Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.04 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chuyên <i><b>đề 2 :</b></i> LỰC VAØ CÁC LỰC CƠ HỌC
<i><b>Ch ủ đề 3:</b></i><b> LỰC MA SÁT-LỰC CẢN CỦA MÔI TRƯỜNG(LỰC NHỚT:STOCKE)</b>
<b>Câu 1: Kéo vật bằng một lực F = 30N theo phương ngang mà vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát nghỉ là:</b>
A. lớn hơn 30N B nhỏ hơn 30N C chưa đủ cơ sở để trả lời D 30N
<b>Câu2: Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?</b>
A. <i>F</i><sub>mst</sub>=μ<i><sub>t</sub></i>⃗<i><sub>N</sub></i> <sub>B. </sub> ⃗<i><sub>F</sub></i>
mst=<i>μtN</i> C. ⃗<i>F</i>mst=<i>μt</i>⃗<i>N</i> D. <i>F</i>mst=<i>μtN</i>
<b>Câu 3: Một vật lúc đầu nằm trên mặt phẳng nghiêng nhámù.Khi đó,áp lục của vật lên mặt phẳng nghiêng sẽ:</b>
A.bằng trọng lực của vật. B.nhỏ hơn trọng lực của vật.
C. Lớn hơn trọng lực của vật. D.không thể kết luận được.
<b>Câu 4: Điều gì xảy ra đối với độ lớn của lực ma sát trượt nếu vận tốc của vật tăng lên?</b>
A. Không thay đổi. B. Giảm đi.
C. Chưa trả lời được vì chưa biết gia tốc của vật. D. Tăng lên.
<b>Câu 5: Một thùng gỗ chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 200N </b>
theo phương ngang. Độ lớn của lực ma sát trượt là:
A. 200N B. lớn hơn 200N C. chưa có cơ sở để trả lời D. nhỏ hơn
<b>Câu 6: Một vật lúc đầu nằm trên mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu vật </b>
chuyển động chậm dần vì có:
A. vận tốc đầu. B. lực tác dụng ban đầu. C. quán tính. D. lực ma sát.
<b>Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp đựng thực phẩm trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn </b>
200N.Hộp chuyển động thẳng nhanh dần đều.Hỏi độ lớn của lực ma sát có độ lớn như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Giảm đi.
C. Chưa trả lời được vì chưa biết gia tốc của vật. D. Tăng lên.
<i><b>Câu 9:</b></i><b> Chọn câu đúng trong các câu sau:</b>
A.Lực ma sát phụ thuộc vào trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
B.Lực ma sát phụ thuộc vào diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C.Lực ma sát phụ thuộc vào vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.
D.Lực ma sát phụ thuộc vào trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
<i><b>Câu 10:</b></i>
<i><b>Câu 11: Lực ma sát nghỉ khơng có tính chất nào sau đây ?</b></i>
A.cản trở chuyển động .
B. giữ cho vật đứng yên.
C. làm cho vật chuyển động .
D. một số trường hơp đóng vai trò lực phát động, một số trường hợp giữ cho vật đứng yên.
<b>Câu 13. Câu nào sau đây </b><i><b>sai.</b></i>
A.Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực đặt vào vật theo hướng song song với mặt tiếp xúc.
B.Lực ma sát trượt tác dụng lên vật đứng yên cùng phương ngược chiều với vận tốc tương đối của vật này đối với
vận kia.
C.Lực ma sát nghỉ cực đại xấp xỉ bằng lực ma sát trượt.
D.Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ và tỉ lệ với áp lực Q.
<b>Câu 14:</b> Hệ số ma sát trượt:
A.Tỉ lệ thuận với lực ma sát trượt và tỉ lệ nghịch với áp lực. B.Phụ thuộc diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
C.Không thuộc vào vật liệu và tình trạng của mặt tiếp xúc. D.tất cả các yếu tố trên.
<i><b>Câu 15:</b></i><b> Chọn câu đúng trong các câu sau</b>:
A. Trong nhiều trường hợp, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động .
B. Ma sát lăn nói chung là có lợi vì hệ số ma sát lăn nhỏ .
C. Khi các vật đứng yên, ở mặt tiếp xúc luôn xuất hiện lực ma sát nghỉ .
D. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực N nên luôn tỉ lệ với trọng lực P.
theo phương ngang, sau khi đi được 10m thì vận tốc của xe là 2m/s. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe
lăn và mặt đường là bao nhiêu?
A. μ = 0,05 <b>B. μ = 0,04 </b> <b>C. μ = 0,03 </b> <b>D. μ = 0,02</b>
<b>Bài 2: </b>Một thùng hàng được đặt trên mặt sàn của xe ô tô. Lúc xe bắt đầu chuyển động với gia tốc 1,6m/s2 thì thùng
hàng vẫn đứng yên. Khi hãm phanh, xe chuyển động chạm dần đều với gia tốc 2m/s2 thì thùng hàng bị trượt trên
sàn xe ơ tơ. Lấy g = 10m/s2. Giới hạn của hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là:
<sub></sub> <sub></sub> <b>C.</b><sub></sub> <b>D.</b><sub></sub>
<b>Bài 3: </b>Đặt một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có khối lượng m = 10(kg) trên sàn nằm ngang . Biết hệ số ma sát trượt
giữa khúc gỗ với sàn là 0,1. Lấy g = 10m/s2<sub>. Lực kéo tối thiểu theo phương song song với sàn để khúc gỗ trượt </sub>
trên sàn là
A.10 N B.100N C.11N D.9,8N
<b>Bài 4:</b> Cho hệ vật như hình vẽ , hệ số ma sát
trượt giữa 2 vật cũng như giữa vật và sàn
đều là
( m< M) khi vật M trượt đều thì
lực ma sát trượt giữa M với mặt sàn là :
A. <i>μ</i> Mg. B. <i>μ</i> (M + m)g.
C.
<b>Bài 5: </b>Một vật trượt nhanh dần đều xuống mặt phẳng nghiêng góc <i>α</i> so với mặt phẳng ngang với gia tốc a
.Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động , khi đó hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
A.
<b>Bài 6: </b>Kéo một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có trọng lượng 100(N) trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F =
20(N) , nghiêng góc
A.0,34 B.0,20 C.0,10 D.0,17
<b>Bài 7: </b>Kéo một vật có khối lượng 70 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng lực có độ lớn 210 N theo phương ngang làm
vật chuyển động đều. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là: (Lấy g =10 m/s2<sub>)</sub>
A. 0,147. B. 0,3. C. 1/3. D. Đáp số khác.
<b>Bài 8: </b>Kéo một vật có khối lượng 70 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng lực có độ lớn 210 N theo phương ngang làm
vật chuyển động đều. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là: (Lấy g =10 m/s2<sub>)</sub>
A. 0,147. B. 0,3. C. 1/3. D. Đáp số khác.
<b>Bài 9: </b>Một vật có khối lượng 200g đặt tên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Vật
bắt đầu kéo bằng lực F= 2N có phương nằm ngang. Hỏi quãng đường vật đi được sau 2s? Lấy g=10 m/s2<sub>.</sub>
A. 7m. B. 14cm. C. 14m. D. 7cm.
<b>Bài 10: </b>Một xe chuyển động tròn đều trên đoạn đường có bán kính R = 200m. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Coi ma sát
lăn rất nhỏ, lấy g = 10m/s2<sub>. Để không bị trượt, vận tốc tối đa của xe là</sub>
A.20m/s B.35m/s C.25m/s D.30m/s
<b>Bài 11: </b>Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều do ma sát. Hệ số ma
sát lăn giữa xe với mặt đường là
A.15s B.25s C.10s D.20s
<b>Bài 12: </b>Một vật có khối lượng m=100kg chuyển động nhanh dần đều. Kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được
100m thì đạt vận tốc 36km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là
động song song với phương chuyển động của vật có độ
lớn là :
A.99N B.100N C.697N D.599N
<b>Bài 13: </b>Một ơtơ đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều do ma sát. Hệ số ma
sát lăn giữa xe với mặt đường là
A.0,5m/s2 <sub>B.5m/s</sub>2 <sub>C.-1m/s</sub>2 <sub>D.-0,5m/s</sub>2
<b>Bài 14: </b>Một vật m = 1kg chuyển động ngang do được kéo bởi lực
2N. Sau khi bắt đầu chuyển động dược 2s vật đi được 1,66m. Cho g = 10m/s2<sub>. Hệ số ma sát trượt của vật và sàn là</sub>
A.0,25 B.0,15 C.0,2 D.0,1
<b>Bài 15: </b>Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc
Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức nào sau đây:
<b>Bài 16: </b>Một ô tô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 =100km/h thì hãm lại.Tính qng đường ngắn
nhất mà ô tô chuyển động được cho đến khi dừng lại trong các trường hợp sau:
a)Đường khô,hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường là
A.56,2m B. C. D.
b)Đường ướt,hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường là
A78,7m B. C. D.
<b>Bài 17: </b>
<b>Bài 19: </b>
<b>Bài 20:Một xe đang chạy với vận tốc v</b>0=36km/h thì bị hãm lại đột ngột,bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt
trên mặt đường.Cho biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2 và lấy g=9,8m/s2<sub>.Hỏi kể từ khi hãm </sub>
thì xe cịn chuyển động được bao xa nữa thì dừng hẳn?
A.22,6m B.25,5m. C.28,7m D.35,25m
<b>Bài 21:Một vật có khối lượng 10kg đang trượt đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực bằng </b>
24N theo phương ngang.Hãy xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn.Lấy g=10m/s2<sub>.</sub>
A.0,2 B.0,24. C.0,26 D.0,34
<b>Bài 22:Một người đẩy một cái hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v</b>0=3,5m/s.Sau khi đẩy hộp chuyển động
trượt trên sàn nhà.Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là <i>μ</i> =0,3.Hỏi chiếc hộp đi được đoạn đường bằng
bao nhiêu?
A.1,25m B.2,1m. C.2,6m D.5,12m
<b>Bài 23:Một con ngựa kéo một xe chở hàng nặng 6000N khiến xe chuyển động đều trên mặt đường nằm </b>
ngang.
Biết lực kéo của ngựa là F=600N và hợp với phương ngang một góc 300<sub>.Tìm hệ số ma sát giữa xe và mặt </sub>
đường?
A.
<b>Bài 24:một lị xo có độ dài tự nhiên là 15cm.Lị xo được giữ cố định tại một đầu ,còn đầu kia chịu lực kéo </b>
4,5N.Khi ấy lò xo dài 18cm.Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
A.30N/m B.25N/m C.1,5N/m D.150N/m.
<b>Bài 25: Một vật có trọng lượng 250N trượt đều trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50N. Hệ số </b>
ma sát trượt giữa vật và sàn là:
A. 0,2 N/m B. 5 C. 5 N/m D. 0,2
<b>Bài 26:Một vật có trọng lượng 250N trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50N. Hệ số ma </b>
sát trượt giữa vật và sàn là:
A. 0,2 N/m B. 5 C. 5 N/m D. 0,2
<b>Bài 27:một vận động viên môn khúc gôn cầu dùng gạy gạt một quả bóng và truyền cho nó một vận tốc </b>
10m/s.Hệ số ma sát giữa mặt băng và quả bóng là 0,1.Hỏi bóng trượt được bao nhiêu mét trước khi dừng hẳn.
A.40m B.45m C.50m. D.55m
<b>Bài 28: Một vật có trọng lượng 250N trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50N. Hệ số ma </b>
sát trượt giữa vật và sàn là:
A. 0,2 N/m B. 5 C. 5 N/m D. 0,2
A. đo hệ số ma sát . B. đọc khoảng thời gian vật trượt .
C. xác định gia tốc vật trượt . D. số chỉ của đồng hồ về giá trị 0 .
A. Khối gỗ vẫn cố định . B.khối gỗ bắt đầu trượt .
C. khối gỗ trượt nhanh dần đều . D. khối gỗ đã trượt đều .
I. “Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực N nên luôn luôn tỉ lệ với trọng lực P”.
Vì II. “Trong quá trình chuyển động của một vật, ta có áp lực N cân bằng với trọng lực P”.
A. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu có tương quan.
B. Phát biểu I đúng, phát biểu II sai.
C. Phát biểu I sai, phát biểu II sai.
D. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu không tương quan.