Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

van 9 Tuan 1112 ThTh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.26 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 26 /10/2009</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết 51- 52 </b></i>



<b> </b>

<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ </b>


<i><b> ( Huy Cận )</b></i>



<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>


<i>Giúp hs: - Thấy rõ sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm</i>
hứng về con người lao động của nhà thơ đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng
lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ với nghệ thuật so sánh liên tưởng độc
đáo.


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển vừa
hiện đại trong bài thơ.


- Bồi dưỡng tình yêu cảnh đẹp, con người lao động, yêu quê hương đất
nước.


<b>B.Chuẩn bị: </b>


*GV: Soạn bài .
*HS: Vở soạn, vở BTNV.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b> </b>

<b> Tiết 1</b>


<i><b>1/ Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc (1 đoạn) bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng</b></i>
<i><b>kính”.</b></i>



<b> </b>Nêu cảm nhận của em về những chiến sĩ lái xe Trường
Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


<b> Hoạt động của GV – HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
-HS đọc chú thích *


? Nêu những hiểu biết về tác giả Huy
Cận và bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”


=>GV: Giới thiệu chân dung Huy Cận
và nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của Huy
Cận trước và sau cách mạng.




<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>


* Huy Cận ( 1919 – 2005 ) là nhà thơ
tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt
Nam; nổi tiếng trong phong trào thơ
mới với tập "La thiờng"


- Tham gia cách mạng t nm 1945,


sau cách mạng gi nhiều trọng trách



trong chính quyền , là một trong những
nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại


ViÖt Nam


- Ông được nhà nước trao tặng giải
thưởng HCM v Văn học nghÖ thuËt


năm 1996


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HD đọc: to, rõ, chính xác, thể hiện sự
phấn chấn, hào hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung
chính của từng phần?


? Đọc tồn bài thơ, hãy khái quát cảm
hứng bao trùm của "<i><b>Đoàn thuyền đánh</b></i>
<i><b>cá"</b><b>?</b></i>


<i><b>=>HS: Bài thơ là sự kết hợp 2 cảm</b></i>
hứng: cảm hứng lãng mạn tràn đầy
niềm vui hào hứng về cuộc sống mới
khi Miền Bắc xây dựng CNXH và cảm
hứng thiên nhiên vũ trụ vốn là nét nổi
bật của hồn thơ Huy Cận


-> hai cảm hứng hoà quyện, thống nhất
trong toàn bài thơ


- HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu


? Thời diểm doàn thuyền ra khơi đánh
cá được nói tới trong lời thơ nào?


? Trong câu thơ ấy, thời gian và khơng
gian đã được hình tượng hóa ntn? ? Từ
đó, em hình dung về một cảnh tượng
thiên nhiên ntn?


? Nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng ở
đây?


? 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận
được cảnh hồng hơn trên biển ntn?
? Trong khổ thơ có sự đối lập giữa hoạt
động của thiên nhiên với hoạt động của
con người, điều đó có ý nghĩa gì?
? Cảnh đồn thuyền đánh cá khởi hành
có gì cần chú ý?( từ “lại” ; h/ảnh "câu


được sáng tác năm 1958 - thời kì miền
Bắc xây dựng cuộc sống mới CNXH
-trong chuyến đi thực tế ở vùng biển
Quảng Ninh


<i><b>2/ Đọc – Chú thích.</b></i>


<i><b>3/ Bố cục:</b></i>


- Khổ 1,2: Cảnh đồn thuyền ra khơi
đánh cá



- Khổ 3,4,5,6: Cảnh đánh cá đêm trên
biển


- Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về
trong buổi bình minh


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>* Đại ý : Bài thơ miêu tả một chuyến</b></i>
ra khơi đánh cá của người dân chài
vùng biển Quảng Ninh trong âm hưởng
tiếng hát lạc quan của người lao động.


<i><b>* Tìm hiểu chi tiết:</b></i>


<i><b>1. Cảnh đồn thuyền ra khơi đánh</b></i>
<i><b>cá:</b></i>


"Mặt trời xuống biển như hịn lửa
<i> Sóng đã cài then đêm sập cửa"</i>
- Cảnh ra khơi đánh cá:


+ Không gian: “ mặt trời: xuống
<i><b>biển”; “sóng: cài then”; “đêm: sập</b></i>
<i><b>cửa”-> </b></i>NghƯ tht nhân hố, so sánh,


ẩn dụ; hai vần trắc "lửa - cửa" liền
nhau => cảnh biển cả kì vĩ, tráng lệ
như thần thoại: Vũ trụ như là một ngôi


nhà lớn, màn đêm buông xuống như
một tấm cửa khổng lồ với những lượn
song là then cửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>hát căng buồm"</b><b>?)</b></i>


=>HS bộc lộ: hình ảnh ẩn dụ: gắn kết
<i><b>cánh buồm, gió khơi và câu hát của</b></i>
người đánh cá àhình ảnh khoẻ khoắn,
mới lạ và đẹp lãng mạn (câu hát như có
sức mạnh làm căng cánh buồm, đẩy
thuyền lướt trên sóng gió; tiếng hát là
niềm say mê, hứng khởi, lạc quan ->
đoàn thuỳen ra khơi với khơng khí sơi
nổi khẩn trương.


? Có thể nói: bài thơ là sự kết hợp 2
cảm hứng: con người lao động và thiên
nhiên vũ trụ. Khổ 1 gợi cho ta cảm giác
gì về mqhệ ấy? Phân tích nghệ thuật
thể hiện trong khổ thơ?


<i><b>“lại ra khơi”; “câu hát căng buồm”</b></i>
-> Sự sống của biển cả đang khép lại
trong khi hoạt động của con người lại
bắt đầu sôi động nơi biển khơi.


=> Với biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh,


liên tưởng và hình ảnh đối lập, đoạn


thơ vẽ ra bức tranh cảnh ra khơi với
một thiên nhiên vừa kì vĩ lớn lao lại
vừa gần gũi quen thuộc với con người
à nhịp tuần hồn của vũ trụ hịa với
nhịp sống con người


<b>D. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học thuộc 2 khổ thơ: cảm nhận về cảnh và tâm trạng náo nức của con người
lúc ra khơi.


- Phân tích được 2 khổ thơ.


- Chuẩn bị tiếp: Hình ảnh con người lao động trong sự hài hòa vời thiên
<i><b>nhiên vũ trụ (đọc , trả lời câu hỏi)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>1/ Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc khổ 1,2 của bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”và</b></i>
phấn tích?


<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b> Hoạt động của GV – HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
- HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ tiếp.


? Để miêu tả hoạt động đánh cá trên
biển, nhà thơ đã miêu tả những đối
tượng nào?



=>HS: cá và thuyền đánh cá.


? Bức tranh đánh cá đêm trên biển
được khắc họa bằng những hình ảnh
thơ nào?


=>HS: thuyền lái gió với buồm trăng;
lướt giữa mây cao; dò bụng biển; dàn
đan thế trận….


? Theo em câu thơ nào có sức miêu tả
lớn nhất? Vì sao?


=>HS t/luận: Thuyền ta… biển bằngà
nhiều chi tiết tạo hình.


? Em hình dung ntn về cảnh lao động
qua câu “ Ra đậu dặm xa dò bụng
<i>biển…”? </i>




? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển
cịn hiện lên qua những câu thơ nào?
Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây
hiện lên ntn?


? Công việc của người đánh cá được
thể hiện qua những câu thơ nào?



? Thành quả lao động của đoàn thuyền
đánh cá sau một đêm lao động vất vả
được miêu tả bằng hình nào?


? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử


<i><b>2 Cảnh đánh cá đêm trên biển:</b></i>


Thuyền ta lái gió với buồm trăng
<i> Lướt giữa mây cao với biển</i>
<i>bằng</i>


<i> ……</i>


- Hình ảnh con người và cơng việc lao
động của họ được đặt vào không gian
rộng lớn của biển trời, trăng sao -> thủ
pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo, bất
ngờ => làm tăng thêm kích thước và
tầm vóc, vị thế của con người.


- Sự hài hoà giữa con người lao động
với thiên nhiên vũ trụ: con thuyền ra
khơi có gió làm lái, trăng làm buồm,
<i><b>gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo</b></i>
<i><b>nhịp trăng, lúc sao mờ thì kéo lưới,</b></i>
<i><b>mặt trời đội biển là lúc thuyền về.... Đó</b></i>
là khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ hồ
nhập với con người lao đơng phơi phới


niềm vui.


Sao mờ kộo lưới kịp trời sỏng
Ta kộo xoăn tay chựm cỏ nặng
=> Cụng việc lao động nặng nhọc của
người đánh cá được diễn tả thật hào


hứng, khỏa khoắn, lãng mạn, đã thành
bài ca đầy niềm tin, nhịp nhàng với
thiên nhiên.


- Hình ảnh các lồi cá trên biển:
+ Cá thu ... như đoàn thoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dụng ở đây? Tác dụng của BPNT này?


- HS đọc khổ thơ cuối.


? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
được miêu tả qua những câu thơ nào?
? Em có nhận xét gì câu thơ "<i><b>câu hát</b></i>
<i><b>căng buồm…"</b></i>?


? Đọc bài thơ, em cảm nhận được
những vẻ đẹp nào của cuộc sống ?
? Từ hồn cảnh sáng tác bài thơ, em
hiểu tình cảm nào của nhà thơ đối với
đất nước,


con người qua nhịp điệu, hình ảnh thơ?


- Gọi hs đọc lại 1 đoạn thơ mình thích
( hoặc cả bài thơ)


<i>+ Vẩy bạc đi vàng</i>
<i>+ Mắt cá huy hồng</i>


-> Nghệ thuật ẩn dụ, hốn dụ, liệt kê,
hình ảnh lãng mạn kết hợp với vẻ đẹp
bình dị của hiện thực và sự liên tưởng,
tưởng tượng bay bổng tạo thành bức
tranh sơn mài, lung linh, huyền ảo.
<i><b>3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
<i> "Câu hát trăng buồm cùng gió khơi</i>
<i>… Mắt cá huy hồng mn dặm phơi"</i>
- Khổ thơ là một hình ảnh đối lập: một
ngày mới bắt đầu khi công việc kết
thúc.


- Hình ảnh thơ "Câu hát căng
<i><b>buồm…"</b></i> - lặp lại gần như toàn bộ câu
thơ ở khổ đầu -> gợi niềm vui thắng
lợi sau một chuyến ra khơi may mắn,
tôm cá đầy khoang


- Hình ảnh "Đoàn thuyền...mặt trời"
nặng cá trở về trong buổi bình minh
huy hồng là biểu hiện của con người
lao động chào đón một tương lai tươi
sáng. Câu hát tràn đang cùng đồn
thuyền lướt sóng với niềm vui, niềm


lạc quan về thành quả lao động của
mình.


<b>III. Tổng kết - Luyện tập.</b>
<i><b>1/ Tổng kết: (SGK)</b></i>


<i><b>2/ Luyện tập: </b></i>Chọn và phân tích một
khổ thơ hay một hình ảnh thơ mà em
thích.


<b>D. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ . Nắm nội dung và nghệ thuât.Làm bài tập phần luyện
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Ngày soạn: 27/10/2009</b></i>
<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết 53</b></i>



<b> </b>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Giúp hs: - Củng cố lại kiến thức đã học về tu từ từ vựng trong chương trình</i>
THCS: từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ.


- Hệ thống hố kiến thức. Có ý thức ôn tập những nội dung kiến thức
đã học.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


*GV: Soạn bài .



*HS: Ôn tập kiến thức về từ vựng; vở BTNV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1/ Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BTNV.</b></i>
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b> </b>


<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>- HS ôn tập kiến thức từ vựng đã</b>


<i>học :</i>


? Thế nào là từ tượng thanh, từ
tượng hình? Cho ví dụ?


? Tìm tên loài vật là từ tượng
thanh.


? Hãy xác định từ tượng hình và
phân tích giá trị sử dụng?


? Kể tên các phép tu từ đã học?
? Nêu khái niệm của các phép tu
từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hốn
dụ, nói q, nói giảm nói tránh,
điệp ngữ, chơi chữ?



<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng hình.</b>
<i><b>1/ Khái niệm.</b></i>


a)Từ tượng thanh: là những từ mô phỏng
âm thanh của tự nhiên và con người.


b)Từ tượng hình là những từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, con
người.


<i><b>2/ Bài tập.</b></i>


<b>* Bài 1: Tắc kè, tu hú, bìm bịp.</b>


<b>* Bài 2: Lốm đốm, lống thống, lồ lộ, lê</b>
thê -mơ tả đám mây một cách cụ thể và
sống động.


<b>II. Một số phép tu từ từ vựng.</b>
<i><b>1/ Khái niệm: </b></i>


<i><b>* So sánh: Là đối chiếu sự việc này với sự</b></i>
vật khác có nét tương đồng với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
<i><b>* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này</b></i>
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Phân tích nét nghệ thuật của
những đoạn trích?


Hs thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv chốt.


người


<i><b>* Hốn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái</b></i>
niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm


<i><b>* Nói q: </b></i>là biƯn ph¸p tu tõ phóng đại


mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh,
tăng sức biểu cảm


<i><b>* Nói giảm, nói tránh: </b></i>Là biƯn ph¸p tu tõ


dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự


<b>* Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ</b>
(hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh.



<b>* Chơi chữ: là cách nói, viết</b> lợi dụng sự
đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước -> câu văn hấp dẫn
thú vị hơn


<i><b>2/ Bài tập: </b></i>


<i><b>* Bài 1: Phân tích nét </b></i>nghƯ tht độc đáo


của những câu thơ sau:
<i>a) Hình ảnh ẩn dụ: </i>


+ hoa, cánh -> ẩn dụ: Thúy Kiều và cuộc
đời của nàng


+ cây, lá -> ẩn dụ: gia đình của Thuý Kiều
và cuộc sống của h ọ


<i>b) So sánh: tiếng đàn của Thuý Kiều với</i>
tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng,
tiếng trời đổ mưa


<i>c) Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của K</i>
<i>d) Nói quá : </i> cực tả sự xa cách giữa thân
phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc
Sinh


<b>e) Phép chơi chữ: Tài – Tai -> Thân phận</b>
người phụ nữ trong x· héi cũ



<i><b>* Bài 2: Phân tích nét nghệ thuật đặc sắc</b></i>
của những đoạn thơ:


<i>a) Điệp ngữ thể hiện t/ cảm mạnh mẽkín</i>
đáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>c) So sánh: </i>miêu tả sc nột v sinh ng


õm thanh ting suối và cảnh rừng dưới đêm
trăng


<i>d) Nhân hố: </i>thiªn nhiªn có hồn gắn bó


với con người


<i>e) Ẩn dụ: Em bé - mặt trời</i><b> 2</b> ->sự gắn bó


của đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, niềm tin của mẹ với ngày mai.


<b>D. Hướng dẫn học bài:</b>


<b>- Ơn lại tồn bộ những BP Tu từ từ vựng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày soạn: 28/10/2009</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết 54</b></i>

<b> </b>

<i><b> </b></i>



<b> </b>

<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>

<i> </i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp hs: - Nắm được đặc điểm và khả năng miêu tả, biẻu hiẹn phong phú của
thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ, học sinh phát huy tinh thẩn sáng
tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm nang lực cảm thụ thơ ca; có thái
độ yêu văn học, thích làm thơ


<b>B.Chuẩn bị: </b>


*GV: Soạn bài; bảng phụ.


*HS: Ôn tập vần chân, vần lưng, làm một bài thơ tám chữ.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1/ Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b></i>
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b> </b>


<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
Cho học sinh đọc ví dụ sgk (BP, hình


chiếu)


Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm
trình bày kết quả:



? Nhận xét về số chữ trong mỗi dịng
thơ?


? Tìm những chữ có chức năng gieo vần
ở mỗi đoạn?( Vần chân, vần lưng; vần
liền, vần gián cách)


? Nhận xét về cách gieo vần trong từng
đoạn?


- HS đọc đúng đoạn thơ: nhịp điệu, dấu
câu..


<b>I. Nhận diện thể thơ 8 chữ.</b>
<b>1/ Ví dụ:(sgk)</b>


* Số chữ: Mỗi dịng gồm 8 chữ
* Cách gieo vần


a) + Cách gieo vần chân liên tiếp,
chuyển đổi theo từng cặp: Tan- ngàn,
<i>mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật.</i>
<i> + Cách ngắt nhịp: 2 /3 /3</i>
3/ 2/ 3
3/ 2 /3
3 /3 /3


b) + Cách gieo vần chân liên tiếp: về
<i>- nghe, học - nhọc, bà – xa. </i>



+ Cách ngắt nhịp linh hoạt: 3/3/2;
4/2/2/…).


c) + Ccách gieo vần chân gián cách:
<i>Ngát - hát, non - son, đứng - dựng ,</i>
<i>tiên – nhiên.</i>


<i> + Cách ngắt nhịp: 3/5 (2/3),</i>
3/2/3,3/5(3/2), 3/2/3…


<i><b>2/ Bài học: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Từ đó hãy phân tích đặc điểm của thể
thơ 8 chữ?


- HS vận dụng kiến thức vào bài :


? Dựa vào chách gieo vần, số chữ trong
thơ 8 chữ, hãy điền từ thích hợp để hồn
thiện khổ thơ?


( GV dùng BP hoặc hình chiếu)
? Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
- H/s làm rồi trình bày trước lớp .
- Hs tự bình bài thơ của mình.


=>Gv chiếu bài thơ của một vài hs lên
màn hình -> Hs quan sát nhận xét



Gv chốt


- GV cử HS theo nhóm, trình bày phần
sáng tác.


- HS đọc bài thơ của mình sáng tác, bình
ngắn gọn ( chủ đề bài thơ về mơi trường)


có số câu khơng cố định), có thể được
chia thành các khổ ( thường mỗi khổ
4 dịng) và có nhiều cách gieo vần
nhưng phổ biến nhất là vần chân
( gieo liên tiếp hoặc gián cách)


<i>* Ghi nhớ (sgk)</i>


<b>II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8</b>
<b>chữ.</b>


<i><b>1/ Bài 1: </b></i>
1. ca hát,
2. ngày qua
3. bát ngát
4. muôn hoa
<i><b>2/ Bài 2</b><b> :</b><b> </b></i>
1. cũng mất
2. tuần hoàn
3. đất trời


<b>3/ Bài 3: Chỗ sai trong câu thơ 3: sai</b>


ở từ “rộn rã” -> thay bằng từ “vào
<i>trường”, vì: phải mang thanh bằng</i>
và hiệp vần với từ “gương” ở câu
trên.


<b>III. Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>
<i><b>1/ Bài 1</b><b> :</b><b> Từ cần điền: Vườn ; qua.</b></i>
<i><b>2/ Bài 2 : “ Bóng ai kia thấp thống</b></i>
<i>giữa màu sương”.</i>


<i><b>3/ Bài 3 :Học sinh trình bày bài thơ</b></i>
của mình..


<b>D. Hướng dẫn học bài: </b>
- Nắm đặc điểm thơ 8 chữ.


- Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ; tập làm thơ 8 chữ ( chuẩn bị cho tiết học sau:
tiết 87)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Ngày soạn: 29/10/2009: </b></i>
<b> </b>

<i><b>Tiết 55</b></i>

<b> </b>


<b> </b>

<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC</b>


<i> (Truyện trung đại) </i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp hs: - Củng cố lại kiến thức về các truyện trung đại đã học từ nội dung tư
tưởng đến hình thức, thể loại, bố cục. Từ đó rút ra ưu, nhược điểm trong bài làm.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học.



<b>B. Chuẩn bị: </b>


*GV: giáo án, bài chấm chữa.
*HS: Ôn lại kiến thức.


<b>C</b>


<b> . Tiến trình lên lớp :</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BTNV của hs.</b></i>
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>
<b> </b>


<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>- HS nhắc lại đề; Gv ghi bảng.</b>


- Nêu những yêu cầu cần đạt về
kiến thức và kĩ năng.




- G/v trên cơ sở bài làm của học
sinh nhận xét về ưu nhược điểm
của học sinh trong bài kiểm tra.


<b>I.</b>


<b> Đề bài ( Tiết 48)</b>


<b>II. Yêu cầu cần đạt:</b>


<i><b>1/ Về kiến thức: HS đạt được đáp án đúng:</b></i>
<b>Câu 1(2 điểm) : Đáp án đúng: 3, 4, 6, 7, 8</b>
<b>Câu 2 ( 3 điểm): Nối A - 3, 5, 6; B - 1, 7;</b>
C - 2, 4.


<b>Câu 3 (5 điểm): Nêu được các ý cơ bản</b>
sau;


* Vẻ đẹp của người phụ nữ:


- Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng ( Thúy
Kiều, Thúy Vân)


- Vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất: hiếu thảo,
thủy chung, son sắt ( Vũ Nương, Thúy
Kiều); khát vọng tự do, cơng lí, chính
nghĩa (Thúy Kiều)


* Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất (Vũ
Nương); mang bi kịch điển hình của người
phụ nữ: bi kịch tình yêu tan vỡ, nhân phẩm
bị chà đạp (Thúy Kiều)


<i><b>2/Về kĩ năng: </b></i>
- Bài viết đủ bố cục.


- Văn viết trôi chảy, gọn ro, chữ viết sạch
đẹp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- G/v yêu cầu lớp trưởng trả bài.
- Học sinh xem lại bài kiểm tra.
Suy ngẫm trên cơ sở lời phê của
g/v.


-G/v đọc từng câu-gọi h/s trả lời.
-H/s khác nhận xét-g/v chốt.


-Gọi 3-4 h/s có bài làm phần tự
luận tốt,đọc cho lớp nghe.


- Đại đa số hiểu đề, làm bài chính xác.
- Nhiều bài làm diễn đạt tốt.


<i><b>2/ Phần tự luận: </b></i>


- Bài viết cịn mang tính tự sự, nêu vấn đề
thiếu sức khái quát.


- Khả năng xây dựng luận điểm còn hạn
chế


-> việc diễn đạt cịn vụng.


<b>III. Trả bài – Cơng bố kết quả: .</b>
100% bài đạt trên TB


<b>IV.Chữa bài trên lớp</b>



<b>V. Theo dõi bài còn diễn đạt vụng:</b>


9B: Tuấn Ngọc: diễn đạt ý còn tự do, vụng
9C: Hưng: kiến thức còn non.


<b>D. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Nhắc lại những nội dung chính của phần truyện trung đại.
<b>- Ôn nội dung đã học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn: 01/11/2009</b></i>


<i><b> Tiết 56</b></i>

<b> </b>



<b> </b>

<b>BẾP LỬA </b>


<i><b> </b></i>

<i><b>Bằng Việt </b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp hs: - Thấy được tình cảm, cảm xúc chân thành và sâu nặng của người cháu
và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh.


- Nắm nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tưởng miêu tả, tự sự khéo léo,
nhuần nhuyễn của tác giả trong bài thơ.


- Bồi dưỡng lịng trân trọng tình cảm, u q nâng niu tình cảm gia
đình.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


*GV: Giáo án, tư liệu tham khảo.


*HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1/ Ơn định lớp:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”</b></i>
<b> - Hình ảnh những chiếc xe khơng kính được miêu tả cụ thể</b>
trong


những câu thơ nào ?
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b> Hoạt động của GV – HS</b> <i><b> </b></i><b>Nội dung bài học</b>


HS đọc chú thích * SGK


? Nêu vài nét khái quát về tác giả
Bằng Việt và tác phẩm của ơng?


? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm ?


GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu
-HS đọc – GV nhận xét. Kkết hợp
đọc chú thích khi đọc hiểu văn bản.
? Dựa vào mạch tâm trạng nhân vật
trữ tình, hãy nêu bố cục của văn
bản?


=>GV: Mạch cảm xúc của bài thơ:



<i><b>I. Tìm hiểu chung </b></i>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
<i><b>* </b></i>


<i><b> </b><b>Bằng Việt</b><b> </b></i>sinh 1941( Thạch Thất
<i>-Hà Nội) là nhà thơ trưởng thành trong</i>
kháng chiến chống Pháp.


- Thơ ông trong trẻo, mượt mà, khai
thác những kỉ niệm và mơ ước của tuổi
trẻ nên gần giũ với bạn đọc.


<i><b>* “Bếp lửa” </b></i> sáng tác năm 1963 – là
một trong những bài thơ đầu tay rất
thành công của tác giả khi ông đang là
sinh viên học ngành Luật ở Liên Xơ.
<i><b>2/ Đọc - chú thích.</b></i>


<i><b>3/ Bố cục:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kØ
niÖm đến suy ngẫm à Bài thơ là lời


của người cháu ở nơi xa nhớ về bà
và những kỉ niệm với bà, nói lên
lịng kính u và những suy ngẫm
về bà


<i>Tìm hiểu chi tiết </i>



- HS đọc 3 câu đầu:


? Trong hồi tưởng của người cháu,
những kỷ niệm nào về bà và tình bà
cháu được gợi lại ?


- HS đọc tiếp 2 khổ đầu:


? Hồn cảnh của gia đình nhà thơ
gợi cho em suy nghĩ gì về đất nước?


=>HS: Bóng đen của nạn đói năm
1945, có mối lo của giặc tàn phá
xóm làng, có hình ảnh chung của
nhiều gia đình ViƯt Nam trong cuộc


kháng chiến chống Pháp: mẹ và cha
đi công tác xa, cháu sống trong sự
cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải
có ý thức tự lập, sớm phải lo toan


? Chỉ ra mối quan hệ giữa hình ảnh
bà cháu - bếp lửa ?


? Tình cảm gì được thể hiện ?
? Có 1 tình thương xuất hiện đan
xen trong hồi niệm đó là âm thanh
nào ?



? Ý nghĩa của âm thanh đó?
=>HS t/luận


- HS đọc khổ thơ tiếp:


? Cảm nhận về hình ảnh người bà


- 4 khổ tiếp à Hồi tưởng những kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh
bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa


- Khổ 6à Suy ngẫm về bà và cuộc đời


- Khổ cuối à người cháu đã trưởng
thành, đi xa song khơng ngi nhớ bà.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1/ Những hồi tưởng về bà và tình bà</b></i>
<i><b>cháu:</b></i>


- Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hình ảnh
thân thương ấm áp về bếp lửa.


- Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền
bỉ và sâu nặng.


- Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên
người bà: tuổi thơ ấy nhiều gian khổ,
thiếu thốn nhọc nhằn:



<i> "Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi</i>
<i> Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"</i>


- Kỷ niệm về bà với tuổi thơ và bếp
lửa


<i>“ khói hun nhèm mắt”, “ Nghĩ mũi cịn</i>
<i>cay” </i>->- tuổi thơ ln gắn với hình ảnh
bếp lửa, bếp lửa hiện lên như tình bà
ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự
cưu mang đùm bọc đầy chi chút của bà


- Tiếng chim tu hú:


<i>“ Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế”</i>
<i> “ Tu hú ơi chăng đến ở cùng bà”</i>


-> Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú
như giục giã, khắc khoải một điều gì da
diết lắm, khiến lòng người trỗi dậy
những hoài niệm nhớ mong -> gợi ra
tình cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 bà
cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

qua những sự việc bà đã làm và
hình ảnh nhóm bếp lửa ?


? Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến
mấy lần?



=>HS: 10 lần


? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là
người cháu nhớ đến bà và ngược
lại? ý nghĩa của hình tượng ấy?
=>GV: H/ả bếp lửa gợi ngọn lửa
của tình yêu thương, của niềm tin
kháng chiến; của lòng nhân ái, sẻ
chia à bếp lửa khong chỉ là sự ngạc
nhiên mà còn là sự phát hiện chân lí
và hàm chứa thái độ trân trọng
thành kíng sâu xa.


? Vì sao tác giả viết “<i><b> Ôi kỳ lạ và</b></i>
<i><b>thiêng liên - bếp lửa”</b></i>


? Em có cảm nhận như thế nào về
tình bà cháu ?


GV bình...


? Những câu thơ cuối là lời tự bạch
của cháu khi đã trưởng thành, đã xa
bà. Em cảm nhận được điều gì từ
những câu thơ ấy?


- Hình ảnh bà ln gắn liền với hình
ảnh bếp lửa, ngọn lửa -> bà là người
nhóm lửa, người gửi cho ngọn lửa luôn


ấm nồng và toả sang trong mỗi gia đình
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho
mọi người của bà được thể hiện trong
một chi tiết: Cuộc đời bà ln gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa


<i>“ Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen</i>
<i>...Một ngọn lửa chứa niềm tin dai</i>
<i>dẳng..”</i>


<i>“ Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm </i>
<i> ...</i>


<i> Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>“</i>


à Bà là người nhóm bếp lửa, nhóm
niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm.
Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng
liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước
cháu trên đường dài.


- Bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kỳ
diệu và thiêng liêng: <i><b>“Ôi</b></i> <i><b>kỳ lạ và</b></i>
<i><b>thiêng liêng” bếp lửa</b></i>. Từ bếp lửa ®


ngọn lửa


-> Bếp lửa được bà nhen nhóm từ ngọn
lửa trong lòng bà - ngọn lửa của sự


sống, lòng yêu thương, niềm tin (ngọn
lửa với ý nghĩa trừu tượng)=> Bà
không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa
mà cịn là người truyền lửa - ngọn lửa
của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối
tiếp.


<i><b>3/ Tự cảm của cháu về bà và bếp lửa:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Em hãy nêu nội dung và nghệ
thuật khái quát của bài thơ ?


HS đọc ghi nhớ SGK


nhóm bếp lên chưa?”. Câu hỏi đồng
thời như một lời nhắc nhẹ, khẽ, đầy lo
âu và cảm động, cầu mong giữ gìn và
phát huy truyền thống “nhóm lửa” và
giữ ấm ngọn lửa của tình yêu thương.


<b>III. Tổng kết - Luyện tập</b>:


<i><b>1/ Tống kết</b></i> ( SGK)


<i><b>2/ Luyện tập:</b></i> Viết đoạn văn nêu cảm
nghĩ về h/ả bếp lửa.


<b>D. Hướng dẫn học bài:</b>


<i><b> -</b></i> Đọc diễn cảm- nêu nội dung và nghệ thuật khái quát của bài thơ ?


- Về học thuộc lịng bài thơ - phân tích lại hình ảnh bếp lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Ngày soạn: 03/11/2009 </b></i>

<i><b> Tiết 57</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>Hướng dẫn đọc thêm:</b></i>



<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG</b>


<b>MẸ</b>



<i><b>( Nguyễn Khoa Điềm )</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<i>Giúp HS:</i> - Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân
tộc Tà Ơi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu
quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân thời kháng chiến.


- Hiểu giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm
qua những khúc hát ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


- Rèn kỹ năng đọc, phát triển năng lực cảm thụ thơ.


- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước qua hình ảnh người
mẹ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


*GV: bài soạn.



*HS: Soan văn, vở BTNV.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1/ Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>: Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “Bếp lửa” của Bằng
Việt.


<i><b>3/ Bài mới. </b></i>


<i>*Giới thiệu bài:</i> <i>Lịch sử đất nước ta thời kì kháng chiến chống Mỹ thật oanh</i>
<i>liệt. Thời kì này, cuộc sống của cán bộ, nhân dân ta trên các chiến khu rừng núi</i>
<i>thật gian khổ, thiếu thốn nhưng họ vẫn bám rẫy bám làng tăng gia sản xuất và</i>
<i>sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ. Bài thơ “Khúc hát ru...” ra đời trong hoàn</i>
<i>cảnh ác liệt của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở cả 2 miền Nam Bắc.</i>


<i>*Nội dung bài học:</i>


<b> Hoạt động GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>


? Đọc (*): Hãy giới thiệu vài nét đặc sắc
về tác giả?


? Giới thiệu về hồn cảnh sáng tác bài thơ.


<b>I. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm.</b></i>



<i><b>* Nguyễn Khoa Điềm</b></i> sinh 15- 4-1943, quê
Thừa Thiên - Huế, là nhà thơ trưởng thành
trong kháng chiến chống Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gv hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích.


? Đọc chú thích 1,2: Cảm xúc tữ tình của
tác giả trong bài thơ là gì?


=>HS: bà mẹ Tà- ơi thương con, thương
bộ đội, thương dân làng và đất nước.


? Từ đó, hãy nêu bố cục bài thơ?


- GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu nội
dung bài thơ.


- HS đọc khổ 1,2:


? Qua đoạn thơ, người mẹ được miêu tả
trong cơng việc gì?


? Hình ảnh nào được gợi lên từ lời thơ <i><b>“</b></i>


<i>Nhịp chày nghiêng..”, “Mồ hôi mẹ rơi...”</i>?
? Người mẹ ấy dã hát từ trái tim để ru con,
lời ru ấy thể hiện tình thương nào của mẹ?
? Trong lời ru mẹ thể hiện điều ước nào?
Cảm nhận của em về điều ước ấy?



=>HS: Trái tim mẹ dạt dào tình mẫu tử đã


<i>“hát thành lời</i>”, hạt gạo của mẹ nặng
nghĩa ...


- HS tìm hiểu tiếp khổ 3,4:


? Hình ảnh người mẹ được đắc tả qua
những chi tiết nào?


? Em cảm nhận ntn về h/ả <b>“mặt trời</b>”
trong câu “ <i>Mặt trời của bắp...”</i> ?


? Lời ru ấy phản ánh tầm lịng của mẹ đối
với dân làng ntn?


? Từ đó, điều ước của mẹ là gì? Qua đó
em cảm nhận được vẻ đẹp nào từ tấm lịng


<i><b>2/ Đọc chú thích.</b></i>


<i><b>3/ Bố cục:</b></i>


- Khổ 1- 2:Tiếng ru khi mẹ địu con giã gạo.
- Khổ 3- 4: Tiếng ru khi mẹ địu con đi tỉa
bắp


- Khổ 5- 6: Tiếng ru khi mẹ địu con đi
chuyển lán



<b>II. Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ</b>


<b>1/ Khúc hát của người mẹ thương con,</b>
<b>thương bộ đội:</b>


- Hình ảnh mẹ đang giã gạo nuôi bộ đội
kháng chiến: tiếng ru con <b>“nghiêng</b>” theo
nhịp chày; lưng mẹ là chiếc nôi ru con
khôn lớn => người mẹ chịu thương chịu
khó và rất mực thương con.


- Tình thương con của mẹ gắn liền với tình
thương bộ đội, yêu kháng chiến ; mẹ ước
“<i><b>mai sau con lớn vung chày lún sân”</b></i> à
điều ước chân thật, cao q vì đó là điều
mong mỏi của người mẹ lao động nghèo
cho kháng chiến.


=> Người mẹ gửi trọn niềm mong mỏi, mơ
ước vào giấc mơ của con à người mẹ giàu
tình thương, giàu lịng u nước.


<b>2/ Khúc hát của người mẹ thương con</b>
<b>thương dân làng.</b>


- Hình ảnh mẹ “đi tỉa bắp...”: người mẹ
chịu đựng gian khổ, nhọc nhằn vừa kiên
nhẫn tự hào qua h/ả so sánh “lưng
núi...-lưng mẹ”.



- Hình ảnh đứa con là niềm tự hào của mẹ,
là nguồn sống, là hạnh phúc, sức mạnh của
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

người mẹ?


-HS đọc 2 khổ cuối.


? Hình ảnh người mẹ trong khổ thơ này có
gì mới?


? Lời ru của mẹ ở đây ntn?


? Ở đây mẹ đã ước thêm điều gì? Vì sao?
? Hãy phân tích sự phát triển của tình cảm,
ước vọng của người mẹ qua 3 khúc ru? Từ
đó, em cảm nhận được momng ước, ý chí
nào của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến?


? Qua ba đoạn thơ, hãy nhận xét về người
mẹ Tà- ôi?


? Tác giả NKĐ đã ciết về người mẹ ấy
vơúi 1 tình cảm ntn? bằng nghệ thuật gì
đặc sắc?


=>HS thảo luận.



ước về quê hương đất nước.


<b>3/ Khúc hát của người mẹ thương con</b>
<b>thương đất nước</b>:


- Hình ảnh mẹ địu con đi chuyển lán, đạp
rừng, cùng ham gia kháng chiến với niềm
tin vào thắng lợi cuối cùng.


- Lời ru của người mẹ thương con gắn với
tình yêu đất nước đang anh dũng kháng
chiến à tình yêu mở rộng, giàu đức hi sinh
- Lời ước của mẹ gắn liền với khát vọng về
độc lập, tự do: mong con được làm người
dân của 1 nước tự do => lời ước trong khúc
ru của mẹ là khúc ca chiến đấu, là truyền
thống anh hùng của người phụ nữ VN giàu
lòng yêu nước, khát vọng độc lập.


<b>III. Tổng kết - Hướng dẫn luyện tập.</b>


<i><b>1/ Tồng kết:</b></i> Hình ảnh người mẹ Tà- ơi vơ
cùng thương con, thương bộ đội, dân làng
và cao hơn nữa là tình u đất nước. Diề đó
thể hiện qua lời ru ngọt ngào, trìu mến của
người mẹ tha thiết với cuộc sống tự do, với
quyết tâm chiến đấu cho nền độc lập tự do
của đất nước.


<i><b>2/ Luyện tập</b></i><b>:</b>



- Chứng minh rằng bài thơ thể hiện tình u
con hịa quyện trong tình yêu bộ đội, dân
làng, yêu đất nước?


<b>D. Hướng dãn học bài:</b>


- Học thuộc lời thơ, nêu cảm nhận về người mẹ Tà- ơi.
- Cảm thụ và phân tích hình ảnh thơ hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Ngày soạn: 04/11/2009</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết 58</b></i>

<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>

<b>ÁNH TRĂNG</b>

<b> </b>


<b> - </b>

<i><b>Nguyễn Duy - </b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Giúp HS:</i><b> - </b>Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm
xúc ân tình với q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài
học về cách sống cho mình.


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự
sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.
- Biết cách phân tích thể thơ ngũ ngôn


<i> </i>- Bồi dưỡng lối sống ân tình thủy chung với quá khứ, uống nước nhớ
nguồn.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>*GV: Bài soạn.
*HS: Vở BTNV


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1/ </b><i><b>Ổ</b><b> </b><b>n định tổ chức :</b><b> </b></i>


<b>2/ </b><i><b>KiĨm tra bµi cũ</b></i><b>:</b> Đọc thuộc và nêu nội dung 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bếp


lửa?


<b>3/ </b><i><b>Bài mới: </b></i>


<i>*Gii thiu bi: Cuộc sống chiến tranh với bao nhiêu mất mát, đau thương.</i>
<i>nhưng khi đã thót khỏi thời bom đạn, nước nhà thống nhất, khi được sống trong</i>
<i>hồn cảnh hịa bình giữa những tiện nghi hiện đại, không phải ai cũng nhớ về</i>
<i>quá khứ, về những kỉ niệm nghĩa tìnhcủa thời đã qua. bài thơ <b>“Ánh trăng</b>” của</i>
<i>Nguyễn Duy là một lần “giật mình”trước cái điều vơ tình dễ có ấy.</i>


<i>* Nội dung bài học:</i>


<b> Hoạt độngcủa GV – HS </b> <b> Nội dung bài học</b>


- Hs đọc chú thích (*)


? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?



- Hướng dẫn HS đọc bài thơ: chú ý
dòng cảm xúc +Khổ 1,2: giọng tự sự
trữ tình


+ Khổ 3,4: giọng đột ngột rõ
ràng


+ Khổ 5,6: giọng trầm lắng


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<i><b>1/ Tác giả, tác phẩm</b></i>:


<i><b>* Nguyễn Duy</b></i> (1948) là nhà thơ
trưởng thành trong kháng chiến chống
Mỹ.


<i><b>* “Ánh trăng”</b></i> viét 1978 tại Thành phố
HCM, 3 năm sau ngày miền Nam hồn
tồn giải phóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

suy tư


? Bài thơ có: vầng trăng và con người,
hãy xác định nhân vật trữ tình, đối
tượng trữ tình của bài thơ?


? Nhận xét về thể thơ, phương thức
biểu đạt của bài thơ?



? Nêu bố cục của bài thơ?


=>GV: bài thơ như 1 câu chuyện nhỏ
được kể theo trình tự thời gian, dịng
cảm xúc của nhà thơ cũng theo dòng tự
sự này?


- HS đọc khổ 1,2.


? Với tác giả, <i>“ vầng trăng tri kỉ”</i> gắn
với thời điểm nào của cuộc đời?


? Em hiểu ntn là vầng trăng tri kỉ?
=>HS: vầng trăng bạn bè, thắm thiết,
gắn bó.


? Vì sao khi đó trăng trở thành “ tri
kỉ”?


? Tại sao khi ấy, với con người, trăng
còn là “<i><b>vầng trăng tình nghĩa”?</b></i>


? Qua khổ thơ, em thấy : vầng trăng tri
kỉ, tình nghĩa ấy là kỉ niệm ntn để con
người “<i>ngỡ không bao giờ quên”</i>?
*GV: Sau tuổi thơ và chiến tranh là
cuộc sống ở các đơ thị hiện đại, khi đó
với con người vầng trăng như <i>“ người</i>
<i>dưng...”</i>



? Em hiểu ntn là “<i>người dưng”?</i>


? Vẫn là vầng trăng ấy nhưng con
người không là người xưa, vậy thì
trăng khơng quen biết người hay người
xa lạ với trăng?


=>HS thảo luận.


? Ở phố, con người ta cần trăng khi
nào?


? Hành động “ <i>Vội bật tung cửa sổ</i>” và


<i><b>3/ Bố cục</b></i>:


- Khổ 1,2: Cảm nghĩ về vầng trăng
trong quá khứ.


- Khổ 3,4: Cảm nghĩ về vầng trăng
hiện tại


- 2 khổ cuối: Suy tư của tác giả.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1/ Cảm nghĩ về vàng trăng trong quá</b></i>
<i><b>khứ</b></i>.



- Vầng trăng gắn bó <i><b>“tri kỉ”</b></i> với tuổi
thơ, với tháng năm của cuộc đời người
lính => ánh trăng gắn với những kỉ
niệm trong sáng thời thơ ấu, với những
kỉ niệm không thể nào quên của cuộc
đời người lính trong chiến tranh<b>.</b>


- Trong thiếu thốn gian khổ của đời
lính vầng trăng là người bạn thân, con
người có tình nghĩa với trăng vì khi đó
con người sống giản dị, thanh cao,
chân thật trong sự hòa hợp với thiên
nhiên.


=> Vầng trăng đẹp đẽ, ân tình, thủy
chung, gắn với những hạnh phúc và
gian lao của cuộc đời con người, của
đất nước.


<i><b>2/ Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại.</b></i>
- Người với trăng như người dưng.
<i><b>+ Thình lình… điện mất -> phịng tối</b></i>
<i><b>om</b></i>


<i><b>+ Vột bật tung cửa sổ -> đột ngột…</b></i>
<i><b>trăng tròn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cảm giác <i>“đột ngột vầng trăng tròn</i>”
thể hiện cảm xúc gì của tác giả?



? Vì sao có sự xa lạ, cách biệt này?
=>HS:+ quê, núi rừng àThành phố.
+Tuổi thơ, người línhàcơng
chức.


....


? Từ sự xa lạ gữa người và trăng ấy,
nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì?


? Vì sao tác giả viết <i>“ Ngửa mặt lên</i>
<i>nhìn mặt”? </i>


=>HS: Mặt2: trăng -> con người thấy


trăng như là tìm được người tri kỉ ngày
xưa à cách dùng từ mới lạ, sâu sắc...
? Xúc cảm “<i>dưng dưng</i>” của con người
đang hướng về những kỉ niệm nào?


? Đối diện với vầng trăng ấy con người
bỗng thấy “<i>giật mình</i>”. Em cảm nhận
ntn về cái <i>“giật mình</i>” ấy?


? Em hiểu ntn về hình ảnh <i>“ánh trăng</i>”
trong bài thơ?


? Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa khái quát
của bài thơ?



=>HS:- Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ
cất lênlời nhắc nhở thấm thía về thái
độ, tình cảm đối với quá khứ gian lao,
tình nghĩa, đối với thiên nhiên bình dị,
hồn hậu.


- “<i>Ánh trăng</i>” khơng chỉ là
chuyện riêng mà có ý nghĩa với cả 1
thế hệ, với nhiều người, nhiều thời bởi
nó đặt ra vấn đề thái độ đối với quá
khứ, với những người đã khuất và với
cả chính mình...


- <i>“Ánh trăng”</i> nằm trong mạch
cảmm xúc “ uống nước...” gợi đạo lí
sống thủy chung đã trở thành truyền


- Sự xa lạ, cách biệt giữa người và
trăng do hoàn cảnh sống đã thay đổi:
không gian, thời gian, điều kiện sống.
=> Cuộc sống hiện đại khiến người ta
dẽ dàng lãng quên những giá trị trong
quá khứ nhất là quá khứ nhọc nhằn.
<i><b>3.Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả.</b></i>
- “Ngửa mặt…nhìn mặt” à đối mặt
với vầng trăngà cảm xúc dâng trào.
- Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng
gây ấn tượng mạnh, gợi lại bao kỉ niệm
nghĩa tình.=> Vẫn là vầng trăng hồn
nhiên tuổi thơ, người bạn tri kỉ thời


chiến tranh, vầng trăng làm ùa dậy
trong tâm trí nhà thơ bao kỉ niệm của
những năm tháng gian lao, bao hình
ảnh của thiên nhiên đất nước bình dị,
hiền hậu à tâm hồn rung động, thành
kính.


- Cái “giật mình” của con người là
nhướ lại, là tự vấn, là nối hiện tại với
quá khứ, là để con người tự hồn thiện
mình.


=> Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng
cho quá khứ tình nghĩa, thuỷ chung;
hơn nữa trăng cịn là biểu tượng của vẻ
đẹp bình dị, vĩnh hăng => Vầng trăng
thể hiện chiều sâu tư tưởng, mang tính
triết lí của tác phẩm. “<i><b>Ánh trăng im</b></i>


<i><b>phăng phắc” chính là người bạn nghĩa</b></i>
tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở
nhà thơ và mỗi chúng ta.


<b>III. Tổng kết - Luyện tập</b>.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thống dân tộc.


? Nhận xét về kết cấu, giọng điệu bài
thơ?



-HS đọc ghi nhớ


<i><b>2/ Luyện tập</b></i>: tưởng tượng là nhân vật
trữ tình, hãy diễn tả dòng cảm nghĩ
trong bài thơ thành một bài tâm sự
ngắn.


<b>D. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ngày soạn: 05/11/2009</b></i>
<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết 59</b></i>



<i><b> </b></i>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Giúp HS: - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học.Vận dụng kiến thức đã</i>
học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiẽn giao tiếp, nhất là
trong văn học.


- Rèn kĩ năng trình bày, nắm chắc nghĩa của từ và các kiến thức từ
vựng khác.


<b>B.Chuẩn bị: </b>


*GV: Giáo án , BP.


*HS: Vở BTNV, Phiếu HT.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1/ Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BTNV.</b></i>


<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
- HS đọc bài tập


? Xác định nghĩa của từ “ gật đầu” và “
<i>gật gù”? </i>


? Cho biết từ nào thể hiện thích hợp ý
nghĩa cần biểu đạt?


- Hs thảo luận theo bàn.


- Đại diện hs trả lời –hs nhận xét


<b>1. Bài tập 1: </b>


- So sánh dị bản hai câu ca dao:


<b>+ Gật đầu: cúi xuóng rồi lại ngẩng</b>
lênngay, thường để chào hỏi hay tỏ
sự đồng ý.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×