Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.11 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Nội dung ôn tập tuần từ: 5/4 đến 10/4</b></i>
<b> A-LÝ THUYẾT</b>:Học sinh cần nắm vững kiến thức sau :
-Vị trí của các kim loại trong bảng HTTH
-Tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của kim loại .Ngun tắc chung và phương pháp điều chế các
kim loại có tính khử mạnh , trung bình ,yếu,
-Ý nghĩa của dãy điện hóa chuẩn của kim loại ,xác định được chiều của phản ứng giữa chất oxi hóa và
chất khử trong 2 cặp oxi hóa khử
-Pin điện hóa –Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa
Sự điện phân ,ứng dụng của sự điện phân ,các phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực trong quá trình
điện phân và viết được phương trình điện phân
-Sự ăn mịn kim loại ,ăn mịn hóa học ăn mịn điện hóa ,điều kiện bản chất của mỗi loại ăn mịn ,nguyên
tắc và các biện pháp chống ăn mòn kim loại
<b>B-BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b>1</b>.Nhúng một miếng kim loại M vào dd CuSO4,sau một lúc đem cân lại thấy miếng kim loại có khối lượng
lớn hơn so với trước phản ứng .M không thể là: A. Al B. Fe C. Zn D. Ni
<b>2</b>. Nhúng thanh kim loại R chưa biết hóa trị vào dd chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong nhấc thanh R ra
thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R là : A. Al B. Fe C. Zn D. Mg
<b>3</b>. Đem ngâm miếng kim loại Fe vào dd H2SO4 lỗng. Nếu thêm vào đó vài giọt dd CuSO4 thì sẽ có hiện
tượng gì ? A. Lượng khí bay ra không đổi B. Lượng khí thốt ra nhiều hơn
C. Lượng khí thốt ra ít hơn D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do kim loại đồng bám quanh miếng Fe
<b>4</b>. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 có thể dùng chất nào để loại bỏ tạp chất:
A. Bột Fe dư B. Bột Cu dư C. Bột Al dư D. Na dư
<b>5</b>. Cho các mẫu kim loại : Sắt tráng kẽm (1), sắt tráng nhôm (2),sắt tráng thiếc(3).Khi bị xây xát vào lớp
sắt bên trong thì ở mẫu nào sắt bị ăn mòn trước ?
A. Mẫu (1) B. Mẫu(2) C. Mẫu(3) D. Cả 3 mẫu
<b>6</b>. Cho 1,67 gam hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA, tác dụng hết với dd HCl dư thấy
thoát ra 0,672 lít khí (ĐKTC). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
<b>7.</b> Tổng số hạt p,n,e,trong ion M3+<sub> là 37, vị trí của M trong bảng HTTH là: </sub>
A. Chu kỳ 3 nhóm IIA B. Chu kỳ 4 nhóm IA C. Chu kỳ 3 nhóm IIIA D. Chu kỳ 3 nhóm IA
<b>8</b>. Hỗn hợp X gồm 1 mol CuSO4 + 3 mol HCl .Điện phân dd X được dd Y. Biết dd Y phản ứng vừa vặn
với dd chứa 3,5 mol NaOH. Hiệu suất phản ứng điện phân là:
A. 75% B. 70% C. 65% D. 60%
<b>9</b>. Cho 7,45 gam KCl và 28,2 gam CuSO4 vào nước thu được dd X. Sau một thời gian điện phân thấy khối
lượng dd giảm 10,75 gam thì khối lượng của catot tăng lên bao nhiêu gam
A. 2,5 gam B. 9,6 gam C. 6,4 gam D. 3,2 gam
<b>10</b>. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại ( đứng trước hy đro trong dãy điện hóa ) bằng dd
HCl dư thu được 2,24 lit khí H2 (ĐKTC). Cô cạn dd sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là
A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 13,55 gam D. 34,2 gam
<b>11</b>. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được
4,48 lít khí (ĐKTC) và dd chứa m gam muối tan .Tên 2 kim loại và khối lượng m là:
A. 11 gam , Li và Na B. 18,6 gam ,Li và Na C. 18,6 gam Na và K D. 12,7 gam, Na và K
<b>12</b>. Hòa tan 33,75 gam kim loại M trong dd HNO3 lỗng dư thu được 16,8 lít khí X (ĐKTC) gồm 2 khí
khơng màu một khí hóa nâu trong khơng khí tỉ khối của hỗn hợp hai khí so với hi đro bằng 17,8. Kim
loại đó là : A. Cu B. Zn C.Fe D. Al
<b>13</b>. Hịa tan hồn tồn 13 gam một kim loại hóa trị II bầng dd HCl . Cô cạn dd sau phản ứng được 27,2
gam muối khan . Kim loại đã dùng là ; A. Fe B. Zn C. Mg D. Ba
<b>14</b>. Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II trong dd HCl thu được 1,12 lit
khí H2 (ĐKTC). Kim loại hóa trị II là : A. Mg B. Ca C. Zn D. Be
<b>15</b>. Khi hòa tan hy đroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng nồng độ 20% thu được
dd muối trung hịa có nồng độ 27,21%.Kim loại M là.
A. Cu B. Zn C. Fe D. Mg
<b>16.</b> Một hợp chất sunfua của kim loại R hóa trị III ,trong đó lưu huỳnh chiếm 64% theo khối lượng .Kim
loại R là.A. Fe B. Au C. Bi D. Al
<b>18</b>. Dãy các in được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là ;
A. Fe3+<sub>, Ag</sub>+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub> B. Ag</sub>+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Fe</sub>2+
C. Ag+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub> D. Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>,Ag</sub>+<sub>, Fe</sub>2+
<b>19</b>. Có 4 dd riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, Và HCl lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dd một thanh sắt nguyên
chất .Số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hóa là;A. 1 B. 0 C. 2. D. 3
<b>20</b>. Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dd HNO3 thu được 1,12 lit hỗn hợp khí D
(ĐKTC) gồm NO2 và NO.Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 18,2. Thể tích tối thiểu dd HNO3 37,8%
(D=1,24 gam/ml) cần dùng là. A. 20,18 ml B. 11,12 ml C. 21,5 ml 37,5 ml
<b>21</b>. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ trong nước được dd A và có 1,12 lit
H2 bay ra (ở đktc). Cho dd chứa 0,03 mol AlCl3 vào dd A. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam B. 1,56 gam C. 0,81 gam D. 2,34 gam
<b>22</b>. Hòa tan hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B trong dd HNO3 loãng . Kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp khí Y ( gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2, và 0,05 mol N2O).Biết rằng không có phản ứng tạo muối
NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,75 mol B. 0,9 mol C. 1,05 mol D. 1,2 mol
<b>23.</b> Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối các bon nát của 2 kim loại nhóm IIA và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp
trong bảng HTTH bằng dd HCl,thu được dd X và 672 ml CO2(đktc)
1. Hai kim loại đó là : A. Be, Mg B. Mg, Ca C. Ca, Ba D. Ca, Sr
2. Cô cạn dd X thì thu được số gam muối khan là :A. 2 gam B.2,54 gam C. 3,17 gam D.2,95 gam
<b>24</b>. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối
lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam.Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi
phản ứng xong thấy khối lương thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là kim loại nào sau
đây ?A. Pb B. Cd C.Zn D. Sn
<b>25</b>.Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. FeCl3, Fe B. FeCl2, AgNO3 C. FeCl3, Cu D. FeCl2, Fe
<b>26</b>. Từ AgNO3 điều chế Ag người ta không dùng phương pháp:
A. Nhiệt phân AgNO3 B. Điện phân dung dịch AgNO3
C. Điện phân nóng chảy AgNO3 D. Dùng Zn để khử ion Ag+
<b>27</b>. Để bảo vệ vỏ tàu biển người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cách li kim loại với môi trường B Dùng hợp kim chống gỉ
C. Dùng chất ức chế sự ăn mòn D. Dùng phương pháp điện hóa
<b>28</b>. Trong 3 oxit : FeO, Fe2O3, Fe3O4, chất nào tác dụng với HNO3 cho ra khí ?
A. Chỉ có FeO B. Chỉ có Fe3O4 C. FeO và Fe3O4 D. Chỉ có Fe2O3
<b>29</b> Chỉ dùng một hóa chất thích hợp,có thể phân biệt ba kim loại riêng biệt:Na, Ba, Cu,Dung dịch đó là:
A. HNO3 B. NaOH C. H2SO4 D. HCl
<b>30</b>. Cho 4 kim loại Mg, Al, Fe, Cu, và 4 dd ZnSO4, AgNO3, CuCl2 , MgCl2 :Kim loại khử được các
cation trong dd các muối trên là : A. Al B. Fe C. Mg D. A, B, C đều sai
<b>31</b>. Hiện tượng thép, một hợp kim có nhiều ứng dụng nhất của sắt bị ăn mịn trong khơng khí ẩm, có tác
hại to lớn cho nền kinh tế, thép bị oxi hóa trong khơng khí ẩm có bản chất là q trình ăn mịn điện hóa
học. Người ta bảo vệ thép bằng cách:
A. Gắn thêm một mẫu Zn hoặc Mg vào thép. B. Mạ một lớp kim loại như Zn, Sn, Cr lên bề mặt thép
C. Bôi một lớp dầu, mỡ (parafin) lên bề mặt của thép D. A, B, C đúng
<b>32</b>. Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp một dung dịch chứa các ion Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub>. Thứ tự</sub>
điện phân xảy ra ở catot là:
A. Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+ <sub>B. Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+ <sub>C. Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+ <sub>D. Fe</sub>3+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+
<b>33</b>. Trường hợp nào dưới đây là ăn mòn điện hóa?
A. Gang, thép để lâu trong khơng khí ẩm B. Kẽm nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
C. Fe tác dụng với khí Clo D. Natri cháy trong khơng khí
<b>34</b>. Cặp kim loại Al-Fe tieps xúc với nhau và được để ngồi khơng khí ẩm thì kim loại nào bị ăn mịn và
dạng ăn mịn nào là chính?
<b>A</b>. Al bị ăn mịn điện hóa <b>B</b>. Fe bị ăn mịn điện hóa <b>C</b>.Al bị ăn mịn hóa học <b>D</b>.Al, Fe bị ăn mịn hóa học
<b>35</b>. Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cực trơ có màng ngăn. Kết
luận nào dưới đây khơng đúng?
A. Kết thúc điện phân, pH của dung dịch tăng so với ban đầu
B. Thứ tự các chất bị điện phân là CuCl2, HCl, (NaCl, H2O)
C. Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự tăng pH của dung dịch
D. Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự giảm pH của dung dịch
A. Các điện cực có bản chất khác nhau
B. Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp với nhau hoặc gián tiếp thông qua các dây dẫn
C. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly
D. Các điện cực phải có bản chất khác nhau, tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dd chất điện ly
<b>37</b>. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về ăn mịn hóa học:
A. Ăn mịn hóa học khơng làm phát sinh dịng điện
B. Ăn mịn hóa học làm phát sinh dịng điện 1 chiều
C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mịn hóa học
D. Về bản chất, ăn mịn hóa học cũng là một dạng ăn mịn điện hóa
<b>38</b>. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh được gọi chung là:
<b>A</b>. Sự ăn mòn kim loại <b>B</b>. Sự ăn mịn hóa học <b>C</b>. Sự khử kim loại <b>D</b>. Sự ăn mòn điện hóa
<b>39.</b> Ngâm một lá Niken vào các dung dịch loãng các muối sau: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2,
Pb(NO3)2. Niken sẽ khử được các muối:
<b>A</b>.AlCl3,ZnCl2,Pb(NO3)2 <b>B</b>.Cu(NO3)2,Pb(NO3)2 <b>C</b>.MgCl2,NaCl,Cu(NO3)2 <b>D</b>.AlCl3,MgCl2,Pb(NO3)2
<b>40</b>. Có 3 mẫu hợp kim: Fe-Al, K-Na, Cu-Mg. Hóa chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim này là:
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch MgCl2
<b>41</b>. Chỉ được dùng nước, nhận biết được từng kim loại nào trong các bộ ba kim loại sau đây?
A. Al, Ag, Ba B. Fe, Na, Zn C. Mg, Al, Cu D. Cả A và B
<b>42</b>. Chỉ dùng 1 hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn: Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl.
Hóa chất đó là:
A. Quỳ tím B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch AgNO3 D. BaCO3
<b>43</b>. Có 4 kim loại Mg, Ba, Zn, Fe. Nếu chỉ dùng dd H2SO4 lỗng thì có thể nhận biết bao nhiêu kim loại?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
<b>44</b>. Để phân biệt 2 khí CO2và SO2 ta dùng:
A. Quỳ tím B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịch nước brôm
<b>45</b>. Dùng thuốc thử nào sau để nhận biết các chất riêng biệt sau Na3PO4, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4, HCl
A. Quỳ tím B. Quỳ tím và BaSO4 C. Nước D. AgNO3
<b>46</b>. Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch này là:
A. Na2CO3 B. Nhôm C. CaCO3 D. Quỳ tím
<b>47.</b> Có 5 ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch loãng FeCl3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeSO4, và AlCl3. Chọn
một trong các hóa chất sau để có thể phân biệt từng chất trên:
A. NaOH B. Quỳ tím C. BaCl2 D. AgNO3
<b>48</b>. Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5Ona, C2H5OH. Chỉ
dùng 1 hóa chất nào để có thể phân biệt được 4 dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Khí CO2 D. Dung dịch BaCl2
<b>49.</b> Có 3 ống nghiệm không nhãn đựng 3 dung dịch axit đặc riệng biệt là HNO3, H2SO4, HCl. Nếu chỉ
dùng một hóa chất để nhận biết ra các dung dịch trên thì dùng chất nào sau đây?
A. Fe B. Al C. Cu D. dd AgNO3
<b>50</b>. Cho 4 cặp oxi hóa – khử: Fe2+<sub>/Fe; Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>; Ag</sub>+<sub>/Ag; Cu</sub>2+<sub>/Cu. Dãy cặp xếp theo chiều tăng dần về tính</sub>
oxi hóa và giảm dần về tính khử là?
A. Cu2+<sub>/Cu, Fe</sub>2+<sub>/Fe, Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>/Ag</sub> <sub>B. Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>/Fe, Ag</sub>+<sub>/Ag, Cu</sub>2+<sub>/Cu</sub>
C. Ag+<sub>/Ag, Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>/Cu, Fe</sub>2+<sub>/Fe</sub> <sub>D. Fe</sub>2+<sub>/Fe, Cu</sub>2+<sub>/Cu, Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>/Ag</sub>
<b>Bài tập</b>
<b>5.10 5.11 5.13 5.14 5.16 (tr. 35, 36 SBT)</b>