Cỏch Long Quân cho mợn gơm:
- Lê Thận nhặt đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gm tra vo va nh in
Kì lạ, toàn dân trên dới một lòng.
* Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực
- Sáng lạ
- Tra lỡi gơm vào chuôi vừa vặn
- Khắc chữ "Thuận thiên"
Chi tit tng tng kỡ o,thanh gm là
tợng trng cho sức mạnh của toàn dân
tham gia đánh giặc.
Thanh gơm toả sáng thể hiện sự
thiêng liêng, thanh gơm gặp đợc minh
chủ sử dụng vào việc lớn, hợp lòng dõn,
thun ý tri.
<b>2. Sức mạnh của thanh gơm:</b>
- Chi tiết thanh gơm phát sáng ở xó
nhà có ý nghĩa gì? Phân tích ý nghĩa
của từ "thuận thiên"?
- Trớc và sau khi có gơm thế lực của
nghĩa quân nh thế nào?
Trớc khi cã
g¬m Sau khi cã g¬m
- Non u
-Trèn tr¸nh
-¡n ng
khỉ së
- Sức mạnh của thanh gơm kì lạ là
sức mạnh nh thế nào?
- Long Quân đòi gơm trong hoàn
cảnh nào?
- GV treo tranh
- Quan sát tranh và và kể lại việc rùa
vằng đòi gơm và Lê Lợi trả gơm?
- Em biết truyền thuyết nào của nớc
ta cũng có hình ảnh rùa vàng đòi
g-ơm? Theo em, hình tợng rùa vàng
trong truyền thyết VN tợng trng cho
ai và cho cỏi gỡ?
GV: Truyền thuyết An Dơng Vơng
-Hình ảnh rùa vàng là sử giả của Long
Quân, tợng trng cho tæ tiên, khí
thiêng sông núi, t tởng, tình cảm, trí
tuệ của nhân dân.
- Hình ảnh Nghệ thuật trả gơm có ý
nghĩa gì?
+ Hoàn: trả
+ Kiếm : gơm
<i>* GV Bình: Chi tiết khẳng định chiến</i>
tranh đã kết thúc, đất nớc trở lại
thanh bình. DT ta là dân tộc u hồ
bình. Giờ đây thứ mà mn dân Đại
Việt cần hơn là cày, cuốc, là cuộc
sống lao động dựng xây đất nớc. Trả
gơm có ý nghĩa là gơm vẫn cịn đó,
hàm ý cảnh giác cao độ, răn đe kẻ
thù.
<i>* GV më réng: Con ngêi VN vèn lµ</i>
những con ngời hiền lành, chất phác,
yêu lao động nhng khi đất nớc lâm
nguy những con ngời ấy sẵn sàng xả
thân vì đất nớc "Rũ bùn đứng dậy
sáng loà". Đất nớc thanh bình, chính
những con ngời ấy
"Sóng g¬m vøt bỏ lại hiền nh xa".
- Vì sao khi mợn gơm thì ở Thanh
Hoá còn khi trả gơm lại ë hå T¶
Vong?
Điều đó cú ý ngha gỡ?
<i>* GV: Thanh Hoá là nơi mở ®Çu cuéc</i>
khởi nghĩa Thăng Long là nơi kết
thúc cuộc kháng chiến. Trả kiếm ở hồ
Tả Vọng, thủ đô, trung tâm chính trị,
văn hố của cả nớc là để mở ra một
thời kì mới, thời kì hồ bình, lao
động, xây dựng, thể hiện hết đợc t
t-ởng u hồ bình và tinh thần cảnh
giác của cả nớc của tồn dân.
- Em h·y nªy ý nghÜa cđa trun?
Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu
thành mạnh, tạo bớc ngoặt mở đờng cho
nghĩa quân quét giặc ngoại xâm.
<b>3. Long Qn địi g ơm:</b>
* Hồn cảnh LS:
- Đất nớc tanh bình
- Lê Lợi lên làm vua
- Chi tiết địi gơm:
+ Giải thích tên gọi của hồ Hồn Kiếm
+ Đánh dấu và kẳng định chiến thắng
hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn.
+ Phản ánh t tỏng, tình cảm yêu hồ
bình đã thành truyền thống của nhân dân
+ ý nghÜa cảnh giác răn đe với những kẻ
có ý dòm ngó níc ta.
<b>*. ý nghÜa cđa trun:</b>
- Ca ngỵi tÝnh chÊt toàn dân, chính nghĩa
của cuộc kghởi nghĩa Lam Sơn.
Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn
Kiếm
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - Tr43
- GV cho HS đọc và hớng dẫn phân tích các ý của phần này?
<i><b>4.Cđng cè :</b></i> iv. Lun tËp:
trun tht?
2. Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết
hoang đờng kì lạ trong truyện?
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Làm bài tập 1,3 SBT – Tr 30
- Soạn: Chủ đề .…
<b>Ngµy soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 14:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối qua hệ giữa sự việc và chủ
đề.
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
* Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
nêu các sự việc trong truyện truyền thuyết Hồ Gơm?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của
bài văn tự sự:
- Gọi HS đọc
- C©u chun kĨ vỊ ai?
- Trong phần thân bài cã mÊy sù
viÖc chÝnh?
- Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa bệnh
trớc cho chú bé nhà nơng bị gãy
đùi đã nói lên phẩm chất gì của
ng-ời thấy thuốc?
- Theo em nh÷ng câu văn nào thể
hiện tấm lòng của Tuệ Tình với
<b>ng-1. Chủ đề của bài văn tự sự:</b>
a. Ví dụ: Bi vn mu SGK - 44
* Nhn xột:
- Phần thân bài có 2 sự việc chính:
+ Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu
tr-ớc.
+ Chữa bệnh cho con trai nhà nông dân.
- Sự việc thứ hai thể hiện:
+ Tm lịng của ơng đối với ngời bệnh: ai
bệnh nặng nguy hiểm hơn thì lo chữa trị
tr-ớc.
+ Thái độ hết lòng cứu giúp ngời bệnh.
- Những câu văn thể hiện tấm lịng của ơng
đối với ngời bệnh:
êi bƯnh?
<i>* GV : Nh÷ng viƯc lµm vµ lêi nãi</i>
của Tuệ Tĩnh đã cho thấy tấm lòng
y đức cao đẹp của ơng. đó cũng là
nội dung t tởng của truyện đợc
gọi là chủ đề.
- Cho các nhan đề trong SGK, em
hãy chon nhan đề và nêu lí do?
- Em có thể đặt tên khác cho bài
văn đợc không?
- Vậy em hiểu chủ đề của bài vn
t s l gỡ?
dân tộc mà còn là ngờihết lòng thơng yêu
cứu giúp ngời bệnh.
+ Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để
chậm tất có hại.
+ Con ngêi ta cøu gióp nhau lúc hoạn nạn,
sao ông bà lại nói chuyện ân h.
- 3 Nhan đề trong SGK đều thích hợp nhng
sắc thái khác nhau. Hai nhan đề sau trực
tiếp chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan đề thứ
nhất khơng trực tiếp nói về chủ đề mà nói
lên tình huống buộc thấy Tuệ Tĩnh tỏ rõ y
đức của ông. Nhan đề này hay hơn, kín
hơn, nhan đề bộc lộ rõ q thì khơng hay.
- Các nhan đề khác:
+ Một lòng vì ngời bệnh
+ Ai cú bnh nguy him hơn thì chữa trớc
cho ngời đó.
b. Kết luận: Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà
ngời viết muốn đặt ra trong văn bản.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>2 . Dàn bài của bài văn tự sự:</b>
- Bài văn tự sự trờn gm my phn
và nhiệm vụ của từng phần?
- Theo em, bài văn tự sự gồm có
a. VD: Bài văn SGK - 44
- Mở bài: giíi thiƯu T TÜnh
- Thân bài: Diễn biến sự việc Tuệ Tĩnh u
tiên chữa trị trớc cho chú bé con nhà nông
dân bị gãy đùi rồi mới chữa cho con nhà
q tộc.
- KÕt bµi: KÕt cơc cđa sù viƯc
b. Ghi nhí: SGK - 45
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> <b>II. luyện tập</b>
- En hãy nêu chủ đề của
truyện Phần thởng?
- Sự việc nào thể hiện tập
trung cho chủ đề? nêu câu
văn thể hiện sự việc đó?
- Hãy chỉ ra 3 phần trong
bố cục của câu chuyện?
- Truyện này so với truyện
tuệ Tĩnh có gì giống nhau
về bố cục và khác nhau v
ch ?
- Câu chuyện thú vị ở chỗ
Bi 1:
a. Ch :
- Tố cáo tên cận thần tham lam
- Ca ngợi trí thông minh của ngời nông dân.
- S việc thể hiện tập trung chủ đề: Lời cầu xin
phần thởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự
kiến của tên quan v ngi c.
b. Bố cục:
- MB: câu 1
- TB: các câu tiếp theo
- KL: câu cuối
c. So sánh với truyện T TÜnh:
* Gièng nhau:
- Kể theo trình tự thời gian
- Có bố cục 3 phần rõ rệt
- ít hành động, nhiều đối thoại.
* Khác nhau:
- Chủ đề trong "Tuệ Tĩnh..." nằm ngay ở phần mở
bài.
- Chủ đề trong phần thởng không nằm trong câu
nào mà phải từ truyện mới rút ra đợc.
d. Câu chuyện thú vị ở chỗ: Lời cầu xin phần thởng
lạ lùng và kết thúc bất ngờ... nhng nói lên đợc sự
thơng minh, tự tin, hóm hỉnh của ngời nông dân.
Bài 2: Đánh giá cách mở bài, kết bài của hai
truyn:
+ MB: Nêu tình huống
+ KL: Nêu sự việc tiếp diễn.
- Sự tích Hồ Gơm:
+ MB: Nêu tình huống nhng diễn giải dài
+ KL: Nêu sự việc kết thúc
Có hai cách mở bài:
- Gii thiu ch cõu chuyn
- Kể tình huống nảy sinh câu chuyện
Có hai cách kết bài:
- Kể sự việc kÕt thóc
- KĨ sù viƯc tiÕp tơc sang trun kh¸c nh đang tiếp
diễn
<i><b>4.Củng cố :GV chốt lại kiến thức</b></i>
<i><b>5.H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh... nói rõ cách thể hiện chủ đề
của từng truyện?
- Lập dàn ý cho hai truyện trên? xác định rõ 3 phần , các phần mở và kết có gì
giống và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp dẫn nhất là ở chỗ nào?
- Chuẩn bị làm bài viết số 1:
- Tham khảo các đề sau đây:
- §Ị 1: Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
- Đề 2: kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất hồi còn học ở Tiểu học.
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 15 + 16:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cỏch lm bi vn t s.
B. Chun b:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ c sỏch giỏo viờn v sỏch bi soạn.
+ Bảng phụ viết các đề văn
* Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần?
Làm bài tập 2
3. Bài mới Trớc khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những
thao tác gì? Làm thế nào để viết đợc bài văn tự sự đúng và
hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đề, tìm hiểu đề và cách làm
bài văn tự sự:
- GV treo b¶ng phơ
- Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu
gì về thể loại? Nội dung?
- Các đề 3,4,5,6 khơng có từ kể có
phải là đề tự sự khơng? Vì sao?
- Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy
gạch chân các từ trọng tâm của mỗi
đề?
- Trong các đề trên, em thấy đề nào
nghiêng về kể ngời?
- Đề nào nghiêng về kể việc?
- Đề nào nghiêng về tờng thuật?
- Ta xác định đợc tất cả các yêu cầu
trên là nhờ đâu?
<i>* GV: Tất cả các thao tác ta vừa làm:</i>
c. gch chân các từ trọng tâm, xác
định yêu cầu về nội dung... là ta đã
thực hiện bớc tìm hiểu đề.
- Vậy em hãy rút ra kết luận: khi tìm
hiểu đề ta cần phải làm gì?
<i>* GV: Đề văn tự sự có thể diễn đạt</i>
thành nhiều dạng: tờng thuật, kể
chuyện, tờng trình; có thể có phạm vi
giới hạn hoặc không giới hạn. cách
diễn đạt các đề khác nhau: lộ hoặc
ẩn.
- §äc ghi nhí 1
<b>1. Đề văn tự sự:</b>
a. Ví dụ: Các VD trong SGk - Tr 47
* NhËn xÐt:
- Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu
+ Thể loại: kể
+ Néi dung: câu chuyện em thích
+ Ngôn ngữ: Lời văn của em
- Các đề 23,4,5,6 khơng có từ kể nhng
vẫn là đề tự sự vì đề u cầu có chuyện,
có việc.
- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi
đề:
Chuyện về ngời bạn tốt, chuyện kỉ niệm
thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện
quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
- Trong các trờn:
+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tờng thuật: 3,4,5
- Muốn xác định đợc các yêu cầu trên ta
phải bám vào lịi văn của đề ra.
b. Ghi nhí: SGK - Tr48
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>2. Cách làm bài văn tự sự:</b>
- Gọi HS đoc đề
- Đề đã đa ra yêu cầu nào buộc em
phải thực hiện?
- Sau khi xác định yêu cầu của đề em
dự định chọn chuyện nào để kể?
- Em chọn truyện đó nhằm thể hiện
chủ đề gì?
<i>* GV: VD nÕu em chän trun Th¸nh</i>
Gióng em sẽ thể hiện nội dung gì
trong số những nội dung nào sau đây:
- Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết
chiến, quyết thắng của Gióng.
- Cho thÊy nguån gèc thần linh của
nhân vật và chøng tá truyÖn lµ cã
thËt.
- Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ
chọn kể những việc nào? Bỏ việc
nào?
- Nh vËy em thÊy kĨ l¹i truyện có
phải chép y nguyên truyện trong sách
không? Ta phải làm thế nào trớc khi
<b>Cho văn: </b>
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể
- Néi dung: c©u chun em thÝch
b. LËp ý: Cã thÓ:
- Lùa chän c©u chun ST, TT
+ Chän nh©n vËt
+ Sù viƯc chÝnh: St chiến thắng TT.
- Nếu là chuyện TG thì là tinh thần uyết
chiến của Gióng.
kể:
- Tất cả những thao tác em vừa làm là
thao tác lập ý.
- Vậy em hiểu thế nào là lập ý?
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
- Với những sự việc em vừa tìm đợc
trên, em định mở đầu câu chuyện nh
thế nào?
- Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu?
- Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào?
- Ta có thể đảo vị trí các sự việc đợc
khơng? Vì sao?
<i>* GV: Nh vËy viƯc s¾p xÕp c¸c sù</i>
việc để kể theo trình tự mở thân
-kết ta gọi là lập dàn ý. Kể chuyện
quan trọng nhất là biết xác định chỗ
bắt đầu và kết thúc.
- VËy thÕ nµo lµ lËp dµn ý?
- Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi
đã lập dàn ý ta phải làm thế nào?
<i>* GV: Lu ý viết bằng lời văn của</i>
mình tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu
theo ý mình, khơng lệ thuộc sao chép
lại văn bản đã có hay bài lm ca
ngi khỏc.
- Từ các ý trên, em hÃy rút ra cách
làm một bài văn tự sự?
c. Lập dàn ý: Truyện Thánh Gióng
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật:
* Thân bài:
- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi nga st v roi sắt đợc đem đến,
TG vơn vai...
- Roi s¾t gÉy lấy tre làm vũ khí
- Thắng giặc, giãng bá l¹i áo giáp sắt
bay về trời
* KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù
Đổng thiên Vơng và lập đền thờ ngay ti
quờ nh.
d. Viết bài: bằng lời văn của mình
* Mở bài
* Thân bài
* kết luận
* Ghi nhớ: SGK - Tr48
<i><b> 4. Cđng cè :</b></i> II. lun tËp:
- GV nhận xét Bài tập: HÃy viết hoàn chỉnh câu chuyện TG bằng
lời văn của em.
* Mở bài
- Cỏch 1: Nói đến chú bé lạ
Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ
chồng ông lão sinh đợc một đứa con trai. đã lên 3
mà khơng biết nói, biết cời, biết đi.
- C¸ch 2: Giíi thiƯu ngêi anh hïng
TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong
truyền thuyết đã lên ba mà TG không biết nói, biết
cời, biết đi.
- Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng
Ngày xa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nớc ta, vua
sai sứ giả đi cầu ngời tài đánh giặc. Khi tới làng
Gióng, một đứa bé lên ba mà khơng biết nói, biết
c-ời, biết đi tự nhiên nói đợc, bảo bố mẹ mời sứ giả
vào. Chú bé ấy là TG.
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn
- Soạn: Sọ Dừa.
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 5</b> <b>Bài 5:</b>
<i><b>Tiết 17 + 18:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian,
đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài, dung
l-ợng khơng đợc q 400 chữ.
B. Chn bÞ:
- Giáo viờn: Ra + ỏp ỏn
- Học sinh: Ôn tËp + giÊy bót kiĨn tra
C. C¸c b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi c:
3. Bi mi
<b>I. Đề bài: </b>
<b>II/ Yêu cÇu </b>
- Nội dung: Kể đúng nội dung câu chuyện thoe lời văn của cá nhân, không đợc chép
- HT: Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo.
* Lu ý : Chọn đúng ngơi kể.
- Phải nói đợc tình cảm của mình đối vi nhõn vt.
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình dáng, hành ôjng, việc làm của nhân vật.
- Không viết lại nguyên văn SGK.
<b>III- Tiến hành </b>
- HS làm bài nghiêm túc
- GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài
<i><b>IV./ Thang ®iÓm</b></i>
1- Điểm 9,10 : Đạt đợc tối đa yêu cầu
Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
Trình bày sạch, đẹp
2- §iĨm 7,8 : - Chän ngôn ngữ, vai kể phù hợp.
- Bài làm còn hạn chế về trình bầy
3- im 5,6 : - Bài viết cịn ở mức độ trung bình về câu chuyện. Tự sự cịn hạn chế
cha có sức thuyết phục kỹ năng viết văn còn hạn chế. Sai li chớnh t
4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn nói chung và văn kể chuyện
trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính t¶
5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề
* Hoạt động 3: GV thu bài, nhận xét giờ
* Hoạt động4 :
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự.
- GV c on vn mu cho HS tham khảo
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>
- VỊ nhµ tù viết đoạn văn tự sự.
- Xem trớc bài: từ nhiều nghĩa.
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 19:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- Khái niệm từ nhiều nghĩa.
- HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ.
- NghÜa gèc vµ nghÜa chun cđa tõ.
B. Chn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tËp.
* Học sinh: + Soạn bài.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cũ: 1. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó
là những cách nào? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng nguyên?
3. Bài mới
<b>*. Bài mới</b>
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <b>I. T nhiu ngha:</b>
- GV treo bảng phụ
- Đọc bài thơ
- Tra từ điển và cho biết từ chân có
những nghÜa nµo?
- Trong bài thơ, chân đợc gắn với sự
vật no?
- Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ
điển, em thử giải nghĩa của các từ
- Câu thơ:
Riêng cái vâng Trêng S¬n
Không chân đi khắp nớc
- Em hiểu tác giả muốn nãi vÒ ai?
- VËy em hiĨu nghÜa cđa từ chân
này nh thế nào?
<b>1. Ví dụ: Bài thơ Những cái chân</b>
- Từ chân có một số nghĩa sau:
+ Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
động vật, dùng để đi, đứng: dâu chân,
nhắm mắt đa chân...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân
giờng, chân đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật,
tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân
tờng, chân núi, chân răng...
- Trong bài thơ, từ chân đợc gắn với nhiều
sự vật:
+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa
Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có
+ Chân võng (hiểu là chân của các chiến
sĩ)
- Qua viƯc t×m hiĨu, em cã nhËn xét
gì về nghĩa của từ chân?
- HÃy lÊy mét sè VD vÒ tõ nhiÒu
nghÜa mà em biết?
- Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có
mấy nghĩa?
- Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra
kết luận gì về từ nhiều nghĩa?
ng vt.
Từ chân là từ cã nhiỊu nghÜa.
- VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa: tõ m¾t
+ Cơ quan nhìn của ngời hay động vật.
+ Chỗ lồi lõm giống hình một co mắt ở
thân cây.
+ Bé phËn giống hình một con mắt ở một
số vỏ quả.
- Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có một
<b>2. Ghi nhớ: Tõ cã thĨ cã mét nghÜa hay</b>
nhiỊu nghÜa.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>II. Hiện t ợng chuyển</b>
<b>nghÜacđa tõ:</b>
- T×m mèi quan hệ giữa các nghĩa
của từ chân?
- Trong câu, từ đợc dùng với mấy
nghĩa?
<i>* GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo</i>
ra tõ nhiÒu nghÜa gäi lµ hiện tợng
chuyển nghĩa của từ?
- Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa
của từ?
- Em hiĨu thÕ nµo lµ nghÜa gèc?
NghÜa chun?
<i>* GV: Trong tõ ®iĨn, nghÜa gèc bao</i>
giờ cũng đợc xếp ở vị trí số một.
Nghĩa chuyển đợc hình thành trên
- Em có biết vì sao lại có hiện tợng
nhiều nghĩa này không?
<i>* GV: Khi mới xuất hiện mét tõ chØ</i>
đợc dùng với một nghĩa nhất định
nhng XH phát triển, nhận thức con
ngời cũng phát triển, nhiều sự vật
của hiện thực khách quan ra đời và
đợc con ngời khám phá cũng nảy
sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên
gọi cho những sự vật mới đó con
ngời có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.
+ Thêm nghĩa mới vào cho những từ
đã có sẵn (nghĩa chuyn).
<b>1. Ví dụ:</b>
- Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân:
+ Đau chân: nghĩa gốc
+ Chân bàn, chân ghế, ch©n têng: nghÜa
chun
- Thơng thờng trong câu từ chỉ có một
<i><b>Hoạt ng 3: </b></i> <b>III. luyn tp:</b>
- Đọc yêu cầu của bài tập
1 Bài 1: Tìm 3 tõ chØ bé phËn c¬ thĨ ngêi cã sùchuyÓn nghÜa:
a. đầu
- Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ: đau đầu, nhức đầu
- Bộ phận trên cùng đầu tiên:
Nú ng đầu danh sách HS giỏi
- Bé phËn quan träng nhÊt trong một tổ chức:
Năm Can là đầu bảng băng tội pham Êy.
b. Mịi:
- Mịi lá, mịi tĐt
- Nêu yêu cầu bài tập
c. Tay:
- Đau tay, cánh tay
- Tay nghề, tay vịn cầu thang,
- Tay anh chị, tay súng...
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
- Quả: quả tim, quả thận.
Bài 3:
- Ch s vt chỉ hành động:
+ Hộp sơn sơn của
+ Cái bào bào gỗ
+ Cân muối muối da
- Những từ chỉ hành động chuyển thành từ ch n
v:
+ Đang bó lúa gánh 3 bó lúa.
+ Cuộn bức tranh ba cuộn giấy
+ Gánh củi đi một gánh củi.
Bài 4:
a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ :bụng" còn thiếu
một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự
vật.
b. Nghĩa của các trờng hỵp sư dơng tõ bơng:
- Êm bơng: nghÜa 1
- Tèt bơng: nghÜa 2
- Bơng ch©n: nghÜa 3
<i><b>4. Cđng cè :GV chèt l¹i kiÕn thøc </b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 20:</b></i>
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùngtrong việc giới thiệu nhân vật, sự
việc, kể việc; nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây
dựng đoạn văn giói thiệu nhân vật và kể việc.
B. ChuÈn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. Em h·y cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?
3. Bài mới Văn tự sự là văn kể ngời, kể việc nhng xây dựng nhân vật và kể
việc nh thế nào cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội dung cơ bản
của tiết häc h«m nay.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <b>I. Lời văn, đoạn văn t s:</b>
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đoc
- Hai đoạn văn giới thiệu những
nhân vật nào? Giới thiƯu sù viƯc g×?
- Mục đích giói thiệu để làm gì?
- Em thấy thứ tự các câu văn trong
đoạn nh th no? Cú th o ln c
khụng?
- Hai đoạn văn giới thiệu những gì
về các nhân vật?
- Quan sát hai đoạn văn, em thấy
kiểu câu giíi thiƯu nh©n vËt thêng
<b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật:</b>
* VD: Hai đoạn văn SGk - Tr 58
* Nhận xét:
- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng,
Mị Nơng
Sự việc: kén rể
- Đoạn 2: Giíi thiƯu ST- TT
Sù viƯc: kÐn rĨ
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp hiểu rõ về nhân vật
+ §Ĩ më truyện, chuẩn bị cho diễn biến
chủ yếu của câu chuyện
- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính
tình, tài năng, tình cảm...
- Dùng kiểu câu:
+ C có V
+ cã V
+ Ngêi ta gäi lµ...
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>2. Lời văn kể sự việc:</b>
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Em hãy gạch chân những từ chỉ
hành động của TT?
- NhËn xÐt vỊ tõ lo¹i?
- Các hành động đợc kể theo thứ tự
nào?
- Hành động ấy đem lại kết quả gì?
- Lời kể trùng điệp: nớc ngập...nớc
dâng...gây ấn tợng gì cho ngời đọc?
- Khi kể việc phải kể nh thế nào?
- Qua hai VD hãy rút ra kết luận về
lời văn giới thiệu nhân vật và kể
việc?
* VD: Đoạn văn 3 - SGK - tr59
- Đoạn văn kể về việc TT đánh ST
- Hành động của TT: đuổi cớp, hô, gọi,
làm, dâng, đánh động từ gây ấn tợng
mạnh
- Các hành động đợc kể theo thứ tự trớc,
sau nối tiếp nhau, tăng tin.
- Kết quả: Thành Phong Ch©u nỉi lỊnh
bỊnh
- Lêi kĨ trùng điệp gây ấn tợng mạnh,
mau lẹ về hậu quả khđng khiÕp cđa c¬n
giËn.
- Khi kể việc: thì kể các hành động, việc
làm, kết quả và sự thay đổi do hanh động
đó đem lạ
<b>* Ghi- nhí 1: SGK - Tr59</b>
<i><b>Hoạt ng 3: </b></i> <b>3. on vn:</b>
- Đọc lại các đoạn văn 1,2,3
- Hóy cho bit mõi đoạn văn biểu
đạt ý chính nào? Câu nào biểu thị ý
chính ấy?
- Tại sao gọi đó là câu chủ đề?
- Để làm rõ ý chính, các câu trong
đoạn có quan hệ với nhau ra sao?
* GV: Các ý phụ đều đợc kết hợp
với nhau để làm rõ ý chính.
- Tõ phần phân tích trên, em rút ra
* GV: Nh vy mi on u cú 1 ý
a. Về nội dung:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (C©u 2)
- Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn
(Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nớc lên đánh ST (câu
1)
- Câu nói ý chính câu chủ đề
- Các câu khác quan hệ chặt chẽ làm rõ ý
chính đó.
chính. Muốn diễn đạt ý ấy ngời viết
phải biết cái gì nói trớc, cái gì nói
sau, phải biết dẫn dắt thì mới thành
đoạn văn đợc
- Làm thế nào để em nhìn vào mà
biết đó là đọan văn?
b. VỊ hình thức:
- Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> <b>II. Luyện tập:</b>
- GV gäi ớ mỗi em 1
ý tr li Bi 1: a. ý chính: - ý chính: Cậu chăn bị rất gii. ý gii c th hin
nhiu ý ph:
+ Chăn suốt ngày từ sáng tới tối
+ Ngy nng, na, con nào con nấy bụng no căng.
- Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu hành động bớc đầu
- Câu 2: nhận xét chung về hành động
- Câu 3,4: Cụ thể hoá hành động
b. Thái độ của các cơ con gái Phú Ơng i vi SD (cõu
2)
- Câu 1: dẫn dắt, giải thích
c. Tính nết cô hàng nớc.
- Câu chủ chốt: câu 2
- Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy đợc biu hin nh th
no?
- Cách kể có thứ tự lô gích, dẫn dắt, giải thích các sự
việc.
Bi tp 2: cõu b đúng vì nó đảm bảo thứ tự lơ gích.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Thạch Sanh
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 6: Bài 6</b>
<i><b>Tiết 21+ 22</b></i> <b>Văn bản</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghiã của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu
biểu của kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.
- Kể lại đợc truyện (kể lại những tình tiết chính bằng ngơn ngữ của HS)
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh về Thạch Sanh
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
3. Bài mới Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho
tàng truyện cổ tích VN, đợc nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời
và những chiến cơng của TS cùng với sự hấp dẫn của truyện và
của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay mê rất nhiều thế
hệ ngời đọc, ngời nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật
TS, cơ trị chúng ta cùng nhau tìm hiểu...
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV nêu yêu cầu đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- HÃy tóm tắt lại truyện TS bằng một
chuỗi sự việc chÝnh?
- Các từ : Thái tử, thiên thần, xét về
1. Đọc:
- Yêu cầu: Chậm, rõ ràng, gợi không khí
cổ tÝch, chó ý ph©n biƯt giäng kể và
giọng nhân vật.
2. K túm tt: Cỏc sự việc chính
- Thạch Sanh ra đời
- Th¹ch Sanh lín lªn häc vâ vµ phép
thần thông
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em víi LÝ
Th«ng
- MĐ con Lí Thông lừa TS đi chết thay
cho mình.
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thông
cớp công.
- TS dit đại bàng cứu cơng chúa, lại bị
cớp cơng.
- TS diƯt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan
vào tù.
- TS đợc giải oan lấy công chúa.
- TS chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
TS lên ngơi vua.
3. Chó thÝch: Giải nghĩa các chú thích:
3,6,7,13
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Tìm những chi tiết nói về sự ra đời
và lớn lên của Thạch Sanh?
- Trong nh÷ng chi tiÕt Êy, em thÊy
nh÷ng chi tiết nào là bình thờng, chi
tiết nào mang tính chất kh¸c thêng?
- Kể về sự ra đời và lớn lên của
Thạch sanh nh vậy nhằm mc ớch
gỡ?
<b>1. Nhân vật Thạch sanh:</b>
<i><b>a. Sự ra đời và lớn lên ca Thch</b></i>
<i><b>Sanh:</b></i>
- Là thái tử con Ngọc Hoàng.
- Mẹ mang thai trong nhiều năm.
- Lớn lên mồ côi cha mĐ, sèng nghÌo
khỉ b»ng nghỊ kiÕm cđi.
- Đợc thiên thần dạy đủ võ nghệ...
Vừa bình thờng, vừa khác thờng.
- Bình thờng:
+ Lµ con một ngời nông dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi
trên rừng.
- Khác thờng:
+ TS là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai
vào nhà họ Thạch.
+ B mẹ mang thai trong nhiều năm.
+ TS đợc thiên thần dạy cho đủ các món
võ nghệ.
* Kể về sự ra đời và lớn lên của TS ND
ta nhằm:
+ ThĨ hiƯn íc m¬, niỊm tin: con ngời
bình thờng cũng là nh÷ng con ngêi có
năng phẩm chất kì lạ.
<b>Tiết 2 2:</b> <i><b>b. Những thử thách và chiến công của</b></i>
<i><b>Thạch Sanh:</b></i>
- Quan sát phần tiếp theo cđa c©u
chuyện và cho biết: phần diễn biến
này kể về điều gì trong cuộc đời của
nhân vật TS?
- Hãy liệt kê xem trong đời mình, TS
đã trải qua những thử thách gì và
chàng đã lập những chiến cơng nào?
* GV đa ra bảng phụ đã liệt kê sẵn
<b>Thư th¸ch</b> <b>Chiến công</b>
- Bị mẹ con Lí
Thông lừa đi
canh miÕu thê,
thÕ m¹ng.
- Xuống hang
diệt đại bàng,
cứu cơng chúa,
bị Lí thông lấp
của hang.
- Bị hồn chằn
tinh, đại bàng
báo thù, TS bị
bắt vào ngục.
- 18 nớc ch hầu
kéo quân sang
đánh.
- TS diệt chằn tinh
- Diệt đại bàng, cứu
công chúa, cứu con
va Thuỷ Tề
- TS minh oan, lÊy
c«ng chóa
- chiến thắng 18 nớc
ch hầu.
- Em cú nhn xét gì về mức độ và
tính chất các cuộc thử thách và
những chiến công của TS đạt dợc?
- Trải qua những thử thách, em thấy
HS bộc lộ những phẩm chất gì?
<i>* GV : nh÷ng phÈm chÊt cđa TS cịng</i>
là những phẩm chất tiêu biểu của
nhân dân ta. Vì thế truyện cổ tích đợc
nhân dân ta rất yêu thích.
- Theo em, vì sao TS có thể vợt qua
đợc những thử thách và lập đợc
những chiến công hiển hách đó?
- Vậy, trong số những vũ khí thần kì,
em thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại
sao?
- Nếu thay từ niêu cơm bằng nồi cơm
thì ý nghĩa hình ảnh có thay đổi
khơng? Vì sao?
<i>* GV: Nếu thay: nghĩa hình ảnh</i>
giảm đi: nồi đất nhỏ nhất gợi chất
Thử thách ngày một tăng, mức độ
ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày
rực rỡ vẻ vang.
<b>* PhÈm chÊt:</b>
- Sù thật thà chất phác
- Sự dũng cảm và tài năng
- Nhân hậu, cao thợng, yêu hoà bình.
<b>* Chi tit ting đàn thần kì:</b>
- Tiếng đàn giúp cho nhân vật đợc giải
oan, giải thốt. Nhờ tiếng đàn mà cơng
chúa khỏi câm, giải thoát cho TS, Lí
Thơng bị vạch mặt. đó là tiếng đàn của
cơng lí. Tác giả dân gian đã sử dụng chi
tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ớc
mơ cơng lí của mình.
- Tiếng đàn làm cho quân 18 nớc ch hầu
phải cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí
* Chi tiêt niêu cơm thần kì:
- Niêu cơm có sức mạnh phi thờng cứ ăn
hết lại đầy, làm cho quân 18 nớc ch hầu
phải từ chỗ coi thờng, chế giễu, phải
ngạc nhiên, khâm phục.
- Niờu cơm và lời thách đố đã chứng tỏ
sự tài giỏi của thạch Sanh.
dân gian. Nồi có thể là nồi vừa, có
thể là nồi to nhng niêu thì nhất định
là nồi rất nhỏ rồi. Do đó, tính chất
thần kì vơ tận về sức chứa của niêu
cơm TS ngày càng đợc tăng lên.
- Lí Thông luôn đối lập với TS về
tính cách, hành động. Em hãy chỉ rõ.
- Em hãy nhận xét về nhân vật Lí
Thơng?
<i>* GV: Trong trun cỉ tÝch, nh©n vËt</i>
chính và phản diện luôn đối lập nhau
về hành động và tính cách. đây là
một đặc điểm XD nhõn vt ca th
loi.
- HS thảo luận câu hỏi 5 trong SGK
lịng nhân đạo, t tởng u hồ bình ca
nhõn dõn.
<b>2. Nhân vật Lí Thông:</b>
- Kt ngha anh em vi Thch Sanh
mu li.
- Lừa TS đi nôp mạng thay mình.
- Cớp công của TS
Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc,
nham hiểm, x¶o qut, bÊt nh©n, bÊt
nghÜa....
<b>3. KÕt thóc trun:</b>
- Cách kết thúc có hậu thể hiện cơng lí
XH (ở hiền gặp lành, cái thiện chiến
thắng cái ác) và ớc mơ của nhân dân ta
về một sự đổi đời. Đây là cách kết thúc
phổ biến trong truyện cổ tích.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGK - Tr67
<i><b>Hoạt động 4</b></i> Iv. Luyện tập:
- GV nêu câu hỏi 1. Theo em, bức tranh tr65 minh hoạ
cảnh gì? Dùng ngơn ngữ của nình để kể
lại đoạn truyện đó?
2. Hãy dùng một hai câu văn của em nói
lên tình cảm của mình đối với nhân vật
TS?
3. Trong truyÖn, em thÝch nhất chi tiết
nào? Vì sao?
<i><b>4. Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- KĨ diƠn cảm truyện
- Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 23:</b></i>
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị: Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghÜa cđatõ?Lµm bµi tËp 4 - tr 57
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lặp từ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD
- Hãy gạch dới những từ giống nhau
trong đoạn trích?
- Việc lặp lại nhằm mục đích gì?
- Trong VD b, Từ ngữ lặp lại có tác
dụng khơng? Vì sao?
- Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là
do đâu?
- Vậy nên sửa câu này nh thế nào?
* Ví dụ: SGK - Tr68
* Nhận xét:
- Lặp từ tre 7 lần, giữ (4 lần), anh hïng
(2 lÇn).
- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp iu
hi ho cho on vn xuụi.
- Đoạn b: truyện dân gian 2 lần, đây là
lỗi lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rờm
rà, dài dòng.
- Nguyờn nhõn mc li là do ngời viết
diễn đạt kém
- Sưa l¹i:
+ Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2.
- đảo cấu trúc:
Em thích đọc truyện dân gian vì có
nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Lẫn lộn các từ gần âm:
- GV treo b¶ng phơ
- Trong VD a, em thấy từ ngữ nào
ngời viết dã dùng không đúng? Vỡ
sao?
* GV: Thăm quan không có trong từ
điển TV chỉ có thăm hỏi, thăm viếng,
thăm dò.
- Em biết từ nào phát âm gần giống
với từ thăm quan và có thể thay thế
cho từ thăm quan?
- Ti sao cú th thay thế đợc?
- Theo em, nguyªn nhân nào khiến
ngời viết dùng sai từ?
- Đọc VD B và phát hiện từ sai? Tại
sao dùng từ dó là sai?
- T no có cách đọc gần giống với
từ nhấp nháy?
- Nguyên nhân dùng trừ sai là do
đâu?
- Em sẽ sửa nh thế nào?
- Qua các VD trên, em h·y rót ra kÕt
ln vỊ c¸c thao t¸c sưa lỗi?
1. Ví dụ: SGK - 68:
2. Nhận xét:
- ở VD a: Từ thăm quan dùng khơng
đúng.
- ë VD b: Tõ dïng sai lµ tõ nhấp nháy
- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác
hình thức ngữ âm của từ.
- Cách chữa:
+ Thay từ thăm quan b»ng tõ tham quan.
+ Thay tõ nhÊp nh¸y b»ng từ mấp máy.
* Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi:
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa lại
<i><b>Hot ng 3: </b></i> II. Luyn tp:
- Yờu cầu HS đọc bài tập
1
- ë c©u a, những từ ngữ
nào bị lặp? Nguyên
nhân? Cách chữa?
- Câu b, c, tơng tự
Bài 1: Lợc bỏ từ ngữ lặp
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan
Chữa lại:
+ Lan l mt lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều rất
quí mến.
b. Bỏ "câu chuyện ấy"
Thay:
+ Những nhân vật ấy = họ
+ Những nhân vật = những ngời.
- Sửa l¹i"
Sau khi nghe cơ giaó kể, chúng tôi ai cũng thích
những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những
ngời có phẩm chất tốt đẹp.
c. Bá tõ lín lªn vì lặp nghĩa với từ trởng thành.
Câu còn lại: Quá trình vợt núi cao cũng là quá tình
Bài 2: xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng
sai trong các câu
a. Thay từ linh động bằng t sinh ng.
- Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không
chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Ph©n biƯt nghi·:
+ Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tởng.
+ Linh động: không rập khuôn máy móc các ngun
tắc.
b. Thay thÕ tõ bµng quang b»ng tõ bàng quan.
- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ
âm
- Phân biệt nghĩa:
+ Bàng quang: bọng chứa nớc tiểu
+ Bàng quan: dửng dng, thờ ơ nh ngời ngoài cc.
c. Thay tõ thđ tơc b»ng tõ hđ tơc
- Nguyªn nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ
âm
- Phân biệt nghÜa:
+ Thủ tục: những việc phải làm theo qui định
+ Hủ tục: phong tục đã lỗi thời.
<i><b>4. Cñng cè : GV chèt l¹i kiÕn thøc</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
- Soạn: Em bé thơng minh
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 24 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài chấm
2. KiÓm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kin thc mi</b>
HS nhc li bi?
GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài
GV nờu nhc im nhng học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bi, phỏt hin li sai v sa
<b>I- Đề bài </b>
HÃy kể lại truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh theo lời văn cđa
em.
<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
<b>III </b>–<b> Nhận xét u, khuyt im </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
Đa số HS đều biết kể chuyện, nắm vững nội dung-sự việc trong truyện, kể đợc
từ đầu đến cuối câu chuyện
- NhiỊu em cã sù cè g¾ng cao trong việc kể chuyện sáng tạo, có nhiều chi tiết
hay, t duy cao
- Diễn đạt lu lốt, hành văn tốt : Hồ, Quỳnh, Thuỳ Linh, Vân Anh, Loan, Đỗ
Trang,…
<i><b>2, Nh</b><b> ỵc ®iĨm</b></i>
<i><b> - VÉn cßn nhiỊu em kể giống hệt SGK, cha có những chi tiết sáng tạo </b></i>
- Một số em cẩu thả, viết sai lỗi chính tả, viết tắt.
- Cú HS ý thức kém, lời học cha đọc văn bản
Lớp 6C : Nam, H.Trang, Kiên
Líp 6C : Líp 6B :
Giái : 4/39 Giái : 4/37
Kh¸ : 10/39 Kh¸ : 10/37
TB : 18/39 TB : 16/37
YÕu : 7/39 Yếu : 7/37
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Lỗi chính tả
- Lỗi diễn đạt
<b>.Hoạt động 3: </b>
*Trả bài:
* Đọc mẫu
Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>
<i><b>4 .Cđng cố :</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>5. Dặn dò </b></i>
-Xem li lý thuyt v vn mu học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
<b>Tuần 7</b> <b>Bài 7</b>
<i><b>Tiết 25+ 26</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Em bé thông minh và một số đặc điểm
tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.
- Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn b:
- Giỏo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học
sinh: + Son bi
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cũ: 1. Kể lại phần diễn biến của truyện thạch Sanh bằng cách tómtắtthành một chuỗi sự việc chính?
2. Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần kì có ý nghĩa gì?
3. Bài mới Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện
rất lí thú: truyện về các nhân vật tài giỏi, thơng minh. Trí tuệ
dân gian VN sắc sảo và vui hài ở đây đợc tập trung vào việc
v-ợt qua những thử thách của t duy, đặt và giải nhiều câu đố ối
oăm, hóc hiểm trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên
tiếng cời, sự hứng thú, khâm phục của ngời nghe. Em bé thông
minh là một trong những truyện thuộc loại ấy.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc
- Gọi HS đọc
- GV hái mét sè chó thÝch
3,4,6,13,16?
- Tãm tắt các sự viƯc chÝnh cđa
trun?
- Qua việc đọc và tìm hiểu , em thấy
văn bản Em bé thông minh thuộc
phơng thức biểu đạt nào?
- ChØ râ bố cục của văn bản?
2. Chú thích:
3. Các sự việc chÝnh:
- Vua sai cËn thần đi tìm ngêi tµi giái
gióp níc.
- Cận thần gặp hai cha con ®ang cày
ruộng, hỏi câu hỏi oái oăm.
- cu bé đã trả lời bằng một câu đố lại.
- Quan về tâu vua, vua tiếp tục ra câu đố
dới hình thức lệnh vua ban.
- Em bé đã tìm cách đối diện vua và giải
đợc câu đố.
- Vua quyết định thử tài em bé lần 3 bằng
cách đa một con chim sẻ bắt dọn thành 3
cỗ thức ăn.
- Em bé giải đó bằng cách đố lại.
- Nớc láng giềng muốn xâm chiếm bờ
cõi, bèn rị la tìm ngời tài bằng một câu
đố.
- Vua quan đều không giải đợc phải nhờ
đến em bé mới giải đợc.
- Em bé đợc phong là trạng nguyên.
<i>3. Bố cục: 3 phần </i>
a. Mở truyện: Từ đầu đến Lỗi lạc
b. Thân truyện: Tiếp đến Láng giềng
c. Còn lại
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: </b></i>
II. Tìm hiểu văn bản
- HS đọc phần mở truyện
- Để tìm ngời tài giỏi, viên quan để
làm cách nào?
- Viên quan và vua là ngời thế nào?
- Hình thức dùng câu đố để thử tài
có phổ biến trong truyện cổ tích
khơng? tác dụng
- Sù mu trÝ th«ng minh của em bé
đ-ợc thử thách qua mấy lần?
- Viên quan ra câu đố trong hoàn
cảnh nào?
- Đọc lại câu đố của viên quan? Câu
đố oái oăm ở chỗ nào?
- Em bé giải đố nh thế nào? Nhận
xét về cách giải đố của em bé?
- Thái độ của viên quan?
1. Giíi thiƯu trun:
- Vua t×m ngêi trµi giái gióp níc
- Quan:
+ Đi khắp nơi để tìm
+ ra câu đố ối oăm
Viªn quan tËn tuỵ, vua anh minh.
2. Diễn biến của truyện:
a. Lần thử th¸ch thø nhÊt:
- Hồn cảnh: hai cha con đang cày ruộng
- Viên quan hỏi: Trâu của lão cày một
ngày đợc mấy đờng?
- Em bÐ: Hỏi vặn lại viên quan
Cách giải bất ngờ, lí thó
Em bé khơng lúng túng mà đẩy thế bị
động sang phía ngời ra câu .
- Viên quan: bất ngờ, sửng sốt, phát hiện
ra ngời tµi.
<b>TiÕt 2:</b>
- Lần thứ hai, ai trực tiếp ra câu đố?
- Tính chất lần thử thách này nh thế
nào?
- Em có nhận xét gì về câu đố của
vua?
- Thái độ của dân làng ra sao?
- Em bé đã giải đố nh th no?
- Lần thứ ba vua thử tài nh thế nào?
b. Lần thử thách thứ hai:
- Vua ra câu đố dới hình thức lệnh vua
ban.
- TÝnh chÊt nghiªm trọng: "cả làng phải
chịu tội"
- Cõu ht sc phi lí, trái với qui luật tự
nhiên.
- Em bé đã tìm cách đối diện vua, đa vua
và quần thần vào bẫy của mình, để vua tự
nói ra sự vơ lí.
c. LÇn thư th¸ch thø ba:
Mục đích?
- Sự thơng minh của em bé đã đợc
khẳng định bằng cách giải đố nh thế
nào?
- Thái độ của vua?
- Lần thứ t ai đố? Đố nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về tính chất,
mức độ của câu đố?
- Thái độ và cách giải đố của các
quan đại thần?
- Em bé đã giải đố bằng cách nào?
Nhận xét
- Em thấy mức độ qua bốn lần thử
thách nh thế nào?
- Điều đó nhằm mục đích gì?
- Những cách giải đố của em bé lí
thú ở chỗ nào?
- Trun kÕt thóc nh thÕ nµo?
- Mục đích: để khẳng định chắc chắn sự
thơng minh của em bé.
-Em bé giải đố bằng cách đố lại vua: đa
cây kim vua rèn dao.
- Vua phơc tµi, ban thởng rất hậu.
d. lần thử thách thứ t :
- Sứ thần nớc ngoài đố: xâu chỉ qua vỏ ốc
vặn.
- Tính chất nghiêm trọng, liên quan đến
vận mệnh quốc gia.
- Triều đình nớc Nam phải giải đố.
Vua quan lúng túng, lo lắng, bất lực.
- Cách giải đố dễ nh một trò chơi trẻ con.
Tính chất ối oăm của câu đố ngày một
tăng tiến. Đối tợng ra câu đố cũng ngày
một cao hơn, điều đó càng làm nổi bật sự
thơng minh hơn ngời và tài trí của em bé.
- Những cách giải đố của em bé rất lí thú:
+ Đẩy thế bị động về ngời ra câu đố
+ Làm cho ngời ra câu đố thấy cái phi lí
+ Dựa vào kiến thức đời sống
+ Ngời đọc bất ngờ trớc cách giải giản dị,
hồn nhiên của ngời giải.
Em bé có trí tệ thơng minh hơn ngời.
3. Kết thúc truyện: Phần thởng xứng đáng
- Em bé đợc phong làm trạng nguyên, đợc
ở gần vua.
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i>
III. ý nghÜa cđa trun:
- Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Đề cao trí thơng minh của em bé, của
ng-ời lao động.
- Đề cao kinh nghiệm dân gian.
<i><b>4</b></i> IV. lun tËp:
1. KĨ diƠn c¶m trun
2. Em thích nhất cho tiết nào của truyện?
Vì sao em thích?
3. §äc trun L¬ng ThÕ Vinh.
<i><b>4. Cđng cè : GV chèt lại kiến thức</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Tập kể nhiều lần
- Soạn: Chữa lỗi về dùng từ.
Ngày dạy :
<i><b>Tiết: 27</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị: 1. H·y nhắc lại các thao tác thực hiện khi chữa lỗi?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. Phát hiện lõi dùng từ:
- GV treo bng ph ó vit VD
- HÃy chỉ ra các lỗi dïng tõ sai trong
3 VD?
- Vì sao dùng các từ đó là sai?
- Theo em, ngêi viÕt dïng tõ sai là do
<i>* GV: Trong khi nói, viết phải hiểu</i>
ỳng nghĩa của từ mới dùng. Muốn
hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc
sách báo, tra từ điển và có thói quen
giải nghĩa từ (theo hai cách đã học)
- Em hãy chữa các câu trên cho
đúng?
- Vì sao em lại thay thế từ đó?
1. VÝ dơ: SGK - Tr 75
* NhËn xÐt:
- C¸c tõ dïng sai:
a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. Chứng thực
- Cỏc t ú dùng sai bởi nghĩa của các từ
này không hợp trong văn cảnh:
a. Ỹu ®iĨm: ®iĨm quan träng
b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp
thẩm quyền cao quyết định chứ không
phải là do bầu cử.
c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
- Nguyên nhân:
không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa,
hiểu cha đầy đủ ngha ca t.
- Chữa:
a. Thay thế từ "yếu điểm" bằng từ "nhợc
điểm"
b. Thay th t " bt" bng t "bu"
a. Thay thế từ "chứng thực" bằng từ
"chứng kiến"
- BÇu: tËp thÓ chän ngêi giao chøc vơ
b»ng c¸ch bá phiÕu tÝn nhiƯm hay biĨu
qut...
Từ đó hợp văn cảnh
<i><b>Hoạt ng</b></i>
<i><b>2: </b></i>
2. Ghi nhớ
- Em hÃy nhắc lại các bớc cần thực
hiện khi chữa lỗi? - Phát hiện lỗi sai- Tìm nguyên nhân
- Cỏch khc phc cha li.
<i><b>3: </b></i>
III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc Bài 1: Chữa lỗi dùng từ sai:
- GV đọc các từ có chứa
phụ âm tr hoặc cho HS vit
Bài 2: Điền từ
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn.
Bài 3: Chữa lỗi dùng từ:
a. B phn (tay, chõn) ca ngời thờng có sự tơng
ứng với các hoạt động sau:
- Tống bằng tay tơng ứng với một cú đấm
- Tung bvằng chân tơng ứng với một cú đã
- Câu này có hai cách chữa:
+ Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên "tống"
+ Thay "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá"
b. Thay thực thà bằng thành khẩn
- Thay tinh tó bằng tinh hoa cái tinh tú bằng tinh
tuý
Bài 4: Viết chính tả
Bài 5: Bài làm thêm
<i><b>4. Củng cố :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài kiểm tra văn
<i><b>Tiết: 28</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhm ỏnh giỏ kiến thức của HS về mơn ngữ văn từ đó có phơng pháp dạy
phù hợp với từng đối tợng.
- Gi¸o dục ý thức tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viên: Ra đề - biểu điểm
- Học sinh: Ôn tập - giấy
2. KiĨm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
<b>I. GV ra đề cho HS :</b>
Câu 1 : Nêu định nghĩa truyền thuyết. Kể tên các truyền thuyết đã học trong
ch-ơng trình Ngữ văn 6
Câu 2 : Trong các truyện cổ tích đã học, em thích nhất nhân vật nào ? Hãy nêu
những cảm nghĩ của em về nhân vật đó.
Câu 1: Định nghĩa SGK ( 2 ®iÓm )
Kể đầy đủ các truyền thuyết đã học.
Câu 2: Tuỳ suy nghĩ của mỗi HS lựa chọn nhân vật mà mình thích, sau đó nêu đợc
những tình cảm của mình đối với nhân vật đó.( 4 điểm )
Câu 3: HS nêu đợc 2 ý nghĩa cơ bản sau ( 3 điểm )
- Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm
- ¦íc mong cđa con ngời Việt Cổ, muốn chê thiên tai
* Hình thức : 1 ®iĨm
* u cầu : Trình bầy sạch đẹp, rõ ràng từng câu, đúng chính tả.
4. Củng cố: GV thu bài nhận xét giờ làm bài.
5. Híng dÉn : Luyện nói
<i><b>Tiết 29 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Luyện nói, làm quen với bài phát biểu mịệng.
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học
sinh: + Son bài+ Luyện nói ở nhà
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài
cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cđa HS
3. Bài mới Luyện nói trong nhà trờng là để nói trong một mơi trờng giao
tiếp hồn tồn khác - mơi trờng XH, tập thể, cơng chúng. Nói
sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục ngời nghe đó là cả
một nghệ thuật. Những giờ tập nói nh tiết học hơm nay là để
giúp các em đạt điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. ChuÈn bÞ:
- GV chia líp lµm 4 nhóm, mỗi
nhúm chun b mt . mi thnh
viờn trình bày phần chuẩn bị của
mình trớc nhóm.
1. Lập dàn bài một trong các đề sau:
a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình.
b. Kể về ngời bạn mà em u thích.
c. Kể về gia đình mình.
* Yêu cầu khi trình bày:
- Tỏc phong: nh hong, tự tin.
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phần
biệt văn nói và đọc.
<i><b>Hoạt ng</b></i>
<i><b>2: </b></i>
2. Dàn bài tham khảo:
- Nhắc lại nhiƯm vơ vµ bè cơc tõng
- Với đề tự giới thiệu về bản thân
mình, em sẽ nói gì ở phần mở bài?
- Phần thân bài, em dự kiến sẽ nói
những gì?
- Đọc u cầu của đề b
- Gia đình em gồm những ai? Giới
thiệu vài nét về từng ngời.?
- Nêu suy nghĩ về gia đình mình?
* TB:
- Giới thiệu tên, tuổi
- Học tại lớp, trờng
- Vài nét về hình dáng
- Có sở thích gì
- Có mong ớc gì khi đợc học ở lớp này
- Có nguyện vọng gì khi đề đạt cùng các
bạn
* Kết bài: cảm ơn mọi ngời đã chú ý lắng
nghe.
b. Kể về gia đình mình.
* Mở bài: Lí do kể. giới thiệu chung về gia
đình
* TB:
- Kể về các thành viên trong gia đình:
ơng,bà, bố, mẹ. anh, chị, em...
- Víi tõng ngêi lu ý t¶ vµ kĨ mét số y:
chân dung, ngoại hình, tính cách, tình cảm,
công việc...
* Kt bi: tỡnh cm ca mỡnh i với gia
đình
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i>
II. Lun nãi
- GV nhËn vÐt, cho ®iĨm
- Em hãy đọc 3 đoạn văn tham
khảo trong SGk
- Nhận xét của em về 3 đoạn văn?
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>4</b></i>
* NhËn xÐt:
- NhËn xét về tiết học
- Việc chuẩn bị của HS
- Quá trình và kết quả tập nói
- cách nhận xét của HS
<i><b>4. Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- ViÕt dµn bµi tËp nãi: KĨ mét viƯc lµm cã Ých của em.
- Soạn: Cây bút thần
<b>Tuần 8</b> <b>Bài 8,9 </b>
<i><b>Tiết 30 +</b></i>
<i><b>31 :</b></i> Vănbản:
(Truyện cổ tích)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Hiểu nơị dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ
thuậ đặc sắc tiêu biểu của truyện.
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo
+ ảnh về bài dạy
- Häc
sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
3. Bµi
mới Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện kể vềnhững con ngời thông minh, tài giỏi. Cây bút thần đã trở thành
truyện quen thuộc với cả trăm triệu ngời dân Trung Quốc và VN từ
bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của Mã
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Gv hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- Gọi HS kể
- GV nhận xét
- Em hiĨu thÕ nµo lµ dèc lòng, huyên
náo, thỏi, mÃng xà...?
- Cõy bỳt thần thuộc kiểu văm bản
gì? Hãy xác định bố cục của văn
bản?
1. §äc, kĨ:
- §äc: giäng chậm rÃi, bình tĩnh, phân
biệt lời kể và một sô nh©n vËt trong
trun
- KĨ theo các sự việc chính:
+ MÃ Lơng thích học vẽ, say mê, kiên trì
ở mọi lúc, mọi nơi.
+ Mó Lng đợc thần cho cây bút
+ ML vẽ cho ngời nghèo
+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo
+ Vua chÕt ML vỊ víi nh©n d©n.
2. Chó thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu hình vẽ: giới thiệu nhân vật
b. Tiếp hung dữ: ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc truyện
<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Đọc đoạn dầu và cho biết nhân vật
chính của truyện?
- ML c gii thiệu nh thế nào?
(Về hồn cảnh, gia đình, bản thân)
- Cách giói thiệu ML có gì giống và
khác cách giói thiệu trong những
- ML mong ớc điều gì?
- iu bt ng no ó n vi em?
GV: Treo bức tranh minh hoạ cảnh
ML nằm ngủ, tiên ông hiện lên trao
ML cây bút thần.
- Bøc tranh minh hoạ điều gì? HÃy
miêu tả lại bằng lời của em?
- Em cú nhn xét gì về chi tiết này?
- Vì sao ML lại đợc thần tặng cây
bút?
- H×nh ảnh thần trong truyện gợi cho
1. Giới thiệu truyện:
- Giới thiƯu nh©n vËt ML
- Hồn cảnh: mồ cơi, chặt củi, ct c
kim sng.
- Bản thân: + thông minh, thích học vẽ
+ Kiên trì, say mê...
Cỏch gii thiu nhân vật quen thuộc
của truyện cổ tích (hồn cảnh, lai lịch)
gây cho ngời đọc ấn tợng tốt p v
khác: yếu tố thần kì cha xuất hiện.
2. Diễn biến truyện:
MÃ Lơng với cây bút.
a. ML đ ợc thần cho cây bút bằng vàng,
vẽ ra nh thËt:
em nghĩ đến những nhân vật nào
trong truyện cổ tích?
- ý nghĩa của nhân vật bụt, tiên?
* GV: Đây là hình ảnh đẹp trong các
câu chuyện cổ tích. Họ thờng xuất
hiện kịp thời, đúng lúc để trợ giúp
cho những nhân vật chính diện. Họ
giúp đỡ ngời hiền lành, tốt bụng,
chống lại cái ác. Họ là biêu tợng cho
ớc mơ của ngời xa.
- Có cây bút thần ML đã vẽ nh th
no?
- Tác giả dân gian miêu tả chi tiết
này nhằm gửi gắm điều gì?
- Vẽ chim - tung cánh
- Vẽ cá - bơi...
Say mê kiên trì khổ luyện thành tài và
có cả phơng tiện sẽ đạt tới đỉnh cao của
tài năng.
<b>TiÕt 2:</b> b. M· L ¬ng vÏ cho ng êi nghÌo :
- ML đã sử dụng cây bút thần làm gì?
ML đã vẽ những gì cho ngời nghèo?
- Tại sao ML khơng dùng bút thần vẽ
cho bản thân mà lại vẽ cho ngời
nghèo?
- T¹i sao ML không vẽ cho họ của
cải mà lại vẽ cày cuốc?
- Nếu có bút, em sẽ vẽ những g× cho
ngêi nghÌo?
- Qua sự việc ML học vẽ thành tài,
ND ta mốn ta nghĩ gì về mục đích
của tài năng?
<i>* GV chuyÓn ý: ChÝnh nh÷ng viƯc</i>
làm đầy nhân ái của ML không ngờ
lại là đầu mối dẫn đến tai hoạ sau
này.
- Tài vẽ đã gây ra tai hoạ gì cho ML?
- Em hình dung địa chủ sẽ bắt ML vẽ
những gì cho hắn?
- Nhng trong thùc tÕ, ML chỉ vẽ
những gì?
- Em ngh gỡ về tài năng của con ngời
qua sự việc ML vẽ trng tr tờn a
ch?
- Chi tiết NT nào đa mạch truyện tiếp
tục phát triển?
- Vua bắt ML vẽ những g×?
- ML đã thực hiện lệnh vua nh thế
nào?
- Tại sao ML dám vẽ ngợc ý vua?
- Hành động đó nói lên phẩm chất gì
của ML?
- Cớp đợc bút thần, nhà vua tự vẽ lấy,
- ML vÏ cho tÊt c¶ ngêi nghÌo trong
lµng: vÏ cµy, cuèc.
ML nghèo nên thông cảm với ngời
- ML không giúp họ bằng của cải mà
giúp họ bằng ph ơng tiện LĐ. Rõ ràng
em đẽ đem đến cho họ những thứ cần
thiết nhất cho cuộc sống lao động lâu dài
và lơng thiện của họ. Sự giúp đỡ đó
khơng biến họ trở thành ngời ăn bám mà
giúp họ bằng việc LĐ chân chính để học
tự ni sống mình, tự tạo hnh phỳc
chõn chớnh cho mỡnh.
Tài năng phơc vơ nh©n d©n, phơc vơ
ngêi nghÌo.
c. ML chống lại bọn gian tham:
* ML vẽ để trừng trị tên địa chủ:
- Bị địa chủ bắt
- §Ĩ bc ML vÏ theo ý muèn
- Không vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ
- Dùng cây bút thần để cứu bản thân
- Trừng tr tờn a ch
Tài năng kh«ng phơc vơ cái ác mà
* ML trừng trị bọn vua quan:
- Vua bắt ML vẽ những con vật cao quí..
- Vẽ ngợc lại ý vua
- ...
Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền
uy.
Dng cảm, can đảm.
- Vua:
hắn đã chuốc lấy tai hoạ nh thế nào?
- Phải chăng bút thần đã hết phép
mầu nhiệm?
* GV: Bút thần càng kì diệu hơn, biết
phân biệt ngời tốt, kẻ xấu để phục vụ.
- Cho HS quan sát tranh và yêu cầu
HS kể lại đoạn cuối.
- Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại
sao ML đồng ý vẽ theo yêu cầu của
vua?
- Khi vua lệnh ngừng vẽ, ML cứ vẽ
thậm chí vẽ càng độc hơn. Em nghĩ
- So sánh cách trừng trị tên vua với
tên địa chủ?
- Theo em, điều gì đã khiến ML
chiến thắng?
- C©u chun kÕt thóc nh thÕ nµo?
<i>* GV: KÕt thóc trun lµ kĨ sù viƯc</i>
tiếp tục nh đang tiếp diễn, mở ra một
hớng mới cho nhân vật, gây sự thích
thú mới cho ngời đọc?
- Em h·y tëng tỵng vµ kĨ tiÕp
trun?
- Qua tìm hiểu, em thấy nhân vật ML
thuộc kiểu nhân vật nào? HÃy kể tên
một số nhân vật tơng tự?
- Cú ý định trừng trị tên vua cậy quyền
tham của.
- Không khoan nhợng bän vua quan,
qut t©m diƯt trõ c¸i c¸c.
Lấy chính lịng tham của tên vua để
3. KÕt thóc trun:
ML dùng cây bút tiếp tục giúp đỡ ngời
nghèo.
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i>
III. ý nghÜa trun:
- Em h·y nªu ý nghÜa
truyện - Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về cơng líXH.
- Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ
chính nghĩa, chống lại cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân
dân.
- ThĨ hiƯn íc m¬, niỊm tin cđa nhân dân về khả
năng kì diệu của con ngời.
<i><b>Hot động</b></i>
<i><b>4</b></i> Iv. Lun t©p
1. Hình ảnh bút thần giống hình ảnh nào trong các
câu chuyện cổ tích đã học.
2. Tại sao câu chuyện này đợc gọi là câu chuyện c
tớch?
3. Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong truyện
vì sao?
<i><b>4. Củng cố :GV chốt lại bài học</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiện bài tập.
- Soạn: Danh từ
<i><b>Tiết 32:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Trờn c sở kiến thhức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học, giúp HS nắm đợc:
- Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm DT chỉ đơn vị và chỉ sự vt
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi
cị:
3. Bài mới Các em đã làm quen với khái niệm DT đã học ở bậc Tiểu học. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về danh từ, các nhóm
danh từ.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
i. đặc điểm của danh từ:
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
- Hãy xác định các DT có trong
câu văn?
- C¸c danh tõ Êy biểu thị những gì?
- Trong cum DT: "n¾ng rùc rõ",
danh từ biểu thị cái gì?
- Nh vậy DT là gì?
- Quan sỏt cm DT: ba con trõu y?
- Hãy xác định DT trung tâm trong
cụm?
- Em thÊy tríc và sau DT trung tâm
là những tõ nµo? ý nghÜa cđa
nh÷ng tõ Êy?
- Vậy DT có thể kết hợp với loại từ
nào để tạo thành cụm DT? VD?
- Em hãy đặt câu với DT tìm đợc?
Phân tích ngữ pháp của cõu?
- Vậy theo em, DT giữ chức vụ ngữ
pháp gì trong câu?
- Đọc ghi nhớ?
1. Ví dụ: SGK - Tr 86
* NhËn xÐt:
- DT vua: chØ ngêi
- DT thóng g¹o, trâu: chỉ sự vật
- DT làng: chỉ khái niệm
- DT nắng chỉ hiện tợng
2. Ghi nhớ:
a. Khái niêm:
danh từ là từ chỉ ngời...
b. Khả năng kết hợp"
c. Chức vụ ngữ ph¸p:
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: </b></i>
ii. danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
- Đọc to VD
- Phân biệt về nghĩa các danh từ:
con, viên, thúng, tạ với các danh từ
đứng sau
- VËy theo em, danh tõ gåm mÊy
lo¹i?
- Quan sát lại các DT chỉ đơn vị,
1. Ví dụ:
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
* Nhận xét:
- Con, viên, thúng, tạ Chỉ loại thể
- Trâu, quan, gạo, thóc Chỉ vËt, ngêi, sù
vËt.
2. Ghi nhí:
a. DT gåm hai lo¹i lín:
em thấy những từ nào dùng để tính
đếm ngời hoặc động vật? Những từ
nào dùng để tính đếm các sự vật
khác?
* GV: Các loại DT đơn vị dùng để
tính đếm ngời, các loại động vật
gọi là danh từ đơn vị tự nhiên. Còn
các từ dùng để tính đếm đo lờng
những sự vật khác gọi là danh từ
đơn vị qui ớc.
- DT đơn vị gồm mấy nhóm?
- V× sao cã thÓ nãi: "Nhà có ba
thúng gạo rất đầy". Nhng không
thể nói: "Nhà có sáu tạ thóc rÊt
nỈng"?
* GV: Cã thÓ nãi "ba thúng gạo
đầy" vì DT thóng chØ sè lợng ớc
Khụng th núi"sỏu tạ thóc rất nặng
vì các từ sáu, tạ chỉ số lợng chính
xác, cụ thể rồi, nếu thêm các từ
nặng hay nhẹ đều thừa"
- Vậy DT chỉ n v quy c gm
my loi?
- Đọc to phần ghi nhí 2
- DT chØ sù vật: nêu tên từng loại hoặc
từng c¸ thĨ ngêi, vật, hiện tợng, khái
niệm...
b. DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên
- DT chỉ đơn vị qui ớc
- DT chỉ đơn vị qui ớc gồm hai loại:
+ DT chỉ đơn vị chính xác
+ DT chỉ đơn vị ớc chừng
* Ghi nhớ: SGk - Tr 87
<i><b>Hoạt động</b></i>
III. Lun tËp:
- Bµi tËp 1 ngoµi SGk
- Bài tập 2,3 trong SGk Bài tập 1:Cho nhóm loại từ: ông, anh, gã , thằng, tay,
viên...và DT th kí để tạo thành các tổ hợp? Nhận
xét về cách dùng các loại từ đó có tác dụng gì?
- Ơng th kí, tay th kí, gã th kí, anh th kí...
- Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cảm của ngời
nói, ngời viết.
Bµi 2: LiƯt kê các loại từ:
- Chuyờn ng trc Dt ch ngi: ông, bà, cô, bác,
chú, dì, cháu, ngài, vị, viên...
- Chuyên đứng trớc DT chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm,
chiếc, quyển, pho, b,
Bài 3: Liệt kê các DT:
- Ch n vị qui ớc chín xác: mét, gam, lít, héc ta,
hải lí, dặm, kilơgam...
- Chỉ đơn vị qui ớc, ớc phỏng: nắm, mớ, đàn,
thúng...
<i><b>4. Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Soạn:. ơng lão đánh cá và con cá vàng
<i><b>Tiết 33+34: Văn bản:</b></i>
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biểu, đặc
sắc trong truyện.
- Kể li c truyn ny.
B. Chun b:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ¶nh
- Häc
sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài
cũ: Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho ML cây bút?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và Tìm hiểu chung:
- Yêu cầu HS đọc
- Nhận xét về cách đọc
- Tóm tắt các sự việc chính?
- Văn bản có gì kgác với các văn
bản truyện cổ tích mà em đã học?
- Nêu hiểu biết của em về Pu-skin?
- GV cho HS xem ảnh tác giả
- Tìm hiểu chú thích?
- Nªu bè cơc cđa bµi? Trun cã
mÊy nh©n vËt, nh©n vật nào là
chính? nhân vật nào là phụ?
1. Đọc:
2. Các sự việc chính:
- Hon cnh sng của hai vợ chồng ơng
lão đánh cá
- Ơng lão bắt đợc cá vàng - thả cá vàng và
nhận đợc lời ha ca cỏ vng.
- Mụ vợ biết chuyện bắt ông lÃo thực hiện
yêu cầu của mụ vợ:
+ Ln 1: ũi máng lợn mới.
+ Lần 2: địi ngơi nhà mới
+ Lần 3: đ làm nhất phẩm phu nhân
+ Lần 4: địi làm nữ hồng
+ Lần 5: địi làm long vơng
- Gia ®inh «ng l·o trë vỊ cc sèng nh cị,
3. Chó thích: 2,5,7,9
4. Bố cục và nhân vật:
- Bố cục: chia 3 đoạn:
+ M truyn t du n kộo si
+Thõn truyn tiếp đến ý mụ
+ Kết truyện cịn lại
- Nh©n vËt: 4 nhân vật: ông lÃo, mụ vợ. cá
- Nhân vật chính: Mụ vợ
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tỡm hiu vn bn:
- Trong truyện, em thấy ông lÃo là
một ngời nh thế nào?
- Trong truyện, mấy lần ông lÃo ra
biển gặp cá vàng?
1. Nhân vật ông lÃo:
- Ông lÃo là một ng dân nghèo khổ
- Việc kể lại những lần ông lÃo ra
biểm gặp cá vàng là việc lặp lại có
chủ ý? Em hÃy nêu tác dụng của
biện pháp NT này?
hiện tại.
- Trong truyện 5 lần ông lÃo ra biểm gặp
cá vàng
Tác giả dùng biện pháp lặp lại có chủ
ý:
- Tạo nên tình huống gây sự hồi hộp cho
- Sự lặp lại khơng phải ngun xi mà có
sự thay đổi, tăng tiến. Vì vậy, mỗi lần lặp
lại là mỗi lần có chi tiết mới xuất hiện.
Đây là sự lặp lại tăng tiến.
- Qua các lần lặp lại, tính cách, nhân vật
và chủ đề câu chuyện đợc tô đậm.
- Em có nhận xát chung gì về tính
cách của nhân vật này?
- Em hÃy tìm những chi tiết thể hiện
tính tham làm của mụ vợ?
- Em có nhận xét gì về lòng tham
của mụ vợ?
- Sự bội bạc của mụ với chồng tăng
lên nh thế nào?
<i>* GV: Chỉ vì lòng tham mà tình</i>
nghĩa vợ chồng không còn, ngay cả
tình ngời cũng không có nốt. Ông
lÃo là ân nhân mà mụ "cạn tàu ráo
máng" "trở mặt nh trở bàn tay". Lúc
đầu quan hệ của ông lÃo với mụ là
quan hệ vợ chồng về sau là quan hệ
- Không chỉ bội bạc với chồng, mụ
còn bội bạc với ai? hÃy tìm các chi
tiết?
- Khi nào thì sự bội bạc của mụ lên
tới tột cùng?
<i>* GV bình : Cá vàng là ân nhân của</i>
m thế nhng lịng tham vơ độ, mù
qng của mụ dẫn đến chỗ đòi hỏi
quá quắt và trơ trẽn. Lòng tham đó
đã biến mụ thành kẻ vơ ơn, bạc bẽo.
Đây là một sự bội bạc không thể
ngờ và không thể chấp nhận đợc.
- Mụ vợ tuy là ngời LĐ nghèo khổ
nhng mụ lại mang trong mình bản
chất ca giai cp no?
<i>* GV: Tóm lại: mụ vợ là gia cÊp cÇn</i>
lao nhng mụ lại mang trong mình
bản chất của giai cấp bóc lột, thống
trị, tham ác, tìm mọi cách đạt đợc
danh vọng.
2. Nhân vật mụ vợ ông lão đánh cá:
- Tính cách: tham lam và bội bạc
- Lần 3: địi làm nhất phẩm phu nhân
- Lần 4: địi làm nữ hồng
- Lần 5: địi làm long vơng.
Lòng tham của mụ vợ tăng lên rất
nhanh từ thấp đến cao. Đi từ vật chất đến
địa vị: từ địa vị có trong thực tế đến địa vị
tởng tợng. Đó là lịng tham vô độ, không
giới hạn, đúng nh câu thành ngữ: Đợc voi,
đòi tiên.
b. Sự độc ác, bội bạc của mụ:
* Với chồng:
- Lần 1: mắng chồng: đồ ngốc
- Lần 2: quỏt to ngc
- Lần 3: mắng nh tát nớc vào mặt
- Ln 4: ni trn lụi ỡnh, tỏt vo mặt ông
lão, gọi chồng là mày, đuổi ông lão đi.
- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ
Sự bội bạc trong c xử của mụ với
chồng ngày càng tăng khi nhu cầu về vật
* Với cá vàng:
- Đòi làm long vơng để bắt cá vàng phải
hầu hạ, làm theo ý muốn của mụ.
<i>* GV kết: Qua nhân vật mụ vợ </i>
Pu-skin mun chng minh rằng cái xấu,
cái ác, bội bạc càngđợc lên ngơi khi
có thêm bạn đồng minh, đợc tiếp tay
bởi sự nhu nhợc, dễ mềm lịng, thoả
mãn, cam chịu.
- Mỗi lần ơng lão ra biển, cảnh biển
thay đổi nh thế nào? Vì sao? Bin
cú tham gia vo cõu chuyn khụng?
- Cá vàng trừng trị mụ nh thế nào?
- Cá vàng trừng trị mụ vì tội gì? Cá
vàng tợng trng cho gì?
- Truyện kết thúc nh thế nào? Đó có
phải là phần kết thúc có hậu không?
Nêu ý nghĩa?
3. Hai nhân vật cá vàng và biển cả:
a. Biển cả:
- Ln 1: bin gn sóng êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi sóng.
- Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ dội.
- Lần 4: biển nổi sóng mù mịt.
- Lần 5: một cơn giơng tố kinh khủng kéo
đến, biển nổi sóng ầm ầm.
Hình ảnh biển mang ý nghĩa ẩn dụ sâu
sắc: biển thay đổi ứng với những tham
vọng ngày càng tăng tiến, biển tơ thái độ
bất bình, mạnh mẽ đối với mụ vợ ông lão.
- Biển cũng tham gia vào câu chuyện:
biển cả hiền từ, bao dung, thanh bình
nh-ng biển cả cũnh-ng biết giận dữ trớc nhữnh-ng
thói ác, thói xấu của ngời đời.
* C¸ vµng:
- Cá vàng trừng trị mụ bằng cách: thu về
những gì mà cá vàng đã cho, đa mụ trở về
với cảnh nghèo đói nh xa.
- Cá vàng trừng trị mụ ở cả hai tội: tham
lam và độc ác.
Sự trừng trị của cá vàng là sự trừng trị
của cơng lí và đạo lí mà nhân dân ta là
ngời thực hiện.
- Kết thúc truyện nói lên ớc mơ về sự
công bằng của nhân dân ta. Câu chuyện
kết thúc thật hiền lành. Ông lão vẫn thế,
chẳng đợc gì cũng chẳng mất gì, cuộc
sống trở về bình yên. Mụ vợ trở về với địa
vị vốn có, mọi sự xảy ra nh một sự tỉnh
ngộ sau một giấc mơ viễn vông. Sau cơn
bão, mặt biển lại hiền hoà để khép lại câu
chuyện nh một lời thức tỉnh: hãy sống
l-ơng thiện bằng chính khả năng và sức lực
của mình, hãy trân trọng những tình cảm
bình dị mà thiêng liêng.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGk - Tr96
<i><b>Hoạt động 4</b></i> iv. Luyn tp
1. Tìm những câu ca dao, tục ngữ øng víi phÇn kÕt
thóc trun?
2. Có ngời cho rằng truyện này nên đặt tên là "Mụ
vợ ông lão đánh cá và con cá vàng". ý kiến của em
thế nào?
Pu-skin đặt tên nh vậy là muốn tô đậm dấu ấn của
các nhân vật đại diện cho nhân dân...
3. Bøc tranh SGK - Tr95 minh hoạ cho cảnh nào?
Dựa vào bức tranh, kể kết thúc câu chuyện bằng
ngôi kể thứ nhÊt?
<i><b>4. Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
<i><b>Tiết: 35</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm c đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).
- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.
- Sơ bộ phân biệt đợc ngôi kể thứ ba v ngụi k th nht.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết bài tập
- Hc sinh: + Son bài
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn tự giãi thiƯu vỊ m×nh?
3. Bài mới Ngơi Kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức quan trọng. Có mấy ngơi
kể, vai trị của từng ngơi kể ra sao? Bài học hơm nay giúp các em
hiểu điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ngụi k v vai trũ ca ngụi
kể trong văn tự sự:
- Khi em kể chuyện cho các bạn nghe
mt cõu chuyện nào đó, nghĩa là em
đã thực hiện hành động gỡ?
- Trong quá trình giao tiếp với ngời
khác, em thờng xng hô nnh thế nào?
- Khi kể cho các bạn nghe câu
chuyện Thạch Sanh em cã xng tôi
nữa không?
* GV: Nh vậy, trong quá trình kể
chuyện, để đath đợc mục đích của
mình, em đã lựa chọn vị trí sao cho
phù hợp. Việc lựa chọn vị trí để kể
ngời ta gọi là lựa chọn ngơi kể.
- VËy em hiĨu ng«i kể là gì?
- Đọc phần ghi nhớ 1?
1. Ngôi kể:
a. VD:
- Khi kể chuyện ta đã thực hiện hành động
giao tip bng ngụn ng.
- Từ xng hô: tớ, mình, tôi, ch¸u, em
b. Ghi nhí: Ghi nhí 1 - SGK tr89
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Vai trị của ngơi kể:
- GV treo bảng phụ
- Đọc đoạn văn 1 SGK?
- Ngời kể là ai? Ngời kể có xuất hiện
trong đoạn truyện không?
- Ngời kể đã gọi các nhân vật trong
truyện nh thế no?
<i>* GV: Cách kể nh vậy là kể theo ngôi</i>
thứ ba.
a. VD: SGK
- Ngời kể chuyện là tác giả dân gian,không
xuất hiện trong câu chuyện.
- Vậy em hiểu thế nào là kể theo ngôi
thứ ba?
- Kể theo ngôi thứ ba là ngời kể
đóng vai trị chứng kiến, quan sát mọi
sự việc xáy ra. vậy kể nh thế có u
điểm gì?
- Đọc đoạn văn 2
- on 2 k theo ngụi no? làm sao
em nhận ra điều đó?
- Khi xng hơ nh vậy, ngời kể sẽ đợc
những gì?
- Vai trß cđa ng«i kĨ thø nhÊt?
- Theo em, nhân vật tôi trong đoạn
văn là ai?
- Nhân vật tôi trong đoạn trích "Tôi
đi học" của Thanh Tịnh là ai?
- Vy em thấy khi chọn ngơi kể thứ
- Đọc phần ghi nhớ SGK?
- Kể theo ngôi thứ ba là ngời kể dấu mình
đi, gọi các nhân vật bằng chính tên gọi của
chúng.
- Cách kể này mang tính khách quan có thể
kể linh hoạt, tự do, mọi việc xảy ra.
* Đoạn văn 2:
- on vn k theo ngụi th nhất xng "tôi".
- Khi xng hô nh vậy ngời kể sẽ trực tiếp kể
ra những điều mình nghe, mình thấy, mìn
trải qua, trực tiếp nói đợc ý nghĩ, tình cảm
của mỡnh.
- Ngôi thứ nhất:
+ Tôi có thể là chính tác giả
+ Tôi có khi là nhân vật trong truyện.
2. Ghi nhí: SGK - tr89
<i><b> Hoạt động 3</b><b> : </b></i> Ii. Luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài tập
- ở bài tập này, em sẽ thay đổi ngôi
kể nh thế nào?
- Thay đổi nh vậy, em thấy đoạn mới
có gì khác với đoạn cũ?
- §äc và thực hiện yêu cầu của bài
tập 2
- xỏc nh ngơi kể trong truyện Cây
bút thần?
- V× sao trong c¸c trun cỉ tÝch,
trun thut ngêi ta hay kể chuyện
theo ngôi thứ ba?
Bài tập 1:
Thay ngôi kể và nhận xét
- Thay tất cả các từ "tôi" bằng từ "Dế Mèn"
hoặc từ "Mèn"
- Ta thấy đoạn văn mới nhiều tính khách
quan nh đang xảy ra.
Bài tập 2: Thay tÊt c¶ các từ "Thanh,
chàng" b»ng "t«i". ta thấy đoạn văn mới
mang tính chủ quan, thân thiết.
Bài tập 3:
Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ ba vì
không có nhân vật nào xng tôi trong
truyện.
Bài tập 4: Kể theo ngôi thứ ba vì:
- Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích.
- Giữ khách quan rõ rệt giữa ngời kể và các
nhân vật trong truyện.
<i><b>4. Củng cố :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí. Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Kể lại truyện Thạch Sanh bằng ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh
- Soạn: Thứ tự kể trong văn tự sự.
<i><b>Tiết 36 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thy đợc tự sự có thể kể xi, có thể kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và cách kể ngợc và biết đợc muốn
kể ngợc phải có điều kiện gỡ.
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho biết ngôi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự?
3. Bài mới Thứ tự kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta thấy văn tự
sự là một kiểu văn bản mà ngời viết có thể lựa chọn những
cách diễn đạt thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt. Có thể kể
theo thứ tự ra sao? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tỡm hiu th t k trong
văn tự sự:
- Tóm tắt các sù viÖc trong truyÖn
Em bÐ th«ng minh.
- Các sự việc trong truyện đợc kể
theo thứ tự nào?
- KÓ theo thø tự nh thế tạo nên hiệu
quả nghệ thuật gì?
- Nếu ta đảo thứ tự các lần thử thách
của em bé có hợp lí khơng?
- ThÕ nµo lµ kĨ theo trình tự tự nhiên?
- Đọc bài văn trong SGK
- Tóm tắt các sự việc trong văn bản?
- Bi vn c kể theo ngôi kể nào?
- Trong 5 sự việc, sự việcnào xảy ra
trong hiện tại? Vì sao em biết điều
đó?
- Sự việc nào xảy ra trớc những sự
việc này? Từ ngữ nào cho em biết
điều đó?
- KĨ nh vËy cã t¸c dơng gì?
- Thế nào là kể ngợc
- Gi HS c ghi nh
1. VD:
* VD 1: Văn bản Em bé thông minh
- Vua sai viên quan cận thần đi tìm ngời
- Viên quan gặp hai cha con đang cày
ruộng và ra câu đố oái oăm.
- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua quyết định thử tài em bé
- Em bé giải câu đố lần 1 của vua
- Nhà vua thử tài em bé lần 2
- Em bé giải đố bằng cách đó lại vua.
- Sứ giả nớc ngồi dị la nhân tài nớc
Nam bằng cách ra câu đố
- Em bé giải đố bằng trò chơi dân gian.
* Nhận xét:
Các sự việc đợc kể theo thứ tự thời gian,
sự việc nào xảy ra trớc kể trớc, sự việc
nào xảy ra sau kể sau.
Kể nh thế thể hiện đợc trí tuệ thơng
minh hơn ngời của em bé
* VD2: SGk - tr 97
C¸c sự việc chính
1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân
2. Ngỗ kêu không ai ra cứu
3. Hoàn cảnh xuất thân của Ngỗ
4. Ng t đống rạ kêu cháy làm mọi
ngời tởng thật.
5. Mäi ngêi lo lắng cho ngỗ vì bị chó
cắn.
* Nhận xét:
- Bi văn đợc kể theo ngôi thứ ba
- Trong 5 sù viÖc trªn, sù viƯc xảy ra
trong hiện tại:1,2,5
- Sự việc xảy ra trong quá khứ: 4
Sự việc xảy ra trong hiện tại kể trớc,
sự việc xảy ra trong quá khứ kĨ sau.
2. Ghi nhí: SGk - Tr 98
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- Gọi HS đọc câu chuyện
và trả lời các cõu hi
Bài 1:
SGK
? Cách kể ?
? Ngôi kể ?
? Vai trò của yếu tố håi
t-ëng trong truyÖn ?
HS đọc và nêu yêu cầu BT
GV hớng dẫn HS làm.
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật xng tôi.
- Yếu tố hồi tởng đóng vai trò chủ yếu trong
truyện, nó giải thích mối quan hệ thân thiết giữa
tơi và Liên.
Bµi 2:
- Có thể dùng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thú ba
- Phải nêu rõ lí do vì sao đợc đi? Đi dâu? Đi với
ai? Thời gian? Những sự việc trong chuyến đi ?
ấn tợng trong và sau chuyến đi?
<i><b>4.Cñng cè : GV chốt lại bài.</b></i>
? Học xong bài này, em cần lu ý những gì về thứ tự kể trong văn tự sự ?
- HS nêu những điều cần ghi nhớ.
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- LËp dµn ý:
- Kể về một việc tốt mà em đã làm
- Chuẩn bị bài viết số 2
<b> TuÇn 10: Bài 9+10</b>
<i><b>Tiết 37 + 38</b></i>
A. Mục tiêu bài học:
* Thông qua bài viÕt häc sinh
- BiÕt kĨ 1 c©u trun cãp ý nghĩa
- Thể hiện rõ bố cục bài văn trên bài làm
- Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>- Nghiên cứu ra đề phù hợp với i tng hc sinh</sub>
- Biu chm
- Học sinh: Ôn tập + giÊy bót kiĨn tra
C. C¸c b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài c:
3. Bi mi
I/ Đề bài :
Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
<i>II/ Yêucầu :</i>
<b>1. H×nh thøc :</b>
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.
<b>2. Néi dung : </b>
- Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.
a) Mở bài :
- Giíi thiƯu vỊ thÇy, cô mà mình quý mến.
( Ngày học lớp mấy, hiện tại...)
b) Thân bài
Cho ngi c thy c lớ do mà mình q mến thầy cơ đó, thơng qua cách kể,
giới thiệu về hình dáng, rính cách, cử chỉ, hnh ng, cụng tỏc...
+ Đức tính.
+ Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp.
+ C ch, thỏi , th hin sự quan tâm tới học sinh, với đồng nghiệp.
+ Những kie niệm ( sự quan tâm) của thày cô đối với chính mình.
+ Tình cảm của mình đối với thày cơ đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vn lờn
trong hc tp.
c) Kết bài : Cảm xúc của mình về ngời thày, cô.
III/ Biểu điểm :
- im 9 -10 : Có giọng kể lu lốt, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ ràng,
sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễ
đạt khá lu lốt, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ ràng, diễn
đạt đơi chỗ cịn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm rà, rời rạc.
Nội dung bài viết cịn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.
<b>4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b>5/ Híng dÉn về nhà : </b>
- Học bài, xem lại bài
- Son bi : ch ngi ỏy ging.
<i><b>Tit 39</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
<i>Hiu đợc nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện ếch ngồi </i>
<i>đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo;</i>
- Gi¸o viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> A. Văn bản: ếch ngòi đáy giếng
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc
- Đọc chú thích *, em hiểu thế nào
truyện ngụ ngôn?
- So sánh truyện cổ tích với truyện
ngụ ngôn?
- Gi¶i nghÜa tõ: chóa tể, nhâng
nháo?
- Truyện kể dới hình thøc nµo?
- Đặc điểm chung của nhân vật đợc
kể trong truyện?
- Có những sự việc nào liên quan
đến nhân vật này? Mõi sự việc tơng
ứng với đoạn truyện nào?
- ở mỗi đoạn truyện có một câu trần
thuầt nịng cốt, em hãy chỉ rõ đó là
câu nào?
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc, chú thích:
Khái niệm truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn
xuôi.
- Mn chuyn v loi vật, đồ vật hoặc về
chính con ngời để nói bóng gió, kín đáo
truyện con ngời.
- Khun nhủ, răn dạy ngời ta một bài
học nào ú trong cuc sng.
* Giải nghĩa từ SGK
2. Tìm hiểu chung:
- Truyện kể dới hình thức văn xuôi.
- Nhân vËt lµ loµi vËt
- Sù viƯc: Õch sèng trong giÕng và ếch ra
khỏi giếng.
- Câu trần thuật:
+ ếch cứ tởng... chú tể
+ Nó nhâng nháo... giầm bẹp.
<i><b> Hot động 2</b><b> :</b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- C©u văn nào vừa giíi thiƯu nh©n
vËt, võa giíi thiƯu kh«ng gian Õch
- GiÕng là một không gian nh thÕ
nµo?
- Khi ë trong giÕng, cc sèng cđa
Õch nh thÕ nµo?
- Em có nhận xét gì về cuộc sống
đó?
- Trong cc sèng Êy, Õch ta tù c¶m
thÊy mình nh thế nào?
- iu ú cho em thy c điểm gì
trong tính cách của ếch?
- Kể về ếch với những nét tính cách
nh vậy, tác giả đã sử dụng NT gì?
- Em thấy cách kể về cuộc sống của
ếch trong giếng gợi cho ta liên ttởng
tới một môi trờng sống nh thế nào?
- Với môi trờng hạn, hẹp dễ khiến
ngời ta có thái độ nh thế nào?
- Nªu sù viƯc tiÕp theo cđa c©u
chun?
- Õch ta ra khái giếng bằng cách
nào?
- C¸i c¸ch ra ngoµi Êy thc vỊ ý
muốn chủ quan hay khách quan?
- Không gian ngoài giếng có gì khác
với không gian trong giếng?
1. Cuc sống của ếch khi ở trong giếng:
- Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không
thay đổi
- Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài
con nhái, cua, ốc nhỏ... Hằng ngày...khiếp
sợ. Cuộc sống chật hẹp, trì trệ, đơn
giản.
Trong cuéc sèng Êy, Õch ta oai nh một vị
chúa tể, coi bầu trời chỉ bằng cái vung.
. Hiểu biết nông cạn lại huyênh hoang
- Môi trờng hạn hẹp dễ khiến ngời ta kiêu
ngạo, không biết thùc chÊt m×nh.
2. Õ ch ra khái giÕng:
- ếch có thích nghi đợc với sự thay
đổi đó khơng?
- Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ
điều đó?
- Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với
ếch?
- Theo em, v× sao Õch l¹i bÞ giÉm
bĐp?
<i> * GV: Cø tëng m×nh oai nh trong</i>
giÕng, coi thêng mäi thø xung
quanh; do sống lâu trong môi trờng
chật hẹp, không có kiến thức về thế
giới rộng lớn.
- Mợn sự việc này, dân gian muốn
lkhuyên con ngời điều gì?
- Theo em, truyện ếch ngồi đáy
giếng ngụ ý phê phán điều gì?,
khuyên răn điều gì?
- ếch nhâng nháo nhìn bâu trời, chả thèm
để ý xung quanh.
- KÕt cơc: BÞ mét con trâu di qua giẫm
bẹp
ND ta muốn khuyên không nhận thức
rõ giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm
hại.
III. ý nghĩa :
- Phê phán những kỴ hiĨu biÕt hạn hẹp
nhng huyênh hoang.
- Khuyờn nh ngi ta phải biết mở rộng
tầm hiểu biết, không đợc chủ quan, kiêu
ngạo.
IV. Lun tËp:
1. Hãy tìm những thành ngữ tơng ứng với
câu chuyện ếch ngồi đáy giếng. đặt câu
với thành ngữ đó?
<i><b>4. Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Thầy bói xem voi.
<i><b>Tiết 40</b></i> <b>Văn bản</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
<i>Hiu c ni ung, ý nghav một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện Thầy búi </i>
<i>xem voi.</i>
- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện ếch ngồi đáy giếng?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Giải nghĩa từ: thầy bói, sun sun, quạt
thóc, địn càn?
- Các nhân vật trong truyện này có gì
khác với các nhân vật trong truyện ếch
ngồi đáy giếng?
- Cã nh÷ng sù viƯc nµo xoay quanh
những nhân vật này?
- Mỗi sự việc tơng ứng với phần nào
của văn bản?
- Chỉ rõ sự việc nào là nguyên nhân?
Sự việc nào là kết quả
2. Chú thích
3. Bè côc:
- Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi
- Đoạn 2: tiếp đến chổi xể cùn
- Đoạn 3: còn lại
<i><b>Hoạt ng 2</b></i> II. Tỡm hiu vn bn:
- Năm ông thầy bói xem voi trong hoàn
cảnh nào?
- Hoàn cảnh xem voi có dấu hiệu nào
không bình thờng?
- Cỏch xem voi ca các thầy có gì đặc
biệt?
- Mợn chuyện xem voi oái oăm này,
- Sau khi sê voi, các thầy bói lần lợt
nhận xét về voi nh thế nµo?
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ những nhận
thức của thầy bói về voi?
- Thái độ của các thầy?
- Sai lầm của các thầy bãi lµ ë chỗ
nào?
- Nguyên nhân của những sai lầm ấy?
* GV: Tãm l¹i là sai ở phơng pháp
nhận thức.
- Mợn sự viƯc nµy, ND ta muuốn
khuyên răn điều gì?
- Hậu quả của việc xem voi?
- Đây là chi tiết NT nh thế nào trong
truyện ngụ ngôn?
- Qua s vic ny ND ta muốn tỏ thái
độ nh thế nào với những ngi lm ngh
búi toỏn?
- Bài học ngụ ngôn trong truyện này là
gì?
1. Các thầy bói xem voi:
- Hoàn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, cha
biết hình thù con voi.
- Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi
thầy s mt b phn
Giễu cợt, phê phán cách xem voi của
các thầy bói.
2. Các thầy bói nhận xét về voi:
- Con voi nã gièng:
+ Con đỉa
+ Cái đòn càn
+ Cái quạt thóc
+ Cái cột đình
+ Cái chổi xể cùn
Nhận thức chỉ đúng một bộ phận
- Thái độ của các thầy:
+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngơì khác
+ Khẳng định ý kiến của mình.
Khơng nên chủ quan trong nhận thức
sự vật. Muốn nhận thứcđúng sự vật phải
xem xét toàn diện
3. Hậu quả:
- Cha biết hình thù con voi
- Đánh nhau toác đầu chảy máu
III. Ghi nhớ: SGK - 103
IV. Luyện tập:
1. Kể diễn cảm truyện?
2.Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì
cho bản thân sau khi học xong trun?
<i><b>4. Cđng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Danh từ
<b>Tuần 11: Bµi 10, 11</b>
<i><b>TiÕt 41 :</b></i>
A. Môc tiêu bài học: Giúp học sinh ôn lại:
- Đặc điểm của nhóm DT chung và DT riêng.
- Cách viết hoa DT
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD vµ bµi tËp
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. DT đợc chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào?
Cho VD?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <b>I. danh từ chung và danh từ </b>
<b>riêng:</b>
- GV treo bng ph ó vit VD v bng
ohân loại.
- Đọc to VD.
- Hãy xác định các DT trong câu trên?
- Em hãy nhận xét về ý nghĩa và hình
thức chữ viết của các DT này?
- Em hiĨu thÕ nµo lµ DT chung và DT
riêng?
- Em hÃy điền DT chung và DT riêng
vào bảng phân loại?
- Em có nhận xét gì về cách viết DT
riêng trong VD vừa tìm hiểu?
- * GV sử dụng bảng phụ
Xét các VD sau:
- Mao Trạch Đông, Bắc Kinh, ấn Độ...
- Pu-skin, Mát-xcơ-va, Vích-to
Huy-gô..
- Trêng Trung häc c¬ sở Yên Hoà,
Đảng céng s¶n ViƯt Nam, Liên hợp
quốc...
Em hÃy nhận xét về cách viết hoa của
các DT riêng trong VD?
- GV tổng hợp và rút ra kết luận.
1. Ví dụ: SGK -tr108
* NhËn xÐt:
- Các DT: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù
Đổng Thiên Vơng, đền thờ, làng Gióng,
xã, Phù Đổng, huyện, gia lâm, Hà Nội.
- DT là tên riêng của ngời, địa lớ: vit
hoa.
- DT là tên chung của 1 loại sự vật viết
thờng.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng.
- Tờn ngi, tờn a lí nớcngồi phiên âm
qua hán Việt: viết hoa chữ cái dầu tiên
của mỗi tiếng.
- Tên ngời, tên địa lí nớcngồi phiên âm
trực tiếp: viết hoa chữ cái dầu tiên của
mỗi bộ phận; nếu mỗi bộ phận gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch
nối.
dều đợc viết hoa.
2. Ghi nhí: SGK - tr109
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>II. Luyện tập:</b>
Bµi 1: Tìm DT chung và DT riêng
- DT chung: Ngy xa, miền, đất, bây gìơ, nớc, vị, thần, nịi,
rồng, con tri, tờn.
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, long Nữ, Lạc Long Quân...
Bài 2:
Các từ in đậm trong bài:
- Chim, Mõy, Hoạ Mi, Nớc, Hoa: tên riêng của nhân vật
vốnlà loài vật đợc nhân cách hoá.
- Nàng út: Tên riêng của ngi.
- Lng Chỏy:Tờn a lớ.
Bài tập 3: Viết hoa lại các DTriêng trong đoạn thơ:
Tiền Giang, hậu Giang, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà,
Phan Giang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,
miền Trung, Sông Hơng, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà
Bài 4: ChÐp chÝnh t¶
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
<i><b>Tiết 42:</b></i>
A. Mục tiêu bài häc:
Qua giờ trả bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình cũng
nh việc huy động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết đợc u, khuyết điểm
của bài làm,tự đánh giá về lực học của mình.
- Giáo viên nhận biết đợc khả năng của học sinh để ra các đề kiểm tra sau.
B. Chun b:
- Giáo viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét
- Học sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm
C. Các b ớc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài c:
3. Bi mi
<b>*. Bài mới</b>
<b>I/ Đề bài :</b>
Giỏo viờn c lại nội dung của đề kiểm tra 1 lợt để học sinh nhớ lại.
1/ Nêu khái niệm về truyền thuyết?
Kể tên những truyện truyền thuyết đã học?
2Trong các truyện cổ tích đã học, em thích nhân vật nào nhất? Hãy nêu cảm nghĩ của
mìnhg về nhân vật đó.
<b>II/ NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh:</b>
1.
u ®iĨm :
………: Hs cã ý thøc häc bµi
Nắm đợc khái niệm về truyện truyền thuyết
Kể đủ tên các truyện truyền thuyết đã học
1 sè bài làm kể chuyện có sáng tạo, biết nhập vai nh©n vËt
2. Nh ợc điểm :
1 số hs học bài cha cÈn thËn
Kể chuyện cha sáng tạo, cha biết nhập vai nhân vật để kể
1 số bài diễn đạt cũn di dũng, thiu chớnh xỏc
GV nêu điểm cụ thể
3. Trả bài : Trả bài cho học sinh
- Hc sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi chính tả, đúng
sai và phần chắc nghim.
GV: Lấy điểm vào sổ cá nhân, thu lại bài theo số thức tự của sổ gọi tên ghi điểm.
<b>4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ trả bài.</b>
<b>5/ HDVN : - Xem lại kiến thức từng phần</b>
- Soạn : Luyện nói kể chuyện.
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 43:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Biết lập dàn bài của bài kể miệng theo 1 bi.
- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ
tự kể, kĩ năng nhận xét bài tập nói của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cũ: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. ChuÈn bị:
- Nêu yêu cầu của tiết luyện nói
- c 4 k chuyn trong SGK
1. Yêu cầu của tiết luyện nãi:
- Cách nói: Rõ ràng, mạch lạc, tự tin,
phân biệt giọng nói và đọc.
- Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra
2. Đề bài:
a. KĨ vỊ mét chun vỊ quª.
- Em dự định sẽ nói gì ở phần mở
bài?
- DiƠn biÕn của cuộc thăm hỏi?
- ở phần thân bµi em cã thĨ dùng
thµnh mÊy doạn?
- Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự
sự?
- Thứ tự kể trong văn tự sự?
- ụớ vi bài này, em sẽ kể theo
ngôi kể nào? Thứ tự kể ra sao?
- Trong thø tù kĨ ngỵc, thờng có
những từ ngữ nào?
- Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình
s neo n.
c. Kể về một cuộc đi thăm di tích LS.
d. Kể về một chuyến ra thành phố.
3. Dàn bài tham khảo:
a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm
hoặc bớt
<i>b. Đề 2:</i>
* Mở bài:
- Đi thăm vào dịp nào?
- Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai?
- D nh dn thm gia ỡnh no? õu?
* Thõn bi:
- Chuẩnbị cho cuộc đi thăm
- Tõm trng ca em trc cuc i thm?
- Trờn đờng đi, đến nhà liệt sĩ? Quang
cảnh gia đình?
- Cuéc gặp gỡ thăm viếng diễn ra nh thé
nào? Lời nói, việc làm , quà tặng?
- Thỏi độ, lời nói của các thành viên
trong gia ỡnh lit s?
* Kết bài: ra về ấn tợng của cuộc đi thăm
<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>2: </b></i>
II. Luyn núi:
- GV đánh giá, cho điểm Yêu cầu: SGK
<i><b>4. Cñng cè :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài luyện nói
<b>- Chuẩn bị: Cụm danh từ </b>
<b> Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 44 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- c im ca cm DT.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc và phần sau.
- Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích cầu tạo của cụm DT.
- Đặt câu với các cụm DT.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học?
3. Bài mới Khi DT hoạt động trong câu, để dảm nhiệm một chức vụ cú pháp
nào đó, trớc và sau DT cịn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ
ngữ này cùng với DT tạo thành một cụm, đó là cụm DT. bài học hơm
nay sẽ nghiên cứu về cụm từ đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. cụm danh từ là gì?
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Các từ in đậm bổ nghĩa cho những
từ ngữ nµo?
- Các từ đó thuộc từ loại gì?
<i>-* GV: Tổ hợp từ bao gồm DT và các</i>
từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó đợc
gọi là cụm DT.
- ThÕ nµo là cụm DT?
- So sánh các cách nói sau:
+ túp lỊu/ mét tóp lỊu
+ mét tóp lỊ / mét tóp lỊu n¸t
+ mét tóp lỊu n¸t / mét tóp lỊu nát
trên bờ biển
- Em hóy rỳt ra nhn xột v nghĩa của
cụm DT so với nghiac của một DT?
* GV: Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn
nghĩa của một DT. Cụm DT càng
phức tạp (số lợng phụ ngữ càng
nhiều) thì nghĩa của cụm DT cng
dy .
- Em hÃy tìm một DT và phát triển
thành cụm?
- Nhận xét về vai trò ngữ pháp của
cụm DT
1. VÝ dơ:
<b>Ngày xa, có hai vợ chồng ông lão</b>
<b>đánhcá ớ với nhau trong một túp lều</b>
<b>nát bên bờ biển.</b>
* NhËn xÐt:
- Các từ in dậm bổ nghĩa cho các từ:
Ngày, vợ chồng, túp lều đều l DT
2. Ghi nh:
a. Khái niệm:
Cụm DT là tổ hợp từ do DT với một số
từ ngữ phụ thuộc tạo thành.
b. Đặc điểm:
- Cm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo
phức tạp hơn DT
- Hoạt động trong câu giống nh DT
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Cấu tạo của cụm Danh Từ:
- GV treo bng ph ó vit VD
- Em hÃy tìm các cụm DT trong câu
trên?
- Ch rừ cỏc t ng ng trc v sau
DT?
<i>* GV: Phần trung tâm của cụm DT lµ</i>
một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1
và TT2. TT1 chỉ đơn vị tính tốn, chỉ
chủng loại khái qt, TT2 chỉ đối
t-ợng cụ thể.
- Đọc to những phụ ngữ đứng trớc và
xếp chúng thành từng loại?
- Đọc những phụ ngữ đứng sau và
cho biết chúng mang ý nghĩa gì?
1. VD: SGK - Tr117
* NhËn xét:
- Các cụm DT:
+ làng ấy
+ ba thỳng go np
+ ba con trâu đực
+ ba con trâu ấy
+ chín con
+ năm sau
+ cả làng
- Phụ ngữ đứng trớc có hai loại:
+ cả: chỉ số lợng ớc chừng
+ ba: chỉ số lợng chính xác
- Phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ ấy chỉ vị trí để phân biệt
+ đực. nếp: chỉ c im
Phn trc Phn trung
tâm phần sau
T1 T2 T1 T2 T1 T2
h×nh?
- VËy cơm DT thờng có cấu tạo nh
thế nào?
- Trong cụm DT phần nào không thể
vắng mặt?
- Đọc ghi nhớ 2?
ba thúng gạo nÕp
- Cơm DT gåm ba phÇn:
+ Phần TT: DT đảm nhim
+ Phần phụ trớc: phụ ngữ bổ nghĩa cho
DT về sè lỵng
+ Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc
xác định vị trí của DT ấy trong khơng
gian và thời gian
2. Ghi nhí SGK - Tr 118
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III.luyn tp:
- Đọc và tìm các cụm DT
- Điền vào mô hình
- Cho DT nhân dân
Bài 1:
a. Mt ngi chng thật xứng đáng
b. một lỡi búa của cha dể lại
c. Mét con yªu tinh ë trªn nói, cã nhiỊu phÐp lạ
Bài 2:
Bài 3:
Ln lt thờm: r. y, ú
hoc: y, lúc nãy, ấy.
Bài 4: Triển khai thành cụm DT và đặt câu:
toàn thể ND VN phấn khởi đi bầu cử Quốc hội
khố XI.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Ơn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT v cm DT
kim tra.
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 12: Bµi 11</b>
<i><b>Tiết 45 :</b></i> <b>Vn bn</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu c ni dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Biết ứng
dụng nội dung của truyện vào thực tế cuộc sng.
- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyện ếch ngồi đáy giếng? nêu bài học trong
truyện?
2. Bµi học rút ra từ truyện Thầy bói xem voi?
3. Bài míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đọc và tìm hiểu chung:
* GV: cần đọc linh động và có sự
- Gọi 3HS lần lợt đọc
- H·y tóm tắt truyện từ 5 - 7 câu?
- Vn bn có thể chia làm mấy phần?
- Hãy nêu nội dung chính đợc kể
trong mỗi phần?
- Truyện có bao nhiêu nhân vật? Có
gì độc đáo trong hệ thống các nhân
vật?
- Theo em, cách ngụ ngôn trong
truyện này là gì?
2. Tóm tắt:
Chõn, tay, tai, nt t với lão miệng là lão
chẳng làm gì mà đợc ăn ngon. Cả bọn
quyết định khơng chịu làm gì để cho lão
miệng khơng cịn gì ăn. Qua đôi ba
ngày, chân, tay, tai, mắt thấy mệt mỏi
khơng buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới
vỡ lẽ ra là nếu miệng khơng đợc ăn thì
3. Bè cơc: 3 phÇn
- Từ đầu đến kéo nhau về chân tay,
tai, mắt, miệng, quyết định không làm
lụng, không chung sống với lão miệng.
- Tiếp đến họp nhau lại để bàn hu
qu ca quyt nh ny
- Còn lại cách sửa chửa hậu quả
- Nhân vật:
- 5 nhân vật, không có nhân vật nào là
chính.
- Cỏc nhõn vt đều là những bộ phân cơ
thể ngời đợc nhân hoá
- Mợn truyện các bộ phận cơ thể ngời để
nói chuỵên về ngời.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Đang sống hoà thuận với nhau, cả 5
ngời bỗng xảy ra chun g×?
- Ai là ngời phát hiện ra vấn đề? Vì
- Tại sao phát hiện của cô mắt lại đợc
cậu Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình
ủng hộ?
- Tuy kh¸c nhau ë cư chỉ, lời nói
nh-ng họ giốnh-ng nhau ở điểm nào?
- Lòng ghen ghét, đố kị đã khiến họ
đi đến quyết định gì?
- Thái độ của cả bọn khi đi đến nhà
lão miệng?
<i>* GV: cuộc tổng đình cơng diền ra</i>
rhùc sù qut liƯt, thêi gian kÐo dµi 7
ngày.
- Dùng lời văn cđa em, kĨ lại diễn
biến và kết quả cuộc đinh công?
- Hậu quả của việc làm vội và ấy?
- NT c sắc của đoạn truyện này là
gì?
- Theo em, vì sao cả bọn phải chịu
- Em nhËn ra ý nghĩa ngụ ngôn nào
từ sự việc này?
- Nguyờn nhõn của tình trạng cả bọn
bị tê liệt sức sống đã đợc bác Tai
1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết định không
làm lụng, không chung sống cũng lão
miệng:
- Cô mắt khơi chuyện, tìm cách kích
động cậu Chân, cậu Tay.
- Cậu Chân, cậu Tay đồng tính ủng hộ.
- Tất cả đều ghen ghét đố kị với lão
miệng.
- Quyết định: đình cơng khơng ai làm gì
nữa.
- Thái độ dứt khốt, từ chối mọi sự bàn
bạc.
2. Hậu quả của quyết định không cựng
chung sng:
- Tất cả mệt mỏi, uể oải, chán chờng gần
nh sắp chết.
- Suy bì tị nạnh, chia rẽ, không ®oµn kÕt
lµm viƯc.
Cụ thể hố cảm giác đói thành dáng
vẻ của các cơ quan rất hợp lí.
Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì
một tập thể cũng sẽ bị suy yếu.
3. Cách sửa chữa hậu quả:
nhận ra. Lời nói của bác Tai, cô Mắt,
cậu Chân, Cậu tay cã ý nghÜa gì?
Phân tích câu: "LÃo miệng không ăn
chúng ta cũng bị tê liệt."?
<i>* GV: Bác Tai chuyên lắng nghe vµ</i>
bác đã nhận ra sai lầm. Lời nói của
bác Tai thể hiện sự ăn năn hối lỗi.
Câu nói...sự thống nhất giữa các bộ
phận trong cơ thể con ngời suy rộng
hơn là trong cộng dồng, trong XH.
- Lời khuyên của bác Tai đợc cả bọn
hởng ứng nh thế nào?
- Trun kÕt thóc nh thÕ nµo?
- Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?
- Đọc to phần ghi nhớ trong SGK
sóc, chăm chót cho l·o miệng, ai làm
việc ấy, không suy bì tị nạnh nữa.
III.
ý nghÜa :
Truyện nêu ra bài học: Trong một tập
thể, một cộng đồng XH, mỗi thành viên
không thể sống đơn độc, tách biệt mà
cần đồn kết, gắn bó nơng tựa vào nhau.
gắn bó với nhau dể cùng tồn tại và phát
triển.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> IV. Luyện tập:
1. Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn?
2. Chứng minh đặc điểm của truyện ngụ
ngôn từ các văn bản đã học?
3, Em biÕt c©u chun nào tơng tự?
<i><b>4. Củng cố :</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
- Soạn: Luyện tập XD...
<b>---Ngày soạn :</b>
Ngày dạy :
<i><b>Tiết 46 :</b></i>
A. Mc tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học
- Cã ý thøc tù gi¸c, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
<b>I/ §Ị bµi </b>
1. Tìm những từ mợn trong câu văn sau và cho biết những từ đó có nguồn gốc
từ đâu?
“... đúng ngày hẹn bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao
nhiêu là sính lễ “ ( sọ dừa)
1. Rung rinh
A. Chuyển động mạnh, không liên tiếp B. Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng,
liên tiếp.
2. HÌn nh¸t
A. Nhút nhát, ngại ngùng B. Thiếu can đảm ( đến mc
khinh b)
3. Trong các từ sau từ nào có nghĩa gốc :
* Lá
A. Lá cây
B- Lá gan
C - Lá gió
* Chân
A . Đụng Chân lợn
* Xuân
A . Mùa xuân
B- Tuổi xuân
* Mắt
A - Đôi Mắt
B - Mắt bàng
C - Mắt na.
4. Danh từ là gì ? chức vụ , cú pháp của danh từ là gì? cho ví dụ.
II/ Biểu điểm :
1. Từ mợn : vô cùng ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ ( 2 điểm)
2. Khỏi nim nghĩa của từ . Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ...) mà từ biểu thị (1 điểm)
- Chọn nghĩa đúng : 1 - B, 2 - B( 1 im)
3. Ngha gc ( 2 im)
- Lá cây, màu xuân, Chân lợn, đoi Mắt.
4. Khái niệm danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm ( 1điểm)
- Chức vụ, cú pháp của danh từ (1 điểm) , ví dụ (1điểm)
+ Làm chủ ngữ trong câu : Lan học bài
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 47 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bÞ:
- Giáo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động : Hình thành kiến thức mới</b>
HS nhắc lại đề bài?
GV nªu u điểm phân tích cụ thể một bài
GV nờu nhc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa
<b>I- Đề bài </b>
Kể về một thầy giáo hay một
cô giáo mµ em q mÕn.
<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.
- Mở bài : Giới thiệu thày ( cô) giáo mà mình quý mến
- Thân bài : Những điều mà làm cho em q mến tthày(cơ) .
+ Hình dáng, tính cách, cử chỉ, hành động, việc làm
+ §èi với học sinh : quan tâm, dạy dỗ, kèm cặp...
- Kết bài : cảm nghĩ của riêng mình về thày(cô) mà mình quý mến.
<b>III </b><b> Nhận xét u, khuyết điểm </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
Gv nhận xét bài làm cña hs
1/ Nắm đợc phơng pháp làm bài văn tự sự
2/ Bố cục bài làm rõ ràng
3/ Một số bài làm biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cm
4/ Din t lu loỏt
Khen ngợi một số bài làm sau đây:
Ngân, Hoài Linh, Hiền, Hải, Tùng Lâm...
Đọc bài văn hay
<i><b>2/Nh</b><b> ợc điểm:</b></i>
1 s hs cha nm c phng phỏp làm bài văn tự sự.
Cụ thể: Trung, Thành, Thắng,Long....
Còn mắc lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ , đặt câu
Lỗi chính t
Nhiều bài làm cha sâu sắc vì cha biết kết hợp yếu tố miêu tả
GV trả bài . Dành thời gian 15 phút cho hs chữa lỗi sai của mình
<i><b>3/ KÕt qu¶ : Líp 6C : Lớp 6B :</b></i>
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Lỗi chính tả : ch – tr ; s – x ; n - l
- Lỗi diễn đạt : + Gạch đầug dòng
+ Khụng cú m bi
<b>.Hot ng 3: </b>
Trả bài:
Đọc mẫu
Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i><i><b> Dn dũ</b></i>
<i><b>+ Củng cố :</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>
-Xem li lý thuyt và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
**********************************************************
<b>Ngµy soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 48:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của
lời văn tự sự.
- Nhận thức đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bi.
- Thc hnh lp dn bi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Yêu cầu kể chuyện đời th -
ờng:
- Gọi HS đọc các đề ở SGK
- Thế nào là kể chuyện đời thờng?
- Yêu cầu của kể chuyện đời thờng?
- Kể chuyện đời thờng là kể về những
câu chuyện hàng ngày từng trải qua,
từng gặp với những ngời quen hay lạ
nhng để lại những ấn tợng, cảm xúc
nhất định.
- Nhân vật và sự việc cần phải hết sức
chân thật, không nên bịa đặt, thêm thắt
tuỳ ý.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Quá trình th c hiện đề tự
sự:
- Xác định yêu cầu của đề bài?
- Gọi HS đọc "phơng hớng làm bi"
trong SGK v rỳt ra kt lun?
<i><b>Đề bài</b>: Kể chuyện về ông hay bà của</i>
em.
1 Tỡm hiu bi:
- Thể loại: văn kể chuyện
- Nội dung: ông hay bà của em
- Phạm vi: kể chuyện đời thờng, ngời
thực, việc thực.
2. Ph ơng h ớng làm bài:
- La chn các sự việc, chi tiết để tập
trung cho chủ đề.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Tìm hiểu dàn bài mẫu:
- Bài làm có sát với dàn bài t ra
khụng?
- Bài làm sát với dµn ý
- Tất cả các ý trong bài đều đợc phát
triển thành văn, thành các câu cụ thể.
- Các sự việc kể trong bài xoay quanh
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:
- Lập dàn bài cho đề bài sau: Em hãy
kể về ngời bà của em. a. Mở bài: Giới thiêụ về ngời b.- Gii thiu c im, phm cht tiờu
biu.
b. Thân bài:
- Kể vài nét về hình dáng
- K nhng vic lm của bà trong gia
đình, thái độ đối với mọi ngời
- Thái độ, tình cảm của em đối với bà.
c. Kết bài: cảm nghĩ...
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Hồn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên
- Đặt một đề kể chuyện đời thờng và lập dàn ý cho bi ú.
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 13:</b> <b>Bài 12</b>
<b> </b>
<i><b>TiÕt 49 + 50:</b></i>
- Bit vit bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, biểu chấm.
- Học sinh: <sub>Kiến thức, giấy bút.</sub>
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới
I/ Đề bài : Em hÃy kể về ngời mẹ của em.
II/ Yêu cầu :
- Bi vit sch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về ngời
2. Nội dung
- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè cơc
a) Mờ bài : Giới thiệu nét chung về ngời mẹ của mình.
+ Cùng cha qn xuyến mọi cơng việc trong gia đình.
+ Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình bố com vụng
về trong mọi cơng vic.
M i vi cỏc con
+ Quan tâm tới từng bữa ¨n giÊc ngñ
+ Việc học của các con đợc mẹ quan tâm chu đáo. Dạy rỗ, giáo dục các con trở
thành ngời tốt
- Mẹ đối với mọi ngời:
+ thơng yêu, giúp đỡ mọi ngời khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, ho nhó vi xúm lng...
III/ Biểu điểm
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không
sai lỗi chính tả.
- im 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai khơng q 5 -6 lỗi
chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu
van cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.
- §iĨm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi
chính tả.
- im 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại.
<b>4/ Củng cố : Nhận xét giờ kiểm tra, thu bi</b>
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 51:</b></i> Văn bản
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- ThÕ nµo lµ trun cêi.
- Néi dung, ý nghÜa, nghƯ tht g©y cêi trong trun Treo biển và truyện "Lợn
cới áo mới".
- K li c cỏc truyn ny.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: - ThÕ nµo lµ trun ngụ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ
ngôn mà em thích?
- Nêu bài học rút ra từ một câu chuyện ngụ ngôn mà em
thích?
3. Bi mi Cỏc em ó học một số thể loại trong văn học dân gian nh
truyền thuyết, cổ tích..., hơm nay thầy/cơ giới thiệu với
các em một thể loại mới đó là truyện cời. Thế nào là
truyện cời? ý nghĩa cái cời trong truyện "Treo biển", "Lợn
cới áo mới" nh thế nào, bài học...
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> a. văn bản “treo biển”:
- §äc chó thÝch * trong SGK /124
- Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ trun cêi?
<i>* GV giải thích: Hiện tợng đáng cời</i>
là hiện tợng có tính chất ngợc đời, lố
bịch, trái tự nhiên thể hiện ở hành vi,
cử chỉ, lời nói của ngời đó.
Nh÷ng trun cêi cã ý nghÜa mua vui
- HS c vn bn
- Truyện này có mấy sự việc? Dựa
vào các sự việc đó, em hãy tóm tắt
ngắn gọn câu chuyện.
- Câu chuyện đợc bắt đầu bằng sự
việc nào?
- Néi dung tÊm biÓn cã mÊy u tè?
Vai trß cđa tõng u tè?
+ "ở đây": Thơng báo địa điểm của
cửa hàng.
+ "có bán": Thơng báo hoạt động.
+ "cá": Thông báo mặt hàng bán.
+ "tơi": Thông báo chất lợng hàng
- Theo em, biển ghi nh vậy hợp lý
ch-a? vì sao?
- Cái đáng cời nảy sinh khi no? (cú
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Định nghĩa vỊ trun c êi:
- Kể về hiện tợng đáng cời trong cuộc
sống.
- T¹o ra tiÕng cêi mua vui hay phê phán
những thói h tật xấu trong XH.
2. Đọc và kể
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Treo biển quảng cáo:
- "ở đây có bán cá tơi"
- Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung
ngêi gãp ý).
- Cã mÊy ngêi gãp ý? Gãp ý nh thÕ
nµo?
- Những lời góp ý: cá tơi - cá ơn;
hàng cá - hàng hoa đã sử dụng nghệ
thuật gì? Tác dụng?
- Đọc truyện này những chi tiết nào
làm em cời?
- Khi nào cái cời bộc lộ rõ nhất? Vì
sao?
<i> * GV: (góp ý cho cái biển hợp lý,</i>
gọn gàng thí dẫn tới cái biển khơng
cịn chữ nào phải cất đi sự phi lý
ngợc đời)
- ý nghÜa cái cời trong truyện?
- Từ truyện này em có thể rút ra bài
học gì?
- Nếu nhà hàng bán cá trong truyện
nhờ em làm lại cái biển, em sẽ làm
nh thế nào?
- Qua câu truyện, em rút ra bài học gì
về cách dùng từ?
2. Những góp ý về cái biển:
- Cã 4 ngêi gãp ý vỊ c¸i biĨn
3. Sù tiÕp thu của nhà hàng:
- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo
ngay không cần suy nghĩ.
- Cỏi bin c cất đi
Cái ngợc đời phi lí, trái tự nhiên làm
tiếng cời bật ra.
III. Ghi nhí: SGK
IV. Lun tËp
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> B. Văn bản: “Lợn c ới áo mới”
- Gọi một HS đọc văn bản
- HS kể lại truyện.
- TruyÖn cã mÊy nhân vật? Những
nhân vËt nµy cã điểm gì giống và
khác nhau?
2 nhân vật: + giống: khoe của
+ khác: mức độ khoe
vật khoe
- Em hiểu nh thế nào là khoe của?
<i> * GV giảng thêm: khoe khoang tỏ ra</i>
có của hơn ngời, đây là thói xấu, hay
đợc biểu hiện ở cách ăn mặc, trang
sức, xây cất, bài trí nhà cửa, cách nói
năng, giao tiếp.
- Anh thứ nhất có gì để khoe?
- Theo em, một cái áo mới may có
đáng để khoe thiên hạ khơng?
- Anh thứ hai có gì để khoe?
- Có đáng khoe thiên hạ một con lợn
làm cỗ cới không?
- Hai anh kia đã đem những cái rất
bình thờng để khoe mình có của.
Điều đó có đáng cời khơng? Vì sao?
- Qua sự việc này, nhân dân muốn cời
diễu tính xấu gì của ngời đời?
- Anh cã lỵn khoe trong t×nh trạng
nào?
- Em hiu nh th no l "tt ti"?
- Đó có phải là h/c để khoe ln
khụng? Vỡ sao?
- Cái cách khoe lợn của anh ta nh thế
nào?
- Lẽ ra anh phải hỏi ngời ta ra sao?
- Nh thÕ, trong c©u hái cđa anh có
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc, kĨ.
2. Chó thÝch:
3. T×m hiĨu chung:
- Trun cã hai nhân vật: anh lợn cới và
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Những của d ợc đem khoe<i> :</i>
- Một cái áo mới may
- Mt con ln ci
những cái rất bình thờng
Đáng cời, lố bịch,
ChÕ giÔu tÝnh khoe khoang, nhÊt lµ
khoe cđa.
2. Cách khoe của:
* Anh lợn c ới:
- Đang tất tởi chạy tìm lợn sổng
- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cới của tôi
chạy qua đây không?
lợn bì thừa ra những chữ nào?
- V× sao anh cã lợn lại cố t×nh hái
thõa ra nh thÕ?
- Anh áo mới thích khoa của đến mức
- Cái cách đợi để khoe áo ấy đáng cời
ở chỗ nào?
- Điều bất ngờ gì xảy ra đối với anh
áo mới?
- NhËn xÐt về điệu bộ và câu trả lời
của anh ta?
- Tỏc giả dân gian đã sử dụng nghệ
thuật gây cời ở chỗ nào?
<i>* GV: đó là sự gặp gỡ của 2 "kì</i>
phùng địch thủ" trong cách khoe của
tiếng cời bật ra.
- H·y nêu ý nghĩa của truyện?
* Anh áo mới:
+ ng hóng ở của để đợi ngời ta khen
+ Kiên trì ng i t sỏng n chiu.
+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."
Điệu bộ lố bịch, tức cời; thừa hẳn một
vế.
III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
1. Đóng vai một trong hai nhân vật kể lại
truyện
2. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì
về cách nói năng?
3. Nhắc lại khái niƯm trun cêi? So
s¸nh víi trun ngơ ng«n.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Xem lại các thể loại văn học dân gian đã học
- Soạn bài: Số từ và lng t
- Chuẩn bị ra nháp bài tập 1 - SGk tr130
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 52:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm c ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
- Biết dùng số rừ và lợng tù trong khi núi v vit.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân
tích?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. số từ:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nµo?
1. VÝ dơ: SGK - 128
- hai: bỉ sung cho "chàng"
- một trăm v¸n, nƯp
- Các từ đợc bổ sung thuộc từ loại
nào?
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT?
- Nhận xét về vị trí đứng của nó so với
từ mà nó b ngha?
<i>* GV: Những từ in đậm trong VD a và</i>
b mà cô trò chóng ta võa tìm hiểu
chính là số từ. vậy, em hiĨu thÕ nµo lµ
sè rõ?
- Từ "đơi" trong "một đơi" có phải là
số rừ khơng? Vì sao?
- Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái
qt và cơng dụng nh từ đơi?
- LÊy VD vỊ sè tõ?
- §äc to ghi nhí 1?
- s¸u Hõng Vơng
a. Bổ sung ý nghĩa về số lợng
b. Bổ sung ý nghÜa vỊ thø tù
b. §øng sau DT
2. Ghi nhí: SGK - 128
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. l ng t:
- GV treo bảng phụ
- Các từ các, cả, mấy có ý nghĩa gì?
Nó có gì giống và khác so với số từ?
- Em hiểu thế nào là lợng từ?
- GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình cụm
DT?
- Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm
DT?
1. VD: SGk - tr 129
* Nhận xét:
- Các, cả, những, mấy chỉ luợng ít hay
nhiều của sự vật.
- Chỳng ng trc DT
Phần trớc Phần trung
tâm Phần sau
t1 t2 t1 t2 s1 s2
các hoàng
tử
cả
nhữn
g
mấy
vạn
kẻ
tớng sĩ
thua
trận
- Dựa vào vị trí của lợng từ trong cụm
DT, có thể chia lợng từ làm mấy loại?
Cho VD?
- Đọc to phần ghi nhớ?
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ ®iỊu
2. Ghi nhí: SGK - tr 129
- Phân loại:
- Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất
cả, tất thảy
- Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối: những, các mọi, từng.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyện tập:
Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ đợc"
a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lợng đứng trớc DT.
b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau DT.
Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: đợc dùng để chỉ số
l-ợng nhiều, rất nhiều của sự vt.
Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của cac stừ: từng, mỗi
- Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật
- khác nhau:
+ Từng mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự
+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể.
Bài tập 4:
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 14</b> <b>Bài 12, 13</b>
<i><b>Tiết 53:</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong văn kể chuyện.
- im li mt bi kể chuyện tởng tợng đã học phân tích vai trị tng tng trong
mt s bi vn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. tìm hiểu chung về kể
chun t ëng t ỵng
- H·y kĨ tãm t¾t trun nơ ngôn?
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng?
- Trong truyện ngời ta tởng tợng ra
những gì?
- Tng tng úng vai trũ nh thế nào
trong truyện này?
- Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc
trong truyện đều là bịa đặt hay
khơng? Vì sao?
- Sự tởng tợng đó có ý nghĩa gì?
- Theo em tởng tợng trong tự sự có
phải là tuỳ tiện khơng?
<b>- HS đọc truyện Lục súc tranh</b>
<b>cơng?</b>
- Trun cã thËt trong thùc tÕ kh«ng?
- ChØ ra sự tởng tợng của tácgiả dân
gian?
- Những tởng tợng ấy dựa trên sự thật
nào?
- Tng tng nh vy nhằm mục đích
1. VÝ dơ:
* VÝ dơ 1:
- Tëng tỵng:
+ Các bộ phận trên cơ thể con ngời đợc
tởng tợng thành những nhân vật riêng có
tên gọi, có nhà, biết suy nghĩ, hành động
nh con ngời.
+ Chi tiÕt dùa vµo sự thật: Đặc điểm của
các nhân vật này trrong thùc tÕ.
+ ý nghĩa: Trong XH con ngời phải biết
nơng tựa vào nhau, tách rời nhau rhì
khơng thể tồn tại đợc.
- Mục đích: Nhằm thể hiện một t tởng,
một chủ đề
* VÝ dô 2:
- Tëng tỵng:
+ Sáu con gia súc nói đợc tiếng ngời.
+ Sáu con kể công và kể khổ
- Sù thËt: cuéc sèng và công việc của
mỗi giống vật
gì?
- Qua hai bµi tËp võa tìm hiểu, em
hiểu rthế nào là kể chun tëng tỵng?
2. Ghi nhí: SGK - tr133
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyn tp:
- Đọc truyện Giấc mơ trò
chuyện với Lang Liêu?
- Vì sao trun thc
trun kĨ chun tëng
t-ỵng?
- Câu chuyện đã tởng
t-ợng những gì?
- Lang Liêu đã tâm sự
những gì?
- Câu chuyện tởng tợng
nh vậy nhằm mục ớch
Bài 1:
Bài văn: Giấc mơ trò chuyện với Lang Liªu
- Truyện thuộc thể loại tởng tợng vì: Chỉ có nhân vật
ngời kể xng em và việc nấu bánh chng là có thật
cịn mọi chuyện khác đều do tởng tợng.
- Câu chuyện tởng tợng:
+ Tng tng mt gic m c gặp Lang Liêu.
+ Tởng tợng LL đi thăm dân nấu bánh chng.
+ Tởng tợng em trò chuyện với LL.
- Mục đích: giúp hiểu thêm về nhân vật Lang Liêu,
về phng tục làm bánh chng, bánh giầy của dân tộc
ta.
2. Dµn bµi:
a. Më bµi:
Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng
sông Cửu Long.
Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên
chiến trờng mi ny.
Thân bài:
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công với những
vũ khí cũ nhng mạnh hơn gấp bội, tàn ¸c h¬n gÊp
béi.
- Cảnh Sơn Tinh ngày nay chống lũ lụt: huy động
sức mạnh tổng lực: đất, đá, xe ben. xe ka ma, tàu
hoả, trực thang, xe lội nớc...
+ Các phơng tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện
thoại di động...
+ Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống
+ Cảnh cả nớc quyên góp: Lá lành ...
+ Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
c. Kết bài:
Thủ Tinh l¹i một lần nữa lại thua những chàng Sơn
Tinh của thế kØ 21.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Làm dàn bài cho đè bài 2,5 phần luyn tp.
- Son: ễn tp truyn dõn gian
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- K li v hiu rõ nội dung, ý nghĩa của tất cả các truyện dân gian đã học.
- Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện dân gian, nắm vững đặc điểm từng
thÓ loại truyện cụ thể và nội dung t tởng, hình thøc NT.
theo c¸c vai kĨ kh¸c nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: <b>1. KĨ l¹i trun Treo biĨn và nêu ý nghĩa của</b>
truyện?
<b>2. Kể lại truyện Lợn cới áo mới và nêu ý nghĩa của</b>
truyện?
3. Bài mới
Hot ng ca thy <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn lập và điền sơ
đồ
I. Hệ thống hoá định nghĩa
thể loại và các truỵen
dân gian đ học:<b>ã</b>
- Điền vào sơ đồ các thể loi truyn dõn
gia ó hc?
- Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể loại:
truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyÖn
cêi?
- Em hãy kể tên các truyện đã học trong
từng thể loại?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Nhắc lại các đặc điểm
tiêu biểu của từng thể
loại
II. đặc điểm tiêu biểu của
các thể loại:
- GV hớng dẫn HS lập bảng, liệt kê đặc
điểm tiêu biểu của từng thể loại: nhân
vật, nội dung, ý ngha?
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
- Là truyện kể về
các nhân vật và sự
kiện LS trong quá
khứ.
- Có nhiều chi tiết
tởng tợng kì ảo.
- Ngời kÓ, ngêi
nghe tin câu
chuyện nh là có
thật.
- Thể hiện thái đọ
và cách đánh giá
của nhân dân đối
với các sự kiện và
nhân vật lịch sử
đợc kể.
- Là truyện kể về
cuộc đời một số
kiểu nhân vt
quen thuc.
- Có nhiều chi tiết
tởng tợng kì ảo.
- Ngêi kÓ, ngêi
nghe không tin
- Thể hiện ớc mơ,
niềm tin của nhân
dân vỊ chiÕn
th¾ng ci cïng
cđa lÏ ph¶i, cđa
c¸i thiƯn.
- Là truyện kể mợn
chuyện về loài vật,
đồ vật hoặc con
ng-ời để nói bóng gió
chuyện con ngời.
- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.
- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn dạy
ngời ta trong cuộc
sống.
- Là truyện kể về
những hiện tợng
đáng cời trong
cuộc sống (hiện
tợng có tính chất
ngợc đời, lỗ bịch,
trái tự nhiên)
- nhằm gây cuyơì
mua vui hoặc
phê phán những
thói h tật xấu
trong XH từ đó
hớng ngời ta tới
cái đẹp.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
Híng dẫn trả lời một số câu hỏi và bài
tập chuẩn bị
III. So sánh sự giống và khác
nhau giữa các thể lo¹i:
- GV nhËn xÐt: 1. Trun thut và cổ tích:
a. Giống nhau:
- Đều có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Cú nhiu chi tiết giống nhau: Sự ra
đời thần kì, nhân vật chính có những tài
năng phi thờng.
b. Kh¸c nhau:
Trun thut Cổ tích
Nhân vật Kể về các nhân vật, sự kiện cã
liên quan đến LS thời quá khứ Kể về cuộc đời một số kiểunhân vật nhất định
Nội dung, ý
nghÜa
Thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với nhân vật và sự
kiện LS đợc kể
Thể hiện ớc mơ, niềm tin của
nhân dân ta về chiến thắng
cuói cùng của cái thiện đối
với cái ác.
TÝnh x¸c thùc Ngêi kĨ, ngêi nghe tin câu<sub>chuyện là có thật</sub> Ngời kể, ngời nghe không tin<sub>câu chuyện là có thật</sub>
* GV: Truyện ngơ ng«n thêng chÕ
giễu, phê phán những hành động, cách
ứng xử trái với điều truyện muốn răn
dạy ngời ta. Vì thế truyện ngụ ngơn
thầy bói... thng gy ci.
2. Truyện ngụ ngôn và truyện c ời:
a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cêi.
b. Kh¸c nhau:
- Truyện cời: gây cời để mua vui hoặc
phê phán, châm biếm những sự việc,
hiện tợng, tính cách đáng cời.
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn
dạy ngời ta một bài học cụ thể nào đó
trong cuộc sống.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi
- Soạn: Chỉ từ
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 56</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u điểm, khuyết điểm của bài làm
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra
lần sau.
- Giỏo viờn ỏnh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức hc bi,lm bi ca
hc sinh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.</sub>
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiệm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
I/ Yêu cầu :
1. Hình thức : Bài kiểm tra trình bày sạch sẽ, không tẩy xoá,trình bày khoa
häc
2. Néi dung :
- Đáp ứng đầy đủ nội dung theo yêu cầu của đề
- Biết huy động, tổng hợp kiến thức tiếng việt vào từng dạng câu hỏi của đề
kiểm tra.
<b>II/ NhËn xÐt bµi lµm cđa học sinh </b>
1. Ưu điểm :
...
...
...
...
...
...
2. Nhợc điểm :
...
...
...
...
...
...
<b>4/ Cđng cè : </b>
- NhËn xÐt chung
...
………
...
………
...
………
<b>5/ Híng dẫn về nhà : học bài, chỉ từ.</b>
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 15</b> <b>Bài 13, 14</b>
<i><b>Tiết 57 :</b></i>
A. Mc tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc ý ngha v cụng dng ca ch t.
- Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cũ: 1. Thế nào là số từ? Lợng từ? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. Chỉ từ là gì?
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Những từ in đậm đó bổ sung ý
nghĩa cho từ nào?
- Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ
loại nào đã học?
- Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý
nghĩa gì?
- Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào?
- So sánh các từ ấy, nọ, ở VD 2 với
các từ ấy, nọ ở VD 2 vừa phân tích,
chúng có điểm gì giống và kghác
nhau?
<i>* GV: Những tõ: nä. Êy, kia lµ chØ tõ</i>
- Em hiĨu thÕ nµo lµ chØ tõ?
1. VD: SGK - tr137
* VD 1
<b>- Nä bỉ sung ý nghÜa cho «ng vua</b>
<b>- Êy bỉ sung ý nghÜa cho viªn quan</b>
<b>- Kia bỉ sung ý nghÜa cho lµng</b>
<b>- Nä bỉ sung ý nghÜa cho nhµ</b>
- Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại DT.
- So sánh các từ và cụm từ:
+ «ng vua / ông vua nọ
+ Viên quan / viên quan ấy
+ Làng / lµng kia
+ Nhµ / nhµ nä
- Các từ nọ, kia, ấy dùng đẻ trỏ vào sự
vật, xác định vị trí của sự vật ấy, tách biệt
sự vật này với sự vật khác.
* VD 2:
- ấ<sub> y</sub><sub> bổ nghĩa cho nọ</sub>
- Hồi bổ nghĩa cho đêm
- So sánh:
+ Giống: đều xác định vị trí sự vật
+ Khác:
VD 1: Xác định vị trí sự vật trong khơng
gian
VD 2 Xác định vị trí của sự vật trong thời
gian
2. KÕt luËn: SGk - tr 137
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Hot ng ca ch t trong
câu:
(SGk - tr 137,138)
VD1 phÇn I
VD 2 phần II.
- Xét VD1, cho biết vai trò ngữ ph¸p
cđa chØ tõ trong VD1?
- Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác định
chức vụ của chỉ từ trong câu?
- Đặt câu có chỉ từ? Cho biết vai rị
ngừ pháp của chỉ từ trong câu đó?
- Bài học hơm nay chúng ta cần ghi
nhở những gì?
1. VD:
* VD 1:
- Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT, hoạt
động trong câu nh một DT.
- Có thể làm CN, VN, TN:
+ Hồi ấy, đêm nọ : TN
+ Viên qua y: CN
+ Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia: BN
a. §ã: CN
b. §Êy: CN
2. Ghi nhớ : SGk - Tr 138
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ
pháp của chỉ từ:
a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng để định vị sự vật trong
không gian và làm phụ ngữ trong cụm DT.
d. Đó: định vị sự vật về thời gian, làm TN.
Bài 2: Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp
a. Chõn nỳi Súc = y, ú
đinh vị về không gian
b. Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. làng đấy, làng đó
định vị về khơng gian
Cần viết nh vậy để không bị lặp từ
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tởng tợng.
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 58 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tp gii quyt một số đề tự sự tởng tợng và sáng tạo.
- Tự làm đợc dàn bài cho đề bài tởng tợng.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện.
B. Chuẩn bị:
- Gi¸o viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm ta sù chuẩn bị của
HS
3. Bài mới
<b>Hot ng của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. bài tập luyện tập:
- Em hãy xác định yêu cầu của đề bài
về thể loại. nội dung, phạm vi?
- Dµn bài của bài văn kể chuyện gồm
mấy phần? phần mở bài ta cần viết
những gì?
- Mi nm na em bao nhiêu tuổi?
Lúc đó em ang hc i hc hay i
lm?
- Em về thăm trờng vào dịp nào?
<i><b> bi: K chuyn mi nm sau em về</b></i>
thăm lại mái trờng mà hiện nay đang
học. Hãy tởng tợng những thay đổi có
thể xảy ra.
1. Tìm hiểu đề:
- ThĨ lo¹i: kĨ chuyện tởng tợng (kể việc)
- Nội dung: Chuyến thăm ngôi trờngcũ
sau mời năm.
- Phạm vi: tởng tợng về tơng lai ngôi
tr-ờng sau mời năm.
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài:
- Giíi thiƯu b¶n thân: tên, tuổi, nghề
nghiệp.
- Thăm trờng vào ngày hội trờng 20 - 11.
b. Thân bài:
- Tâm trạng của em trớc khi về tăm
trờng?
- Mỏi trng sau mi nm cú gỡ thay
đổi?
- Các thầy cô giáo trong mời năm nh
thế nào? Thầy cơ giáo cũ có nhận ra
em khơng? Em và thầy cơ đã gặp gỡ
và trị chuyện với nhau ra sao?
- Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm
trạng và suy nghĩ gì?
- Phút chia tay diễn ra nh thế nào?
- Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm
trờng?
- Cnh trnglp sau mi nm cú s thay
i:
+ Phũng học, phònggiáo viên đợc tu sửa
khang trang, đẹp đẽ với trang thiết bị
hiện đại.
+ Các hàng cây lên xanh tèt to¶ bóng
mát rợp cả sân trờng.
+ Xung quanh sân trờng các bồn hoa,
cây cảnh đợc cắt tỉa công phu.
- Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có
thêm nhiều thầy cơ giáo mới.
- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết,
thầy cô cũng hết sức xúc độngj khi gặp
lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rối rít.
- Các bạn cũng đã lớn, ngời đi học, ngời
đi làm. Chúng em quấn quýt ôn li
truyn c.
Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và
lời hứa hẹn.
c. Kết bài:
- Phút chia tay lu luyÕn bÞn rÞn.
- ấn tợng sâu đậm về lần tăm trờng (cảm
động, yêu thơng, tự hào)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Các đề bổ sung
- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung
- Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâmtình của một nhân vật cổ tích mà em
thích.
- Nhân vật trong truyện cổ tích khơng
đ-ợc miêu tả đời sống nội tâm HS có thể
t-ởng tợng sáng tạo nhng ý nghĩ, tình cảm
của nhân vật phải hợp lí.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Tëng tợng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và
kể lại (tìm ý và lập dàn bài)
- Soạn : Con hổ có nghĩa
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tit 59 :</b></i> Vn bn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện Con hổ có nghĩa.
- Sơ bộ hiêu đợc trình độ viết truyện và cách viết truyện h cấu ở thời trung đại.
- Kể lại đợc truyện.
- RÌn lun kĩ năng kể chuyện sáng tạo.
B. Chuẩn bị:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những
truyện ngụ ngôn đã học? Truyện ngụ ngôn nào em thấy thú
vị nhất? Vì sao?
3. Bài mới Các em đã đi một chặng đờng dài của VH dân gan VN qua
các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn và truyện cời.
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ bớc sang chặng thứ hai, đến với
VH trung đại VN qua tác phẩm: Con hổ có nghĩa.
Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiu chung:
- Em biết gì về tác giả:
*
<i> GV</i> : Giíi thiƯu thƯm vỊ t¸c gi¶:
Quê: Xuân Lan. huyện Lang Tài, trấn
Kinh Bắc. Ông đỗ cử nhân năm 17 tuổi,
làm quan dới thời nhà Lê và nhà Nguyễn.
Ông nổi tiếng là ngời thông minh, học
giỏi, cơng trực.
- GV nêu yờu cu c
- Kể tóm tắ lại toàn bộ văn b¶n
- Nêu hiểu biết của em về truyện trung
đại (thời gian, nghệ thuật, nội dung)
- Giải nghĩa từ Mỗ, Tiều?
- Truyện con hổ có nghĩa thuộc kiểu văn
bản nào đã hc?
- Văn bản có mÊy phÇn? tõng phần kể
chuyện gì?
- Nhân vật trung tâm của truyện là nhân
vật nào?
- Cảm nhận chung của em về hai con hổ
này làgì?
1. Tác giả:
Vũ Trinh 1759 - 1828
2. Đọc và kể tóm tắt:
- Yêu cầu đọc:
Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ
ngừ miêu tả hành động của hai con
hổ
- KĨ tãm t¾t:
bà đỡ Trần đợc hổ chồng mời đi đỡ
đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ chồng
lại cỗng bà ra khỏi rừng và đền ơn
10 lạng bạc.
Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ
khỏi bị hóc xơng. Hổ đền ơn đáp
nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ
còn đến bên quan tài tỏ lịng thơng
xót và sau đó, mõi dịp giỗ bác Tiều,
hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.
3. Chó thÝch:
* Truyện trung đại:
- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế
kỉ XIX.
- ThĨ lo¹i: trun văn xuôi chữ Hán,
cách viết gần với kí, sử.
- Ct truyện: đơn giản, kể theo trật
tự thời gian, nhân vật đợc thể hiện
qua ngơn ngữ và hành động, tâm lí,
tâm trạng còn đơn giản, sơ sài.
- Nội dung: mang tính chất giáo
huấn đạo đức.
4. T×m hiĨu bè cơc:
Gåm 2 phÇn
- Từ đầu đến... hổ sống qua đợc: Hổ
trả nghĩa bà đờ Trần.
- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác
Tiều.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Tìm hiểu nội dung văn
bản
II. Tìm hiểu văn bản:
a. Con hổ với bà đỡ
- Hai con hổ đợc giới thiệu trong tình
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ hai tình huống
này?
<i>* GV: khi viết bài văn tự sù chóng ta</i>
cũng cần phải xây dựng đợc những tình
huống truyện để thúc đẩy câu chuyện
phát triển.
- Thấy hổ trong tình trạng nh vậy, bà đỡ
Trần và bác tiều phu đã có thái độ và
hành động nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về những hành động
đó?
- Hành động đó biểu hiện phẩm chất gì?
- Cảm kích trớc tấm lòng của họ, hổ đã c
xử nh thế nào?
- Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ
đối với bà đỡ trần và bác tiều nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về mức độ đền ơn
của hai con h?
- Em cách dền ơn nào? Vì sao?
<i>* GV: Đó chính là NT tăng cấp khi nói</i>
n cỏi ngha vca con hổ.
- Trong thùc tÕ con hæ cã nh vËy không?
Đó là NT gì?
<i>* GV: Nhờ NT nhân hoá, chúng ta kh«ng</i>
chỉ thấy hổ có lịng biết ơn đối với ngời
đã cứu giúp mình mà hành động của hổ
đực ở câu chuyện 1 cũng giúp ngời thấy
đợc hổ cũng biết thờn vợ quí con...mang
tính ngời đáng quí.
- Qua t×m hiĨu, em thÊy hai truyÖn có
điểm gì giống và kh¸c nhau? (vỊ cốt
truyện, cách kể, ngôi kể, biện pháp NT)
- Mỵn trun con hỉ cã nghÜa t¸c giả
muốn gửi dến chúng ta điều gì?
- Tại sao tác giả không lấy hình tợng con
vật khác mà lấy hình tợng con hổ?
<i>* GV: Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng</i>
hung d, tn bo. ấy thế mà hổ cịn có
tình nghĩa. Mợn truyện con hổ để nói
chuyện con ngời, câu chuyện tự nó tốt
lên ý nghĩa ngụ ngơn sâu sắc.
- Em hiĨu "nghÜa" trong trun Con hỉ có
nghĩa là nh thế nào?
-Tại sao tác giả không lấy truyện 1 con
hổ vớu hai sự việc mà lại lấy hai cin hỉ
víi hai sù viƯc kh¸c nhau ë hai nơi khác
nhau?
- Chỳng ta ó bit giỳp nhau cha? biết
dền ơn đáp nghĩa đới với ngời đã giúp đờ
mình cha? Cho VD cụ thể?
<i>* GV: Đó chính là truyền thống đạo lí tốt</i>
đẹp của dân tộc ta "Uống nớc nhớ
nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
- Hổ cái sắp sinh
con, hổ đực đi tìm
bà đỡ.
- Hỉ bÞ hãc
x-¬ng
Gay go, nguy hiĨm
- Run sợ không
giám nhúc nhích.
- Xoa bóp bụng hổ
- Sợ hÃi, uống
- Thò tay lấy
khúc xơng bò
ra
Hnh ng dng cm, cao đẹp thể
hiện lịng nhân ái, tình cảm u
th-ơng lồi vật
- Biếu bà cục bạc -Biếu bác con
nai Mời năm
sau bác
mất đau xót cứ
đến ngày giỗ
lại mang dê lợn
đến tế.
Biết ơn quí trọng ngời ó giỳp
mỡnh
- Đền ơn một
lần
(vật chất)
- Đền ơn mÃi
mÃi
(vật chất+tinh
thần)
nhí SGK - tr 144
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV sử dụng tranh vẽ của
HS về một chi tiết trong
truyện để lại cho em ấn
t-ợng sâu đậm nhất?
- Bức tranh miêu tả cho
chi tiÕt nµo trong trun?
V× sao em thÝch chi tiết
này? Kết hợp với văn bản
kể lại?
- Đóng vai một trong hai
con hổ kể lại truyện?
- GV sử dụng bảng phụ
1. Bài tập trắc nghiệm:
1. Li nhn xột no sai v truyện trung đại?
A.Đó là những truyện đợc viết trong thờu kì trung
B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn.
D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhng
mang ý nghĩa sâu sắc.
2. Nhận xét nào gần đúng với ý nghĩa truyện?
A. Truyện đè cao tình cảm thuỷ chung giữa con
ng-ời với nhau.
B. Truyện đề cao tình cảm giữa con ngời với loài
vật.
C. truyện đề cao cái nghĩa và khuyên con ngời luôn
biết trọng ân nghĩa.
C. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.
2. Theo em vì sao truyện Con hổ có nghĩa đợc xếp
vào truyện trung đại? Em biết câu chuyện nào tơng
tự nh câu chuyện Con hổ có nghĩa khơng? Hãy kể
lại?
<i><b>4. H</b><b> íng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Động từ.
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 60 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm c đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng.
- Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi
nói và vit.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng da, da héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đặc điểm của động từ:
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Bằng hiểu biết của em về ĐT đã
học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm
động từ có trong các câu văn đó?
1. VÝ dơ: SGK - tr 145
* Nhận xét: các ĐT có trong các câu văn
đó:
- Những ĐT chúng ta vừa tìm đợc
có ý nghiã gì?
- HÃy nêu khả năng kết hợp của
DT?
- Những ĐT chúng ta vừa tìm đợc
có khả năng kết hợp đợc với những
từ nào đứng trớc nó?
- Qua VD võa t×m hiĨu , em h·y rót
ra kÕt ln vỊ khả năng kết hợp của
ĐT?
- Tỡm mt T, t cõu vi T ú?
- Phõn tớch thnh phn cõu?
- ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong
câu?
- Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN
không? Cho VD?
- Nhận xét về khả năng kết hợp của
ĐT khi làm CN?
- T cú đặc điểm gì khác so với
DT?
- Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm
của ĐT?
b. lÊy, lµm, lƠ
c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề.
Các động từ trên chủ yếu chỉ hành
động, trạng thái của s vt.
* So sánh DT với ĐT:
- Nhng t đứng trớc ĐT thờng là những từ
đã, hãy, đừng, chớ... trong khi đứng trớc
DT là những số từ, lợng từ.
- Khi làm VN ĐT khơng địi hỏi điều kiện
gì trong khi đó DT muốn làm VN phải
kèm từ "là".
- Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết
hợp với đã, sẽ đang...
2. Ghi nhí: SGk - tr 146
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Các loại Động từ chính:
1. VD: SGK - tr146
- GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình
bảng phân loại §T
- §äc bµi tËp 1 - SGK tr 146
- Căn cứ vào đâu để phân loại ĐT?
- ĐT chỉ hoạt động, trạng thái đợc
phân định nh thế nào?
- §T cã mÊy lo¹i là những loại
nào?
- Đọc ghi nhí 2 - tr 146
- Bài học hơm nay chúng ta cần ghi
nhớ những đơn vị kiến thức nào về
Thờng địi
hỏi các ĐT
kh¸c ®i
kÌm ë phÝa
sau
Khơng địi hỏi
các ĐT khác đi
kèm ở phía sau
Trả lời
c©u hỏi
làm gì?
toan, nh,
ng chy, ci, đứng,hỏi, đọc, ngồi,
yêu, ghét
- Trả lời
câu hỏi
làm sao,
thế nào?
dám buồn, vui, nhức,
nứt, gÃy, ®au
<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Tìm ĐT và phân loại
- GV sử dụng bảng phụ
chép đoạn văn:"Bà đờ
Trần...nhỏ nớcmắt"
- Đoạn trích trên thuộc
văn bản nào?
- Tìm ĐT trong đoạn trích
trên?
- Em cã nhËn xÐt gì về
cách sử dụng Đt trong
đoạn trích (số lợng, tác
dụng)
Bài tập 1:
a. Các ĐT:
cú, khoe, may, em,ra, mc, ng, húng, i, thy,
hi, tc, tc ti, chy, gi, bo.
b. Phân loại:
- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)
- T ch hnh ng, trng thỏi: các ĐT cịn lại
Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích
nguyên nhân gây cời
Truyện buồn cời chính là ở chỗ thói quen dùng từ
của anh chàng kep kiệt. Anh ta kep kiệt đến mức
kiêng dùng cả những từ nh đa, cho, chỉ thích dùng
chững từ nh cầm, lấy đây chính là thói quen dùng
các ĐT.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Cụm ĐT
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<b>Tuần 16</b> <b>Bài 14, 15</b>
<i><b>Tiết 61 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm ĐT.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: VÏ mô hình phân loại ĐT
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Cụm Động Từ là gì?
- GV sử dụng bảng phụ đã viết bài
tập.
- C¸c tõ in ®Ëm trong VD trên bổ
sung ý nghĩa cho Đt nào?
<i>* GV: tổ hợp từ bao gồm ĐT và một</i>
s t ngữ phụ thuộc đi kèm đợc gọi
là cụm ĐT.
- Thö lợc bỏ từ ngữ in đậm rồi rút ra
nhận xét vỊ vai trß cđa chóng?
- Qua VD trên, em rút ra kết luận gì?
- Tìm một cụm ĐT, đặt câu với cụm
Đt ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động
của cụm Đt trong câu so với ĐT?
- Thế nào là cụm ĐT, cụm ĐT có đặc
điểm gì?
1. VD: SGK - tr 147
- Đã, nhiều nơi, bổ sung ý nghĩa cho đi
- Cũng, những câu đố oái oăm bổ sung ý
nghĩa cho ra.
Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ
cịn lại Đt. Các sắc thái ý nghĩa về thời
gian, địa điểm, đối tợng mà chúng bổ
sung cho ĐT khơng cịn nữa.
- Cụm ĐT hoạt động trong câu nh ĐT
2. Ghi nhớ: SGK - tr 148
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Cấu tạo của cụm ĐT:
1
. Ví dụ: vẽ mơ hình cấu tạo của cụm Đt
trong các câu đã dẫn ở mục I
ĐT gồm mấy b phn, ú l nhng
b phn no?
- Dựa vào vị trí các bộ phận, em hÃy
vẽ mô hình của cụm ĐT?
- Tìm thêm những từ ngữ có thể làm
Ph trc phần trung<sub>tâm</sub> Phụ sau
đã
còng
đã, sẽ, đang,
đi,
phơ ng÷ ë phÇn tríc, phÇn sau ĐT,
cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung
cho ĐT trung tâm những ý nghĩa gì?
cha, chẳng,
vẫn, hãy, chớ,
đừng
rồi đợc,
ngay
2. Ghi nhí: SGk - Tr 148
<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. Luyện tập:
- Gäi HS lµm bµi tËp
- GV treo bảng phụ đã vẽ mơ hình
<b>Bµi tËp 1: T×m các cụm ĐT có trong</b>
những câu sau:
a. cũn ang ựa nghch sau nhà
PT TT PS
b. yêu th ơng Mị N ơng hết mực
TT PS
muèn kÐn cho con mét ng êi chångthËt
PT TT PS
xøng d¸ng
c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở công
quán để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé
thông minh nọ
để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé thơng
minh nọ
®i hái ý kiÕn em bé thông minh nọ
Bài tập 2:
V mụ hỡnh cỏc cm đt ở bài tập 1
<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Phần phụ
tríc Trung tâm phần phụ sau
1
c
ò
n
2
ang 1ựa 2nghch sau nh
mun kộn cho com một ngời chng
tht xng ỏng
nh
tỡmcú
đi hỏi
cách giữ sứ thần nơi công
quán...
thì giờ - - đi hỏi ý kiÕn em
bÐ th«ng minh nä.
- ý kiÕn em bÐ thông minh
3. Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:
- Cha, khụng: biểu thị ý nghĩa phủ định
- Cha: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp
thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
- Khơng: biểu thị ý phủ định khả năng.
- Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự
thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Mẹ hiền dạy con
<i><b>Tiết 62:</b></i> Văn bản: Mẹ hiền dạy con
(Trích Liệt nữ truyện)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Hiểu thái độ, tính cách, phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử.
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết s thi trung i.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghÜa cđa trun Con hỉ cã nghÜa?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc và đọc từ
đầu đến ở đợc đây.
- Gọi HS đọc
- Em có nhận xét gì về ngôi kể. thứ
tự kể của câu chuyện?
1. Đọc:
- Đọc to. rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà
mẹ khi nói với mình, khi nói với con.
2 . KĨ:
- GV sư dơng b¶ng phơ - hƯ thèng
bảng câm theo SGK - 152 Sự việc Mẹ1 bắt chớc đào Con
chơn, lăn khóc chuyển nhàđến gần chợ
2 bắt chớc nô
nghịch buôn
bán điên đảo
chuyển nhà
đến gn trng
hc
3 bắt chớc học tập
lễ phép vui lòng
4 tò mß hái mĐ:
hàng xóm giết
lợn để làm gì
nói lỡ lời; sửa
chữa ngay
bằnh hành
động mua thịt
cho con ăn
5 Bỏ học về nhà cắt đứt tấmvải đang dệt
- Nhìn vào hệ thốnh nhân vật v s
việc, kể ngắn gọn câu chuyện?
- Chú ý phÇn cuèi văn bản và chú
* GV:<i> giải thích: "cỉ häc tinh hoa":</i>
tinh hoa cđa nỊn cỉ häc
- Em biết gì về thầy mạnh Tử? Thế
nào là bậc đại hiền?
<i>* GV: Trun viÕt vỊ ngêi thùc viƯc</i>
thực, gần với kí , với sử một loại
truyện trung đại.
3. Chó thÝch:
Truyện Mẹ hiền dạy con đợc tuyển dịch
từ sách"Liệt nữ truyện" của Trung Quốc.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- C©u chun kĨ về ai? Về điều gì?
- Chú ý 3 sự việc đầu?
- Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét
tính cách nào của tuổi thơ?
- Thy Mnh Tử bắt chớc những
hành động nào? Bắt chớc từ đâu?
- Em hiểu thế nào là nghĩa địa? Thế
- Chứng kiến hành động của con,
ng-ời mẹ đã nghĩ gì và làm gì?
- So s¸nh hai sự việc đầu và sự việc
thứ ba?
- Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử không
dùng cách khuyên hay ngăn cấm
không cho con trai theo cái xấu mà
lại quan tâ, chuyển nhà vừa phức tạp
lại vừa tốn kém?
- Vỡ sao n ở cạnh trờng học bà lại
vui lòng?
- Qua ba sù việc đầu, em có nhận xét
gì về cách dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử?
- Tìm những câu ca dao tực ngữ nói
về ảnh hởng của môi trờng sống?
- Kể l¹i sù viƯc thø t?
- Có ngời nói rằng ở sự việc thứ t bà
mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nuông
chiều con quá đáng. ý kiến của em
nh thế nào?
-Bà đã dạy con trung thực, thật thà
bằng cách nào?
- Quan sát bức tranh trong
SGK-tr151, bức tranh minh hoạ cho sự
việc nào trong truyện? Nói rõ sự việc
đó?
- Khi con bá học, em thấy các ông
bvố bà mẹ thờng xử sự nh thế nào?
- Bà mẹ thầy Mạnh Tử có xử sự nh
cách thông thờng không? Bà xử sự
nh thế nào?
- Em hiểu gì về câu nói của bà mẹ
thầy Mạnh Tử?
- Hnh ng, li nói của bà đã thể
hiện đợc động cơ, thái độ, tính cách
gì của bà khi dạy con?
- Qua sự việc thứ năm, bà mẹ thầy
Mạnh Tử đã dạy con thêm điều gì?
- Nhờ phơng pháp dạy con tuyệt vời,
bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt đợc kết
quả nh thế nào?
- Sau khi häc xong truyÖn, em h·y
tãm tắt những bài häc d¹y con quí
báu của bà mẹ thầy mạnh Tử?
- To cho con môi trờng sống tốt đẹp
lành mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ.
- Dạy con chữ tín, đức tính thành thật,
trung thực, lời nói đi đơi với việc làm.
- Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập
đến nơi, đến chốn, có chí học hành.
- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lu
danh sử sách.
2. Những bài học dạy con cđa bµ mẹ
thầy Mạnh Tử:
- To cho con mụi trng sng tốt đẹp;
- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;
- Thơng con nhng không nuông chiều,
rất kiên quyết.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Ghi nhớ: SGK - tr 153
- Em cần ghi nhớ những điều gì sau khi học xong câu chuyện này?
<i><b>Hot ng 4:</b></i> IV. Luyn tp:
- GV sư dơng bảng phụ viết
bài tập
1. Đóng vai thầy Mạnh Tử kể lại truyện Mẹ
2,. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với
ý nghĩa truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử;
b. Truyện đề cao phơng pháp dạy con của bà
mẹ thầy Mạnh Tử;
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 1,2 3
- Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 63 :</b></i>
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm đợc cấu tạo của cụm tính từ.
- Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ, sử dụng
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tÝch?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đặc điểm của tính từ:
- G V sử dụng bảng phụ đã viết VD
trang 153.
- Bằng hiểu biết của em về tính từ đã
đợc học ở bậc Tiểu học, xác định tính
từ trong các VD trên?
- Em h·y t×m thªm mét sè tính từ
khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình
dáng)
- Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý
nghĩa gì?
- Vậy em hiểu thế nào là tính từ?
- Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT?
- TÝnh tõ cã kh¶ năng kết hợp với
những từ này không? Lấy VD 2 tính
từ?
- Em có nhận xét gì về khả năng kết
hợp của tính tõ?
- Tìm 1 ĐT, 1 TT đặt câu với tính từ
và ĐT với chức năng làm CN?
- XÐt 2 VD sau:
+ Em bÐ ng·.
+ Em bÐ th«ng minh
- Theo em, tổ hợp từ nào đã là một
câu?
- Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào
đó từ nào?
1. VD: SGK - tr 153
* Nhận xét: các tình từ
a. Bé, oai
b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tơi.
- Ví dụ:
+ Tỡnh từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím,
vàng...
+ ChØ mùi vị: chua, cay, mặn...
+ Hình dáng: gầy gò, phốp ph¸p...
chỉ đặc điểm, tính chất của hnh
ng, trng thỏi.
- So sánh với ĐT:
+ Tớnh t cng có khả năng kết hợp đợc
với: đã , sẽ đang, cũng vẫn... nh ĐT
+ Kết hợp vơi : hãy, đừng chớ... hạn chế
nhiều so với ĐT
VD: kh«ng thĨ nãi: h·y bïi, chí chua.
+ TÝnh tõ lµm VN trong câu hạn chế
hơn.
- Qua VD vừa phân tích, em hÃy nêu
nhận xét về khả năng lµm CN, VN
cđa TT so víi §T?
- Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm
cđa TT? 2. Ghi nhí: SGK: tr 154
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Các loại tính từ:
- Trong những tính từ vừa tìm đợc ở
mục I, tính từ nào có khả năng kết
hợp đợc với từ chỉ mức độ rất, hơi,
khá, lắm, quá..?
- Từ nào khơng có khả năng kết hợp
đợc với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá,
lắm, q..?
- Gi¶i thÝch hiƯn tợng trên?
- Căn cứ vào đâu ngời ta phân loại
tính từ? Phân làm mấy loại?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
1. VD:
- Các tính từ có khả năng kết hợp đợc
với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt,
héo..
- Từ không thể kết hợp đợc: vàng
- Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ
chỉ đặc điểm tơng đối.
- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm
tuyệt đối.
2. Ghi nhí SGk - Tr 154
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Cụm Tình từ:
1
. Ví dụ : SGk -tr155
- GV treo bảng phụ đã vẽ mơ hình
cơm tÝnh tõ.
- Gọi HS lên bảng điền
phần trớc Phần trung<sub>tâm</sub> phần sau
T1 T2 T1 T2 S1 S2
vốn
ó rt yờn tnhnh
sáng lại
vằng
vc ở trên khơng
- Tìm thên những phụ ngữ đứng trớc
vµ sau cđa cơm TT? Cho biÕt phơ
ng÷ Êy bỉ sung ý nghÜa cho TT về
mặt nào?
- Nêu cấu tạo của cụm TT?
- Phụ ngữ đứng trớc chỉ mức độ, thời
gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh,
mức độ
2. Ghi nhí: SGK - tr 155
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Iv. Luyện tập:
- T×m cơm TT
- Nhận xét về cấu tạo
của các cụm TT này?
Bi 1: Tìm cụm TT
- Sun sun nh con đĩa
- Chần chẫn nh c địn càn
- Bè bè nh cái quạt thóc
- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung
tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm
thờng, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc
nhận thức một sự vật to ln, mi m nh con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn
hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh.
bị trả giá.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp; </b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
<b>---Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
<i><b>Tiết 64 :</b></i> Trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Qua gi giỳp học sinh thấy đợc những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết
khắc phục những tồn tại đó.
- Củng cố phơng pháp kể chuyện( kể ngời, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn
bị viết bài tởng tợng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh</sub>
- Học sinh: <sub>Xem lại bài, rútkinh nghiệm</sub>
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Cơ sở để làm 1 bài văn tởng tợng là gì. Tởng tợng khác với
bị đặt ch no?
3. Bài mới
<b> Đề bài : Em hÃy kĨ vỊ ngêi mĐ cđa em</b>
<b> 1. Học sinh đọc lại đề bài: ? Đề bài yêu cầu gì : Kểngời, việc</b>
<b>I/ Nhận xét chung</b>
...
………
...
………
...
………
...
………
………
II/ Trả bài cho học sinh và tự đánh giá bài viết của mình theo các điểm sau :
1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ cha?
2. Sự việc lựa chọn nh thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy
nghĩ cha?
3. Chuyện có gợi lên không khí sinh hoạt và tÝnh nÕt cđa con ngêi kh«ng.
4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần cha? phàn mở bài có gây đợc sự
chú ý cho ngời đọc khơng? phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm ni bt hay khụng.
III/ Chữa bài
1. Lỗi chính tả.
Gi 1 số bài viết của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng :
Quang, Quyết, Cần.
- LỈp tõ :
3. Lỗi diễn đạt :
<b>IV/ Häc sinh lËp 1 dµn ý khái quát</b>
1. Mở bài : ...
2. Thân bài :
...
...
3. KÕt bµi :
...
4. Củng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.
- Đọc 1 bài viết tốt
5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tởng tợng.
- ¤n tËp
<b> TuÇn 18 (tõ tiÕt 65 -> 70) Ngµy so¹: 9/12/2009</b>
Ngày dạy : /12/ 2009
<i><b> TiÕt 65:</b></i> <b>Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng</b>
(Truyn trung i Việt Nam - Hồ Nguyên Trừng)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Giúp HS hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y
chân chính, chẵng những đã giỏi về nghề nghiệp mà cịn quan trọng hơn là lịng
nhân đức, thơng xót và đặt tính mạng của đám con đỏ lên trên tất cả.
- Qua đó hiểu thêm cách viết truyện gần với kớ, s thi trung i.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: Tõ trun MĐ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy
con của bà mẹ thầy Mạnh Tử?
3. Bài mới
<b>Hot ng của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc 1 lần
- Nªu những hiểu biết của em về tác giả?
- Giải thích chó thÝch 9,10,16,17
- Truyện đợc kể theo ngơi thứ mấy? K
theo th t no?
1. Đọc, kể:
2. Chú thích:
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng
(1374-1446)
- Nam ông mông lục là tập trun kÝ
viÕt b»ng ch÷ h¸n trong thêi gian
Hå Nguyªn Trõng sèng lu vong ë
Trung Quèc sau khi bị bắt.
- B cc ca truyn? - Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Nh©n vËt chÝnh trong truyện là nhân vật
nào?
- Qua phn gii thiu, em biết gì về ơng?
- Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với
vị lơng y họ phạm là gì?
- Em có nhận xét gì về tình huống đó?
- Đứng trớc tình huống đó thì lơng y họ
phạm có cách giải quyết ra sao?
- Điều gì đợc thể hiện qua lời đối đáp của
ơng vi qua Trung s?
<i>* GV: Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và</i>
bn lnh ỏng khõm phc ca ụng: quyn
uy khơng thắng nổi y đức; tính mệnh của
ngời bệnh quan trọng hơn bản thân; sức
mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử
- Thái độ của vua Trần Anh Vơng trớc
cách xử sự của thái y?
- Qua đó, em thấy nhà vua là ngời nh thế
nào?
- KÕt thóc truyện, ngời viết muốn nói với
1. Mở truyện:
- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: phạm, tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
Tài giỏi,
- Có tấm lòng yêu thơng ngời bệnh.
2. Thân truyện:
- Tình huống: Giữa ngời cứu ngời
dân lâm bệnh với phận làm tơi.
Đây là tình huống thử thách gay
go đối với y đức.
- Phạm thái y: không chần chừ,
quyết ngay một đờng: "Bệnh đó
khơng gấp. Nay mệnh sống...vơng
phủ."
Coi träng tÝnh mạng của ngời
bệnh hơn cả tính mạng của mình.
- Không chịu khất phục quyền uy.
- Vua Trần Anh Vơng:
+ Lúc đầu tức giận
Mét vÞ vua anh minh
3. KÕt trun:
Hạnh phúc lâu dài chân chính của
gia đình vị lơng y.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - tr 164
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:
1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung đợc ghi trong lời thề ấy
với nội dung y đức đợc thể hiện ở nhân vật Thái y lệnh.
2. Bµi tËp 2: SGK
3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kĨ thø nhÊt. cđa Th¸i Y lƯnh.
<b>V. H íng dÉn học tập:</b>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Ôn tập TV
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
<b> Ngày soạn : 9/12/2009</b>
<i><b>Tiết 66 :</b></i> <b>Ôn tập Tiếng Việt</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cng c kiến thức đã học trong học kì I, lớp 6
- Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và Tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ mô hình TT? lÊy VD
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b> </b><b> Hoạt động 1</b><b> : </b></i> I. Lí thuyết:
- Em hãy trình bày lại sơ đồ hệ
thống hố?
- GV tổng kết lại một cách rõ
ràng, ngắn gọn, dễ hiểu.
1. Cấu tạo từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ lỏy
2. Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mợn
4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:
- Từ loại: DT, §T, TT, ST, LT, chØ tõ
- Côm tõ: Côm DT, cơm §t, cơm TT
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- GV cho HS bốc thăm các nội
dung đã học và tr li
- GV sử dụng bảng phụ
2. Cho các từ:
Nhân dân, lấp lánh, vài
Phõn loi cỏc từ trên theo các sơ đồ phân loi
1,2,5
VD: Thuỷ Tinh: từ phức, từ mợn, DT riêng
3. Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT
nh sau...bạn ấy sai ở chỗ nào?
Cụm Danh Từ Cụm Động Từ Cụm Tính Từ
Những bàn chân
Cời nh nắc nẻ
Đồng không mông
quạnh
Đổi tiền nhanh
Xanh biếc mµu
xanh
Tay lµm hµm nhai
buồn nẫu ruột
Trận ma rào
Xanh vỏ đỏ lịng
<i><b>III.H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Hoàn thiện bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
<b> Ngày soạn : 9/12/2009</b>
Ngày dạy : /12/2009
<i><b> TiÕt 67 - 68 :</b></i> <b>KiÓm tra tổng hợp cuối học kì I</b>
<b> (Kim tra theo PGD)</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn,
văn học.
- Đánh giá đợc khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng nh kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Ra đề, biểu chấm</sub>
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
Ngày soạn : 10/12/2009
Ngày dạy : /12/2009
<i><b> Tiết 69 </b></i>
- bắm đợc một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa
ph-ơng nơi mình sinh sống.
- Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn
6 tập I để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lịng? Qua câu
3. Bài mới
<b>Cách tiến hành</b>
1. Dẫn chơng trình
2. Chuẩn bị: ban giám khảo: GV + HS
3. Nêu yêu cầu, thể lệ cuộc thi
- Tt c HS trong lớp đều tham gia
- Kể chứ không phải đọc thuộc lịng: lời kể rõ ràng, mạch lạc, có ngữ điệu, t thế đàng
hoàng, biết mở đầu trớc khi kể và cảm ơn ngời nghe sau khi kể xong.
4. Theo dâi thÝ sinh thi, nhËn xÐt, cho ®iĨm
5. Tỉng kÕt, khen thởng.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Nhìn chung về văn học dân gian Thanh Hoá
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn : 10/12/2009
- Bắm đợc một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phơng
nơi mình sinh sống.
- Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn 6
tập I để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lịng? Qua câu
chuyện đó, ngời viết muốn gửi tới chúng ta điều gì?
3. Bµi míi
? Truyện Thanh Hố có đặc điểm gì?
Gv giới thiệu đơi nét về sử thi dân gian
Những sử thi tiêu biểu của Thanh Hoỏ
? Nêu những nét tiêu biểu của truyền
thuyết Thanh Hóa?
? Kể tên những truyện cổ tích Thanh
Ho¸?
? Truyện thơ dân gian có những đặc
điểm gỡ?
GV giới thiệu những truyện cời tiêu
biểu của Thanh Hoá trong hệ thốgn
truyện Trạng Quỳnh.
? Nội dung chính của tục ngữ phơng
1.Truyn v s hỡnh thành núi, sơng,
đồng, ruộng
Giải thích địa danh: vì sao cú nỳi, vỡ
sao cú sụng...
Câu trả lời thờng thông qua hành trạng,
công tích của những nhân vật khổng lồ.
2. Sư thi d©n gian
- Là những sáng tác tự sự dài bằng văn
vần hoặc văn xuôi kết hợp kể lại những
sự kiện quan trọng đối với toàn thể
cộng đồng.
- Tooi ăn ooc nặm đìn – kể chuyện
sinh ra đất nớc là bộ sử thi của ngời
- Sử thi đẻ đất đẻ nớc, sử thi ngời
M-ờng.
3. Gi¶ sư (Trun thut)
Là những truyện về các nhân vật lịch
sử đợc nhân dân lu trữ và kể lại bằng
phong cách văn học dân gian
Nhân vật lịch sử gần gủi với nhân dân
lao động
4. Trun cỉ tÝch
Truyện cổ tích thần kì, mà thờng gắn
liền với cuộc đời, hoàn cảnh và điều
kiện địa phơng cụ thể.
Các truyn: Vong phu, Da ...
5. Truyn th dõn gian
- Đặc điểm: mang yếy tố tự sự, trữ tình
- Các truyện: Chơng Han, Khăm
banh...
6. Truyện cời và giai thoại
Hệ thống trun Tr¹ng Qnh, xiƠn
ngơn - cõu Thanh Hoỏ?
Gv giơia thiệu những thể loại của dân
ca Thanh Hoá.
? Ca vè Thanh Hoá có nội dung gì?
- Nội dung nổi bật: long ftự hào về quê
hơng Thanh Hoá.
- Tc ng- phơng ngôn- câu đố với lối
diễn đạt thô phác bộc trực.
8. Ca dao
- Ca dao mang nÐt riªng bộc trực rất
hồn nhiên.
- Phong phú nhất là ca dao về tình yêu.
9. Dân ca
- Th loi phong phỳ: hát ghẹo, hát ru
con, múa đèn chèo chải.
10. Ca vÌ
- Nội dung thể hiện đời sống sin hhoạt
đến đời sống chính trị – xã hội. Bộc lộ
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn học tập:</b></i>
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: HS tự nhận xét bài thi của bản thân.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
____________________________________________________
<i><b>Tiết 72 :</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u, khuyết điểm của bài làm
- Kh nng ghi nh kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của tng học sinh
- Giúp các em khắc phục đợc tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kim
tra ln sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Trả bài, nhận xét</sub>
- Học sinh: <sub>Xem lại bài, rút kinh nghiệm.</sub>
C. Các b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
...
...
...
...
...
...
... II/ Tr¶ bµi:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Cịn ph thuc nhiu vo vn bn.
III/ Chữa bài :
<i>- Phn trắc nghiệm : câu đúng</i>
...
………
...
………
...
………
...
………
<i>- PhÇn tù luËn : </i>
+ Yêu cầu :
...
...
...
...
- Nội dung : Dựa vào các sù viƯc chÝnh cđa chun trong khi kĨ ph¶i thĨ hiện =
lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn
bản cã s½n.
- Bài viết thể hiện đợc bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Më bµi
...
- Thân bài
...
...
...
- Kết bài :
...
<b>4/ Củng cố : Thu bµi, nhËn xÐt ý thøc cđa học sinh trong giờ trả bài.</b>
<b>5/ Hớng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ</b>
<b>Tuần 19 (Từ tiết 73 đến tiết 75)</b>
<i><b>Tiết 73+74</b></i>
<i><b> </b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu c ni dung, ý nghĩa Bài học đờng đời đầu tiên, thấy đợc nét đặc sắc của
ngịi bút Tơ Hồi trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các
nhân vật, tả vật.
- TÝch hỵp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của
câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Chân dung Tô Hoài
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS vỊ tãm tắt tác phẩm.
3.Bài mới
Hot ng ca thy <b>Ni dung cn đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
chung về văn bản
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu những nét chính về tác giả ?
HS trình bày
GV nhận xÐt, bỉ xung.
- GV giíi thiƯu thªm về sự nghiệp sáng
tỏc vn chng ca ụng .
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1, Tỏc giả</b><i><b> Tơ Hồi </b></i>
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920) quê ở
làng Nghĩa Đơ phủ Hồi Đức, Hà Đơng
nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bút danh : Tơ Hồi => kỉ niệm và ghi
nhớ quê hương : Sông Tô Lịch, huyện
Hoài Đức.
? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về tác
phẩm.
? Em hÃy nêu vị trí của đoạn trích
GV hướng dẫn học sinh cách đọc
Dế Mèn tự tả chân dung mình : Giọng
hào hứng, kiêu hãnh; chú ý giọng đối
thoại :
-Mèn : Trịnh thượng, khó chịu
- Choắt : Yếu ớt, rên rØ
- Chị Cốc : Đáo để, tức giận
+ Dế Mèn hối hận, sâu lắng …
Gv – h/s nhận xét cách đọc
GV cho HS gi¶i thÝch mét sè chó thÝch
? Tìm một số từ đồng nghĩa với t:
trịch thợng
? Theo em văn bản chia làm mÊy phÇn.
Néi dung cđa tõng phÇn.
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật
nào ? Tác dụng của nó ?
? Th loi vn ch yu của tác phẩm này
là gì
<i><b>bụi ch©n ai, Chiều chiều.</b></i>
+ Là nhà văn hiện đại VN có số lượng tác
phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
<i><b>2, Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí</b></i>
+ Là tác phẩm nổi tiÕng đầu tiên của Tơ
Hồi
+ Được sáng tác năm 21 tuổi
+ Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện,
1 tiểu thuyÕt đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhân hoá,
tác phẩm được các lứa tuổi trong và ngồi
nước u thích .
<i><b>3 Đoạn trớch “Bài học đờng đời đầu</b></i>
<i><b>tiờn” trớch t chng 1 ca truyn </b></i>
<i><b>a </b><b> c văn bản:</b></i>
<i>* Kể tóm tắt : Là 1 chàng Dế thanh niên</i>
<i>cuờng tráng. Dế Mèn rất tự hào với kiểu</i>
<i>cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa</i>
<i>với tất cả mọi người hµng xóm</i>
<i>Mèn rất kinh miệt mọi người bạn ở gÇn</i>
<i>hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta</i>
<i>rất ốm yếu. Mèn đã trªu trọc chị Cốc rồi</i>
<i>lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng Choắt</i>
<i>chêu mình nên đã mổ anh ta trọng thương.</i>
<i>Trước lúc chết Choắt khuyên Mèn nên</i>
<i>chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải</i>
<i>biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời</i>
<i>đầu tiên ca chỳ</i>
<i><b>b. Chú thích:</b></i>
- Hủn hoẳn, vũ, hùng dũng, trịch thợng.
<i><b>c. Bố cục:2 phần</b></i>
- on 1 : D Mốn t tả chân dung mình
- Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc
+ Dế Mèn hối hận
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mèn
- Ngôi kể thứ nhất => làm tăng tác dụng
của biện pháp nhân hoá => câu truyện trở
nên th©n mật, gần gòi đáng tin cậy với
người đọc
d, Thể loại : Truyện đồng thoại
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> T ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế
Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên
c-ờng tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua
những nét cụ th no v:Hỡnh dỏng?
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Tìm những từ miêu tả hành động nghĩ
của Dế Mốn trong on vn?
- Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả
- Qua hỡnh dáng, hành động của Dế
Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế nh
thế nào?
- ý thức về u điểm của mình dế Mèn
đã c xử với mọi ngời ntn?
- Dế Mèn đã bộc bộ tính cách gì tại sao
dế Mèn lại có thái độ đó?
- DÕ MÌn míi lín lªn sèng trong mét
thÕ giíi nhá bÐ, quanh qn gåm những
ngời hiền lành, quen thuộc nên lầm tởng
sự ngông cuồng là tài ba.
*
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
b. Hành động:
- Co cẳng đạp phanh phách.
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chõn,
rung ựi.
- Đạp phanh phách, vỗ phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu...
NT: Miêu tả vừa khái quát, võ cơ thĨ, sư
dơng nhiỊu tÝnh tõ.
=> Vẻ đẹp trẻ trung, khoẻ khoắn, săn chắc,
đềy sức sống của dế Mèn.
c. Cách c xử với mọi ngời:
- Cà khịa với tất c¶ mäi ngêi.
- Quát cào cào, đá ghẹo anh gọng vó.
=> Kiêu căng, hung hăng, hống hách cậy
sức bắt nạt kẻ yếu.
<b>* Tãm l¹i: </b>
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là
khoẻ mạnh, cờng tráng, đầy sức sống,
thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét cha đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm
hĩnh, thích ra oai...
3. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế Mèn
- Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã
gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời?
- Hình ảnh của Dế choắt hiện lên qua
con mắt dế mèn ntn?
- Em hãy cho biết Dế mèn đã thể hiện
thái độ ntn đối với Dế choắt (Biểu hiện
qua lời nói, cách xng hô, giọng điệu)?
- Trớc khi hát trêu chị Cốc dế Mèn nói
gì thể hiện thái độ gì ?
- Khi hát trêu chị Cốc dế Mèn nói gì thể
hiện thái độ gì ?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiĨu g× về Dế
Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu
hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài
học cuối cùng?
- Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, gây sự
với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh gà nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi
ngẩn ngơ;
- Hôi nh cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Đặt tên là choắt
Tả Choắt rất yếu ớt, xấu xí, li nhỏc, ỏng
khinh.
- Gọi Choắt là chú mày.
- Mắng nhiếc,chế giễu, khinh thờng...
* Dế Mèn trêu chị Cốc
- Trớc khi hát trêu chị Cốc :
- Hỏt trờu chị Cốc : xấc lợc, hỗn láo...
-> Hung hăng tự cao tự đại chẳng sợ ai.
- Khi hát trêu chị Cốc xong : chui tọt vào
hang nm khnh, vt chõn...
-> Đắc ý, láu cá
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hÃi khi nghe Cốc mổ DC: "KhiÕp n»m
im thiªm thÝt"
+ Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hu qu khụng
lng ht c.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và
lời khuyên của DC
- ý nghÜa cđa bµi häc nµy?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc
sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu
nghĩ về bài học đờng đời dầu tiên Dế
Mèn đã nghĩ gì?
học đờng đời đầu tiên phải trả giá. DM
cịn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối
lỗi.
- Bài học đờng đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh,
ích kỉ, vơ tình giết chết DC... tội lỗi của
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính
kiêu ngạo ó dn n ti ỏc.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả
tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> iii. Tng kt:"SGK"
iv: Luyện tËp:
<i><b>Hoạt động 4</b></i> 1. DM: Kiêu căng nhng biết hối
lỗi.
1. Theo em có đặc điểm nào của con ngời đợc
gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác
phẩm nào cũng có cách viết tơng tự nh thế?
DC: yÕu ®uèi nhng biÕt tha thø.
Cèc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo,
Hơu và Rùa...
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Phó từ.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
_________________________________________
Ngày soạn: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
<i><b> TiÕt 75</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc phó từ là gì? Các loại phó từ?
- Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để
rhể hin cỏc ý ngha khỏc nhau.
- Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết VD.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Phó từ là gì?
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào? Những từ đợc bổ sung ý
nghĩa thuộc từ loại nào?
1. VÝ dô:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, cha, thật, đợc, rất,
<b>ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra,</b>
thấy, lỗi lạc, soi gơng, a nhìn, to, bớng.
- Từ loại:
- NÕu quy íc nh÷ng tõ in đậm là X và
những từ bổ sung là Y em hÃy vẽ mô
hình cụ thể từng trờng hợp?
- Nếu gọi mơ hình X + Y là một cụm từ,
nhận xét về vị trí và vai trị của X?
<b>* GV: Những từ chuyên đi kèm theo</b>
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ gọi là phó từ
- Phã từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xỏc định mơ hình X + Y hoặc Y +X
trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nớc bạc ta đừng quyên nhau
(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng
lắm. Vừa thơng vừa ăn năn tội mình.
Giá tơi khơng trêu chị Cốc thì đâu đến
nỗi Choắt việc gì.
X + Y đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X soi gơng đợc, to ra
X có thể đứng trớc hoặc sau Y trong mơ
hình X + Y.
2. Ghi nhí: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu
Y + X: thơng lắm
<i><b>Hot ng 2: </b></i> ii. Cỏc loi phú từ:
* GV treo bảng phụ
* GV cho HS đọc vớ d
- Những phó từ nào đi kèm với các từ:
Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
- Mô hình hoá từng trêng hỵp cơ thĨ
1. VÝ dơ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng khơng, đã, đang, lắm.
* Mơ hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy,
đang loai hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phã tõ ë mơc I vµ II vµo
bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị
trớc)
<i><b> ý nghĩa</b></i> <i><b>PTđứng trớc</b></i> <i><b>PT</b></i>
<i><b>đứng</b></i>
Chỉ quan hệ thời
gian đã, đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
t¬ng tù cịng
Chỉ sự phủ định không
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả v
h-ng c, ra
Chỉ khả năng vẫn cha
* Em hÃy nêu lại các loại phó từ?
- Em hóy t cõu có phó từ và cho biết ý
nghĩa của phó từ ấy?
2. Ghi nhí: SGK- tr14
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. luyện tập:
* GV: cho HS đọc bài tập
- Em h·y t×m phó từ và nêu tác dụng của
phó từ?
* GV: Hng dẫn HS viết đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- di: 3 n 5 cõu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các
phó từ trong đoạn văn:
a. - ó: phú t ch quan h thi gian.
- Khụng: s ph nh
- Còn: sự tiếp diền tơng tự
- ĐÃ: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đơng, sắp: thời gian
- L¹i: tiÕp diƠn
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tập.
- Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
____________________________________
<i><b> Tiết 76</b></i>
<b> Mục tiêu bài học : Giúp häc sinh:</b>
- Năm sđợc những hiểu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao
tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
- NhËn diƯn tríc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiu c trong những tình huống nào thì ngời ta thờng dùng văn miờu t.
B.
<b> Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên: + Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh: + Soạn bµi
C.
<b> Các b ớc lên lớp :</b>
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Thế nào là văn miêu tả:
* GV treo b¶ng phơ
- u cầu HS đọc 3 tình huống
- Trong 3 t×nh hng này, tình huống
nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?
- Em hÃy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn
và Dế Choắt?
- Qua on vn trờn em thy DM có
đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết
hình ảnh nào cho thấy điều đó?
- Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM,
tìm chi tiết hình ảnh đó?
- Em hÃy rút ra những điều ghi nhớ về
văn miêu tả?
GV: NhÊn m¹nh nh những điều ghi
nhớ.
* GV: Vn miờu tả rất cần thiết trong
đời sống con ngời và không thể thiếu
trong tác phẩm văn chơng.
- Em h·y t×m mét số tình huống khác
1. Tìm hiĨu VD:
* Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì
căn cứ vào hồn cảnh và mục đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con đờng và ngơi nhà để
ngời khác nhận ra, khơng bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để ngời bán
hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung ngời lực sĩ để
ngời ta hình dung ngời lực sĩ nh thế nào.
Râ rµng, viƯc sư dụng văn miêu tả ở đây là
hết sức cần thiết
* Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đa
cả hai chõn lờn vut rõu..."
- Đoạn tả DC: "C¸i anh chàng DC...nhiều
ngách nh hang tôi..."
* Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc
điểm của hai chàng Dế rất d dng.
* Những chi tiết và hình ảnh:
<b>- DM cờng tráng, oai vệ: Càng, chân, khoeo,</b>
vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra
oai khoe sức khoẻ.
<b>- DC gầy gò, lêu nghêu: Dáng ngời gầy gò,</b>
dài lêu nghêu...những so sánh, gã nghiện
thuốc phiện, nh ngời cởi trần mặc áo
ghi-lê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối.
2. Ghi nhí: SGK - tr16
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm
hộ
+ Bn khụng phõn biệt đợc con cua đực và cua
cái.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:
- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập
Bµi 1:
Đoạn 1: Chân dung DM đợc nhân hoá: khoẻ,
đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vut cng,
nhn hot...
- Đoạn2: Hình ảnh chú Lợm gầy, nhanh, vui,
hoạt bát, nhí nhảnh nh con chim chÝch...
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận ma lớn.
Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
Bài 2:
- Häc bµi, thuéc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Sông nớc Cà Mau.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
<b> </b>
<b> Tuần 22 (Từ tiết 77 đến tiết 80) Ngày soạn: 8/1/2010</b>
Ngày dạy: 1/2010
<i><b> TiÕt 77</b></i>
(Đoàn Giỏi)
A.
<b> Mục tiêu bài học : Giúp häc sinh:</b>
ảm nhận đớcự phông phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nớc vùng Cà Mau. Nắm
- Tích hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tởng tợng so sánh và nhận
xét trong văn miêun tả.
B
<b> . Chuẩn bị :</b>
- Giỏo viờn: + Bn VN
+ ảnh nhà văn, tác phẩm
- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Cỏc b c lên lớp :</b>
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về
câu nói cuối cùng của DC?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Đọc và tìm hiu chung:
- Nêu những hiĨu biÕt cđa em về tác
giả? tác phẩm?
* GV: giới thiệu chân dung nhà văn
- GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc
mẫu đoạn 1.
- Em h·y nhËn xÐt vỊ ng«i kể và so
sánh với ngôi kể của bài trớc?
- Tác dụng của ngôi kể?
- HÃy nhận xét về bố cục miêu tả của
1.Tác giả - tác phẩm:
- Tác giả ( 1925 - 1989) quª ë tØnh Tiền
Giang, viết văn tõ thêi kh¸ng chiến chống
Pháp. Ông thờng viết về thiên nhiên và cuộc
sống con ngời Nam Bộ.
- Tác phẩm Đất rừng phơng Nam (1957) là
truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi
- Bài văn Sông nớc Cà Mau trích chơng 18
truyện này.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
từng đoạn trích?
<i><b>Hot ng 2:</b></i> ii. Tỡm hiu ni dung văn bản:
- Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm
nhận của bé An, tác giả chú ý đến
những ấn tợng gì nổi bật?
- Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi
bật rõ màu sc riờng bit ca vựng t
y?
- Qua những âm thanh nào?
- Em hình dung nh thÕ nµo về cảnh
sông nớc Cà Mau qua ấn tợng ban đầu
của tác giả?
1. Cảnh khái quát:
- Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều,
bủa giăng chằng chịt nh mạnh nhện. So
sánh sát hợp.
- Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nớc,
cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh.
- âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển
- Hình dung: Một thiên nhiên còn hoang sơ,
đầy hấp dẫn và bí ẩn.
- HÃy tìm những danh từ riêng trong
đoạn văn?
- Em có nhận xét gì về cách đặt tên?
- Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì
về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?
- Đoạn văn có phải hồn tồn thuộc văn
miêu tả khơng? Vì sao?-
- Dịng sơng và rừng đớc Năm Căn đợc
tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi
bật nào?
- Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc
đáo?Tác dụng của cách tả này?
- Đoạn văn tả cảnh sông và đớc Năm
Căn đã tạo nên một thiên nhiên nh thế
nào trong tâm tởng của em?
* GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở
cảnh thiên nhiên sông nớc mà còn hấp
dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng ni ch
bỳa.
- Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi
tiết điển hình nào?
- ở đoạn văn trớc tác giả chú ý đến
miêu tả. ở đoạn văn này tác giả chú ý
đến kể chuyện. ở đây bút pháp kể đợc
- Qua c¸ch kĨ của tác giả, em hình
dung nh thế nào về chợ Năm Căn?
2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi:
- Tờn cỏc a phng: Chà Là, Cái Keo, Bảy
Háp, Mái Giầm, Ba khía...
Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian.
- Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng,
hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc sng
lao ng ca con ngi.
3. Tả cảnh dòng sông Năm Căn:
- Dũng sụng: Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày
đêm nh thác; cá hàng đàn đen trũi - Rừng
đ-ớc: Dựng cao ngất nh hai dãy trờng thành vô
tận...
- Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. so
sánh Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh
động, ngời đọc dễ hình dung.
Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ,
trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xa.
4. T¶ c¶nh chợ Năm Căn:
- Quen thuc: Giống các chợ kề bên vùng
Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất
thành đống, rất nhiều thuyền trên bến.
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ
đớc; nhà bè nh những khu phố nổi, nh chợ
nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc
- Những nhà, những lều, những bến, những
lò, những ngôi nhà bè, nhữn ngời con gái,
nhữn bà cụ...
Cảnh tợng đông vui tấp nập, hấp dẫn.
<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii. Tổng kết: (SGK - tr23)
- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà Mau, Em
cảm nhận đợc gì về vùng đất?
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ tác gỉa qua văn
bản này?
- Thiờn nhiên phong phú hoang sơ mà tơi
đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.
- Em học tập đợc gì từ nghệ thuật tả
cảnh của tác giả
nh vËy.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tợng
miêu tả, vó tính cmả say mê với đối tợng đợc
tả.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> iv: Luyn tp:
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng
Cà Mau qua bài Sông nớc Cà Mau (Khoảng 5
câu).
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài, Soạn bài: So sánh
- Hoàn thiện bài tập.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày so¹n: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
<i><b>Tiết 78</b></i>
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng,
tiến đén tạo ra những so sánh hay.
B. ChuÈn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Tìm các câu văn có chứa so sánh.
C. Các b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. So sánh là gì?
GV treo bảng phụ đã chuẩn b
- Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh
so s¸nh?
- Những sự vật, sự việc nào đợc so sánh
với nhau?
- Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh
- So sánh nh thế nhằm mục đích gì?
(Hãy so sánh với câu khơng dựng phộp
so sỏnh)
- Em hiểu thế nào là so sánh?
- Câu hỏi 3 SGK: Con mèo đợc so sánh
với con gì?
- Con mèo đợc so sánh với con hổ
- Hai con vật này có gì giống và khác
nhau?
- So s¸nh này khác so sánh trên ở chỗ
1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr24)
<i>- Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:</i>
Búp trên cành, hai dÃy trờng thành vô tận.
<i>- Cỏc sự vật, sự việc đợc so sánh: Trẻ em,</i>
rừng đớc dụng lên cao ngất.
<i>- Cơ sở để so sánh:</i>
Dựa vào sự tơng đồng, giống nhau về hình
thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự
- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho
sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả
năng diễn đạt phong phú, sing động của
tiếng Việt
2. Ghi nhí (SGK- tr24)
- Hai con vật này:
+ Giống nhau về hình thức lông vằn
+ Khác nhauvề tính cách: mèo hiền đối lập
với hổ dữ
nµo? con mÌo.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Cấu tạo của phép so sánh:
GV: treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc VD
* GV kẻ bảng (đã chuẩn b trc)
1. Tìm hiểu VD:
Cho các câu sau:
a. Thân em nh ớt trên cây
Càng tơi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
Cu Long: lịng mẹ bao la sóng trào.
c. Đờng vơ xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
d. Lòng ta vui nh hội,
Nh cê bay, giã reo!
- Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh
so sỏnh vo mơ hình phép so sánh? Vế A (Sự vậtđợc so sánh) Phơng diệnso sánh Từ sosánh Vế B (Sựvật dùng
để so
sỏnh)
Thõn em n (s
phận trớ
trêu)
nh ớt trên
cây
Chí lớn cha
ông;
Lòng mẹ bao
la
Thay
b»ng
dÊu hai
chÊm
Trờng
Sơn ;
Cửu Long
(đảo vế B)
Đờng vơ xứ
NghƯ, non
xanh, níc
biÕc.
nh Tranh hoạ
đồ
Lßng ta nh héi, cê
bay, giã
reo.
- Em cã nhËn xét gì về mô hình cấu tạo
ca phộp so sỏnh?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
* NhËn xÐt:
- Phơng diện so sánh có thể lộ rõ nhng có
- Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai
chÊm).
- Vế B có thể đợc đảo lên trớc vế A.
- Vế A và B có thể có nhiều vế.
2. Ghi nhớ: (SGK - TR25)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tp:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong
5 phút
GV gọi mỗi em làm 1 câu
Bài 1:
a. So sỏnh ng loi:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cụ từ tâm nh mÑ
Yêu quý con nh đẻ con ra
(Tố Hữu)
Đêm nằm vút bụng thở dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lơn
- Đen nh cột nhà cháy
- Trắng nh ngó cần
- Cao nh cây sào
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiện bài tập.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn: 1/2010
Ngµy d¹y: 1/2010
<i><b> Tiết 79+80</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu
- Tớch hp với bài bài học đờng đời đầu tiên, Sông nớc C Mau.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Bảng phụ
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải có một số
năng lc gỡ?
3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cị, GV dÉn vµo bµi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vai trò và tác dụng</b></i>
của quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
i. Quan s¸t t ëmg t ợng so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả:
- Gi HS c on vn
- Ba on vn trên ngời viết tả gì?
- Điểm nổi bật của đối tợng miêu
tả là gì và đợc thể qua những từ
- Để tả đợc nh trên ngi vit cn cú
c nhng nng lc gỡ?
- Tìm những câu văn có sự liên
t-ởng so sánh trong mỗi ®o¹n?
- Sự liên tởng và so sánh ấy có gì
đặc sc?
1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK - 27 -28)
* Đoạn 1:
-Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đáng thơng.
- ThÓ hiện qua các từ ngữ:, hình ảnh: Gầy gò,
lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ...
* Đoạn 2:
- Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sụng
n-c C Mau - Nm Cn.
* Đoạn 3:
- Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức nh ngy
hi.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn khổng lồ, ngàn
hoa lửangàn bỳp nừn, nn trong xanh...
- Các năng lực cần thiết: quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét ..cần sâu sắc, dồi dào, tinh tế.
- Các câu văn có sự liên tởng, tởng tợng so sánh
và nhận xét:
+ Nh gà nghiện thuốc phiện
+ Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời ếch, nh dÃy
trờng thành vô tận...
- Nh tháp đèn, nh ngọn lửa, nh nến xanh.
- Các hình ảnh so sánh, tởng tợng, liên tởng trên
nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng,
rõ hơn, cụ thể hơn về đối tợng và gây bất ngờ, lí
thú cho ngời đọc.
* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với đoạn nguyên
văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ
đi những chữ gì? Những chữ bị bỏ
đi đã làm ảnh hởng đến đoạn văn
miêu tả này nh thế nào?
- Quan s¸t, tởng tợng, so sánh và
nhận xét có vai trò tác dụng gì
từ, tính từ, những so sánh, liên tởng và tởng tợng
làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khô
khan.
2. Ghi nhớ : (SGK - tr280
ii. Luyện tập:
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 1 Bi 1:
- GV hớng dẫn
HS làm bài tập a. Những chữ cần điền: + Gơng bầu dục
+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính
+ xám xịt
+ Xanh um
b. Tỏc gi la chn những hình ảnh đặc sắc: Cầu son bắc từ bờ ra
đền, tháp giữa hồ...
Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc:
- Rung rinh, bóng mỡ, đầu to, nổi tng tng
- Rng en nhỏnh, nhai ngom ngop,
Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em, em sẽ liên tởng và
so sánh:
- Mặt trời ( mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ...)
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh...)
- hng cõy (hng quõn, tng thnh), núi đồi (bát úp, cua kềnh)
-Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác...)
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp trong SGK
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
<b>D. Đánh giá, ®iỊu chØnh kÕ ho¹ch</b>
<b> TuÇn 23 (Từ tiết 80 đến tiết 84) </b>
Ngày soạn: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
<i><b>Tiết 81+82</b></i>
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS cần nắm vữmg nội dung ý nghÜa cđa trun, nghƯ tht kĨ chun vµ miêutả tâm
lí nhân vật của tác giả.
- Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì về
vùng đất này?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
hiĨu chung <b>i. Đọc - tìm hiểu chung:</b>
- Nêu hiểu biết của em về tác giả?
- GV nờu yờu cu c, đọc mẫu 1 đoạn.
GV: nêu cầu HS kể tóm tắt theo bố cục
- Theo em truyện đợc kể theo ngơi thứ
mấy?
- Nhân vật chính trong truyện là ai? vì
sao em cho ú l nhõn vt chớnh?
- Việc tác giả chọn ngôi kể nh vậy có
thích hợp không?
- Cú thể đặt lại nhan đề của truyện nh
1. T¸c gi¶
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây là
cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới
văn học những năm 1980.
- Truyện đạt giải nhì trong cuộc thi thiu
nhi nm 1998.
2.Tác phẩm:
a. Đọc và giải nghĩa từ khó:
b. Kể tóm tắt
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngời anh xng tôi.
- Nhân vật chính trong truyện là ngời anh
và KiỊu Ph¬ng.
- Đặt nhan đề khác:
+ Chun anh em KiỊu Phơng
+ Ân hận, ăn năn
+ Tụi mun khúc quỏ!
<i><b>Hot ng 2: Tìm hiểu nội dung văn</b></i>
b¶n
ii. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ
yếu ở đời sống tâm trạng. em thấy tâm
trạng ngời anh diễn biến trong các thời
điểm nào?
- HS: Diễn biến qua các thời điểm:
+ Thái độ thờng ngày đối với em
+ Khi mäi ngêi thÊy em cã tµi vẽ và
đ-ợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh của mình trong
bức tranh của cô em gái.
- Trong cuc sng thờng ngày, ngời anh
đối xử với em gái nh thế nào?
1. Nh©n vËt ng êi anh:
a. Trong cuéc sèng thêng ngày với cô em
gái:
- Coi thờng bực bội: Gọi em gái Kiều
Ph-ơng là Mèo, bí mật theo dõi việc lµm bÝ
mËt cđa em, trª bai em gái bẩn thỉu,
nghịch ngợm, trẻ con.
- Tò mò, kẻ cả của đứa trai đợc làm anh
<b>TiÕt 2:</b>
- Thái độ của mọi ngời trong nhà ra sao
khi tài năng của Mèo đợc phát hiện?
- Riêng thái độ của ngời anh ra sao?
- Vì sao ngời anh lại buồn rầu nh vậy
- Phân tích diễn biến tâm trạng của
ng-ời anh khi lén lút xem tranh của em?
- Tại sao ngời anh lại "lén trút ra một
tiếng thở dài" sau khi xem tranh của
em gái?
- NÕu cÇn nãi lêi khuyên em sẽ nói gì
với ngời anh lúc này?
- HS: Ghen tị là thói xấu làm ngời ta
nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm
tốt đẹp của con ngời. ghen tị với em, sẽ
khơng có ti cách làm anh.
- Bức chân dung đợc miêu tả nh thế
nào?
- Tại sao tác giả viết: "Mặt chú bé nh
toả ra một thứ ánh sáng rất lạ." Theo
em đó là thứ ánh sáng gì?
- Tìm những từ ngữ tả thái độ và tâm
- Phân tích lô gích diễn biến tâm trạng
ấy?
- Theo em nhân vật ngời anh đáng yêu
hay đáng ghét vì sao?
- Cuối truyện ngời anh muốn nói với
mẹ: " Không phải con đâu. đấy là tâm
hồn và lịng nhân hậu của em con đấy."
Câu nói ấy gợi cho em suy nghĩ gì về
nhân vật ngời anh?
- Trong truyện này, nhân vật ngời em
gái hiện lên với những nét đáng yêu,
đáng quý nào về ính tình và tài năng?
- Theo em tài năng hay tấm lịng của cơ
em gái đã cảm hố đợc ngời anh?
hiÖn:
- Mọi ng ời: xúc động, mừng rỡ, ngạc
nhiên (Bố, mẹ, chú Tiến Lê)
- Ngêi anh: Buån rÇu, muèn khãc, thất
<b>vọng vì mình bất tài bị vả nhà lÃng quên,</b>
bỏ r¬i.
đó là bớc chuyển biến nhất trong diễn
+ Không nén nỗi sự tị mị về thành cơng
của em gái - trút tiếng thở dài nhận ra sự
thật đáng buồn với mình (em có tài thật
cịn mình thì kém cỏi)
ngêi anh cµng trỏ nên hay gắt gỏng bực
bội, xét nét vô cớ víi em.
+ Miễn cỡng trớc thành cơng bất ngờ của
em, miễn cỡng cùng gia đình đi xem triễn
lãm tranh đợc giải của Mèo.
c. Khi bất ngờ đứng tr ớc bức chân dung
rất đẹp của mình do em gái vẽ:
- T thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh
đẹp, trong sáng. ánh sáng lạ ấy phải chăng
là ánh sáng của lòng mong ớc, của bản
chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy t và mơ mộng
nữa.Rõ ràng ngời em gái không vẽ bức
chân dung ngời anh bằng dáng vẻ hiện tại
mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao
dung, tin tởng vào bản chất tốt đẹp của
anh trai mình.
- Tâm trạng đợc miêu tả rất cụ thể và ấn
t-ợng:
<b>+ Giật sững: Bám lấy tay mẹ... đây là từ</b>
ghép: Giật mình và sững sờ.
<b>+ Ngc nhiờn: vỡ hon ton khơng ngờ em</b>
gái Mèo vẽ bức tranh đẹp q, ngồi sức
t-ởng tợng của ngời anh.
<b>+ Hãnh diện: tự hào cũng rất đúngvà tự</b>
nhiên vì hố ra mìnhđẹp đẽ nhờng ấy. Đây
chính là niềm tự hào trẻ thơ chính đáng
của ngời anh.
<b>- Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và ghen tị</b>
với em gái, tầm thờng hơn em gái.
- GV bình: Bức tranh là nghệ thuật. Sức
mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái Đẹp,
làm cho con ngời, nâng con ngời lên bậc
thang cao nhất của cái Đẹp, đó là chân
-thiện - mĩ.
2. Nh©n vật ng ời em - cô em gái Kiều Ph -
¬ng:
- Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, độ
l-ng, nhõn hu.
- Tài năng: vẽ sự vật có hồn,
- ở nhân vật này, điều gì khiÕn em c¶m
- Tại sao tác giả lại để ngời em vẽ bức
tranh ngời anh "hoàn thiện " đến thế?
vẫn là tấm lòng trong sáng đẹp đẽ dành
cho ngời rhõn v ngh thut.
- Tấm lòng trong sáng dành cho ngời thân
và nghệ thuật
- Bc tranh là tình cảm tốt đẹp của em
dành cho anh. Em muốn anh mình thật tốt
đẹp.
GV bình: Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm
lòng tốt đẹp của con ngời dành cho con
ngời. Sứ mệnh của nghệ thuật là hoàn
thiện vẻ đẹp của con ngời. đây là một ý
t-ởng nghệ thuật sâu sắc mà tác giả gửi gắm
vào tác phẩm này.
iii Tỉng kÕt:Ghi nhí - SGK tr35
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> iv. Luyện tp:
1. Tả nhân vật ngời anh theo tởng tợng
của em?
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện phần luyện tập
- Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét ...
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
_________________________________________
Ngày soạn: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
<i><b> TiÕt 83+84 </b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Rèn kĩ năng nói trớc tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá, tởng tợng,
so sánh v nhn xột trong vn miờu t.
- Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tiết</b></i>
luyện nói
i. yêu cầu của tiết luyện nói:
-Tác phong: đàng hồng, chững chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bi</b></i>
tập
ii. Bài tập
- Lập dàn ý câu hỏi
a. Theo em KiỊu Ph¬ng lµ ngêi nh
thÕ nµo? từ các chi tiết về nhân vật
Bài 1:
a. Nhân vật Kiều Ph ơng:
này hÃy miêu tả Kiều Phơng theo
t-ởng tợng của em?
b. Hình ¶nh ngêi anh nh thế nào?
hình ảnh ngời anh trong bức tranh với
hình ảnh ngời anh thực của Kiều
Ph-ơng có khác không?
- HS trao i dàn ý trong 5 phút
- Tự sửa dàn ý của mình
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân
hậu, độ lợng tài năng
b. Nh©n vËt ng êi anh:
- Hình dáng: khơng tả rõ nhng có thể suy ra
từ cơ em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai,
sáng sủa.
- TÝnh c¸ch: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân
hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh ngời anh thực và ngời anh trong
bức tranh, xem kĩ thì không khác nhau. Hình
ảnh ngời anh trai trong bức tranh thể hiện
bản chất và tính cách của ngời anh qua cái
nhiàn trong sáng, nhân hậu của ngời em.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Bài tập 2
- GV nhËn xÐt
- Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trớc
lớp, lớp nhận xột
- Nói về anh (chị) hoặc em mình?
- Chú ý quan sát, so sánh, liên tởng, tởng
t-ợng vµ nhËn xÐt lµm nỉi bËt nh÷ng điểm
chính trung thực, không tô vẽ.
<i><b>Tiết 2:</b></i>
Bài tập 3
- Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi
- Gọi HS trình bày trớc lớp
- HS tự sửa
- Trỡnh by trớc nhóm trong 10 phút,
sau đó trình bày trớc lớp .
Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm trăng nơi
em ở
- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở đâu?
(đẹp, đáng nhớ...)
- Đêm trăng có đặc sắc:
+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa,
đờng làng, ngừ ph, ỏnh trng, giú... (quan
sỏt)
+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng, tởng
t-ợng...
+ VD: Một đêm trăng kì diệu: Một đêm
trăng mà tất cả đất trời, con ngời, vạn vật
nh đang tắm gội bởi ánh trăng...
Bài tập 4
- GV gợi ý để HS tự sửa bài
cđa m×nh.
- HS tù sưa
- Trình bày trớc tổ trong 10
phút sau đó trình bày trớc lớp
- HS lắng nghe
- Gợi ý để HS về nhà viết bài
tập 5
- LËp dµn ý vµ nãi tríc lớp: Tả quang cảnh một buổi
sáng trên biển
- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi sáng, chú ý
+ Bình minh: Cầu lửa
+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa
+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi
+ Những con thuyền: Mật mỏi, uể oải, nằm nghếch
đầu lên bÃi cát
Bài tập 5
-
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí
- ViÕt hoàn chỉnh bài tập 4, 5.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
- Giúp HS cảm nhận đợc vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiểntên sông Thu Bồn
và vẻ đẹp của ngời LĐ đợc miêu tả trong bài.
- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động của con
ng-ời.
- TÝch hỵp víi TiÕng ViƯt vỊ biƯn pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và hoạt
cảnh của con ngời.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. Bài cũ: 2. Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em những cảm nhận gì?
3. Qua bµi Bức tranh của em gái tôi, em tự rú t ra cho mình bài học gì?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu</b></i>
chung
i. đọc và tìm hiểu chung:
- Hãy nêu nhng hiu bit ca em
về tác giả.
- GV gii thiu cách đọc
Dùa vµo néi dung em h·y chia bè
cơc cđa bài
- Đoạn trích viết theo thể loại
nào?
- Xỏc định vị trí để quan sát của
tác giả? Vị trí quan sỏt y cú thớch
hp khụng? vỡ sao?
1. Tác giả
- Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng Nam, là
nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Tác phÈm: Quª Néi sáng tác vào năm 1974,
đoạn trích Vợt thác ở chơng XI của tác phẩm.
2. Tác phẩm:
a. Đọc và tìm hiểu bố cục:
b. Giải nghĩa từ khó:
- Thể loại:
- V trớ quan sát: trên con thuyền di động và vợt
thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng,
thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động.
văn bản
ii. Tỡm hiu vn bn :
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu
- Có mấy phạm vi cảnh thiên
nhiên đợc miêu tả trong văn mbản
này?
- Cảnh dòng sông đợc miêu tả
bằng những chi tiết nào?
- Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ
bằng hoạt động của con thuyền?
- Cảnh bờ bãi ven sơng đợc miêu
tả bằng những chi tiết nào?
<i>1. C¶nh thiên nhiên:</i>
* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai bên
bờ.
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm chậm,
êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ căng phồng,
rẽ sóng lớt bon bon....chở đầy sản vật.
Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con
thuyền cũng là miêu tả sông.
- Hai bên bờ:
+ BÃi dâu trải bạt ngµn
- NhËn xÐt cđa em vỊ nghƯ thuật
miêu tả trên hai phơng diện: Dùng
từ và biện pháp tu tõ?
- Sự miêu tả của tác giả đã làm
hiện lên một thiên nhiên nh thế
nào?
Bình : Võ quảng là nhà văn của quê
hơng Quảng Nam. Những kỉ nệm sâu
sắc về dịng sơng Thu Bồnđã khiến văn
bản tả cảnh của ông sinh động, đầy sức
sống. Từ đây sẽ thấy: muốn tả cảnh sinh
động, ngoài tài quan sát tởng tợng phải
có tình với cảnh.
- Ngời lao động đợc miêu tả trong
văn bản này là DHT. Lao động
của DHT diễn ra trong hoàn cảnh
nào?
- Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của
DHT?
- Hỡnh ảnh DHT lái thuyền vợt
- Theo em nét nghệ thuật nổi bật
đợc miêu tả ở đoạn văn này là gì?
NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn
chắc, bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể
chất và tinh thần vợt lên gian khó. Việc
so sánh DHT nh hiệp sĩ cịn gợi ra hình
ảnh huyền thoại anh hùng xa với tầm
vóc và sức mạnh phi thờng của Đam
San, Xinh Nhã bằng xơng bằng thịt
đang hiển hiện trớc mắt ngời đọc.
- Các so sánh đó gợi tả một con
ngời nh thế nào? (Chú ý 3 hình
ảnh so sánh)
NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn
chắc, bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể
chất và tinh thần vợt lên gian khó. Việc
so sánh DHT nh hiệp sĩ cịn gợi ra hình
ảnh huyền thoại anh hùng xa với tầm
vóc và sức mạnh phi thờng của Đam
San, Xinh Nhã bằng xơng bằng thịt
đang hiển hiện trớc mắt ngời đọc.
- Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì
trong việc phản ánh ngời LĐ và biểu
hiện tình cảm của tác giả?
+ Nh÷ng d·y nói cao sõng s÷ng;
+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom
xa nh những cụ già vung tay...
NT: T lỏy gi hình, nhân hố, phép so sánh
-> Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét, sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu sức
sống. Thiên nhiên vừa tơi đẹp, vừa ngun sơ, cổ
kính
<b>GV: Cảnh núi cịn báo hiệu đoạn sơng lắm thác</b>
nhiều ghềnh đang đợi đón.
<i><b>2. Cc v</b><b> ợt thác của D</b><b> ợng H</b><b> ơng Th</b><b> : </b></i>
- Hoàn cảnh: vợt thác giữa mùa nớc to. Nớc
phóng giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền vùng
vằng cứ chực tụt xung.
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dịng c¶m
cđa con ngêi.
- Hình ảnh DHT: Nh một pho tợmg đồng đúc, các
bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọ sào giống nh
một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ.
- NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn chắc, bền
bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất và tinh thần vợt
lên gian khã.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> iii. Tổng kết: GHi nhớ-sgk-tr40
- NT đặc sắc của đoạn trích l gỡ?
- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái
gì? Ca ngỵi ai?
<b>* GV: Bài văn tả cảnh, tả ngời tốt</b>
lên tình cảm u q của tác giả đối
với cảnh vật quê hơng, nhất là tình
cảm trân trọng dành cho ngời LĐ.
Bài văn là bài ca LĐ cảu con ngời.
Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình u
đát nớc, tình yờu dõn tc ca tỏnh
+ Tình yêu thiên nhiên?
+ Tỡnh yêu ngời LĐ gian khổ mà hào hùng?
+ Hay tình yờu t nc dõn tc?
văn.
<i><b>Hot ng 4 Củng cố luyện tập</b></i> iv: Luyện tập:
Bài tập1: SGK
Bài 2: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu tả
của tỏc gi?
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Cã trÝ tëng tỵng
- Có cảm xúc đối với đối tuiợng miêu tả.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: So sánh.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
<i><b> TiÕt 86</b></i>
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- So s¸nh là gì?
- Cấu tạo của phép so sánh. Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị: 1. Thế nào là so sánh? Phân tích cáu tạo của phép so sánhtrong VD sau:
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <b>i. Các kiểu so sánh:</b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Nhắc lại các từ so sánh đã học ở
tiết trớc?
- Trong khổ thơ có sử dụng lại các
từ so sánh ấy không?
- Vậy những từ so sánh ở khổ thơ
này là gì?
- Từ ngữ chỉ ý so s¸nh trong hai
phép so sánh trên có gì khác nhau?
- Tìm VD có từ so sánh tơng tự:
1. Tìm hiÓu VD: ( SGK)
* Các từ so sánh đã học: nh, nh là, bằng, tựa,
hơn, tởng.
* Trong khỉ th¬ này không có các từ so sánh
trên.
- Trong VD có hai phÐp so s¸nh:
+ PhÐp 1:
Vế A: Những ngơi sao
Vế B: M ó thc
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
A: Mẹ
B: Ngọn gió
T: Là
- Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế A không ngang
bằng vế B.
- Từ so sánh "là" vÕ A ngang b»ng vÕ B
* VD:
- Giã thæi lµ chỉi trêi
- Níc ma lµ ca trêi
- Em h·y cho biÕt cã mÊy kiĨu so
s¸nh?
- Thà rằng ăn bát cơm rau
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>II. tác dụng của so sỏnh:</b>
* GV: treo bảng phụ
- Tìm phÐp so s¸nh trong đoạn
văn?
- S vt no c em ra so sỏnh v
so sỏnh trong hon cnh no?
- Phát biểu cảm nghĩ của em trong
đoạn văn?
- HS trao i cp trong 1 phút
- Nhờ đâu mà em có đợc cảm ngh
y?
- Phép so sánh có tác dụng gì khi
nói và viết?
1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)
- Các câu văn cã dïng phÐp so s¸nh:
+ Cã chiÕc l¸ tùa mịi tên nhọn...
+ Có chiếc lá nh con chim...
+ Có chiếc lá nh thần bảo rằng...
+ Có chiếc lá nh sợ h·i...
- Sự vật đợc so sánh trong hoàn cảnh:
+ Sự vật đợc đem ra so sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá đợc so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hồn cảnh điển hình.
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi
cảm xúc và xúc động. Ngời đọc trân trọng ngòi
bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng
phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là
một chiếc lá thơi mà có đủ các cung bậc tình
cảmvui, buồn của con ngời đợc gửi gắm trong
đó: Khi thì nh mũi tên, húc lại nh con chim lảo
đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi...
2. Ghi nhí: (SGK - Tr42)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:
- GV gäi HS lµm bài
tập 1
- GV: gọi HS trả lời
Bài 1:
a. Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
b. - Cha bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.
- Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi.
T: (Cha bằng) So sánh không ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Nh n»m trong giÊc méng
Bãng B¸c cao lång léng
Êm h¬n ngän lưa hång
- T: (Nh) so sánh ngang bằng
T: (hơn) so sánh không ngang bằng
* Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh: Tâm hồn tôi
là một buổi tra hè.
- Tâm hồn: Sự vật trừu tợng phi vật thể, không tri giác đợc,
khơng định lợng đợc, khó định tính.
- Một buổi tra hè: Khái niệm tơng đối cụ thể, có thể hình
dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với những kỉ
niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một khơng gian đày nắng,
đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phợng đỏ... Tất cả cho ta
hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm hồn nhạy cảm, phong phú,
đa dạng, rung động trớc vẻ đẹp của thiên nhiên và khơng
khỏi bồi hồi với những hồi niệm của một thời trai tre hồn
nhiên, vô t đến thánh thiện.
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiện bài tập.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
Ngày soạn: 1/2010
Ngày dạy: 1/2010
<i><b>Tiết 87</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng cách phỏt õm a phng.
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ
- Hc sinh: + Các câu văn, thơ có cha các phụ âm trong bài để chuẩn bị chơ trò
chơi.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt phụ âm đầu</b></i>
tr/ ch
1. Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch
- Gv đọc cho HS viết
- HS viết
- i bi HS sa
VD: Trò chơi:
- Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ thích chê bai
- Chòng chành trên chiếc thuyền trôi
Chung chiên mới biết ông trời trớ trêu
- Trao cho một chiếc tróng tròn
Chơi sao cho chiếc trống giòn trơn tru
- Trăng chê trời thấp, trăng treo
Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên
- Cá trê khinh trạch rúc bùn
Trạch chê cá lïn chØ trèn víi lui!
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Phân bit õm u S/X:
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn
có sai lỗi chính tả và cho HS tù
sưa.
<b>Sơng xanh nh dải lụa mờ xa trong x ơng sớm.</b>
ánh sáng mặt trời xua tan màn x<b> ơng khiến cho</b>
<b>dịng sơng càng sơn sao màu xanh sao xuyến.</b>
<b>Ai đi xa khi trở về sứ sở đều sững sờ trớc dịng</b>
sơng ăm ắp bao kỉ niệm. Ngày xa, dịng sơng
tuổi thơ mênh mơng nh biển. Những con sóng
<b>nhỏ sơ bờ sao mà thân thuộc? Khi mặt trời</b>
xuống núi cả khúc sông sủi nớc ùn ùn. Lớn lên
tạm biệt dịng sơng đi xa, mỗi ngời mỗi ngả khi
trở về, chúng tơi đứng lặng trớc dịng sơng xa
<b>lịng bồi hồi, sốn sang nỗi niềm sâu xa, trác ẩn.</b>
Ai từng đắm mình trong dịng sơng tuổi thơ thì
<b>sớm muộn cũng tìm về sứ sở quê mình.</b>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> 3. Phân bit ph õm l/n:
- Gọi 3 HS lên bảng viết
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết
- Lóa nÕp lµ lóa nÕp lµng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam
Lấy nắm lá sấu nấu làm nớc xông
- Nỗi niềm này lắm long đong
- Lầm lùi nàng leo lên non
Nắng lên lấp loá, nàng còn lắc l
- Lụa là lóng lánh nõn nà
Núi nng lch lóm nt na nên làm
<i><b>Hoạt động 4: Phân biệt các phụ </b></i>
âm đầu r/d/gi
4. Phõn bit cỏc ph õm u r/d/gi
- GV đọc
- GV treo bảng phụ - Gió rung rinh gió giật tơi bờiRâu ta rũ rợi rụng rời dầy vờn
- Xem ra đánh giá con ngời
Giỏi giang một. dịu dàng mời, mới nên
- Rèn sắt cịn đổ mồ hơi
Huống chi rèn ngời lại bỏ dở dang
- GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm
trên, tổ 3, 2, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết)
- Các tổ lần lt thay nhau
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
<i><b> Tiết 88</b></i>
- Nắm đợccách miêu tả và bố cục hình thức của một bài văn, đoạn văn tả cảnh.
- LuyÖn tËp kÜ năng quan sát và luqạ chọn, kĩ năng trình bày những điều quan trọng,
lựa chon theo một thứ tự hợp lí.
- Tích hợp văn bản Vợt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra viƯc lµm bµi tËp và soạn bài.
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phơng </b></i>
pháp viết văn tả cảnh
i. Ph ơng pháp viết văn tả cảnh:
* GV: Sử dụng bảng phụ đã viết
VD
- Gọi HS đọc
- GV chia 3 nhãm chuÈn bÞ cho 3
văn bản.
<b>Nhóm 1: Tổ 1</b>
- Vn bn u tiờn tả hình ảnh ai
trong trong một chặng đờng của
cuộc vợt thác?
- Tại sao có thể nói qua hình ảnh
nhân vật, ta có thể hình dung đợc
những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở
1. T×m hiĨu vÝ dơ:
* Đoạn a: Tả ngời chống thuyền vợt thác.
- Qua hình ảnh DHT, ngời đọc có thể hình
dung đợc phần nào cảnh sắc ở khúc sơng
nhiều thác dữ. Đó là bởi vì ngời vợt thác đã
phải đem hết gân sức, tinh thần để chiến đấu
cùng thác dữ: Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt
nảy lửa, quuai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn
cuộn, nh hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh..(Nhờ
tả ngoại hình và cỏc ng tỏc)
khúc sông có nhiều thác dữ?
<b>Nhóm 2: Tổ 2</b>
- Văn bản thø hai t¶ quang cảnh
gì?
- Ngi viết đã tả quang cảnh ấy
theo một thứ tự nào?
<b>Nhãm 3: Tæ 3 + 4</b>
- Văn bản thứ ba là một bài văn
miêu tả có ba phần tơng đối chọn
- Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ
tự miêu tả của tác gi trong on
vn?
- Vậy muốn tả cảnh chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?
- Nhắc lại bè cơc cđa bài văn tả
cảnh?
* GV nhấn mạnh các bớc khi tả và
bố cục một bài văn tả cảnh
Mau - Năm Căn.
- Theo trỡnh t: + T di mặt sơng nhìn lên bờ.
+ Từ gần đến xa
- Trình tự tả nh thế là rất hợp líbởi ngời tả đang
ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông. Tất
nhiên, cái đạp vào mắt ngời ngồi trớc hết phải
là cảnh dồng sông, nớc chảy, rồi mới tới cảnh
vật hai bên bờ sông. Nếu tả khác đi, ngợc lại
chẳng hạn thì ngời tả cũng phải ngồi ở chỗ
khác i.
* Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần:
-> Tả khái quát về tác dụng, cấu tạo, mầu sắc
của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre dới gốc.
- Nhận xét về trình tự miêu t¶:
->Từ khái qt đến cụ thể, từ ngồi vào trong
(trình tự khơng gian). Cách tả nh vậy cũng rất
hợp lí bởi cái nhìn của ngời tả là hớng từ bờn
ngoi.
Nếu tả theo trật tự thời gian thì chắc chắn phải
tả khác.
2. Ghi nhớ: (SGK - tr 47)
<i><b>Hot ng 2: Luyện tập</b></i> ii. Luyện tập:
- Cho HS trả lời từng ý mt
- GV cho HS viết phần mở bài và
kết bµi
- HS viết bài
- HS đọc
Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài
- HS lµm viƯc theo nhãm trong 3
phút
- 4 nhóm trình bày
Bài 1: a. Từ ngoài vào trong (Trình tự không
gian)
b. T lỳc trng vo lp n khi hết giờ.
c. Kết hợp cả hai trình tự trên
- Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu.
- cnh HS nhn đề, một vài gơng mặt tiêu biểu
- Cảnh HS chăm chỳ lm bi, GV quan sỏt HS
lm bi.
- Cảnh bên ngoài lớp học: Sân trờng, gó, cây...
Bài 2: Tả cảnh sân trờng lúc ra chơi:
a. Cảnh tả theo trình tự thêi gian
- Trống hết tiết 2, báo giờ ra chơi đã đến
- HS từ các lớp ùa ra sân trờng
- cnh HS chi ựa
- Các trò chơi quen thuộc
- Trống vào lớp, HS về lớp
b. Cách tả theo trình tự khơng gian:
- Các trị chơi giữa sân trờng, các góc sân
- Một trị chơi đặc sắc, mới lạ, sôi động.
Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển đẹp
a. Mở bài: Biển thật đẹp
b. Thân bài:
- Cảnh biển đẹp trong mọi thời điểm khác
nhau
c. Kết bài: nhận xét vì sao biển đẹp
m×nh.
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Buổi học cuối cïng
- Bµi viÕt sè 5 ë nhµ
- Đề bài: Hãy tả hình ảnh cây đào ( hoặc cây mai vàng ) vo dp tt n, xuõn
v.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
Ngày dạy: /2/2010
<i><b>Tiết 89, 90</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề t tởng của truyện. Qua câu chuyện về buổi
học tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình u tiếng mẹ đẻ,
tiếng nói dân tộc. Một trong những biểu hiện của lòng yêu nớc.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật,
ngơn ngữ, cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc v túm tt truyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Qua bài văn Vợt thác, em học tập đợc tác giả diều gì khi vit
vn miờu t?
2. Tại sao tác giả ví DHT nh một hiệp sì của Trờng Sơn oai linh
hùng vĩ
3. Bài míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hng dn HS tỡm hiu</b></i>
chung
<b>i. Đọc và tìm hiểu chung:</b>
- Nêu hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?
- GV cho HS giải nghĩa chú thích
- GV hớng dẫn cỏch c
- Gọi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt
phải theo bố cục.
1. Giới thiệu tác giả,
- Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn chuyên
viết truyện ng¾n cđa níc Ph¸p thÕ kØ XIX
(1840 -1897)
2.Tác phẩm: Truyện ngắn viết sau chiến tranh
Pháp- Phổ (1870).
Pháp thua trận phải cắt vùng An-dát và Lo-ren
cho Phổ (Đức).
a. Giải nghĩa từ khó:
b. Đọc và tóm tắt tác phẩm:
- Phrăng trên đờng tới trờng.
- DiÔn biÕn của buổi học cuối cùng.
+ Cảnh lớp học và thầy Ha-men
+ Tâm trạng của Phrăng
+ Phrng li khụng thuc bi
+ Thái độ c xử của thầy Ha-men
+ Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài,
hớng dẫn viết tập.
- Giờ học kết thúc với hành động
đột ngột của thầy Ha-men.
- C©u chun cđa thầy trò Phrăng
diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- T ú em hiu nh thế nào về tên
truyện Buổi học cuối cùng?
- Em hiÓu gì về bức tranh minh hoạ?
Li núi của thầy Ha--men cần đọc thật dịu
dàng và buồn.
- Tãm t¾t theo bè cơc sau:
- Hồn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi vào tay
nớc Phổ. từ đây sẽ không còn đợc học tiếng
Pháp.
- Tên truyện: là buổi học tiếng Pháp cuối cùng
của ngời pháp trên đất Pháp - Một buổi học
bằng tiếng dân tộc cuối cùng.
- Thầy Ha-men đang giảng bài, các trò đang
chăm chú nghe. Trên bảng có dịng chữ tiếng
Pháp. Ngồi cửa có tên lính Phổ đang ơm súng.
Bức tranh đó đã tóm tắt đợc nội dung của
truyện.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn</i>
b¶n <b>ii. TìM HIểU VĂN BảN:</b>
- Trc khi diễn ra buổi học cuối
cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những
điều gì xảy ra:
- Trên đờng tới trờng?
- Hãy tìm những chi tiết trong văn
bản miêu tả điều đó?
- Những điều đó báo hiệu sự việc gỡ
xy ra?
1.Nhân vật chú bé Phrăng:
a. Quang cảnh chung:
- Sau xởng ca, lính Phổ đang tập. Nhiều ngời
đang đọc cáo thị của nớc Đức.
- Vắng lặng y nh một buổi sáng chủ nhật.
- Lặng ngắt, thầy ha-men dịu dàng mặc đẹp
hơn mọi ngày, dân làng với vẻ buồn rầu. Thầy
Ha-men nói: " Hơm nay là bài học tiếng Pháp
cuối cùng của các con"
-> Vùng An-dát của Pháp đã rơi vào tay nớc
Đức. Tiếng Pháp sẽ khơng cịn đợc dạy.
<i><b>Tiết 2:</b></i>
* GV dẫn: Nhân vật trò Phrăng đợc
miêu tả chủ yếu qua thái độ đối với
việc học tiếng Pháp và với thầy
ha-men. thái độ đó diền ra theo hai quả
trình: Từ lơ là đến thiết tha lo lắng
- HÃy tìm các chi tiết trong văn bản
miêu tả hai quá trình này?
- Các chi tiết miêu tả nhân vật
Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh
một cậu bé nh thế nào trong tởng
t-ợng của em?
- Thái độ đối với tiếng pháp và với
thầy ha-men trong buổi học cuối
cùngđã bộc lộ phẩm chất nào trong
tâm hồn trị Phrăng?
b. T©m trạng nhân vật Phrăng:
+ nh trn hc i chi, gin mình vì bỏ phí
thời gian học tập. Từ "chán sách" đến thấy sách
là bạn "cố tri". Thấy xấu hổ khi khơng thuộc
bài"lịng rầu rĩ" khơng dảm ngẩng đầu lên...
+ Các chi tiết miêu tả thái độ đối với thầy
Ha-men:...
-> Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.
- Tình yêu tiếng Pháp; quí trọng biết ơn ngời
thầy.
* GV: ú l tỡnh yêu tiếng nói dân tộc, một biểu hiện
cụ thể của lòng yêu nớc.
* GV sơ kết: Qua nhân vật Phrăng vừa là nhân vật
chính, vừa đóng vai ngời kể chuyện, qua sự biến đổi
tâm trạng, tình cảm, thái độ..Tác giả thể hiện rất thành
cơng lịng u nớc thiết tha của Nd Pháp, từ trẻ đến già
qua tình yêu tiếng Pháp - tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù
cấm ngặt.
- Nhân vật thầy giao Ha-men trong
buổi học cuối cùng đã đợc miêu tả
trên những phơng diện nào?
- Em h·y t×m c¸c chi tiÕt miêu tả
nhân vật này theo các phơng diện
trên?
- Các chi tiết miêu tả thầy Ha-men
gợi cho em về một ngời thầy nh thế
nào?
- Trong những lời thầy truyền lại
trong buổi học cuối cùng, điều q
báu nhất đối với em là gì?
- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục,
diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu.
- Thỏi i vi HS: khơng giận dữ, thật dịu
- Lêi nói tiÕng Pháp là ngôn ngữ hay nhất thế
giới...
- Hnh động, cử chỉ: ...cố viết thật to: "Nớc
pháp muôn năm".
-> Thầy đề cao tiếng nói dân tộc, khẳng định
sức mạnh của tiếng nói DT.
=> yêu nghề dạy học, tin ở tiếng nói DT Pháp,
có lòng yêu nớc sâu sắc.
- iu quớ bỏu nht thầy đã truyền dạy HS ý
nghĩa sức mạnh của tiếng nói DT. Cho ta hiểu
thêm sự cần thiết phải học tập và giữ gìn tiếng
nói DT mình.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập iii. Tổng kết:(SGK - Tr 55)</b></i>
- Em cảm nhận đợc gì từ truyện
BHCC?
- Em học tập đợc gì từ NT kể
chuyện cảu tác giả?
<b>GV b×nh: Tiếng nói là một giá trị</b>
văn hoá Dt, yêu tiếng nói là yêu văn
hoá dân tộc, là biểu hiện sâu sắc của
<i><b>Hot ng 4: Luyn tp</b></i> IV. Luyện tập:
- HS viết đoạn sau đó đọc trớc lớp 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về sức
sống và sự giu p ca ting Vit.
2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về nhân vật
thầy ha-men?
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Soạn bài: Nhân hoá
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hố.
- Nắm đợc tác dụng chính của nhân hố, giá trị biểu cảm của nhân hoá.
- Biết dùng các kiểu nhõn hoỏ trong bi vit ca mỡnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chc.
thuộc kiểu so sánh nào?
3. Bài mới
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiu khỏi nim v</i>
nhân hoá <b>i. Thế nào là phép nhân hoá:</b>
* GV s dng bng ph dó vit VD
- Kể tên các sự vật đợc nói tới?
- Các hành động ấy đợc gán cho
những hành ng gỡ? Ca ai?
- Cách gọi tên các sự vật có gì khác
nhau?
* GV treo bng ph, gi HS c
- Thế nào là nhân hoá? tác dụng của
nhân hoá?
* Bi tp nhanh: xỏc nh nhng s
vật nào đợc nhân hoá?
- Núi cao bởi có đất bồi
<i>Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu</i>
(Ca dao)
<i>- Đờng nở ngực. những hàng dơng</i>
liễu nhỏ
<i>ĐÃ lên xanh nh tóc tuổi mời lăm.</i>
(Tố hữu)
1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr 56-57)
- Các sự vật đợc nói đến trong khổ thơ: Trời,
cây mía, kiến.
- Các sự vật ấy mang hành động của con ngời
- Cách gọi tên các sự vật khác nhau:
+ Gọi ông trời bằng ông. Dùng loại từ gọi ngời
để gọi sự vật.
+ Cây mía, kiến: Gọi tên bình thờng.
- So sánh hai cách diễn đạt:
+ Cách diễn đạt ở mục I.2 chỉ có tính chất miêu
tả, tờng thuật.
+ Cách diễn đạt ở mục I.1 bày tỏ thái độ tình
cảm của con ngời - ngời viết.
2. Ghi nhí: (SGK - Tr57)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>ii. Các kiểu nhân hố:</b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Tìm các sự vật dã đợc nhân hoá
trong các câu thơ, câu văn đã cho?
- Mỗi sự vật trên đợc nhân hố bằng
cách nào?
- Có mấy kiểu nhân hố?
- Cho HS đọc ghi nhớ
1. Tìm hiểu VD: (SGK-tr57)
- Các sự vật đợc nhân hoá:
c. Trâu.
- Cách nhân hoá
a. dựng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi một số vật
b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất
của ngời để chỉ hành động, tính chất của vật.
c. Trị chuyện, xnghô với vật nh với ngời.
2. Ghi nhớ: SGK- Tr58
* GV chốt: nhân hoá đợc thực hiện bằng nhiều
cách. Mỗi cách đợc gọi là một kiểu nhân hố.
Có ba kiểu nhân hoá cơ bản
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:
* GV híng dÉn HS
làm bài tập Bài 1: xác định và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạnvăn gồm 4 câu của Phong Thu:
+ Bến cảng...đông vui
Gợi không khí LĐ khẩn chơng phấn khởi của con ngời nơi
bến cảng.
Bi 2: so sỏnh hai cỏch din t:
- Có dùng nhân hoá ở bài 1: cảm nghĩ tự hào, sung sớng của
- Không dùng nhân hoá ở bài 2: Quan sát, ghi chép, tờng thuật
khách quan của ngời ngoài cuộc.
Bài 3: So sánh hai cách viết
* Giống nhau: đều tả cái chổi rơm
* khác nhau:
- C¸ch 1: Có dùng nhân hoá bằng cách gọi chổi rơm là cô bé,
cô. đây là văn bản biểu cảm.
- Cách 2: không dùng phép nhân hoá. đây là văn bản thuyết
minh.
Bài 4: chỉ rõ cách nhân hoá và nêu tác dụng của nó:
a. Trò chuyện, xng hô với núi nh với ngòi
tác dụng: giÃi bày tâm trạng mong thấy ngời th¬ng cđa ngêi
nãi.
<i><b>Hoạt động 4 </b></i> Bài 5:
<i><b>II. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bài tập.
- Soạn bài: Phơng pháp tả ngời.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
- Nắm cách tả ngời, hình thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả ngời.
- Kĩ năng quan sát, lựa chon, trình bày khi viết bài vn t ngi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị cđa HS.
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i<b> . Ph ơng páp viết một on vn, bi</b>
<b>văn tả ng êi:</b>
* GV: gọi HS đọc VD
- GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn
bị của các nhóm theo câu hỏi.
- Mỗi đoạn văn tả ai?
- Ngi ú cú đặc điểm gì nổi bật?
- Đặc điểm đó đợc thể hiện ở từ ngữ,
hình ảnh nào?
- HS trao đổi nhúm trong3 phỳt
1. Tìm hiểu VD: (SGK-Tr59,60,61)
<i>a. Tả Dợng Hơng Th</i>
- Ngời chèo thuyền, vợt thác.
- Nh mt pho tợng đồng đúc, bắp thịt cuồn
cuộn...
<i>b. T¶ Cai Tø </i>
- Ngời đàn ơng gian hùng.
- Mặt vng, má hóp, lông mày lổm nhổm,
đôi mắt gian hùng,...
c. Tả hai đô vt ti, mnh:
-Trong các đoạn văn trên, đoạn nào
tập trung khắc hoạ chân dung nhân
vật, đoạn nào tả ngời gắn với công
việc?
- Cách dùng tõ ë måi đoạn nh thế
nào?
- Em có nhận xét gì về bố cục của
mỗi đoạn văn
- Đoạn thø ba gÇn nh một bài văn
miêu tả hoàn chỉnh cã 3 phÇn. Em
hÃy chỉ ra và nêu nội dung chính của
mỗi phần?
- Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em
đặt tên gỡ?
- Quá trình tả ngời gồm có những
b-ớc nào?
* GV nhÊn m¹nh ghi nhí
- HS rót ra kÊt ln
- HS đọc ghi nhớ
- Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc
hiểm, thoắt biến hố khơn lờng...
* Trong các đoạn văn trên:
- on 2: Ch t chõn dung nhân vật Cai Tứ
nên dùng ít động từ mà nhiều tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân
vật kết hợp với hành động nên dựng nhiu
ng t, ớt tớnh t.
* Đoạn văn thứ 3 gần nh một bài văn miêu tả
hoàn chỉnh có ba phần:
- Mở đoạn: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.
- Thân đoạn: Diễn biến của keo vật. Đoạn này
có thể chia làm 3 đoạn nhỏ:
+ Nhng nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo
riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ,
bỗng bị mất đà do bớc hụt.
+ TiÕng trèng dån lªn, gÊp rót giơc giÃ. Quắm
Đen cố mÃi cũng không bê nỗi cái chân của
ông CÃn NGũ.
+ Quắm Đen thất bại nhục nhÃ.
- Kt doạn: Mọi ngời kinh sợ trớc thần lực ghê
gớm của ông Cãn Ngũ. Đặt nhan đề cho bài
văn:
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thản hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
2. Ghi nhớ SGK- Tr 61
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:
- GV híng dÉn
HS lµm bµi tËp
- HS chia 3 nhóm
mỗi nhóm làm 1
câu
Bi 1: Tìm các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chon khi miêu tả cá
đối tợng:
a/ Mét cơ giµ cao tuæi:
Da nhăn nheo nhng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt
vẫn tunh tờng lay láy hoặc châm chạp, tóc bạc nh mây trắng hay
rụng lơ thơ...Tiếng nói trần vang hay thều thào yếu ớt.
b. Em bé: Mắt đen lóng lánh, mơi đỏ chon chót, hay cời toe tt,
mũi tẹt, thỉnh thoảng thị lị, sịt sịt, nói ngọng...
c. Cơ giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu
dàng, say sa nh sống với nhân vật, đơi mắt lóng lánh niềm vui,
bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bớc chậm rãi từ trên bậc xuống
lối đi giữa lớp... cơ nh đang trị truỵen với nhà văn, với chúng em,
với cả những ngời trong sách.
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 trong ba đối tợng trên
<i><b>III. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập 2 cả3 dàn bài.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
<i><b>TiÕt 93+94</b></i>
(Minh Huệ)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy đợc tình cảm
u q, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- Nắm đợc những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện
tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền
cảm; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hng dn HS c v tỡm</b></i>
hiu chung
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu vắn tắt những điều lu ý về tác
giả?
- GV nhấn mạnh một số điểm
- Trong hai nhân vật trên,theo em nhân
vật nào hiện ra qua sự miêu tả của ngời
kể chuyện? Nhân vật nào trực tiếp bộc
lộ suy nghÜ cđa m×nh?
*GV: ở đây có hai phơng thức: dùng miêu tả
để khắc hoạ hình tợng Bác Hồ và dùng biểu
cảm để biểu hiện cảm nghĩ của anh đội viên
về Bác. Văn biểu cảm là phơng thức trực tiếp
bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của con ngời, ta
- Nªu bè cục của bài?
1. Tác giả
- Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái,
sinh 1927, quê NghƯ An, lµm thơ từ thời
kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Tác phẩm:
- Sỏng tỏc 1951
Chớnh Minh Hu kể lại trong hồi kí của mình. Mùa
đơng năm 1951 bên bờ sông Lam - Nghệ An nghe
một anh bạn chiến sĩ về quốc quân kể những truyện
đợc chúng kiến về một đêm không ngủ của Bác Hồ
trên đờng đi chiến dịch biên giới Thu - Đông năm
1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này.
- Thể thơ năm chữ
- thể tự sự, kết hợp kể chuyện miêu tảvà biểu
cảm.
- Bi th k chuyn mt ờm không ngủ trên
đờng đi chiến dịch của Bác.
- Bố cục : 3 đoạn
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn</b></i>
b¶n
ii. Tìm hiểu văn bản:
- Trong bài thơ, hình ảnh BH hiện lên
qua các chi tiết nào về:
+ Thời gian, không gian?
? Vẻ mặt trầm ngâm là ntn ?
? Đinh ninh là ntn ?
? Tác giả đã sử dụng từ loại gì để miêu
tả ? Việc sử dụng đó có ý nghĩa gì ?
Nét ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều
sâu tâm trạng của Bác và tâm trạng ấy
được bộc lộ rõ hơn qua những cử chỉ,
hành động, lời nói
? Bài thơ đã miêu tả kĩ hành động nào
của Bác ? í ngha ?
1. Hình ảnh BH:
- Thời gian, không gian:
Trời khuya, bên bếp lửa, ma lâm thâm, mái
lều xơ x¸c.
* Hình dáng, tư thế
- Ngồi lặng n bên bếp lửa
- Vẻ mặt Bác trầm ngâm
- Chòm sâu im phăng phắc
- Ngồi đinh ninh
=> Một loạt từ láy gợi hình => khắc hoạ
đậm nét tư thế và dáng vẻ yên lặng, trầm
ngâm của Bác trong đêm khuya, bên bếp
lửa.
* Cử chỉ, hành động
? Hành động đó gợi cho em cảm xúc
gì ?
? Qua các chi tiết miêu tả ở trên em
thấy hình ảnh Bác Hồ hiện lên là
người ntn ?
H/s bàn bạc, thảo luận .
- Chi tiÕt gợi cho em nhiều cảm xúc
nhất là chi tiết nào?
- NhËn xÐt cña em vỊ c¸ch tác giả
miêu tả Bác trong văn bản này?
+ Tác dụng của cách miêu tả này?
- Tởng tợng của em về BH qua các chi
tiết miêu tả của tác gi¶?
- Em cảm nhận đức tính cao đẹp nào
của BH đợc thể hiện trong bài thơ?
* GV: Đó là một tình thơng u giản dị,
sâu sắc, đến độ quên mình, một phẩm chất
tinh thần cao quí để chúng ta gọi Bác là Cha,
là Bác, là Ông...
- Tâm t của ngờ chiến sĩ đợc thể hiện
trong hai lần anh thức dậy.
- Trong lần thức dậy lần thứ nhất, tâm
t của anh đợc thể hiện qua những từ
ngữ nào? Cảm nhận của anh về Bác
ntn?
- Biện pháp NT nào đã đợc sử dụng
trong câu thơ:
Bóng bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng?
- Tác dụng của biện pháp NT đó?
- Các chi tiết miêu tả tâm t của anh đội
viên khi thức dậy lần đầuđã tốt lên
tình cảm nào của ngời chiến sĩ đối với
Bác?
- Tâm t của anh đội viên trong lần thức
dậy thứ ba đợc diễn tả bằng các chi tiết
thơ nào?
- NhËn xÐt cña em về cách cấu tạo lời
thơ sau:
Mời Bác ngủ Bác ơi!
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
iu ú có tác dụng gì trong việc thể
hiện tâm trạng của ngời chiến sĩ?
- Em cảm nhận đợc gì từ lời thơ:
Lòng vui sớng mênh mụng
Anh thức luôn cùng Bác?
* GV: Bình: Đó là sức mạnh cảm hoá của
tấm lòmg HCM. Sự cao cả của ngời đã nâng
ngời khác thành cao cả...
- Trong những câu thơ miêu tả tâm t
của anh đội viên trong lần thức dậy thứ
- Rồi Bác đi rém chăn
- Bác nhón chân nhẹ nhàng
=> Thể hiện sâu sắc tình yêu thương, và sự
chăm sóc ân cần, tỉ mĩ của Bác đối với chiến
sĩ.
* Lời nói :
- Lần 1: Nói rất vắn tắt “Chú…giặc”
- Lần 2 : Bác đã bộc lộ nỗi long và sự lo
lắng đối với tất cả bộ đội và nhân dân
“Bác thương…
Mong trời mau mau sáng”
=>Tấm long mênh mông của Bác đối với
nhân dân, chăm lo ân cần c
2. Tâm t của ng ời đội viên chiến sĩ:
* Lần thức dậy ln th nht:
- Tâm t : Càng nhìn lại càng thơng, lo Bác
ốm
Cảm nhận:
Bác nh cha,
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngän lưa hång
- NT so s¸nh cã hai t¸c dơng:
+ Gợi tả hình ảnh vừa vĩ đại, vừa gần gũi của
Bác;
+ Thể hiện tình cảm thân thiết, ngỡng mộ
của anh đội viên đối với Bác.
Thơng yêu, cảm phục trớc tấm lòng yêu
thơng bộ đội của BH.
* LÇn thøc dËy thø ba:
- Tâm t của anh đội viên đợc thể hiện qua
các câu thơ:
+ Anh hốt hoảng giật mình
+ Anh vội vàng nằng nặc
Mời bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
+ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lịng vui sớng mênh mụng
Anh thc luụn cựng Bỏc.
- Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại các cụm từ (Mời
Bác ngủ Bác ơi!)
ba, cú nhiu t lỏy c sử dụng. Từ
- Các chi tiết thơ trên đều tập trung thể
hiện tình cảm của anh đội viên đối với
Bác Hồ. đó là tình cảm nào?
- Diễn tả niềm vui của anh bộ đội đ ợc thức
Thơng yêu, cảm phục, ngìng väng.
3, Khổ thơ cuối :
- Nâng ý nghĩa của câu chuyện lên khái quát
lớn => thấu hiểu
<b>IV. Tổng kết :</b>
3, Ghi nhớ : sgk
<i><b>Hoạt động 4 Tổng kết</b></i> iii. tổng kết: SGK-Tr67
<i><b>IV. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: ẩn dụ.
<b>D. Đánh giá, ®iỊu chØnh kÕ ho¹ch</b>
Ngày soạn: / 2/2010
Ngµy d¹y: /2/2010
<i><b> TiÕt 95</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng của
ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bớc đầu có kĩ năng tự tạo lập ra một số ẩn dụ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài
cũ:
1. Nêu các kiểu nhân hoá? Cho VD có sử dụng một trong các
kiểu nhân hoá?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cn t</b>
<i><b>Hot động 1: </b></i> i. ẩn dụ là gì?
- Gọi HS đọc
- Cụm từ ngời cha dùng để chỉ ai?
tại sao em bit iu ú?
- Em hÃy tìm một vài VD tơng tự?
1. Tìm hiểu VD: (SGK-Tr68)
* VD1- SGK-tr68
- Cơm tõ "Ngêi cha" chØ B¸c Hå.
- Ta biết đợc điều đó nhờ ngữ cảnh của khổ
thơ và của cả bi th.
* VD 2: Tố Hữu có nhiều VD tơng tự:
+Bác Hồ, cha của chúng con.
Hồn của muôn hồn.
+ Ngời là Cha, là Bác, là Anh,
- Côm tõ ngêi cha trong khæ thơ
của Minh Huệ và trong khổ thơ của
Tố Hữu có gì giống nhauvà khác
nhau?
- Thế nào là ẩn dụ?
- GV chốt
- Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với ngời
cha.
- Khác nhau: Minh Huệ lợc bỏ vế A chỉ còn
vế B
+ Tố Hữu không lợc bỏmà câu tho còn
nguyên vẹn hai vÕ A vµ B.
Khi phép so sánh đợc lợc bỏ vế A ngời ta
gọi là phép so sánh ngầm hay cịn gọi là ẩn
dụ.
2. Ghi nhí SGK-Tr68
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu ẩn dụ:
* Gv treo bảng phụ
- Gọi HS đọc
- Trong câu ca dao, từ thuyền và bến
đợc dùng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
- Giải thích nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển của hai từ đó?
- C¸c hình ảnh thuyền và bến gợi
cho em liên tởng tới ai?
- Vì sao em có thể liên tởng nh thÕ?
- Theo em, từ thấy nắng giịn tan có
gì đặc biệt?
- Em có nhận xét gì về cách so sánh
đó?
- Trong câu thơ của Nguyễn Đức
Mậu, các từ thắp, lửa hồng dùng để
chỉ sự vật và hiện tợng nào? Vì sao
có thể so sánh nh vậy
- T¹i sao cã thể nói Bác là ngêi
Cha?
- Cã mÊy kiĨu Èn dơ?
GV: Chèt
- HS rút ra KL
- Đọc ghi nhớ
1. Tìm hiểu VD:
a. Thuyền về có nhớ bến chăng
Bn thỡ mt d khng khng đợi thuyền!
(Ca dao)
b. Chao ơi, trơng con sơng, vui nh thấy nắng
giịn tan sau kì ma dầm, vui nh nối lại chiêm
bao đứt qng.
(Ngun Tu©n)
Cú hng rõm bt thp lờn lửa hồng.
( Nguyễn Đức Mậu)
d. Anh đội viên nhìn Bác...Nằm
(Minh HuÖ)
* NhËn xÐt:
a. Hai từ thuyễn và bến đợc dùng với nghĩa
chuyển
- Nghĩa gốc: "thuyền" là sự vật, phơng tiện
giao thôngvận tải đờng thuỷ. "Bến" : Sự vật
đầu mối giao thông.
- Nghĩa chuyển: "Thuyền' có tính chất cơ
động chỉ ngời đi xa, "Bến" có tính chất cố
định ch ngi ch i.
- Thuyền và bến làm ta liên tởng tới ngời con
trai và ngời con gái yêu nhau, xa nhau, nhớ
yhơng nhau Dựa vào cách thức.
b. Nng giũn tan: cách ví von kì lạ "Giịn tan"
là âm thamh, đối tợng của thính giác(tai) lại
đợc dùng cho đối tợng của rhị giác (mắt). ở
đây có sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác
sang thị giác.
c. Các từ thắp, lửa hồngdùng để chỉ hàng rào
hoa râm bụt trớc của nhà bác ở làng Sen.
dựa trên mối tơng đồmg giữa màu đỏ của
hoa râm bụt và hình ảnh ngọn lửa. Hình ảnh
hoa râm bụtkhe khẽ đung đa trong gió nh là
ngọn lửa đang cháy. Cách ví dựa vào hình
thức
d. Cã thĨ ví Bác là ngời cha vì giữa bác và
ngời cha cã sù gièng nhau vỊ phÈm chÊt.
2. Ghi nhí: SGK-tr69
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> iii. Luyện tập:
- HS trả lời miệng
- HS làm vào giấy
nhóm sau đó trình bày
- Mỗi em trả lời 1 câu
Bài 2: Tìm các ẩn dụ và tìm sự tơng đồng giữa B và A.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- ¡n qu¶: thõa hởng thành quả của tiền nhân, của cách
mạng.
- Kẻ trồng cây: Tiền nhân, ngời đi trớc, cha ông, các chiến
sĩ cách mạng.
- Qu: (ngha en cú s tng ng) vi thành quả (nghã
bóng).
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- Mực: đen, khó tẩy rửa
<b>III. H íng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Chuẩn bị luyện nói.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
_____________________________________
<i><b>Tiết 96</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cng cố lí thuyết văn miêu tả bằng cách tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị. Biến kết
quả quan sát thnh bi núi.
- Tập nói rõ ràng, mạch lạc, bớc đầu thể hiện cảm xúc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chuẩn bị của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tiết</b></i>
luyện nói
I. u cầu của tiết luyện nói:
-Tác phong: đàng hồng, chững chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện nói:
- GV yªu cÇu HS nãi tríc tỉ trong
15 phót
- GV cho HS nói trớc lớp 25 phút
- HS chia 4 nhóm trình bày trớc tổ
- Cử đại diện trình bày trớc lớp
- Cỏc nhúm nhn xột
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 1: Chú ý:
- Giờ học là gì? Tầy Ha-men làm gì? HS của
thầy làm gì?
- Không khí trờng, lớp lúc Êy.
- Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý?
Bài 2: T ming chõn dung thy Ha-men:
- Dáng ngời? nét mặt? Quần áo thầy mặc lên
lớp trong buổi học cuối cùng?
- Giọng nói? Lời nói? Hành động?
- Cách ửng xử đặc bit ca thy khi Phrng n
mun?
- Tóm lại: thầy là ngời nh thế nào?
- Cảm xúc của bản thân?
đi cùng ai? Tâm trạng? cảnh nhà thầy sau năm
năm gặp lại? Thầy đón trị nh thế nào? Khi
nhận ra HS cũ thầy có biểu hiện gì khác thờng?
Câu nói nào của thầy hơm đó làm em nhớ nhất?
Phút chia tay nh thế nào?
<i><b>III. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
<i><b>Tiết 97, 98</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Kiểm tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đậi đã học.
- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn.
- Hình thức kiểm tra viết 1 tiết
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ra đề
- Học sinh: + ôn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS:
3. Đề bài:
<b>Trắc nghiệm: (3 ®iĨm)</b>
<i> Khoanh trịn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng </i>
<i><b> Câu 1: Nhận xét nào đúng nhất về tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí của nhà văn Tơ </b></i>
Hồi.
<i>B. Dế Mèn phiêu lu kí là tác phẩm nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật, </i>
dành cho thiÕu nhi.
<i>C. Dế Mèn phiêu lu kí là tác phẩm đầu tay xuất sắc nhất của Tơ Hồi.</i>
<b>Câu 2: Bài học đờng đời đầu tiên mà Dế Mèn hc c l gỡ?</b>
A. Hung hăng, hốch hách, láo thì sẽ bị trả giá.
B. Không biết suy nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
C. Phi thn trng trong cuộc sống để càng ít sai lầm càng tốt, vì có những lỗi
lầm khơng thể chuộc lại đợc.
D. Cả ba ý trên.
<b>Cõu 3: Vn bn Sụng nc C Mau đợc viết theo phơng thức biếu đạt chính nào?</b>
A. Tự sự B. Nghị luận C. Miêu tả D. Thuyết minh.
<b>Câu 4: Văn bản Sơng nớc Cà Mau tả cảnh gì?</b>
A. Cảnh đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn.
B. Cảnh sông nớc Cà Mau
C. Cảnh thiên nhiên của vùng Cà Mau.
<i><b>Cõu 5: Bi học mà câu chuyện Bức tranh của em gái tôi đặt ra là gì?</b></i>
A. Khơng nên ghen tị, đố kị hay mặc cảm tự ti trớc hành động của ngời khác.
B. Nếu một lúc nào đó đố kị với ngời khác thì phải biết vợt lên những tình cảm
khơng đúng đó để sống tốt hơn.
C. Lịng độ lợng, tình cảm nhân hậu có sức mạnh cảm hố con ngời rất lớn, đặc
biệt với ngời thân của mình.
D. C¶ ba ý trªn.
<b>Câu 6: Dịng sơng đợc tả trong văn bn Vt thỏc l:</b>
A. Dũng sụng hin ho.
B. Dòng sông toàn thác ghềnh.
C. Vựng h lu sụng hin ho, ờm đềm; vùng thợng lu nhiều thác ghềnh.
<b>Câu 7: Trong đoạn văn: ...” Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt </b>
cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn
sào giống nh một hiệp sĩ của Trng sn oai linh hựng v
A. Gợi ra sức khoẻ của Dợng Hơng Th.
B. Th hin v p ngoi hỡnh gân guốc, vững chắc của nhân vật.
A. Ca ngợi lòng yêu nớc Pháp.
B. Ca ngợi tiếng Pháp.
C. Tm quan trng ca ting m .
D. Yêu nớc là phải yêu và bảo vệ tiếng nói cđa d©n téc.
<b>Câu 9: Hình tợng Bác Hồ đợc miêu tả và kể qua con mắt, cảm nghĩ của những ai </b>
trong nhng ngi sau?
A. Tác giả Minh Huệ B. Qua chÝnh B¸c.
C. Qua anh đội viên. D. Qua các anh chị dân công.
<b>Câu 10: Tâm trạng anh đội viên đợc thể hiện qua khổ thơ nh thsế nào</b>
Bãng b¸c cao lång
Ấm hơn ngọn lửa hồng
Thổn thức cả nổi lòng
Thầm thì anh hỏi nhỏ...
A. Lâng lâng khó tả B. Lo lắng bồn chồn
C. Xúc động động cao độ D. Cả ba ý trên.
b. Hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua khổ thơ trên nh thế nào?
A. Vừa lớn lao vĩ đại, vừa gần gũi thân thiết.
B. Lớn lao vĩ i nh mt v thỏnh.
C. Gần gũi thân thiết.
<b>Câu 11: Khổ thơ cuối có ý nghĩ nh thế nào? </b>
A. Cho ngời đọc thấy rõ Bác thức trắng cả đêm.
II. Tù luËn:
<i><b> 1. HÃy nêu cảm nhận của em về nhân vật ngời anh trong truyện ngắn Bức tranh</b></i>
<i><b>của em gái tôi. (3 điểm)</b></i>
<i><b> 2. Em hÃy chuyển thể bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ thành một</b></i>
đoạn văn xuôi qua lời kể của nhân vật ngời anh. (4điểm)
<i><b> 2. Từ truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi em rút ra đợc bài học gì về thái độ v</b></i>
cỏch ng x vi mi ngi xung quanh.
<b>D. Đánh giá, ®iỊu chØnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
______________________________
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bÞ:
- Giáo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS nhc li bi?
GV nêu u điểm phân tích cụ thĨ mét bµi
GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện li sai v sa
<b>I- Đề bài HÃy tả lại một loài</b>
cây mà em yêu thích.
<b>II- Phõn tớch , dàn ý</b>
* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.
<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khut ®iĨm </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
1/ Nm c phng phỏp lm bài văn miờu tả
2/ Bố cục bài làm rõ ràng
3/ Một số bài làm biết kết hợp yếu tự sự miêu tả và biểu cảm
4/ Diễn đạt lu lốt
Khen ngỵi một số bài làm sau đây: Thu, Dng, Lờ H
Đọc bài văn hay
<i><b> 2, Nh</b><b> ợc điểm </b></i>
- 1 số hs cha nắm đợc phơng pháp làm bài văn tự sự.
- Cụ thể: Trung, Thành, Thắng,Long....
- Còn mắc lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ , đặt câu
- Lỗi chính t
- Nhiều bài làm cha sâu sắc vì cha biết kết hợp yếu tố miêu tả
- GV trả bài . Dành thời gian 15 phút cho hs chữa lỗi sai của mình
- Đọc mẫu
Hc sinh t sa cỏc lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dò</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn tả cảnh, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dß </b></i>
-Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
______________________________
(Trần Đăng Khoa)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý
nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hơpự với
kể v biu hin cm xỳc.
- Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua
cái nhì và cảm nhận của một thiÕu niªn 9-10 ti.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và
phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự.
B. ChuÈn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi
míi:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đọc v tỡmhiu</b></i>
chung
A. Bài L ợm:
I. c và tìm hiểu chung:
- Gọi HS đọc chú thích trong SGK
sau đó GV nhấn mạnh một số ý.
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ thĨ loại
thơ?
- Theo em bố cục của bài thơ nh
thế nµo?
- Yêu cầu HS kể và chú thay đổi
giọng và nhịp độc thích hợp với
từng câu, từng đoạn. Giọng vui tơi
1. Giới thiệu tác giả, tác phÈm:
- Tố Hữu tên là Nguyễn Kìm Thành, sinh 1920
quê ở tính Thừa Thiên Huế, là mhà cách mạng,
nhà thơ lớn của hơ ca hiện đại VN.
- Bài Lợm đợc ông sáng tác năm 1949 trong
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Đọc và tìm hiểu bố cục bài th:
- Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2
- Loại thơ tù sù - ng«i kĨ thø ba.
- Bè cơc: 3 ý
+ Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình
cờ giữa nhà thơ và Lợm.
+ Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và sự hi sinh
của Lợm.
+ Hai kh cui: Hình ảnh Lợm sống mãi.
Khi kể lại câu chuyện bằng văn xi vẫn có
thể dữ ngun những câu đối thoại tiêu biểu
của Lợm và nhà thơ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung</b></i>
văn bản
- GV cho HS đọc đoạn văn đầu
- Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lợm với
nhà thơ có gì đáng chú ý?
- Đoạn thơ gợi lên trớc mắt ngời
đọc hình ảnh chú bé Lợm nh thế
nào?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả Lợm trên các phơng diện:
Quan sát và tởng tợng; đặc sắc
trong cách dùng từ?
- Đờng vàng là con đờng nh thế
nào?
- Hình ảnh so sánh Lợm với con
chim chích nhảy trên đờng vàng
đẹp và hay ở chỗ nào?
- Những lời thơ miêu tả Lợm nh
thế đã làm nổi rõ hình ảnh Lợm với
những đặc điểm nào?
- Ngôn ngiữ đối thoại của hai chú
cháu có gì đáng chú ý?
- HS: cuộc trò chuyện ngắn ngủi
nhng rất gần gũi, thân mật giữa hai
1. Hình ảnh L ợm trong lần gặp gỡ tình cờ với
nhà thơ:
- Hon cảnh: "Huế đổ máu" - Trong hồn
cảnh chiến đấu chống thực dân Pháp.
- Hình dáng: Loắt choắt,chân thoăn thoắt, đầu
nghênh ngênh, cời híp mí, má đỏ bồ quân.
- Trang phục: Cái xắc xinh xinh
Ca lô đội lệch
- Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
- Lời nói:
Tác giả quan sát trực tiếp lợm bằng mắt
nhìn và tai nghe, do đó Lợm đợc miêu tả rất cụ
thể, sống động
Từ láy gợi gợi hình có tác dụnggợi tả hình ảnh
L
ợm nhỏ nhắn, nhanh nhÑn, vui t ơi và nhí
nhảnh, nghịch ngỵm.
- Đờng vàng là con đờng trong hồi tởng là
đ-ờng cát vàng, đầy nắng vàng, đồng lúa vàng.
- Nh÷ng lời thơ nào miêu tả Lợm
đang làm nhiệm vụ?
- Theo em, lời thơ nào gây ấn tợng
nhất cho em?
- Em có nhận xét gì về cách dùng
từ của tác giả?
- Câu hỏi tu từ gợi cho em suy nghĩ
gì về hình ảnh Lợm?
- Cỏi cht ca Lm c miờu t nh
th no?
2. Hình ảnh L ợm trong chuyến đi liên lạc :
* L
ợm đang làm nhiệm vụ:
- Bá th vµo bao
- Th đề thợng khẩn
- Vụt qua mặt trận
+ Lời thơ gây ấn tợng hất là:
Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
ng từ vụt, tính từ vèo vèo, miêu tả chính
xác hành động dũng cảm của Lợm và sự ác liệt
của chiến tranh.
- Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm ngèo?
Nói lên khí phách dũng cảm nh một lời thách
thức với quân thï.
- Hình ảnh Lợm bất ngờ trúng đạn
ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi
cho em cảm xúc gì?
GV: Cái chết có đổ máu nhng lại
đợc miêu tả nh một giấc ngủ bình
yên của trẻ thơ giữa cánh đồng quê
hơng thơm hơng lúa.
- C¸i chÕt Êy gỵi cho em những
tình cảm và suy nghĩ gì?
- Tình cảm và tâm trạng của tác giả
khi trở về sự hi sinh của Lợm nh
thế nào?
Hn bay giữa đồng...
- Hình ảnh Lợm nằm giữa cánh đồng lúa đợc
miêu tả thật hiện thực và lãng mạn. Lợm ngã
ngay trên đất quê hơng... Hơng thơm của lúa
cũng nh hơng của dòng sữa mẹ đa em vào giấc
ngủ vĩnh hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh hùnh
ấy đã hoá thân vào non sông đất nớc.
- Cái chết của L ợm gợi cho ng ời đọc vừa xót
th
ơng, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm
nh
ng nhẹ nhàng thanh thản. L ợm khơng cịn
nữa nh ng hình ảnh đẹp đẽ của L ợm cịn sống
mãi với quê h ơng.
- Tình cảm của tác giả: Ngạc nhiên, bàng
hoàng, đau đớn, nghẹn ngào trớc cái chết của
Lợm.nhà thơ đã tách câu thơ làn đôi tạo tiếng
gọi thân thơng thống thiết.
3. Hai khỉ ci:
- Nªu ý nghĩa của đoạn thơ điệp
khỳc ny? - ip khỳc Lm sng mãi: nối tiếp một cáchhợp lí, trả lời cho câu hỏi tu từ trên khẳng
định lLợm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong
lịng nhà thơ, trong tình thơng nhớ, cảm phục
của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế
hệ mai sau.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr77
- Em cảm nhận đợc những ý nghĩa
nội dung sâu sắc nào từ bài thơ?
- Em nhận thức đợc gì về nghệ
thuật thơ qua bài Lợm?
<i><b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài</b></i>
thơ Ma
Bài M a: (H ớng dẫn tự học)
- GV cho HS đọc giới thiệu SGK
- GV đọc mẫu và cho HS đọc
- Bài thơ làm theo thể thơ gỡ?
- Bài thơ tả cảnh ma vào mùa nào?
Thuộc vùng nµo?
- Nêu một số VD cụ thể để chứng
tỏ rằng Trần Đăng Khoa trong cơn
ma đã miêu tả mỗi sự vật rất nổi
bật, tiêu biểu, rõ từng nét riêng về
- Có một biện pháp NT đợc sử
dụng rất phổ biến trong bài thơ đó
là biện pháp NT gì?
- Cách cảm nhận thiên nhiên của
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam
Sách - Hải Dơng hiện đang công tác ở tp chớ
Quõn i.
- Bài thơ sáng tác năm 1967
2. Đọc bài thơ:
- Thể thơ tự do, các câu văn ngắn.
- Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là
một nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - thể hiện
trận ma rào ở thôn quê mùa hạ.
- Bi th tả cảnh thiên nhiên, cảnh trận ma rào
mùa hạ ở nụng thụn ng bng Bc B.
3. Tìm hiểu bài thơ:
- Cảnh trớc khi ma: Đàn mối bay ra, mối trẻ,
- Cảnh trong khi ma: Ma rào rào ù ù, rơi lộp
bộp, cóc nhảy tững sự vâth đều đợc tả chính
xác ở nét nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng
kể cả về hình dáng và trong hoạt động.
Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng đợc
tái hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía,
kiến chạy ma.
TĐK trong bài thơ này vừa hồn
nhiên, trẻ thơ, vừa sâu sắc và in
đậm dấu ấn của thời kháng chiến
chống Mỹ. Em hÃy làm rõ nhận xét
trên?
- Em có nhËn xÐt g× vỊ h×nh ảnh
cuối bài?
bỡnh d chng chi, vt qua chin thng những
trở ngại của thiên nhiên toat lên những tình
cảm kính u, trân trọng, tự hào của đứa con
về ngời cha của mình. Gợi ấn tợng đẹp, khoẻ
của ngời nông dân lao động VN thời đánh Mỹ.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr77
<i><b>IV. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Soạn bài: Hoán dụ
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
<i><b>Tiết 101</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.
- Luyện kĩ năng phân tích đợc giá trị biểu cảm của phép hốn d.
B. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b></i>
về ẩn dụ
I. Thế nào là ẩn dụ:189
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Em thÊy "áo nâu" và "áo xanh"
trong VD gợi cho em liên tởng tới
những ai?
- Giữa áo nâu với nông thôn, áo
xanh với thành thị có mối liên hệ
gì?
- So sánh cách diễn đạt của VD
với cách diễn đạt: "Tất cả nông
dân ở nông thôn và công nhân ở
các thành phố đều đứng lên"?
- GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh
làm ta liên tởng tới những ngời
nông dân và cơng nhân. Vì nơng
dân thờng mặc áo nhuộm màu
nâu; công nhân đi làm thờng hay
mặc quần áo bảo hộ màu xanh.
Cách viết nh vậy ngời ta đã sử
-Em hiểu thế nào là hốn dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ
1. T×m hiểu VD: SGK - Tr 82
- "áo nâu" và "áo xanh" liên tởng tới những
ng-ời nông dân và công nhân.
- ỏo nõu - nông thôn Quan hệ đi đơimvới
nhau. Nói X l ngh dn Y.
- áo xanh - thành thị
VD:
+ Đầu xanh - tuổi tẻ
+ Đầu bạc - tuổi già
+ Mày râu - đàn ông
+ Má hồng - đàn bà
mối quan hệ khách quan tất yếu nó khác cơ
bản quan hỊ Èn dơ (sãng ngÇm).
* So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có
giá tgị biểu cảm.
- Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông bváo
sự kiện, khơng có giả trị biểu cảm.
2. Ghi nhí: SGK - TR 82
<i><b>Hoạt động 2: Phân loại các kiểu</b></i>
hoán dụ
II. Các kiểu hoán dụ:
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Bµn tay gợi cho em liên tởng
1. Tìm hiểu VD:
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Cú sc ngi si ỏ cng thành cơm
b. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
c.
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng Bè
d. Em đã sống bởi vì em đã thắng!
Cả nớc bbên em, quanh giờng nệm trắng,
Hát cho em nghe nh tiếng mẹ ngày xa,
Sơng Thu Bồn giọng hát đị đa...
(Tè H÷u)
* NhËn xÐt:
dÕn sự vật nào?
- Đó là mối quan hệ gì?
- "Một" và "Ba " gợi cho em liên
tởng tới cái gì?
- Mối quan hệ giữa chúng nh thế
nào?
- "Đổ máu" gợi cho em liên tởng
tới sự kiệngì?
- Mối quan hệ giữa nhúng nh thế
nào?
- Xỏc nh v ch rừ mối quan hệ
của phép hoán dụ trong VD d ?
- Có mấy kiểu hốn dụ?
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ
biệt để LĐ (khả năng sáng tạo của sức LĐ).
- Quan hệ: bộ phận và tồn thể.
b. Mét vµ ba: số lợng ít và nhiều.
- Quan hệ: số lợng cụ thể và số lợng vô hạn.
c. Đổ máu: Sự kiện khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 ở thành phố Huế.
- Quan hệ dấu hiệu đặc trng của sự kiện, sự việc
và bản thân sự kiện, sự việc.
d. PhÐp ho¸n dơ: C¶ níc
- Quan hƯ: VËt chøa (C¶ níc)
- Và vật đợc chứa (Nhân dân VN) sống trên đất
nớc VN.
2. Ghi nhí: SGK - tr 83
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm
bµi tËp
- HS đọc bài tp
- Mỗi HS làm một câu
Bài tập 1:
Xỏc nh cỏc phép hoán dụ và kiểu quan hệ đợc sử dụng.
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm.
- Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
b) Mời năm: ngắn, trớc mắt, cụ thể quan hệ: cụ thể và
triều tợng.
- Trăm năm: dài, triều tợng.
ý ngha: Trng cõy: Kinh tế, trồng ngời: giáo dục.
- Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề phát
triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích.
+ Hốn dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã
hội phát triển.
+ Trång ngêi: (x©y dùng con ngêi) - x©y dùng x· héi
míi.
- Hå Chđ TÞch nãi: Muốn xây dựng chủ nghĩa xà hội, thì
phải có con ngêi XHCN.
+ Quan hƯ:
* Kinh tÕ: Bé phËn - Toµn thĨ.
* Giáo dục: Cơng việc đặc trng - Tồn bộ s nghip.
c) ỏo chm: Hoỏn d kộp.
- áo chàm (y phục) chỉ ngời dân sống ở Việt Bắc thờng
mặc áo mµu chµm.
+ Quan hệ: Dấu hiệu đặc trng và sự vật.
+ áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng ngời dân tộc ở
Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói
chung đối với Đảng, Bác.
+ Quan hƯ: Bé phËn vµ toµn thĨ.
+ Trái đất: Chỉ lồi ngời tiến bộ đang sống trên trái đất.
+ Quan hệ: Vật chứa v vt b cha.
Bài tập 2:
<i>Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.</i>
- Giống nhau:
+ ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật
hiện tợng khác.
+ Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật,
hiện tợng khác.
- Khác nhau:
<i><b>II. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ , mỗi HS chuẩn bị một bài thơ 4 chữ.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn: /3/2010
Ngày dạy: /3/2010
<i><b>TiÕt 102</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- HS nắm đợc những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ.
- Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay hc cỏc bi th
bn ting.
<i>- Tích hợp với văn bản Lợm thực hiện các phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.</i>
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
- Học sinh: + Soạn bài
+ Chuẩn bị bài thơ
C. Các b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
- Ngoài bài thơ Lợm, em còn biết
thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chũ nào
khác? Hãy nêu và chỉ ra những chữ
cùng vần với nhau trong bài thơ ú?
1. Những chữ cùng vấn trong bài thơ Lợm:
Mai - cháu, về - bè, loắt choắt - xắc - thoăn
thoắt, nghênh nghênh - lệch, vang - vàng, mí
- chí, quân - dần - à - cá - nhà..
2. c im cơ bản của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu gồm bốn tiếng. số câu trong bài
không hạn định, các khổ trong bài đợc chia
linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc.
- thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu
tả (về đồng dao, về hát du...)
- Nhịp 2/3, chn u
- Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lng, bằng
trắc, liền cách.
* Phân tích một đoạn thơ mẫu:
Chú bé/ loắt choắt (Vần liền, trắc- VL, T)
Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B)
Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T)
Cái đầu/ nghênh nghênh (VC , B)
Ca lơ đội/ lệch (VL, B)
Måm ht /s¸o vang
Nh con/ chim chích (VC, T)
Nhảy trên/ đờng vàng (VC , B)
* Ghi chú:
- T: Tr¾c
- / : Vạch nhịp
<i><b>Hot ng 2: Tp lm th bn ch</b></i> II. Tập làm thơ bốn chữ:
- Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị
sẵn ở nhà và tự phân tích nhịp thơ
đó?
- Cho HS tù nhËn xÐt vµ sưa vài của
mình
- Cho HS c lại đoạn thơ đã sửa
sẵn
- GV nhËn xÐt chung, söa chữa
mhững sai sót về vần, chữ.
<i><b>Hot ng 3: Hớng dẫn làm bài tập</b></i>
ở nhà
Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ
dài không quá 10 câu, đề tài: Tả một
con vật ni trong nhà.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tập</b></i>
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Cô Tô
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn: /3/2010
Ngày dạy: /3/2010
(Nguyễn Tuân)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cm nhậ đợc vẻ đẹp trong sáng, tráng lệ, hùng vĩ, nhộn nhịp và vui tơi trong bức
tranh thiên nhiên và đời sống con ngời ở vùng đảo biển Cô Tô dới ngòi bút tài hoa
và xúc cảm tinh tế của Nguyn Tuõn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiểu chung:
- Giới thiệu đôi nét về tác giả
Nguyễn Tuân và tác phẩm?
- GV nêu yêu cầu đọc:
+ Chú ý các tính từ, động từ miêu
tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới
lạ, đặc sắc.
+ Đọc giọng vui tơi hồ hởi;
1. Tác giả:
- Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là
nhà văn nổi tiếng sở trêng vỊ thĨ t bót vµ
ký.
- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi HS
đọc
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Nêu nội dung chính của mỗi đoạn?
- Cho HS đọc chú thích SGK
- GV giải thích thêm một số từ khó.
- Nh vậy, bài văn có 3 nét cảnh. Nét
cảnh nào hấp dẫn hơn cả đối với
em? - HS: Cảnh mặt trời mọc, vì cách
tả cảnh đặc sắc gây ấn tợng mới lạ về
cảnh tợng lộng lẫy, kì ảo.
Có thể là cảnh sinh hoạt của con ngời
vì nó đã gợi sự sống giản dị, thanh
bình, hạnh phúc nơi đây.
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ bøc tranh
minh ho¹ trong SGK?
- HS: Bức tranh minh hoạ tồn cảnh
thăm o.
2. Đọc - tìm hiểu bố cục đoạn trích:
- Đọc đoạn trích
- Bố cục (HS phát biểu): Chia làm ba phần.
3. Giải nghĩa từ khó:
- Ng dõn: ngi ỏnh cỏ.
- Chài: Lới đánh cá, nghề đánh cá.
- Ghe: Thuyền nhỏ.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS c on 1
- Dới ngòi bút miêu tả của Nguyễn
Tuân, cảnh Cô Tô sau cơn bÃo hiện
lên qua các chi tiÕt nµo?
- ở đây, lời văn miêu tả có gì đặc sắc
về cách dùng từ?
- NhËn xÐt vÒ NT miêu tả của tác
giả?
- Li văn miêu tả của tác giả đã có
sức gợi lên một cảnh tợng thiên
nhiên nh thế nào trong cảm nhn
ca em?
- Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm
toàn cảnh Cô Tô?
- Em hiểu gì về tác giả qua cảm
nghĩ đó ca ụng?
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bÃo:
- Trong trẻo, sáng sủa;
- Cây thêm xanh mợt
- Nc bin lam bic m
- Cỏt vng giũn hn
- Cá nặng lới
Dùng các tính từ gợi tả sắc màu vừa tinh tế
vừa gợi cảm (Trong trẻo, sáng sủa, xanh mợt,
lam biếc, vàng gißn).
- Tính từ vàng giịn tả đúng sắc vàng khơ của
cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra đợc.
đó là sắc vàng riêng của cát CơTơ trong cảm
nhận của tác giả.
- NT miêu tả: bao quát từ trên cao thu lấy
những hình ảnh chủ yếu đập vào mắt. Qua đó
bộc lộ tài quan sát và cách chọn lọc từ ngữ
trong vốn từ vựng giàu có của tác giả.
Một bức tranh phong cảnh biển đảo trong
sáng, phóng khống, lộng lẫy.
- "Tác giả càng cảm thấy yêu mến hòn đảo
nh bất cứ ngời chài nào dã từng dẻ ra và lớn
lên theo mùa sóng ở đây". Tác giả cịn cảm
thấy Cơ TƠ tơi đẹp gần gũi nh quê hơng của
chính mình. Tác giả là ngời sẵn sàng yêu
mến, gắn bó với thên nhiên, đất nớc.
<i><b>Tiết 2:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo
Cơ Tơ đợc quan sát và miêu tả theo
trình tự:
+ Tríc khi mỈt trêi mäc
+ Trong lóc mỈt trêi mäc
+ Sau khi mỈt trêi mäc
Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong
từng thời điểm đó?
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô:
- Trịn trình, phúc hậu nh lòng đỏ một quả
trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng
hào thăm thẳm, đờng bệ đặt lên một mâm
bạc... y nh mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình
minh.
- Em có nhận xét gì về NT miêu tả
của tác giả trong các chi tiết
trên?-- Cái cách đón nhận mặt trời mọc
của tác giả diễn ra nh thế nào? Có gì
độc đáo trong cách đón nhận ấy?
- Theo em, vì sao nhà văn lại có
cách đón nhận mặt trời mọc cơng
phu và trân trọng đến thế?
Bình: Nguyễn Tn là ngời có tình
u thiên nhiên đến say đắm và khát
vọng khám phá cái đẹp....- HS đọc
đoạn 3
- Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo
Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không
gian nào?
- Tại sao tác giả lại chọn duy nhất
cái giếng nớc ngọt để tả cảnh sinh
hoạt trên đảo Cô Tô?
- Trong con mắt của Nguyễn Tuân,
sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra nh
thế nào qua cái giếng nớc ngọt?
- Hình ảnh anh hùng Châu Hồ Mãn
gánh nớc ngọt ra thuyền, chị Châu
Hoà Mãn địu con bên cái giếng nớc
ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ
gì về cuộc sống và con ngời nơi
dây?
GV: Tất cả gợi lên khơng khí sinh
hoạt, làm ăn n vui, đầm ấm, thanh
bình, dân dã của những ngời con LĐ
trên biển cả trên một bến thiên
nhiên. Thấy đợc tình nghĩa và nhịp
sống khoẻ mạnh, Vui tơi, giản dị
của con ngời đảo biển.
Dùng nhiều hình ảnh, trong đó nỏi bật là
hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ (Quả trứng
tròn trĩnh phúc hậu nh,..hồng hào thăm
thẳm ... y nh..). Thể hiện tài quan sát, tởng
t-ợng của nhà văn.
Tạo đợc bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy
về cảnh mặt trời mọc trên biển.
- Dậy từ canh t, ra tận đầu mũi đảo ngồi rình
mặt trời lên. Cách đón nhận công phu và
trang trọng
- Nhà văn là ngời yêu thiên nhiên.3. Cảnh
sinh hoạt của con ng ời trên đảo Cô Tô:
- Cái giếng nớc ngọt giữa đảo
Sự sống sau một ngày LĐ ở đảo quần tụ
quanh giếng nớc; là nơi sự sống diễn ra mang
tính chất đảo: đơng vui, tấp nập, bình dị.
- Cái giếng rất đơng ngời: tắm, múc, gánh nớc,
bao nhiêu là thùng gỗ cong, ang, gốm. Các
thuyền mở nắp sạp chờ đổ nớc ngọt để chuẩn
bị ra khơi đánh cá. Anh hùng Châu Hoà Mãn
quẩu nớc cho thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu
dàng địu con
Cảnh sinh hoạt nơi đây diễn ra tấp nập
đông vui, thân tình. Tác giả cảm thấy
đ-ợcbniềm vui và sự thân tình ở chính nơi dây.
- Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc trong sự
giản dị, thanh bình và lao động
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr 91
- Bài văn cho em hiểu gì về Cơ Tơ?
- Em cảm nhận đợc những vẻ đẹp
độc đáo nào trong văn miêu tả của
Nguyễn Tuân?
<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b></i> IV. luyện tập
đọc
- HS tr¶ lêi
1.Em hÃy viết một đoạn văn tả cảnh mặt trời
mọc nơi em ë?
2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm
nào trong em?
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Học sinh biết viết bài văn tả ngời.
- Bit vit bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, biểu chấm.
- Học sinh: <sub>Kiến thức, giấy bút.</sub>
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bµi míi
I/ Đề bài : Tả lại hình ảnh mẹ em trong những trờng hợp khi em ốm, khi em mắc lỗi
hoặc khi em làm đợc một việc tt..
II/ Yêu cầu :
- Bi vit sch s, rừ rng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Tả ngời
2. Nội dung
- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè cơc
a) Më bµi :
- Niềm hạnh phúc khi đợc sống bên những ngời thân yêu.
- Mẹ là ngời gn gi, thõn yờu nht.
b) Thân bài :
* Tả bao quát:
- Dáng ngời ( đậm, khoẻ khoắn, nhanh nhẹn).
- Màu da, nụ cời, ánh mắt (nên chọn một chi tiết để thể hiện chiều sâu tâm lí,
).
…
- TÝnh t×nh ( cởi mở, chan hoà, dễ gần, ai cũng yêu mÕn).
* T¶ cơ thĨ:
- Trong gia đình:
+ Nhanh nhẹn, đảm đang, gánh vác, thu vén công việc.
+ Tận tuỵ, hi sinh cho chng con.
- Trong công tác:
+ Hết lịng vì tập thể, đợc tín nhiệm, tin u.
* Kỉ niệm sâu sắc về mẹ khi em ốm ( mắc lỗi, làm việc tốt):
- Biu hin bờn ngoi: c chỉ âu yếm, ân cần; lời nói dịu dàng, nét mặt lo âu,…
- Biểu hiện tâm lí qua ánh mắt, giọng nói động viên, khích lệ, bao dung,…
c) Kết bài:
C¶m nghĩ của em khi có mẹ chăm sóc.
- u q, biết ơn, muốn chia sẻ với mẹ những lo toan trong gia đình.
- Cố gắng làm vui lũng m.
III/ Biểu điểm
- Điểm 9 -10 : Có lời văn tả giàu hình ảnh, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng,
sạch sẽ không sai lỗi chính t¶.
- Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ u cầu trên, sai khơng q 5 -6 lỗi
chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu
van cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn t.
- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi
chính tả.
- im 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại.
<b>4/ Củng cố : Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài</b>
<b>5/ Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quê em</b>
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
Ngày soạn: /3/2010
Ngày dạy: /3/2010
<i><b>Tiết 106</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cng c cỏc kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.
- Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần
chÝnh cđa c©u.
- Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích đợc hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ
trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cũ: 1. Hãy cho biết các thành phầnchính của câu đã hoạcở bậc Tiểuhọc?
3. Bài
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt các thành</b></i>
phÇn chÝnh víi thành phần phụ
i. Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ:
- Gv viết VD lên bảng
- Em hóy xỏc định các thành phần
trong câu văn?
- HS lên bảng xác nh thnh phn
cõu
- Thử lợc bỏ từng thành phần vµ
rót ra nhËn xÐt?
+ Những thành phần nào bắt buộc
phải có mặt trong câu để câu có
cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt một
ý trọn vn?
+ Những thành phần nào không bắt
buộc phải có mặt trong câu?
- Vậy hai thành phần chính của câu
là gì?
GV: Vậy hai thành phần CN và VN
không thể lợc bỏ trong câu gọi là
thành phần chính của câu.
- HS rút ra kết luận
- HS đọc ghi nhớ
1. T×m hiĨu VD:
Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một
TN CN VN
chµng dÕ thanh niên cờng tráng.
(Tô Hoài)
* Nhận xét:
- Không thể bỏ Cn và VN vì cấu tạo của câu sẽ
không hoàn chØnh, khi t¸ch khỏi hoàn cảnh
giao tiếp câu sÏ trë nªn khã hiĨu.
- Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu
không thay đổi (thành phần phụ).
2. Ghi nhí: SGK - Tr 92
<i><b>Hoạt động 2: T</b></i> ii. Vi Ngữ:
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc VD
- Xác định các thành phần chính
của câu?
- Từ nào làm VN chính? Từ đó
thuộc từ loại nào?
- Mỗi câu có thể có mấy VN?
VN thờng trả lời cho câu hỏi nào?
Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN
trong các VD trên?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV chốt lại ý chính
1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 92+ 93
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa
TN CN VN1
hang nh mọi khi, xem hồng hơn xuống.
VN2 (Tô
Hoài)
b. Ch Nm Cn// nm sỏt bờn b sụng, ồn ào,
CN VN1 VN2
đơng vui, tấp nập. (Đồn Giỏi)
VN3 VN4
c. Cây tre// là ngời bạn thân của nông dân VN
Tre, nøa, tróc, mai, vÇu// gióp ngêi …….
CN VN (ThÐp
Míi)
* NhËn xÐt:
a. VN: đứng, xem (ĐT)
b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập
(TT).
c. VN: (là) ngời bạn (DT kết hợp với từ là)
VN: Giúp (ĐT)
- Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.
- VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT
hoặc cụm DT.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? nh thÕ
nµo?
2. Ghi nhớ: SGK - Tr93
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về CN</b></i> III. Chủ Ngữ:
- Cho HS đọc lại các câu vừa phân
tích ở phần II
- Cho biết mối quan hệ giữa sự vật
nêu ở CN với hành động, đặc điểm,
trạng thái nêu ở VN là quan hệ gì?
- CN có thể trả lời cho những câu
1. T×m hiĨu VD: (C¸c VD ë mơc II)
* NhËn xÐt:
- Quan hệ giữa CN và VN:
t-hỏi nh thế nào?
- Phân tích cấu tạo của CN trong
các VD trên?
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV cđng cè l¹i kiÕn thøc b»ng
c¸ch cho HS lµm bµi tập nhanh
(Treo bảng phụ)
ợng.
- CN thờng trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì?
cái gì?
- Phõn tích cấu tạo của CN:
+ Tơi: đại từ làm CN
+ Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN
+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN
+ Cây tre: Cụm DT lµm CN
2. Ghi nhí: SGk - Tr 93
<b>* Bµi tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN</b>
trong các câu sau:
a. Thi đua là yêu nớc.
b. p l iu ai cũng muốn.
- CN: Thi đua... là động từ
- CN: Đẹp... Là tính từ.
<i><b>Hoạt động 4 </b></i> IV. Luyện tập:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài
tập
- HS đọc
- 3 HS lên bảng, mỗi em làm một
câu, cả lớp làm vào giấy nháp
- Gv t chc cho HS đặt câu
- Giữa các tổ thi đặt câu nhanh
theo yêu cầu
- HS xác định CN một trong các
câu mà tổ khác vừa đặt
<b>Bài 1: xác định CN, VN và phân tích:</b>
a. - CN: tơi (đại từ)
- VN: đã trở tành (Cụm ĐT)
b. - CN: Đơi càng tơi (Cụm ĐT)
- VN: mẫm bóng (TT)
c.- CN: Những cái vút ở chân, ở khoeo (Cụm
DT)
VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2)
(Cụm TT)
d.- CN: tôi (Đại từ)
- VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách
(VN2) (Cụm ĐT)
e. - CN: nh÷ng ngän cá (Cơm DT)
- VN: G·y rạp (Cụm ĐT)
<b>Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu</b>
a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- Bn Lan vit th chúc Tết các chú bộ đội ở
đảo Trờng Sa.
b. Vn trả lời câu hỏi: Nh thế nào?
- Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong
lớp.
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- Dế Mèn là chàng đê sớm có lịng tự trọng.
<b>Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên</b>
a. B¹n Lan
b. Bạn Xuân
c. Dế Mèn
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị mỗi em một bài thơ năm chữ
<b>D. Đánh giá, điều chØnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
Ngày soạn: /3/2010
Ngày dạy: /3/2010
<i><b>TiÕt 107,108</b></i>
-Kích thích tính sáng tạo nghệ thuật, tập làm thơ năm tiếng, tập trình bày, phân
-Tớch hp vi phn vần ở bài Đêm nay Bác không ngủ, với phần tiếng ở các phép
tu từ từ vững đã học.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên: + Soạn bài
- Học
sinh: + Soạn bài+ Chuẩn bị bài thơ năm chữ.
C. Các b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi
cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>
thể thơ năm chữ
I. Một vài đặc điểm cơ bản của
thể thơ năm chữ:
- Gọi HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK
- HS tr¶ lêi
- Hãy đọc một bài thơ hoặc đoạn thơ
năm chữ và nhận xét về đặc điểm của
chúng?
- GV bổ sung hoàn chỉnh
- HS đọc
- HS đọc ghi nhớ
- Mỗi câu thơ gồm 5 chữ (năm tiếng); số câu
trong bài không hạn định. Cách chia khổ,
đoạn tuỳ theo ý định của ngời vit.
- Nhịp: 3/2 hoặc 2/3
- Vần: kết hợp giữa các kiểu vần: chân, lng,
liền cách, bằng trắc.
- Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa
miêu tả.
* on th mu minh hoạ:
Mỗi năm/ hoa đào nở (V,C,T)
lại thấy/ ông đồ già (V, C, B)
bị
II. Tập làm thơ:
- GV nêu một số điểm cần lu ý khi
làm thơ
- HS lắng nghe
- HS tự tËp lµm mét đoạn thơ năm
chữ ngắn víi néi dung vần nhịp tự
chọn dể chuẩn bị d thi (10 phút)
* Lu ý:
Khi mô phỏng hoặc bắt chớc cần chú ý:
- Nhịp: 2/3 hoặc 3/2
- Vần:
+ Cách, trắc: tỏ - cỏ
+ Cỏch , bng, lng: vng - càng
+ Liền bằng, chân: Xanh - lanh
<i><b>Hoạt động 3: Thi tập lm th nm</b></i>
chữ tại lớp
III. thi tập làm thơ năm chữ tại
lớp:
- GV nhận xÐt chung
- Cơng bố giải nhất, nhì, ba - Các nhóm lựa chon đề tài- Tập viết bài thơ trong 20 phút
- Cử đại diện đọc một bài thơ hay nhất trong
nhóm
- Cử một bạn bình bài thơ đã đợc đọc
- Các nhóm, tổ khác nhận xét, đánh giá
<i><b>IV. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Viết 1 bài thơ năm chữ có thể lựa chọn các đề tài sau:
+ Hoa mùa xuõn
+ Chiều trên sông quê
- Soạn bài: Cây tre Việt Nam
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
<i><b> TiÕt 109</b></i>
Thép Mới
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống của dân tộc ta:
+ Tre là hình ảnh tợng trng cho những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta.
+ Tình cảm thiết tha của tác giả dành cho tre cũng là dành cho dân tộc.
- Những nét trội trong hình thức văn bản:
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hơng đất nớc, ý thức tự hào về dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- Gi¸o viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tìm hiểu chung về văn bản:
GV cho HS đọc chú thích về tác giả,
tác phẩm trong SGK sau đó tóm tắt
những nét chính về tác giả tác phẩm.
- Cho HS đọc thầm chú thích trong 1
phút
- GV nêu cách đọc sau đó đọc mẫu một
đoạn
- Theo em bµi kÝ cã thĨ chia làm mấy
đoạn?
- Bài văn này thuộc thể loại gì?
- Theo em, trong văn bản này, tác giả
đã dùng phơng thức biểu đạt nào? Tác
dụng của các phơng thức biểu t ú?
1. Tác giả - tác phẩm:
- Tác gi¶: ThÐp Míi (1925 - 1991), tªn
khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây
Hồ - HN. Ngoài báo chí, ThÐp Míi cßn
viÕt nhiỊu bót kÝ, thut minh phim.
- Tác phẩm: Bài Cây tre VN là lời bình
cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba
Lan
2. Tìm hiểu từ khó: 11 từ
- Bút kí chính luận trữ tình thuyết minh,
giới thiệu phim tài liƯu.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tìm hiểu văn bản:
- Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận
xét: "Tre là ngời bạn thân của nông dân
VN, của nhân dân VN"?
- Tác giả gọi tre là ngời bạn th©n cđa
nh©n d©n VN em cã suy nghÜ gì về
cách gọi này?
- Hình vẽ trong SGk gợi cho em cảm
nghĩ gì?
- Tác giả cảm nhận cây tre VN qua các
biểu hiện cụ thể nào vỊ:
+ Vẻ đẹp?
+ Phẩm chất?
- NhËn xÐt vỊ c¸ch dïng từ của tác giả
trong các lời văn trên?
- Qua vẻ đẹp và phẩm chất của trêm
liên tởng đến đức tính nào của con ngời
Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi.
- Tác giả gọi tre là ngời bạn thân của nhân
dân VN: đây là cách gọi rất đúng vì tre
gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời sống
của con ngời VN. Cách gọi ấy chứng tỏ
tác giả từng gắn bó với tre, hiểu và quí
trọng cây tre của dân tộc.
- Tre gần gũi thân thuộc, gắn bó với làng
q VN; là hình ảnh của làng q VN.
2. Vẻ đẹp của cây tre Việt nam:
- Vẻ đẹp của tre: Măng mọc thảng, dáng
vơn mộc mạc, màu tơi nhn nhn.
- Phẩm chất của tre: vào đâu cũng sống, ở
đâu cũng xanh tốt; cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc.
Tỏc giả dùng nhiều tính từ (thẳng, mộc
mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc), có tác dụng gợi tả vẻ đẹp và những
phấm chất đáng quí của cây tre VN
- Tất cả những phẩm chất cao quí ấy của
cây tre cũng giống, cũng gần gũi biết bao
với những phẩm chất và tính cách của
nhân dân VN đó là đức tính thanh cao,
<b>GV: đoạn văn mở đầu vừa mang tính chất</b>
miêu tả giới thiệu và chính luận một cách
nhẹ nhàng tơi mát mà lắng sâu.
- S gn bú ca tre với đời sống hàng
ngày của ngời VN đã đợc giới thiệu
nh thế nào trên các mt sinh hot:
+ Lm n?
+ Niềm vui?
+ Nỗi buồn?
- Hóy chỉ ra nét NT nổi bật trong các
lời văn trên? nêu tác dụng của chúng?
- Câu văn: "Cối xay tre, nặng nề quay,
từ nghìn đời nay, xay nắm thóc..." có
cấu trúc đặc biệt nh thế nào?
- Để minh chứng cho nhận xét: "Tre
bất khuất, tre cùng ta đánh giặc", Tác
giả đã dùng những, lời văn nào?
- Có gì đặc sắc trong các lời văn trên?
3. Tre gắn bó với đời sống của con ng ời
VN:
a. Trong đời sống hàng ngày:
- Làm ăn: Dới bóng te xanh, ngơid dân
cày Vn dựng nhà, dựng cửa , vỡ ruộng,
khai hoang, tre là cánh tay của ngời nông
dân. cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn
đời nay, xay nắm thóc.
- Niềm vui: Giang trẻ lạt, buộc mềm, khít
chặt nh những mối tình quê; là niềm vui
duy nhất của tuổi thơ đánh chắt, dánh
chuyền; tuổi già vớ chiếc điếu cày tre là
khoan khoái...
- Nỗi buồn: Suốt một đời ngời, từ thuở lọt
làng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt
xuôi tay nằm trên giờng tre...
NÐt NT nỉi bËt: Nh©n hãa.
- Câu văn với cách ngắt nhịp ngắn, khá
dều đặn 3/3/4/3 vần lng "ay" láy 4 lần gợi
sự nghèo khổ vất vả, lam lũ, quanh quẩn,
nặng nề của đời sống nhân dân VN. b.
Trong kháng chiến chống Pháp:
- Ngọn tầm vông dựng thành đồng Tổ
quốc.
- Cái chông tre sông Hồng.
- Tre chống lại sắt thép quân thù.
- Khúc nhạc đồng quê của tre đợc tác
giả cảm nhận qua những âm thanh
nào?
- Lời văn ở đây có đặc điểm gì?
- Qua đó giá trị của tre đợc phát hiện ở
phơng diện nào?
- Vị trí của tre trong tơng lai đã đợc tác
giả dự đoán nh thế nào?
- Tác giả dựa vào đâu để dự đoán nh
thế?
- Kết thúc bài văn tác giả viết: "Cây tre
VN! Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay
thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre
mang những đức tính của ngời hiền là
tợng trng cao qúi của dân tộc VN."?
- Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác
giả?
técVN.
C. Tre là ng ời bạn ng hnh ca nhõn dõn
VN:
- âm thanh rung lên man mác trong gió
buổi tra hè nơi khóm tre làng; sáo tre, sáo
trúc vang lng trời.
Câu văn ngắn, cấu tróc nh th¬.
Qua đó ta thấy đợc giá trị của tre: là âm
nhạc của làng quê. Là cái phần lãng mạn
của sự sống làng q VN.
c. VÞ trÝ cđa tre trong t ơng lai : Sắt thép có
thể nhiều hơn tre nứa, nhng tre sẽ còn mÃi
trong tâm hồn d©n téc VN.
Tác giả đã dựa vào sự tiến bộ của xã hội
, dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống
DT, nhất là tâm hồn DT để d oỏn.
- Tác giả cảm nhận cây từ tre những phẩm
chất cao quí của dân tộc VN; đầy lòng tin
vào sức sống lâu bền của cây tre VN, cũng
là sức s«ng scđa DT ta.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. tổng kết: SGK - Tr 100
<i><b>Hoạt động 4 : Luyện tập</b></i> iv. Luyện tập:
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
………
.
………
Ngày soạn: 20/3/2010
Ngày dạy: 22/3/2010
<i><b>Tit 110</b></i>
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- HS cần nắm vững: Khái niệm câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần thuật đơn.
- Luyện kỹ năng: Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn, sử dung câu trần
thuật đơn trong nói, viết.
<i>- Tích hợp với phần văn bản Cây tre Việt Nam và Lòng yêu nớc</i>
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD vµ bµi tËp
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
2. KiÓm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <i> I . </i> Câu trần thuật đơn là gì?
- GV treo bảng phụ đã viết VD:
- Gọi HS đọc VD
- Đọan văn gồm mấy câu?
- Mục đích của các câu?
- Dựa vào kiến thức dã học, hãy
phân loại câu theo mục đích nói?
- Hãy sắp xếp 4 câu trần thuật
trên thành 2 loại: Câu có 1 cụm
C-V và câu có 2 cụm C-V sóng
đơi
* GV kết luận: Câu có một cụm
C-V dùng để giới thiệu, tả, hoặc
kể ngời ta gọi là câu trần thuật
đơn.
- Nhắc lại câu trần thuật đơn
dùng để làm gì?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
B i1 à HS thảo luận nhóm.
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK - Tr 101
- Đoạn văn gåm 9 c©u.
- Câu 1, 2, 6, 9: Dùng để kể, tả, nêu ý kiến - Câu
trần thuật (Câu kể).
- Câu 4: Dùng để hỏi - Câu nghi vấn (Câu hỏi).
- Câu 3, 5, 8: Bộc lộ cảm xúc - Câu cảm (Cảm
thán).
- C©u 7: CÇu khiÕn câu cầu khiến (Mệnh
lệnh).
- Câu có một cặp C-V: câu 1, 2, 9.
- Câu có hai cặp C-V: câu 6
2. Ghi nhớ: SGK tr- 101
II. LuyÖn tËp:
Bài tập 1 :
Xác định câu trần thuật đơn và cho biết tác dụng
của chúng
a, Câu 1 : Ngày thứ năm… sáng sủa
Dùng để tả cảnh
B, Câu 2 : Từ khi có vịnh Bắc Bộ… như vậy
B i2 à HS HĐ độc lập
B i3,4 à HS thảo luận nhóm.
GV gọi HS trả lời, GV nhận xét,
bổ sung.
Bài tập 2:
Xác định kiểu câu và nêu tác dụng của chúng
a, b, c là câu trần thuật đơn dung để giới thiệu
nhân vật
Bài tập 3 :
Cả 3 ví dụ đều :
Giới thiệu nhân vật phụ trước
- Miêu tả việc làm, quan hệ các nhân vật
phụ
- Thông qua việc làm, quan hệ của các
nhân vật phụ rồi mới giới thiệu nhân
vật chính
Bài tập 4 :
Nhận xét tác dụng của câu mở đầu
- Giới thiệu nhân vật
- Miêu tả hành động của các nhân vật.
<i><b>III.. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Lòng yêu nớc
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
____________________________
Ngày soạn: 20/3/2010
Ngày dạy: 23/3/2010
<i><b> Tiết 111</b></i>
(J-li-a Ê-ren-bua)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Lịng u nớc bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi, thân thuộc của quê hơng.
Sức mạnh của lòng yêu nớc đợc bộc lộ rõ trong cuộc chiến đấu bả vệ đất nớc. Lòng
yêu nớc giản dị mà sõu nng ca tỏc gi.
2. Lời văn báo chí nhng mang tính nghệ thuật:
- Giàu hình ảnh.
- Cha ng những rung cảm, suy t chân thành của ngời viết.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm</b></i>
hiểu chung v vn bn
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu những hiểu biết của em về
tác giả?
- GV giới thiệu thêm về hoàn cảnh
sáng tác.
- GV gii thiu cách đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọc 2 HS lần lợt đọc tiếp
- HS đọc chú thích trong SGK chú
ý hai chú thích 1,9
- Em h·y nhËn xÐt vỊ thĨ loại
- Bố cục gồm mấy phần? Nêu nội
dung của từng ohần
1. Tác giả, tác phẩm:
- I-li-a Ê-ren-bua (1891 - 1962) nhà văn, nhà
báo Nga nổi tiÕng
- Hoàn cảnh sáng tác: Trích bài bút kí, chính
luận Thử lửa viết tháng 6/1942 trong thời kì gay
go, quyết liêti nhất của thời kì chiến tranh chống
phát xít Đức bảo vệ Tổ quốc Xơ Viết. Bài báo
từng đợc đánh giá là "một thiên tuỳ bút trữ tình
tráng lệ"
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- u cầu đọc:
Đọc vừa rắn rỏi vừa rứt khoát, mềm mại, dịu
dàng, tràn ngập cảm xúc, nhịp điệu chậm, chắc
khoẻ, chân thật, đọc giọng thiết tha, xúc động.
- Giải nghĩa từ khó:
3. ThĨ loai và bố cục:
- Thể loại: Bút kí - chính luận - Trữ tình
Lập luận theo kiểu diễn dịch và tổng phân
-hợp.
- i t khỏi quỏt n cụ thể
- Bố cục: 3 phần
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung</b></i>
vn bn
II. tìm hiểu văn bản:
- Tìm câu văn khái quát về lòng
yêu nớc?
- Có gì đặc sắc trong câu văn đó?
1. Nh÷ng biĨu hiện của lòng yêu n ớc:
- Câu khái quát về lòng yêu nớc: " Lòng yêu nớc
ban đầu là lòng yêu những vật tầm thờng nhất,
yêu cái cây... rợu mạnh"
Cõu vn khỏi quỏt ỳng qui lut tỡnh cm yờu
n
- Tại sao lòng yêu nớc lại bắt đầu
từ lòng yêu những vật tầm thêng
nhÊt?
- Biểu hiện lịng u nớc của con
ngời xơ Viết gắn liền với nỗi nhớ
vẻ đẹp các làng quê yêu dấu của
- Nhận xét về cách chọn lọc và
miêu tả những cảnh đẹp đó?
- Em có nhận xét gì về tác giả qua
những lời văn miêu tả lòng yêu nớc
ấy?
- Có gì sâu sắc trong câu văn kết
đoạn: "Lòng yêu nhà, yêu làng
xóm, yªu miỊn quª trë nên lòng
yêu Tổ quốc."?
- Tỡm c những câu ca dao, câu
thơ nói về tình u đất nc?
Câu văn khái quát mà không trừu tợng, rất thấm
thía dƠ hiĨu.
- Lịng u nớc bắt đầu từ lịng u những vật
tầm thờng vì đó là những biểu hiện của sự sống
đất nớc đợc con ngời tạo ra. Chúng đem lại
niềm vui, hạnh phúc, sự sống cho con ngời.
- Biểu hiện cụ thể của lịng u nớc:
+ Cánh rừng bên bờ sơng cây mọc là là mặt nớc.
+ Những đêm tháng sáu sáng hồng.
+ Bóng thuỳ dơng t lự bên đờng, tra hè vàng
+ Khí trời của núi cao, dịng suối óng ánh bạc,
vị mát của nớc đóng bng, ru vang rút t tỳi da
dờ.
+ Sơng mù và dòng sông Nê-va, những pho tợng
tạc chiến mÃ.
+ Nh÷ng phè cị ngo»n ngoèo, điện Krem-li,
tháp cổ...
Tác giả chọn những cảnh t ợng mang vẻ đẹp
tiêu biểu cho từng vùng đất n ớc. Đó đều là
những gì thân thuộc nhất đối với sự sống con
ng
ời trên mỗi vùng đất Xô Viết, từ thiên nhiên
đến văn hoá, lịch sử.
- Qua những lời văn ta thấy tác giả là ngời am
hiểu và có tình cảm sâu sắc vớu các miền đất
n-ớc của ơng. Ơng nh đang bày tỏ lịng u nn-ớc
của chính mình.
- Câu kết đoạn: Nêu đợc một chân lí phổ biến và
sâu sắc về lòng yêu nớc. Lòng yêu nớc thiêng
liêng đợc nâng lên từ lịng u nhà, u xóm,
u quê bình thờng giản dị. Lòng yêu nớc là
một thứ tình cảm có thật, từ trong lịng ngời chứ
- C¸c câu ca dao, câu thơ:
+ Anh đi anh nhớ ...
+ Đồng Đăng...
+ Đờng vô...
+ Vit Nam t nc... (Nguyn Thi)
+ đẹp vô cùng Tổ... ( Tố Hữu)
- Tác giả cảm nhn c sc mnh
của lòng yêu nớc trong hoàn cảnh
nào?
- Lời văn nào diễn tả điều đó?
- Vì sao khi có chiến tranh, khi có
kẻ thì xâm lợc thì lịng yêu nớc lại
đợc thử thách cao độ, nghiêm ngặt
nhất?
- Tại sao: " Khi kẻ thù giơ tay khả
ố động đến Tổ quốc chúng ta" thì
ta mới hiểu "lòng yêu nớc của
mình lớn đến nhờng nào?"
- Theo em, lịng yêu nớc của con
ngời Xô Viết đợc phản ỏnh trong
2. Sức mạnh của lòng yêu n ớc:
- Thư th¸ch chiÕn tranh
- "Có thể nào quan niệm đợc sức mãnh liệt của
tình yêu nớc mà khơng đem nó vào lửa đạn gay
go thử thách"
- Lòng yêu n ớc vốn là tình cảm thiêng liêng
trong mỗi con ng ời chân chính. Tuy nhiên, nó sẽ
chứng tỏ sức mãnh liệt trong những hoàn cảnh
ngặt nghèo, gay go, quyết liệt khi đất n ớc bị
xâm lăng, khi độc lập tự do của đất n ớc bị đe
doạ.
- Khi nguy cơ mất nớc thì lịng u nớc sẽ trỗi
dậy nếu cần sẽ đổ máu hi sinh để đổi lấy. Nh
vậy. lòng yêu nớc là một giá trị tinh thần có thể
nhìn thấy đợc
- Nhiều điều gần gũi:
+ Mi ngi VN u sn cú lũng yờu nh, yờu
xúm, yờu quờ.
văn bản này có gì gần gũi với lòng
yêu nớc của ngời ViƯt Nam chóng
ta?
<b>- GV: Liªn hệ câu Bác Hồ nói:</b>
Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng...
- C©u : "MÊt níc Nga th× ta còn
sống làm gì nữa" có ý nghĩa thiêng
- GV: Liên hệ thực tế cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp của
nhân dân ta...
trong bom n chiến tranh.
- Câu nói đã nói lên tiếng nói thầm kín nhất, tha
thiết nhất, cháy bỏng nhất trong lịng ngời dân
Liên Xơ có ý nghĩa thể hiện lịng u nớc trở
thành hành động, chiến đấu hi sinh vì độc lập tự
do của Tổ quốc quang vinh. Và cuối cùng cơn
hiểm nghèo đã qua, nớc Nga đã từng đứng vững
giành chiến thắng vẻ vang.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Tổng kết: ghi nhớ SGk - Tr108
- Nêu nội dung của bài?
<i><b>IV.. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
Ngày soạn: 20/3/2010
Ngày dạy: 23/3/2010
<i><b>Tiết 112 </b></i>
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
- Nắm đợc các đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
- Cách phân loại câu.
- Luyện kĩ năng: Xác định CN, VN trong các câu trần thuật đơn có từ là.
- Phân loại và biết cáhc sử dụng kiểu câu trần thuật đơn có từ l trong núi v
vit.
<i>- Tích hợp phần văn ở văn bản Lòng yêu nớc và Cây tre Việt Nam.</i>
-B. Chuẩn bÞ:
- Giáo viên: + GV chuẩn bị bảng phụ đã viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt câu trần thuật đơn
và cho biết câu đó dùng để làm gì?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xác định đặc điểm của</b></i>
câu trần thuật đơn có từ là
I. đặc điểm của câu trần thuật
đơn có từ là:
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Đọc và xác định C-V trong 4 câu
trên?
1. T×m hiĨu vÝ dơ: (SGK - Tr114)
a. Bà đỡ Trần// là ngời huyện Đông Triều.
b. Truyền thuyết// là loại truyện dân gian....
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô //là một ngày
trong trẻo và sáng sủa.
- VN của câu trên do những từ hoặc
cụm từ nào tạo thµnh?
- Chọn những từ hoặc cụm từ phủ
- Nhận xét về cấu trúc phủ định?
- GV nhận xét lại: + Không phải (cha
phải) + là + danh từ (cụm danh từ)
+ Thực chất của cấu trúc trên là: (Từ
phủ định + động từ tình thái) + là +
(danh từ hoặc cụm danh từ) hoc
tớnh t (cm tớnh t)
- Gọi HS nhắc lại nội dung phÇn ghi
nhí
- VN trong câu a,b,c: Từ "là" + cụm DT
- VN trong câu d: Từ "là" + tính từ
- Chọn từ ngữ phủ định:
a. Bà đỡ Trần không phải là ngời huyện Đơng
Triều
b. ...kh«ng phải là loại truyện d©n gian kĨ
vỊ...
c. ...cha phải là một ngày trong trẻo sáng sủa.
d. ...không phải là dại.
- Nhn xột v cu trỳc ph nh: : Không phải
(cha phải) + là + danh từ (cụm danh từ) hoặc
2. Ghi nhớ: SGK - Tr 114
<i><b>Hoạt động 2: Phân loại các kiểu câu</b></i>
<b>trần thuật đơn có từ là</b>
ii. Các kiểu câu trần thuật đơn
có từ là
Em hãy đặt câu hỏi để tìm VN cho
các VD trên?
- Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có
từ là?
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK
1. Tìm hiểu VD: Các VD ở mục I
a. Là ngời ở đâu? - với ý nghĩa giới thiệu quê
quán.
b. Là loại truyện gì? - Với ý nghĩa trình bày
cách hiểu biết.
c. Là một ngày nh thế nào? - Với ý nghĩa
miêu tả đặc điểm.
d. Là làm sao? - Với ý nghĩa đánh giá.
+ Câu miêu tả: câu c
+ Câu đánh giá: câu d
+ Câu định nghĩa: câu b
2. Ghi nhớ: SGK - Tr115
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập
- Gọi HS xác định
CN-VN
- Yêu cầu HS xác định
câu trần thuật n cú t
l
- Yêu cầu HS lµm bµi tËp
- Cho HS nhắc lại yêu
cầu của bài tập
Bài 1:
a. Hoán dụ// là gọi tên sự vật hiện tợng..
b. Ngời ta// gọi chàng là Sơn Tinh.
Không phải là câu trần thuật đơn có từ là
c. Tre// là cánh tay của ngời nơng dân.
C VĐây là câu trần thuật đơn có từ là.
- Tre// cịn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
C VĐây là câu trần thuật đơn có từ là.
- Nhạc của trúc, nhạc của tre //là khúc nhạc của đồng
quê. Đây là câu trn thut n cú t l.
d. Bồ các// là bác chim ri
4 câu trên là câu trần thuật đơn có từ là.
đ. Vua nhớ công ơn// phong là...
Đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
e. Khóc //là nhục
Và dại khờ// là những lũ ngời câm
Đây là câu trần thuật đơn có từ là.
Bài 2: Gọi tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
a. Câu định ngha
b. Câu 1,2,3 câu miêu tả
d. Câu giới thiệu
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Lao xao
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
Ngày soạn: 27/3/2010
Ngày dạy: /3/2010
<i><b> TiÕt 113</b></i>
(Trích Tuổi thơ im lặng của Duy Khán)
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Bằng sự quan sát tinh tờng, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến của
thiên nhiên, tác giả đã nêu những bức tranh cụ thể, sinh động nhiều màu sắc và
thế giới các loài chim ở đồng quê.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài và vit vn miờu
t - k chuyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung v</b></i>
vn bn
tác giả, t¸c phÈm?
- GV nêu cách đọc
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc
- Cho HS đọc thầm phần giải nghĩa
từ
- Em hiểu gì về thể loại kí?
- Nêu bố cục của bài?
- Tác giả miêu tả theo trình tự nào?
- Tác giả: Duy Khán (1934 - 1995) ở huyện
Quốc Võ- Bắc Ninh.
- Tác phẩm Lao xao trích từ tác phẩm Tuổi
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cu c:
- Giải nghĩa từ khó:
3. Tìm hiểu thể loại và bố cục:
- Thể loại : Kí - Hồi tởng của bản thân tác giả.
- Bố cục: 2 ®o¹n
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung</b></i>
văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn mở đầu
- Nêu cảm nhận cđa em vỊ cảnh
này
- Nhận xét về cách miêu tả loài vật
trong đoạn văn?
- Âm thanh nào khiến tác giả chú ý
nhất? Vì sao?
- Đọc đoạn văn: "Sím... r©m ran"
h·y nhËn xÐt vÒ sè tiếng của mỗi
nh hởng của văn hoá dân gian
- Trong số các loài chim mang vui
đến cho mọi nhà, tác giả chú đến
những loài nào?
- Chúng đợckể bằng những chi tiết
nào?
- Chúng đợc kể trên phơng diện
nào: hình dáng, màu sắc hay hoạt
động?
- Những biện pháp NT nào đợc sử
dụng ở đây? Tác dụng của biện
pháp NT đó?
- Các câu đồng dao đợc đa vào bài
có ý nghĩa gì?
- Vì sao gọi đó là các lồi chim
hiền?
1. C¶nh bi sím chớm hè ở làng quê qua sự
hồi t ởng của tác giả:
- Tỏc gi miờu t dc im hot ng của ong
- Âm thanh Lao xao - Từ láy tợng hình Đây
là âm hởng nhịp điệu của đất trời, cỏ cây và
cả cái lao xao ca tõm hn tỏc gi.
2. Những bức tranh và mẩu truyện về thế giới
loài chim:
- Miêu tả thế giới loài chim theo hai nhóm:
chim hiềm và chim ác.
a. Nhóm chim hiền: (Hay còn gọi là chim
mang vui n cho mi nh)
- Chim sáo và tu hó
+ Chim sáo: Đậu cả trên lng trâu mà hót; tọ
toẹ học nói; bay đi ăn, chiều lại về với chủ.
+ Chim tu hú: Báo mùa tu hú chín; đỗ trên
ngọn tu hú mà kêu.
- Chúng đ ợc kể về đặc điểm hoạt động (hót,
học nói, kêu mùa vải chín)
NT đ ợc sử dụng: Nhân hố (Chị Điệp, cậu
Sáo, em Tu hú); Từ láy t ợng thanh: các các,
- Câu đồng dao (ca dao cho trẻ em) quen
thuộc - phù hợp với tâm lí trẻ thơ.
- Gọi đó là lồi chim hiền vì chúng th ờng
xuyên mang niềm vui đến cho ng ời nông dân,
cho thiên nhiên, cho đất trời
- C©u chun vỊ ngn gốc của
chim bìm bịp có ý nghÜa g×?
- Thống kê những kồi chim ác, dữ?
- Liệu đó có phải là tất cả các lồi
- C©u chun dân gian về nguồn gốc con chim
bìm bịp thể hiện sự căm ghét cái ác, cái xấu,
cái bịp bợm nhất. Nó làm tăng ý vị văn hoá
dân gian cho câu chuyện và bức tranh thiên
nhiên đầy hấp dẫn.
chim ác, chim dữ?
- Chỳng c k v t trờn cỏc phng
din no?
- Diều hâu có những điểm xấu và
ác nào?
- Điểm xấu nhất của quạ là gì?
- Chim cắt ác ở điểm nào?
- Nu ỏnh giá chúng bằng cách
nhìn dân gian, em sẽ đặt tên cho
mấy thú chim ác, chim xấu đó nh
thế no?
- Quạ: chim ăn chộm
- Diều hâu: chim ăn cớp
- Cắt: chim đao phủ
- Tại sao tác giả lại gọi chúng là
chim ác, chim xấu?
- Em có thích cách gọi này không?
Vì sao?
- Thớch vỡ ú l cỏch gi dõn tc
th-ng dựng.
- Không vì cha khoa häc.
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách miêu tả
ba loạichim trên của tác giả?
- Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo
là chim trị ác?
- Chốo bẻo đã chứng tỏ là chim trị
- Đang kể chuyện chèo bẻo diệt kẻ
ác, tác giả viết: "Chèo bẻo ơi, chèo
bẻo !" Điều đó có ý nghĩa gì?
- T¹i sao tác giả miêu tả cảnh chim
cắt xỉa chÕt chÌo bỴo... tríc sù
chøng kiÕn cđa lũ trẻ làng nh thế
nào?
- Và có ý mghĩa gì?
- Hình dáng, lai lịch, hoạt động.
+ Diều hâu: Mũi khoằm, đánh ơi xác chết và
gà con rất tinh. Nó lao nh mũi têm xuống, tha
đợc gà con, lao vụt lên mây xanh, vừa lợn vừa
ăn.
+ Qu¹: Bắt gà con, ăn trém trøng, ngã
nghiªng ë chng lỵn.
+ Chim cắt: Cánh nhọn nh mũi dao bầu chọc
tiết lợn; khi đánh nhau xỉa bằng cánh; vụt đến
vụt biến nh quỷ.
Cách gọi có kèm theo thái độ yêu ghét của
dân gian, chỉ các loại động vật ăn thịt hung
Cách miêu tả khá ấn tợng (diều hâu), ngời
đọc có thể liên tởng đến những con ngời có
điệu bộ, hành động ngơn ngữ và đặc biệt tâm
hồn, tính cách giống nh quạ. Qua đó thể hiện
thái độ của tác giả đáng ghét, đáng khinh.
c. Chim trị ác: Loại chim dám đánh lại các
loài chim ác, chim xấu (chèo bẻo).
- Hình dáng:
- Hoạt động:
Tác giả muốn thể hiện thiện cảm của mình
đối với loại chim này; ca ngợi hành động
dũng cảm của chèo bẻo.
- Chim cắt xỉa chết chèo bẻo - bị đàn chèo bẻo
đánh tập kích con chim cắt khác, khiến cho nó
ngấp ngoải rơi xuống...
Cách miêu tả sống động nh đang xảy ra, tác
giả muốn giửi gắm vào đó bài học nhẹ nhàng
sâu sắc:
Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK - Tr113
IV. Luyện tập:
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Chuẩn bị kiểm tra TV
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế ho¹ch</b>
………
.
………
________________________________________________________
Ngày soạn: 27/3/2010
Ngày dạy: /3/2010
Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
- Tỏi hiện lại kiến thức tiếng việt đã học.
- Cã ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh.
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cũ:
3. Bài mới
I/ Đề bài
<b>Trắc nghiệm: (3 điểm) </b>
<b> B i 1:à</b> Khoan tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
<i>1. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn: “Bến cảng lúc nào cũng đông </i>
<i>vui, tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.” ?</i>
A. So sánh B. Ho¸n dơ C. Ẩn dụ D. Nhân hoá
<i>2. Từ “cứ” trong câu “Chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây </i>
<i>nhỏ”</i>
thuộc loại phó từ nào ?
A. Chỉ quan hệ thời gian C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
B. Chỉ mức độ. D. Ch s ph nh
3.Trong các câu sau câu nào không sử dụng phép hoán dụ?
A. áo chàm đa bi ph©n li B. Ngêi cha mái tóc bạc.
C. Ngy Hu mỏu C. Mồ hôi mà đổ xuống đồng.
<i>4. Cõu nào dưới đõy là cõu trần thuật đơn ?</i>
A. Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta.
B. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời.
C. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
D. Buổi đầu khơng một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khớ.
5. Trong các từ sau đây từ nào là từ H¸n ViƯt.
A. Tròn trĩnh, B. Quả trứng C. Phúc hậu D. Mâm lễ.
6. Nếu viết “ ...quyết định bí mật theo dõi em gái tơi” thì câu văn mắc phải lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ D. Thiếu trạng ngữ.
<b>B i 2 : Có một bạn học sinh đưa ra ví dụ về các biện pháp tu từ. Em hãy khoanh tròn</b>
vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Biện pháp ẩn dụ: Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.
2. Biện pháp so sánh: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
3. Vừa ẩn dụ vừa so sánh: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
4. Biện pháp nhân hoá: Mặt trời mới nhú.
<b>Tù luËn: ( 7,5 ®iĨm )</b>
Câu 1: Hãy viết thêm chủ ngữ và vị ngữ phù hợp vào chỗ trống dới đây để tạo thành
câu văn hoàn chỉnh.
a. Khi bố tôi về đến nhà...
b. Giữa cánh đồng lúa chín...
c. Ngồi đờng...
Câu 2: Tìm phép tu từ (gọi tên phép tu từ đó) trong các câu sau:
Sáu mơi tuổi vẫn còn xuân chán
Bến sông Nhật Lệ quân sang đa đị.
(Tè H÷u)
Câu 2: Hãy tóm tắt nội dung đoạn văn sau đây bằng một câu trần thuật đơn.
“… Thuyền chúng tơi thốt qua kênh bọ Mắt đổ ra con sông Cửu Lớn, xuôi về Năm
Căn. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm nh thác, cá
n-ớc bơi hàng đàn đen trũi nhô lên, hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng”.
Câu 2: Viết một đoạn văn trong câu đó có sử dụng phép tu từ đã học, gạch chân v
gi tờn phộp t t ú.
<b>Đáp án </b><b> biểu chấm</b>
Trắc nghiƯm: (2,5 ®iĨm)
Bài 1: 1, 5điểm (mỗi ý trả lời đúng đạt 2,25 điểm)
1 2 3 4 5 6
C C B C C A
Bài 2: 1 điểm (mỗi ý trả lời đúng đạt 0,5 điểm)
ý đúng: 1 – 3
<b>Tù ln: ( 7,5 ®iĨm )</b>
Câu 1:1,5 điểm (mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm).
Câu 2: 1 điểm (mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm).
Câu 3: 2 điểm HS trả lời đúng theo yêu cầu đề ra.
Câu 3: 3 điểm
- Viết đúng đoạn văn có nội dung, trình bày rõ ràng.
- Sử dụng ít nhất 1 phép tu từ, gọi tên phép tu từ đó.
<i><b>* H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Đọc kĩ các bài kiểm tra văn, TLV tả người, tự ỏnh giỏ u, nhc im.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
<i><b>---Tiết 116</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b> Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS nhắc lại đề bi?
GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài
GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sa.
<b>I- Đề bài</b>
<b>II- Phõn tớch , dn ý</b>
* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.
<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khut ®iĨm </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
- Mt s em chăm học, nhớ, nắm vững kiến thức về tác giả, tác phẩm, hiểu nội dung,
ý nghĩa của văn bản.
- Bài TLV có bố cục 3 phần khá rõ ràng, bài viết chân thật, cảm xúc.
- Bài làm cẩn thận, sạch sẽ, phạm ít lỗi chính tả dùng từ, t cõu, chớnh t.
- Mt số em ý thức học tập ch a cao, bài làm cịn đối phó với thầy cơ giáo.
- Một số em khụng nắm vững kiến thức, kiến thức nhớ khụng chớnh xỏc.
- Còn nhữn em cha thuộc nhớ văn bản, cha có kĩ năng tóm tắt văn bản.
- Khả năng cảm thụ tác phẩm còn yếu.
- Một số bài làm không sát đề, bài làm thiếu trọng tâm thiên về tự sự.
- Nhiều bài viết thiếu cảm xúc, dung lợng bài quá ngắn, bai flàm sơ sài.
- Nhiều em chữ viết xấu, cẩu thả, lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu còn nhiều.
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- GV chỉ ra các lỗi cụ thể của bài làm HS, hớng dẫn HS chữa lỗi chính tả, lỗi lỗi diễn
đạt, dùng từ, đặt câu.
- GV gọi HS chữa lỗi, GV nhn xột, b sung.
<i><b>5.Hot ng 3: </b></i>
- Trả bài: GV trả bài.
- c mu: GV chn nhng bi lm tốt, khá, TB, yếu mỗi loại 1 bài cho HS đọc.
Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i>
<i><b>6. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập.
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
Ngày soạn: 2/4/2010
Ngày dạy: /4/2010
<b> </b>
<b> TuÇn 31 (tõ tiÕt 117-> tiết 120)</b>
<i><b> Tiết 117</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hỡnh thành và củng cố những tiêu biểu sơ lợc về các thể truyện và kí trong loại
hình tự sự. Nhớ đợc nội dung cơ bản và nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm
truyện và kí hiện đại đã học.
- Kết hợi với củng cố về biện pháp nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ trong văn
miêu tả và kể chuyện. Xác định ngơi kể, tả, trình tự t k.
- Luyện các kĩ năng hệ thống hoá,so sánh, tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn
tập.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết mục I và II
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bµi cđa HS
3. Bµi míi
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hố nội dung</b></i>
cơ bản trong những truyện kí hin i
ó hc
<i>I. Hệ thống hoá những nội dung</i>
c bản trong những truyện kí
hịên đại hc:<b>ó</b>
-Yêu cầu mỗi tổ trình bày bài của mình
theo mẫu
- Đại diện tổ trình bày
- GV a bng tổng kết của mình
- HS đối chiếu và nhận xét
TT <sub>(hoặc đoạn trích) </sub>Tên tác phẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung
1 Bài học ng i
đầu tiên (Trích Dế
Mốn phiờu lu ký) Tơ Hồi Truyện đồngthoại
Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc
2 Sơng nớc Cà Mau
(Trích đất rng
phơng Nam) Đoàn<sub>Giỏi</sub> Truyện dài
Cnh sụng nc C Mau cú vẻ đẹp rộng
lớn hùng vĩ đầy sức sống, hoang dã và
hình ảnh cuộc sống tấp nập trù phú, độc
đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ
quốc.
3 Bøc tranh cđa em
gái tôi Tạ Duy
Anh Truyện ngắn
Tỡnh cm trong sỏng hồn nhiên và lòng
nhân hậu của ngời em gái đã giúp cho
ngời anh nhận ra phần hạn chế ở chính
mình.
4 Vợt thác (Trích
Quê nội) <sub>Quảng</sub>Võ Truyện dài
Một đoạn trong hành trình ngợc dòng
5 Buổi học cuối
cùng (Trích
truyện ngắn
những vì sao)
An-
phông-xơ
Đơ-đê
Trun ng¾n
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp
học trờng làng vùng An-dác bị quân
Phổ Đức chiếm đóng và hình ảnh thầy
giáo Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng
của chú bé học trị Phrăng.
6 C« T« (TrÝch tuú
bút) Nguyễn<sub>Tuân</sub> Kí (Tuỳ bút) Vẻ đẹp đảo, biển, cảnh mặt trời lên vàmột vài nét cuộc sống sinh hoạt của
ng-ời dân Cơ Tơ.
7 C©y tre ViƯt Nam
(TrÝch bµi kÝ
-ThuyÕt minh cho
bé phim tài liệu
Cây tre ViƯt
Nam)
ThÐp
míi KÝ - Thutminh phim
Cây tre - Ngời bạn thân thiết của nhân
dân Việt Nam, anh hùng trong lao
động, anh hùng trong chiến đấu, biểu
t-ợng cho đất nớc và dân tộc Việt Nam.
8 Lòng yêu nớc
(TrÝch tËp bót kÝ
Thêi gian đng hé
chóng ta)
Ilia
£-ren-mua ChÝnh lnBót kÝ
-Lịng u nơc đợc khơi nguồn từ những
vật bình thờng gần gủi, từ tinh yêu gia
đình, quê hơng đợc thử thách và bộc lộ
mạnh mẽ trong cộng đồng và bảo vệ Tổ
quốc.
9 Lao xao (Trích
Tuổi thơ im lặng) Duy
Khán Hồi kí - Tựtruyện
T, k về các lồi chim ở làng q, qua
đó thể hiện vẻ đẹp, sự phong phú của
thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá
dân gian
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: </b></i> Hệ thống hố đặc điểm về hìnhthức và thể loại của truyện và
kí
II. Hệ thống hố về đặc điểm
và thể loại truyện và kí:
- HS trình bày phần chuẩn bị của tổ mình ở
nhµ
- GV đa ra bng ó chun b
(hoặc đoạn
trớch) loi
Bi hc ng
i u tiờn
Truyn
ng
thoi
Có: Kể theo
trình tự thời
gian
- Nhân vật chính: Dế
Mèn
- Nhân vật phụ: Dế
Choắt, chị Cốc
- Dế Mèn
- Ngôi thứ nhất
Sông nớc Cà
Mau Truyệndài Không Ông Hai, thằng An, thằng Cò - Thằng An- Ngôi kể thứ nhất
Bức tranh của
em gái tôi Truyệnngắn Có: trình tựthời gian - Ngời anh, Kiều Phơng - Ngời anh trai- Ngôi kể thứ nhất
Vợt thác Truyện<sub>dài</sub> Không - Dợng Hơng Th cùng <sub>các bạn chèo thuyền</sub>
- Chú bé Cục và Cù
Lao
- Chọn ngôi kể thứ
nhất
Buổi học cuối
cùng truyệnngắn
Có: Theo
trình tự thời
gian
- Chú bé Phrăng và
thầy giáo - Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ nhất
Cô Tô Kí Không - Anh hùng Châu Hoà <sub>MÃn...</sub> - Tác giả<sub>- Ngôi kể thứ nhất</sub>
Cây tre Việt
Nam Bút kí Không - Cây tre và họ hàng của cây tre - Giấu mình- xung ngôi thú ba
Lòng yêu nớc Bót kÝ-chÝnh
ln Kh«ng
- Nhân dân các dân tộc
các nớc Cộng Hồ
trong đất nớc Liên Xơ.
- GiÊu m×nh
- Xung ngôi thứ ba
tuyện Không
- Các loài hoa, ong
b-ớm, chim
- Tác giả
- Chọn ngôi kể thø
nhÊt
- Yêu cầu HS phân biệt
hai thể loại truyện và kí
- HS trao đổi cặp sau đó
trình bày
GV: Bỉ sung thêm một số dặc điểm của thể loại truyện
và kí:
- Đều thuộc loại hình tự sự
- Khác:
+ Truyện phần lớn dựa voà sự tởng tợng của tác giả.
+ Kí: Chú trọng ghi chép theo sự cảm nhận, đánh giá của
tác giả.
Nh vậy: Những gì đợc tả và kể trong truyện khơng phải là
hồn tồn xảy ra, cịn kí là những gì xảy ra đúng nh thực
tế.
+ Trun: Cã cèt trun
+ KÝ: Kh«ng cã cèt trun
Lu ý: Thực tế khơng có thể loại nào hồn tồn riêng biệt,
các thể loại truyện thờng pha trộn, thâm nhập vào nhau.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Trình bày hiểu biết, cảm nhận:
- Yêu cầu HS trình bày
- GV: Tổng kết
- HS trình bày ý kiến cá
nhân
- HS trình bày cảm nhận cá
nhân
1. Nhng tỏc phẩm truyện, kí đã học để lại cho em
những cảm nhận gì về đất nớc, về cuộc sống và con
ng-ời?
- Các tuyện kí hiện đại đã giúp ta hình dung đợc cảnh
sắc thiên nhiên tơi đẹp, phong phú, giàu có của đất nớc
VN ta từ Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng núi, qua
đó thể hiện cuộc sống tơi đẹp của con ngời VN trong
LĐ và trong chiến đấu, trong học tập và trong mơ ớc,
thật giản dị, khiêm tốn, thông minh, tài hoa và rất anh
hùng.
- Ngoài ra một số truyện kí hiện đại nớc ngồi cũng mở
<i><b>IV. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi
- Hoµn thiƯn bµi tËp 2
- Soạn bài: Câu trần thuật đơn khơng có từ "là"
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
________________________________________________
<b> Ngày soạn :2/4/2010</b>
Ngày dạy : /4/2010
<i><b> Tiết 118</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nắm vững: Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là. Cấu tạo của câu
miêu tả và câu tồn tại.
- Luyện kĩ năng nhận diện và câu phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn
khơng có từ là.
- Sư dơng kiĨu c©u này trong nói và viết.
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viÕt VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? VD?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>
câu trần thuật đơn khơng có từ "là"
I. Đặc điểm của câu trần
thuật đơn khơng có từ là
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
- Xác định CN - VN trong hai câu
- VN ở hai câu này do những từ
hoặc cụm từ nào to thnh?
- Chọn những từ ngừ thích hợp điền
vào trớc VN?
- Em hãy nhận xét về cấu trúc của
câu phủ định?
1. VÝ dô:
a. Bức tranh này// đẹp lắm.
C V
b. Chúng tôi//tụ hội ở góc sân.
C V
* NhËn xÐt:
Câu a: VN do cụm tính từ tạo thành.
-Câu a: VN do cụm động từ tạo thành.
- Chọn từ:
+ Bức tranh này khơng (cha, chẳng) đẹp
lắm.
+ Chóng tôi không (chẳng cha) tụ hội ở
góc sân.
- Cu trỳc phủ định: Từ phủ định kết hợp
trực tiếp với cụm ĐT hoặc cụm TT.
2. Ghi nhí: SGK - Tr 119
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Câu miêu tả và câu tồn tai:
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc
- Xác định CN - VN trong các câu?
- Em cã nhËn xÐt g× về vị trí của của
1. Ví dụ:
a. Đằng cuối bÃi, hai cËu bÐ con// tiÕn l¹i.
TN C V
b. §»ng cuèi b·i, tiÕn l¹i// hai cËu bÐ con.
TN V C
* NhËn xÐt:
VN trong c©u b?
- Dựa vào kiến thức đã học về văn
miêu tả, em hãy cho biết đoạn văn ở
mục II.2 có phải là văn miêu tả
không?
- Theo em, em điền câu nào vào chỗ
trống của đoạn văn? Vì sao?
tại
- Câu a: là câu miêu tả
- Đoạn văn là văn miêu tả
- in vo ch trụng l cõu a vì đó là câu
văn miêu tả
2. Ghi nhớ: SGK - Tr 119
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV treo bảng phụ
- HS đọc bài tập
- Mỗi em lên bảng
làm một câu
- HS lµm vµo vë bµi
tËp
- Gọi HS xác định
yêu cầu của bài tập
- GV đọc
1. Xác định CN _ VN và cho biết câu nào là cây miêu tả
và câu nào l cõu tn ti?
a. Bóng tre //trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. Câu
miêu tả
- ...Thp thoỏng// mái đình, mái chùa cổ kính. Câu tồn
tại
- ...Ta// gìn giữ một nền văn hố lâu đời. Câu miêu tả
b. - ...Có// cái hang của dế Choắt. Cõu tn ti
- .. Tua tủa //những mầm măng. Câu tồn tại
- Măng //chồi lên nhọn hoắt nh mét c¸i gai khỉng lå.
Câu miêu tả
2. Bài 2:Viết đoạn:
- Độ dài: 5 - 7 c©u
- Nội dung: Tả cảnh trờng em
- Kĩ năng: có sử dụng các kiểu câu:
+ Câu trần thuật đơn có từ là
+ Câu trần thuật đơn khơng có từ là.
+Ccâu miêu tả và câu tồn tại.
VD: Trờng em nằm ở trung tâm thành phố. Giữa những
tòa nhà cao tầng, trờng chúng em trở nên gọn gàng xinh
xắn. Mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh
thoa một màu hồng phấn lên cả bức tờng chính đơng.
D-ới mái vịm cửa đơng, nhộn nhịp những cơ cậu HS.
3. Bài 3: Viết chính tả: Đoạn dầu bài Cây tre Việt Nam
Yêu cầu xác định từ ghép, từ láy trong đoạn văn đó:
- Từ ghép: mn mgàn, cây lá, tre nứa, thân mật, mấy
chục, mầm non, xanh tốt,, vng chc, thanh cao, gin d,
chớ khớ.
- Từ láy: thân thuộc, ngút ngànm, đâu đâu, mộc mạc,
nhũn nhặn, cuứng cáp, dẻo dai.
Có cặp từ gần nghĩa: Vũng chắc cúng cáp; giản dị
-mộc mạc.
<i><b>IV. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Chuẩn bị tiết: Ôn tập văn miêu tả
<b>D. Đánh giá, ®iỊu chØnh kÕ ho¹ch</b>
………
.
………
Ngày soạn : 2/4/2010
Ngày dạy : /4/2010
<i><b> Tiết 119</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
phân biệt đợc đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong văn 6 ta rút ra những điểm cần ghi
nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả ngi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bnh phụ trao đổi nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết</b></i> I. Đặc điểm của văn miêu tả:
- Các em đã học về văn miêu tả có
nh÷ng loại nào?
- Vy t ngi v t cnh cú nhng
im nào chung, điểm nào khác?
- Làm thế nào để phân biệt một
đoạn văn tự sự và một đoạn văn
miêu tả?
- Khi lµm bài văn miêu tả cần có kĩ
năng gì?
- Nêu bố cục của bài văn miêu tả?
1. Tả cảnh, tả ng ời:
- Tả chân dung ngời
- Tả ngời:
+ Tả ngời trong cảnh
+ Tả ngời trong hoạt động
+ Tả chân dung ngời
2. Các kĩ năng cần có để làm bài văn miêu tả:
Quan sát, tởng tợng, so sánh lựa chon, hồi
t-ởng, hệ thống hố...
3. Bè cơc cđa mét bài văn miêu tả:
a. Mở bài: Tả khái quát
b. Thân bài: Tả chi tiết
c. Kt bi: Nờu n tng, nhn xét về đối tợng
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- GV gọi HS đọc bài tập 1
- HS trao đổi cặp trong 2 phút
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm trong 5
phút sau đó trình bày
- Gọi HS đọc bài tập
- HS làm ra giấy nháp trong 5
phút sau đó trình bày, lớp nhận
xét
- HS đọc ghi nhớ
1. Bµi tËp 1: Tả cảnh biển - Đảo Cô Tô ( Nguyễn
Tuân)
Nhng iu làm cho bài văn trở nên hay và độc
đáo:
- Tác giả lựa chon đợc những chi tiết, hình ảnh đặc
sắc, thể hiện đợc linh hồn của tạo vật.
- Có những so sánh liên tởng mới lạ, độc đáo và rất
thú vị.
- Tình cảm và thái độ rõ ràng đối với cảnh vật.
Bài 2: Dàn ý tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở.
a. Mở bài: Đầm sen nào? Mùa nào? õu?
b. Thõn bi:
- Theo trình tự nào? Từ bờ ra giữa đầm? Hay từ
trên cao?
- Lá? Hoa? Níc? H¬ng? Màu sắc? Gió? Không
khí?
c. Kết bài: ấn tợng của du khách.
Bài 3: Tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi,
tập nói.
a. Mở bài: Em bé con nhà ai? Tên? Tháng tuổi?
Quan hệ với em?
b. Thân bài:
- Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi...)
- Em bé tập nói (miệng, môi, lỡi, mắt...)
c. Kết bài:
- Hình ảnh chung về em bÐ
- Thái độ của mọi ngời đối với em.
* Ghi nhớ: SGK - tr 121
- Hoµn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4
- Đọc phần ghi nhớ
- Soạn bài: Chữa lỗi về CN và VN.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn : 3/4/2010
<i><b>Tiết 120</b></i>
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Củng cố lại thành phần chính của câu trần thuật đơn.
- Luyện kĩ năng. Phát hiện và sử lỗi về chủ ngữ và vị ngữ khi nói, viết.
- Củng cố và nhấn mạnh ý thức vit cõu ỳng ng phỏp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viÕt VD vµ bµi tËp
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là?
Làm bài tập 2 trang 120.
2. Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại? VD?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cn đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa lõi câu thiếu chủ</b></i>
ngữ
I. Câu thếu chủ ngữ:
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
- Em hãy xác định CN và VN của
mỗi cõu trờn?
- HS ng ti ch xỏc nh
- Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi
cho câu thiếu CN
1. Qua truyện "DÕ MÌn phiªu lu kÝ"
TN
cho thÊy DÕ MÌn biÕt phơc thiƯn.
VN
2. . Qua trun "DÕ MÌn phiªu lu kÝ",
TN
em //thÊy DÕ MÌn biÕt phơc thiƯn.
CN VN
* NhËn xÐt:
- C©u a thiÕu CN.
- Nguyên nhân: Lầm TN với CN
+ Thêm CN: Tác giả (hoặc viết nh câu b)
+ Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ "qua":
Truyện... cho ta thấy
<i><b>Hot động 2: Chữa lỗi câu thiếu VN II. Câu thiếu VN</b></i>
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
Gọi HS lên bảng xác định CN
-VN
* VD:
a. Th¸nh Giãng //cìi ngùa s¾t, vung roi s¾t,
CN VN
xông thẳng vào quân thù.
b. Hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt,
CN
vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c. Bạn Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6 A.
CN
- Em hÃy nêu nguyên nhân và cách
CN VN
* Nhận xét:
- Câu b,c thiếu VN
- Nguyên nhân mắc lỗi:
+ Câu b: Lầm ĐN với VN
+ Câu c: Lầm phụ chú với VN
- Cách sửa:
+ Câu b: Thªm bé phËn VN
...đã để lại trong em niềm kính phục.
...là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn.
+ Câu c:
.Thêm VN: ...là bạn thân của tôi.
... ®ang phỉ biÕn kinh nghiƯm häc
tËp cho chóng t«i.
.Thay dấu phẩy bằng từ là để viết nh câu d.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập
* GV treo bảng
phụ đã viết sẵn các
bài tập
- HS đứng tại chỗ,
- HS yếu mỗi em
điền 1 c©u
- HS TB mỗi em
điền một câu
- HS đứng tại chỗ
biến đổi
Bài 1: Đặt câu hỏi để tìm Cn và VN
a. Ai? (Bác Tai)
Nh thế nào? (Khơng làm gì nữa)
Có đủ CN v VN
b. Con gì? (Hổ)
Làm gì? (Đẻ)
Cú CN và VN
c. Ai? (Bác tiều)
Làm sao? (Già rồi cht)
Cú CN v VN
Bài 2: Phát hiện câu mắc lỗi và chỉ ra nguyên nhân:
a. Cái gì? (Kết quả học tập của năm học)
Nh th no? (ó ng viờn)
Cú CN v VN
b. Cái gì? (Không có)
Nh th no? (ó ng viờn)
Cõu thiu CN
Cách chữa: bá tõ "víi"
c. C©u thiÕu VN
Thêm bộ phận VN: ...đã i theo tụi sut cuc i.
d. Cõu ỳng
Bài 3: Điền CN thích hợp
a. Chúng em...
b. Chim hoạ mi...
c. Những bông hoa...
d. Cả lớp...
Bài 4: Điền VN thích hợp vào chỗ trèng
a. ...rÊt hån nhiªn.
b. ....vơ cùng ân hận.
c...bừng lên thật là đẹp.
d...đi du lịc ở miền Nam.
Bài tập 5: Biến đổi câu ghép thành câu đơn.
a. Hổ đực mừng rỡ đùa với con. Cịn hổ cái tì nằm phục xuống,
dáng mt mi lm.
b. Mấy hôm nọ, trời ma lớn. Trên những hồ ao quanh bĩa trớc
mặt, nớc dâng trắng mênh m«ng.
c. Thuyền xi giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thớc. Trông
hai bên bờ, rừng đớc dựng lên cai ngất nh hai dãy trờng thành vô
tận.
* Củng cố: Muốn biết đợc câu có đủ Cn hay VN thì phải đặt câu
hỏi để tìm CN - VN.
- Hoµn thiện bài tập.
- Chuẩn bị viết bài TLV miêu tả sáng tạo
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
***************************************************
Ngày soạn :8/4/2010
Ngày dạy :10/4/2010
<i><b> </b></i>
<i><b>TiÕt 121, 122:</b></i>
A. Mc tiờu bi hc: Giỳp học sinh:
- Học sinh biết viết bài văn tả sáng tạo.
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, biểu chấm.
- Học sinh: <sub>Kiến thức, giấy bút.</sub>
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
I/ Đề bài : Tả khu vờn trong một buổi sáng đẹp trời dựa vào những gợi ý từ bài “ Lao
xao” của Duy Khỏn.
II/ Yêu cầu :
- Bi vit sch s, rừ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề :
2. Néi dung
- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè côc
a) Mở bài : Giới thiệu khu vờn định tả.
b) Thân bài :
- T¶ chi tiÕt
- T¶ bao qu¸t
- Chọn một vài đặc điểm nổi bật
- Tả mt vi cnh cú chim chúc.
c) Kết bài: Nêu những tình cảm, suy nghĩ cá nhân
III/ Biểu điểm
- Điểm 9 -10 : Có lời văn tả giàu hình ảnh, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng,
sạch sẽ không sai lỗi chính tả.
- im 7 -8 : Bi vit đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi
chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hồn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu
van cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chớnh t, din t.
- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi
chính tả.
- im 1 - 2 : Bi vit quỏ sơ sài, không đúng thể loại.
<i><b>III. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi
- Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quê em
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
Ngày soạn :8/4/2010
<i><b>Tiết 123</b></i>
- Bớc đàu nắm vững khái niệm Văn bản nhật dụng, ý nghĩa việc học tập loại văn bản
đó. Kiểu ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.
- Từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hơng đất nớc.
- Rèn luyện kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp, kết hợp đã kể và kể trong bài vn k
chuyện hoặc miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong các văn bản đã học, em thích nhất văn bản nào? vài sao
em thích?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Em hiĨu thÕ nµo văn bản
nhật dung?
- GV hng dn cho HS đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó
gọi HS đọc
- GV hỏi chú thích 1,3,7,8,10
- Em thấy bài kí này có nét
đặc sắc gì về phơng thức?
- Nêu bố cc ca bi kớ?
1. Khái niệm văn bản nhật dụng:
- Néi dung: cã néi dung gÇn gịi, bøc thiÕt víi cc
sèng cđa con ngêi
và cộng đồng xã hội hiện đại nh: thiên nhiên, môi
tr-ờng, năng lợng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý...
- Về hình thức: Thờng là những bài báo, thờng đợc
viết theo thể bút kí trong đó có sự kết hợp giữa các
phơng thức kể, tảc, biểu cảm...
- Tác dụng: Văn bản nhật dụng có giá trị thông tin
tuyên truyền, phổ biến, cập nhật một vấn đề văn hố,
xã hội nào đó là chủ yếu.
2. Tác giả, tác phẩm:
- Tác giả: Thuý Lan
- õy là bài báo đăng trên báo "Ngời Hà Nội". Thểv
loại kí, Hồi kímột cây cầu nổi tiếng trên đất nớc ta.
3. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Cách đọc: giọng chậm rãi, tình cảm nh thể đang trị
chuyện với cây cu.
4. Bố cục:
- Tác giả chọn sự kết hợp giữa các phơng thức tự sự,
miêu tả với phơng thức trữ tình.
- Bài có thể chia làm 3 đoạn:
+ Khỏi quỏt về cây cầu Long Biên - chứng nhân LS.
+ Cầu Long Biên qua một thế kỉ đau thơng và anh
dũng của đất nớc và nhân dân VN
+ Cầu Long Biên trong tơng lai.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung</b></i>
văn bản <b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
- HS c on 1 (t u n HN)
- Tác giả giới thiệu cầu Long Biên bằng những chi tiết nào?
- Em có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả?
- Cầu Long Biên khi mới khánh thành mang tên gì? Cái tên đó
có ý nghĩa gì?
- Tại sao cầu Long Biên là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất?
- Vì sao nói là chứng nhân đau thơng của ngời VN thuộc địa?
- Đoạn văn tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? Biện pháp tu từ
ấy gợi cho em cảm xúc gì?
- Năm 1945 cầu Đu-me đợc đổi tên là cầu Long Biên điều đó có
ý nghĩa gì?
- Tác giả tả cụ thể về cây cầu nhm mc ớch gỡ?
- Việc trích dẫn một bài thơ và lời bản nhạc trong đoạn văn có
tác dụng nh thế nào trong việc nổi bật ý nghĩa nhân chứng của
cây cầu?
- K nim cõy cu trong thi chng M đợc nhớ lại có gì giống
và khác với thời chống Pháp?
- Cảm xúc của tác giả khi đứng trên cây cầu vào những ngày
n-ớc lên có ý nghĩa gì? Vì sao ngời viết thầm cảm ơn cầu?
1. Giíi thiệu khái quát về cây cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử:
- Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng.
- Khởi công 1898 - 4 năm sau hoàn thành.
- Kiến tróc s ngêi Ph¸p thiÕt kÕ.
Cách giới thiệu ngắn gọn, khái quát đầy đủ, thuyết phục. Hình ảnh nhân hoá
2 Biên trong thờ. Cầu Long Biên qua những chặng đ ờng lịch sử:
a. Cầu Long Biên thời Pháp thuộc:
- Cầu Long Biên mang tên toàn quyền Pháp Đu-me Cái tên gợi nhắc một thời
thực dân nô lệ, áp bức và bất công. Nó biểu thị quyền lực thống trị của thực dân
Pháp ở VN.
- Cây cầu phục vụ cho việc khai thác kinh tế của thực dân Pháp ở VN.
- Nó đợc XD khơng chỉ bằng mồ hơi mà cịn bằng cả xơng máu của bao con
ng-ời.
<b>- Hình ảnh so sánh: Cây cầu nh một dải lụa uốn lợn, vắt ngang sông KL: Nh</b>
vậy cầu Long Biên là chứng nhân sống động, ghi lại phần nào giai đoạn LS đau
thơng của ND VN.
b. Cầu Long Biên từ Cách mạng tháng Tám đến nay:
-Việc đổi tên này có ý nghĩa rất quan trọng nó chứng tỏ ý thức chủ quyền, độc
lập của dân tộc.
Long Biên là tên một hồ bên làng Bắc Sông Hơng nơi cây cầu bắc qua.
- Tác giả tả cụ thể về cây cầu để ngời đọc hình dung tờng tận về cây cầu hơn.
- Việc trích dẫn bài thơ, bản nhạc chứng minh thêm tính nhân chứng LS của cây
cầu, tăng ý vị trữ tình của bài viết. Cầu Long Biên đã trở thành kỉ niệm mang
tính chất cá nhân của mỗi mgời dân, mỗi cán bộ, chiến sĩ, mỗi HS khi cắp sách
đến trờng.
- Đoạn văn hồi tởng cây cầu thời chống Mĩ thật hùng tráng trong ma bom, bão
So víi thêi chèng Ph¸p, thêi chèng MÜ ¸c liƯt hùng vĩ hơn, hoành tráng hơn, đau
thơng và anh dũng. Tất cả dều gắn với cây cầu LS.
- on vn tả cảnh và cảm xúc của ngời viết đứng trên cây cầu vào những ngày
nớc lên muốn ca ngợi tính nhân chứng LS của cây cầu ở phơng diện khác -
ph-ơng diện chống chọi lại thiên nhiên, bão lũ.
- Tác giả thầm cảm ơn cây cầu đã bền bỉ dẻo dai, vững chắc vợt lên và chiến
thắng thuỷ thần hung bạo, cảm ơn ND HN đã bảo vệ cây cu.
3. Cầu Long Biên hôm nay và ngày mai:
- Bc qua sơng Hồng có cầu Thăng Long, cầu Chơng Dơng : nhân chứng cho
thời kì đổi mới nhanh chóng của đất nớc
- Trong sự nghiệp đổi mới, chúng ta có thêm những cây cầu nào
bắc qua sơng Hồng? Cầu Long Biên lúc này mang ý nghĩa nhân
chứng gì?
- Câu văn cuối cùng " Cịn tơi cố gắng....VN", câu văn đó gợi
cho em những suy nghĩ gì về cu Long biờn v tỏc gi ca bi
vit ny?
thành điểm dừng chân du lịch khá lí thú với du khách năm Châu.
<i><b>Nh vy: Cu Long Biờn l chng nhõn cho tỡnh yờu ca mi ngi i vi VN.</b></i>
Là nhịp cầu hoà bình và thân thiện. Là tình yêu bền chặt trong tâm hồn tác giả.
<i><b>Hot ng 3: Tng kt</b></i> III. tổng kết:
Ghi nhớ - SGK tr128
IV. Luyện tập:
<b>4. H ớng dn hc tp:</b>
-Học bài, thuộc ghi nhớ
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn :8/4/2010
Ngày dạy :10/4/2010
<i><b> Tiết 124</b></i>
A. Môc tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thụng qua vic thc hành một số tình huống cụ thể, giúp HS nắm đợc các vấn đề.
- Khi nào cần viết đơn? Cách trình bày một lá đơn nh thế nào? Những sai sút cn trỏnh
khi vit n.
B. Chun b:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Khi nào cần viết đơn</b></i> I. Khi nào cần viết đơn
- Gọi HS dọc tình huống
- Em rút ra nhận xét khái quát khi
nào thì cần viết đơn?
- Cho HS đọc các tình huống trong
SGK.
- Trong những trờng hợp đó, trờng
hợp nào cần viết đơn? Trờng hợp nào
cần phải viết văn bản khác? Vỡ sao?
- Từ 2 bài tập trên em có thể rót ra
kÕt ln g×?
1.
- Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống
phải viết đơn; khơng có đơn nhất định cơng
2.
a. Bị mất chiếc xe đạt khi đến thăm bạn
Viết đơn trình báo cơ quan cơng an nhờ giúp
đỡ tìm lại chiếc xe đạt.
b. Muốn theo học lớp nhạc hoạ Viết đơn
xin nhập học.
c. C·i nhau ViÕt bản tờng trình hay kiểm
điểm.
d. Muốn học ở nơi mới Đơn xin chuyển
tr-ờng, Đơn xin học.
<b> Kết luận:</b>
- Trong cuộc sống con ngời rất nhiều khi cần
phải viết đơn, khi có nguyện vọng, yêu cầu
nào đó cần đợc giải quyết.
- Đơn từ là loại văn bản không thể thiếu đợc
trong cuộc sống hàng ngày.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại đơn</b></i>
và nội dung
giống và khác nhau trong hai lá đơn
- HS quan sát, đọc kĩ hai lá đơn và
rút ra nhận xét.
a. Đơn viết theo mẫu in sẵn: Ngời viết đơn chỉ
cần điền những từ , câu thích hợp vào những
chỗ có dấu ...
b. Viết đơn khơng theo mẫu: Ngời viết phải tự
nghĩ nội dung và trình bày.
2. Nội dung không thể thiếu đợc trong đơn.
- Quốc hiệu, để tỏ ý trang trọng.
- Tên của đơn: để ngời đọc biết đợc mục đích
của ngời viết đơn.
- Tên ngời viết đơn.
- Nơi (tên ngời) nhận đơn.
- Lí do viết đơn và những yêu cầu, đề nghị của
ngời viết đơn.
- Ngày tháng năm và nơi viết đơn.
- Chữ kí của ngời viết đơn.
<i>Chú ý: Đơn có thể viết tay hoặc đánh máy </i>
nh-ng chữ kí thì nhất thiết phải tự kí.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Cách thức viết đơn
- HS rót ra cách trình bày.
1. Đơn có mẫu: Điều vào chỗ trống những nội
dung cần thiết.
2. Đơn không theo mẫu: (SGK)
3. Cách trình bày:
- Tờn n phi vit ch to, ch hoa hoặc chữ
in.
- Phần quốc hiệu, tên đơn phải viết giũa trang
giấy.
- Lời văn: gọn gàng, sáng sủa, dễ đọc, nhất là
phần yêu cầu, dề nghị phải viết thành thực,
chính đáng. Khơng viết dài dịng.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Ghi nhớ: (SGK)
HS đọc
<b>V. H ớng dẫn học tập:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Tập viết đơn: nghỉ học, chuyển trờng.
- Soạn bài: Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
***************************************************
<i><b> TiÕt 125, 126</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
<i>- Thấy đợc Bức th của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất nớc đã nêu</i>
lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay. Bảo vệ và giữ
gìn sự trong sạch của thiên nhiên và mơi trờng.
- Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong bức th đối với việc diễn
đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ
pháp đối lập.
- Bớc đàu rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích một bức th có nội dung chính luận.
B. Chuẩn bị:
Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao nói, Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử không chỉ đối với thủ đô
HN mà đối với nhân dân cả nớc hơn một thế kỉ qua?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn</b></i>
bản.
I. Đọc và tìm hiểu chung
- GV giới thiệu cách đọc.
- GV đọc 1 đoạn
- HS t×m hiĨu kÜ chó thÝch 1, 3, 4, 9,
10, 11.
- ThĨ lo¹i?
- Bài viết đề cấp đến mấy nội dung?
1. Đọc. Giọng tình cảm, tha thiết khi nói đến
thiên nhiên, đất nớc; mỉa mai, kín đáo khi nói
2. Giải nghĩa từ khó.
3. Thể loại: th từ - chính luận - trữ tình.
4. Bố cục:
- Vai trũ ca thiên nhiên.
- Cách đối xử với thiên nhiên.
- Tác hại
II.t×m hiểu văn bản:
- Tìm những từ ngữ, câu nói lên th¸i
độ, tình cảm của ngời da đỏ đối với
thiên nhiên, môi trờng, đất đai.
- HS đọc từ đầu đến hoa đồng cỏ
- Em cảm nhận đợc gì về tình cảm
của ngời da đỏ?
- Vì sao họ có thái độ nh vậy?
1. Thái độ ứng xử của con ng ời với thiên
nhiên, đất đai, môi tr ờng.
a. Ng ời da đỏ:
- Đất là thiêng, đất là bà mẹ.
- Chúng tôi không thể nào quên c mnh t
ti p ny.
- Chúng tôi là một phần tử của mẹ và mẹ cũng
là một phần của chúng t«i.
- Hoa là chị, là em ... vũng nớc, mõm đá, chú
ngựa con ... tất cả đều chung một gia đình.
- Dịng sơng, con suối là máu của tổ tiên, l
anh em, ...
- Tiếng thì thầm của dòng nớc là tiếng nói của
cha ông.
- Không khí là quí giá...
- t đai giàu có đợc là do nhiều mạng sống
bồi đắp nờn.
- Đất là mẹ.
Quan h gn bú, bit n, hài hoà, thân yêu,
thiêng liêng mà gần gũi ... nh trong một gia
đình, nh với ngời anh, chị em ruột thịt, nh với
bà mẹ hiền minh, vĩ đại.
- Em có nhận xét gì về cách nói của
tác giả?
bi ú l quan h ca h, l mnh đất bao đời
gắn với nòi giống và sâu trong nguồn cội là
tinh yêu tha thiết, máu thịt của ngời da đỏ đối
với đất nớc, quê hơng.
- Cách nói nhắc đi nhắc, nhắc lại trùng điệp
để nhấn mạnh, khắc sâu tạo ấn tợng.
<i><b>Tiết 2</b></i>
- Những ngời da trắng họ đã có hành
động bằng cách đối xử nh thế nào?
- HS đọc những đoạn câu nói về thái
độ của ngời da trắng đối với ...
- GV cho HS kh¸i qu¸t ý
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử
của ngời da trắng với thiên nhiên mơi
trờng?
- Vì sao có thể đánh giá đây là bức
th hay bậc nhất ...?
- GV liên hệ bọn lâm tặc phá rừng
săn bắn chim thú qúi ở VN...
- Gi HS đọc
- Vì sao có thể đánh giá đây là bức
- Xuất phát từ đâu mà thủ lĩnh da đỏ
lại viết bức th này?
- Em h·y chỉ ra nghệ thuật mà tác giả
sử dụng và nêu tác dụng?
b. Ng ời da trắng.
- Mun dựng tiền bạc, đô la để mua đất.
- Khi chết, thờng quên đi đất nớc họ sinh ra.
- Không hiểu cách sống của ngời da đỏ.
- Kẻ xa lạ, trong đêm tối, họ lấy đi từ lịng đất
những gì họ cần.
- KỴ thï, kỴ chinh phơc, lÊn tíi.
- Đối xử với đất và anh em bầu trời nh những
vật mua đợc, tớc đoạt đợc và bán đi nh những
con cừu và những hạt kim cơng.
- Thèm khát ngấu nghiến đất đai, để lại đằng
sau những bãi hoang mạc.
- Xo¸ bá cuéc sông yên tĩnh, thanh khiết ...
- Huỷ diệt muông thú quý hiÕm ...
Chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng
2. Một bức th về chuyện mua bán đất trở
thành một bài văn hay bậc nhất về vấn đề bảo
vệ tài nguyên và môi tr ờng.
- Xuất phát điểm của bức th là tình yêu, quê
hơng, đất nớc.
- Ngời ta khơng thấy ngời viết th trả lời có bán
hay không, lại càng không bàn về chuyện giá
cả. Vấn đề đợc đặt ra chỉ nh một giả thiết để t
ạo đà, tạo thế cho việc trình bày quan điểm và
bộc lộ tình cảm.
- Tác giả khơng chỉ đề cập đến vấn đề về đất
nớc mà tất cả những hiện tợng có liên quan tới
đất: Thiên nhiên, mơi trờng - vấn đề toàn trái
đất đang quan tâm.
- Phản đối sự huỷ hoại môi trờng của ngời da
trắng.
- Xuất phát từ lòng yêu quê hơng đát nớc,
bỗng trở thành một văn bản có giá trị hay nhất
về vấn đề bảo vệ thiên nhiên và môi trờng.
3. Nghệ thuật.
- Nghệ thuật đối lập (mục 1).
- Nghệ thuật trùng điệp: nhắc đi, nhắc lại một
cách có dụng ý các từ, ngữ, cấu trúc câu ...)
T¸c dơng:
- Thể hiện đợc tình cảm gắn bó sâu nặng với
quê hơng, đất nớc.
- Phê phán, châm biếm lối sống và thái độ
tình cảm của ngời da trắng.
- Thái độ cơng quyết, cứng rắn.
<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. Tổng kt (SGK)
IV. Luyn tp:
Viết một đoạn văn giải thích câu: §Êt lµ MĐ.
<b>V. H íng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn : 15/4/2010
Ngày dạy : 17/4/2010
<i><b>Tiết 127</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
- Nắm đợc loại lỗi viết câu thiếu cả hai thành phần chính.
- Năm đợc lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa về các thành phần trong câu.
- Luyện kĩ năng: Tự phát hiện và tự sửa đợc hai loại lỗi đã nêu.
- Có ý thức viết câu ỳng v cu trỳc v ng ngha.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Chuẩn bị bảng phụ viết VD.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra viƯc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Câu thiếu cả ch ngữ lẫn vị
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Xác định hai thành phần chủ
ngữ, vị ngữ trong câu a, b.
- HS đứng tại chỗ xác định thành
phần câu và nhận xột
- Hai câu trên mắc lỗi gì? nguyên
nhân? cách sửa chữa?
1. Ví dụ:
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao
động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng.
2. Nhận xét:
- Hai câu trên đều khụng cú CN-VN
- Hai câu trên mắc lỗi thiếu CN-VN, mới
chỉ có trạng ngữ.
- Nguyờn nhõn: Cha phân biệt đợc trạng
ngữ và CN-VN.
- C¸ch sưa: Bỉ sung nßng cèt C-V
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tơi đều
thấy lịng mình bồi hồi rất lạ.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao
động của mình, chỉ trong vịng 6 tháng nhà
điêu khắc đã biến khối đá vơ tri thành bức
t-ợng vô cùng sinh động.
<i><b>Hoạt động 2: Chữa lỗi câu sai về</b></i>
quan hệ ngữ nghĩa.
II. C©u sai về quan hệ ngữ nghĩa
giữa các thành phần câu.
- GV treo bảng phụ đã viết VD 1. Ví dụ:
- Em hãy xác định CN và VN?
HS lên bảng xác định CN - VN
- Cách viết nh phần in đậm có thể
gây ra hiểu lầm nh thế no? Nờu
cỏch sa ca em?
cặp mắt nảy lửa, ta// thấy ...
2. Nhận xét:
- Có thể hiểu lầm là :
+ CN: ta
+ VN: hai hàm răng cắn chặt...
- Cỏch sửa: Viết lại câu đúng trật tự ngữ
pháp: Ta thấy dợng Hơng Th, hai hàm răng
cắn chặt...hùng vĩ.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS lên bảng xác
định
- Mỗi em xác định một
câu (HS yếu)
- GV gọi HS mỗi em
làm một câu
- GV gọi HS phát hiện
1. Xác định chủ ngữ - vị ngữ.
a. Chủ ngữ: cầu
Vị ngữ: đợc đổi tên thành cầu Long Biên
b. Chủ ngữ: lịng tơi
VÞ ngữ: lại nhớ...
c. Chủ ngữ: tôi
Vị ngữ: cảm thấy...
2. Bổ sung chủ ngữ, vị ngữ.
a. Mi khi tan trờng, học sinh ùa ra đờng.
b. Ngoài cánh đồng, nớc ngập mênh mơng.
c. Giữa cánh đồng lúa chín, những chiếc nón trắng
nhấp nhơ.
d. ... mäi ngêi cïng reo lên.
3. Phát hiện và sửa lỗi.
a. - Thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Thêm nòng cốt, ..., một cụ rùa nổi lên.
b. - Thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Sửa: ..., chúng ta nên xây dựng một nhà bảo tàng
cầu Long Biên.
4. Phát hiện lỗi về quan hệ ngữ nghĩa.
a. - Lỗi về ý nghĩa từ ngữ: Cây cầu không thể bóp còi.
- Sửa: .... và còi xe rộn ràng.
<b>IV. H ớng dẫn häc tËp:</b>
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tự đọc các bài kiểm tra và chọn các câu viết sai đẻ sửa lại.
- Soạn: Luyện tập về cách viết đơn và sa li.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
Ngày soạn : 15/4/2010
Ngày dạy : 17/4/2010
<i><b>Tit 128</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận ra những lỗi thờng gặp khi viết đơn và tim phơng pháp sửa chữa.
- Ôn tập những hiểu biết về kiểu đơn từ.
- Luyện kĩ năng phát hiện và sửa chữa các lỗi trong khi viết đơn.
B. Chuẩn b:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. các lỗi th ờng mắc khi viết đơn:
- Yêu cầu HS đọc
- Chia nhóm để HS làm việc
theo nhóm
- Mỗi HS đọc một lá đơn
- Các nhóm làm việc, thời
gian trong 5 phút, đại diện
nhóm trình bày.
Bài tập 1: Lá đơn 1 mắc các lỗi:
- Thiếu quốc hiệu
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn, họ và tên ngời viết đơn.
- Ngời, nơi nhận đơn không rõ.
- Thiếu chữ kí của ngời viết đơn.
- Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu.
Bài 2: Lá đơn thứ hai mắc lỗi:
- Thừa phần viết về bố, mẹ vì khơng cần thiết phải khai
trong đơn.
- Lí do trình bày trong đơn cha rõ ràng, xác đáng.
- thiếu thời gian, lời cam đoan, chữ kí của ngời viết đơn.
- Cách sửa: Bổ sung nhng phn thiu, b phn ch vit
tha.
Bài tập 3: các lỗi mắc phải:
- Lớ do vit n khụng xỏc ỏng (đang sốt không thể viết
- Cách sửa: Thay ngời viết bằng tên và cách xng h« cđa
mét phơ huynh.
- Trình bày lại phần lí do cho thích hợp.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i> II. Luyện tập:
- GV chia nhãm
- Mỗi tổ làm một nhóm, mỗi
nhóm viết một lá đơn, cử đại
diện trình bày lá đơn của nhóm
mình.
- Thêi gian lµm viƯc trong 10
phót
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS tự hồn thiện đơn vào vở
cảu mình.
1. Đơn xin cấp in cho gia ỡnh.
<i>yêu cầu: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân thủ nghiêm</i>
tỳc qui ch dựng in, yờu cầu về đờng dây, công tơ...
2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ mơi trờng.
- Có thể gửi ngời đội trởng hoặc hiệu trởng nhà trờng và
- Nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể tình trạng
hỏng của bàn ghế hiện nay.
4. Đơn xin chuyển trờng.
<b>III. H ớng dẫn học tËp:</b>
- Viết đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh
- Son bi: ng Phong Nha
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế ho¹ch</b>
………
.
………
***************************************************
Ngày soạn : 21/4/2010
Ngày dạy : 24/4/2010
<i><b> TiÕt 129+130</b></i> <b> </b>
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Có ý kiến cho rằng: "Bức th bàn về chuyện mua bán đất
lại là một trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ
môi trờng sinh thái". ý kiến của em?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- GV hëi một số chú tích và giải
nghĩa một số từ khó.
- Dựa vào nội dung, em có thể chia
văn bản làm mấy đoạn?
1. Đọc: rõ ràng, phấn khởi nh lời mời gọi du
khách.
2. Giải nghĩa từ khó:
- Động: nơi núi đá bị ma, nắng gió, hàng
nghìn năm bào mòn, đục khoét ăn sâu vào
trong thành hang, vòm.
- Động Phong Nha: động răng nhọn (Phong:
nhọn; nha: răng)
3. Bè cơc: 3 phÇn
- Từ đầu đến...rải rác giới thiệu chung về
đọng Phong Nha những con đờng vào động.
- Đoạn 2: từ Phong Nha....đất bứt tả tỉ mỉ
các cảnh động khô, động chímh và động nớc.
- Đoạn 3: cịn lại Vẻ đẹp đặc sắc của động
Phong Nha theo đánh giá của ngời nớc ngồi.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Qua đoạn văn, em thử hình dung
và gới thiệu vị trí và những con
đ-ờng vào động?
- Nếu đợc đi thăm động này, em sẽ
chọn lối đi nào? Vì sao? Em hiểu
câu "Đệ nhất kì quan Phong Nha"
là thế nào?
- Em h·y nhËn xÐt trình tự miêu tả
- V p ca ng khô và động nớc
đợc miêu tả bằng những chi tiết
nào?
- Động nào đợc tác giả miêu tả kĩ
hơn? Vì sao?
- Em cảm nhận đợc gì về vẻ đẹp
của động Phong Nha?
- HS đọc đoạn cuối
- Nhà thám hiểm nhận xét và đánh
giá Phong Nha nh thế nào?
- Em có cảm nghĩ gì trớc lời đánh
1. Vị trí Phong Nha và hai con đ ờng vào động:
- Vị trí: nằm trong quần thể hang động gồm
nhiều hang, nhiều động liên tiếp.
- Hai con đờng vào động: Đờng thuỷ và đờng
bộ.
- Tác giả nghiêng về cảnh sắc đờng thuỷ, có ý
khuyên ngời du lịch hãy chọn con đờng sống
mà tới nếu muốn cịn ái, muốn nghỉ đơi chân
mệt mỏi, muốn ngắm cảnh đẹp thanh bình dọc
2. Giới thiệu cụ thể hang động:
- Tác giả miêu tả theo trình tự khơng gian: từ
khái qt đến cụ thể, từ ngồi vào trong: 3 bộ
phận chủ yếu của quần thể động phong nha:
ng khụ, ng nc, ng Phong Nha.
- Động khô... giíi thiƯu v¾n
- Động nớc... tắt nhng rất đầy đủ cả về
nguồn gốc lẫn vẻ đẹp hiện tồn.
- Động phong nha là động chính nên đợc giới
thiệu tỉ mỉ nhất.
Đó là vẻ đẹp tổng hồ giữa các nét hoang
vu, bí hiểm vừa thanh thốt vừa giàu chất thơ.
3. Ng ời n ớc ngoài đánh giá Phong Nha.
- Động Phong Nha là hang động dài nhất và
đẹp nhất thế giới.
- 7 c¸i nhÊt....
giá ú?
- Vậy tơng lai của Phong Nha nh
nhng chuyờn gia và tổ chức khoa học có uy
tín khoa học cao trên thế giới. Bởi vậy Phong
Nha không chỉ là danh lam thắng cảnh đẹp
trên đất nớc ta mà còn vào loại nhất thế giới.
Việt Nam chúng ta vô cùng tự hào về điều đó.
- Phong Nha đang trở thành một điểm du lịch.
- Phong Nha có một tơng lai đầy hứa hẹn về
nhiều mặt: Khoa học, kinh tế, văn hoá.
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tổng</b></i>
kết
III. tæng kÕt
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập
1. Em hãy đóng vai ngời hớng dẫn viên du lịch giới
thiệu cho khách tham quan về quần thể động Phong
Nha.
<b>V. H íng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Siêu tầm tranh ảnh về động Phong Nha và các động khác.
- Chuẩn bị bài: "Ôn tập về du cõu."
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày soạn : 21/4/2010
Ngày dạy : 25/4/2010
<i><b>Tiết 131</b></i>
- Nắm đợc công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: chấm, chấm hỏi,
chấm than... và du phy.
- Tích hợp văn bản nhật dụng: Động Phong Nha và bài miêu tả sáng tạo.
- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện và sử chữa các lỗi về dấu
câu.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viên: + Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Công dụng:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài
tập để HS điền vào
- HS c bi tp
- Mỗi em điền một dấu câu
- HS nhËn xÐt
- GV đánh giá
- Gọi HS đọc bài tập 2 v nờu tờn cõu
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài tập 1. Điền dấu câu vào chỗ thích hợp:
a. Câu cảm thán (!)
b. Câu nghi vấn (?)
c. Câu cầu khiến (!)
d. Câu trần thuật (.)
Bi tp 2: Tỡm hiu cỏch dùng dấu câu trong
trờng hợp đặc biệt:
a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến.
- Đây là cách dựng du cõu c bit.
2 và câu 4 ë trªn?
- Tại sao ngời viết lại đặt dấu các dấu
chấm than và chấm hỏi sau hai câu
ấy?
đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 150
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn thực hành</b></i> II. Chữa một số lỗi th ờng gặp:
- HS trao i cp trong 2 phỳt sau ú
trình bày
- GV tng kt ỳng sai.
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp
câu:
a. 1. Dùng dấu câu sau từ Quảng Bình là hợp
lí.
2. Dùng dấu phẩy sau từ Quảng Bình là không
hợp lí vì:
- Biến câu a2 thành câu ghép cã hai vÕ nhng ý
- Câu dài không cần thiết.
b. b1. Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là không
hợp lí vì:
- Tách VN2 khỏi CN.
- Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa...vừa...
b2. dùng dấu chấm phẩylà ghợp lí.
2. Chữa lỗi dùng dấu câu:
a. Dïng dÊu chấm vì đây là câu trần thuật chứ
không phải là c©u nghi vÊn.
b. dùng dấu chấm.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập
- HS đọc
- 1 HS làn, cả lớp nhận
xét
- HS trả lời cá nhân và
đa ra lí do.
- HS trả lời cá nhân, lớp
1. Dúng dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn
văn:
- .... sông Lơng.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
2. Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi:
- Bạn đã đến động Phong Nha cha? (Đúng)
- Cha? (Sai)
Thế còn bạn đã đến cha? (Đ)
- Mình đến rồi...đến thăm động nh vậy? (S)
3. Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp:
- Động Phong Nha thật đúng là "Đẹ nhất kì quan" của nớc
ta!
- Chúng tơi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong
Nha q tơi!
- §éng Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị,
hấo dẫn mà con ngời vẫn cha biết hết.
4. Dùng dấu câu thích hợp:
- Mày nói gì?
- Lạy chị, em có nói gì đâu!
- Chối hả? Chối này! Chối này!
- Mỗi câu "Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xng.
<b>III. H íng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Ôn tập về dấu câu.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
.
Ngày dạy : 25/4/2010
<i><b>Tiết 132</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động 1: Hình thành kiến thc mi</b>
HS nhc li bi?
GV nêu u điểm phân tÝch cơ thĨ mét bµi
GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hin li sai v sa
<b>I- Đề bài</b>
<b>II- Phõn tớch đề, dàn ý</b>
* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.
<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khuyÕt điểm </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
...
...
...
...
...
<i><b>2, Nh</b><b> ợc điểm </b></i>
...
...
...
...
...
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
...
...
<b>4. Hot ng 2 </b>
- Trả bài:
- Đọc mẫu
- Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>
<b>III. H íng dÉn häc tËp:</b>
-Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>
………
.
………
Ngày soạn : /5/2010
Ngày dạy : /5/2010
<i><b> </b></i>
<i><b> Tiết133, 134</b></i>
- Nm đợc hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trng thể loại của các
văn bản trong chơng trình.
- Hiểu và cảm thụ đợc vẻ đẹp của một số hình tợng nhân vật văn học tiêu biểu, t
t-ởng yêu nớc và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học.
- Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu
các phơng thức biểu đạt của các văn bản.
- Biết vận dụng các phơng thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản
hoàn chỉnh nhằm t c mc ớch giao tip.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị: KiĨm tra viƯc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổng kết phần</b></i>
văn
A. phÇn văn:
- GV cho HS kiểm tra chéo
lẫn nhau
- GV tng kết đúng hoặc sai.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS xem lại chú thích
- HS trình bày, nhận xét
- HS đợc tự do trình bày suy
nghĩ của mình.
- HS tr¶ lêi
1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học.
- Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu
văn bản đã học theo thứ tự.
a. Tù sù:
- Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết,
ngụ ng«n, cêi.
- Tự sự trung đại
- Tự sự hiện đại: th t s, tr tỡnh,
b. Vn bn miờu t:
c. Văn bản biểu cảm
d. Văn bản nhật dụng.
2. Nêu khái niệm
3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính.
4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao?
5. Phơng thức biểu t: T s
6. Những văn bản thể hiện:
a. Truyền thống yêu nớc: Thánh Gióng, Sự tích Hồ
G-ơm,
b. Tinh thần nhân ái: Côn rồng, cháu Tiên; Bánh chng,
bánh giầy...
7. HS vỊ nhµ lµm.
<i><b>TiÕt 2:</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> B. Tập làm văn
- 4 em mỗi em một phơng
thức biểu đạt
- HS trình bày và nhận xét
- HS trình bày
- HS trao i cp trong 2
phỳt.
- HS trả lời
- HS trình bày
1. Các loại văn bản và phơng thức biểu đạt
2,3. Xác định phơng thức biểu đạt:
4. phÇn II mơc 1,2
5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề:
- Sù việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật
thì sự việc trở nên vụn nát ngợc lại nếu không có sự vệc
thì nhân vật trở nên nhạt nhÏo.
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ
đề.
6. Nhân vật trong tự sự thờng đợc kể và miêu tả qua
những yu t:
- Chân dungvà ngoại hình
- Ngôn ngữ
- C chỉ hành động, suy nghĩ
- Lêi nhËn xÐt cđa c¸c nhân vật khác
7. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc
rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có
thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho c©u chun nh thËt.