Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Kết quả quản lý hen ở trẻ em dưới 5 tuổi theo hướng dẫn của bộ y tế 2016 tại bệnh viện nhi đồng 2 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 189 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

LÊ NGỌC THƢ

KẾT QUẢ QUẢN LÝ HEN Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI
THEO HƢỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ 2016
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

LÊ NGỌC THƢ

KẾT QUẢ QUẢN LÝ HEN Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI
THEO HƢỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ 2016
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

Chuyên ngành: NHI KHOA
Mã số: 8720106

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC



HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ MINH HỒNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 201


LỜI CAM ĐOAN
--------oOo-------Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Lê Ngọc Thƣ


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ - hình
Danh mục các biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 3
Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1. Đại cƣơng .................................................................................................. 4
1.2. Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị hen của Bộ Y tế ................................. 11
1.3. Các nghiên cứu về hen trong và ngoài nƣớc ............................................ 31

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 36
2.1. Thiết kế nghiên cứu. ................................................................................. 36
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 36
2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ................................................................... 37
2.4. Cách thức tiến hành và thu thập dữ liệu .................................................. 48
2.5. Xử lý và phân tích số liệu ........................................................................ 50
2.6. Kiểm sốt sai lệch .................................................................................... 51
2.7. Vấn đề y đức ............................................................................................ 51
2.8. Tính ứng dụng của đề tài .......................................................................... 52
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 53
3.1. Đặc điểm dịch tễ của dân số nghiên cứu.................................................. 54


3.2. Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu .............................................. 58
3.3. Kết quả quản lý hen ở trẻ em dƣới 5 tuổi................................................. 64
3.4. Mối liên quan giữa các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, điều trị với mức độ
kiểm sốt hen sau 3 tháng điều trị phịng ngừa ............................................... 71
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 86
4.1. Đặc điểm dịch tễ của dân số nghiên cứu.................................................. 86
4.2. Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu ............................................. 90
4.3. Kết quả quản lý hen ở trẻ em dƣới 5 tuổi................................................. 98
4.4. Mối liên quan giữa các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, điều trị với mức độ
kiểm soát hen sau 3 tháng điều trị phòng ngừa ............................................. 106
4.5. Hạn chế của đề tài .................................................................................. 114
KẾT LUẬN .................................................................................................. 115
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIRIAP

Asthma Insights and Reality in Asia- Pacific survey
Khảo sát về thực trạng Hen Châu Á - Thái Bình Dƣơng

API

Asthma Predictive Index
Chỉ số dự đốn hen

AMP

Adenosine Monophosphate

BMI

Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể

BV

Bệnh viện

CBCNV

Cán bộ công nhân viên chức

CC


Chiều cao

CI

Confidence Interval
Khoảng tin cậy

CN

Cân nặng

FEV1

Forced Expiration Volume during the first second
Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu

GINA

Global Initiative for Asthma
Chiến lƣợc toàn cầu về hen

HR

Hazard ratio
Tỷ số nguy hại

ICS

Inhale Corticosteroid
Corticoid hít


IL

Interleukine

ISAAC

International Study of Asthma and Allergies In Children
Nghiên cứu quốc tế về hen và dị ứng ở trẻ em


LTRA

Leukotrien Receptor Antagonist
Thuốc đối kháng thụ thể Leukotrien

MDI

Metered Dose Inhalers
Bình xịt định liều

NAEPP

National Asthma Education and Prevention Program
Chƣơng trình phịng chống và giáo dục hen quốc gia

NCHS

Nation Center Health Statistics
Trung tâm thống kê sức khỏe quốc gia


NHANES

National Health and Nutrition Examination Survey
Khảo sát đánh giá dinh dƣỡng và sức khỏe quốc gia

NHLBI

National Heart, Lung, and Blood Institute
Viện Tim, Phổi và Huyết học Quốc gia

OR

Odds Ratio
Tỷ số số chênh

PPB

Parts per billion
Phần tỷ

PUFA

Polyunsaturated Fatty Acids
Acide béo chuỗi dài khơng bão hịa

RANTES

Regulated on Activation, Normal T Cell Expressed and
Secreted

Điều hòa hoạt động và bài tiết tế bào lympho T

RSV

Respiratory Syncytial Virus
Virus hô hấp hợp bào

RR

Risk ratio
Tỷ số nguy cơ

SCN

Sau công nguyên

SD

Standard Deriviation


Độ lệch chuẩn
SDD

Suy dinh dƣỡng

TCN

Trƣớc Công Nguyên


Th

T help
Tế bào lympho T giúp đỡ

THB

Thailand Baht
Tiền Thái Lan đơn vị là Baht

TNF

Tumor Necrosis Factor
Yếu tố hoại tử u

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VOC

Volatile Organic Compound
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

VN

Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán hen < 5 tuổi ................................................. 11
Bảng 1.2. Phân loại hen theo kiểu hình .......................................................... 11
Bảng 1.3. Phân loại mức độ nặng của hen...................................................... 13
Bảng 1.4. Chọn lựa biện pháp điều trị duy trì ban đầu theo mức độ nặng... .. 13
Bảng 1.5. Quyết định điều trị duy trì cho trẻ từ 0-2 tuổi ................................ 14
Bảng 1.6. Tiếp cận điều trị duy trì theo mức độ kiểm sốt triệu chứng... ..... 15
Bảng 1.7. Đánh giá đáp ứng và điều chỉnh điều trị ....................................... 16
Bảng 1.8. Tiếp cận điều trị duy trì theo mức độ kiểm soát triệu chứng.... .... .17
Bảng 1.9. Liều lƣợng thuốc điều trị duy trì cho trẻ dƣới 5 tuổi ..................... 20
Bảng 1.10. Chọn lựa dụng cụ hít cho trẻ dƣới 5 tuổi ..................................... 20
Bảng 1.11. Chiến lƣợc chống dị nguyên thông thƣờng và ô nhiễm ............... 29
Bảng 2.1 Các biến số nghiên cứu ................................................................... 37
Bảng 3.1. Yếu tố khởi phát cơn hen ở trẻ dƣới 2 tuổi .................................... 63
Bảng 3.2. Yếu tố môi trƣờng trẻ đang sống ................................................... 63
Bảng 3.3. Mức độ nặng cơn hen ..................................................................... 64
Bảng 3.4. Tình trạng kiểm sốt hen ................................................................ 66
Bảng 3.5. Phân bố thuốc điều trị hen ............................................................. 66
Bảng 3.6. Phân bố thuốc điều trị hen ở trẻ dƣới 2 tuổi................................... 66
Bảng 3.7. Tác dụng phụ của thuốc điều trị hen .............................................. 66
Bảng 3.8. Kỹ thuật dùng thuốc xịt phòng ngừa hen ở nhóm đã điều trị ........ 67
Bảng 3.9. Kỹ thuật dùng thuốc phịng ngừa hen ở nhóm mới điều trị ........... 67
Bảng 3.10. Tình trạng vệ sinh buồng đệm...................................................... 67
Bảng 3.11. Nhận biết và xử lý cơn hen .......................................................... 68



Bảng 3.12. Tái khám hen ................................................................................ 68
Bảng 3.13. Nguyên nhân không tái khám thƣờng xuyên ............................... 69
Bảng 3.14. Tuân thủ điều trị ở nhóm hen mới điều trị ................................... 69
Bảng 3.15. Tình trạng tn thủ điều trị ở nhóm hen đã điều trị ..................... 70
Bảng 3.16. Nguyên nhân không tuân thủ điều trị ........................................... 70
Bảng 3.17. Tƣơng quan giữa suy dinh dƣỡng và mức độ kiểm soát .............. 71
Bảng 3.18. Tƣơng quan giữa thừa cân-béo phì và mức độ kiểm soát ............ 72
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nơi cƣ trú và mức độ kiểm soát hen ............. 72
Bảng 3.20. Mối liên quan nghề nghiệp cha và mức độ kiểm soát hen ........... 73
Bảng 3.21. Mối liên quan nghề nghiệp mẹ và mức độ kiểm soát hen ........... 74
Bảng 3.22. Mối liên quan trình độ học vấn cha và mức độ kiểm sốt hen….75
Bảng 3.23. Mối liên quan trình độ học vấn mẹ và mức độ kiểm soát hen…..76
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa yếu tố cơ địa dị ứng của bản thân và mức độ
kiểm soát hen .................................................................................................. 77
Bảng 3.25. Tƣơng quan giữa yếu tố cơ địa dị ứng của bản thân và mức độ
kiểm soát hen .................................................................................................. 78
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa cơ địa dị ứng gia đình và mức độ kiểm sốt
hen ................................................................................................................... 78
Bảng 3.27. Mối liên quan tiền sử hen gia đình và mức độ kiểm soát hen ..... 79
Bảng 3.28. Mối liên quan yếu tố khởi phát cơn hen và mức độ kiểm soát .... 79
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa yếu tố môi trƣờng và mức độ kiểm soát hen .80
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa kỹ thuật dùng thuốc sau 3 tháng theo dõi và
mức độ kiểm soát hen...................................................................................... 81
Bảng 3.31. Tƣơng quan giữa kỹ thuật dùng thuốc sau 3 tháng theo dõi và mức
độ kiểm soát hen.............................................................................................. 82
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa vệ sinh buồng đệm sau 3 tháng theo dõi và
mức độ kiểm soát hen...................................................................................... 82



Bảng 3.33. Tƣơng quan giữa vệ sinh buồng đệm sau 3 tháng theo dõi và mức
độ kiểm soát hen.............................................................................................. 83
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa tái khám và mức độ kiểm soát hen ............... 83
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị và mức độ kiểm soát hen.. . 84
Bảng 3.36. Tƣơng quan giữa tuân thủ điều trị và mức độ kiểm sốt hen ...... 84
Bảng 4.1 Tình trạng dinh dƣỡng nhiều nghiên cứu ........................................ 88
Bảng 4.2. Tình trạng dị ứng bản thân trên nhiều nghiên cứu ......................... 91
Bảng 4.3. Phân loại tiền sử dị ứng gia đình .................................................... 93
Bảng 4.4. Độ nặng cơn hen............................................................................. 98
Bảng 4.5. Tình trạng kiểm sốt hen ................................................................ 99
Bảng 4.6. Tình trạng kiểm soát hen trên nhiều nghiên cứu .......................... 100


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1 Sinh lý bệnh hen. .............................................................................. 8
Sơ đồ 1.2 Tiếp cận điều trị hen ban đầu ......................................................... 12
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ các bƣớc tiến hành nghiên cứu............................................. 49
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ về số lƣợng dân số nghiên cứu. ............................................ 54

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hình


Trang

Hình 1.1Mô bệnh học phế quản ngƣời bị hen với phế quản bình thƣờng... 10
Hình 1.2 MDI với buồng đệm có đầu ngậm. .................................................. 21
Hình 1.3 MDI với buồng đệm và mặt nạ........................................................ 21
Hình 1.4 Hƣớng dẫn sử dụng dụng cụ hít. ..................................................... 23


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi ............................................................. 55
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới tính ................................................................ 56
Biểu đồ 3.3. Phân bố theo dân tộc .................................................................. 56
Biểu đồ 3.4. Phân bố theo nơi cƣ trú ............................................................. 57
Biểu đồ 3.5. Phân bố tình trạng dinh dƣỡng .................................................. 58
Biểu đồ 3.6. Phân bố theo nghề nghiệp của cha, mẹ ...................................... 58
Biểu đồ 3.7. Phân bố theo trình độ học vấn của cha, mẹ ............................... 59
Biểu đồ 3.8. Phân loại tiền sử dị ứng bản thân ............................................... 60
Biểu đồ 3.9. Phân loại tiền sử dị ứng gia đình................................................ 60
Biểu đồ 3.10. Phân bố hen trong gia đình ...................................................... 61
Biểu đồ 3.11. Phân bố theo tuổi khị khè lần đầu ........................................... 62
Biểu đồ 3.12. Phân bố theo tuổi đƣợc chẩn đoán hen .................................... 62
Biểu đồ 3.13. Phân loại yếu tố khởi phát cơn hen .......................................... 63



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hen là một vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng ảnh hƣởng đến mọi nhóm
tuổi. Tỷ lệ mắc hen đang gia tăng tại nhiều quốc gia, nhất là ở trẻ em [1], [77].
Theo thống kê năm 2011, có khoảng 235 triệu ngƣời trên tồn thế giới bị hen
[157], đến năm 2014 con số này là 334 triệu ngƣời [76] và ƣớc tính đến năm
2025 con số này sẽ tăng lên đến 400 triệu ngƣời [27]. Số ngƣời tử vong do
hen năm 2000 là khoảng 180.000 ngƣời trên toàn thế giới [156], đến năm
2015, số ngƣời tử vong đã tăng lên 383.000 ngƣời, trong số đó 80% các
trƣờng hợp xảy ra ở các nƣớc đang phát triển [158]. Tỷ lệ hen ở trẻ em có sự
khác biệt giữa các quốc gia trên thế giới, tuy nhiên, tỷ lệ hen trẻ em có
khuynh hƣớng gia tăng ở châu Phi, Mỹ Latinh và các nƣớc ở châu Á nhƣ
Trung Quốc, Indonexia, Malaysia, Đài Loan…[109], [122]. Theo thống kê tại
Thƣợng Hải, Trung Quốc cho thấy tỷ lệ hen ở trẻ em 3 - 7 tuổi tăng từ 2,1%
trong năm 1990 lên 10,2% trong năm 2011 [47]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc hen
ở ngƣời lớn 5%, trẻ em là 10%, tử vong hằng năm khoảng 3000 ngƣời [4].
Dù một số quốc gia đã giảm đƣợc số nhập viện và tử vong do hen,
nhƣng hen vẫn là một gánh nặng của hệ thống y tế và xã hội thông qua việc
giảm năng suất lao động và học tập, gia tăng chi phí điều trị và gây nhiều xáo
trộn trong gia đình, đặc biệt là trẻ em [77]. Kiểm soát kém bệnh hen là một
yếu tố làm tăng ảnh hƣởng đến bệnh nhi và cả ngƣời chăm sóc, đồng thời làm
tăng chi phí điều trị so với nhóm kiểm sốt tốt [20]. Tỷ lệ trẻ nghỉ học ít nhất
1 ngày mỗi 1 tháng vì hen trong nhóm khơng kiểm sốt cao hơn so với nhóm
kiểm sốt đƣợc hen (67% so với 29%, p <0,0001). Đồng thời, tỷ lệ nghỉ việc
ít nhất 1 ngày mỗi tháng của ngƣời chăm sóc trong nhóm khơng kiểm sốt
cũng cao hơn nhóm kiểm sốt đƣợc hen (49% so với 17%, p <0,0001) [20].



2

Mặc dù, đã có sự hiểu biết và tuân thủ tốt hơn các chiến lƣợc quản lý
nhƣng tỷ lệ hen khơng kiểm sốt tốt vẫn cịn rất cao ở nhiều nƣớc trên thế giới
[17], [55], [152]. Theo nghiên cứu tại Hoa Kỳ vào những năm 2006-2010, tỷ
lệ trẻ em mắc hen khơng kiểm sốt chiếm 37% - 46% trong tổng số trẻ bị hen
[16], [43], [81], [83], [141]. Theo nghiên cứu tại 24 trƣờng cấp 2 tại Anh từ
tháng 9/2014 - 9/2015, cho thấy tỷ lệ hen khơng kiểm sốt tốt chiếm 49,6%
[96]. Theo nhiều thống kê tại Châu Á, cho thấy tỷ lệ hen khơng kiểm sốt tốt
chiếm tỷ lệ còn cao nhƣ nghiên cứu trẻ em Nhật Bản 2012, tỷ lệ hen khơng
kiểm sốt chiếm 27% [160], nghiên cứu ở trẻ em tuổi tiểu học năm 2013 tại
Thái Lan, tỷ lệ hen kiểm sốt khơng tốt chiếm 53,3% [120], tại Trung Quốc,
tỷ lệ hen khơng kiểm sốt ở trẻ em năm 2015 chiếm 20% [105].
Tại Việt Nam, hai nghiên cứu tại bệnh viện Nhi Đồng 2, năm 2009, tỷ
lệ hen kiểm sốt khơng tốt theo GINA ở trẻ > 5 tuổi chiếm 81,3% [6], năm
2011, tỷ lệ kiểm sốt hen khơng tốt theo GINA ở trẻ ≤ 5 tuổi chiếm 63,14%
[10]. Với sự hiểu biết ngày càng nhiều về hen, nhiều khuyến cáo đƣợc đƣa
vào trong việc quản lý hen, tuy nhiên tỷ lệ kiểm sốt hen khơng tốt vẫn còn
chiếm tỷ lệ rất cao ở nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Tháng 9 năm 2016, Bộ Y tế đã ban hành hƣớng dẫn chẩn đoán và điều
trị hen ở trẻ dƣới 5 tuổi, với hy vọng cải thiện tình trạng kiểm sốt hen ở trẻ
dƣới 5 tuổi. Xuất phát từ thực tế và tính cấp thiết của vấn đề này, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả quản lý hen ở trẻ dƣới 5 tuổi theo
hƣớng dẫn của Bộ Y tế năm 2016 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng
12/2017 đến tháng 7/2018” góp phần cải thiện tỷ lệ kiểm sốt hen tốt ở trẻ
dƣới 5 tuổi.


3


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả quản lý hen ở trẻ dƣới 5 tuổi theo khuyến cáo của Bộ
Y tế năm 2016 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 - TP. Hồ Chí Minh từ tháng 12/2017
đến tháng 7/2018.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng hen ở trẻ em dƣới 5 tuổi.
2. Xác định tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị (đúng liều thuốc, kỹ thuật và
tái khám thƣờng xuyên), và nguyên nhân không tuân thủ điều trị.
3. Xác định tỷ lệ kiểm soát hen: kiểm soát tốt, kiểm sốt một phần và
khơng kiểm sốt trƣớc can thiệp và sau 3 tháng theo dõi.
4. Xác định mối liên quan, tƣơng quan giữa các đặc điểm dịch tễ, lâm
sàng, điều trị và mức độ kiểm soát hen sau 3 tháng điều trị.


4

CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƢƠNG
1.1.1. Đại cƣơng về bệnh hen [3], [19], [79]
Các ghi nhận sớm nhất về suy hô hấp - một bất thƣờng đƣợc đặc trƣng
bởi “tiếng thở ồn ào” đƣợc tìm thấy ở Trung Quốc vào năm 2600 TCN.
“Quy tắc Hammurabi” của Babylon ghi lại các triệu chứng của khó thở
và mơ tả: “Giống nhƣ phổi của một ngƣời làm việc nặng nhọc” (1792-1750
TCN).
Khoảng năm 400 TCN, Hippocrates, một thầy thuốc thời Hy Lạp cổ
đại, là ngƣời đầu tiên sử dụng thuật ngữ “Hen” (tiếng Hy Lạp là “thở vội vã”)
cho một cơn khó thở kịch phát.
Khoảng năm 200 TCN, Aretaeus, một thầy thuốc thời Hy Lạp cổ đại,
đã mô tả bệnh hen, và nhấn mạnh mối liên quan với tập thể dục: “Nếu chạy,

tập thể dục hoặc từ bất kỳ công việc nào khác, thở trở nên khó khăn, đƣợc gọi
là hen” [111].
Đến thế kỷ XVIII, Y học thế giới lần lƣợt tìm ra các nguyên nhân gây
ra hen là do ảnh hƣởng của bụi, phấn hoa, thời tiết và do sự co thắt phế quản.
Bƣớc sang thế kỷ XX, nhiều nghiên cứu mới đã đƣa ra giả thiết dị ứng
về hen, mối liên quan mẹ - con trong hen, cơ chế phấn hoa liên quan đến hen
và cảnh báo những cơn khó thở về đêm có liên quan thời tiết. Đến năm 1932,
trên thế giới có Hội nghị lần thứ nhất về hen. Sau hội nghị này, nhiều tác giả
đã nghiên cứu sâu hơn về hen, cơ chế bệnh sinh, các loại thuốc điều trị, thuốc
kháng histamin. Năm 1985 đến nay, nhiều cơng trình nghiên cứu đã chứng
minh rằng phản ứng viêm đóng vai trị quan trọng trong hen, tình trạng tăng
phản ứng của đƣờng dẫn khí đƣa đến tình trạng co thắt phế quản và từ đó có
những bƣớc cải tiến quan trọng trong việc điều trị và phòng ngừa hen.


5

Năm 1993, Tổ chức Y tế thế giới phối hợp với Viện Tim Phổi và Huyết
học Hoa Kỳ tổ chức hội thảo quốc tế về hen và đƣa ra chƣơng trình phịng
chống hen tồn cầu gọi tắt là GINA, là cơ sở cho chƣơng trình phịng chống
hen cho hơn 100 quốc gia trên thế giới, với mục đích đề ra chiến lƣợc quản lý,
kiểm soát bệnh hen [77].
Tại Việt Nam, ngày 4-9-2012, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định
1208/ QĐ TTg về chƣơng trình phịng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và
hen trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015. Chƣơng
trình đã đạt đƣợc nhiều thành quả đáng kể, triển khai chƣơng trình trên 45
thành phố trên cả nƣớc. Ngày 20-3-2015, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định
376/ QĐ TTg về chƣơng trình phịng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và
hen trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2015-2020, với mục tiêu
50% số ngƣời bệnh hen đƣợc phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm, 50% số

ngƣời bệnh hen đƣợc điều trị đạt kiểm sốt hen trong đó 20% đạt kiểm sốt
hồn tồn.
Tháng 9-2016, Bộ Y tế ban hành tài liệu chun mơn “Hƣớng dẫn chẩn
đốn và điều trị hen trẻ em dƣới 5 tuổi”.
Trong suốt 5.000 năm lịch sử phát triển của bệnh hen, đã đạt đƣợc
những tiến bộ đáng kể trong việc hiểu đƣợc bản chất của bệnh hen, sự ra đời
của hàng loạt các chiến lƣợc quản lý hen, nhiều loại thuốc mới điều trị hen ra
đời. Tuy nhiên, bất chấp những nỗ lực và sự tiến bộ của phƣơng pháp điều trị,
nhiều nghiên cứu trên thế giới đã cung cấp các bằng chứng hen kiểm soát
dƣới mức tối ƣu [59], [78].
1.1.2. Định nghĩa hen [114], [129]
Hen là tình trạng viêm mạn tính đƣờng dẫn khí với nhiều tế bào và các
thành phần tham gia. Viêm mạn tính kết hợp với tăng phản ứng đƣờng dẫn
khí làm xuất hiện các đợt khị khè, khó thở, nặng ngực, và ho đặc biệt là về


6

ban đêm hoặc gần sáng, tái đi tái lại. Các đợt này thƣờng kết hợp với giới hạn
luồng khí lan tỏa, nhƣng thay đổi theo thời gian, thƣờng có khả năng phục hồi
tự nhiên hoặc sau điều trị.
1.1.3. Dịch tễ học
1.1.3.1. Tỷ lệ mắc bệnh
Tỷ lệ hen gia tăng ở những nƣớc phát triển hơn 30 năm qua nhƣng hiện
nay dƣờng nhƣ đã ổn định. Ở những nƣớc đang phát triển nơi mà tỷ lệ hen
thấp hơn trong những năm trƣớc, thì nay có sự gia tăng tỷ lệ mắc hen, đi kèm
với sự gia tăng đơ thị hóa [130].
Theo thống kê của trung tâm kiểm sốt và phịng ngừa dịch bệnh Hoa
Kỳ năm 2015 có khoảng 6,2 triệu trẻ em mắc hen (khoảng 8,4% trẻ em bị
hen), trong đó khoảng 935.000 trẻ em dƣới 5 tuổi bị hen [45].

Tại Vƣơng quốc Anh, theo thống kê năm 2016, có 1,1 triệu trẻ em mắc
hen, tƣơng đƣơng cứ 11 trẻ thì có 1 trẻ mắc hen, trung bình có 3 trẻ bị hen
trong 1 lớp học [21].
Tại khu vực Trung Đông, tỷ lệ hen trung bình trẻ em khoảng 7,53%,
trong đó tỷ lệ thấp nhất là Isfahan chiếm 0,7 % và cao nhất là Bagdad chiếm
22,3% [116].
Tại Trung Quốc, tỷ lệ hen trẻ em thay đổi theo từng khu vực nhƣ theo
thống kê 2009 tại Bắc Kinh, Trùng Khánh và Quảng Châu tỷ lệ hen trẻ em lần
lƣợt là 3,15%, 7,45% và 2,09% [94]. Tại Thƣợng Hải, Trung Quốc, năm 2012
cho thấy tỷ lệ hen trẻ em từ 3-7 tuổi chiếm 10,2% [47].
Tại Việt Nam, chƣa có con số chính xác và hệ thống về tỷ lệ mắc hen
cho cả nƣớc, một số cơng trình nghiên cứu ở các vùng và địa phƣơng cho thấy
hen trẻ em có tỷ lệ mắc khoảng 4-8%. Những năm gần đây hen trẻ em có xu
hƣớng tăng lên, cứ 20 năm tỷ lệ hen trẻ em tăng lên 2-3 lần [4].


7

1.1.3.2. Tỷ lệ tử vong
Tử vong do hen ở trẻ em chiếm tỷ lệ rất thấp và thay đổi khác nhau ở
các nƣớc trên thế giới [20]. Theo thống kê tại Hoa Kỳ, năm 2007 có 185 trẻ tử
vong vì hen [41], đến năm 2015, có 219 trẻ em tử vong vì hen tƣơng ứng với
tỷ lệ 3/1.000.000 trẻ tử vong do hen [45].
Theo thống kê tại bang Minas Gerais - Brazil, từ năm 1996 - 2013 đã
có 438 trẻ em tử vong vì hen, trong số đó 73% (321 trƣờng hợp) xảy ra ở trẻ
em dƣới 5 tuổi [133].
1.1.3.3. Tác động của bệnh hen
Gánh nặng ở trẻ bị hen tác động lên trên hệ thống kinh tế - xã hội là
10,5 triệu ngày bỏ học, gần một phần hai trẻ nghỉ học ít nhất 1 ngày mỗi năm
vì hen, gần 20% trẻ bị hen phải nhập vào khoa cấp cứu, chi phí chăm sóc

trung bình hàng năm cho trẻ bị hen là 1.039 đô la Mỹ [44].
Gần 30% trẻ em bị hen hạn chế trong hoạt động [145]. Tỷ lệ trẻ em
nghỉ học vì hen chiếm tỷ lệ cao ở nhiều nƣớc nhƣ chiếm 61% ở Trung Quốc,
53% ở Nhật Bản [99]. Tại Hoa Kỳ, 48,6% trẻ bị hen phải nghỉ học ít nhất là 1
ngày, 39,4% trẻ mắc hen bị giới hạn hoạt động [42]. Tại Vƣơng quốc Anh,
mỗi ngày có khoảng 185 ngƣời đƣợc nhập viện vì hen, mỗi 20 phút thì có 1
trẻ phải nhập viện vì hen [21].
Việc kiểm sốt hen dƣới mức tối ƣu gây ra nhiều tác động hơn đối với
trẻ bị hen và với ngƣời chăm sóc so với nhóm kiểm sốt hen tối ƣu [57]. Kiểm
soát hen kém làm gia tăng nguy cơ xuất hiện các cơn hen cấp nặng, làm giảm
khả năng học tập, và giới hạn hoạt động nhiều hơn so với nhóm kiểm sốt tốt
[128].
Tỷ lệ trẻ nghỉ học ít nhất 1 ngày mỗi 1 tháng vì hen trong nhóm khơng
kiểm sốt cao hơn so với nhóm kiểm soát đƣợc hen (67% so với 29%, P
<0,0001). Đồng thời, tỷ lệ nghỉ việc ít nhất 1 ngày mỗi tháng của ngƣời chăm


8

sóc trong nhóm khơng kiểm sốt cũng cao hơn nhóm kiểm soát đƣợc hen
(49% so với 17%, p <0,0001) [20]. Một nghiên cứu tại Bồ Đào Nha cho thấy
chi phí trung bình hàng năm cho mỗi trẻ bị hen là 929,35 euro. Trẻ có mức độ
kiểm sốt hen một phần làm tăng chi phí trung bình hàng năm gấp 1,46 lần,
cịn đối với hen khơng kiểm sốt làm tăng chi phí lên gấp 2,25 lần [69].
1.1.4. Sinh lý bệnh [4]
Yếu tố di truyền
Tái cấu trúc đƣờng thở

Yếu tố môi
trƣờng:

- Dị ngun.
- Nhiễm khuẩn hơ
hấp.
- Hút thuốc lá thụ

Viêm

Tăng

Giới

đƣờng

đáp ứng

hạn

thở.

đƣờng

luồng

thở.

khí .

động.

hen:

- Ho
- Khị khè
- Kéo dài
thời gian thở

- Ơ nhiễm khơng
khí.

Triệu chứng

Yếu tố khởi phát:
- Dị nguyên.
- Nhiễm khuẩn hô
hấp.
- Hút thuốc lá thụ
động.
- Ơ nhiễm khơng khí.
- Thay đổi thời tiết.
- Gắng sức.
- Yếu tố tâm lý.

ra
- Khó thở.

Co thắt cơ trơn.
Tăng tiết nhầy.
Phù niêm mạc đƣờng
thở.

Sơ đồ 1.1.Sinh lý bệnh hen [4]



9

1.1.5. Giải phẫu bệnh [39], [129]
Ở những trẻ từ 1-3 tuổi với tình trạng khị khè nặng, tái đi tái lại hầu hết
có liên quan vấn đề dị ứng. Ngƣời ta quan sát thấy rằng ở nhóm tuổi này có sự
gia tăng về độ dày màng đáy do sự lắng đọng collagen ở lớp dƣới biểu mô và
sự gia tăng mật độ bạch cầu ái toan và lympho T, nó cũng phù hợp với những
đặc điểm bệnh học ở ngƣời lớn và trẻ lớn.
Mức độ viêm có liên quan đến mức độ nặng của bệnh và có thể đƣợc
tìm thấy ở những bệnh nhân dị ứng mà khơng có triệu chứng hen.
Tình trạng viêm đƣợc giảm đi khi sử dụng ICS.
Ngƣợc lại, trong lứa tuổi nhũ nhi với tình trạng khị khè nặng thì khơng
có bằng chứng của tình trạng viêm hay sự thay đổi cấu trúc của phế quản,
những thay đổi đó sẽ xuất hiện khoảng từ 1- 3 tuổi.
Khi khám nghiệm tử thi bệnh nhân đã chết vì bệnh hen, một phát hiện
phổ biến ở bệnh nhân tử vong do hen là do tắc lòng đƣờng thở bởi một nút
nhày, trong đó bao gồm các glycoprotein tiết ra từ các tế bào trụ và sự thất
thoát các protein huyết tƣơng từ các mạch máu phế quản bị viêm. Ngồi ra,
cịn có sự giãn mạch và tăng số lƣợng mạch máu (angiogenesis).
Quan sát trực tiếp bằng soi phế quản cho thấy đƣờng hơ hấp có thể bị
thu hẹp, sung huyết, và phù nề. Những thay đổi bệnh lý đƣợc tìm thấy trong
tất cả các đƣờng dẫn khí, nhƣng khơng lan rộng đến nhu mô phổi.
Viêm đƣờng thở ngoại vi đƣợc tìm thấy đặc biệt ở những bệnh nhân bị
hen nặng.
Đồng thời, có hiện tƣợng tái cấu trúc cây phế quản trong hen: tăng sản
tế bào đài, xơ hóa và dày lớp màng đáy, tăng sản mạch máu, phì đại tuyến
dƣới niêm, và tăng thể tích cơ trơn.



10

Hình 1.1 Mơ bệnh học phế quản ở ngƣời bị hen so với phế quản bình thƣờng
[67]

Cấu trúc phế quản ở ngƣời bình thƣờng (Hình A; giản đồ sơ lƣợc đƣợc thể
hiện trong Hình C) và ngƣời bị hen (Hình B; giản đồ sơ lƣợc đƣợc thể hiện
trong Hình D).


11

1.2. HƢỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HEN CỦA BỘ Y TẾ [4]
1.2.1 Chẩn đoán
1.2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hen < 5 tuổi
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán hen < 5 tuổi [4]
Tiêu chuẩn
Khò khè ± ho tái đi tái lại.
Hội chứng tắc nghẽn đƣờng hô hấp dƣới: lâm sàng có ran rít, ran ngáy (± dao
động xung ký).
Đáp ứng với thuốc dãn phế quản hay điều trị thử (4-8 tuần) và xấu đi khi
ngƣng thuốc.
Tiền căn gia đình, bản thân ± yếu tố khởi phát.
Loại trừ các nguyên nhân gây khị khè khác.
1.2.1.2. Phân loại theo kiểu hình
Bảng 1.2. Phân loại hen theo kiểu hình [4]
 Khị khè khởi phát do virus (khò khè gián đoạn)
Xảy ra thành từng đợt riêng biệt, thƣờng đi kèm với viêm đƣờng hơ hấp trên
do virus và khơng có triệu chứng giữa các đợt.

 Khò khè khởi phát do vận động
Khò khè xảy ra sau hoạt động thể lực gắng sức, ngoài ra trẻ hồn tồn khỏe
mạnh.
 Khị khè khởi phát do nhiều yếu tố
Khò khè khởi phát do nhiều yếu tố nhƣ thay đổi thời tiết, vận động, nhiễm
virus, dị nguyên, trẻ vẫn còn triệu chứng giữa các đợt khò khè, thƣờng ở trẻ
có cơ địa dị ứng.
Phân loại hen theo triệu chứng (chú ý hai kiểu hình: khị khè khởi phát
do virus và đa yếu tố) để giúp quyết định chọn lựa thuốc điều trị duy trì.


12

1.2.2. Điều trị duy trì [4]
Mục tiêu
 Đạt đƣợc kiểm sốt tốt triệu chứng và duy trì mức độ hoạt động bình
thƣờng.
 Giảm thiểu nguy cơ diễn tiến xấu trong tƣơng lai giảm nguy cơ xuất hiện
cơn hen cấp, duy trì chức năng hơ hấp gần với bình thƣờng càng tốt và
giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc.
Chỉ định
 Kiểu triệu chứng gợi ý chẩn đoán hen và những triệu chứng này khơng
đƣợc kiểm sốt và/hoặc trẻ thƣờng có các đợt khò khè (từ 3 đợt trở lên
trong một mùa).
 Trẻ có những đợt khị khè nặng khởi phát bởi virus dù ít thƣờng xuyên
(1-2 đợt trong một mùa).
 Trẻ đang đƣợc theo dõi hen và cần phải sử dụng thƣờng xun SABA hít
(>1-2 lần/tuần). Trẻ vào viện vì cơn hen nặng/nguy kịch.
Tiếp cận điều trị duy trì:
Khám lần đầu

Đánh giá mức độ nặng của hen.

Chọn lựa biện pháp điều trị ban đầu

Tái khám
Xem lại đáp ứng
Điều chỉnh điều trị tùy theo mức độ
Đánh giá mức độ kiểm soát.

kiểm soát với mục tiêu kiểm soát hen
bằng cách dùng thuốc với liều thấp nhất
có thể.

Sơ đồ 1.2 Tiếp cận điều trị hen ban đầu.


×