Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.09 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở gD& ĐT</b>
<b>Quảng Bình</b>
<b>Đề chính thức</b>
<b>Đề thi học sinh giỏi lớp 9</b>
Năm học 2007-2008
<b>Môn : Địa lí</b>
Thi gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0đ)
Trong việc tạo nên địa hình, nội lực và ngoại lực mâu thuẫn nhưng thống nhất
với nhau. Em hiểu điều đó như thế nào cho đúng với bản chất của nó?
<b>C©u 2: (1,5®)</b>
ở Việt Nam (Múi giờ số 7) vào lúc 10h ngày 01/03/2008, thì các kinh độ 300<sub> Đơng,</sub>
600<sub> Đông, 90</sub>0<sub> Đông, 30</sub>0<sub> Tây, 60</sub>0<sub> Tây, 90</sub>0<sub> Tây, lúc đó là mấy giờ, ngày tháng nm</sub>
nào?
<b>Câu 3: ( 3 đ):</b>
a. HÃy so sánh về các tiềm năng phát triển kinh tế giữa vùng kinh tế BắcTrung
Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Nguyên nhân nào làm cho cả hai vùng cha phát huy đợc hết các thế mạnh của
từng vùng.
<b>C©u 4: (3,5 điểm)</b>
Cho bảng số liệu
C cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi và giới tính năm 1989 và 1999 (đơn vị: %)
Nhãm ti <sub>Nam</sub> 1989 <sub>N÷</sub> <sub>Nam</sub> 1999 <sub>N÷</sub>
0-14 19,70 19,03 17,37 16,20
15-59 25,95 28,12 28,38 29,96
60 ti trë lªn 3,00 4,20 3,36 4,73
<b>Tỉng sè</b> <b>48,65</b> <b>51,35</b> <b>49,11</b> <b>50,89</b>
(Cho biết số dân năm 1989 là 61.405.050 ngời; năm 1999 lµ 76.328.000 ngêi).
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mơ và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi các năm
1989 và 1999.
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các số liệu đã cho, hãy nhận xét và giải thích cơ cấu
dân số nớc ta theo nhóm tuổi các năm 1989 và 1999.
<b>--Hết--thi học sinh giỏi lớp 9</b>
Năm học 2007-2008
<b>Môn : §Þa lÝ</b>
H íng dÉn chÊm
<b>Câu 1: (2,0đ) </b>
- Nội lực là những lực sinh ra từ trong lịng Trái §ất, có vai trị kiến tạo các đơn
vị cấu trúc ở trên bề mặt Trái §ất như nền, các mạch núi uốn nếp, đoạn tầng, núi
lửa… 0,5đ
- Ngoại lực là những lực tác động trên bề mặt Trái §ất còn gọi là lực xâm thực
hay tác nhân xâm thực, ví dụ sức gió, sức nước, nhiệt Mặt Trời, sóng biển… 0,5đ
- Đây là hai lực trái ngược nhau và mâu thuẫn với nhau vì một bên thì “xây”
cịn một bên thì “phá”, nhưng chúng kết hợp với nhau chặt chẽ trong việc tạo nên các
dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. 0,5đ
- Nội lực vừa tạo nên các đơn vị cấu trúc thì đồng thời ngoại lực đã làm thay
đổi hình dạng. Ví dụ: Địa hình hang động núi đá vơi, núi Ba Vì… 0,5đ
C©u 2: (1,5 ®iĨm)
<i>Kinh độ</i> 105 Đ 30Đ 60Đ 90Đ 30T 60T 90T
<i>Giờ</i> 10 5 7 9 1 23 21
<i>Ngày,</i>
<i>tháng, năm</i> 1/3/08 1/3/08 1/3/08 1/3/08 1/3/08 29/2/08 29/2/08
Đúng mỗi ý cho 0,25 đ.
a. So sánh về các tiềm năng phát triển kinh tế giữa hai vùng:
<b> </b> <b>* Gièng nhau: </b>
- Cả hai vùng có các tỉnh đều giáp biển, lợi thế trong việc phát triển kinh tế
biển:Về du lịch,về giao thông vận tải, về ngành thủy sản. 0,25đ
- Có thế mạnh về phát triển nơng nghiệp: Chăn ni gia súc lớn, trồng cây công
nghiệp, cây lơng thực và cây thực phẩm. 0,25đ
- Có thế mạnh về khống sản và lâm sản trong phát triển công nghiệp. 0,25đ
- Nguồn lao động dồi dào, cần cù, chịu khó, có tinh thần cách mạng.... 0,25đ
- Cả 2 vùng đều có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, bão lụt, thiên tai.. 0,25đ
<b>* Khác nhau:</b>
- Vïng B¾c Trung Bộ có thế mạnh phát triển nông nghiệp hơn hẵn Duyên hải
Nam Trung Bộ về cây lơng thực, cây công nghiƯp, c©y thùc phÈm. 0,25 đ
- Bắc Trung Bộ khoáng sản phong phú hơn, rừng u thế hơn Duyên hải Nam
Trung Bé 0,25 ®
-Vïng kinh tÕ Nam Trung Bé cã nhiÒu u thÕ hơn về tiềm năng biển, nh
nghề cá biển khơi, khai thác muối, nhiều vũng , vịnh lớn trong việc xây dựng các cảng
biển và hình thành nên nhiều trung tâm du lÞch biĨn. 0,25 đ
b. Nguyên nhân làm hạn chế việc phát triển kinh tế của mỗi vùng.
- Vựng Bc Trung B chu ảnh hởng mạnh của gió Lào, gió mùa đơng bắc,
Dun hải Nam Trung bộ có mùa khơ kéo dài gây thiếu nớc nghiêm trọng, khó khăn
cho giao thơng, trồng trọt, chăn nuôi và nghề cá của hai vùng. 0,5đ
- Cả hai vùng đều có sự phân bố dân c chênh lệch giữa đồng bằng duyên hải và
vùng đồi núi. 0,25đ
- Cả hai vùng đều chịu ảnh hởng nặng nề của các cuộc chiến tranh trớc đây do
vậy, cơ sở chất và cơ sở hạ tầng còn kém phát triển. 0,25đ
<b>Câu 4: (3,5 điểm)</b>
1)V biu :
<b>Nhóm tuổi/ năm</b> <b>1989</b> <b>1999</b>
0 - 14 38,73 33,57
15 - 59 54,07 58,34
60 trë lªn 7,20 8,09
b) Số dân năm 1999 gấp 1,24 lần năm 1989 do vậy độ dài bán kính của năm
1999 gấp 1,1 lần bán kính năm 1989. 0,25đ
c) Vẽ hai biểu đồ hình trịn: Chính xác, có tên biểu đồ, chú giải đầy đủ. 1,5 đ
2) Nhận xét và giải thích:
a) Nhận xét:
- Cơ cấu dân số theo nhãm tuæi :
+ Nớc ta có kết cấu dân số trẻ, thể hiện ở tỷ lệ dân số dới độ tuổi lao động và
trong độ tuổi lao động cao. (Dẫn chứng) 0,5 đ
+ Năm 1999 so với năm1989 cơ cấu dân số có sự thay đổi :Tỷ lệ dới độ tuổi lao
động giảm, tỷ lệ trong và quá độ tuổi lao động tăng lên(dẫn chứng). 0,5 đ
b)Gi¶i thÝch:
- Do thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hố gia đình nên tỷ lệ sinh giảm. 0,25đ
- Do đời sống đợc nâng cao, tuổi thọ trung bình tăng lên. 0,25 đ