Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DA HSG Hoa Bac Ninh 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH MƠN HỐ 12 NĂM 2010</b>


<b>Câu</b> <b>Ý </b> <b>NỘI DUNG</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>3,0</b>


1. ‒ Vì 1 mol A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2  A là một axit 2 nấc 


CTPT của A phải là C4H4O4 hay C2H2(COOH)2. Ứng với mạch thẳng có 2 đồng phân


cis-trans là:


C C


HOOC
H


H
COOH


C C


H
HOOC


H
COOH
<i> axit trans-butenđioic axit cis-butenđioic</i>
(axit fumaric) (axit maleic)



‒ Chỉ có đồng phân cis mới có khả năng tách nước tạo anhiđrit:


C
C


H COOH
H COOH


P2O5


C
C


H C


H C


O
O


O


+H2O


0,5


0,5
2. ‒ Số liên kết pi trong hợp chất trên là (2n+2)-(2n-2)/2 = 2  hợp chất có thể là:


* Axit khơng no (có 1 nối đơi C=C), đơn chức: Cn-1H2n-3COOH (n ≥ 2)


* Ancol hai chức, không no (chứa 2 liên kết pi): CnH2n-4(OH)2 (n ≥ 4)
* Anđehit hoặc xeton no hai chức: Cn-2H2n-4(CHO)2 (n≥ 2)


* Este đơn chức, khơng no (có 1 nối đơi C=C): Cn-1-xH2n-yCOOCxHy (x≥ 1, ...)


1,0


3. ‒ Từ dữ kiện  B là CH3COONa hoặc CH2(COONa)2, C có chứa chức axit, A có
chứa chức ancol hoặc anđehit. Mặt khác, công thức phân tử của X là CnH2n-2O2 và
X tác dụng NaOH  X là axit khơng no có 1 nối đơi hoặc X là este vịng no. Để
thoả mãn hố tính của A, B, D thì X là este vịng có cấu tạo là:


CH2


CH<sub>2</sub>


O
C


O <sub>(ứng với n = 3)</sub>


‒ Công thức cấu tạo của A, B, D là:


(A) HO-CH2-CH2-COONa ; (B) HOOC-CH2-COONa; (D) CH2(COONa)2


0,5


0,5


<b>2</b> <b>2,0</b>



‒ Vì A ở điều kiện thích hợp thu được rắn màu vàng  A gồm SO2 và H2S, mà
NaBr có tính khử yếu hơn NaI nên các phản ứng xảy ra là:


2NaBr + 2H2SO4 đ <i>to</i> Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O (1)


0,15 0,075


8NaI + 5H2SO4đ <i>to</i> 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O (2)


1,2 0,15
Ở đktc, Br2 ở thể lỏng và I2 ở thể rắn, nên A chỉ có H2S và SO2:


2H2S + SO2 → 2H2O + 3S (3)
0,15 0,075 0,15


 Chất lỏng là H2O: Na + H2O → NaOH + 1/2H2 (4)
0,15 0,15


 dung dịch B là NaOH:


CO2 + NaOH = NaHCO3 (5)
CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O (6)
‒ Gọi x, y lần lượt là số mol hai muối NaHCO3 và Na2CO3, ta có hệ:


05,0


1,0



5,9


106



84

















<i>yx</i>


<i>yx</i>



<i>y</i>


<i>x</i>



 nNaOH = 0,15


‒ Theo các phương trình (4), (3), (2), (1) ta có khối lượng hai muối ban đầu là:
m = 0,15.103 + 150.1,2 = 195,45 g


1,0


1,0



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<b>3</b> <b>2,0</b>


<i>‒ Xác định CTCT có thể có của các hợp chất X, Y, Z, T, H:</i>


Gọi cơng thức là CnHmOz, ta có: 12n + m + 16z = 60.


+ Nếu z = 1  12n + m = 44  n = 3, m = 6. CTPT là C3H8O, ứng với công thức
này chỉ có thể là ancol C3H7-OH hoặc ete CH3-O-C2H5.


+ Nếu z = 2  12n + m = 28  n = 2, m = 4  CTPT là C2H4O2, CTCT có thể là
CH3-COOH, HCOO-CH3, HOCH2-CHO


+ z = 3 khơng có cơng thức thỏa mãn.


<i>‒ Biện luận tìm các chất X, Y, Z, T, H:</i>


+ Khi cho các hỗn hợp tác dụng với Na và NaOH:


Hỗn hợp : X,Y Y,Z T,H X,H


Na 2 1 1 1


NaOH 1 1 0 1


 X là axit : CH3COOH; Y và T là C3H7OH hoặc HO-CH2-CHO ;
Z là este : HCOO-CH3 ; H là ete : CH3-O-C2H5



1,0


1,0


<b>4</b> <b>2,0</b>


1. ‒ Nhận ra ion Na+<sub> bằng cách đốt, cho ngọn lửa vàng tươi.</sub>


‒ Nhận ra ion S2‒<sub> bằng dung dịch chứa ion Pb</sub>2+<sub> hoặc Ag</sub>+<sub> hoặc Cu</sub>2+<sub>, .. ví du:</sub>


S2‒ <sub> + Pb</sub>2+<sub> → PbS↓</sub>
đen


‒ Nhận ra ion NH4+ bằng OH‒/t0 và giấy quì ẩm:


NH4+ + OH‒<i>to</i> H2O + NH3↑ quỳ tím ẩm → xanh


‒ Nhận ra ion 


3


<i>NO : axit hóa dung dịch bằng H</i>2SO4 đun nhẹ để loại bỏ ion sunfua, sau


đó cho Cu vào: S2‒<sub> + 2H</sub>+<sub> → H</sub>
2S↑


3Cu + 2NO3‒ + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


1,0



2. ‒ Quá trình hình thành hang động là do sự hịa tan đá vơi bởi nước mưa có hịa tan khí
cacbonic: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca2+ + 2HCO3‒


‒ Quá trình hình thành thạch nhũ trong hang động là do sự phân hủy của canxi
hiđrocacbonat tạo thành CaCO3 : Ca2+ + 2HCO3‒ → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O


1,0


<b>5</b> <b>4,0</b>


a) ‒ Các pthh:


+ X tác dụng với HCl:


2R + 2nHCl → 2RCln + nH2 (1)
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 (2)
+ X tác dụng với HNO3


Quá trình oxi hóa: Fe → Fe3+<sub> + 3e;</sub> <sub>R → R</sub>n+<sub> + ne</sub>
Quá trình khử: 2NO3‒<sub> + 10H</sub>+<sub> + 8e → N2O + 5H2O</sub>


NO3‒<sub> + 4H</sub>+<sub> +3e → NO + 2H2O</sub>


‒ Gọi x, y lần lượt là số mol N2O và NO trong hỗn hợp Y, ta có:
























01,0


03,0


)



(35,


1.30


30


44



4,22


896,


0



<i>y</i>



<i>x</i>


<i>y</i>


<i>x</i>


<i>y</i>



<i>x</i>


<i>y</i>


<i>x</i>



Gọi a, b lần lượt là số mol của R và Fe trong 3,3 gam hỗn hợp X. Theo dữ kiện
đề cho và các phương trình, ta có hệ:


0,5


0,5


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>









































03,0


06,0


)(27


3


9


18,0


03,0



3.01,0


8.03,0


3


)3,27


273(082


,0


9568,2


.22


3,3


56


<i>b</i>


<i>a</i>


<i>Al</i>


<i>R</i>


<i>n</i>


<i>nR</i>


<i>an</i>


<i>b</i>


<i>ban</i>


<i>ban</i>


<i>b</i>


<i>aR</i>



 trong X có %Al = 49%; %Fe = 51%


b) ‒ Dung dịch Z gồm: Al3+<sub> (0,06 mol); Fe</sub>3+<sub>(0,03 mol); NO3</sub>‒
H+<sub> dư: </sub>


100
10



(3.0,06 + 3.0,03 + 0,03.2 + 0,01) = 0,034 mol
‒ Cho NaOH vào dung dịch Z thì:


H+<sub> + OH</sub>‒<sub> → H2O (3)</sub>
Fe3+<sub> + 3OH</sub>‒<sub> → Fe(OH)3 (4)</sub>
Al3+<sub> + 3OH</sub>‒<sub> → Al(OH)3</sub> <sub> (5)</sub>


Al(OH)3 + OH‒<sub> → [Al(OH)4]</sub>‒<sub> + 2H2O (6)</sub>


Ta có khối lượng kết tủa Fe(OH)3 là 0,03.107 = 3,21 gam
 số mol của Al(OH)3 là 0,02


78
21
,
3
77
,
4



(mol) < số mol Al3+
 Xét hai trường hợp:


* TH (1): NaOH không đủ để kết tủa hết Al3+<sub>:</sub>


Số mol OH‒<sub> cần dùng là: (0,034 + 0,02.3 + 0,03.3) = 0,184 mol</sub>
 Nồng độ của dung dịch NaOH là: CM = 0,184/0,4 = 0,46 M


* TH (2): Al3+<sub> phản ứng sinh ra cả Al(OH)3 và [Al(OH)4]</sub>‒


Số mol NaOH = 0,034 + 0,03.3 + 0,06.3 + (0,06 – 0,02) = 0,344 mol
 Nồng độ: CM(NaOH) 0,344/0,4 = 0,86 M


0,5


0,5


0,5


0,5


<b>6</b> <b>4,0</b>


a) <i>‒ Tìm CTPT của X:</i>


+ Đốt X tạo ra CO2, H2O, HCl  X có C, H, Cl, có thể có O.


+ Cho hỗn hợp CO2, H2O, HCl qua dung dịch AgNO3 thì HCl, H2O bị giữ lại.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (1)


nHCl = nAgCl = 0,04
5
,
143
74
,
5



 <sub>mol  nH</sub><sub>2</sub><sub>O = 0,06 mol</sub>


+ Khí thốt ra khỏi bình là CO2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)


2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch nước lọc tác dụng với Ba(OH)2


Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O (4)


Gọi a, b lần lượt là số mol Ca(OH)2 tham gia (2) và (3), theo các pthh (2), (3), (4)


ta có:















02,0


08,0


94,13



)197


100(


100


5.02,


0


<i>b</i>


<i>a</i>


<i>b</i>


<i>a</i>


<i>ba</i>



 CO2: 0,12 mol


0,5


0,5


0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>


Vậy trong 4,3 gam X có: nC = 0,12 mol; nH = 2.0,06 + 0,04 = 0,16 mol; nCl = 0,04


mol; nO = (4,3 – 0,12.12 – 0,16 – 0,04.35,5)/16 = 0,08 mol.


 nC : nH : nO : nCl = 0,12: 0,16: 0,08: 0,04 = 3:4:1:2  CTPT của X dạng:
(C3H4O2Cl)n ≤ 230  n = 1 (loại); n = 2 có CTPT là C6H8O4Cl2.


b) <i>‒ Lập luận tìm cơng thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. </i>
<i>+ Tìm A: C6H8O4Cl2 + </i>NaOH dư → C2H4(OH)2 + muối A1 + NaCl



0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
 A có thể là: ClCH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2Cl


hoặc ClCH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2Cl


Phương trình:


ClCH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2Cl + 4NaOH→C2H4(OH)2 + 2HOCH2-COONa + 2NaCl


ClCH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2Cl+ 4NaOH→C2H4(OH)2 + 2HOCH2-COONa + 2NaCl
<i>+ Tìm B: B + NaOH dư → Muối B</i>1 + CH3CHO + NaCl + H2O


 B là: CH3-CHCl-OOC-COO-CHCl-CH3


CH3-CHCl-OOC-COO-CHCl-CH3 + 4NaOH→Na2C2O4+ 2CH3CHO + 2NaCl + 2H2O
<i>+ Tìm D: D + NaOH dư → Muối A</i>1 + CH3COONa + NaCl + H2O


 D là: CH3-COO-CH2-COO-CCl2-CH3


CH3COO-CH2COO-CCl2-CH3+5NaOH→2CH3-COONa+ HOCH2COONa+2NaCl+ 2H2O


1,0


0,5


0,5


<b>7</b> <b>3,0</b>



a) <i>- Pthh của các phản ứng xảy ra</i>


4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)


4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2)


+ Khí B gồm: CO2, SO2, O2, N2; chất rắn C gồm: Fe2O3, FeCO3, FeS2.


+ C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:


Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)


FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2 (4)


FeS2 + H2SO4 → FeSO4 + S↓ + H2S (5)


+ Khí D gồm: CO2 và H2S; các chất còn lại gồm:FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và S, khi tác


dụng với KOH dư:


2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (6)


2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4 (7)


6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (8)


+ Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3 và S, khi để ra khơng khí thì chỉ có phản ứng:


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (9)



Vậy F gồm Fe(OH)3 và S


0,5


0,5


0,5
b) <i>- Nhận xét: So sánh hệ số các chất khí trong (1) và (2) ta thấy: áp suất khí sau phản ứng</i>


tăng lên chứng tỏ lương FeCO3 có trong hỗn hợp A nhiều hơn FeS2.


Gọi a là số mol của FeS2  số mol của FeCO3 là 1,5a, ta có:


116.1,5a + 120a = 88,2  a = 0,3.


+ Vậy trong A gồm : FeS2 (0,3 mol), FeCO3 (0,45 mol).


+ Nếu A cháy hồn tồn thì cần lượng O2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol  số mol


N2 là 4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol khơng khí là (1,03125 + 4,125) = 5,15625 mol.


- Vì hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol FeS2


tham gia phản ứng (1) thì số mol FeCO3 tham gia phản ứng (2) là 1,5x.


+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta có : nB = (5,15625 + 0,375x)


+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta có :
(5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100  x = 0,2



- Theo các phản ứng (1), ...(9) ta có chất rắn F gồm : Fe(OH)3 (0,75 mol) và S (0,1 mol).


Vậy trong F có %Fe(OH)3 = 96,17% ; %S = 3,83%


0,5


0,5
c) - B gồm: N2 (4,125 mol), O2 (0,40625 mol), CO2 (0,3 mol), SO2 (0,4 mol)  MB = 32.


- Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol)  MD = 40. Vậy dD/B = 1,25


0,5


<i>Lưu ý: Nếu thí sinh làm cách khác đúng, cho điểm tối đa tương ứng.</i>


===============================


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×