<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiếng Pháp B TUYỂN SINH CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>
<b>ĐỀ CƯƠNG MÔN THI: TIẾNG PHÁP (TRÌNH ĐỘ B)</b>
Nội dung:
Sinh hoạt thường ngày, đời sống xã hội, hoạt động văn hóa, thơng tin, giáo dục, kinh tế,...
Chủ điểm ngữ pháp quan trọng:
1
• Articles
2
• Pronoms personnels compléments, pronoms relatifs, pronoms démonstratifs
3
• Temps, modes du verbe (imparfait, passé composé de l’indicatif, conditionnel)
4
• Prépositions et conjunctions
1. Đọc hiểu
1
• Điền từ, ngữ cho trước vào những chỗ trống trong câu.
2
• Đọc bài khóa, chọn lựa các câu trả lời đúng, trả lời các câu hỏi dựa vào nội dung bài
đọc.
3
• Đọc đoạn văn có nhiều chỗ trống, tự tìm từ chính xác để điền vào cho phù hợp với
ngữ cảnh và ý nghĩa của đoạn văn.
2. Viết
1
• Dựng lại câu có hướng dẫn theo các từ cho sẵn.
2
• Viết lại câu và giữ nguyên ý.
3
• Viết một đoạn văn ngắn có hướng dẫn.
Tài liệu tham khảo:
0
<i>[1] J. Bady, I. Greaves, A. Petetin, Grammaire 350 Exercices Niveau débutants, </i>
Hachette, 1989
1
<i>[2] P. Dominique, J. Girardet,..., Le Nouveau Sans Frontières I et II, Clé International,</i>
1989
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Nominalisation:</b>
<i><b>*Những danh từ tận cùng như sau thường thuộc danh từ giống cái:</b></i>
<i><b>Tận cùng bằng 1 chữ “ e muet”</b></i>
VD: Amie
<i><b>Tận cùng bằng” tion”</b></i>
VD: consolation: sự an ủi
<i><b>-Tận cùng bằng” ère</b></i>
VD: écolière: nữ sinh
<i><b>-Tận cùng bằng “esse”</b></i>
VD: tigresse: hổ cái
<i><b>-Tận cùng bằng “euse”</b></i>
VD: chanteuse: nữ ca sĩ
<i><b>-Tận cùng bằng” trice:</b></i>
VD artrice: nữ diễn viên
*Một số danh từ được thành lập từ tính từ
<b>Hậu tố</b> <b>Tính từ</b> <b>Danh từ</b>
<b>-ité</b> Aimable:dễ mến, đáng yêu
Crédule:cả tin
Curieux: tị mị
Divers:linh tinh, nhiều, khác nhau...
Efficace :có hiệu quả, hiệu nghiệm, cơng hiệu
Émotif:dễ xúc cảm
Excentrique :xa trung tâm, tính kỳ quặc
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Fidèle: trung thành
Grave :nghiêm trang(văn), nghiêm trọng
Inutile : vơ ích
Limpide :trong vắt, sáng sủa, rõ ràng, trong sáng
Maniable :dễ sử dụng, dễ bảo(bóng), mềm dẻo(người)
Ponctuel :đúng giờ
Rapide :nhanh chóng
Réel:có thực
Sensible :nhạy cảm
Sensuel:dâm dục
Simple :đơn giản
Subtil :tế nhị, tinh tế, nhỏ li ti
Fidélité
Gravité
Inutilité
Limpidité
Maniabilité
Ponctualité
Rapidité
Réalité
Sensibilité
Sensualité
Simplicité
Subtilité
<b>-té</b> Beau:đẹp
Bon:tốt
Bref:ngắn gọn, tóm lại
Clair:rõ ràng
Étrange:xa lạ
Faux:sai, giả dối, lệch lạc,giả mạo
Fier:tự hào,kiêu căng, tự phụ
Gratuit: miễn phí
Méchant:độc ác
Beauté
Bonté
Brièveté
Clarté
Étrangeté
Fausseté
Fierté
Gratuité
Méchanceté
<b>-ce</b> Abondant:dồi dào, phong phú
Clairvoyant:sáng suốt
Cohérent:liên kết, gắn bó chặt chẽ(bóng)
Complaisant:chiều lịng, thoả mãn
Constant:kiên nhẫn, kiên trì, ổn định, chắc chắn
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Élégant: thanh lịch
Fort: mạnh
Important:quan trọng
Insistant:nằn nì, nài, nhấn mạnh
Permanent:vĩnh cửu, thường trực, lâu bền
Ressemblant:giống nhau
Violent:dữ dội, bạo lực
Élégance
Force
Importance
Insistance
Permanence
Ressemblance
Violence
<b>-esse</b> Juste:cơng bằng, chính đáng, cxác, vừa vặn
Gentil:tử tế, dễ mến
Hardi:gan dạ, táo bạo, liều lĩnh, xấc xược(xấu)
Joli:dễ thương
Poli:lịch sự
Large: rộng
Maladroit:vụng về
Petit:nhỏ bé
Délicat:tinh tế, tế nhị, yếu ớt, khó xử
Riche : giàu
Sage: khơn ngoan, ngoan ngỗn, đứng đắn
Justesse
Gentillesse
Hardiesse
Joliesse
Politesse
Largesse
Maladresse
Petitesse
Délicatesse
Richesse
Sagesse
<b>-ie</b>
<b>-rie</b>
Courtois:lịch sự, nhã nhặn
Drôle:buồn cười, kỳ cục, lạ lùng
Étourdi:dại dột
Fou: ngu ngốc
Galant: lịch sự với phụ nữ, tình tứ
Inepte:ngu ngốc, khơng đủ năng lực( cũ)
Jaloux: nghen tị
Malade:bị bệnh, bệnh hoạn(bóng), trì trệ
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Mesquin:ty tiện, bủn xỉn, tầm thường
Sensible: nhạy cảm
Sympathique:dễ thương, có thiện cảm
Mesquinerie
Sensiblerie: thói uỷ mị, mau nước mắt
Sympathie...
<b>-ise</b> Bête:ngu, đần
Franc: thẳng thắn
Gourmand:tham ăn, thèm thuồng
Sot:ngu ngốc, khờ dại, sửng sờ
Bêtise
Franchise
Gourmandise
Sottise
<b>-itude</b> Apte:có đử khả năng, tư cách
Certain: chắc chắn, nào đó
Exact: chính xác
Las:mệt moi, chán ngấy
Plat:bằng phẳng, nhạt nhẽo, khúm núm
Plein:đầy, trịn vẹn, hồn tồn, thấm thía, có mang
Solitaire:cơ độc, hiu quạnh
Seul : duy nhất
Aptitude
Certitude
Exactitude
Lassitude
Platitude
Plénitude
Solitude
Solitude ...
<b>-eur</b> Blanc: trắng
Doux:dịu ngọt, êm dịu, hiền lành, ơn hồ, mềm
Grand: cao lớn
Laid: xấu xí
Lent:chậm chạp, chậm rãi
Lourd: nặng
Noir: đen
Pâle: xanh xao
Blancheur
Douceur
Grandeur
Laideur
Lenteur
Lourdeur
Noirceur
Pâleur
<b>-isme</b>
(khái niệm trừu
tượng)
<b>-iste</b>
Từ vựng trừu tượng về chính trị, kinh tế hoặc văn học.
Germain:cùng cha mẹ( luật)
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
(người) Américain: người Mỹ
Anglais: người Anh
Espagnol: người , thucTõy Ban Nha
Extrờme:cc oan, quỏ mc, quỏ khớch, cc
Franỗais: thuộc Pháp
Grec: thuộc Hy Lạp
Latin: thuộc La tinh
National: thuộc về quốc gia
Pacifique: thuộc Thái bình Dương
Positif: tích cực
Régional: mang tính chất vùng
Réel: có thực
Social: có tính xã hội
Symbolique :tượng trưng
Germanisme/germaniste
Américanisme/américaniste
Anglicisme/ angliciste
Hispanisme/hispaniste
Extrémisme/ extrémiste
Gallicisme/galliciste
Hellénisme/helléniste
Latinisme/latiniste
Nationalisme/nationaliste
Pacifisme/pacifiste
Positivisme/positiviste
Régionalisme/régionaliste
Réalisme/réaliste
Socialisme/socialiste
Symbolisme/symboliste...
<b>Khơng có vĩ tố</b> Calme: n tĩnh, bình yên
Charmant: duyên dáng
Courageux: dũng cảm
Désespéré: thất vọng
Éclatant :vang ầm, rực rỡ, huy hoàng
Calme
Charme
Courage
Désespoir
Éclat
*Danh từ thành lập từ động từ:
<b>Hậu tố</b> <b>Động từ</b> <b>Danh từ</b>
<b>-tion</b>
<b>-ation</b>
<b>-sion</b>
Administrer:quản lý, cai trị,ban cho, cấp cho
Annexer: sát nhập, thơn tính
Appartre :hiện ra, xuất hiện
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>-ion</b>
<b>-xion</b>
Arrêter: dừng lại
Augmenter:tăng lên
Autoriser: cho phép
Compartre:ra tồ, theo lệnh
Composer: bao gồm
Connecter:mắc, nối(kỹ thuật)
Construire:xây dựng
Convoquer:triệu tập, gọi đến
Déclarer:tuyên bố, bày tỏ, cho biết
Démolir:phá huỷ, đánh đổ,làm suy yếu
Décrire: mô tả
Déserter:bỏ đi, bỏ
Détruire:phá huỷ, huỷ diệt, gièm pha
Dévier:làm lệch hướng
Diminuer: giảm
Dispartre : biến mất
Éditer:xuất bản
Élire:bầu, lựa chọn
Évacuer:tháo ra, thải ra, rút khỏi
S’évader:trốn thốt, vượt ra
Exploser:nổ ra, nổ
Libérer: giải phóng
Louer: th
Nommer:gọi tên, đặt tên, bổ nhiệm, chỉ định
Opposer:so sánh, đối lập, dùng để chống lại.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Priver:lấy đi, tước đi
Protéger: che chở, bảo vệ, phịng vệ
Rédiger:soạn thảo
Réunir:kết hợp lại
Voir: nhìn, thấy, gặp gỡ( giống To see)
Privation
Protection
Rédaction
Réunion
Vision
<b>-ment</b> Abattre:phá đi, đốn, chặt,mổ, làm cho suy nhược
Acquitter::xử trắng án, trả, nộp, ký nhận trả
Agir:hành động ,can thiệp, kiện
Changer: thay đổi
Commencer:bắt đầu
Se comporter: chứa đựng, bao hàm, cho phép
Déchirer:xé rách, mạt sát, làm đau lòng
Dégager:chuộc, giải toả, khai thông, rút ra
Détourner:định khung
Écraser:đè nát, tiêu diệt,át
Élargir: mở rộng ra
Emballer:đóng kiện, tống giam, mắng mỏ, làm cho khối chí
Payer: trả tiền
Relever:dựng lên, nâng lên, tơn lên.
Remplacer: thay thế
Abattement
Acquittement
Agissement
Changement
Commencement
Comportement
Déchirement
Dégagement
Détournement
Écrasement
Élargissement
Emballement
Paiement
Relèvement
Remplacement...
<b>-age</b> Abattre:
Bavarder: tán gẫu
Chômer:thất nghiệp
Coller: dán hồ
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Démarrer:khỏi động ,khởi cơng, tiến triển(bóng)
Emballer:
Éplucher: gọt giũa
Essayer: thử, cố gắng
Friser:uốn xoăn
Forer: rèn
Jardiner: làm vườn, chặt ngọn
Masser: xoa bóp
Passer: băng qua, trải qua
Démarrage
Emballage
Épluchage
Essayage
Frisage
Forage
Jardinage
Massage
Passage...
<b>-ade</b> Déborer:
Glisser:trượt, lướt qua
Promener:đi dạo
Noyer:dìm nước, pha nhiều nước
Dérobade
Glissage
Promenade
Noyade...
<b>Giống cái </b>
<b>của quá </b>
<b>khứ phân </b>
<b>từ cũng là </b>
<b>danh từ của</b>
<b>động từ.</b>
Arriver: đến, đạt tới
Entrer: vào
Mettre: mặc, đặt, để
Monter: leo lên
Prendre: dùng, ăn, uống. mặc, đặt ,để, đón xe, chụp hình...
Remettre:đặt lại, cho thêm, giao lại
Sortir:đi khỏi, đi ra ngồi. Đi chơi
Arrivée
Entrée
Mise
Montée
Prise
Remise
Sortie
<b>Khơng có </b>
<b>hậu tố</b>
Abandonner: ruồng bỏ, bỏ cuộc, thả lỏng
Appeler: gọi ai
Arrêter: dừng
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Chasser:đuổi,săn
Conduire:dẫn dắt, chỉ huy, chỉ đạo, lái
Débuter: bất đầu, mới vào nghề
S’efforcer:cố gắng, ráng sức
S’élancer:đưa cao lên, đau nhói
S’envoler:bay lên , biến đi(bóng)
Essayer: thử, cố gắng
S’entretenir:giữ gìn, bảo dưỡng
Étudier:học tập, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ lưỡng
Exposer:trưng bày, thuyết trình
Finir: kết thúc
Payer: trả tiền
Pleurer: khóc
Poser: đặt câu hoi, làm nổi bật
Réformer: cải cách lại
Relever: nâng lên, dựng lên
Rencontrer: gặp gỡ
Répondre: trả lời
Se révolter:kích động
Sauter: nhảy lên
Se soucier: lo lắng
Voler: bay, chạy như bay
Chasse
Conduite
Début
Effort
Élan
Envol
Essai
Entretien
Étude
Exposé
Fin
Paie
Pleur
Pose
Réforme
Relevé
Rencontre
Réponse
Révolte
Saut
Souci
Vol...
<b>-ure</b> Blesser: bị thương
Brûler: đót cháy
Casser: làm vỡ, đập bể
Coiffer: cắt tóc
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Couvrir: bao phủ
Cultiver: trồng trọt, rèn luyện, trau dồi(bóng)
Déchirer: xé rách
Éplucher:gọt vỏ
Friser: chiên, xào
Lire; đọc
Mordre: cắn,
Ouvrỉr; mở
Plier:gấp, uốn cong
Rompre: cắt đứt, phá bỏ
Signer: ra hiệu
Couverture
Culture
Déchirure
Épluchure
Frisure
Lecture
Morsure
Ouverture
Pliure
Rupture
Signature...
<b>-is</b> Fouiller:đào bới, khai quật, lục sốt
Gargouiller: ịng ọc, ùng ục
Gazouiller:hót líu lo, chảy róc rách, nói bập bẹ
Fouillis
Gargouillis
gazouillis
<i><b>Số nhiều của danh từ kép</b></i>
1/ Nếu danh từ kép được hình thành từ một danh từ và một tính từ thì khi chuyển sang
số nhiều ta phải thêm “s” vào cả hai từ:
<b>VD:Un coffre-fort → des coffres-forts. Tủ sắt</b>
<b>Une basse-cour → des basses-cours. : sân gà vịt</b>
2/Nếu danh từ kép được hình thành từ hai danh từ đơn thì khi chuyển sang số nhiều ta
phải thêm” s” ở cả hai danh từ:
<b>VD:Un chou-fleur → des choux-fleurs. – Un chef-lieu → des chefs-lieux.:thủ phủ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>VD: Un avant-poste → des avant-postes. :đồn tiền tiêu</b>
<b>Un en-tête → des en-têtes. :tiêu đề( trên đầu giấy tờ cơng văn)</b>
4/Nếu danh từ kép được hình thành từ một danh từ và một bổ ngữ làm rõ nghĩa cho
danh từ đó và trước bổ ngữ danh từ này có thể có hoặc khơng có giới từ thì khi chuyển
sang số nhiều ta thêm “ S” vào danh từ đầu tiên.
VD:Un chef-d’oeuvre → des chefs-d’oeuvre. :kiệt tác, kỳ công(mỉa)
Un timbre-poste → des timbres-poste.:tem bưu điện
5/Nếudanh từ kép được thành lập từ hai động từ hoặc danh từ kép là một cụm thành
ngữ thì khi chuyển sang số nhiều danh từ kép này không thay đổi:
VD:Un va-et-vient → des va-et-vient. :sự qua lại, tới lui
Un tête-à-tête → des tête-à-tête. :cuộc giáp mặt, đối đầu
6/Nếu danh từ kép được hình thành từ một động từ và một bổ ngữ làm rõ nghĩa cho
động từ thì khi chuyển sang số nhiều động từ vẫn không thay đổi, cịn bổ ngữ cho động
từ có lúc thì thêm”s” có lúc lại khơng thêm “s”, trường hợp này khi gặp ta phải học
thuộc lòng.
VD:Un abat-jour → des abat-jour :cái chao đèn, cái che mắt(khỏi nắng)
Un tire-bouchon → des tire-bouchons. :cái mở nút chai
7/Nếu danh từ kép được hình thành từ hai tính từ thì khi chuyển sang số nhiều ta phải
thêm “s” ở cả hai tính từ này:
<b>VD:Une parole aigre-douce → des paroles aigres-douces. Lời nói nhơn nhốt</b>
<b>Un enfant sourd-muet → des enfants sourds-muets. :những đứa trẻ câm điếc</b>
8/ Nếu từ kép được hình thành từ hai tính từ chỉ màu sắc thì khi chuyển sang số nhiều
cả hai tính từ này đều khơng đổi.
<i>VD:Un costume bleu foncé → des costumes bleu foncé. :những bộ trang phục màu </i>
<i>xanh sẫm</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Số ít </b>
<b>Số nhiều</b>
<b>Đực</b>
<b>Cái</b>
<b>2 giống</b>
<b>Un </b>
<b>Une</b>
<b>des</b>
Mạo từ không xác định cho biết một danh từ nào đó trong số các danh từ cùng loại nhưng
không chỉ rõ đặc tính của danh từ ấy.
Chú ý!
<b>• Trước một danh từ số nhiều có tính từ, des à de</b>
<i><b>• VD:Il y a de grands immeubles dans ce quartier.</b></i>
• (Có những tịa nhà lớn ở khu phố này)
<b>Phủ định:</b>
Il y a une fille dans la classe.( có một đứa con gái trong lớp)
à <i>Il n’y a pas de fille dans la classe.( Khơng có đứa con gái nào trong lớp cả)</i>
2. J’ai un cahier.(Tơi có một quyển vở)
à <i>Je n’ai pas de cahier.( Tơi khơng có quyển vở nào cả)</i>
3.Elle a des livres.( cơ ta có những quyển sách)
àElle n’a pas de livres.( cơ ta khơng có quyển sách nào cả)
Mais: C’ est une maison.( đó là một ngơi nhà)
à Ce n’ est pas une maison.( Đó khơng phải là một ngôi nhà)
<b>Mạo từ xác định</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Số ít </b>
<b>Số nhiều</b>
<b>Đực </b>
<b>Cái</b>
<b>2 giống</b>
<b>Le</b>
<b>L’</b>
<b>La</b>
<b>L’</b>
<b>Les</b>
L’ : đứng trước một danh từ bắt đầu
bằng nguyên âm hoặc 1 danh từ bắt đầu bằng h câm
Mạo từ xác định chỉ rõ một người hay một vật riêng biệt.
VD: 1.C’est la fille de Carole.( đó là đứa con gái của Carole)
2.Il y a un hôtel dans mon quartier. L’hơtel est près ma maison.
Có một khách sạn trong khu phố của tơi. Khách sạn đó thì ở gần nhà tôi.
3.Les livres de ma cousine sont sous le lit.
( Những cuốn sách của chị họ của tơi thì ở dưới giường)
Danh từ riêng
<i>Nous sommes invités chez les Dupont.</i>
<i>(Chúng tơi được mời tới nhà của gia đình ơng Dupont)</i>
Danh từ trừu
tượng
<i>L’amour est fugitif: Tình u thì thống qua.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Tên nước, các
châu lục, các con
sông
<i>La Seine traverse Paris.</i>
Sông Seine chảy qua Paris.
<i>Beaucoup des étrangères aiment le Vietnam.</i>
Nhiều người nước ngoài yêu mến nước Việt Nam.
<i>L’ Europe a un marché commun.</i>
Châu Âu có một thị trường chung.
Ngày tháng
<i>Je suis né le 8 mars</i>
<i>Tôi được sinh ra vào ngày 8 tháng 3</i>
Các ngày trong
tuần
<i>Le Samedi, je vais à la campagne.</i>
Chủ nhật nào tôi cũng đi về quê
<b>Dạng phủ định</b>
Mạo từ xác định vẫn giữ nguyên khi chuyển sang phủ định
VD: Tu aimes le café?
Bạn có thích cà fê khơng?
àNon, je n’aime pas le café.
Khơng, tơi khơng thích cà fê.
Dạng rút gọn của mạo từ khi đi với giới từ à và de
<b>Giới từ +</b>
<b>mạo từ xác</b>
<b>định</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Đực</b> <b>À + le</b> <b>Au</b> <i><b>Tu joues au tennis( jouer à +le tennis</b></i>
Bạn chơi tennis
<b>Cái </b> <b>À + la</b> <b>À la</b> Il téléphone à la secrétaire
Anh ta gọi điện thoại cho người thư ký.
<b>Đ + C</b>
<b>nguyên</b>
<b>âm + h</b>
<b>câm</b>
<b>À + l’</b> <b>À l’</b> Tu parles à l’ étudient
Bạn nói chuyện với cậu sinh viên.
<b>Đ + c số</b>
<b>nhiều</b>
<b>À + les</b> <b>Aux</b> Allons aux Pays – Bas!
Chúng ta hãy đi Hà Lan đi!
Aller à + les Pays- Bas!
<b>Đ số ít De + le</b> <b>Du</b> Il fait du tennis.
Anh ta chơi tennis
<b>Đ+C số</b>
<b>ít(nguyên</b>
<b>âm + h</b>
<b>câm</b>
<b>De + l’</b> <b>De l’</b> Elle parle de l’ art roman.
Cơ ta nói về nghệ thuật la mã.
<b>C số ít</b> <b>De + la</b> <b>De la</b> Elle vient de la ville.
Cô ta đến từ thành phố.
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>nhiều</b> Đây là những cuốn sách của những
sinh viên.
<b>Phân biệt “des”(MTKXĐ) và des (MTRG)</b>
<i><b>*Khi có nghĩa là “những”,nó là MTKXĐ.</b></i>
VD:-Des élèves vont à l’ école.
(Những học sinh đi học)
<i><b>*Khi có nghĩa là “ của những”, nó là MTRG.</b></i>
VD: Les cahiers des enfants.
(vở của những đứa trẻ)
<i><b>*Khi có nghĩa là” một ít”, nó là mạo từ bộ phận.</b></i>
VD: J’achète des livres.
(Tơi mua một ít sách)
<b>MẠO TỪ BỘ PHẬN</b>
Mạo từ bộ phận chỉ rõ một phần trong một tổng thể đang xét. Nó khơng chỉ rõ một
lượng nhất định.
Hình thức
<b>Số ít</b>
<b>Số nhiều</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Cái</b>
<b>De la</b>
<b>Đ + C (nguyên</b>
<b>âm + h câm)</b>
<b>De l’</b>
<b>Ví dụ:</b>
<i><b>1.J’ achète du pain.Tơi mua bánh mì</b></i>
<i><b>2.J’ai des cahiers.Tơi có một ít sách.</b></i>
<i><b>3.Il boit de l’eau.Anh ta uống nước</b></i>
<i><b>4.Elle ajoute de la crème.</b></i>
Cơ ta thêm một ít kem.
Chú ý!
<b>*Mạo từ bộ phận thường đi với các động từ : manger(ăn)/ boire(uống)/ prendre…</b>
*
<b>Đi sau các động từ “ aimer(thích)/ préférer(thích hơn)/ adorer(rất </b>
<b>thích)/détester(ghét)” người ta khơng sử dụng mạo từ bộ phận.</b>
VD:
<i><b>1.Je prends du café.Tơi uống cà fê</b></i>
<i><b>2.J’aime le café.Tơi thích cà fê.</b></i>
<b>Dạng phủ định của mạo từ bộ phận</b>
*Khi câu khẳng định có tồn tại mạo từ bộ phận thì khi chuyển sang phủ định những mạo từ
bộ phận này sẽ biến thành “de”.
VD:
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
àIl ne prend pas de thé.Anh ta khơng uống trà.
<i>*Nhưng trong câu có MTBP mà động từ chính trong câu là verbe” être” thì khi chuyển </i>
<i>sang phủ định, MTBP vẫn giữ nguyên dạng của nó.</i>
<i><b>VD: Ce n’ est pas du café que je prends mais du thé.</b></i>
(Không phải tôi đã dùng càfê mà là trà)
Trường hợp không sử dụng mạo từ:
<b>từ chỉ về nghề nghiệp Elle est médecine.</b>
<b>Ngữ động từ </b>
<b>Il fait froid.Trời lạnh</b>
<b>Ils ont honte.</b>
(Họ xấu hổ)
<b>Trạng từ chỉ số lượng On n’a jamais assez de temps pour tout faire.</b>
(Người ta không bao giờ đủ thời gian để làm tất cả)
<b>Complément</b>
<b>déterminatif</b>
<b>(BN hạn định)</b>
Je prends une tasse de thé.
Tôi không uống trà.
<b>Mạo từ đi với tên nước và châu lục</b>
*Chú ý: nước giống cái thường có “e” ở sau trừ những nước sau có “ e” nhưng là
nước giống đực:
1.Cambogde: CamPuchia.
2.Mexique: Mêxicô
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
4.Mozambique
5.Zaire
<b>Đi với động từ aller:</b>
<i><b>Aller + en + tên nước, châu lục giống cái </b></i>
Vd: Je vais en Asie/ en France.Tôi đi đến Châu Á/ Pháp.
Mais : Je vais au Cambodge.Tôi đi đến Campuchia.
<i><b>Aller + au + tên nước giống đực </b></i>
VD: Je vais au Canada.: Tôi đi đến Canada.
<i><b>Aller + aux + tên nước số nhiều.</b></i>
VD: Je vais aux Pays – Bas.: Tôi đi đến Hà Lan.
<b>Đi với động từ venir/rentrer</b>
<i><b>Venir + d’ +tên châu lục/tên nước bắt đầu bằng nguyên âm </b></i>
VD: Je viens d’ Asie/ d’Allemagne.: Tôi đến từ Châu Á/ Đức.
<i><b>Venir + du + tên nước giống đực </b></i>
VD: Je viens du Japon.: Tôi đến từ Nhật BẢN
<i><b>Venir + de + tên nước giống cái </b></i>
VD: Je viens de la France.: Tôi đến từ Pháp.
<i><b>Venir + des + tên nước số nhiều </b></i>
VD: Je viens des Etats – Unis.: Tôi đến từ Mỹ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Tính từ chỉ định dùng để chỉ một người, một vật, một khái niêm đã đươc giới thiệu,
được thông báo hoặc được nhắc lại. Nó có nghĩa là: này.
<b>1. ADJS DÉMONSTRATIFS: </b>
Ce
Cet + nom commun
Cette
Ces
Ex: Cette table est carrộe. Cỏi bn ny thỡ vuụng.
Ce garỗon est beau. Cậu bé này thì đẹp.
Cet homme porte un manteau noir. Người đàn ơng này thì mặc một cái áo
mangtô màu đen.
<i><b>*Ce + danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng phụ âm.</b></i>
<b>Ce stylo est à moi.Cây bút bi này là của tôi</b>
<i><b>Cette+ danh từ giống cái số ít </b></i>
*Cette jupe est à Sophie.Cái váy này là của Sophie.
<i><b>*Cet+ danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng nguyên âm hay “h” câm </b></i>
Cet hôtel est à nous.Khách sạn này thì của chúng tơi.
<i><b>Ces+ danh từ số nhiều cả 2 giống.</b></i>
Ces maisons sont belles.:Những ngôi nhà thì đẹp.
Ces chiens sont doux.:Những con chó này thì hiền.
Ces oiseaux chantent bien: Những con chim này hát hay.
<b>Tính từ không xác định chỉ một số lượng bằng không</b>
<i>1.</i>
<i><b>aucun(e):đi cùng với ne, ne…plus, ne…jamais hoặc được đặt sau giới từ sans.</b></i>
<b>VD:*Elle n’a aucune patience: Cơ khơng có chút kiên nhẫn nào.</b>
<b>*Ils n’ont plus aucun espoire.Họ khơng có chút hy vọng nào.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<i><b>2.Nul(le)(trịnh trọng): được dùng với ne và sans.</b></i>
<b>VD:*Elle a bien travaillé, elle est bien préparée, elle réussira, sans nul doute.</b>
Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, cơ ấy đã chuẩn bị kỹ càng, khơng cịn nghi ngờ gì nữa cơ ấy sẽ
thành cơng.
<b>*Je n’ai nul besoin de ces affaires, tu peux les donner. </b>
(Tôi khơng cần chỗ đồ đạc này, anh có thể đem đi cho)
<i><b>3.Certain(e): có nhiều nghĩa tuỳ theo ngữ cảnh.</b></i>
*Un certain nombre de scientifiques affirment que la planète se réchauffe.
Certain:một số lượng không rõ ràng
Il faut un certain courage pour affronter cette situation difficile.
Cần phải có một ít can đảm để đương đầu với tình huống khó khăn này.
Certain: nào đó
C’ était une femme d’un certain âge.
Đó là một người phụ nữ đứng tuổi.
Certain âge= assez âgée :đứng tuổi
Certaines personnes prédisent des changements importants dans les années à venir.
Một vài người đã báo trước về những thay đổi quan trọng trong những năm đến.
= quelques personnes
<i><b>4.Quelque(s)</b></i>
*ở số ít, nó được dùng riêng lẻ và có nghĩa là một hoặc một lượng không xác định.
VD:a.J’ai passé quelque temps dans cette région.=một khoảng thời gian nào đó.
Tơi đã trải qua một khoảng thời gian ở vùng này.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
(Một số mặt hàng cịn đang trưng bày trong tủ kính sắp được đem ra bán hạ giá)
<b>TÍNH TỪ SỞ HỮU</b>
<b>MỘT NGƯỜI SH</b>
<b>MỘT VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ </b>
<b>LIÊN QUAN</b>
<b>M</b>
<b>Mon:của tôi</b>
<b>Ton:của bạn</b>
<b>Son:của anh,cô ấy</b>
<b>Votre: của các bạn</b>
<b>Livre</b>
<b>Ami</b>
<b>F</b>
<b>Mon:của tôi</b>
<b>Ton:của bạn</b>
<b>Son: của anh,cô ấy</b>
<b>Votre:của các bạn</b>
<b>Amie</b>
<b>Histoire</b>
<b>Ma:của tôi</b>
<b>Ta:của bạn</b>
<b>Sa:của cô, anh ấy</b>
<b>Votre:của các bạn</b>
<b>Soeur</b>
<b>Haie</b>
<b>NHIỀU VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU, MỘT NGƯỜI CĨ MỐI</b>
<b>QUAN HỆ LIÊN QUAN</b>
<b>M</b>
<b>Mes:của tơi</b>
<b>Tes:của bạn</b>
<b>Ses:của anh ấy</b>
<b>Vos:của các bạn</b>
<b>livres</b>
<b>amis</b>
<b>F</b>
<b>Amies</b>
<b>Histoires</b>
<b>Soeurs</b>
<b>haies</b>
<b>NHIỀU NGƯỜI SH MỘT VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ </b>
<b>LIÊN QUAN</b>
<b>M</b>
<b>Notre: của chúng tôi</b>
<b>Votre:của các bạn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>Leur:của họ</b>
<b>F</b>
<b>Amie</b>
<b>Histoire</b>
<b>Soeur</b>
<b>Haie</b>
<b>MỘT VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ </b>
<b>LIÊN QUAN</b>
<b>M</b>
<b>Nos: của chúng tôi</b>
<b>Vos:của các bạn</b>
<b>Leurs:của họ</b>
<b>Livre</b>
<b>Ami</b>
<b>F</b>
<b>Amie</b>
<b>Histoire</b>
<b>Soeur</b>
<b>Haie</b>
ADJECTIFS POSSESSIFS
<b>Masculin sing. Féminin sing. M + F pluriel</b>
Mon Ma Mes
Ton Ta Tes
Son Sa Ses
Notre Nos
Votre Vos
Leur Leur
<b>ADJ Possessifs + nom commun </b>
Ex: Ma maison est grande.Nhà của tơi thì lớn( nhà:giống cái nên tt sở hữu:gcái)
J’aime ma maman beaucoup.(Tôi yêu mẹ tôi nhiều).
Ta robe est très jolie. ( Cái váy của bạn thì rất dễ thương)
<b>VỊ TRÍ CỦA PHỦ ĐỊNH TRONG CÁC DẠNG CÂU</b>
<b>VỚI THÌ ĐƠN</b>
<b>CN +NE +ĐT CHIA THEO NGƠI + PAS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>VỚI THỂ NGUYÊN MẪU</b>
<b>NE PAS + ĐT NGUYÊN MẪU</b>
<b>VỚI THỂ MỆNH LỆNH</b>
<b>NE + ĐT Ở MỆNH LỆNH THEO NGÔI + PAS</b>
<b>HIỆN TẠI THỨC TRỰC THUYẾT</b>
<b>*CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ:</b>
Động từ tiếng Pháp được chia thành 3 nhóm: nhóm một có đi bằng ER, nhóm 2 có đi
IR, nhóm 3 là nhóm lộn xộn “ OIR/ OIRE/ RE/ IR “ . Nhóm một và nhóm 2 có qui luật chia,
nhóm 3 phải thuộc lịng.
<b>*CÁCH CHIA DỘNG TỪ NHĨM 1 ĐI – ER:</b>
Bỏ đi –ER ở động từ ngun mẫu, ghi lại tồn bộ phần cịn lại của động từ ở tất cả các
ngôi, ngôi Je thêm e, ngôi Tu thêm es, ngôi Il/elle thêm e, ngôi nous thêm ons, ngôi vous
thêm ez, ngôi Ils/ Elles thêm –ent.
Đối với những động từ có đi –ER bắt đầu bằng ngun âm hay h câm thì khi chia ngơi Je
sẽ biến thành J’
VD:
PARLER:nói
Je
parl e
Tu
parl es
Il/elle
parl e
Nous
parl ons
Vous
parl ez
Ils/elles
parl ent
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
J’
AIM E
TU
AIM ES
IL/ELLE
AIM E
NOUS
AIM ONS
VOUS
AIM EZ
ILS/ELLES
AIM ENT
<b>HABITER:sống ở</b>
J’
HABIT
E
TU
HABIT
ES
IL/ELLE
HABIT
E
NOUS
HABIT
ONS
VOUS
HABIT
EZ
ILS/ELLES
HABIT
ENT
<b>*CHÚ Ý:</b>
<b>Đối với những động từ kết thúc bắng đi –CER thì khi chia ngơi nous biến C thành </b>
<b>Ç</b>
VD:
<b>COMMENCER: bắt đầu</b>
JE
COMMENC
E
TU
COMMENC
ES
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
NOUS
COMMENÇ
ONS
VOUS
COMMENC
EZ
ILS/ELLES
COMMENC
ENT
<b>Đối với những động từ kết thúc bằng đi - GER thì khi chia ngơi nous thêm một </b>
<b>chữ E giữa G và ONS.</b>
VD:
<b>MANGER: ăn</b>
JE
MANG
E
TU
MANG
ES
IL/ELLE
MANG
E
NOUS
MANG
EONS
VOUS
MANG
EZ
ILS/ELLES
MANG
ENT
<b>Đối với những động từ kết thúc bằng đi –ELER thì khi chia các ngơi JE/ TU </b>
<b>/IL/ILS phải gấp đôi phụ âm L</b>
<b>Chú ý: trừ những động từ: celer/ ciseler/ congeler/ déceler/ démanteler/écarteler/ </b>
<b>geler/ marteler/ modeler/ peler khi chia các ngôi JE/TU/ IL /ILS phải biến –E </b>
<b>thành È</b>
VD:
<b>APPELER: gọi</b>
J’
APPE
LLE
TU
APPE
LLES
IL/ELLE
APPE
LLE
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
VOUS
APPE
LEZ
ILS/ELLES
APPE
LLENT
VD:
<b>CONGELER:làm đông lại</b>
JE
congèl
e
Tu
congèl
es
Il/elle
congèl
e
Nous
congel
ons
Vous
congel
ez
Ils/elles
congèl
ent
<b>Đối với những động từ kết thúc bằng đi – ETER thì chia các ngơi JE/ TU </b>
<b>/IL/ILS phải gấp đôi phụ âm T</b>
<b>Chú ý: trừ những động từ: acheter/ corseter/furerter/haleter/ racheter khi chia các </b>
<b>ngôi JE/TU/ IL /ILS phải biến –E thành È</b>
VD:
<b>JETER:ném, vứt</b>
JE
JET
TE
TU
JET
TES
IL/ELLE
JET
TE
NOUS
JET
ONS
VOUS
JET
EZ
ILS/ELLES
JET
TENT
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
J’
ACHÈ
TE
TU
ACHÈ
TES
IL/ELLE
ACHÈ
TE
NOUS
ACHE
TONS
VOUS
ACHE
TEZ
ILS/ELLES
ACHÈ
TENT
<b>Đối với những động từ có đi –YER thì khi chia các ngơi JE/ TU /IL/ILS phải </b>
<b>biến – Y thành I</b>
VD:
<b>ENVOYER: gởi</b>
J’
ENVOI
E
TU
ENVOI
ES
IL/ELLE
ENVOI
E
NOUS
ENVOY
ONS
VOUS
ENVOY
EZ
ILS/ELLES
ENVOI
ENT
<b>Đối với những động từ có đi là – AYER thì khi chia các ngơi JE/ TU /IL/ILS thì</b>
<b>biến –Y thành I cũng được hoặc giữ nguyên chữ -Y cũng được.</b>
<b>VD: PAYER: trả tiền</b>
JE
PAI
E
TU
PAI
ES
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
NOUS
PAY
ONS
VOUS
PAY
EZ
ILS/ELLES
PAI
ENT
<b>HOẶC: </b>
JE
PAY
E
TU
PAY
ES
IL/ELLE
PAY
E
NOUS
PAY
ONS
VOUS
PAY
EZ
ILS/ELLES
PAY
ENT
<b>*CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ ĐI –IR NHĨM 2:</b>
<b>FINIR</b>
JE
FIN
IS
TU
FIN
IS
IL/ELLE
FIN
IT
NOUS
FIN
ISSONS
VOUS
FIN
ISSEZ
ILS/ELLES
FIN
ISSENT
<b>*CHIA ĐỘNG TỪ Ở HIỆN TẠI ĐƠN :</b>
<b>Avoir:có</b> <b>Boire: uống</b> <b>Commencer</b> <b>Comprendre:hiểu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>Devoir:cần phải Devenir:trở thành</b> <b>Entendre:nghe </b>
<b>thấy, hiểu được</b> <b>Eteindre:tắt</b>
<b>Etre:thì,là, ở</b> <b>Faire:làm</b> <b>Finir:kết thúc</b> <b>Harceler:quấy rối, </b>
<b>quấy rầy</b>
<b>Maigrir:làm </b>
<b>ốm đi</b> <b>Nager:bơi lội</b> <b>Offrir:tặng</b> <b>Peindre:vẽ</b>
<b>Pouvoir:có thể Prendre</b> <b>Recevoir: thu nhận Résoudre:giải quyết</b>
<b>Révéler:tiết lộ, </b>
<b>tỏ rõ, để lộ</b>
<b>Retenir:giữ lại, cản lại,</b>
<b>cầmgiữ lấy, khấu trừ</b>
<b>Savoir:biết chắc,có</b>
<b>kinh nghiệm</b>
<b>Teindre:nhuốm </b>
<b>màu, nhuộm</b>
<b>Travailler</b> <b>Valoir:trị giá, có giá trị</b>
<b>bằng</b> <b>Vouloir</b>
<b>CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:</b>
<b>1. Diễn tả một hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói</b>
VD: Il lit le journal. (anh ta đang đọc báo)
<b>2. Diễn tả một thói quen ở hiện tại hoặc một sự lặp lại ở hiện tại.</b>
<i>VD: Je me lève tous les matins à 7 heures. </i>
( Sáng nào cũng vậy, tôi thường thức dậy vào lúc 7h)
<i><b>*Trong câu thường có:tous les ans( năm nào cũng vậy), souvent(thường), </b></i>
<i><b>régulièrement(thường xuyên), habituellement( có thói quen), tous les jours(ngày nào </b></i>
<i><b>cũng vậy), etc. </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
( Tôi học tiếng Trung kể từ năm năm nay)
<i>Les voisins sont très bruyants ces jours-ci</i>
<i>(Mấy ngày nay những người hàng xóm rất hay ồn).</i>
<b>4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra tức thì ( giá trị của quá khứ gần), trong </b>
<b>câu thường có các cụm từ: à l'instant": vừa mới, "tout juste": mới đây</b>
<i>Je croise à l'instant ton ami Albert. </i>
(Tôi vừa mới gặp người bạn Albert của bạn đây)
<b>5. Diễn tả một sự việc hiển nhiên ai cũng biết, một chân lý:</b>
VD: Dans les pays nordiques, il fait plus froid que dans les pays méridionaux
<i>(Ở các nước phía Bắc lúc nào cũng lạnh hơn các nước miền Nam.)</i>
À O
0
<sub>C, l’eau se transforme en glace</sub>
<i>( ở không độ C, nước sẽ chuyển thành đá)</i>
<b> 6.Thì hiện tại với giá trị tương lai:</b>
<i>Demain, je vais à Paris. </i>
(Ngày mai, tôi sẽ đi Paris)
<b> 7.Thì hiện tại trong mệnh đề điều kiện với “SI”, ( chú ý: nếu mệnh đề điều kiện ở thì</b>
<b>hiện tại đơn cịn mệnh đề chính ở tương lai đơn hoặc mệnh lệnh)</b>
<b>(Xem phần câu điều kiện)</b>
<i>VD: Si le téléphone sonne, dites que je suis sorti.</i>
(Nếu điện thoại reo, bạn hãy nói rằng tơi đã đi rồi)
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
(Nếu con đậu kỳ thi, ba sẽ trả cho con tiền học lái xe)
<i><b>1.Biểu thị hành động đang diễn ra:</b></i>
<i>VD:Il pleut : trời mưa (đang diễn ra lúc người ta phát ngôn ra câu này)</i>
<i><b>2.Miêu tả, chỉ ra các đặc tính của một người:</b></i>
<i>VD:Le ciel est bleu: bầu trời thì xanh.</i>
<i><b>3.Biểu thị một hành động liên tục </b></i>
VD:Elle travaille depuis l’ âge de 16 ans.
<i>( Bắt đầu làm từ năm 16 tuổi và đến lúc người ta phát ngôn ra câu này </i>
<i>việc cơ ta làm việc vẫn cịn diễn ra ở hiện tại)</i>
<i><b>4.Nhấn mạnh thói quen của một người:</b></i>
<i><b>4.Nhấn mạnh thói quen của một người:</b></i>
VD: Elle chante toujours sous la douche.:
VD: Elle chante toujours sous la douche.:
<i>Cô ta thường hát trong khi tắm.</i>
<i>Cô ta thường hát trong khi tắm</i>
.
<i><b>5.Biểu thị những chân lí, châm ngơn:</b></i>
<i><b>5.Biểu thị những chân lí, châm ngơn:</b></i>
<i>VD:Quatre et quatre font huit: </i>
<i>VD:Quatre et quatre font huit: bốn cộng bốn bằng tám.</i>
bốn cộng bốn bằng tám.
<i><b>6.Nó cịn có thể biểu thị một hành động vừa mới xảy ra tức thì, có th</b></i>
<i><b>6.Nó cịn có thể biểu thị một hành động vừa mới xảy ra tức thì, có th</b></i>
<i><b>ờ</b></i>
<i><b>ờ</b></i>
<i><b>i đi</b></i>
<i><b>i đi</b></i>
<i><b>ể</b></i>
<i><b>ể</b></i>
<i><b>m chính xác và </b></i>
<i><b>m chính xác và </b></i>
<i><b>bản thân hành động đã chứa đựng những giới hạn.</b></i>
<i><b>bản thân hành động đã chứa đựng những giới hạn.</b></i>
VD:
VD:
Il éteint l’ ordinateur.:
Il éteint l’ ordinateur.:
<i>Tơi đã tắt máy vi tính.</i>
<i>Tơi đã tắt máy vi tính.</i>
<b>*Trong ngơn ngữ nói, người ta sử dụng thì hiện tại để nói về một </b>
<b>tương lai tương đối gần, người ta dùng thì hiện tại để nói về tương lai </b>
<b>sẽ giúp cho hành động trong tương lai mang tính thực tế hơn.</b>
<i>VD:Je pars demain.: Ngày mai tôi sẽ khởi hành.</i>
<i>Elle se marie dans une semaine : một tuần nữa cô ta sẽ có chồng .</i>
<b>*Thì hiện tại cũng mang giá trị của quá khứ gần:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
<b>*Khi kể về những sự kiện lịch sử, người ta muốn đưa người đọc về cùng thời với sự </b>
<b>kiện này, người ta dùng thì hiện tại.</b>
<i>VD:Louis XIV prend le pouvoir en 1661.: </i>
<i>Louis XIV lên nắm quyền vào năm 1661.</i>
<b>*Người ta dùng thì hiện tại để thuật lại một câu chuyện đơn giản.(nhấn mạnh hành </b>
<b>động được quan trọng hoá)</b>
<i>VD:Il était minuit, tout dormait. Soudain, un cri horrible réveille tout le voisinage.</i>
<i>Đã nửa đêm rồi, tất cả mọi người đều ngủ. đột nhiên, một tiếng hét ghê sợ đã làm tất cả </i>
<i>mọi người thức giấc.</i>
<b>HIỆN TẠI TIẾP DIỄN</b>
<b>Các ngữ động từ diễn đạt hành động đang diễn ra:</b>
<i><b>1. Être en train de + infinitif </b></i>
VD:
<i>-Òu est Marie? àMarie đâu rồi?</i>
<i>-Elle est en train de lire.: Nó đang đọc sách.</i>
<i><b>2.Contiuer à/ de + infinitif :tiếp tục</b></i>
VD:Malgré le bruit, il continue à travailler.
<i>Mặc dù ồn ào như vậy nhưng anh ta vẫn tiếp tục làm việc.</i>
<i><b>3.Ne pas cesser de + động từ nguyên thể :không ngừng</b></i>
<i>VD: Ils ne cessent pas de rire.:Họ cười không dứt.</i>
<i><b>4.Ne pas arrêter de + động từ nguyên thể :không ngừng lại</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
5. Être en voie de + danh từ :dần dần
VD: Ces espèces végétales sont en voie de disparition.:
<i>Những loài thực vật này đang dần dần biến mất.</i>
<b>6. Être en cours de + danh từ :đang</b>
VD:Le conflit est en cours de règlement.:
(
<i>Vụ tranh chấp đang được giải quyết)</i>
*Nhận dạng thì hiện tại qua các trạng từ: actuellement(hiện
nay)/maintenant(bây giờ)/à présent(hiện tại là)/en ce moment(vào lúc này)/en
cet instant/ aujourd’hui(hôm nay)/ce jour- ci/cet après midi(chiều nay)/ ce
soir(tối nay).
<b>PASSÉ COMPOSÉ</b>
<i><b>Passé composé = être ở hiện tại + quá khứ phân từ của các loại động từ dưới đây</b></i>
<i><b>1. 14 động từ và thể kép của những </b></i>
<i><b>động từ gạch dưới dưới đây: </b></i>
<i>aller(đi)/ arriver(đến)/ descendre(đi </i>
<i>xuống)/ entrer(vào)/ monter(leo lên)/ </i>
<i>mourir(chết)/ ntre(sinh ra)/ </i>
<i>partir(khởi hành ra đi)/ passer(băng </i>
<i>qua, trải qua)/ rester(ở lại,còn lại)/ </i>
<i>retourner(quay trở về)/ sortir(đi ra </i>
<i>khỏi, đi chơi)/ tomber(té xuống, rớt </i>
<i>xuống)/ venir(đến).</i>
EX: redescendre(lại xuống, trở xuống)/
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
revenir(trở lại, quay lại)/ parvenir(đạt
tới, truyền đến)/retomber(lại ngã
xuống, rủ xuống, buông
xuống)/devenir(trở thành, trở nên)/
<b>Ils sont venus avec leurs amis.</b>
<i><b>2. Tự động từ: se lever(đứng dậy, thức </b></i>
<i>dậy, mọc lên)/ s’habiller(mặc quần </i>
<i>áo,ăn mặc như)/ se promener(đi dạo)/ </i>
<i>etc.</i>
EX: Elles se sont promenées dans le
jardin.
Các cô ấy đang đi dạo trong vườn.
<b>Passé composé = AVOIR ở hiện tại + quá khứ phân từ của các loại động từ còn lại</b>
<i><b>1. Tất cả những động từ cịn lại ( ngồi </b></i>
<i><b>tự động từ và 14 động từ đã nói ở </b></i>
<i><b>trên)</b></i>
EX: Nous avons bien mangé.
Chúng tôi đã ăn ngon.
Elles ont mangé les bonbons.
Các cô ấy đã ăn kẹo.
Elles les ont tous mangés.
Các cô ấy đã ăn hết tất cả.
<b>2. Đối với những động từ: descendre </b>
Phải tìm tân ngữ trực tiếp trong câu:
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
( đi xuống), monter( leo lên),
passer( băng qua, trải qua),
rentrer( quay trở về), retourner(quay
trở lại), sortir(đi ra khỏi, đi chơi) khi
có tân ngữ trực tiếp đi kèm (COD)
EX: Avez – vous monté les valises?
Bạn đã đưa vali lên phải không?
Oui, j’ai les ai montées.
Vâng, tôi đã đưa hết chúng lên.
<b>Passé composé = đại từ phản thân + Être ở thì hiện tại + quá khứ phân từ</b>
<b>Tự động từ không phản thân</b>
<b>Quá khứ phân từ hoà hợp với chủ từ</b>
Đại từ là yếu tố của động từ
EX: s’ évanouir(biến đi, tiêu tan, ngất đi)/ s’
enfuir(trốn, vụt đi, mất đi, tiêu tan)/ s’en
aller/ s’ occuper de(chiếm đóng, giao việc
cho, chăm sóc)/ se douter(nghi ngờ)/etc.
Elles se sont évanouies.
Các cơ ấy đã ngất xỉu.
<b>Những động từ tình cờ là tự động từ</b>
1. Tự động từ nghĩa bị động
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
triển)/ se vendre:bán/ etc
De nouveau immeubles se sont
construits dans ce quartier.
Những toà nhà nhiều tầng mới đã được
xây dựng trong khu phố.
<b>2. Động từ phản thân:</b>
a/ động từ khơng có tân ngữ trực tiếp.
EX: se lever/ se laver:rửa, tắm, gội/ se
promener/ se casser:bể, gãy/ se
briser:đánh vỡ, phá vỡ, làm cho mệt
nhoài/etc
Nous nous sommes levés à 8 heures.
Chúng tôi đã thức dậy vào lúc 8 giờ.
<b>b/ động từ có một tân ngữ trực tiếp</b>
EX: se laver/ se casser/ se creuser:đào,
bới/etc
Est-ce qu’ils se sont lavés les mains?
Họ đã rửa tay có phải khơng?
Oui, ils se les sont lavés.
Vâng, họ đã rửa tay.
<b>Quá khứ phân từ hoà hợp với tân ngữ trực</b>
<b>tiếp khi tân ngữ trực tiếp được đặt trước </b>
<b>động từ.</b>
<b>3. Động từ hỗ tương: động từ luôn luôn</b>
<b>số nhiều</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
dire:/ s’embrasser: ôm hôn nhau, vây
quanh nhau/etc
<b>*Cấu trúc trực tiếp của động từ:</b>
Paul a embrassé Anne.
Paul đã hôn Anne.
Anne a embrassé Paul.
Anne đã hôn Paul.
Ils se sont embrassés.
Họ
đã hôn nhau.
( Đại từ SE là tân ngữ trực tiếp)
<b>*Cấu trúc gián tiếp của động từ:</b>
Paul a parlé à Anne.
Paul đã nói chuyện với Anne.
Anne a parlé à Paul.
Anne đã nói chuyện với Paul.
Ils se sont parlé.
Họ đã nói chuyện với nhau.
(parler à qq’1 : COI)
Nói chuyện với ai đó.
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<b>CÁCH THÀNH LẬP PHÂN TỪ QUÁ KHỨ Ở THÌ PASSÉ COMPOSÉ</b>
<b>Động từ có đi -er chuyển sang quá khứ phân từ sẽ thành-> é</b>
<b>Chanter -> J'ai chant</b>
é
:hát
Danser -> tu as dans
é :
nhảy múa
<b>Một số ví dụ</b>
Infinitif
Participe passé
Avoir:có
eu
(s')asseoir:ngồi xuống
ass
is
Attendre:đợi chờ,trơng đợi
attend
u
Battre:đánh, đập
batt
u
Boire: uống nước
b
u
Conclure:kết luận, ký kết, kết luận
concl
u
Conduire:dẫn dắt, hướng dẫn, chỉ huy, lái xe
cond
uit
Conntre:biết, có thẩm quyền xét xử.
conn
u
Construire:
constr
uit
Courir:chạy
cour
u
Croire:tin tưởng
cr
u
Descendre:
descend
u
Détruire:phá huỷ, huỷ diệt, gièm pha, làm mất
uy tín
détr
uit
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
Dire:
d
it
Dispartre:biến mất
dispar
u
Dormir:ngủ
dorm
i
Écrire:viết
écr
it
Entendre:
entend
u
Être: thì, là, ở
ét
é
Faire: làm
f
ait
Lire:đọc
l
u
Mentir: nói láo
ment
i
Mettre: mặc, đặt. để
m
is
Mourir:chết
m
ort
Offrir: tặng
off
ert
Ouvrir: mở ra
ouv
ert
Partir: khởi hành
part
i
Peindre: vẽ
p
eint
Plaire:làm vui lịng, được ưa thích
pl
u
Pleuvoir:mưa, đến dồn dập
pl
u
Pouvoir: có thể
p
u
Prendre:
pr
is
Produire:sản xuất, sinh ra, sinh lợi, xuất trình prod
uit
Recevoir:thu nhận, tiếp đón, tiếp thu, chấp
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
Rendre:trả lại, hoàn lại,làm cho
rend
u
Répondre: trả lời
répond
u
Rire: cười
r
i
Savoir:biết, có kinh nghiệm
s
u
Servir: phục vụ
serv
i
Sortir:
sort
i
Suivre:theo, đuổi theo, theo dõi, nắm được, đi
theo sau
suiv
i
Tenir:cầm nắm, chiếm giữ, giữ gìn.
ten
u
Traduire: dịch, thể hiện, đưa ra toà
trad
uit
Vaincre: đánh bại, khắc phục, chế ngự
vainc
u
Valoir:
val
u
Vendre: bán
vend
u
Venir:
ven
u
Vivre: sống
véc
u
Voir: nhìn, thấy, gặp gỡ
v
u
Vouloir:
voul
u
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>*Diễn đạt một hành động đã hoàn thành vào thời điểm mà người ta nói.( Hành </b>
<b>động được trình bày như là đã được thực hiện trong khi nó vẫn chưa được thực </b>
<b>hiện)</b>
VD: Attends – moi, j’arrive, j’ai fini dans cinq minutes
(Hãy đợi tôi, tôi đến đây, năm phút nữa là tôi đã xong rồi)
<b>*PC diễn tả một hành động xảy ra trước so với một hành động khác ở </b>
<b>hiện tại.</b>
VD: Je mange le gâteau que j’ai préparé.
Tôi ăn cái bánh ngọt mà tôi đã làm.
<b>*PC diễn đạt một sự việc, sự kiện vừa mới xảy ra:</b>
VD: Ce matin, je me suis réveillé très tôt.
Sáng nay, tôi đã dậy rất sớm.
<b>*Một sự việc, sự kiện vẫn còn in trong trí óc người nói:</b>
VD: Cette femme, dans sa jeunesse, il a aimée à la folie.
Người phụ nữ này, khi cịn trai trẻ, tơi đã từng u điên cuồng.
<b>*Một sự việc, sự kiện đã tách khỏi hiện tại:</b>
VD: Louis XIV est mort en 1715
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
<b>IMPARFAIT</b>
<i><b>Cách thành lập: đối với tất cả động từ lấy động từ chia ở ngơi 1 số nhiều của thì </b></i>
<i><b>hiện tại( nous) bỏ đuôi –ONS rồi thêm vào những đuôi của IMPARFAIT</b></i>
<b>Động từ chia ở ngơi nous</b>
<b>thì hiện tại đơn</b>
<b>Đi của imparfait</b>
<b>Động từ chia ở</b>
<b>IMPARFAIT</b>
NOUS chant ons
Finiss ons
Pouv ons
Voy ons
Buv ons
Je ais
Tu ais
Il/Elle ait
Nous ions
Vous iez
Ils/Elles aient
Je chantais
Tu chantais
Il chantait
Nous chantions
Vous chantiez
Ils chantaient
<i><b>Chú ý: riêng đối với động từ ÊTRE thì lấy ngơi 2 số nhiều của thì hiện tại rồi </b></i>
<i>thêm đi của IMPARFAIT vào.</i>
VD: Vous êtes à IMPARFAIT
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<i><b>Nó có thể biểu thị sự lặp đi lặp lại trong quá khứ, thói quen trong quá </b></i>
<i><b>khứ </b></i>
VD: Chaque matin, il allait faire son marches à Saint –Laurent òu,
selon lui, tout était beaucoup moins cher.
Mỗi sáng, anh ta thường đi chợ đến Saint-Laureant mà theo anh ta, mọi thứ ở đó đều ít
đắt đỏ hơn.
<i><b>*Ngồi ra, nó cịncó thể biểu đạt:</b></i>
-
<i><b>sự mong muốn:</b></i>
-
VD:Ah, si tu m’aimais!
-
A, giá như mà em yêu anh!
-
<i><b>sự tiếc nuối:</b></i>
-
VD:Si j’ étais plus jeune!
-
Giá như tơi cịn trẻ!
-
<i><b>đề nghị </b></i>
-
VD:Bon, et si on se mettait au travail?
-
Chúng ta bắt tay vào việc chứ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA PASSÉ COMPOSÉ VÀ IMPARFAIT</b>
<b>A. Hành động chính</b>
<b>B.Hành động phụ</b>
Paul s’est levé (Paul thức dậy) pendant que sa femme, Marie, s’
habillait,(trong khi đó vợ anh ta thì đang mặc
đồ).
Et il est allé dans la salle de bain òu sa fille, Christine, se lavait.
Rồi anh ta vào nhà tắm ở đó, con gái anh ta đang tắm.
Christine lui a dit bonjour, Sa fille chantait.
Christine đã chào anh ta nó đang hát.
Il l’a embrassée puis il s’est rasé. Et pendant ce temps sa femme préparait
le petit déjeuner.
Anh ấy đã hôn nó rồi cạo râu trong lúc đó thì vợ anh ta đang chuẩn bị bị
bữa ăn sáng
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
il est parti au travail, chantonnant.
Họ đã ăn cùng nhau và anh ta đi làm Marie, cơ ấy thì vừa làm việc nhà vừa hát
La journộe commenỗait.
Một ngày bắt đầu
<b>Hành động cắt ngang hành động đang</b>
<b>diễn ra.</b>
<b>Hành động đang diễn ra trong quá khứ</b>
<i><b>Thông thường PC dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào một thời điểm nhất </b></i>
<i><b>định, Imparfait diễn đạt một hành động kéo dài. Nhưng khi trong câu tồn tại cả hai </b></i>
<b>thì này thì các bạn nên nhớ, Imparfait làm hậu cảnh( nó biểu thị các tình huống, </b>
<b>bối cảnh hoặc một lời bình) cịn PC giới thiệu lớp cảnh đầu tiên( nó giới thiệu hành</b>
<b>động, sự kiện xảy đến bất chợt)</b>
VD:Hier, après le travail, quand je suis rentré chez moi, je suis resté stupéfait: tous mes
amis étaient là,il y avait un bufffet, des fleurs, des cadeaux...c’ était une surprise de ma
femme pour mon anniversaire.
Hôm qua, sau giờ làm, khi tôi quay trở về nhà, tôi đã sửng sôt(ngạc nhiên): tất cả những
người bạn của tơi đều đang ở nhà tơi, có một buổi tiệc đứng, hoa và quà...đó là điều
ngạc nhiên mà vợ tôi đã dành cho tôi nhân dịp sinh nhật.
<b>PASSÉ COMPOSÉ </b>
<b>IMPARFAIT</b>
Conséquence (passé composé) :hậu
quả
1
Cause (imparfait) :nguyên nhân
EX:
Comme la victime n'
avait
pas de papiers d'identité, la police
a contacté
les personnes inscrites sur son carnet.
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
trong cuốn sổ tay của anh(cô) ấy
Action principale (passé
composé) :hành động chính
2. Décor, description
(imparfait) :bối cảnh, sự mô tả
Il
faisait
froid et la nuit
était
très sombre,quand une personne
a
assassiné
Bernadette Dejeu.
Trời lạnh và màn đêm tối tăm thì một người đã ám sát Bernadette Dejeu.
Action principale (passé
composé) :hành động chính
3.Action secondaire
(imparfait) :hành động thứ hai(phụ)
Pendant que l'inspecteur
relevait
les indices, les enquêteurs
ont pris
des photos du corps.
Trong khi ơng thanh tra lần tìm dấu vết thì các nhân viên điều tra đã chụp ảnh cơ
thể nạn nhân.
<b>PLUS – QUE – PARFAIT</b>
<b>Lấy động từ AVOIR và ÊTRE ở IMPARFAIT cộng với quá khứ phân từ của </b>
<b>động từ chính( Cũng giống như Passé composé, động từ đi với être là tự động từ </b>
<b>và 14 động từ - xem phần passé composé, còn lại đi với avoir)</b>
<b>*Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác ở quá khứ.( Hai hành</b>
<b>động đều diễn ra ở quá khứ.</b>
Jacques a fait sa demande en mariage, quand je m'étais déjà fiancée avec
Georges
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
<b>QUÁ KHỨ GẦN</b>
<b>VENIR ( Chia ở hiện tại đơn) + DE + VERBE INFINITIF:</b>
<b>Vừa mới</b>
<b>JE</b>
<b>VIENS</b>
<b>TU</b>
<b>VIENS</b>
<b>IL/ELLE</b>
<b>VIENT</b>
<b>NOUS</b>
<b>VENONS</b>
<b>VOUS</b>
<b>VENEZ</b>
<b>ILS/ELLES</b>
<b>VIENNENT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
<b>TƯƠNG LAI GẦN</b>
<b>ALLER( hiện tại đơn) + VERBE INFINITIF:</b>
<b>Sẽ, sắp</b>
<b>JE</b>
<b>VAIS</b>
<b>TU</b>
<b>VAS</b>
<b>IL/ELLE</b>
<b>VA</b>
<b>NOUS</b>
<b>ALLONS</b>
<b>VOUS</b>
<b>ALLEZ</b>
<b>ILS/ELLES</b>
<b>VONT</b>
<i>EX: Demain, je vais faire des courses:ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm.</i>
<b>*Những cách khác diễn đạt thì tương lai gần:</b>
<i><b>1/être sur le point de + động từ nguyên thể :sắp, sẵn sàng</b></i>
VD: Je ne peux pas recevoir ce client maintenant, je suis sur le point de
partir.
Tơi khơng thể gặp ngưịi khách này bây giờ, tôi sắp phải đi.
<i><b>2/être près de + động từ nguyên thể :suýt nữa</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Tôi rất sợ: chúng ta suýt nữa đã gặp tai nạn.
•
<b>Tương lai gần gắn với thời điểm phát ngơn.Nó biểu thị một sự </b>
<b>việc sẽ được thực hiện.</b>
<i>VD: Ma soeur Louise va avoir un bébé.</i>
Chị Louise của tơi sắp có em bé.
( sự thực Louise đang mang thai)
<b>*Nó thường diễn đạt một kết quả, một hệ quả.</b>
<i>VD: Regarde, le ciel est presque noir: il va certainement pleuvoir.</i>
Nhìn nè, bầu trời đen kịt, chắc chắn trời sắp mưa.
<b>*Đơi khi nó cũng mang giá trị mệnh lệnh:</b>
<i>VD: Maintenant, vous allez m’ écouter.</i>
Bây giờ, các bạn hãy nghe tơi nói.
<i>=Ecoutez – moi!</i>
<b>TƯƠNG LAI ĐƠN.</b>
<b>Lấy động từ nguyên mẫu giữ lại đuôi R của động từ nguyên mẫu rồi thêm đuôi </b>
<b>của tương lai đơn: </b>
<b>JE</b>
<b>-AI</b>
<b>TU</b>
<b>-AS</b>
<b>IL/ELLE</b>
<b>-A</b>
<b>NOUS</b>
<b>-ONS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
<b>ILS/ELLES</b>
<b>-ONT</b>
<b>INFINITIF</b> <b>FUTUR</b>
<b>ĐỘNG TỪ ĐUÔI –ER</b> CHANTER: hát JE CHANTERAI
TU CHANTERAS
IL/ELLE CHANTERA
NOUS CHANTERONS
VOUS CHANTEREZ
ILS/ELLES CHANTERONT
<b>ĐỘNG TỪ ĐUÔI – IR</b> DORMIR:ngủ JE DORMIRAI
TU DORMIRAS
IL/ELLE DORMIRA
NOUS DORMIRONS
VOUS DORMIREZ
ILS/ELLES DORMIRONT
<b>ĐỘNG TỪ ĐUÔI – RE</b> COMPRENDRE: hiểu JE COMPRENDRAI
TU COMPRENDRAS
IL/ELLE COMPRENDRA
NOUS COMPRENDRONS
VOUS COMPRENDREZ
ILS/ELLES COMPRENDRONT
<b>ĐỘNG TỪ ĐUÔI –OYER-UYER/-AYER</b> NETTOYER:lau chùi JE NETTOIERAI
TU NETTOIERAS
IL/ELLE NETTOIERA
NOUS NETTOIERONS
VOUS NETTOIEREZ
ILS/ELLES NETTOIERONT
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>SÁU ĐỘNG TỪ BIẾN THÀNH “RR” RỒI</b>
<b>THÊM ĐUÔI TƯƠNG LAI</b>
ENVOYER:gửi đi, phái đi
VOIR:
ACQUÉRIR:tậu được, thu hút, thu được
COURIR: chạy
POUVOIR
MOURIR
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
TU MOURRAS
IL/ELLE MOURRA
NOUS MOURRONS
VOUS MOURREZ
ILS/ELLES MOURRONT
<b>MỘT SỐ ĐỘNG TỪ BIẾN THÀNH “DR”</b>
<b>RỒI THÊM ĐUÔI TƯƠNG LAI</b>
VENIR
CONVENIR:thoả thuận, đồng ý, hợp
với
TENIR:cầm, nắm
CONTENIR:bao gồm, chứa đựng
VALOIR
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
<b>FALLOIR:cần phải</b>
<b>VOULOIR</b>
<b>(RIÊNG ĐỘNG TỪ FALLOIR CHỈ</b>
<b>CHIA Ở NGÔI” IL”)</b>
NOUS VAUDRONS
VOUS VAUDREZ
ILS/ELLES VAUDRONT
IL FAUDRA
JE VOUDRAI
TU VOUDRAS
IL/ELLE VOUDRA
NOUS VOUDRONS
VOUS VOUDREZ
ILS/ELLES VOUDRONT
<b>MỘT SỐ ĐỘNG TỪ BIẾN THÀNH “VR”</b>
<b>RỒI THÊM ĐUÔI TƯƠNG LAI</b>
DEVOIR
RECEVOIR
PLEUVOIR
JE DEVRAI
TU DEVRAS
IL/ELLE DEVRA
NOUS DEVRONS
VOUS DEVREZ
ILS/ELLES DEVRONT
JE RECEVRAI
TU RECEVRAS
IL/ELLE RECEVRA
NOUS RECEVRONS
VOUS RECEVREZ
ILS/ELLES RECEVRONT
JE PLEUVRAI
TU PLEUVRAS
IL/ELLE PLEUVRA
NOUS PLEUVRONS
VOUS PLEUVREZ
ILS/ELLES PLEUVRONT
<b>MỘT SỐ ĐỘNG TỪ PHẢI THUỘC</b>
<b>LÒNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
SAVOIR
FAIRE
ÊTRE
VOUS AUREZ
ILS/ELLES AURONT
JE SAURAI
TU SAURAS
IL/ELLE SAURA
NOUS SAURONS
VOUS SAUREZ
ILS/ELLES SAURONT
JE FERAI
TU FERAS
IL/ELLE FERA
NOUS FERONS
VOUS FEREZ
ILS/ELLES FERONT
JE SERAI
TU SERAS
IL/ELLE SERA
NOUS SERONS
VOUS SEREZ
ILS/ELLES SERONT
•
<b>Vì thì tương lai diễn đạt một sự việc chưa được thực hiện nên nó </b>
<b>thường chứa đựng một phần không chắc chắn: khả năng mà việc này </b>
<b>được thực hiện ít hay nhiều là tùy thuộc vào ngữ cảnh.</b>
•
<b>Thì tương lai đơn diễn đạt một sự việc hoặc một hành động xảy ra sau </b>
<b>thời điểm phát ngôn.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
<i><b>1.một hành động chính xác,có thời gian:</b></i>
VD:Ils se marieront le 24 décembre.
Họ sẽ cưới nhau vào ngày 24 tháng 12.
<i><b>2.Một sự việc đòi hỏi một khoảng thời gian nào đó:</b></i>
VD: L’année prochaine, nous passerons quelques semaines à Madrid.
Năm đến, chúng ta sẽ ở vài tuần ở Mađrid.
<i><b>3.Thì tương lai thường được nhấn mạnh hoặc được xác định với các trạng</b></i>
<i><b>từ và trạng ngữ sau:Demain(ngày mai)/ ....prochain(e)(sắp đến)/Dans(trong </b></i>
khoảng thời gian nào đó)....
VD: Je viendrai demain
Ngày mai tơi sẽ đến.
<b>*Chú ý!</b>
<b>Trong văn nói, đối với sự kiện gần xảy ra và hầu như chắc chắn, người ta</b>
<b>thường thay thì tương lai đơn bằng thì hiện tại đơn hoặc tương lai gần.</b>
VD: Attends – moi, je descends dans 6 minutes.
Đợi tôi chút, 6 phút nữa tôi sẽ xuống.
-Cet après midi, on va se baigner.
Chiều nay, chúng ta sẽ đi tắm
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
-Tout à l’heure: ngay lập tức
-Cet après-midi: chiều nay
-Demain: hôm nay
-Après – demain: ngày mốt
-Dans deux jours: hai ngày nữa
-Dans une semaine: trong một tuần nữa
-Dans un mois: một tháng nữa
-Dans les jours qui viennent: mấy ngày nữa
-D’ici peu,dans peu de temps, bientôt: chốc lát nữa, sớm
-Dès ce soir: ngay tối nay
-Dès que possible: ngay khi có thể
-Dès qu’il sera là: ngay khi điều đó xảy ra
-Dans quelques temps: trong chốc lát nữa
-Un de ces jours: một trong những ngày này
-Un jour ou l’autre: một ngày nào đó
-Désormais: từ rày về sau
-Donéravant:trong tương lai
- À l’avenir:trong tương lai
-À partir d’aujourd’hui: kể từ hôm nay
-En 2115: Vào năm 2115
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
-Quelques temps plus tard: một lúc sau
-Par la suite:tiếp theo
TIỀN TƯƠNG LAI( TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ)
<b>AVOIR HOẶC ÊTRE Ở TƯƠNG LAI ĐƠN cộng với quá khứ phân từ của động từ</b>
<b>chính( Cũng giống như Passé composé, động từ đi với être là tự động từ và 14 động từ </b>
<b>-xem phần passé composé, còn lại đi với avoir)</b>
<b>Avec être</b>
<b>Avec avoir</b>
Je serai parti(e)
Tu seras sorti(e)
Elle sera rentrée
Nous serons allé(e)s
Vous serez passé(e)(s)
Ils seront venus
J' aurai fini
Tu auras mangé
Il aura oublié
Nous aurons pris
Vous aurez commencé
Elles auront essayé
<b>*Diễn đạt một hành động chắc chắn sẽ xảy ra và kết thúc trước một hành động khác </b>
<b>trong tương lai.( Cả hai hành động này đều chưa xảy ra- hành động xảy ra trước thì </b>
<b>dùng futur antérieur cịn hành động sau thì dùng tương lai đơn hoặc tương lai gần)</b>
Je sortirai quand j'aurai fini mes devoirs. (L'action finir ses devoirs est antérieur à
l'action sortir)
Tôi sẽ đi khi mà tôi đã làm xong bài tập của mình( hành động làm xong bài tập xảy
ra trước hành động đi khỏi, hành động đi khỏi chưa xảy ra, còn trong tương lai)
Quand vous arriverez j'aurai déjà dỵné. (L'action dỵner est antérieur à arriver)
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
Il présente l'action accomplie par rapport à un moment futur :
Diễn đạt hành động đã hoàn thành so với một thời điểm tương lai.
Je serai arrivé avant 22 heures. Tôi sẽ đến trước 22 giờ
À 15 heures, nous aurons terminé la réunion.
Lúc 15 giờ, chúng tôi sẽ kết thúc cuộc họp.
<b>TÓM TẮT</b>
<b>Ở HIỆN TẠI</b>
<b>Ở QUÁ KHỨ</b>
60
Il lit
Il est en train
de lire
Il finit de lire
Il commence à
lire.
Il vient de lire
Il va lire
Il est sur le point
de lire
Il a lu
Il lisait.
Il était en train de
lire.
Il finissait de
lire.
Il commenỗait
lire.
Il a commencộ
lire.
Il allait lire.
Il était sur le point
Il a fini de lire.
Il venait de
lire.
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
<b>CÂU ĐIỀU KIỆN</b>
<b>Lấy gốc của thì tương lai đơn + đi của Imparfait</b>
VD:
<b>Động từ nguyên mẫu</b> <b>Tương lai đơn</b> <b>Imparfait</b> <b>Điều kiện hiện tại</b>
Venir
Aller
Finir
Savoir
Être
Avoir
Pouvoir
Je viendr ai
Tu ir as
Il finir a
Nous saur ons
Vous ser ez
Ils aur ont
Je pourr ai
Je ven AIS
Tu all AIS
Il finiss AIT
Nous sav IONS
Vous ét IEZ
Ils av AIENT
Je pouv AIS
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
Faire ...
Tu fer as
Tu fais AIS
Tu ferais
ĐIỀU KIỆN QUÁ KHỨ
<b>CHIA ĐỘNG TỪ AVOIR HOẶC ÊTRE Ở ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI + QUÁ KHỨ</b>
<b>PHÂN TỪ CỦA ĐỘNG TỪ CHÍNH</b>
<b>( Cũng giống như Passé composé, động từ đi với être là tự động từ và 14 động từ </b>
<b>-xem phần passé composé, còn lại đi với avoir)</b>
<b>ÊTRE VÀ</b>
<b>AVOIR Ở</b>
<b>ĐIỀU KIỆN</b>
<b>HIỆN TẠI</b>
<b>ĐỘNG TỪ</b>
<b>NGUYÊN MẪU</b>
<b>ĐỘNG TỪ Ở PASSÉ</b>
<b>COMPOSÉ</b>
<b>ĐIỀU KIỆN QUÁ KHỨ</b>
Je serais
Tu aurais
Aller
Venir
Chanter
Faire
Voir
Écrire
Se lever
Je suis allé
Tu es venu
Il a chanté
Nous avons fait
Vous avez vu
Ils ont écrit
Ils se sont levés
Je serais allé
Tu serais venu
Il aurait chanté
Nous aurions fait
Vous auriez vu
Ils auraient écrit
Ils se seraient levés
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
<b>LOẠI “ SI”</b>
<b>MỆNH ĐỀ CĨ “SI”</b>
<b>MỆNH ĐỀ</b>
<b>CHÍNH</b>
<b>VÍ DỤ</b>
<b>SI 1:có thể </b>
<b>thực hiện ở </b>
<b>hiện tại</b>
SI + PRÉSENT
FUTURE SIMPLE
S’il fait beau, j’irai me
promener.
Nếu trời đẹp tôi sẽ đi dạo
( dự định dưới một điều
kiện)
<b>SI2 : hành </b>
<b>động không </b>
<b>thể thực hiện </b>
<b>ở hiện tại</b>
SI + IMPARFAIT
CONDITIONNEL
PRÉSENT
S’il j’avais le temps, je
voyagerais plus.
(Nếu tơi có thời gian, tôi sẽ
đi du lịch nhiều hơn)
Khả năng, ước muốn.
<b>SI 3: hành </b>
<b>động không </b>
<b>thể thực hiện </b>
<b>trong quá </b>
<b>khứ.</b>
SI +PLUS QUE
PARFAIT
CONDITIONNEL
PASSÉ
S’il avait fait beau hier, je
serais allé me promener.
(Nếu hôm qua trời đẹp, tôi
đã đi dạo.)
->Một sự tiếc nuối.
Si j’avais su, je ne serais
pas venu.
(Nếu tơi đã biết trước thì tơi
đã không đến.)
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
SI + PRÉSENT
IMPÉRATIF
Si tu es fatigué, rentre à la maison.
(nếu bạn mệt thì hãy quay về nhà đi)
àchỉ một lời khuyên
SI + PRÉSENT
PRÉSENT
Si tu m’ennuies, je te quitte.
(nếu em làm anh chán thì anh sẽ bỏ
em)
àmột sự đe dọa.
SI + PRÉSENT
CONDITIONNEL
PRÉSENT
Si tu veux, nous pourrions aller à la
pêche ensemble.
( nếu bạn muốn chúng ta có thể đi câu
cá cùng nhau)
àmột khả năng
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
PRÉSENT
S’il a réussi, il doit être content
(nếu anh ta đã đậu thì anh ta nên hài
lịng)
àkết luận dưới một điều kiện
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
IMPÉRATIF
Si tu as terminé, viens avec nous!
(nếu bạn đã kết thúc vậy thì hãy đến
với chúng tơi đi)
àđiều kiện hồn thành, hậu quả lập
tức
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
PASSÉ COMPOSÉ
S’il a réussi, il a sûrement fêté
l’événement.
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
ăn mừng sự kiện)
àsự ngẫu nhiên
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
FUTUR SIMPLE
S’il a surmonté cette épreuve,il n’aura
pas de problème pour le reste.
(nếu anh ta đã vượt qua được thử thách
này thì cuối cùng sẽ chẳng có vấn đề gì
với anh ta đâu).
àđiều kiện quá khứ đã thực hiện thì
hậu quả tương lai là chắc chắn.
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
FUTUR ANTÉRIEUR
Si tu as fini ce soir, tu lui auras montré
ton efficacité.
Nếu tối nay bạn đã kết thúc xong thì
bạn đã sẽ có thể chỉ cho anh ta thấy về
hiệu quả của bạn.
àđiều kiện – hậu quả
<b>NGỒI RA CÂU ĐIỀU KIỆN CỊN ĐƯỢC DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU</b>
:
<b>1/Trong một tình huống tưởng tượng:</b>
VD: Je serais prince, tu serais ma princesse
(anh sẽ là hồng tử cịn em sẽ là cơng chúa của anh)->khơng có thực, tưởng tượng
<b>2/Một ước ao, đề nghị: SI +IMPARFAIT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
Si nous allions au cinéma?
(liệu chúng ta sẽ đi xem phim chứ?)
Một đề nghị, một lời mời
<b>3/ Câu điều kiện có thể diễn đạt những sự việc giả định, một cuộc sống tưởng tượng</b>
VD: On vivait au bord de la mer. On irait à l’école le matin. L’après – midi, on se baignait,
on pêche.
Giá mà chúng ta được sống bên bờ biển. Mỗi sáng, chúng ta đi học. Buổi chiều,chúng ta có
thể đi bơi và câu cá.
<b>4/Câu điều kiện quá khứ dùng để diễn đạt một sự tiếc nuối, một lời quở trách.</b>
VD: Elle aurait voulu être médecin mais ses résultats en mathématiques n’étaient pas bons.
(cô ấy đã sẽ có thể trở thành bac sĩ nhưng kết quả mơn tốn của cơ ấy đã khơng tốt)
Tu aurais pu me laisser les clés chez le voisin.
(đáng lẽ ra anh nên gởi chìa khố ở nhà hàng xóm cho em)
Một lời trách móc
<b>5/Một lời yêu cầu lịch sự( câu điều kiện dạng này chỉ đi với các ngôi “je”/ “tu” và </b>
<b>“vous”</b>
EX: Je voudrais un carnet de timbres, s’il vous plait?
Làm ơn bán cho tôi một tập tem
Pourriez-vous m’indiquer le bureau de M. Michaud?
(Làm ơn chỉ cho tôi văn phịng của Ngài Michaud ở đâu ạ?)
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
(nó cho phép giảm bớt cường độ của một lời yêu cầu phục vụ hoặc một sự vui lòng,sẵn
sàng)
<b>6/Người ta còn dùng câu điều kiện để diễn đạt một lời mời.( điều kiện dạng này chỉ đi </b>
<b>với ngôi “ tu” và “vous”).</b>
VD: Seriez- vous disponible demain?
(Ngày mai bạn có rảnh khơng?)
Accepteriez-vous de venir dỵner ce soir?
(Tối nay bạn có đồng ý đến ăn tối khơng?)
Ça vous dirait de vous joindre à notre réunion?
Ơng có vui lịng đến tham dự cuộc họp của chúng tôi không?
<b>7/Đưa ra một lời đề nghị, đề xuất:</b>
Vd: On pourrait se rencontrer pour discuter du projet de vive voix
Chúng ta gặp nhau để thảo luận về dự án giọng nói của cá vây gai chứ!
Nous pourrions prendre l’avion dans l’après-midi.
Chiều nay chúng ta đi máy bay chứ
àchú ý: động từ”pouvoir “thường được sử dụng để thực hiện hành động ngơn ngữ đó.
<b>8/Cấu trúc vơ nhân xưng cũng thường được sử dụng trong dạng này:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
Il serait intéressant de participer à ce séminaire.
Thật là thú vị khi tham gia vào buổi hội thảo này.
Il serait utile que nous refassions un point dans une quinzaine de jours.
Thật là có ích khi chúng ta lại ghi một điểm trong vòng 15 ngày.
<b>9/Cho một lời khuyên: động từ”pouvoir” và “devoir” thường được sử dụng để thực </b>
<b>hiện hành động ngôn ngữ này.</b>
VD: Vous devriez vous présenter au directeur de l’agence.
Bạn cần phải tự giới thiệu về mình cho giám đốc cơng ty.
Tu pourrais lui parler.
Bạn nên nói chuyện với anh ta.
Il faudrait prendre de nouvelles disponsitions.
Cần phải theo những xu hướng mới.
À votre(ta) place, je lui parlerais tout de suite.
Ở vị trí của bạn thì tơi đã nói ngay với anh ta rồi.
Si j’étais toi(vous), je n’acceptetais pas cette décision.
Nếu tôi là bạn thì tơi đã khơng chấp nhận quyết định này.
Je serais vous(toi), je refuserais.
Tơi mà là bạn thì tơi đã từ chối rồi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
<b>(SUBJONCTIF PRÉSENT)</b>
<b>1. Il est employé après des constructions exprimant l’obligation, la nécessité: </b>
2. Nó thường được sử dụng trong các cấu trúc diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết.
- Il faut que : cần phải
- Il est nécessaire que : tất yếu là, nhất thiết là
- Il est important que : quan trọng là
- Il est indispensable que :tuyệt đối cần thiết
- Il vaux mieux que : tốt hơn hết là
- Il est impossible que : khó có thể
- Il est conseillé que : nên
- Il est recommandé que :bảo đảm là, cần phải khuyến khích
- Il est demandé que : yêu cầu
- Il est exigé que : đòi hỏi, yêu sách
- Il est obligé/obligatoire que ... :bắt buộc phải
<b>2. Après les mots exprimant un sentiment, une appréciation, une attitude </b>
<b>particulière de l’esprit: joie, regret, colère, peur, bonheur, chagrin, honte, </b>
étonnement, crainte, doute, souhait, désir, ordre, prière, permission, défense...: sau
các từ diễn đạt tình cảm, đánh giá, thái độ đặc biệt về tinh thần: niềm vui, sự tiếc
nuối, sự giận dữ, nỗi sợ hãi, niềm hạnh phúc, sự buồn rầu, sự xấu hổ, sự ngạc nhiên,
sự e sợ, sự nghi ngờ, sự mong mỏi, sự ao ước, sự ra lệnh, lời cầu nguyện, sự cho
phép, sự bảo vệ...
<b>Verbes exprimant l’ordre, le refuse, l’acceptation, la demande: ordonner, </b>
<b>conseiller, interdire, accepter, autoriser, demander + que + Subjonctif. :những </b>
động từ diễn đạt sự ra lệnh, sự từ chối, sự chấp nhận, lời yêu cầu:sắp xếp(chỉ thị, ra
lệnh, cho đơn, kê toa),khuyên bảo, cấm, chấp nhận, cho phép(tạo cớ cho), yêu cầu.
<b>Verbes exprimant l’appréciation ou les sentiments: avoir peur, désoler, </b>
<b>regretter, trouver bien/mal/normal + que + Subjonctif. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
<b>Verbes exprimant le désir, l’obligation: il faut, vouloir, désir, souhaiter, prier, </b>
<b>désirer, aimer + que + Subjonctif. </b>
Những động từ diễn đạt sự mong muốn, bát buộc: cần phải, muốn, ước ao, mong
muốn, cầu nguyện, uớc ao, yêu thích
<b>Verbes exprimant la possibilité, le doute: Il est peu probable, Il (n’) est (pas) </b>
<b>possible, douter + que + Subjonctif</b>
<b>Những động từ diễn đạt khả năng, sự nghi ngờ: có lẽ là, khơng thể là, ngờ </b>
<b>rằng. </b>
<b>3. Il peut être employé après un pronom relatif quand on n’est pas sûr de </b>
l’existence réelle de la chose ou de la personne dont on parle.
Nó có thể được sử dụng sau một đại từ quan hệ khi người ta không chắc về sự
tồn tại thực sự của vật hoặc người mà người ta đề cập đến.
<b>4. Il est peut être emplo après certaines conjonctions exprimant: </b>
Nó cịn có thể được sử dụng sau một số liên từ diễn đạt:
<b>Le temps(thời gian): avant que:trước khi, jusqu’à ce que:mãi cho đến khi, en </b>
attendant que:trong khi, d’ici que:kể từ đây, d’ici à ce que:từ giờ trở đi...
<b>Le but(mục đích): pour que:để mà, afin que:để mà, de peur que:sợ rằng, de </b>
crainte que:e rằng...
<b>La condition(điều kiện): à condition que:với điều kiện, pourvu que:miễn là... </b>
<b>La concession: sự nhượng bộ</b>
<i>- Bien que, quoique, encore que (mặc dù); </i>
<i>- Sans que (mà không); </i>
<i>- À moins que (nếu không); </i>
<i>- Où que, quoi que, qui que (cho dù); </i>
- Si + adj + que (đến nỗi);
<i><b>- Quelque (invariable) + adj + que (cho dù); </b></i>
<i><b>- Quel(les) (variable) + que + être au Subjonctif + Sujet (dù thế nào). </b></i>
<b>II. Subjonctif ou Indicatif ? </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
<b>Négatif: + que + Subjonctif. </b>
Dire, affirmer:xác định, khẳng định, déclarer:tuyên bố, assurer:bảo đảm,
<b>répéter:lặp lại, répondre, prétendre:khẳng định, có tham vọng, dám chắc là + que + </b>
<b>Indicatif. </b>
Il est probable:có lẽ là, Il part:dường như, Il est évident:hiển nhiên là, rõ ràng là,
<b>Il est sûr, Il est certain + que + Indicatif. </b>
Il est peu probable, Il est peu vraisemblable, Il semble:dường như là, Il est
<b>possible, Il n’est pas sûr, Il est douteux:đáng ngờ, lưỡng lự + que + Subjonctif. </b>
<b>ATTENTION: chú ý!</b>
Les verbes introducteurs utilisés à la forme négative transforment en général la
<b>réalisation effective en réalisation possible. </b>
<i><b>Ex: Elle ne croit pas qu’ils viennent. (Subj) </b></i>
<i>Cô ấy không tin là họ sẽ đến.</i>
<i><b>Il n’est pas sûr que la réunion ait lieu. (Subj) </b></i>
<i>Anh ta không chắc là cuộc họp sẽ diễn ra.</i>
<b>Les verbes introducteurs utilisés à la forme interrogative: </b>
<i>Ex: Croit-elle qu’ils viennent ? (Subj) </i>
<i>Cơ ta có tin là họ đến khơng?</i>
<i>Est-il sûr que la réunion ait lieu ? (Subj) </i>
<i>Anh ta có chắc là cuộc họp sẽ diễn ra không?</i>
<b>Subjonctif phải chuyển sang Infinitif khi thoả 2 điều kiện: </b>
<b>1. Verbe ở Subjonctif </b>
<i><b>2. Même sujet:cùng chủ ngữ (ở Indicatif, même sujet vẫn chấp nhận được) </b></i>
Ex: J’espère que je réussirai.
Tôi hy vọng rằng tôi sẽ đậu.
J’espère réussir.
<i>Je veux que je réussisse. (FAUX):không thể trong trường hợp này </i>
Je veux réussir.:tôi muốn thành công
<b>III. Subjonctif dans les relatives: </b>
<i><b>1. Superlatif: (so sánh nhất) </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
<b>C’est la plus grande maison ó j’aie habité. </b>
Đó là ngơi nhà lớn nhất mà tôi từng sống.
<b>C’est la plus grande maison dont je fasse l’acquisition. </b>
Đó là ngơi nhà lớn nhất mà tơi vừa tậu được.
C’est la plus belle robe que j’aie acheté.
Đó là cái áo đầm đẹp nhất mà tôi đã từng mua.
<b>Premier/ Dernier </b>
<b>Il sera le premier qui vienne. </b>
Anh ta sẽ là người đến đầu tiên.
<b>C’est la première fois que je fasse cela. </b>
Đó là lần đầu tiên tơi đã làm điều đó.
<b>2. Idée “unique”, “seul”: :ý tưởng duy nhất</b>
<b>Sử dụng Subjonctif khi chưa làm, sử dụng Indicatif khi đã làm. </b>
Il est la seule personne qui puisse faire ce travail.
pourrait faire ce travail.
Anh ta là người duy nhất có thể làm cơng việc này.
Il a été la seule personne qui a fait ce travail.
Anh ta là người duy nhất đã làm công việc này.
<b>3. Expression de recherche “incertitude”: :sự không chắc chắn</b>
Je cherche <b> un homme qui soit ni grand ni petit et qui puisse </b>
Je veux trouver faire ce travail.
Tơi đang tìm một người đàn ơng khơng cao lớn cũng khơng thấp bé có thể làm công
việc này.
Je trouve Indicatif.
<b>Je cherche la clef que j’aie perdue. </b>
Tơi đang tìm chiếc chìa khồ mà tôi đã đánh mất.
<b>4. Idée “non” (Ø): </b>
<b>Il n’y a personne qui puisse faire ce travail. </b>
Khơng ai có thể làm công việc này
<b>Il n’y a rien qui me séduise. </b>
Khơng có gì có thể quyến rũ tơi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
<b>1. ĐỘNG TỪ HỢP QUY</b>
<b>Gốc</b>
<b>ngôi 1, 2, 3 số ít</b>
<b>Ngơi 3 số nhiều ở thức bàng thái</b>
<b>Ngơi 3 số nhiều ở hiện tại thức trực thuyết đuôi – </b>
<b>ENT,bỏ đuôi –ENT + đuôi của subjonctif: </b>
Ils aiment -E
finissent -ES
prennent -E
perỗoivent
peignent
disent -ENT
Que j’ aime
Que tu finisses
Qu’ il prenne
Qu’ elle voie
Qu’ ils perỗoivent
Qu elles peignent
Qu’ ils disent
<b>Ngôi 1 và ngôi 2 số nhiều của IMPARFAIT, bỏ đuôi</b>
<b>IMPARFAIT + đuôi của SUBJONCTIF</b>
Nous aimions + IONS
Nous finissions
Nous prenions
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
Vous voyiez + IEZ
Vous receviez
Vous peigniez
Vous disiez
Que nous prenions
Que vous voyiez
Que vous receviez
Que vous peigniez
Que vous disiez
2.ĐỘNG TỪ BẤT QUY
AVOIR
Que j’ aie
Que tu aies
Qu’ il ait
Que nous ayons
Que vous ayez
Qu’ils aient
ÊTRE
Que je sois
Que tu sois
Qu’ il soit
Que nous soyons
Que vous soyez
Qu’ ils soient
ALLER
Que j’ aille
Que tu ailles
Qu’ il aille
Que nous allions
Que vous alliez
Qu’ ils aillent
FAIRE
Que je fasse
Que tu fasses
Qu’ il fasse
Que nous fassions
Que vous fassiez
Qu’ ils fassent
FALLOIR
Qu’ il faille
PLEUVOIR
Qu’il pleuve
POUVOIR
Que je puisse
Que tu puisses
Qu’ il puisse
Que nous puissions
Que vous puissiez
Qu’ ils puissent
SAVOIR
Que je sache
Que tu saches
Qu’ il sache
Que nous sachions
Que vous sachiez
Qu’ ils sachent
VALOIR
Que je vaille
Que tu vailles
Qu’ il vaille
Que nous valions
Que vous valiez
Qu’ ils vaillent
VOULOIR
Que je veuille
Que tu veuilles
Qu’ il veuille
Que ns voulions
Que vs vouliez
Qu’ils veuillent
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
<b>1. SAU NHỮNG CỤM TỪ DIỄN ĐẠT TÌNH CẢM</b>
<b>SỰ NGHI NGỜ</b>
<b>Le doute</b> <b>La crainte</b>
<b>( luôn đi với hư từ NE)</b>
<b>ƯỚC MUỐN</b>
<b>Le souhait</b>
Je doute:
Tôi nghi ngờ
Je ne crois pas
Tôi không tin
Il est possible
Có thể là
Il n’est pas
possible
Khó có khả
năng
Il est
improbable
Attention!
Il est probable
qu’il viendra
qu’il vienne
(subjonctif)
Je crains
Tôi e rằng
J’ai peur
Tơi sợ rằng
Il est à craindre
Je tremble
Để nói ngược
lại,ta dùng phủ
định ne ...pas
Je crains qu’il
ne vienne pas.
qu’il ne
vienne
(subjonctif)
Je souhaite
Tơi ước gì
J’aimerais
(bien)
Tơi rất mong
muốn
Je prie
Tơi cầu
nguyện
Je voudrais
Tôi muốn
Je désire
Tôi ao ước
Attention!
J’espère qu’il
viendra.
Tôi hy vọng
rằng anh ta sẽ
đến
qu’il vienne
(subjonctif)
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>
<b>Le regret</b> <b>L’ordre et la défense</b> <b>Le jugement impersonnel/moral</b>
Je regrette
Je suis désolé
Quel dommage
Tôi tiếc rằng
qu’il ne vienne
pas( subjonctif
)
Je veux
Tôi muốn
J’ordonne
Tôi ra lệnh
Je conseille
Tôi khuyên là
Je permets
Tôi cho phép
Je demande
Tôi yêu cầu
J’interdis
Tôi cấm
Je ne veux pas
Tôi không muốn
qu’il vienne
(subjonctif)
Il faut
Cần phải
Il ne faut pas
Không cần phải
Il est
regrettable
Thật là tiếc
Il est juste
Đúng là
Il est temps
Đã đến lúc
Il est absurde
Etc.
qu’il vienne
(subjonctif)
<b>2.CỤM TỪ DIỄN ĐẠT Ý KIẾN</b>
<b>LA DÉCLARATION</b> <b>LE JUGEMENT PERSONNEL, INTELLECTUEL</b>
<b>CÁC ĐỘNG TỪ : déclarerTun bố)/</b>
<b>dire(nói)/ raconter(kể</b>
<b>chuyện)/annoncer(thơng báo)... ở các thể nghi</b>
<b>vấn, phủ định,khẳng định đi sau nó ta khơng</b>
<b>dùng SUBJONCTIF mà dùng INDICATIF</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
<b>phải chia động từ ở SUBJONCTIF.</b>
Il( ne) déclare (pas)
Anh ta tuyên bố
rằng
Il (ne)dit (pas)
Anh ta nói rằng
Il n’affirme pas
Anh ta không khẳng
định rằng
(ne) déclare-t-il(pas)
Anh ta có tuyên bố
việc...?
(ne) dit-il (pas)
Anh ta có nói
rằng...?
(n’)affirme-t-il (pas)
Anh ta có khẳng
định về việc...?
QU’IL EST BEAU.
QU’IL EST BEAU?
Il croit
Il pense
Il est sûr
Il espère
qu’elle est
belle.
(INDICATIF)
Il ne
croit
pas
Il ne
pense
pas
Il n’est
pas sûr
Croit –
il
Pense-t-il
qu’elle vienne?
(SUBJONCTIF)
<b>*Ghi chú: Khi hai chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau thì sẽ dùng ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU, và </b>
<b>trước ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU phải có giới từ DE</b>
VD: Je souhaite de RÉUSSIR:tôi ước là tôi sẽ thành công.
Je suis heureux DE VENIR.tơi rất hạnh phúc khi đến đó(đây).
*Sau những động từ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>
/ demander/
écrire/
défendre/ à quelqu’un de faire queque chose :ai làm gì
dire/
empêcher:ngăn cản/
persuader:thuyết phục/
permettre :cho phép
<b>thì ta dùng CẤU TRÚC CỦA ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU</b>
<i>Vd: J’ordonne à ma fille de ranger sa chambre.</i>
Tôi biểu con gái tơi dọn dẹp phịng của nó.
<b>ĐI SAU CÁC LIÊN TỪ( CONJONCTIONS)</b>
<b>DIỄN ĐẠT THỜI GIAN</b>
<b>EXPRESSION DU TEMPS</b>
<b>DIỄN ĐẠT NGUYÊN NHÂN</b>
<b>EXPRESSION DE LA CAUSE( FAUSSE OU</b>
<b>SUPPOSÉE)</b>
JE LIS EN ATTENDANT
Trong khi
JUSQU’À CE
Mãi cho tới khi
AVANT
Trước khi
qu’elle (ne)
vienne.
(subjonctif)
Je ne l’aime pas NON QU’
Không phải
vì
CE N’EST
PAS QU’
SOIT QU’
vì
Il soit
désagréable.
Anh ta khó ưa
Il soit
désagréable.
Il soit idiot soit
que je sois
difficile...
(SUBJONCTIF)
Attention! Sau après que:sau khi + INDICATIF
Vd: Je lis après qu’elle est partie
</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>
Tôi đọc sách sau khi cô ấy đã đi.
<b>DIỄN ĐẠT MỤC ĐÍCH</b>
<b>EXPRESSION DU BUT</b>
<b>DIỄN ĐẠT HẬU QUẢ</b>
<b>EXPRESSION DE LA CONSẫQUENCE</b>
Cet anglais
parle franỗais
Ngi Anh
ny núi ting
Pháp
Il parle
lentement
Anh ta nói
chậm rãi
Parlez plus
clairement
Hãy nói rõ
ràng hơn
(IMPÉRATIF
)
POUR QUE
AFIN QUE
Để mà
DE FAÇON
QUE
Với cái cách mà
DE SORTE
QUE
DE MANIÈRE
QUE
de crainte que
sợ rằng
de peur que
QUE
je comprenne.
tôi hiểu.
je ne comprenne
pas
tôi không hiểu
JE
COMPRENNE
(SUBJONCTIF)
Il est trop jeune pour qu’on puisse lui confier ce
travail.
Il est assez intelligent pour qu’on lui fasse confiance.
(SUBJONCTIF)
<b>DIỄN ĐẠT ĐIỀU KIỆN, GIẢ THIẾT</b>
<b>EXPRESSION DE LA CONDITION/</b>
<b>L’HYPOTHÈSE</b>
<b>DIỄN ĐẠT SỰ ĐỐI LẬP, NHƯỢNG BỘ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>
Với điều kiện là
À supposer que
Giả thiết là
En supposant
que
Pourvu que
Miễn là
En admettant
que
Thừa nhận rằng
À moins que
(ne)
tu viennes aussi. Bien qu’
Mặc dù
(subjonctif)
Je l’aurait soit que je l’achète soit que vous me
l’offriez. (subjonctif)
Một số liên từ hay gặp:
Quelque ...que
Si...que
Pour...que
Tout...que
Qui que
Encore que
Quoi que
Quel que
Où que
Sans que
</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>
1. Sau những động từ như: chercher/ vouloir/ désirer...khi l’antécédant không xác định hoặc précédé
của một từ không xác định thì ta dùng SUBJONCTIF.
VD: Je cherche quelqu’un( un homme/ une femme) qui sache faire la cuisine.
Tơi tìm một người biết nấu ăn.
*Khi sự tồn tại của antécédent là chắc chắn thì ta dùng INDICATIF
VD: J’ai rencontré quelqu’un( un homme/ une femme) qui sait bien faire la cuisine.
Tơi đã tìm một người biết nấu ăn ngon.
2. Khi đại từ quan hệ được đặt trước một superlatif hoặc một số cụm như: seul, unique, premier,
dernier...và khi ta muốn diễn đạt một ý kiến mơ hồ thì ta dùng SUBJONCTIF.
VD: C’est le plus bel homme que je connaisse.
Đó là người đàn ơng đẹp nhất mà tôi từng biết.
Nhưng nếu ta chỉ thừa nhận một sự thật thì ta dùng INDICATIF
VD: C’est le meilleur étudiant qui a obtenu la bourse.
Đó là cậu sinh viên giỏi nhất người đã đạt được học bổng.
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính thì antériorité
= subjonctif passé
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra ngay cùng thời điểm với mệnh đề chính:
simultanéité = subjonctif présent
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính: postériorité =
subjonctif présent
</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>
<b>Sujet</b>
<b>(fait l’action)</b>
<b>Verbe</b>
<b>Complément</b>
<b>Sujet</b>
<b>Être + participe passé</b>
<b>Par</b>
<b>Complément</b>
<b>d’agent</b>
VD:
<b>Le chat </b>
<b>Con mèo </b>
<b>a mangé </b>
<b>đã ăn </b>
<b>toutes les souris.</b>
<b>tất cả các con chuột</b>
<b>Toutes les souris </b>
<b>Tất cả các con chuột</b>
<b>ont été mangées</b>
<b>đã bị ăn</b>
<b>par</b>
<b>bởi</b>
<b>le chat.</b>
<b>con mèo</b>
(Tất cả các con chuột đã bị mèo ăn thịt)
<i>Nghĩa của hai câu này giống nhau. Nhưng trong câu đầu tiên, ở dạng chủ động, người ta </i>
<i>chú ý tới tác nhân làm nên hành động, còn trong câu thứ hai, ở dạng bị động, người ta chú ý</i>
<i>tới nạn nhân hứng chịu hành động này.</i>
Dạng bị động cho phép trình bày một sự kiện hoặc một sự việc theo những quan điểm khác
nhau.
<i><b>*Attention! Động từ ở dạng bị động luôn được chia với trợ động từ être và trợ động từ </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>
<b>1/Les pompiers aident les personnes en difficulté</b>
à Les personnes en difficulté sont aidées par les pompiers.
( Những người khó khăn được lính cứu hỏa giúp đỡ).
<b>2/La tempête a arraché plusieurs toits</b>
àPlusieurs toits ont été arrachés par la tempête.
(Nhiều mái nhà đã bị bão tốc)
<b>On va refaire la toiture.</b>
à La toiture va être refaite.
( Mái nhà sẽ được làm lại)
<b>La municipalité replantera 300 chênes.</b>
à 300 chênes seront replantés par la municipalité.
( 300 cây sồi sẽ được thành phố trồng lại)
<i><b>*Khi nào trước bổ ngữ tác nhân dùng “ de” thay “par”:</b></i>
<i><b>-Với những động từ chỉ tình cảm, chỉ sự đánh giá: aimer(thích)/apprécier(cơng </b></i>
<i>nhận)/ détester(ghét)/hạr(căm thù)/ adorer(hâm mộ)/ estimer/ respecter(tôn trọng)/ </i>
admirer(ngưỡng mộ)...
EX: Elle est très appréciée de ses collègues
( Cô ta được các đồng nghiệp đánh giá cao)
<i><b>-Những động từ diễn đạt những hoạt động trí óc: savoir/ oublier/conntre/ </b></i>
ignorer(khơng biết, phớt lờ).
</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>
Ai cũng biết đến những sự kiện năm 1968 ở Pháp.
<i><b>-Những động từ dùng để định vị thời gian hoặc không gian: accompagner( đi </b></i>
<i>theo, tháp tùng)/ suivre(theo đuổi, đi theo ai)…</i>
EX: La cérémonie sera suivie d’une réception au palais de l’ Élysée.
( Sau nghi lễ sẽ là buổi chiêu đãi ở cung điện Élysée)
<b>Đối với một số động từ dùng để miêu tả như: être orné:được trang hoàng/ être </b>
décoré/ être rempli:làm đầy/ être couvert: bao phủ/ être composé:bao gồm...
EX: Sophie avait décoré la maison.
La maison avait été décorée par Sophie.
Sophie đã trang trí nhà.
Les sapins décoraient la maison.
La maison était décorée de sapins.
Ngôi nhà đã được trang trí bằng các cây thơng.
Sophie décore la maison de sapins.
La maison est décorée de sapins par Sophie.
Sophie đã trang trí ngơi nhà bằng các cây thơng.
<b>4/ Nếu sujet là “On” thì khi chuyển sang bị động thì ta khơng chuyển theo qui tắc</b>
<b>thơng thường mà ta phải chuyển động từ thành tự động từ.</b>
<b>VD: On voit/ a vu la maison.</b>
<b>La maison se voit/ s’est vu.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
VD: Louise écrit à sa mère.
Louise viết thư cho mẹ của mình.
COI
<i><b>*Nhưng: Louise écrit une lettre à sa mère</b></i>
<i>Louise đã viết một lá thư cho mẹ mình.</i>
à Une lettre est écrite par Louise à sa mère.
Hoặc: Louise lui écrit une lettre.
Une lettre lui est écrite par Louise.
<b>*Chú ý! 3 động từ sau có COI ngay sau động từ nhưng vẫn chuyển sang bị động được:</b>
<i><b> pardonner à:tha thứ/ obéir à:vâng lời/ désobéir à:không vâng lời.</b></i>
VD: Le père pardonne à l’enfant.
Người cha đã tha thứ cho đứa con .
L’enfant est pardonné par le père.
<b>6/Thay vì dùng cấu trúc bị động như thơng thường thì ta có thể thay bằng cấu trúc </b>
<b>SE FAIRE + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU.</b>
VD: La police l’a arrêtée.cảnh sát đã bắt nó.
Elle a été arrêtée par la police.
Elle s’est fait arrêter par la police.
<i><b>*Các động từ không chuyển sang bị động được: avoir:có/ posséder:sở hữu và các động từ</b></i>
<i><b>chỉ đo lường hoặc các động từ có một chữ số hoặc một con số đi theo sau.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
Giờ học đã kéo dài một giờ.
<i><b>*Khi người ta biết điều đó là hiển nhiên hoặc vì người ta khơng muốn nêu tác</b></i>
<i><b>nhân đó ra hoặc vì tác nhân là một từ không xác định như đại từ “ On “ chẳng </b></i>
<i><b>hạn, lúc này người ta không ghi rõ bổ ngữ tác nhân ra:</b></i>
EX:1/Les voleurs ont étés arrêtés .
( Bọn trộm đã bị cảnh sát bắt.)
2/Des mesures sévères seront prises prochainement.
(Những biện pháp nghiêm khắc tới đây sẽ được áp dụng.
3/ Ma bicyclette a été volée.
Người ta đã ăn trộm xe đạp của tôi.
<b>CÁCH THÀNH LẬP VÀ CÁCH SỬ DỤNG HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ NGỮ ĐỘNG TỪ</b>
<i>*Participe présent là dạng tính từ của động từ, nó làm rõ nghĩa của danh từ hoặc đại từ, </i>
<i>nó thay thế cho mệnh đề phụ; nếu theo sau một participe présent là một COD hoặc một </i>
<i>adverbe thì Pprésent khơng thay đổi, ngồi ra Pprésent phải hợp giống hợp số với danh từ </i>
<i>mà nó bổ nghĩa.</i>
Vd: -Voilà une solution plaisant à tout le monde:đó là một giải pháp làm hài lòng mọi người.
qui plait
<b>Voilà une question inté ressante:đó là một câu hỏi thú vị.</b>
<b>*Lấy ngơi NOUS ở thì hiện tại bỏ đuôi ONS rồi thêm đuôi của Pprésent “ ANT”.</b>
<b>ALLONS à ALL + ANT = ALLANT</b>
<b>*Chú ý:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>
AVOIR à AYANT
SAVOIR à SACHANT
<b>GÉRONDIF</b>
<i>Danh động từ bổ nghĩa cho động từ, làm rõ nghĩa của động từ, danh động từ thường nhấn </i>
<i>mạnh về hành động, hiện tại phân từ dạng động từ thường chỉ trạng thái.</i>
VD:Cherchant une solution, il a refusé l’aide d’autrui.
Trong khi tìm cách giải quyết anh ta đã từ chối sự giúp đỡ của người khác.
En cherchant une solution, il a évité l’aide d’autrui.
Vừa tìm cách giải quyết, anh ta vừa tránh sự giúp đỡ của người khác.
<b>GERONDIF =EN + PARTICIPE PRÉSENT</b>
<i>*Danh động từ bổ nghĩa cho động từ của mệnh đề chính, có liên quan đến chủ ngữ của </i>
<i>ng t mnh chớnh.</i>
VD: Elle aperỗut son frốre en s’ acheminant vers la gare.
Cơ ấy nhìn thấy em mình khi đi ra ga.
<i>Nhưng Pprésent được dùng khi bổ ng ó c xỏc nh rừ.</i>
VD: Elle aperỗut son frốre s’ acheminant vers la gare.
Cơ ấy nhìn thấy em trai mình đang đi ra ga.
<b>*Chú ý!</b>
<b>Trong các câu tục ngữ, gérondif khơng có quan hệ với chủ ngữ của câu.</b>
VD: - L’appétit vient en mangeant.
</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>
-Le fortune vient en dormant.
(Vận may tới khi mà người ta không ngờ).
PRONOM COMPLÉMENT
<b>ĐẠI TỪ</b>
<b>NHÂN XƯNG</b>
<b>SỐ IT</b> <b>SỐ NHIỀU</b>
<b>NGÔI 1</b> <b>NGÔI 2</b> <b>NGÔI 3</b> <b>NGÔI 1</b> <b>NGÔI 2</b> <b>NGÔI 3</b>
<b>CHỦ NGỮ</b> JE/J’:TƠI TU:BẠN
(thân mật)
IL: anh ấy
ELLE:cơ
ấy
NOUS:
CHÚNG
TƠI
VOUS:CÁC
BẠN
ILS:CÁC
ANH ẤY,
HỌ.
ELLES:
CÁC CƠ
ẤY
<b>COD:</b>
<b>TÂN NGỮ</b>
<b>TRỰC TIẾP</b>
ME/M’ TE/T’ LE/LA NOUS VOUS LES
<b>COI: TÂN</b>
<b>NGỮ GIÁN</b>
<b>TIẾP</b>
ME/M’ TE/T’ LUI NOUS VOUS LEUR
<b>ĐẠI TỪ</b>
<b>NHẤN</b>
<b>MẠNH</b>
MOI TOI LUI
ELLE
NOUS VOUS EUX
ELLES
<b>ĐẠI TỪ</b>
<b>NHÂN XƯNG</b>
<b>LÀM MẠNH</b>
<b>THÊM TÍNH</b>
<b>TỪ</b>
MÊME(S) MOI TOI LUI
ELLE
SOI
NOUS VOUS EUX
ELLES
SEUL(E)(S) MOI TOI LUI
ELLE
SOI
NOUS VOUS EUX
ELLES
</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>
TOUTES ELLES
<b>VỊ TRÍ CỦA NHỮNG ĐẠI TỪ TRONG CÂU</b>
<i>*Đại từ ln đứng trước động từ mà nó bổ nghĩa trừ trường hợp động từ được chia ở thức </i>
<i>mệnh lệnh khẳng định.</i>
<b>IL</b>
<b>(NE)</b>
<b>me l’</b>
<b>le lui</b>
<b>t’en</b>
<b>offre</b>
<b>offrait</b>
<b>offrait</b>
<b>(PAS)</b>
<b>TEMPS </b>
<b>SIMPLES</b>
<b>VOUS Y</b>
<b>emmènera</b>
<b>IL</b>
<b>me l’</b>
<b>a</b>
<b>offert</b>
<b>TEMPS </b>
<b>ME</b>
<b>LE</b>
<b>TE</b>
<b>LA</b>
<b>SE</b>
<b>+</b>
<b>L’</b>
<b>NOUS</b>
<b>LES</b>
<b>VOUS</b>
<b>LE</b>
<b> LUI</b>
<b>LA</b>
<b>+ LEUR</b>
<b>LES</b>
<b></b>
<b> MOI</b>
<b> TOI</b>
<b>M’</b>
<b>T’</b>
<b>S’</b>
<b>NOUS</b>
<b>+ </b>
<b>EN</b>
<b>VOUS</b>
<b>Y</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>
<b>(NE)</b>
<b>le leur</b>
<b>nous en </b>
<b>avait</b>
<b>aura</b>
<b>(PAS)</b>
<b>COMPOSÉ</b>
<b>VOUS Y</b>
<b>aurait</b>
<b>emmené</b>
<b>NE</b>
<b>ME L’</b>
<b>LE LUI</b>
<b>LEUR EN</b>
<b>offre</b>
<b>(PAS)</b>
<b>ỈMPÉ RATIF</b>
<b>Négation</b>
<b>Affirmation</b>
<b>!</b>
<b>LES Y</b>
<b>emmène</b>
<b>!</b>
<b>Offre</b>
<b>le moi</b>
<b>les lui</b>
<b>lui en</b>
<b>l’y</b>
<b>Il</b>
<b>veut</b>
<b>te l’</b>
<b>le leur</b>
<b>nous les</b>
<b>vous en</b>
<b>offrir</b>
<b>INFINITIF</b>
<b>Il </b>
<b>ne</b>
<b>veut pas</b>
<b>nous y</b>
<b>emmener</b>
<b>TÓM TẮT</b>
<b>Me – m’</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>
<b>Se – s’</b>
<b>Nous</b>
<b>Vous</b>
<b>La – l’</b>
<b>Les</b>
<b> </b>
<b>Lui</b>
<b>Leur</b>
<b> </b>
<b>Y</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>En</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>EN HAY LE, LA, LES?</b>
<b>MỘT VẬT CHƯA</b>
<b>XÁC ĐỊNH</b>
<b>MỘT VẬT ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH</b>
VD: un bateau? Un
jour, j’en aurai un.
<b>(je n’en aurai pas).</b>
<b>Thuyền à? Một </b>
<b>ngày nào đó, tơi sẽ </b>
<b>có một chiếc.</b>
<b>(hiện tại tơi chưa </b>
<b>có)</b>
<b>Le riz:gạo</b>
<b>Ce livre</b>
<b>Sa robe</b>
<b>Ses cheveux:tóc của </b>
<b>anh(cơ) ấy</b>
<b>tu</b>
<b>l’aime</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>
<b>*chú ý!</b>
VD: J’ai acheté un livre de Le Clézio:tôi đã mua một cuốn sách của Le Clézio.
Je l’ai adoré.
<b>MỘT SỐ LƯỢNG KHÔNG XÁC </b>
<b>ĐỊNH</b>
<b>(MỘT PHẦN)</b>
<b>TẤT CẢ</b>
J’ai du..., de la..., des...
VD: du pain, de la bière, des enfants
àJ’en veux.
Je n’en veux pas
<b>Le pain, je le termine:kết thúc</b>
<b>La bière, je la finis</b>
<b>Les enfants, je les emmène.</b>
<b>MỘT SỐ LƯỢNG ĐÃ ĐƯỢC XÁC </b>
<b>ĐỊNH</b>
J’ai un..., deux..., cent, beaucoup,
quelques-uns
VD: J’en ai un,cent, beaucoup,
quelques-uns.
Je n’en ai pas.
VD: Allez prendre ce gâteau.Bạn hãy ăn bánh gatô này nè.
Non, je ne pourrai pas le manger, donne- m’en seulement un morceau.
Không, tôi không thể ăn hết chúng, bạn hãy cho tôi một miếng thôi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>
<b>GIỚI TỪ” DE”</b>
<b>CẤU TRÚC TRỰC TIẾP</b>
<b>ĐẠI TỪ THAY THẾ CHO MỘT DANH TỪ</b>
Je parle de vacances:tơi nói về kỳ nghỉ
àJ’en parle.
<b>J’aime la danse:tơi thích khiêu vũ.</b>
àJe l’aime.
<b>ĐẠI TỪ THAY THẾ CHO MỘT CÂU</b>
<b>Để biết được khi nào dùng” en” hay “le” </b>
<b>thì ta phải nắm cho được cấu trúc của </b>
<b>động từ với danh từ.</b>
<b>VD: Il parle de partir. àIl en parle</b>
<b>(Il parle de quelque chose)</b>
<b>Tu lui as demandé de venir?</b>
<b>Bạn đã nói với anh ta đến chưa?</b>
àJe le lui ai demandé.
Tu crois que la terre tourne autour du soleil?
Bạn có tin rằng trái đất quay xung quanh mặt
trời không?
àJe le crois.
<b>EN HAY Y</b>
<b>THAY THẾ CHO CỤM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN</b>
<b>NGUỒN GỐC, XUẤT PHÁT</b>
<b>ĐIỂM</b>
<b>NƠI ĐỊNH CƯ, ĐIỂM ĐẾN</b>
Il vient de Paris.
Anh ta từ Paris đến.
du Pakistan.
de l’université.
Il habite à Paris.
Anh ta sống ở Paris.
va en France.
au Mexique.
à<b>Il y habite</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>
des États –Unis.
àIl en vient
aux États- Unis
Le livre est sur ...
derrière....
dans...
à<b>Il y est.</b>
<b>VỚI GIỚI TỪ “ DE”</b> <b>VỚI GIỚI TỪ “ À”</b>
<b>VẬT VÀ Ý TƯỞNG, Ý KIẾN</b>
<b>THAY THẾ CHO DANH TỪ</b>
Tu parles du match.
Bạn đã nói về trận đấu.
de la pluie.
về trời mưa
des innondations.
về lũ lụt
àTu en parles.
Tu pense au match.
Bạn nghĩ về trận đấu.
à la pluie.
aux innondations
à<b>Tu y pense.</b>
<b>THAY THẾ CHO CÂU</b>
Il rêve de vivre en Amérique.
Anh ta mơ được sống ở Mỹ.
àIl en rêve.
<b>Il pense à émigrer en Amérique.</b>
<b>Anh ta nghĩ đến việc nhập cư đến Mỹ.</b>
à<b>Il y pense.</b>
<b>THAY THẾ CHO NGƯỜI</b>
Il parle de Sophie.
Anh ta nói về Sophie.
àIl parle d’elle.
</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>
TÓM TẮT
<b>VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ GIỚI TỪ “À”</b> <b>VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ GIỚI</b>
<b>TỪ”DE”</b>
<b>THAY THẾ CHO</b>
<b>NƠI CHỐN, VẬT,</b>
<b>Ý TƯỞNG,Ý</b>
<b>KIẾN.</b>
<b>THAY THẾ CHO NGƯỜI</b> <b>THAY THẾ CHO</b>
<b>NƠI CHỐN, VẬT,</b>
<b>Ý TƯỞNG,Ý</b>
<b>KIẾN.</b>
<b>Y</b> <b>LUI</b>
<b>(VV)</b>
<b>À LUI</b>
<b>(VV)</b>
<b>DE LUI</b>
<b>(VV)</b>
<b>EN</b>
Elle passe à Paris.
Cô ấy đang ở Paris.
àElle y passe.
Elle pense aux
vacances.
àElle y pense.
Elle pense à
émigrer en
Amérique.
àElle y pense.
Elle parle à Paul.
Cơ ấy nói chuyện
về Paul.
àElle lui parle.
Elle pense à Paul.
Cô ấy nghĩ về Paul.
àElle pense à lui.
Elle parle de Paul.
Cơ ấy nói chuyện
về Paul.
àElle parle de lui.
Elle vient d’
Afrique.
Cô ấy đến từ Châu
Phi.
àElle en vient.
Elle parle de
vacances.
àElle en parle.
Elle parle d’
émigrer en Afrique.
àElle en parle.
<b>Chức năng: </b>
Thay thế cho nom.
<b>P.P sujet P.P COD P.P COI</b> <b>Verbes</b>
<b>pronominaux </b>
<b>Tự động từ</b>
<b>Toniques /atones</b>
<b>Đại từ nhấn mạnh</b>
Je Me Me Me Moi
Tu Te Te Te Toi
</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>
Elle La Elle
On Soi
Nous Nous Nous Nous Nous
Vous Vous Vous Vous Vous
Ils Les Leur Se Eux
Elles Elles
<b>En: DE + chose</b>
<b>Y: À + chose</b>
Khi thay thế, ngơi nào đứng trước thì khi thay thế sẽ đứng trước; sau thì sẽ đứng sau.
<i><b>Pronoms toniques: Préposition + Pronom tonique (thay thế personne) </b></i>
<b>1) PHRASE DÉCLARATIVE: </b>
Sujet +
(ne) +
Me
Te
Nous
Vous
(se)
Le
La
L’
Les
Lui
Leur
Y EN +V/aux
(pas) +
P.Passé
1 2 3 4 5
<b>(1) ≠ (3) [không đi chung] </b>
(3) ≠ (4)
<i>Ex: Je te le donne. (COD - COD) </i>
<i>Je le lui donne. (COD - COI) </i>
Sujet + (ne) + Pron.Pers. + V/aux + pas + participe passé
<b>2. PHRASE INTERROGATIVE: </b>
(Ne) + Pron.Pers. + V/aux + Sujet + (pas) + participe passé
Ex: a) Mettre les 2 phrases aux formes interro-négative.
Elle nous rapportera notre scie. Cô ấy đã mang trả lại cái lưỡi cưa cho chúng tôi.
→ Nous la rapportera – t – elle?
</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>
→ Ne le lui donnera – t – il pas?
b) Mettre les verbes au temps composé correspondant, mettre ensuite les 2
phrases aux formes interro-négative.
Vous ne vous s’en souvenez pas.
→ Ne vous en êtes vous pas souvenue?
Elle se le demandait.
→ Ne se l’est – t – elle pas demandé?
<b>3. PHRASE IMPÉRATIVE NÉGATIVE: </b>
<b>4. PHRASE IMPÉRATIVE AFFIRMATIVE: </b>
Utiliser le pronom tonique
Sử dụng temps présent/passé
EN/Y: moi → me
toi → te
Ex: Donne m’en!
<i><b>Mettre à la forme affirmative </b></i>
→Donne – m’en!
<b>- Ne me confiez pas cette tâche! Bạn đừng chó phó thác cơng việc này cho tôi!</b>
→ Confiez – la – moi!
<b>- Ne nous livrez pas ces colis avant samedi! Đừng có giao những kiện hàng này </b>
cho chúng tôi trước thứ bảy!
→ Livrez – les – nous avant samedi!
<b>- Ne t’occupe pas des bagages! Đừng có giữ hành lý!</b>
→ Occupe t’en!
<b>EN: De + chose </b>
<b>1. COD: </b>
<b>a. Précédé de l’article indéfini: un, une, des :trước một mạo từ không xác định.</b>
*Chú ý trường hợp mạo từ xác định:
Ex: J’achète les fleurs: tôi mua những bông hoa này.
→ Je les achète.
</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>
J’achète des fleurs: tôi mua một ít hoa.
→ J’en achète.
<b>b. Précédé de l’article partitif: du, de la, des, de l’ :trước một mạo từ bộ phận</b>
Ex: Je mange du pain: tôi mua bánh mỳ
<i>J’en mange (manger qqc). </i>
<b>c. Précédé d’un adj. numéral cardinal: trước một tính từ chỉ số thứ tự.</b>
Ex: J’achète 3 pommes.
Tôi mua 3 quả táo.
→ J’en achète 3.
<i><b>d. Précédé des indéfinis: (reprendre par les pronoms indéfinis): chaque, tous, </b></i>
beaucoup, plusieurs, quelque... :trước những từ khơng xác định( tính từ hoặc đại từ)
Ex: J’achète quelques pommes.
Tôi mua một vài quả táo.
→ J’en achète quelques – unes.
<b>2. COI: </b>
Avoir besoin de:cần, avoir envie de:muốn, parler de:nói về, se souvenir de:nhớ về, se
moquer de:chỉ trích, trêu chọc, se retirer de, se dégager de, se déshabituer de, se
méfier de, se mêler de, rêver de, dégoûter de, passer de, venir de, descendre de,
guérir de, profiter de, prêter de, tenir compte de, être content de, être sur de, être
étonné de ....
Ex: Je parle de ce problème. Tơi nói về vấn đề này.
→ J’en parle.
<i><b>3. Complément du nom: (bổ nghĩa cho danh từ) </b></i>
Ex: Le chien du voisin. Con chó của ơng hàng xóm.
Ce chanteur, j’en connais les chansons. Tôi biết những bài hát của ca sĩ này.
(de ce chanteur)
<i><b>4. Complément de l’adj: (bổ nghĩa cho tính từ) </b></i>
Ex: Je suis heureux de vous voir. Tôi rất vui khi gặp bạn.
Tout le monde parle de notre réussite. J’en suis fier.
Mọi người đều nói về thành cơng của chúng ta. Tơi rất tự hào về điều đó.
</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>
<b>Y: À + chose </b>
<b>1. Complément circonstanciel de lieu: </b>
Ex: Je viens de Paris. Tôi đến từ Paris.
→ J’en viens.
<i>C.C de lieu (origine/provenance) </i>
Je vais à Paris. : tôi đi đến Paris.
<i>→ J’y vais (destination). </i>
J’ai passé la journée au Louvre. Ils m’y ont rejoint.
Tôi đã ở Louvre ngày hơm đó. Họ đã gặp tơi ở đó.
<i>(Ils m’ont rejoint au Louvre) </i>
<b>2. Y s’emploie pour remplacer un groupe de mots ou une proposition </b>
<b>introduit par À: </b>
Je voulais participer au spectacle des collèges, mais au dernier moment, j’y ai
<i>renoncé. (j’ai renoncé à participer au spectacle). </i>
Tôi muốn tham gia vào buổi diễn của các bạn đồng nghiệp nhưng vào lúc cuối tôi
đã từ bỏ.
<i>Il faut que tu fasses ta rédaction. Penses – y. (= penses à faire ta rédaction). </i>
Bạn cần phải biên tập lại. hãy nghĩ về điều đó.
Je donne les cadeaux à X.
Tôi tặng quà cho X
→ Je lui donne les cadeaux.
Je pense à A.
Tôi nghĩ về A .
→ Je pense à lui/elle.
Je pense à ce problème.
Tôi nghĩ về vấn đề này.
→ J’y pense
Songer à(nghĩ, mơ mộng), accéder à(đạt tới, chấp nhận, bằng lịng), recourir
à(chạy lại, trơng nhờ vào, kháng án), renoncer à( từ bỏ) .... → préposition + tonique.
Appartenir à(thuộc về, có trách nhiệm), attacher à(gắn bó, hướng vào) →
Y/tonique
Y aller/ EN venir
Y monter/ EN descendre
</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>
S’y habituer:làm quen với, quen với/ S’en déshabituer:làm mất thói quen
S’y fier: tự hào/ S’en méfier:dè chừng, không tin, ngờ vực
<b>LE neutre: </b>
COD = groupe de mots/ une idée
ADJ attribut du sujet.
Dire, demander
Permettre, interdire, défendre (à qqc de faire)
Conseiller, Promettre:hứa hẹn, báo trước, cam đoan qqc + QUE
Proposer, Reprocher :quở trách
Ex: J’ai dit à Jean de venir chez moi. Tơi nói với Jean đến nhà tơi(tơi mời Jean đến
nhà tôi)
→ Je l’ai dit à Jean. = Je la lui ai dit.
Je promets que mon devoir sera fini à l’heure.
Em hứa rằng em sẽ kết thúc bài làm của mình đúng giờ.
→ Je le promets.
Il faut se coucher tôt pour avoir une bonne santé, je l’ai fait mais sans résultat/
(COD)
Cần phải đi ngủ sớm để có sức khoẻ tốt, tơi đã làm điều đó nhưng khơng có kết quả.
j’y ai pensé mais je ne l’ai pas fait.
<i>(COI) (COD) </i>
La mère est belle mais ses filles ne le sont pas. Mẹ thì đẹp nhưng các con gái của bà
thì khơng.
<i>adj. (belles) </i>
- Ne me donne pas ce dossier tout de suite!
Bạn đừng có đưa cho tơi tài liệu này ngay.
→ Donne – le – moi!
<b>- Ne vous occupez pas de cette affaire!</b>
<b>Bạn đừng có quan tâm đến việc này(phi vụ này)!</b>
<b>Các bạn đừng có quan tâm đến việc này!</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>
<b>- Ne vous servez pas de ces ciseaux! </b>
<b>Các con không được sử dụng cái kéo này!</b>
→ Servez – vous – en !
<b>- Ne t’assieds pas dans ce fauteuil! </b>
<b>Bạn không được ngồi trên cái ghế bành này!</b>
→ Assieds – t’y !
<b>- Ne t’enferme pas à double tour! Đừng có bao biện nữa!</b>
→ Enferme – toi – à double tour!
<b>- Ne prends pas ce train – là ! </b>
<b>Bạn đừng đi chuyến tàu đó!</b>
→ Prends – le !
<b>- Ne parle pas à ton voisin ! </b>
<b>Đừng có nói cho người hàng xóm của bạn!</b>
→ Parle – lui !
<b>- N’obéis pas à ton frère ! </b>
<b>Đừng có nghe lời anh trai bạn!</b>
→ Obéis – lui !
<b>- Ne restons pas dans le jardin! </b>
<b>Đừng có nghỉ trong vườn!</b>
→ Restons – y!
<b>- Ne me donne pas de moutarde!đừng có bỏ mù tạt cho tôi nữa!</b>
<b>ĐẠI TỪ QUAN HỆ</b>
<i>*Đại từ quan hệ dùng để nối hai mệnh đề nhằm tránh trường hợp lặp lại danh từ hay đại từ. </i>
Đại từ quan hệ bao gồm các đại từ dưới đây:
<b>ĐẠI TỪ QUAN </b>
<b>HỆ</b>
<b>CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ</b> <b>VÍ DỤ</b>
<b>QUI</b> <b>Là chủ ngữ của mệnh đề thay thế.</b> Je connais un homme:
</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>
-Il est assis sur le banc.
Ông ấy đang ngồi trên cái ghế dài.
-Cet homme est assis sur le banc.
-Celui-ci est assis sur le banc.
àJe connais l’homme qui est assis sur
le banc.
Tôi biết người đàn ông người mà đang
ngồi trên chiếc ghế dài.
<b>QUE</b> <b>“Que” đóng vai trị là tân ngữ trong mệnh</b>
<b>đề được thay thế.</b>
Je mange les pommes:
Tôi ăn táo
-Tu as acheté les pommes.
Bạn đã mua táo.
-Tu les as achetées.
-Tu as acheté ces pommes.
àJe mange les pommes que tu as
achetées.
Tôi ăn những quả táo mà bạn đã mua.
<b>DON’T</b> <b>Thay thế cho một danh </b>
<b>từ:</b>
<b>Một tân ngữ </b>
<b>Bắt đầu bằng </b>
<b>Một giới từ “DE”.</b>
<b>Tân ngữ đó có thể </b>
<b> Là : một động từ:</b>
J’ai un ami:
Tơi có một người bạn
-la mémoire de cet ami est
exceptionnelle.
Trí nhớ của người bạn này thì phi
thường.
</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>
<b> </b>
<b> Một tính từ:</b>
exceptionnelle.
Prenez ces médicaments:
Hãy uống những lọai thuốc này
-vous avez besoin de ces médicaments.
-vous en avez besoin
àPrenez ces médicaments dont vous
avez besoin.
Hãy uống những loại thuốc mà bạn
cần.
J’ai un fils:
Tơi có một đứa con trai
-je suis fier de mon fils.
-je suis fier de lui.
àJ’ai un fils dont je suis fier.
Tơi có một đứa con trai mà tơi rất tự
hào về nó.
<b>Ó</b> <b>Thay thế nơi chốn:</b>
<b>Cho những bổ</b>
<b>Ngữ tình huống,</b>
<b>Những bổ ngữ đó </b>
<b>Là những bổ ngữ</b>
<b>Chỉ về: </b>
<b> thời gian:</b>
Ce quartier est très animé:
Khu phố này rất sôi động
-j’habite dans ce quartier.
-j’y habite.
-j’habite là.
àLe quartier où j’habite est très
animé.
</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>
động.
Vous vous rappelez ce jour.
ce moment.
cette période.
Vous avez pleuré ce jour – là.
à ce moment là.
à cette période-là
àVous vous rappelez le jour/le
moment/ la période où vous avez
pleuré.các bạn đã nhắc lại cái ngày
mà các bạn đã khóc.
<b>À QUI</b>
<b>AUQUEL</b>
<b>À LAQUELLE</b>
<b>AUXQUELS</b>
<b>AUXQUELLES</b>
<b>*Đại từ quan hệ này thay thế cho một bổ </b>
<b>ngữ đi với giới từ À</b>
<b>VD: À qui est réservé aux personnes.</b>
<b>*Đại từ quan hệ kép bắt buột phải thay </b>
<b>thế cho các danh từ chỉ vật hoặc ý kiến để</b>
<b>tránh trường hợp hiểu nhầm ý của câu.</b>
<b>*Nó cũng có thể thay thế cho người.</b>
-Ils ont demandé de l’aide à des gens.
Ils ont bien réagir.
àLes gens à qui ont demandé de
l’aide ont bien réagir.
Những người mà yêu cầu giúp đỡ đã
phản kháng trở lại.
-Je pense à une voiture; elle est trop
chère pour moi.
àLa voiture à laquelle je pense est
trop chère pour moi.
Chiếc xe hơi mà tôi nghĩ về nó thì q
mắc đối với tơi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>
àLes réunions auxquelles nous
participons sont ennuyeuses.
Những cuộc họp mà chúng tơi tham
gia thì q chán.
<b>DE QUI</b>
<b>DUQUEL</b>
<b>DE LAQUELLE</b>
<b>DESQUELS</b>
<b>DESQUELLES</b>
<b>1.đại từ quan hệ thay thế cho một tân ngữ</b>
<b>hoặc một cum giới từ có giới từ”DE” đi </b>
<b>cùng: </b>
<b>À cause de:do</b>
<b>À côté de:bên cạnh</b>
<b>Près de:gần</b>
<b>Loin de: xa</b>
<b>À droite de: bên phải</b>
<b>À gauche de:bên trái</b>
<b>Au milieu de:ở chính giữa</b>
<b>Au dessus de:phía trên</b>
<b>Au dessous de:phía dưới</b>
<b>En face de:đối diện</b>
<b>En dehors de:ở bên ngồi</b>
<b>De qui est réservé aux personnes</b>
<b>Đại từ quan hệ kép bắt buột phải thay </b>
<b>thế cho các danh từ chỉ vật hoặc ý kiến để</b>
<b>tránh trường hợp hiểu nhầm ý của câu.</b>
<b>*Nó cũng có thể thay thế cho người.</b>
<b>*Đại từ quan hệ cịn có thể thay thế cho </b>
<b>một bổ ngữ danh từ có giới từ”DE” đi </b>
Une personne pue le parfum; je suis à
côté d’elle.
àLa personne à côté de qui je suis
assis pue le parfum.cái người mà tơi
ngồi bên cạnh thì sức nước hoa sực
nức.
J’habite en face d’un pont; il est très
beau.
àLe pont en face duquel j’habite est
très beau.cây cầu mà tơi sống đối diện
thì rất đẹp.
Tơi đang sống đối diện với một cây
cầu rất đẹp.
Je pense à l’avenir de ce garỗon; il
nộcoute pas mes conseils.
</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>
<b>kèm.</b> Đứa con trai mà tôi luôn nghĩ về tương
lai của nó thì khơng nghe lời tơi.
<b>AVEC </b>
<b>EN </b>
<b>QUI </b>
<b>SOUS </b>
<b>LEQUEL</b>
<b>POUR + </b>
<b>LAQUELLE</b>
<b>PAR </b>
<b>LESQUELS</b>
<b>SUR </b>
<b>LESQUELLES</b>
<b>DANS</b>
<b>*Đại từ quan hệ cịn có thể thay thế cho </b>
<b>một bổ ngữ với các giơí từ đi kèm với nó:</b>
<b>Avec:với</b>
<b>En:</b>
<b>Sous:ở dưới</b>
<b>Pour:để, vì, cho</b>
<b>Par:bởi</b>
<b>Sur : ngay trên</b>
<b>Dans:trong</b>
J’ai sacrifié ma vie pour cette femme.
Elle se moque de moi.
àCette femme pour qui j’ai sacrifié
ma vie se moque de moi.
Người phụ nữ mà tôi đã hy sinh cả
đời mình thì đang chế nhạo tôi.
J’ai usé ma vie sur ces travaux. Ils
sont enfin récompensés.
àLes travaux sur lesquels j’ai usé ma
vie sont enfin récompensés.
Cơng việc mà đã làm hao mịn cả đời
tơi cuối cùng cũng đã đền đáp
<b>ĐẠI TỪ KHƠNG XÁC ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA KHẲNG</b>
<b>ĐỊNH</b>
<b>THAY ĐỔI</b> <b>KHƠNG THAY ĐỔI</b> <b>TRUNG TÍNH</b>
<b>DUY NHẤT</b> <b>SỐ NHIỀU</b>
<b>(L’)UN(E):</b>
<b>(L’/UN(E)) AUTRE:</b>
<b>LE/LA MÊME:</b>
<b>QUELQU’UN(E):</b>
<b>QUELQU’AUTRE:</b>
<b>CHACUN(E):</b>
<b>UN(E)TEL(LE):</b>
<b>N’IMPORTE LEQUEL/LAQUELLE:</b>
<b>LES UN(E)S</b>
<b>LES/D’AUTRES</b>
<b>LES MÊMES</b>
<b>QUELQUES-UN(E)S:</b>
<b>Một vài</b>
<b>QUELQUES AUTRES:</b>
<b>Vài người khác</b>
<b>PLUS D’UN(E)hơn một</b>
<b>TOUS</b>
<b>TOUTES</b>
<b>N’IMPORTE LESQUEL(LE)S:</b>
<b>ON</b>
<b>AUTRUI:người khác</b>
<b>QUICONQUE:người nào</b>
<b>QUI QUE CE SOIT</b>
<b>N’IMPORTE QUI</b>
<b>Bất cứ ai</b>
<b>JE NE SAIS QUI</b>
<b>Tôi không biết ai</b>
<b>PLUSIEURS:nhiều</b>
<b>LA PLUPART:đa số</b>
<b>D’AUCUNS</b>
<b>TOUT: tất cả</b>
<b>QUELQUE CHOSE</b>
<b>Cái gì đó</b>
<b>AUTRE CHOSE</b>
<b>Cái khác</b>
<b>QUOI QUE CE SOIT</b>
<b>N’IMPORTE QUOI</b>
<b>Bất cứ cái gì</b>
<b>JE NE SAIS QUOI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>
<b>CERTAIN(E)S:</b>
<b>NGHĨA PHỦ</b>
<b>ĐỊNH</b>
<b>NI L’UN(E)</b>
<b>NI L’AUTRE</b>
<b>AUCUN(E)</b>
<b>PAS UN(E)</b>
<b>NI LES UN(E)S</b>
<b>NI LES AUTRES</b>
<b>PERSONNE</b>
<b>Không ai</b>
<b>NUL</b>
<b>RIEN</b>
<b>Không cái gì</b>
<b>TOUT</b>
<b>ĐẠI TỪ</b> <b>TRUNG TÍNH</b> <b>Tout est calme: bốn bề yên tĩnh</b>
<b>SỐ NHIỀU</b> Ses amis sont tous venus le voir (phát âm”s”)
Những người bạn của anh ấy đã đến gặp anh ấy.
Tous lui ont apporté un cadeau. (phát âm “s”)
Tất cả mọi người đều tặng cho anh ta một món quà.
Ces fleurs sont toutes jolies.Je les aime toutes.
Tất cả nhữngbơng hoa này điều dễ thương. Tơi thích tất cả
những bơng hoa này.
<b>TÍNH TỪ</b> <b>+MẠO TỪ+DANH TỪ</b> Il a bu tout le/mon café.
Anh ta đã uống hết cà fê của tơi.
Toute la/cette ville est détruite.
Tồn thành phố đã bị phá huỷ.
Tous nos enfants seront là.(không phát âm”s”)
Tất cả các con của chúng tơi đã ở đó.
Ils reviennent toutes les semaines.
Tuần nào họ cũng quay lại
<b>+DANH TỪ</b> Tout homme est mortel.
</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>
C’est ouvert à tout heure.
Giờ nào cũng mở cửa.
En tout cas...trong mọi trường hợp.
<b>+TÍNH TỪ+ DANH TỪ</b> Toute jeune fille a rêvé du Prince Charmant.
Mọi cô gái đều mơ về chàng hoàng tử lịch thiệp của mình.
<b>TRẠNG </b>
<b>TỪ</b>
<b>+TÍNH TỪ GIỐNG ĐỰC</b> Il est tout surpris-tout honteux- tout ému.
Ils sont tout surpris- tout honheux-tout émus.
Họ thì hồn tồn ngạc nhiên- q xấu hổ- rất xúc động.
<b>+TÍNH TỪ GIỐNG CÁI </b>
<b>BẮT ĐẦU BẰNG MỘT </b>
<b>PHỤ ÂM HAY “H” ĐỌC</b>
Elle est toute triste.cô ấy buồn thiu.
Elles sont toutes hâlées. Các cơ ấy bị cháy nắng( rám nắng)
<b>+TÍNH TỪ GIỐNG CÁI </b>
<b>BẮT ĐẦU BẰNG </b>
<b>NGUYÊN ÂM HAY </b>
<b>“H”CÂM</b>
Elle est tout attendrie.cơ ta mủi lịng.
Elles sont tout heureuses. Các cơ ấy rạng ngời hạnh phúc.
<b>DANH TỪ SỐ ÍT</b> Donnez- moi le tout.hãy đưa tất cho tôi(tất cả)
Les touts( hiếm)
Chaque livre a des images.mỗi sách đều có hình ảnh.
Adj.ind
La classe a 50 élèves. Chacun est sage. Lớp học có 50 em. Em nào cũng ngoan
cả.
<i>Pron.ind (=chaque élève) </i>
J’achète quelques fruits; quelques – uns ne sont plus frais.
Tôi mua một ít trái cây, một vài trái khơng cịn tươi.
<i>Adj.ind (qqs fruits) pron.indéfini </i>
J’ai invité tous mes amis. Tous sont venus.
Tôi đã mời tất cả những người bạn của tôi. Tất cả đều đến.
</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>
tout, toute, tous, toutes
chaque :mỗi
quelque(s) :một vài
aucun :mỗi
autre :khác
Ex: une autre personne
plusieurs :nhiều
beaucoup :nhiều
tout, toute, tous, toutes
chacun(e)
quelques – uns
quelques – unes
quelqu’un(e)
aucune
un/une/d’autre
les autres ≠ les uns
plusieurs
beaucoup
rien :khơng gì
personne :khơng ai
<b>1. Adjs indéfinis: tout, toute, tous, toutes → tất cả, cả, toàn bộ, bất kỳ, mọi </b>
* TOUT(E): khơng có article đứng sau: mọi, bất kỳ
có article đứng sau: toàn bộ, tất cả
<i>1 − Tous les élèves (tất cả) (= chaque) </i>
<i>2 − Toute la classe. (toàn bộ) (= en entier) </i>
<i>3 − Le magasin a ouverte à toute heure. (bất kỳ) (=n’importe que) </i>
<i>0 cửa hàng lúc nào cũng mở cửa.</i>
<i>4 − Tout homme est égal devant la loi. (bất kỳ, mọi) </i>
<i>5 mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.</i>
<b>2. Pronoms indéfinis: tout, tous, toutes </b>
Tous sont venus. Tất cả mọi người đều đến.
Ils sont tous venus.
<b>* On prononce le “S” du pronom, mais le “S” de l’adj. ne se prononce pas. </b>
<i>1</i> <i>− Tous les élèves sont présents. (adj.ind)</i>
<i>2</i> <i>tất cả học sinh đều có mặt. </i>
Tous sont présents. (pron.ind)
</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>
Tous les 2 jours ≠ chaque 2 jours cứ hai ngày
<b>3. Adv. indéfinis: tout, toute, toutes, tous → rất, hoàn toàn </b>
<i><b>Tout + adj. masculin (sing./pluriel) → “tout” invariable (không thay đổi)</b></i>
Ex: Ils sont tout gentils. Tất cả bọn họ thì dễ mến.
Il est tout gentil. Anh ta rt d mn.
<i><b>Tout + adj. fộminin (commenỗant par: voyelle, h muet) → “tout” invariable </b></i>
Ex: Elles sont tout heureuses.
Elle est tout heureuse.
Elle est tout abỵmée.
<i><b>Tout + adj. fộminin (commenỗant par: consonne, h aspirộ) variable </b></i>
Ex: Elles sont toutes gentilles.
Elles sont toutes honteuses.
<b>4. Nom: </b>
Le tout/ les touts: điều quan trọng
Le tout ≠ la moitié
<b>Những pronoms indéfinis đi với “ne”: </b>
1 − Personne
2 − Rien + NE
3 − Aucun – Aucune
4 − Nul – nulle
5 − Pas un – pas une
.
Pas un d’entre eux ne s’est manifesté. Không ai trong bọn họ bày tỏ hết
<i>Rien n’est facile dans ce monde. (proverbe) </i>
<i>Vạn sự khởi đầu nan.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>
<b>GIỐNG ĐỰC </b>
<b>Le mien:của tôi</b>
<b>Le tien: của bạn</b>
<b>Le sien:của anh ấy, của cô</b>
<b>ấy</b>
<b>Le vôtre:của các bạn</b>
<b>GIỐNG CÁI</b>
<b>La mienne: của tôi</b>
<b>La tienne: của bạn</b>
<b>La sienne: của anh, cô ấy</b>
<b>La vôtre: của các bạn</b>
<b>NHIỀU VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU</b>
<b>GIỐNG ĐỰC</b>
<b>Les miens:của tôi</b>
<b>Les tiens: của bạn</b>
<b>Les siens: của anh,cô ấy</b>
<b>Les vôtres:của các bạn</b>
<b>GIỐNG CÁI</b>
<b>Les miennes:của tôi</b>
<b>Les tiennes:của bạn</b>
<b>Les siennes:của anh,cô ấy</b>
<b>Les vôtres:của các bạn</b>
<b>NHIỀU NGƯỜI SỞ HỮU</b>
<b>MỘT VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU</b>
<b>GIỐNG ĐỰC </b>
<b>Le/ la nôtre: của chúng tôi</b>
<b>Le/la vôtre: của các bạn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>
<b>NHIỀU VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU</b>
<b>GIỐNG ĐỰC + CÁI</b>
<b>Les nôtres:của chúng ta</b>
<b>Les vôtres: của các bạn</b>
<b>Les leurs:của họ</b>
<b>2. PRONOMS POSSESSIFS: + VERBE </b>
<b>PRONOMS POSSESSIFS </b>
<b>Masculin sing. </b> <b>Féminin sing. </b> <b>M + F pluriel </b>
Le mien La mienne Les miens(nes)
Le tien La tienne Les tiens(nes)
Le sien La sienne Les siens(nes)
Le nôtre La nôtre Les nôtres
Le vôtre La vôtre Les vôtres
Le leur La leur Les leurs
<b>Sujet + Pron.poss + Verbe </b>
<b>Verbe + Pron.poss + Complément</b>
<i><b>(d’objet/circonstanciel) </b></i>
Verbe + pronom
Complément
1 C’est son sac? Non, ce n’est pas le sien, c’est le mien.
2 đó là cái túi xách của cơ ta à? Khơng, đó khơng phải là cái của cơ ấy, nó là của
tôi
3 Ce sont vos cahiers? Oui, ce sont les miens.
4 đó là vở của các bạn ạ? Vâng, đó là những quyển vở của tơi.
5 Je crois que ce sont leurs disques? Oui, ce sont les leurs.
6 tơi tin rằng đó là những cái đĩ của họ?
7 vâng, chúng là của họ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>
<i><b>* Ne confondez pas adjectifs et pronoms possessifs (notre et le nôtre; votre et le </b></i>
<i>vôtre; leur et le leur) :cẩn thận :coi chừng nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu và đại từ sở </i>
<i>hữu.</i>
<i><b>Le pronom possessif comprend toujours un article. Đại từ sở hữu ln có mạo từ đi </b></i>
kèm.
<i><b>* Ne confondez pas “LEUR”: adj.poss (c’est leur voiture), “LEUR”” pronom pers. (elle </b></i>
<i>leur appartient) et “LE LEUR/LA LEUR”: pronom poss. (c’est la leur). </i>
<b>ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH</b>
<b>ĐẠI TỪ</b>
<b>CHỈ ĐỊNH</b>
<b>TRUNG</b>
<b>TÍNH</b>
<b>GIỐNG</b>
<b>ĐỰC</b>
<b>GIỐNG</b>
<b>CẤI</b>
<b>SỐ NHIỀU</b>
<b>ĐỰC CÁI </b>
<b>ÇA</b>
<b>CE</b>
<b>C’</b>
<b>CELA</b>
<b>CELUI</b>
<b>CELLE</b>
<b>CEUX</b>
<b>CELLES</b>
<b>+CI</b>
<b>+LÀ</b>
<b>2. PRONOMS DÉMONSTRATIFS: </b>
<i><b>a) Simples: </b></i>
1 Celui singulier: celui số ít
2 Celle sont suivis d’un complément:celle theo sau một bổ ngữ
3 Ceux pluriel :ceux số nhiều
4 Celles
1 Ce; c’ s’emploient devant le verbe ÊTRE et devant la proposition relative
Ce đứng trước động từ être và trước một mệnh đề quan hệ.
Ex: J’ai compris tous ceux qu’elle a pensés.
</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>
complément
Qu’est–ce qu’il y a dans ton sac ? trong túi xách của bạn có gì vậy?
Ce sont: les livres, les cahiers, les gommes, les stylos et une pomme.
Đó là: những quyển sách, những quyển vở, những cục gôm, những cây bút bi và
một quả táo.
<i>Ceux qui vivent, ce sont ceux qui luttent. (Victor Hugo) </i>
<i>Sống thì phải tranh đấu.</i>
Tout ce qui brille n’est pas d’or.
Tất cả những gì sáng chói đều khơng phải là vàng
<b>* Ne confondez pas “CE”: adj. démonstratif et “CE”: pronom démonstratif. </b>
Ce jeune homme sait ce qu’il doit faire.
Chàng thanh niên này biết những gì anh ta phải làm.
Adj.démonstratif pron.démonstratif
<i><b>b) Composés: </b></i>
<i>1 Celui – ci Celle – ci Ceux – ci Celles – ci Ceci (neutre) </i>
<i>2 Celui – là Celle – là Ceux – là </i>
<i>1 Celles – là Cela (neutre) </i>
Ex: J’ai dit tout cela pour que vous compreniez bien ce problème.
Tôi đã nói hết mọi điều để bạn có thể hiểu thấu đáo vấn đề này.
Il y a deux voitures; celle–ci est rouge, celle–là est noire.
Có hai chiếc ơtơ: cái này thì màu đỏ, cái kia thì màu đen.
<b>* Ça est d’un niveau courant et ne convient pas à l’écrit en langage soutenu. </b>
<b>GIỚI TỪ</b>
<b>CHỈ SỰ THÊM VÀO</b>
<b>EN PLUS:hơn nữa</b>
<b>EN OUTRE:ngoài ra</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>
<b>DE:CỦA</b>
-c’est le livre de Pierre.
<b>THUỘC TÍNH</b>
<b>À</b>
<b>POUR:DÙNG ĐỂ</b>
-donne le livre à Pierre:
Hãy đưa quyển sách này cho
Pierre.
-une cuillère à café.
Một cái muỗng dùng để uống
càfê.
Un lit pour deux:một giường
cho hai người.
<b>TÁC NHÂN</b>
<b>DE</b>
<b>PAR:BỞI</b>
-entouré de ses amis et suivi
par son chien.
<b>MỤC ĐÍCH</b>
<b>THƯỜNG DÙNG:</b>
<b>Pour: để</b>
<b>Afin de</b>
<b>En vue de:</b>
<b>Dans le but de:với mục ớch</b>
<b>l</b>
<b>De faỗon :vi cỏi cỏch l</b>
<b>De maniốre :</b>
<b>-TRNH DNG:</b>
<b>De peur de:sợ rằng</b>
<b> De crainte de:</b>
-ils ont révisé pour/en vue de
l’examen.
</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>
<b>Pour... ne pas:để không</b>
<b>NGUYÊN NHÂN</b>
<b>Étant donné/ vu/ à cause </b>
<b>de/ en raison de: do</b>
<b>Nguyên nhân tích cực: </b>
<b>grâce à/ à la faveur de: nhờ </b>
<b>vào</b>
Étant donné/ vu son grand
âge, il n’a pas pu faire la
marche en montagne.
Il n’a pas pu le faire en raison
de son grand âge.
Do tuổi tác nên ông ấy không
thể leo bộ lên núi.
Il a eu ce travail grâce à ses
relations.
Anh ta có được cơng việc này
nhờ các mối quan hệ.
<b>SO SÁNH</b>
<b>Auprès de:gần bên</b>
<b>Comparé à:so với</b>
<b>En face de:đối diện với</b>
<b> Par rapport à:theo</b>
<b>Vis – à – vis de:trước mặt</b>
Le livre de Dupont est sans
intérêt auprès de celui de
Durand.
Quyển sách của Dupont thì
khơng có lãi như quyển của
Durand.
<b>THỂ CÁCH</b>
<b>À</b>
<b>DE</b>
<b>AVEC: VỚI</b>
<b>SANS: KHÔNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>
Il parle sans conviction.
Anh ta ăn nói khơng đứng
đắn
<b>CHẤT LIỆU</b>
<b>DE</b>
<b>EN: BẰNG CHẤT LIỆU </b>
<b>GÌ</b>
<b>(hay dùng “en” hơn “de”)</b>
-Un verre de cristal:một cái
ly bằng pha lê.
-Une robe en laine: một cái
áo đầm bằng len.
<b>PHƯƠNG TIỆN</b>
<b>PAR</b>
<b>EN</b>
<b>AVEC</b>
<b>SANS</b>
<b> AU MOYEN DE:với </b>
<b>phương tiện</b>
Il est venu en avion:
Anh ta đến bằng máy bay.
Il tient sa fille par le bras.
Anh ta ẵm con gái mình bên
cánh tay.
Il écrit avec un stylo:
Anh ta viết bằng một cây bút
bi.
Il chante sans micro.
Anh ta hát mà không cần
micro.
Il a réparé le sac au moyen
d’un peu de colle.
</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>
<b>SỰ ĐỐI LẬP</b>
<b>CONTRE: CHỐNG </b>
<b>LẠI,NGƯỢC VỚI, ĐỐI </b>
<b>VỚI</b>
Le peuple a voté contre le
président sortant.
Dân chống bỏ phiếu chống
lại việc tổng thống ra đi.
<b>GIÁ CẢ</b>
<b>TÀI CHÍNH:</b>
<b>À</b>
<b>De</b>
<b>Pour</b>
<b>NGHĨA BĨNG:</b>
<b>Moyennant:</b>
<b>Au prix de:với giá là</b>
<b>Au risque de: với nguy cơ </b>
<b>là</b>
<b>Au péril de:là hiểm hoạ của</b>
Des oranges à 10 F le kilo.
Cam giá 10 quan một kílơ.
Une robe de 200F(hiếm)
Áo đầm giá 200 quan.
Il a eu sa maison pour
600.000 F.
Anh ta đã bán ngơi nhà của
mình với giá 600.000 F.
Il a obtenu ce qu’il voulait
moyennant quelques
promesses.
Anh ta đã đạt được những gì
anh ta muốn chỉ bằng vài lời
hứa.
Il a gardé ce travail au prix de
sa santé.
Anh ta trả giá cho công việc
này bằng sức khoẻ của anh
ta.
</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>
noyer aussi.
Il l’a sauvé au péril de sa vie.
<b>SỰ THAY THẾ</b>
<b>AU LIEU DE: THAY VÌ</b>
<b>À LA PLACE DE: VỚI VỊ </b>
<b>TRÍ LÀ</b>
Je voudrais un café à la place
d’un thé.
Anh ta muốn uống một ly
café thay vì một ly trà.
Tu aurais mieux fait de te
taire au lieu de tout raconter.
Tốt hơn hết là bạn nên im
lặng thay vì kể cho tất cả mọi
người.
<b>SỰ HẠN CHẾ</b>
<b>MALGRÉ: MẶC DÙ</b>
Il s’est levé malgré sa fièvre.
Mặc dù sốt anh ta vẫn dậy.
<b>SỰ LOẠI TRỪ</b>
<b>Excepté: ngoại trừ</b>
<b>Hormis:trừ ra, không thể</b>
<b>Sauf:trừ</b>
<b>À l’exception de:ngoại trừ</b>
<b>À l’exclusion de:</b>
<b>En dehors de:</b>
Je n’aime personne excepté
ma mère.
Tơi khơng u ai ngồi mẹ
tơi ra.
</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122></div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>
<b>ĐỊA CHỈ</b>
<b>Khơng có giới từ</b>
Elle habite Paris/ rue Monge/place
Grenette.
<b>NHÀ</b>
<b>à/chez</b>
Tu viens chez moi?
Bạn đến nhà tôi chứ?
Il est à la maison.
Anh ta đang ở nhà
<b>PHÍA BÊN TRONG</b>
<b>*một khơng gian: </b>
<b>Dans: trong</b>
<b>À l’intérieur de</b>
<b>*một nhóm:</b>
<b>Parmi:trong số</b>
Il fait chaud dans la cuisine.
Ở trong bếp nóng quá.
Le chat s’est caché à l’intérieur du
placard.
Con mèo thì núp phía bên trong tủ
chén.
Elle est heureuse parmi ses amis.
Trong số những người bạn của cơ
ta thì cơ ta là người hạnh phúc hơn
cả.
<b>TRUNG TÂM</b>
<b>Au centre de: ở trung tâm</b>
<b>Au milieu de: ở chính giữa</b>
Au centre de la place se trouve une
satue.
ở trung tâm của quảng trường có
một bức tượng.
le piano trône au milieu du salon.
Cây đàn piano ngự trị giữa phòng
khách.
</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>
<b>Au – dehors de:</b>
<b>À l’extérieur de:</b>
la ville.
Các bạn sẽ thấy những cánh đồng
bên ngoài thành phố.
Le canari ne sort jamais au dehors
de sa cage.
Chim hồng yến khơng bao giờ
bay ra khỏi lồng.
Voulez- vous rester un moment à
l’extérieur de la pièce?
Bạn có muốn ở bên ngồi phịng
một lát khơng?
<b>Ở TRONG MỘT</b>
<b>PHẠM VI NÀO ĐÓ</b>
<b>Autour de: xung quanh</b>
<b>À la périphérie de:</b>
Au tour de la vieille ville s’élève
encore une muraille.
Quanh thành phố cổ vẫn còn
những bức thành.
On trouve beaucoup de zones
industrielles à la périphérie des
grandes villes.
ở ngoại vi các thành phố lớn người
ta thấy nhiều khu vực công nghiệp.
<b>SỰ XẤP XỈ</b>
<b>Près de: gần</b>
<b>Auprès de:</b>
<b>Aux alentours de: xung </b>
<b>quanh</b>
Mon bureau est près de la maison.
Cơ quan tơi thì gần nhà.
</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>
<b>Aux environs de: khoảng </b>
<b>chừng</b>
Le nature est merveilleuse aux
alentours du village.
Thiên nhiên xung quanh làng thật
là tuyệt diệu.
<b>KHOẢNG CÁCH</b>
<b>Loin de: xa</b>
<b>Au – delà de:</b>
Loin des yeux, loin du coeur.
Xa mặt cách lòng
Le prochain village se trouve au –
delà de la colline.
Dưới đồi có một ngơi làng kế tiếp.
<b>ĐỘ CAO</b>
<b>Sur: trên</b>
<b>En haut de: ở độ cao</b>
<b>Au sommet de: ở trêm </b>
<b>đỉnh</b>
<b>Au – dessus de:ở phía trên</b>
Assieds-toi sur le lit:
Bạn hãy ngồi trên giường đi.
Le chat a grimpé en haut de
l’échelle.
Con mèo đã leo lên trên cao của
cái thang.
Il a planté un drapeau au sommet
de la montagne.
Anh ta đã cắm cờ lên đỉnh núi.
Un crucifix est accroché au- dessus
de son lit.
Cây thánh giá được treo phía trên
giường.
<b>DƯỚI THẤP</b>
<b>Sous:ở dưới</b>
<b>En bas de:ở phía dưới </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>
<b>thấp</b>
<b>Au- dessous de: ở phía </b>
<b>dưới</b>
nhà.
La maison est en bas de la route.
Nhà thì ở dưới đường.
Le chat dort au- dessous du lit.
Con mèo ngủ phía dưới giường.
<b>PHÍA TRƯỚC</b>
<b>Devant:ở phía trước</b>
<b>À l’avant de: ở đằng trước</b>
<b> Sur le devant de:ở mặt </b>
<b>tiền</b>
<b>Face à:đối diện với</b>
<b>En face de:đối diện, trước </b>
<b>mặt</b>
La voiture est devant la maison.
Xe hơi thì ở phía trước nhà.
Sur le devant de la maison: un petit
jardin.
Phía đằng trước nhà có một khu
vườn nhỏ.
J’ai mis ton sac à l’avant de la
voiture.
Tôi đã để túi xác cảu bạn phía
trước xe ơ tơ.
Il est assis en face de nous.
Anh ta ngồi đối diện với chúng tơi.
<b>PHÍA ĐẰNG SAU</b>
<b>Derrière:phía đằng sau</b>
<b>À l’arrière de:ở đằng sau</b>
Le chat est caché derrière
l’armoire.
</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>
Con chó ln ngủ phía sau xe ơ tơ.
<b>PHÍA BÊN CẠNH</b>
<b>À cơté de: bên cạnh</b>
Je me suis assis à côté de Paul.
Tơi ngồi bên cạnh Paul.
<b>KHOẢNG CÁCH</b>
<b>Entre: ở chính giữa( trung</b>
<b>điểm của 2 người hoặc hai </b>
<b>vật)</b>
Il était assis entre Paul et Jacques.
Anh ta ngồi giữa Paul và Jacques.
<b>XUẤT PHÁT, NGUỒN</b>
<b>GỐC</b>
<b>à/ de</b>
Il est né à Hongkong
Anh ta được sinh ra ở Hồng Kông.
Ce sac vient de Hongkong.
Túi xách này đến từ HồngKông.
<b>ĐIỂM ĐẾN</b>
<b>à/ pour/ jusqu’à:mãi cho </b>
<b>đến</b>
Il va à Rome.
Anh ta đến La Mã.
Il est parti pour le Canada.
Anh ta đã đi đến Canada.
Il ira jusqu’au pôle Nord.
Anh ta sẽ đi mãi đến cực Bắc.
<b>HƯỚNG</b>
<b>Vers: hướng về phía</b>
<b>En direction de:theo </b>
<b>hướng</b>
La fusée se dirige vers la lune.
Tên lửa được phóng hướng về phía
mặt trăng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>
fenêtre.
Bọn tộm đã đi qua đường cửa sổ.
<b>CÁC DẠNG CÂU HỎI</b>
<b>CÂU HỎI KHƠNG CĨ NGHI VẤN TỪ( CÂU HỎI CĨ KHƠNG)</b>
<b>CHỦ NGỮ là – đại từ NX</b>
<b> Ce </b>
<b> On </b>
<b>CHỦ NGỮ là một cụm </b>
<b>danh từ</b>
<b>Lên giọng ở cuối câu</b>
<b>(Trong ngôn ngữ tiếng </b>
<b>pháp rất hay dùng)</b>
Tu es arrivé hier?
Bạn đã đến tối qua à?
C’est terminé?
Xong chưa?
On a sonné?
Có ai đó đang gọi có phải
khơng?
Ta petite fille est ici?
Cháu gái của bạn thì ở đây có
phải khơng?
Monsieur Dufour viendra?
Ơng Dufour se đến chư?
<b>Est- ce que</b>
Est- ce que tu es arrivé hier?
c’est fini?
qu’on a sonné?
Est-ce que ta petite fille est
ici?
Est-ce que monsieur Dufour
viendra?
<b>Đảo ngữ đơn giản</b>
Es- tu arrivé hier?
Est-ce fini?
</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>
A – t – on sonné?
<b>Đảo ngữ phức tạp</b>
<b>Không thể đảo ngữ</b>
Ta petite fille est- elle ici?
M.Dufour viendra- t –il?
CÂU HỎI VỚI NGHI VẤN TỪ.
<b>A. Câu </b>
<b>hỏi </b>
<b>được </b>
<b>dẫn </b>
<b>nhập </b>
<b>bằng:</b>
<b>-một </b>
<b>trạng </b>
<b>từ </b>
<b>nghi </b>
<b>vấn.</b>
<b>-Một </b>
<b>đại từ </b>
<b>hoặc </b>
<b>một </b>
<b>tính từ</b>
<b>1. dạng câu hỏi trong ngơn ngữ thân mật</b>
<b>Nghi vấn từ ở cuối câu</b>
<b>Nghi vấn từ ở đầu câu</b>
Vous viendrez quand?
Khi nào các bạn đến?
Elle s’adressera à qui?
Cơ ấy đã hỏi ai(nói với)ai?
Alain ira ó?
Alain sẽ đi đâu?
Quand vous viendrez?
À qui elle s’adressera?
Où il ira Alain?
<b>2.Câu hỏi với” Est- ce que”</b>
<b>NGHI VẤN TỪ + EST-CE QUE+ CHỦ NGỮ+NHÓM ĐỘNG TỪ</b>
Où
De qui
À quoi
<b>est-ce que</b>
ton frère
vous
les enfants
<i>habite?</i>
<i>avez parlé?</i>
<i>jouent?</i>
<b>3.</b>
<b>Câu hỏi đảo ngữ</b>
<b>Chủ ngữ = đại từ nhân xưng </b>
<b> ce hoặc on àđảo ngữ đơn </b>
<b> giản</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>
<b>nghi </b>
<b>vấn </b>
<b>mà </b>
<b>trước </b>
<b>nó là </b>
<b>một </b>
<b>giới từ</b>
Pourquoi vient-il?
Tại sao anh ta đến?
Comment est-ce arrivé?
Có chuyện gì vậy?
De qui avez- vous parlé?
Các bạn đang nói về ai vậy?
Où vit Anne?
Anne sống ở đâu?
Où Anne vit-elle?
De quoi parlent les élèves?
àDe quoi les élèves
parlent-ils?
<b>B.câu hỏi </b>
<b>được dẫn </b>
<b>nhập bằng </b>
<b>một đại từ </b>
<b>nghi vấn </b>
<b>khơng có </b>
<b>giới từ.</b>
<b>1. Hỏi về người</b>
<b>QUI/ QUI EST-CE QUI?</b>
<b>QUI?/ QUI EST-CE QUE?</b>
<b>CHỦ NGỮ</b>
<b>TÂN NGỮ TRỰC TIẾP</b>
<b>HOẶC THUỘC TỪ</b>
Qui viendra avec nous?
Ai sẽ đến với chúng ta?
Qui est-ce qui viendra avec toi?
Qui avez- vous vu?
Bạn đã gặp(thấy)ai?
Qui est-ce que vous avez vu?
Qui ton ami attend –il?
Qui est-ce que ton ami
attend?
Ton ami attend qui?
Bạn của bạn đang đợi ai?
Qui sont ces personnes?
Những người này là ai?
<b>2. Hỏi về vật</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>
<b>CHỦ NGỮ</b>
<b>TÂN NGỮ TRỰC TIẾP HOẶC</b>
<b>THUỘC TỪ</b>
Qu’est-ce qui t’arrive?
Que font tes parents?
Ba mẹ bạn làm gì vậy?
Qu’est-ce que font tes parents?
Qu’est-ce que c’est?
Đây là cái gì vậy?
<b>3. Hỏi về người hay vật đã được trích dẫn trước đó</b>
<b>Số ít</b>
<b>Số nhiều</b>
<b>Giống đực</b>
Regardez ces
journaux:
Hãy nhìn những tờ báo
này:
Lequel préférez –
vous?
Bạn thích tờ nào?
Lequel est-ce que vous
préférez?
Lequel vous préférez?
Vous préférez lequel?
On passe plusieurs films.
Chúng ta sẽ có nhiều phim để xem
Lesquels voulez – vous voir?
Bạn thích xem bộ phim nào?
Lesquels vous voulez voir?
Vous voulez voir lesquels?
Lesquels est-ce que vous voulez
voir?
<b>Giống cái</b>
Voilà des tartes:
Đây là những cái bánh
nhân táo:
</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>
Laquelle veux-tu?
Bạn thích cái nào?
Laquelle est-ce tu
veux?
Laquelle tu veux?
Lesquelles sont les plus jolies?
Những cái nào là những cái dễ
thương nhất?
<b>C.câu hỏi </b>
<b>được dẫn </b>
<b>nhập bằng </b>
<b>một tính từ </b>
<b>nghi vấn </b>
<b>khơng có </b>
<b>giới từ</b>
<b>Hỏi về người hay vật</b>
<b>QUEL</b>
<b>Giống đực</b>
<b>Số ít</b>
<b>Số nhiều</b>
Quel livre me
conseilles- tu?
Bạn khuyên tôi quyển
sách nào đây?
(khuyên mua hoặc
xem, tuỳ theo ngữ
cảnh)
Tu me conseilles quel
livre?
Quels films passent en ce moment?
Đang chiếu những bộ phim gì đó?
<b>Giống cái</b>
Quelle émission
veux-tu regarder?
Bạn muốn xem phim
nào đây?
Tu veux regarder
quelle émission?
Quelles voitures préfères – tu?
Tu préfères quelles voitures?
Bạn thích những cây xe nào hơn?
</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>
<b>I. Emplois: L’infinitif est employé après certains verbes. Động từ nguyên mẫu được </b>
sử dụng sau một số động từ.
1. Les verbes modaux: (động từ khiếm khuyết)devoir, falloir:cần phải, pouvoir:có
thể, vouloir:muốn, orner:trang trí, tơ điểm, partre:xuất hiện, có mặt, sembler:có
vẻ, hình như, faire, laisser:đểlại, giao,bỏ…
Ex: Je veux manger du chocolat.tôi muốn ăn sô cô la.
2. Certains verbes de mouvement: (một số động từ chuyển động )aller:đi, partir:khởi
hành, venir:đến, sortir:đi ra khỏi nhà(địa điểm), courir:chạy, accourir:chạy ào đến,
descendre:đi xuống, monter:leo lên, retourner:quay trở lại, revenir:quay lại,
rentrer:quay về nhà…
Ex: Il est sorti acheter du pain.anh ta đã đi mua bánh mì.
Demain, je vais aller au cinéma pour voir le nouveau film.
Ngày mai, tôi sẽ đi xem bộ phim mới đó.
3. Les verbes de perception:những động từ tri giác voir:thấy(gặp gỡ),
regarder(nhìn, xem) , apercevoir:nhìn thấy. nhận thấy, nhận ra, entendre:nghethấy,
hiểu được, écouter:lắng nghe, sentir:cảm thấy, nhận thấy, ngửi thấy…
Ex: On a entendu quelqu’un crier. Chúng tôi đã nghe thấy tiếng ai đó hét.
Je sens la tempête arriver. Tơi thấy bão đang đến.
4. Les verbes exprimant le désir(động từ diễn đạt ước muốn) espérer:hy vọng,
souhaiter, désirer:ước ao, aimer, adorer, préférer, détester, aimer mieux, il vaux
mieux
Ex: J’espère retourner un jour en France. Tơi hy vọng một ngày nào đó sẽ quay lại
Pháp.
J’aime manger des fruits de mer, ils sont très délicieux
Tơi thích ăn đồ hải sản, chúng thì rất ngon.
<b>II. Remarques : ghi nhớ</b>
1.
L’infinitif remplace obligatoirement le subjonctif: quand le sujet du premier
verbe et celui du verbes du subjonctif sont les mêmes.
</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>
1 Après les conjonctions:(sau một số liên từ) que, pour que, afin que:để mà,
avant quetrước khi mà, sans que:mà không, de peur que, de crainte que:sợ
rằng.
2 Après les verbes: souhaiter, vouloir, désirer, aimer, accepter de:chấp nhận,
attendre de:đợi chờ, sẵn sàng, refuser de:từ chối
2. L’infinitif peut remplacer l’indicatif <i> (possible) </i> quand le sujet du premier verbe et
celui de l’indicatif sont les mêmes.
1 Après les verbes ayant le sens de “dire”, “croire” ou “supposer”:(sau những
động từ có nghĩa “nói”, “tin tưởng” hoặc” giả thiết)như: affirmer:xác nhận,
avouer:thú nhận, thừa nhận, croire:tin tưởng, déclarer:tuyên bố, dire,
espérer:hy vọng, estimer:đánh giá,ước tính, coi là, nier:phủ định, chối, penser,
prétendre:khẳng định, dám chắc là,cho rằng, raconter, se figurer:tưởng, nghĩ,
s’imaginer, supposer:giả định là, se rappeler: nhớ lại
Ex: Je crois que j’ai raison = Je crois avoir raison.
Tôi tin rằng tơi có lý.
2.
L’infinitif passé est utilisé après: <b> “après”, “sans”. </b>
Nguyên mẫu quá khứ được sử dụng sau: “après”, “sans”
<i><b>Ex: Ronal Reagan, républicain, a été président après avoir été journaliste sportif, </b></i>
vedette de cinéma et gouverneur de Californie.
Ronal Reâgn, đảng viên đảng cộng hoà, trước khi là tổng thống đã từng là phóng
viên báo thể thao, ngơi sao điện ảnh và là thống đốc bang Californie.
3.
L’infinitif peut se construire après un verbe:
Động từ nguyên mẫu còn đứng sau động từ:
a) Sans préposition : khơng có giới từ
b) Avec les prep. à/de :với giới từ à/ de
L’infinitif se construit après un verbe avec les prépositions à/de
refuser de :từ chối se refuser à
risquer de :đánh liều, có nguy cơ bị, có thể bị se risquer à
essayer de:thử, cố gắng s’essayer à :rèn luyện, tập dượt
</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>
résoudre de: giải quyết se résoudre à :nhất định, chuyển
thành
décider de se décider à :quyết định
4.
À l’infinitif passé, les participes passés des verbes pronominaux s’accordent
avec leur sujet ou avec le COD placé devant le verbe.
ở dạng nguyên mẫu quá khứ, quá khứ phân từ của tự động từ hợp giống, hợp
số với chủ ngữ hoặc với tân ngữ trực tiếp đặt trước động từ.
Ex: Après s’être reposées quelques instants, elle se mise au travail.
Sau khi nghỉ ngơi một lát, cô ấy đã bắt tay vào việc.
Cette pièce de théâtre m’a beaucoup plu. Après l’avoir vue, j’ai voulu la lire.
Vở kịch này làm tôi cảm động nhiều. sau khi xem, tôi đã đọc nó.
<b>LỜI NĨI TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP</b>
<b>LE DISCOURS INDIRECT </b>
<b>I.</b> <b>TEMPS: </b>
<b>Verbe introducteur</b>
<b>ĐỘNG TỪ DẪN</b>
<b>NHẬP</b>
<b>DISCOURS DIRECT </b>
<b>LỐI NÓI TRỰC TIẾP</b> <b>DISCOURSINDIRECT</b>
<b>LỐI NÓI GIÁN TIẾP </b>
Au PRÉSENT/
FUTUR/ Conditionnel
présent
<i><b>Il n’y a pas de changement </b></i>
<i><b>Khơng có sự thay đổi</b></i>
<i><b>Au PASSÉ </b></i>
Présent
Imparfait
Passé composé
Passé récent
Plus-que-parfait
Futur simple
Imparfait
Imparfait/ Plus-que-parfait
Plus-que-parfait
“Venir” à l’imparfait + inf.
</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>
Futur proche
Futur antérieur
Conditionnel
Subjonctif présent
Subjonctif passé
“Aller" à l’imparfait + inf.
Conditionnel passé
Conditionnel
Subjonctif présent
Subjonctif passé
<b>II. LES VERBES INTRODUCTEURS: </b>
Comprendre:hiểu, savoir:biết, chercher à comprendre/savoir, vouloir savoir:muốn
<i>biết, ne pas savoir:không biết, ne pas comprendre:không hiểu, ignorer (không biết), </i>
<i>indiquer (biểu thị), exprimer (diễn giải), expliquer:giải thích, dire:nói, demander:u </i>
<i>cầu, interroger:hỏi ý kiến, , questionner:đặt câu hỏi, annoncer (thông báo), </i>
<i>s’informer (hỏi thăm), raconter:kể chuyện, promettre:hứa hẹn, báo trước, cam đoan, </i>
<i>répondre, répéter, rétorquer (đáp lại), assurer (cam đoan), affirmer (khẳng định), </i>
<i>consulter (hỏi ý kiến, tham vấn), ordonner:sắp xếp, chỉ thị, ra lệnh, conseiller:khuyên</i>
<i>bảo, objecter (bác bẻ, chê trách), se plaindre (than phiền), reprocher (chê trách), </i>
<i>plaider (biện hộ) </i>
<b>III. LES EXPRESSIONS DE TEMPS: </b>
<b>Quand le verbe introducteur est au présent ou au futur, les expressions de temps </b>
<b>ne changent pas quand on passe du discours direct au discours indirect. </b>
Khi động từ dẫn nhập ở hiện tại hay tương lại, thì những từ diễn đạt thời gian không
thay đổi khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp.
<b>Quand le verbe introducteur est passé, les expressions de temps changent quand </b>
on passe du discours direct au discours indirect.
Khi động từ dẫn nhập ở quá khứ thì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì phải
thay đổi các cụm diễn đạt về thời gian.
Ex: -“Je passerai te chercher demain vers 11 heures.”
Ngày mai tơi sẽ đến nhà tìm bạn khoảng 11 giờ
</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>
Sáng nay, anh ta đã gọi điện thoại nói với tơi rằng ngày mai khoảng 11 giờ, anh ta sẽ
qua nhà tìm tơi.
Il m’a téléphoné il y a une semaine pour me dire qu’il passerait me chercher le
lendemain à 11 heures.
Cách đây một tuần anh ta đã gọi điện thoại nói với tơi rằng ngày hơm đó khoảng 11
giờ, anh ta sẽ qua nhà tìm tơi.
<b>DISCOURS DIRECT</b>
<b>Trực tiếp </b>
<b>DISCOURS INDIRECT </b>
<b>Gián tiếp</b>
Aujourd’hui :hôm nay
Hier :hôm qua
Avant-hier : hôm kia
3, 4, 5… jour avant :3... ngay trước
đây
Demain :ngày mai
Après demain :ngày mốt
3, 4, 5… jour après :3... ngày nữa
Ce matin :sáng nay
Ce soir :tối nay
En ce moment :lúc này
Cette année :năm nay
Le mois prochain :tháng tới
L’année dernière :năm đến
Il y a 2 semaines :cách đây hai tuần
Dans 8 jours :8 ngày nữa
Ce jour-là :ngày hơm đó
La veille:hơm trước
L’avant-veille :trước hơm đó
3, 4, 5… jour avant :cách đây
3...ngày
Le lendemain :ngày hôm sau
Le surlendemain :ngày hôm sau nữa
3, 4, 5… jour après :3...ngày sau
Ce matin-là :sáng hơm đó
Ce soir-là :tối hơm đó
À ce moment-là :lúc đó
Cette année-là :năm đó
Le mois suivant/ d’après:tháng trước
L’année précédente/ d’avant :năm
trước
2 semaines plus tôt:2 tuần nữa
8 jours plus tard :8 ngày sau
<b>III. LE DISCOURS INDIRECT:</b>
<b>1. Quand on rapporte des paroles ou des idées, on relie les phrases par “QUE”. </b>
Khi chúng ta nối lời nói và ý kiến, chúng ta sẽ nối câu bằng”QUE”
</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>
<b>Elle dit que Christie est belle. </b>
<b>Cơ ta nói rằng Christine thì đẹp</b>
<b>2. Quand on rapporte une question simple, on utilise “SI”. </b>
Khi người ta nối với câu hỏi đơn thì người ta dùng”SI”
<b>Ex: Es-tu d’accord ? bạn có đồng ý khơng?</b>
<b>Il demande si tu es d’accord. Anh ta hỏi liệu bạn có đồng</b>
<b>Est-ce que tu es prêt ? Bạn đã sẵn sàng chưa?</b>
<b>Il demande si tu es prêt. Tôi hỏi liệu bạn đã sẵn sàng chưa ?</b>
3. Avec les mots interrogatifsvới nghi vấn từ) quand:khi nào, ó:ở đâu, comme: vì,
như, pour quelles raisons:vì một vài lí do..., on supprime l’inversion.thì ta bỏ đảo ngữ
<b>Ex: Où allez-vous ? bạn đi đâu vậy?</b>
<b>Il demande où vous allez. Tôi hỏi bạn đi đâu vậy?</b>
<b>Quand partez-vous ? khi nào bạn khởi hành</b>
<b>Il demande quand vous partez. </b>
<b>CHOSES: </b>
Que, Qu’est-ce que CE QUE
<b>Ex: Qu’est-ce que vous faites ? bạn làm gì vậy?(bạn làm nghề gì?)</b>
<b>Il demande ce que vous faites. </b>
<b>Que voulez-vous ? bạn muốn gì?</b>
<i><b>Il demande ce que vous voulez. </b></i>
Qu’est-ce qui CE QUI
<b>Ex: Qu’est-ce qui la rend triste ? </b>
<b>Nous cherchons à comprendre ce qui la rend triste. </b>
<b>Chúng tơi tìm hiểu ai là người làm cho cô ấy buồn.</b>
<b>Qu’est-ce qui se passe ? </b>
<b>Il demande ce qui se passe. </b>
Chuyện gì đang xảy ra vậy?
<b>PERSONNES: </b>
Qui, Qui est-ce qui, qui est-ce que QUI
4. L’IMPÉRATIF devient DE + INFINITIF .nguyên mẫu trở thành de+ infinitif
<b>Ex: Sortez ! bạn hãy đi đi!(Cút đi!)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>
<b>Ông chủ yêu cầu họ đi ra khỏi .</b>
<b>Parle plus forte ! hãy nói to hơn!</b>
<b>Il lui dit de parler plus forte. </b>
5. Quand il y a plusieurs phrases, on répète les éléments de liaison.
6. Khi có nhiều câu thì người ta thường lặp lại những yếu tố nối câu
Ex: Tu es d’accord ? On y va ?
<b>Il demande si tu es d’accord et qu’on y va. </b>
Tôi hỏi là liệu bạn có đồng ý khơng và liệu chúng ta có đến đó khơng?
Il dit: ” Christie est la plus belle fille que j’aie rencontrée et je l’aime à la folie.”
<b>Il me dit que Christie est la plus belle fille qu’il ait rencontrée et qu’il l’aime à la </b>
folie.
Anh ta nói với tơi rằng Christie là cơ gái đẹp nhất và rằng anh ta đã gặp và yêu cô ấy
một cách điên cuồng.
<b>“NON” ET “OUI” SONT GÉNÉRAL PRÉCÉDÉS DE “QUE”.</b>
Ex: Paul dit: “Tu veux boire du vin ?”
Sarah répond: “Oui.”
<b>Il lui demande si elle veut boire du vin et elle lui répond que oui. </b>
Anh ta hỏi liệu cơ ấy có muốn uống rượu vang hay khơng và cơ ấy trả lời rằng có.
<b>APPENDICE </b>
<b>1. ADJ NUMÉRAUX : </b>
Lorsque les adj. numéraux cardinaux désigne l’ordre ou suivis d’un autre adj. de
nombre ils sont invariables.
Khi tính từ chỉ số đếm mang ý nghĩa chỉ số thứ tự thì tính từ sau khơng đổi.
Ex : page deux-cent trang hai trăm
84 : quatre vingt-deux : 84
<b>Adj. cardinaux : chỉ số đếm (quantité, nombre) ( 1, 2, 3…) </b>
<b>Adj. ordinaux : chỉ thứ tự (rang, l’ordre) (premier, second, deuxième, troisième…) </b>
<b>số: 200 : deux-cents </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>
81 : quatre vingt-un
100 : cent
<b>200 : deux cents </b>
201 : deux cent un
1000 : mille :không đổi ở số nhiều
1001 : mille un
2000 : deux mille
1001
1 - Chỉ số : mille un
<b>2 - Chỉ « nhiều », có ý nghiã tương tự « beaucoup », « plusieurs » : mille et un </b>
<b>Ex : J’ai mille et une raisons = J’ai plusieurs raisons.</b>
Tơi có ngàn lẻ một lý do = tơi có nhiều lý do.
<i><b>Mille, adj. de nombre (chỉ về số lượng), est toujours invariable. </b></i>
Ex : dix mille hommes. Mười ngàn người.
<b>Mille désignant une mesure itinéraire (dặmđơn vị độ dài), est nom commun et </b>
variable. Khi mille có nghĩa là dặm thì nó là danh từ chung và sẽ biến đổi.
<b>Ex : Nous avons parcouru cing milles marins. </b>
Chúng tôi đã vượt qua 5 hải lý.
<b>2. SIGLE ~ ABRÉVIATION : KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT</b>
<b>Sigle : Lấy những chữ đầu làm chữ viết tắt. </b>
ex : Agence Universitaire de la Francophone = AUF.
Văn phòng đại học cộng đồng Pháp ngữ
Fédération Internationale des professeurs Francophones = FIPF.
Hiệp hôi các giáo viên cộng đồng tiếng Pháp quốc tế
Organisation de la santé mondiale = OMS .Tổ chức y tế thế giới.
<b>Abréviation : ký hiệu, chữ viết tắt (cho ngắn gọn) </b>
ex : + : plus: cộng
= : égal :bằng
% : homme: đàn ông
& : femme :phụ nữ
</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>
professeur : prof. :giáo viên
dictionnaire : dico. :từ điển
beaucoup : bcp. :nhiều
c’est-à-dire :c-à-d :có nghĩa là
<b>3. ADJ đứng trước «gens » (n.m) chuyển thành féminin (Adj. đứng sau « gens » </b>
vẫn giữ nguyên là masculin).
<b>Les gens heureux. Những con người hạnh phúc</b>
<b>mais : Les vieilles gens heureux. Những ơng(bà)lão hạnh phúc.</b>
un grand amour :một tình yêu vĩ đại
<b>mais : les grandes amours. </b>
<b>4. Inventer:phát minh ~ découvrir : (khám phá) </b>
<b>Inventer : sáng tạo ra điều chưa có trước đó. (ex : sáng tạo ra máy vi tính ) </b>
<b>Découvrir : khám phá ra điều đã có trước đó. (ex : Colombus đã khám phá ra </b>
Châu Mỹ)
<b>5. À son côté ~ à ses cơtés : </b>
<b>À son cơté : chỉ vị trí, khoảng cách. </b>
<b>À ses cơtés : ở bên cạnh (nghiã bóng) ex : Je suis toujours à tes côtés pour </b>
partager avec toi la joie et la tristesse.:tôi luôn kề vai sát cánh với bạn cùng bạn chia
xẻ niềm vui lẫn hạnh phúc.
<b>6. Dégât ~ perte : </b>
<b>Les dégâts : những thiệt hại humain(e)(s) : chỉ người. </b>
<b>Les pertes : những mất mát matériel(le)s : chỉ vật. </b>
<b>7. Souffrance ~ douleur : </b>
<b>La souffrance : đau về tinh thần (ex : đau vì bệnh) </b>
<b>La douleur : đau về thể xác (ex : bị đánh đau) </b>
<b>8. Programme ~ émission : </b>
<b>Programme : chỉ chương trình TV. </b>
<b>Émission : chỉ tiết mục trong chương trình TV. </b>
Ex : 17h : film X émission (v. émettre)
Programme 19h : quảng cáo émission
20h : MTV émission
</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>
<b>9. AVOIR = être doté de </b>
= posséder quelque chose sở hữu
= disposer de quelque chose
= être muni de quelque chose
= être armé de quelque chose
Ex : Cette maison a un système d’alarme
possède
est doté d’
est armé d’
dispose d’
<b>10. Trong câu phủ định có động từ « AVOIR », chúng ta thay « un », « une », « des </b>
<b>» bởi « de » </b>
<b>11. Trước adjectif, « des » trở thành « de » </b>
<b>12. en + tên của tháng. </b>
<b>au mois de + tên của tháng. </b>
<b>13. Saisons : au printemps, en été, en automne, en hiver. </b>
<b>14. SAVOIR ~ CONNTRE : </b>
<b>SAVOIR + INFINITIF </b> <b>CONNTRE </b>
Je sais nager :tơi biết bơi <b>+ COD (une personne, un </b>
<b>animal, un endroit, un objet </b>
<b>concret) </b>
- Elle connt Ngọc.
Cơ ấy biết Ngọc
- Connt-ils les chevaux ?
Họ có biết ngựa khơng?
- Il connt bien la France.
Anh ta biết rõ nước Pháp.
- Je connais ces arbres.
Tôi biết những cái cây này.
- Connais-tu ce livre ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>
<b>+ SUBORDONÉE</b>
- Vous savez qu’elle a gagné.
Bạn có biết ràng cơ ấy đã thắng.
- Nous savons ó elle est partie.
Chúng tơi biết cô ấy đã đi đâu.
<b>- Je sais ce que tu penses. </b>
<b>Tơi biết những gì bạn nghĩ.</b>
<b>+ COD (une</b>
<b>chose) </b>
Connaissance
complète après
expérience ou
étude.
Biết một điều gì đó
hồn tồn sau một
kinh nhgiện
- Il sait sa leỗon.
Anh ta thuc bi.
- Je sais ce poốme
par coeur.
Tơi thuộc lịng bài
thơ này.
Connaissance incomplète
imprécise. Biết khơng rõ ràng, chưa
chính xác
- On connt son style.
Chúng tôi biết phong cách của anh
ta.
- Je connais sa patience.
Tôi biết sự kiên nhẫn của anh ta.
Dans certains cas, conntre et savoir + COD peuvent
être synonymes. Trong một số trường hợp, conntre et
savoir + COD có thể đồng nghĩa.
<b>15. Cours – Course – Cour – Court : </b>
<b>Cours (n.m) : bài giảng. </b>
<b>Course (n.f) : sự chạy, cuộc đua. </b>
<b>Cour (n.f) : sân, triều đình. </b>
<b>Court (adj.) : ngắn. </b>
<b>16. Sot – Saut – Seau : </b>
<b>Sot (adj.) : ngốc. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>
<b>Seau (n.m) : cái xô. </b>
<b>17. Beau – Bel – Belle : (adj. : đẹp) </b>
<b>Vieux – Vieil – Vieille : (adj. : già) </b>
<b>Nouveau – Nouvel – Nouvelle : (adj. : mới) </b>
Beau, bel (adj. masculin) ; Belle (adj. féminin)
<i><b>Beau : sử dụng trước 1 nom có chữ bắt đầu là nguyên âm (voyelles : a, e, i, o, u) </b></i>
<b>hoc trc h aspirộ. </b>
Ex : un beau garỗon :mt anh chàng đẹp trai
<i><b>Bel : sử dụng trước 1 nom có chữ bắt đầu là phụ âm (consonant) hoặc trước h </b></i>
muet.
« Beaux », « vieux », « nouveau » deviennent « bel », « vieil », « nouvel » devant
<b>voyelle ou h muet. </b>
<b>18. DE ? DE L’ ? </b>
<b>De : chỉ tính chất (caractère) : </b>
Ex : Verre d’eau (cái ly nước tính chất của « cái ly » là để « chứa nước »)
Un panier d’orange ( 1 thúng cam tính chất của « cái thúng » là « đựng cam »)
<b>De + article : chỉ sở hữu cách (possessif) : </b>
La jambe du garỗon est longue.
Cỏi chõn ca cu bộ ny thỡ dài
<b>19. de + la (invariable). </b>
<b>de + le du </b>
<b>de + les des </b>
à + la (invariable).
<b>à + le au </b>
<b>à + les aux </b>
<b>20. Les pays et les continents ont, en général, un article. </b>
Thông thường trước tên châu lục và tên nước có mạo từ.
Ex : la France, le Japon, le Vietnam
<b>Les villes, n’ont, en général, pas d’article. </b>
Trước tên thành phố không dùng mạo từ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>
<b>À + tên thành phố / nước khơng có article. </b>
Ex : à Paris, à Ho Chi Minh ville, à New York, à Toronto….
à Cuba, à Hawạ….
Mais : en Isrặl
<b>EN + pays féminin ou continent ou devant tous les pays singuliers qui commencent </b>
par une voyelle.
Ex : en France, en Italie, en Russie….
<b>des bons amis de bons amis :những người bạn tốt</b>
<b>22. Occuper ~ S’occuper : </b>
<b>Occuper qqc : - prendre. :chiếm giữ</b>
- s’emparer de :chiếm.
<b>S’occuper : - soigner. :chăm sóc</b>
- se charger de, être responsable de :có trách nhiệm với
<b>23. Rémunérations : (tiền lương) </b>
<b>Un ouvrier, un employé :công nhân, viên chứcun salaire: tiền lương. </b>
<b>Un fonctionnaire de l’État un traitement. </b>
<b>Un mộdecin, un avocat des honoraires. </b>
<b>Un garỗon de café un salaire, un pourboire. </b>
<b>Un artiste, un acteur un cachet. </b>
<b>24. Pépin ~ Grain ~ Noyau : (hạt) </b>
<b>Pépin < Grain < Noyau </b>
<b>25. Un questionnaire = ensemble des questions. </b>
<b>26. Plus bon Meilleur </b>
Plus bien Mieux
<b>27. Verbe « POUVOIR » khi ở négatif có thể bỏ « pas » </b>
ex : Il ne peut chanter. (car il chante comme un rossignol !!!^_^)
<b>28. Assister ~ Participer : </b>
<b>Assister : tham dự. (VD : đi dự 1 buổi ca nhạc) </b>
<b>Participer : tham gia. (VD : tham gia vào 1 tổ chức ) </b>
<b>29. Coutume ~ Moeurs ~ Culture ~ Tradition </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>
<b>Culture : văn hoá. </b>
<b>Tradition : truyền thống. </b>
L'appétit vient en mangeant : plus on a, plus on veut avoir : được voi đòi tiên.
Après la pluie, le beau temps: la joie succède souvent à la tristesse, le bonheur au
malheur : sau cơn mưa, trời lại sáng.
L'argent n'a pas d'odeur: certains ne se soucient guère de la manière dont ils
gagnent. L'argent ne fait pas le bonheur : tiền bạc không mang lại hạnh phúc.
Avec des "si", on mettrait Paris en bouteille : avec des hypothèses, tout devient
possible. Ce que femme veut, Dieu le veut : les femmes parviennent toujours à
leurs fins : cái gì phụ nữ muốn là trời muốn.
C'est en forgeant qu'on devient forgeron: à force de s'exercer à une chose, on y
devient habile : Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
Chacun pour soi et Dieu pour tous : laissons à Dieu le soin de s'occuper des
autres. Chose promise, chose due: on est obligé de faire ce qu'on a promis : Nói
trước, bước khó qua.
Comme on faite son lit, on se couche : il faut s'attendre en bien ou en mal à ce
qu'on s'est préparé à soi-même par sa conduite : Gieo gió gặt bão ; Có nhân, có
quả.
Deux avis valent mieux qu'un : Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên
hòn núi cao.
Donner un oeuf pour avoir un boeuf : faire un petit cadeau dans l'espoir d'en
recevoir un plus considérable : bỏ con tép bắt con tôm (càng).
Couper le cheveu en quatre : bới lơng tìm vết.
Chercher midi à 14 h : chuyện dễ ợt mà trầm trọng hoá vấn đề.
Verser des larmes de crocodile : verser des larmes hypocrites pour tromper
quelqu'un : nước mắt cá sấu.
Avoir le bras long : avoir du pouvoir : người có quyền thế, uy quyền.
Avoir le coeur sur la main : être généreux: người hào phóng, hào hiệp.
Se casser le nez (à la porte) : être trop curieux : chõ mỏ qua nhà người khác.
Prendre ses jambes à son cou : prendre la fuite : chạy vắt giò lên cổ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>
Je suis fauché: je n'ai plus d'argent : em cháy túi rùi. (langue familière)
Il a des dents longues : il est ambitieux : nó là người có nhiều tham vọng.
C'est une poule mouillé : il est peureux: nhát như thỏ đế
Tu n'es pas branché: tu n'es pas au courant : ui sao mà "lúa" quá ! ( không có cập
nhật thơng tin kịp thời )
Elle m'a posé un lapin :elle n'est pas venue au rendez-vous :cô ấy cho tôi leo cây !
La fin justifie les moyens : principe d'après lequel le but excuserait les actions
coupables commises pour l'atteindre : kết quả của sự việc sẽ giải thích cho tất cả.
L'habit ne fait pas le moine : ce n'est pas sur l'apparence qu'il faut juger les gens :
Khơng nên nhìn mặt mà bắt hình dong !
Il faut tourner 7 fois sa langue dans sa bouche avant de parler : Uốn lưỡi 9 lần
trước khi nói
Il n'y a que la vérité qui blesse : les reproches vraiment pénibles sont ceux que
l'on a mérités : Khơng có sự thật móp méo.
Loin des yeux, loin du coeur : l'absence détruit ou affaiblit les affections : Xa mặt
cách lòng
Mieux vaut tard que jamais : il vaut mieux agir tard que ne pas agir du tout : Trễ
cịn hơn khơng !
Travail bien commencé est à moitié terminé : Đầu xuôi đuôi lọt.
Ce qu'on aime est toujours beau : Thương nhau củ ấu cũng tròn.
Rapide comme l'éclair : nhanh như chớp. Il vaut mieux prévenir que guérir : phòng
bệnh hơn chữa bệnh.
Heureux comme un poisson dans l'eau : sung sướng như cá gặp nước.
Aide- toi, le ciel t'aidera : tự giúp mình trước, rồi trời sẽ giúp sau.
Faire des châteaux en Espagne : faire des rêves impossibles : mơ ước hão huyền.
Voir tout en rose : coi cuộc sống dưới lăng kính màu hồng.
Avoir le moral à zéro : mất hết tinh thần.
Avoir un mot sur le bout de la langue : quên bẵng 1 tiếng định nói.
Donner sa langue au chat : chịu thua; khơng đốn nổi.
Ne pas avoir sa langue dans sa poche : ăn nói lưu lốt.
</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>
Chanter comme une casserole : hát như bò rống.
Avoir des oeillères : đầu óc thiển cận.
Dire à quelqu'un ses quatre vérités : Nói thẳng cho ai biết ý nghĩ của mình về họ.
Noir comme de l'encre : đen như mực.
Blanc comme la neige : trắng như tuyết
Être rouge de colère : giận đỏ mặt tía tai
Tu me casses les pieds = Tu m’énerve = làm phiền.
Je suis au septième ciel = très heureux = như đang ở trên 7 tầng mây.
Il n’y a pas de fumée sans feu : khơng có lửa làm sao có khói.
Simple comme (un) bonjour = extrêmement simple, facile = dễ như ăn cháo.
Occupe-toi de tes oignons = se mêler de ses propres affaires et non de celles
d’autrui = lo việc của bạn đi !!!
Être plein aux as = avoir du fric =rất giàu có, rủng rỉnh.
L’homme propose, Dieu dispose = mưu sự tại nhân thành sự tại thiên.
Être ailleurs = être dans la lune = rêve = đang mơ màng trên cung trăng.
Ce n’est pas la mer à boire = đâu phải là việc quá sức.
C’est une goutte d’eau dans la mer = Đó chỉ là giọt nước trong biển cả.
Se faire du cinéma = tự đóng kịch với chính mình.
A bon chat bon rat = vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
Autant d’hommes autant d’avis = 9 người 10 ý.
Avoir le cafard = chán như con gián ;-)
Avoir l’habit selon le froid = gió chiều nào che chiều đó.
Être gai comme un pinson = vui như chim sáo.
Il n’y a pas un chat = Il n’y a personne = hổng có « mống » nào.
Jouer avec le feu = đùa với lửa.
</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>
Passer une nuit blanche = thức trắng đêm.
Rire jaune = cười méo xệt.
Voir rouge = en colère = giận.
Broyer du noir = s’inquiéter = lo lắng.
Petit à petit, l’oiseau fait son nid = góp gió thành bão.
Tous les chemins mènent à Rome = đường nào cũng tới La Mã.
Paris ne s’est pas faire en un jour = une tâche difficile exige du temps = cơng việc
khó khăn cần đòi hỏi thời gian.
Qui ne fait rien n’a rien = có làm thì mới có ăn.
Faire de gré ou de force = muốn uống rượu mời hay rượu phạt. ( muốn làm theo ý
muốn hay bị bắt buộc làm dù muốn hay không cũng phải làm )
Parler de la pluie et du beau temps = tám, nói chuyện trên trời dưới đất.
Prendre la peine de + verbe = mất cơng làm việc gì đó.
Un problème épineux = un problème difficile.
A le voir = A en juger par = phán đoán khi thấy 1 sư kiện.
A l’entendre = A l’en croire.
Gagner des cents et des milles = kiếm được nhiều tiền.
Le train de vie = cách sống.
Ceux qui vivent, ce sont ceux qui luttent (Victor Hugo) = sống là phải chiến đấu.
Se serrer la ceinture = thắt lưng buộc bụng.
Faire la sourde oreille = làm ngơ.
Avoir du mal à = avoir des difficultés.
Trembler de peur = run lên vì sợ.
Faire des courses = go shopping = đi mua sắm.
Science sans conscience n’est que ruine de l’âme (Rabelais) = Khoa học mà khơng
có lương tri thì chỉ là sự sụp đổ của tâm hồn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>
Ne m’en veux pas = ne te fâche pas contre moi = đừng giận mình nha !!!
Se casser les pieds : làm phiền.
Se casser les dents/ la figure sur : bị bẽ mặt vì chuyện gì.
On ne peut avoir le beurre et l’argent du beurre = dans la vie, il faut choisir =
trong cuộc sống, chúng ta phải chọn lưạ.
Faire de son mieux : cố gắng.
Faire part : báo tin.
Laisser tomber qq’un, qqc : bỏ rơi.
Penser du mal de qq’un : nghĩ xấu về ai.
De A à Z: từ đầu đến cuối
Ne savoir ni A ni B: dốt đặc cán mai
Être doux comme un agneau:hiền như cục đất, như bụt.
Avoir un appétit d’oiseau: ăn như mèo
Après la pluie, le beau temps: hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai.
Être pris entre l’arbre et l’écorce: trên đe dưới búa
Jeter de l’argent par la fenêtre: ném tiền qua cửa sổ.
Mentir comme un arracheur de dents: nói dối như cuội
Tranquille comme Baptiste: bình chân như vại
Mettre des bâtons dans les roues: thọc gậy bánh xe.
Chercher la petite bête: vạch lá tìm sâu
Rat de bibliothèque: mọt sách
Avoir un boeuf sur la langue: há miệng mắc quai.
Souffler comme un boeuf: thở như bò rống
</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>
Les carottes sont cuites:ván đã đóng thuyền
Muet comme une carpe: câm như hến.
Casser du sucre sur le dos de quelqu’un: nói xấu sau lưng ai
Faire cavalier seul: đơn thương độc mã
Se serrer/ se mettre la ceinture: thắt lưng buộc bụng
Avoir la chair de poule: nổi da gà
Être / se trouver assis entre deux chaises: tiến thoái lưỡng nan
Tomber de Charybde en Seylla: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
Appeler un chat un chat: nói toạc móng heo
Être comme chien et chat: như chó với mèo
Monter sur ses grands chevaux: nổi trận lơi đình
Un vieux cheval de retour: ngựa quen đường cũ.
Saisir l’occasion par les cheveux: tóm lấy thời cơ.
Ménager la chèvre et le chou: dĩ hoà vi quý
Bête comme chou: dễ như bỡn
Presser quelqu’un comme un citron: vắt kiệt sức ai
Être maigre comme un clou: gầy như que củi
Être joli comme un coeur: xinh đẹp tuyệt trần
Élever un enfant dans du coton: nâng như nâng trứng hứng như hứng hoa.
Se serrer les coudes: kề vai sát cánh
Faire d’une pierre deux coups: một công đôi việc, một phát trúng hai.
Être riche comme Crésus:giàu nứt đố đổ vách.
Joli à croquer: đẹp như tranh
</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>
Avoir la tête dur: cứng đầu cứng cổ
Être comme l’eau et le feu: như nước với lửa
Être comme un poisson dans l’eau: như cá gặp nước, như rồng gặp mây.
Porter de l’eau à la rivière: chở củi về rừng
Se noyer dans un verre d’eau: chưa thấy sóng cả đã ngã tay chèo.
Se ressembler comme deux goutes d’eau: giống nhau như hai giọt nước
Être rapide comme l’éclaire: nhanh như chớp
Être (se trouver) entre l’enclume et le marteau:trên đe dưới búa.
À bon vin point d’enseigne: hữu xạ tự nhiên hương.
Chercher une épingle dans une meule de foin: mò kim đáy biển
Jouer avec le feu: đùa với lửa
Verser/ jeter de l’huile sur le feu: đổ dầu vào lửa
Faire long feu: xôi hỏng bỏng không
Employer toutes les herbes de la Saint Jean: dùng trăm phương ngàn kế.
Installer ( enfermer) le loup dans la bergerie: nuôi ong tay áo
Faire comme le chien du jardinier: không ăn được thì đạp đổ
Pauvre comme Job:nghèo rớt mồng tơi
Jouer le tout pour le tout: được ăn cả, ngã về không.
Avoir une langue de vipère: độc mồm độc miệng
En fuyant le loup, rencontrer la louve: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
Prendre la lune avec les dents: mò trăng đáy nước.
Mener quelqu’un par le bout du nez: xỏ mũi ai
Mesurer les autres à son aune: suy bụng ta ra bụng người
Être tout surce et tout miel: nói ngọt như mía lùi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>
Ca se vend comme des petít pains: bán chạy như tôm tươi.
Pêcher en eau trouble: đục nước béo cò.
Mettre quelqu’un au pied du mur: dồn ai đến chân tường
Avaler la pilue: ngậm đắng nuốt cay.
Dorer la pilule: ngậm bồ hòn làm ngọt
Faire la pluie et le beau temps: làm mưa làm gió.
Avoir un poids sur la conscience: bị lương tâm cắn rứt.
Laid comme un pou: xấu như ma.
Se tourner les pouces: ăn không ngồi rồi
Tuer la poule aux oeufs d’or: tham đĩa bỏ mâm(tham cái lợi trước mắt bỏ nguồn lại lâu dài)
Nul n’est prophète en son pays: bụt chùa nhà không thiêng
Chercher des poils sur un oeuf: bới lơng tìm vết
Rouler sur l’or: nằm trên đống vàng
À la Saint Glin- Glin: đến mùa quýt
Suer sang et eau: đổ mồ hôi, sôi nước mắt.
Ne pas pouvoir sentir quelqu’un: ghét cay ghét đắng
Réchauffer un serpent dans son sein: nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
Être à la solde de quelqu’un: làm tay sai cho ai.
</div>
<!--links-->