Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

Giao an Tieng Viet lop 1 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.52 KB, 152 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: ……….</b> <b>Ngày dạy: ………..</b>


<b>TUẦN: 01</b> <b>Phân môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.</b>


<b>TIẾT: 1 + 2</b>


<b>BÀI: CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu lời khun từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


- HS khá, giỏi: Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
cơng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài học trong SGK.



- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Tieát 1</b>


<b>A. Mở đầu: GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập một: Lên lớp 2, các bài</b>
tập đọc sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn, giúp các em mở rộng hiểu biết về bản thân
mình, về con người và thế giới xung quanh.


- GV yêu cầu HS đọc tên 8 chủ điểm của SGK.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu: Truyện đọc mở đầu chủ điểm Em là học sinh có tên gọi Có cơng mài sắt,</b>
có ngày nên kim.


- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 4. Hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?


- Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những chuyện gì, muốn
nhận được một lời khuyên hay, hơm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện “Có cơng mài sắt,
có ngày nên kim”.


<b>- GV ghi tưạ bài.</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GHI CHÚ


<b>2. Luyện đọc đoạn 1, 2</b>


<b>2.1 GV đọc mẫu: Chú ý phát âm rõ,</b>
chính xác, đọc phân biệt lời kể với lời


các nhân vật (Lời người dẫn chuyện:
thong thả, chậm rãi; Lời cậu bé: tò mò,
ngạc nhiên; Lời bà cụ: Oân tồn, hiền
hậu.)


<b>2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>nghĩa từ.</b>


a. Đọc từng câu:


- Cho từng HS ngồi cùng bàn đọc nối
tiếp nhau.


- Trong đoạn 1, từ nào khó đọc?


- GV ghi bảng: quyển, nguệch ngoạc,
nắn nót.


- Cho 1 HS đọc các từ khó.
- GV đọc lại.


- Trong đoạn 2, từ nào khó đọc?
- GV ghi bảng: mải miết, tảng đá.
- GV đọc.


b. Đọc từng đoạn trước lớp:


- Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những


câu dài, nhấn mạnh từ


- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn khó
đọc. Hướng dẫn HS đọc nhấn mạnh ở
các từ đã gạch chân.


- Cho HS đọc đoạn 1:


- GV hỏi: + Ngáp ngắn ngáp dài là ngáp
như thế nào?


- Viết như thế nào là viết nắn nót?
- Viết nguệch ngoạc là viết thế nào?
c. Đọc kỹ từng đoạn trong nhóm
- Cho HS đọc theo nhóm.


- GV cử nhóm trưởng: Nhóm trưởng
cùng các bạn theo dõi, nhận xét bạn
đọc.


d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Mỗi lần 2 HS ở 2 nhóm đọc.
- GV cho HS nhận xét.


e. Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn
1;2).


- GV cho đọc 2 lần.


<b>2.3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1;2</b>


- Cho HS đọc thầm đoạn 1.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu
hòi 1.


- GV cho HS đọc thầm đoạn 2.
- GV cho HS đọc câu hỏi 2.
- GV cho HS trả lời.


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em
một câu.


- HS nêu từ khó.
- HS đồng thanh.
- HS đọc.


- HS nêu mải miết, tảng đa
- HS Cả lớp đồng thanh.
- HS đọc.


- HS nối tiếp đọc từng đọan.
- Gọi vài em đọc ngắt giọng,
bạn theo dõi nhận xét.


- Ngáp nhiều lần vì buồn ngủ,
mệt hoặc chán.


- Viết cẩn thận tỉ mỉ


- Viết không cẩn thận.
- HS đọc.


- HS đọc. các bạn nghe và
nhận xét.


- HS đọc.


- HS sinh đọc thầm
- HS đọc câu hỏi 1..
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tuyên dương những HS đọc tốt.


<b>Tieát 2</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GHI CHÚ


<b>2. Luyện đọc đoạn 3; 4.</b>
a. GV đọc mẫu đoạn 3; 4.


- GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Trong đoạn 3; 4 có từ nào khó đọc?
- GV ghi bảng; Giảng giải: mài, sắt,
quay…


- GV đọc các từ khó.


- GV cho HS đọc cá nhân, đọc đồng
thanh.



b. Đọc từng đoạn trước lớp:


- Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc
những câu dài.


- Cho HS đọc đoạn 3 - GV hỏi:
- Nói như thế nào là ôn tồn?
- Em hãy giải nghiõa từ thành tài?
c. Cho HS đọc theo nhóm:


- GV cho HS đọc từng đoạn.


- Cho HS nghe nhận xét, góp ý. GV
theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.


d. Thi đọc giữa các nhóm:


- Các nhóm thi đọc lần lượt 2 em 1 lần.
- Cho HS khác nhận xét.


- Các nhóm đọc đồng thanh.


e. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3; 4
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 3; 4:</b>


- GV cho HS đọc thầm đoạn 3; 4:
- Cho 1 HS đọc câu hỏi 3 và trả lời.
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi 4.


- GV cho HS nói lại câu: “Có cơng mài
sắt, có ngày nên kim”. bằng lời của HS.
- GV gợi ý: Chăm chỉ chiụ khó làm việc
gì cũng thành cơng. Việc khó đến đâu
nếu nhẫn nại kiên trì cũng làm được ……
<b>4. Luyện đọc lại</b>


- HS đọc từng câu.
- HS nêu.


- HS đọc cá nhân.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc mỗi em 1 đoạn.
- HS theo dõi.


- HS đọc đoạn 3


- Nói ơn tồn là nói nhẹ nhàng
- Trở thành người tài giỏi.
- HS quay lại đọc theo nhóm
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS đọc lần lượt.


- HS đọc đồng thanh nhóm
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm.



- HS đọc và nêu: “Bà cụ giảng
giải: Mỗi ngày mài …thành
tài”.


- Câu chuyện khuyên em nhẫn
nại, kiên trì.


- HS tập nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV cử mỗi nhóm 3 HS đọc phân vai.
- GV cho 4 nhóm đọc.


- GV cho HS nhận xét các bạn lớp nào
đọc hay.


4. Củng cố:

- GV: Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao?


- GV nhận xét tiết học khen những em đọc tốt, hiểu bài


5. Dặn dị:

- Về nhà đọc kỹ truyện - xem tranh để chuẩn biï tiết kể chuyện: “Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kể chuyện


CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.


<b>2. Kó năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
cơng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các tranh minh họa trong SGK phóng to (nếu có).


- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu, một hịn đá, một khăn quấn đầu, một tờ giấy, một
bút lông.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Mở đầu: GV giới thiệu chung về yêu cầu của giờ kể</b>
chuyện lớp 2.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i>



- GV nêu lại tên chuyện vừa học trong giờ tập đọc.
- Hỏi: Câu chuyện cho em bài học gì?


- Nêu: các em sẽ nhìn tranh, nhớ lại và kể nội dung câu
chuyện Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
+ Kể lại từng đoạn câu chuyện:


Bước 1: Gọi 4 HS khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo
nội dung của 4 bức tranh.


- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần có HS kể theo
các tiêu chí diễn đạt, thể hiện, nội dung.


Bước 2: GV yêu cầu HS chia nhóm kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe


- GV gợi ý bằng các câu hỏi sau:
<b>Tranh 1</b>


- Cậu bé đang làm gì?
- Cậu cịn đang làm gì nữa?
- Cậu có chăm học khơng?
- Cậu có chăm viết bài khơng?
<b>Tranh 2</b>


- Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì?


- Có công mài sắt, có ngày


<i>nên kim.</i>


- Làm việc gì cũng phải kiên
trì, nhẫn nại mới thành cơng.
- 4 HS lần lượt kể.


- Xem tiêu chí trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể.
Các em khác nghe và nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cậu hỏi bà cụ điều gì?
- Bà cụ trả lời ra sao?


- HSau đó cậu bé nói gì với cụ?
<b>Tranh 3</b>


- Bà cụ giảng như thế nào?
<b>Tranh 4</b>


- Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải?
+ Kể toàn bộ câu chuyện


<b>Cách 1: Kể độc thoại</b>


- Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
chuyện.


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
<b>Cách 2: Phân vai dựng lại chuyện</b>


- Chọn HS đóng vai.


- Hướng dẫn HS nhận vai.
- Dựng lại chuyện (2 lần).


- Hướng dẫn bình chọn người đóng hay, nhóm đóng hay.
<i><b>3. Củng cố dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho bạn bè và người thân cùng nghe.


- Mải miết mài thỏi sắt vào
đá.


<i>- Bà ơi, bà làm gì thế?</i>


<i>- Bà mài thỏi sắt thành cái</i>
<i>kim.</i>


<i>- Thỏi sắt to như thế làm sao</i>
<i>bà mài thành kim được.</i>


<i>- Moãi ngày...cháu thành</i>
<i>tài.</i>


- Cậu bé quay về nhà học
bài.


- Thực hành kể nối tiếp nhau.
- Kể từ đầu đến cuối.



- 3 HS đóng vai người dẫn
chuyện, bà cụ và cậu bé.
- Nhớ lời và giọng vai mình
nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xi. Khơng mắc quá 5
lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3, 4.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. Mở đầu: GV nêu 1 số yêu cầu của bài chính tả: viết</b>
đúng, viết đep, vở sạch, làm đúng bài tập chính tả. Để
viết chính tả tốt phải thường xuyên luyện tập, khi viết
phải có đầy đủ các dụng cụ học tập như thước kẻ, bút
mực, bút chì, ….


<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hơm nay, cô sẽ</b>
hướng dẫn các em tập chép một đoạn trong bài Có cơng
<i>mài sắt, có ngày nên kim. Sau đó chúng ta sẽ làm bài tập</i>
chính tả phân biệt c/k và học tên 9 chữ cái đầu tiên trong
bảng chữ cái.


<i><b>b. Hướng dẫn tập chép</b></i>


<b>+ Ghi nhớ nội dung đoạn chép</b>
- Đọc đoạn văn cần chép
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.


- Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập nào?
- Đoạn chép là lời nói của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?


<i><b>+ Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?


- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào?
<b>+ Hướng dẫn viết từ khó:</b>



- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.


- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.


- Baøi: Có công mài sắt, có
<i>ngày nên kim.</i>


- Lời bà cụ nói với cậu bé.
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé
thấy, nhẫn nại, kiên trì thì
việc gì cũng thành cơng.
- Đoạn văn có 2 câu.
- Mỗi câu có dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ đầu tiên.
- Viết các từ: mài, ngày,
<i>cháu, săt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>+ Chép bài</b>


- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
<b>+ Soát lỗi</b>


- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân
tích các tiếng khó cho HS sốt lỗi.


<b>+ Chấm bài</b>


- Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ


viết, cách trình bày của HS.


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2: Điền vào chổ trống c hay k?</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Khi nào ta viết là k?


<i><b>Bài 3: Điền chữ cái vào bảng.</b></i>


- Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và
điền vào chổ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Gọi một HS làm mẫu.


- Yêu cầu HS làm bài tiếp bài theo mẫu và theo dõi
chỉnh sửa cho HS.


- Gọi HS đọc lai, viết lại đúng 9 chũ cái trong bài.
- Xoá dần bảng cho HS thuộc từng phần bảng chữ cái.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò.</b></i>


- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt, nhắc nhở
các em cịn chưa chú ý, cịn thiếu sót trong chuẩn bị đồ
dùng…


- Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng
chữ cái, chuẩn bị bài sau.



- Đổi vở, dùng bút chì sốt
lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các
lỗi sai về vở.


- Nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 HS lên bảng thi làm bài
đúng, nhanh. Cả lớp làm vào
vở bài tập.(Lời giải: Kim
khâu, Cậu bé, Kiên trì, bà
<i><b>cụ.)</b></i>


- Viết k khi đứng sau nó là
nguyên âm e, ê, i.Viết là c
trước các nguyên âm còn lại.


- Đọc á- viết ă.


- 2 đến 3 HS làm bài trên
bảng. Cả lớp làm bài vào
bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TẬP ĐỌC


TỰ THUẬT
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một
bản tự thuật (lí lịch).



- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Chân thành khi tự thuật về mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn 1 số nội dung tự thuật theo câu hỏi 3; 4 để 2; 3 HS tự làm mẫu trên
bảng, cả lớp nhìn tự nói về mình.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS mỗi em đọc 2</b></i>
đoạn: đoạn 1; 2 và đoạn 3; 4 rồi trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiêu bài: GV giới thiệu tranh SGK hỏi: ảnh ai?</b></i>
Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình.
-Những lời tự kể về minh như thế được gọi là tự thuật.
Qua lời tự thuật của bạn ấy các em sẽ biết được bạn ấy


tên là gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu. Giờ
học còn giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật rất
khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ.


- GV ghi bảng - Tự thuật
<b>b. Luyện đọc:</b>


<i><b>GV đọc mẫu Giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa</b></i>
phần yêu cầu và trả lời.


<b>c. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ</b>
<i><b>+ Đọc từng câu.</b></i>


- Cho HS đọc nối tiếp nhau từng dịng.


- Trong bài từ nào khó đọc? Ghi bảng: huyện, xã, tự
thuật quê quán … - GV: đọc các từ khó.


<i><b>+ Đọc từng đoạn trứơc lớp Cho HS đọc nối tiếp nhau từ</b></i>
đầu đến quê quán và phần cịn lại.


- GV treo bảng phụ ghi:
+ Họ và tên:// Bùi Thanh Hà


- 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi
2. 1 HS đọc bài, trả lời câu
hỏi 4.


- Đây là ảnh một bạn HS.



- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi bài.


- 8 HS đọc lần lượt từng
dịng.


- HS nêu từ khó.


- HS đọc cá nhân; đồng
thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Nam, nữ: // nữ


+ Ngaøy sinh: 23 – 4 – 1996 (Hai mươi ba/ tháng tư / năm
một nghìn chín trăm chín mươi sáu).


- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy,
nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm.


- GV cho HS đọc lại bài.


- GV hỏi: Tự thuật là gì? (là kể về mình)
- Em nào hiểu từ quê quán?


<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>
- GV cho HS đọc theo nhóm.
- GV theo dõi HS đọc.


- Cho các HS nhận xét bạn đọc.
<i><b>d, Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>



- GV cho đại diện các nhóm đọc.
- GV nhận xét đánh giá.


<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b></i>


- GV cho HS đọc thầm bài rồi trả lời câu hỏi 1.


- GV gợïi ý: Họ và tên, nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh,
quê quán, nơi ở hiện nay, HS lớp, trường


- Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
- GV cho HS đọc lại câu hỏi 3.


- Cho HS khá làm mẫu trước lớp. GV nhận xét.
- GV cho các HS nối tiếp nhau trả lời.


- Cho HS đóng vai chú cơng an phỏng vấn các bạn và 1
HS đọc câu hỏi 4.


- Gợi ý: Các em chỉ nêu tên phường, thành phố nơi em ở.
- GV cho nhiều HS nối tiếp nhau nói.


<i><b>4. Luyện đọc lại.</b></i>


- GV cho HS nhiều HS đọc.
<i><b>5. Củng cố – Dặn dò.</b></i>


- GV: Ai cũng cần viết bản tư ïthuật. Viết tự thuật cần
phải chính xác.



- Nhận xét tiết học: khen những HS nhớ họ tên ngày,
tháng năm sinh, nơi sinh, nơi ở của mình. …


- HS theo dõi bảng phụ.
- HS theo dõi.


- 1 HS đọc bài.
- HS trả lời.


- Quê quán là nơi gia đình đã
sống nhiều đời.


- Từng HS trong từng nhóm
đọc


- Các HS khác nghe, góp ý.
- HS nhận xét bạn đọc. góp ý.
- HS nhận xét bạn đọc.


- HS nêu và trả lời.


- Bản tự thuật của Thanh Hà.
- HS đọc câu hỏi 3.


- HS nói về mình.
- HS trả lời.


HS đóng vai chú cơng an
-HS đọc câu hỏi 4.



- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TỪ VÀ CÂU
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.


- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, 2); viết được một câu nói về nội
dung mỗi tranh (BT3)


<b>2. Kó năng:</b>


- Rèn tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập; viết được một câu nói theo nội dung
cho trước.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa các sự vật, hành động trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Mở đầu: Để giúp các em mở rộng vốn từ, nói và viết</b>
thành câu, chúng ta có thêm mơn học Luyện từ và câu.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: GV ghi tên phân môn lên bảng và hỏi</b></i>
tên đó gồm mấy tiếng ghép lại.


- Các em đã biết thế nào là tiếng, bài hôm nay các em
sẽ biết thêm thế nào là từ và câu.


<i><b>b. Hướng dẫn làm BT</b></i>


<b>Bài 1: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.</b>
- Có bao nhiêu hình vẽ ?


- Hãy đọc các tên gọi trong ngoặc.
- Ghép tên với hình vẽ.


- HS làm BT vào vở 2, tập 1.


<b>Bài 2: - GV gọi 1 HS nêu lại yêu cầu bài.</b>


- u cầu HS lấy ví dụ về từng loại.
- Tổ chức thi tìm từ nhanh.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.</b>
- Gọi HS đọc mẫu câu.



- Hỏi : câu mẫu vừa đọc nói về ai, về cái gì.
- Tranh 1 cịn cho ta thấy điều gì ?


- Tranh 2 : Huệ định làm gì ?


- Luyện từ và câu có 4 tiếng
ghép lại với nhau.


- SGK trang 8.


- Chọn tên gọi các hình vẽ
- Có 8 hình veõ.


- HS, nhà, xe đạp, múa, cô
<i>giáo, hoa hồng, trường, chạy.</i>
- HS đọc to theo lớp trưởng.
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học
tập, chỉ hoạt động của HS,
chỉ tính nết của HS mà em
biết.


- 3 HS nêu ví dụ.


- Chia làm 4 nhóm thi tìm
- Viết câu thích hợp vào hình.
- Đọc : Huệ cùng các bạn vào
<i>vườn hoa.</i>


- Câu mẫu này nói về Huệ và


vườn hoa trong tranh 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết câu của em vào vở.
<b>3. Củng cố – Dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị tiếp bài sau.


- HS tự nói về Huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA A
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa A (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh
(một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



GV: Mẫu chữ A; bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Anh (dòng 1); Anh
<i><b>em thuận hồ (dịng 2)</b></i>


HS: Vở tập viết 2 (tập1), bảng con, phấn, giẻ lau.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 2. Ở</b>
lớp 1, trong các tiết tập viết, các đã tập tô chữ hoa. Lên
lớp 2, các em sẽ tập viết chữ hoa, viết câu có chữ hoa.
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Hôm nay viết chữ A hoa và 2 câu ứng</b>
dụng. “Anh em thuận hoà”.


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>


- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa. GV
đính chữ mẫu A lên bảng.


- GV chỉ vào chữ mẫu và hỏi HS: Chữ này cao mấy ô ly?
Gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
- Sau đó GV chỉ vào chữ mẫu mêu tả: Nét 1: gần giống
nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phiá trên và
nghiêng về bên phải. Nét 2: là nét móc phải. Nét 3: là
nét lượn ngang (GV vưà nói vừa chỉ cho HS theo dõi)
- GV chỉ dẫn cách viết:



+ Nét 1: ĐB ở kẻ ngang 3. Viết nét móc ngược (trái) từ
dưới lên nghiêng về bên phải và lượn ở trên, dừng bút ỡ
ĐK6. + Nét 2: Từ điểm DB nét 1, chuyển hướng bút viết
nét móc ngược phải DB ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên
khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ
trái qua phải.


+ GV viết mẫu chữ A cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp
và nhắc lại cách viết để HS theo dõi.


<b>3. Hướng dẫn viết bảng con:</b>


- HS: 5 ô ly. 6 đường kẻ
ngang. 3 nét.


- HS quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét, uốn nắn.


<b>4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</b>


- Giới thiệu câu ứng dụng: GV treo bảng phụ cho HS đọc
câu ứng dụng: “Anh em thuận hoà”


<i><b>- GV giảng: “Anh em thuận hồ”ø có nghĩa là anh em</b></i>
trong một nhà phải thương yêu nhau.


- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Độ cao của các
chữ cái.



- Trong câu “Anh em thuận hoà”ø chữ nào viết hoa? Chữ
nào có độ cao 2 ơ ly rữơi? Chữ t cao mấy ô ly? Những
chữ n, m, o, a cao mấy ô ly?


- GV hướng dẫn đặt dấu thanh ở các chữ (dấu nặng đặt
dưới â, dấu huyền đặt trên a).


- Các chữ viết cách nhau bằng chừng nào?


- GV: viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ nhắc HS lưu ý
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n)
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Anh.


- GV nhận xét, uốn nắn.


<b>5. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.</b>


- GV nêu câu viết: 1 dịng chữ A cỡ vưà (cao 5 ơ ly); 2
dòng chữ A cỡ vừa; 1 dòng chữ Anh cỡ vưà; 1 dòng chữ
<i><b>Anh cỡ nhỏø; 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ Anh em thuận</b></i>
<i><b>hoà</b></i>


- GV theo dõi giúp HS yếu, nhắc để vở


<b>6. Chấm, chưã bài: Thu 5 vở chấm. Nhận xét bài.</b>
<i><b>7. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.</b></i>


- GV nhắc HS làm bài tập viết phần còn lại ở TV


chữ A



- HS: đọc Anh em thuận
<i><b>hồ”</b></i>


- Chữ A; chữ A, h; 1 ơ ly rưỡi;
1 ô ly


- Khoảng cách các chữ bằng
chữ cái o.


- HS viết bảng con chữ Anh
2; 3 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài “Ngày hơm qua đầu rồi?”; trình bày đúng hình
thức bài thơ 5 chữ. Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2b, 3, 4.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS viết chính tả và học</b>
thuộc lòng bảng chữ cái.


- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giớùi thiệu bài: Trong giờ chính tả hơm nay, các em sẽ</b></i>
nghe đọc và viết lại khổ thơ cuối trong bài: Ngày hơm
<i>qua đâu rồi?. Sau đó, chúng ta sẽ cùng nhau làm 1 số</i>
bài tập chính tả và học 10 chữ cái tiếp theo trong bảng
chữ cái.


<i><b>b. Hướng dẫn nghe- viết</b></i>


<i>Ghi nhớ nội dung đoạn thơ: Treo bảng phụ và đọc đoạn</i>
thơ cần viết và hỏi: Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày
hơm qua?


<i>Hướng dẫn cách trình bày</i>


- Khổ thơ có mấy dịng? Chữ cái đầu mỗi dịng viết như
thế nào?



- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách
sau: Viết sát lề phải; Viết khổ thơ vào giữa trang giấy;
Viết sát lề trái. (Cho HS xem mẫu từng cách)


<i>Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.


<i>Đọc- viết: Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dịng thơ</i>
đọc 3 lần.


<i>Sốt lỗi, chấm bài: Tiến hành tương tự những tiết trước.</i>
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>


- 2 HS lên bảng viết các từ:
<i>nên kim, nên người, lên núi,</i>
<i>đứng lên; tảng đa, ù mãi miết…</i>
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1
HS viết theo đúng thứ tự 9
chữ cái đầu tiên.


- Cả lớp đồng thanh.


- Nếu em bé học hành chăm
chỉ thì ngày hơm qua sẽ trở
lại trong vở hồng của em.
- Có 4 dòng; Viết hoa.


- Viết khổ thơ vào giữa trang


giấy là đẹp nhất. Vậy ta cách
lề khoảng 3 ô rồi mới viết
- Viết các từ khó vào bảng
con.


- Nghe GV đọc và viết lại.


- Đọc đề bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS làm bài mẫu.


- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét, đưa ra lời
giải: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây
<i>bàng. Cái bàn, hịn than, cái thang.</i>


Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS làm mẫu


- Yêu cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh
sửa cho HS.


- Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
- Xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho HS học
thuộc.


<i><b>3. Củng cố –Dặn dò</b></i>


- Nhận xét tiết học, tun dương các em học tốt, nhắc


nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học.


- Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào
viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài.


từ: quyển lịch. HS làm bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh các
từ tìm được sau đó ghi vào
vở.


- Viết các chữ cái tương ứng
với tên chữ vào trong bảng.
- Đọc giê- viết g.


- 2 đến 3 HS làm bài trên
bảng. Cả lớp làm bài vào
bảng con.


- Đọc giê, hát, i. K, e-lờ,
<i>em-mờ, en-nờ, o, ơ, ơ.</i>


- Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô,
<i>ơ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TẬP LÀM VĂN


TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thơng tin đã
biết về một bạn (BT2)


- HS khá, giỏi: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu
chuyện ngắn.


<b>2. Kó năng:</b>


- Tự tin, dạn dĩ khi nói năng trước nhiều người
<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở BT1.
- Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Mở đầu: Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức các</b>
câu văn thành bài văn đơn giản đến bài phức tạp từ bài
ngắn đến bài dài.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Ghi tựa</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<i><b>a. Bài tập 1 (miệng):</b></i>


- GV lần lượt hỏi từng câu, GV theo dõi nhận xét.


- Muốn trả lời được các câu hỏi các em cần hiểu được
các câu hỏi, hỏi gì mà để người trả lời cho chính xác.
Qua bài này các em có thể giới thiệu về mình.


<i><b>b. Bài tập 2: HS làm mieäng:</b></i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc lại yêu cầu
các em nghe.


- Các bạn trong lớp trả lời các câu hỏi ở BT1, nói lại
những điều em biết về bạn.


- Cho 1 cặp HS hỏi đáp lại các câu của BT1.


- GV: em nói về bạn có chính xác khơng. Cách diễn đạt
như thế nào? GV nhận xét.


- Khi nói những điều về 1 bạn em cần phải nói chính xác
những điều em nói về bạn.


<i><b>c. Bài tập 3 (viết)</b></i>


+ Em nhớ lại trong tiết LTVC em đã viết 2 câu dể kể lại
sự việc ở 2 bức tranh (SGK trang 9).


- GV cho 1 HS nhắc lại 2 câu ở bức tranh 1, 2.



- 1 HS đọc yêu cầu bài


- Lần lượt từng cặp HS thực
hành hỏi đáp: Một em nêu
câu hỏi; Một em trả lời. “Tên
bạn là gì? Quê bạn ở đâu?
Bạn học lớp nào?”


- HS nói yêu cầu bài.


- 2 HS hỏi đáp. HS khác nhận
xét.


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hôm nay ở BT này em thấy 4 bức tranh. 4 bức tranh
này kể 1 câu chuyện gồm nhiều sự việc trong đó tranh 1,
2 là 2 bức tranh em đã kể và viết. Hãy kể mỗi sự việc
thành bằng 1 hoặc 2 câu. Sau đó em kể gộp các câu lại
thành 1 câu chuyện.


- GV cho HS sinh hoạt nhóm. Cho đại diện các nhóm lên
báo cáo kết quả thảo luận kể lại sự việc từng bức tranh
mỗi sự việc kể 1 hoặc 2 câu.


- GV cho HS nhận xét. GV nhận xét.
- GV chọn những câu hay viết lên bảng.
- Cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
<i><b>3. Củng cố dặn dò.</b></i>



- GV nhận xét tiết học khen những HS học tốt.
- Yêu cầu HS làm BT3 chưa đạt về nhà làm lại.


xác định yêu cầu của bài.
- HS nói lại 2 câu.


- HS sinh hoạt nhóm, đaÏi diện
các nhóm đọc kết quả thảo
luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TUẦN 02</b>
TẬP ĐỌC


PHẦN THƯỞNG
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.


- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>



- Đề cao lòng tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài học trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn (Một buổi sáng, /vào giờ ra
<i>chơi, /các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/có vẻ bí mật lắm/) – (Đây là phần</i>
<i>thưởng/cả lớp tặng bạn Na. Đỏ bừng mặt, /cô bé đứng dậy/bước lên bục/)</i>


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


Tieát 1


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ:</b></i>
“Ngày hơm qua đâu rồi”


- GV cho 2 HS đọc, sau đó nhận xét, cho điểm.
<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Bạn Na học chưa giỏi nhưng</b></i>
cuối năm lại được một phần thưởng đặc biệt.
Đó là phần thưởng gì? Truyện đọc này muốn
nói với các em điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc
truyện “Phần thưởng”.


- GV ghi tưạ bài lên bảng.
<i><b>2. Luyện đọc đoạn 1;2</b></i>



<i><b>2.1 GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động.</b></i>
<b>2 .2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã</b>
<i><b>từ.</b></i>


<i><b>a. Đọc từng câu</b><b> .</b><b> </b></i>


- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Nhóm 1: Đọc nối tiếp đoạn 1.


- GV hỏi trong đoạn 1 từ nào khó đọc?
- GV ghi bảng: Trực nhật


- GV cho nhóm 2: Đọc nối tiếp đoạn 2.


- GV cho HS nêu từ khó đọc: bí mật, điểm, túm


- 1 HS đọc và trả lời câu 1.
- 1 HS đọc và trả lời câu 3.
- HS chú ý nghe


- HS nhắc lại tưạ bài.
- HS chú ý nghe cơ đọc.


- HS theo dõi.


- Lần lượt mỗi HS đọc 1 câu.
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tụm, sáng kiến.



- GV hướng dẫn đọc từ khó
- GV cho HS đồng thanh.
<b>b. Đọc từng đoạn trước lớp.</b>


- Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 1; 2.
- GV treo bảng phụ.


- GV hướng dẫn HS nhấn giọng các từ gạch
chân; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ gạch chéo.


- Cho HS đọc đoạn 1; 2.


- GV hỏi: Thế nào là bí mật? Em nào hiểu
sáng kiến là gì?


<b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b>


- GV cho HS đọc theo nhóm, HS trong nhóm
theo dõi, nhận xét.


<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm:</b></i>


- Cho đại diện các nhóm thi đọc với nhau.
- GV cho HS nhận xét nhóm nào đọc hay nhất.
<b>e. Cả lớp đồng thanh đọan 1; 2:</b>


<i><b>2.3. Hướng dẫn tìm hiểu đọan 1; 2:</b></i>
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1.
- GV: câu chuyện này nói về ai?


- Bạn ấy có đức tính gì?


- Cho HS đọc câu hỏi 1.


- Na làm nhiều việc tốt: giúp đỡ bạn bè, sẵn
sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.


- GV cho HS nêu ý đoạn 1.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
- Cho HS trả lời câu hỏi 2
<i><b>C. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- Qua 2 đọan của câu chuyện em thấy bạn Na
là người như thế nào?


- Về nhà đọc kỹ đoạn 1 và đoạn 2 của bài.


- HS đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn. HS quan sát.
- HS đọc lại các câu ở bảng phụ.
- 1 HS đọc đoạn 2.


- Bí mật là giữ kín, khơng cho người
khác biết. Sáng kiến là ý kiến mới và
hay


- HS đọc theo nhóm mỗi - HS đọc 1
đoạn.



- HS đọc
- HS nhận xét.


- HS cả lớp đọc đồng thanh 2 lần
- Nói về bạn Na.


- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
- 1 HS đọc.


- HS kể theo sách.
- HS nêu.


- HS đọc thầm.
- 1 HS trả lời.


- Na có lịng tốt đối với mọi người.
Tiết 2


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Bài cũ: GV gọi 2 HS đọc đoạn 1; 2 bài phần</b></i>
thưởng: Hãy kể những việc làm tốt của Na?
Điều bí mật các bạn của Na bàn bạc là gì?
- GV nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta đọc và tìm</b></i>
hiểu đoạn 3 của bài phần thưởng.



- GV ghi tưạ bài.


<i><b>2. Luyện đọc đoạn 3: GV đọc mẫu.</b></i>
<i><b>a. Đọc từng câu.</b></i>


- 1 HS đọc và trả lời.
- 1 HS đọc và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu.


- GV ghi bảng: phần thưởng, vỗ tay, vang dậy,
<i>lặng lẽ, khăn, đỏ …</i>


- Hướng dẫn đọc từ khó. Cho lớp đồng thanh.
<i><b>b. Đọc cả đoạn trước lớp.</b></i>


- GV lưu ý cách đọc một số câu.
- GV treo bảng phụ.


- GV hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi ở những chỗ
gạch.(/)


- GV cho HS đọc đoạn.
<i><b>c. Đọc cả đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>
- Mỗi em 1 nhóm.


- Cho cả lớp đọc đồng thanh (2 lần).
<i><b>3. Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn 3.</b></i>


- GV cho HS đọc thầm đoạn 3.


- Từng bàn trao đổi thảo luận câu hỏi 3.(SGK)
- Na xứng đáng vì có lịng tốt. Phần thưởng có
nhiều loại: thưởng cho HS giỏi, cho HS có đạo
đức tốt, cho HS tích cực tham gia văn nghệ, …
- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi 4.


- HS nêu ý đoạn 3.
- GV ghi bảng.
<i><b>4. Luyện đọc lại:</b></i>


- Cho HS đọc lại câu chuyện.
- Thi đọc cá nhân + GV ghi điểm
- Cho HS chọn người đọc hay nhất.
<i><b>C. Củng cố – Dặn dị:</b></i>


- Em học được điều gì ở bạn Na? Em thấy việc
các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho
Na có tác dụng gì?


- Dặn HS chuẩn bị quan sát tranh, đọc yêu cầu
để chuẩn bị tiết kể chuyện “Phần thưởng”.


- HS đọc mỗi em 1 câu.
- HS đọc từ khó (3 em).
- HS đồng thanh.


- HS đọc từng đoạn,
- Mỗi em đọc 1 lần.


- HS đọc.


- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc câu hỏi 3.


- HS thảo luận, HS trả lời.


- Cho HS neâu ý kiến, nhận xét (HS có
thể đưa ra nhiều ý kiến).


- Na vui mừng đỏ bừng mặt tưởng nghe
nhầm. Cơ giáo và các bạn vỗ tay vang
dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.
- Na xứng đáng nhận phần thưởng. Mọi
người rất vui mừng.


- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KỂ CHUYỆN


PHẦN THƯỞNG
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bài tập
1, 2, 3)



- HS khá, giỏi: Bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (Bài tập 4)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Đề cao lịng tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các tranh minh họa nội dung câu chuyện (phóng to tranh nếu có điều kiện)
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện</b>
<i>Có cơng mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể</i>
một đoạn chuyên. Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Hãy nêu ý nghĩa của câu</b>
chuyện trong hai tiết tập đọc trước? Câu
chuyện này kể về ai? Giờ kể chuyện tuần này
chúng ta cùng nhau kể lại từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện: Phần thưởng.


<b>b. Hướng dẫn kể truyện</b>


<b>Bước 1: Kể mẫu trước lớp.</b>
<b>Bước 2: Luyện kể theo nhóm.</b>
<b>Bước 3: Kể từng đoạn trước lớp.</b>


<b>Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý</b>
nếu thấy các em còn lúng túng. Cụ thể là:
<b>Đoạn 1: Na là một cô bạn như thế nào?</b>


- Các bạn trong lớp đối xử như thế nào với Na?
- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì?


- Na cịn làm những việc tốt gì nữa?
- Vì sao na buồn?


<b>Đoạn 2: Cuối năm học các bạn bàn tán về</b>
điều gì?


- Lúc đó Na làm gì?


- Các bạn Na rthầm thì bàn tán điều gì với
nhau?


- Ba HS kể trước lớp theo yêu cầu.


- Bài phần thưởng; Về bé Na; Câu
chuyện đề cao lòng tốt. Khuyên chúng
ta làm nhiều việc tốt.


- 3 HS khá nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn
truyện.



- Thực hành kể trong nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Na là một cô bé rất tốt bụng
- Các bạn rất quý Na


- Đưa cho Minh nửa cục tẩy.


- Na trực nhật giúp các bạn trong lớp
- Vì na chưa học giỏi


- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần
thưởng.


- Na yên lặng nghe các bạn.


- Các bạn đề nghị cơ giáo tặng riêng
cho Na một phần thưởng vì Na ln
giúp đỡ bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cô giáo nghó thế nào về sáng kiên của các
bạn?


<b>Đoạn 3:</b>


- Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế
nào?


- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?



- Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn
và Mẹ - Na vui mứng như thế nào?


<b>c. Kể lại toàn bộ câu chuyện:</b>
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS khác nhận xét.


- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Dặn về nhà kể câu chuyện cho người thân
nghe.


bạn rất hay.


- Cơ giáo phát phần thưởng cho HS,
từng HS bước lên bậc nhận phần
thưởng.


- Cô giáo mời Na lên nhận phần
thưởng.


- Na vui mừng đến nỗi tưởng mình
nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cơ giáo và
các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na lặng
lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối
câu chuyện.



- Nhận xét bạn kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


PHẦN THƯỞNG
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng. Không mắc quá 5 lỗi
trong bài.


- Làm được các bài tập 2b, 3, 4.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính tả.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, đọc</b>
các từ khó cho HS viết, yêu cầu cả lớp viết
vào giấy nháp.



Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học và ghi</b></i>
tựa.


<i><b>2.2. Hướng dẫn tập chép</b></i>
<b>a. Ghi nhớ nội dung:</b>


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép.


- Đoạn văn kể về ai? Bạn Na là người như thế
nào?


<b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


- Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ
được viết hoa trong bài. Những chữ này ở vị trí
nào trong câu? Vậy cịn Na là gì? Cuối mỗi
câu có dấu gì?


- Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm.


<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó.


- Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi
cho HS.


<b>d. Chép bài:</b>


- Cho HS tự nhìn bài chép và chép vào vở.
<b>e. Sốt lỗi: Đọc thong thả đoạn cần chép, phân</b>


- HS viết theo lời đọc của GV.
- Đọc thuộc lòng.


- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn kể về bạn Na. Bạn Na là
người rất tốt bụng.


- Đoạn văn có 2 câu. Cuối; Na ; Đây.
Cuối và Đây là các chữ đầu câu văn.
Là tên của bạn gái được kể đến. Có
dấu chấm.


- Đọc: phần thưởng, cả lớp, đặc biệt,
nghị.


- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào bảng con.


- Chép bài.


- Đổi chéo vở, dùng bút chì để sốt lỗi
theo lời đọc của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra.
<b>g. Chấm bài: Chấm một số bài tại lớp. Nhận</b>
xét bài viết của HS.


<i><b>2.3. Bài tập chính tả: Gọi HS đọc yêu cầu bài</b></i>
tập.


- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 2 HS lên
bảng làm bài.


- Goïi HS nhận xét bài bạn.
- Cho điểm HS.


<i><b>2.4. Học bảng chữ cái</b></i>


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 1
HS lên bảng làm bài.


- Goïi HS nhận xét bài bạn.


- Kết luận về lời giải của bài tập.


- Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc.
<i><b>3. Củng cố- Dặn dò</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học
tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em
còn mắc lỗi cố gắng. Dặn dò HS học thuộc 29
chữ cái.



aêng


- Làm bài: (a. Xoa đầu, ngoài sân,
chim câu, câu cá.) (b. Cố gắng, gắn bó,
gắng sức, yên lặng.)


- Nhận xét bạn làm đúng/sai.


- Làm bài: điền các chữ theo thứ tự: p,
q, r, s, t, u, ư, v, x, y.


- Nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TẬP ĐỌC


LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.


<b>3. Thái độ:</b>


- Ham thích làm việc, làm việc mang lại niềm vui.


<i><b>GDBVMT (gián tiếp): Cuộc sống quanh ta đó là mơi trường sống có ích đối với thiên</b></i>
<i><b>nhiên và con người chúng ta (luyện đọc và tìm hiểu bài)</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn luyện đọc (Quanh ta, /mọi vật/mọi
<i>người/đều làm việc//) (Con tu hú kêu/tu hú, tu hú//. Thế là sắp đến muà vải chín//. Cành</i>
<i>đào nở hoa/cho sắc xuân thêm rực rỡ, /ngày xuân thêm tưng bừng//.)</i>


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Cho 3 HS đọc 3 đoạn của</b>
bài phần thưởng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- GV nhận xét – Cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa.</b>
<i><b>2.2. Luyện đọc bước 1:</b></i>


<i><b>GV đọc mẫu</b></i>



- Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh
<i><b>GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải</b></i>
<i><b>nghiã từ.</b></i>


<b>a. Đọc từng câu - Trong bài từ nào khó đọc?</b>
- GV ghi: quanh, quét, biết, việc, tích tắc,
cũng, đỡ, sắc xuân, tưng bừng.


<b>b. Đọc từng đoạn trước lớp.</b>


- GV chia bài làm 2 đoạn (+ Đoạn 1: Từ đầu
đến tưng bừng. + Đoạn 2: Phần còn lại.)


- GV treo bảng phụ. Hướng dẫn HS đọc đúng
các câu trên – nghỉ hơi đúng chỗ.


- GV cho HS đọc đoạn 1.


- GV hỏi: Sắc xuân là gì? Sắc xuân như thế
nào? Thế nào là rực rỡ? Em nào giải nghiã từ
tưng bừng?


- HS laéng nghe.
- HS theo doõi.


- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.


- HS theo dõi.


- HS đọc đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm</b>


- Cho HS các nhóm đọc nối tiếp nhau từng
đoạn.


- Cho HS nhận xét, góp ý bạn đọc.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc.
<b>d. Thi đọc giữa các nhóm</b>


- GV cho HS các nhóm thi đọc.
- Cho HS nhận xét bạn đọc.
<b>e. Cả lớp đọc đồng thanh</b>
<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b></i>
- Cho HS đọc đoạn 1


- Cho HS trả lời câu hỏi 1.


- Em kể những con vật, con vật có ích?
- Em nêu ý chính của đoạn 1.


- GV ghi baûng.


- Cho HS đọc đoạn 2.
- Cho 1 HS đọc câu hỏi 2.
- Đoạn 2 nêu ý gì?


- GV ghi baûng.



- Cho HS đọc câu hỏi 3.
- Cho HS đặt câu.


- Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống
<i><b>quanh ta?</b></i>


- GV liên hệ về BVMT: Cuộc sống quanh ta đó
<i><b>là mơi trường sống có ích đối với thiên nhiên</b></i>
<i><b>và con người chúng ta.</b></i>


<i><b>4. Luyện đọc lại.</b></i>


- GV cho HS thi đọc và chọn ra người đọc hay
nhất.


- GV ghi điểm đọc cho HS.
<i><b>5. Củøng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện đọc.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn.


- HS đọc.


- HS nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp đọc ĐT.


- 1 HS đọc đoạn 1.
- HS đọc câu hỏi 1.



- quyển sách, bút, con trâu …con mèo …
- Mọi vật đều làm việc có ích.


- HS đọc đoạn 2.


- Bé làm bài, đi học, học xong bé quét
nhà, nhặt rau, chơi với em.


- Bé làm nhiều việc có ích


- 1 HS đọc câu hỏi 3 và nêu yêu cầu
<i>- Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ. Lễ khai</i>
<i>giảng thật tưng bừng.</i>


- Nhieàu HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi.


<i>- Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều</i>
<i>làm việc, có làm việc thì mới có ích cho</i>
<i>gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất</i>
<i>vả bận rộn nhưng công việc mang lại</i>
<i>cho ta niềm vui.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
DẤU CHẤM HỎI.


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Tìm được các từ ngữ có tiếng <b>học</b>, có tiếng <b>tập</b> (BT1)


- Đặt câu được với một từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo
câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4)


<b>2. Kó năng:</b>


- Rèn được kĩ năng tìm từ đặt câu, sắp xếp trật tự từ, đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.</b>
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu: Giới thiệu – Ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn làm BT</b></i>


Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.


- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghó.



- HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng.


- u cầu HS đọc các từ vừa tìm và làm BT.
Bài 2: BT này yêu cầu chúng ta làm gì?


- Hãy chọn 1 từ trong các từ vừa tìm được và
đặt câu với từ đó.


- Gọi HS đọc câu của mình. (GV + cả lớp nhận
xét, bổ sung)


Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.


- Để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu mới,
bài mẫu đã làm như thế nào?


- Tương tự cho HS chuyển câu: Bác Hồ rất yêu
<i>thiếu nhi thành một câu mới.</i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp với câu:
<i>Thu là bạn thân nhất của em.</i>


- Yêu cầu HS viết các câu vừa tìm được vào
vở.


Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đây là các câu gì?



- HS1: Kể tên 1 số đồ vật, người, con
vật, hoạt động mà em biết. HS2: làm
lại BT4.


- Tìm các từ...(SGK)
- Học hành, tập đọc.
- Tìm các từ ngữ...
- HS suy nghĩ.


- Nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS 1 từ.
- Đồng thanh  làm BT


- HS trả lời.


- Thực hành đặt câu.


- HS đọc: chúng em chăm chỉ học tập /
Các bạn lớp 2F học hành rất chăm chỉ.
- HS đọc.


- Con yêu mẹ  Mẹ yêu con.


- Sắp xếp và đổi chỗ từ con, từ mẹ....
- Thiếu nhi rất u Bác Hồ.


- Em là bạn thân nhất của Thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu câu.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi đó.



<b>3. Củng cố – Dặn doø</b>


- Muốn viết một câu mới dựa vào 1 câu đã có
em làm thế nào?


- Khi viết 1 câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì?
- Nhận xét tiết học – Hướng dẫn bài sau.


- Câu hỏi.


- Đặt dấu chấm hỏi.
- HS viết và thực hành.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA Ă, Â.
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu
ứng dụng: Ăn (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.



<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Mẫu chữ Ă, Â đặt trong khung chữ (SGK). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li: (dòng 1); Ăn chậm nhai kỹ (dòng 2).


- HS: Vở tập viết 2 (tập1), bảng con, phấn, giẻ lau.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con</b></i>
chữ A. GV cho 1 em nhắc lại câu ứng dụng của
bài trước. GV cho 2 HS viết lên bảng viết chữ
<i><b>Anh.</b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Dạy bài mới.</b></i>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em viết chữ</b>
Ă, Â và câu ứng dụng: “Ăn chậm nhai kỹ”
<b>2.2 Hướng HS quan sátvà nhận xét chữ Ă, Â</b>
- GV treo chữ mẫu Ă, Â lên bảng.


- GV gọi HS nhận xét chữ mẫu.


- GV viết chữ Ă, Â trên bảng và nhắc lại cách


viết.


<b>2.3. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.</b>
- GV nhận xét uốn nắn


<b>2.4 Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng:</b>
<b>a. Giới thiệu từ ứng dụng - Treo bảng phụ.</b>
- GV cho HS đọc cụm từ ứng dụng.


- GV giảng Ăn chậm nhai kỹ để dạ dày tiêu
hoá thức ăn dễ dàng.


<b>b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.</b>
<b>- Độ cao của các chữ cái? Trong cụm từ này,</b>
chữ nào viết hoa? Chữ nào có độ cao 2 ơ ly
rưỡi? Những chữ n, m, c, a, â, i có độ cao mấy
ơ ly? Khoảng cách giữa các chữ viết cách nhau


- HS viết bảng con chữ A
- HS Anh em thuận hòa


- Cả lớp viết bảng con chữ Anh
- HS nhắc tựa bài


- Giống chữ A nhưng có thêm dấu phụ.
- HS theo dõi.


- HS viết bảng con 2;3 lần
- HS đọc Ăn chậm nhai kỹ.



- Chữ n, c, â, m, a, i cao 1 ô


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

bằng chừng nào?


- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ. Nhắc HS
lưu ý điểm cuối chữ Ă nối liền với bắt đầu chữ
n.


<b>c. Hứơng dẫn HS viết bảng con chữ Ăn. . </b>
<b>2.5. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:</b>
- GV nêu yêu cầu cách viết: 1 dòng chữ Ă cỡ
nhỏ; 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Ăên cỡ
vừa.


- GV theo dõi giúp HS yếu, nhắc cách đặt vở.
<b>2.6 Chấm, chưã bài: Thu 5 vở chấm và nhận</b>
xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>
- GV nhận xét tiết học.


- GV nhắc HS viết nốt phần cịn lại ở nhà.


- HS: viết bảng con 2;3 lần chữ Ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá
5 lỗi trong bài.


- Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự
bảng chữ cái bài tập 3.


<b>2. Kó năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi qui tắc chính tả viết g / gh.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, đọc từ</b>
khó, dễ lẫn cho HS viết, cả lớp viết vào một tờ
giấy nhỏ.


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng
trong bảng chữ cái.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>



<b>2.1 Giới thiệu bài Nêu yêu cầu tiết học và ghi</b>
tựa


<i><b>2.2 Hướng dẫn viết chính tả</b></i>


<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:</b>


- GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? Đoạn trích
nói về ai? Em Bé làm những việc gì? Bé làm
việc như thế nào?


<b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


- Đoạn trích có mấy câu? Câu nào nhiều dấu
phẩy?


- Cho HS đọc to câu văn 2 trong đoạn trích.
<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó
viết.


- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
<b>c. Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết.</b>
<b>e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, dừng lại phân tích</b>
các chữ viết khó, dễ lẫn.


<b>g. Chấm bài: Thu và chấm từ 5 – 7 bài</b>



- Viết theo lời đọc của GV.


- Đọc các chữ: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.


- HS nhắc lại.


- Làm việc thật là vui; Về em Bé; Bé
làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với em; Bé làm việc tuy bận rộn
nhưng rất vui.


- Đoạn trích có 3 câu; Câu 2.


- HS mở sách đọc bài, đọc cả dấu phẩy.
- Đọc: vật, việc, học, nhặt, cũng.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét bài viết.


<i><b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
- Trị chơi: thi tìm chữ bắt đầu g/gh.


- Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm
đúng của mỗi đội.


- Hỏi: Khi nào chúng ta viết gh? viết g?
<i><b>Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.</b></i>



- Theo doõi HS laøm baøi.


- Năm bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng
được sắp xếp như thế.


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò</b></i>


- Tổng kết tiết học, tuyên dương các em học
tốt, có tiến bộ. Phê bình nhắc nhở các em cịn
chưa chú ý.


- Dặn dị HS học ghi nhớ quy tắc chính tả với
g/gh. Viết lại cho đúng các lỗi sai trong bài.
Học thuộc cả bảng chữ cái.


- Lớp chia thành 4 đội, mỗi đội 1 tờ
giấy. Trong 5 phút các đội phải tìm
được các chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm
được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
- Viết gh khi sau nó là các âm e, ê, i; g
khi sau nó khơng phải là e, ê, i.


- Đọc đề bài nêu u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TẬP LÀM VĂN


CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU.
<b>I. Mục đích u cầu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa vào hợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản
thân (BT1,2)


- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết viết 1 bản tự thuật ngắn.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- HS hỏi gia đình để nắm được một vài thơng tin về ngày sinh, nơi sinh, quê quán của
bản thân (BT3)


- Tranh minh hoạ BT2 SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: 2 HS đọc bài làm BT 3 tuần 1.</b>
- GV nhận xét cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay sẽ dạy</b>
các em biết cách chào hỏi, tự giời thiệu và
cách viết tự thuật theo mẫu.



<b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<i><b>Bài tập 1: (Miệng) GV cho 1 HS đọc u cầu</b></i>
bài.


- GV nhận xét


- Chào như thế nào mới là người lịch sự văn
hố?


<i><b>Bài tập 2: (miệng).</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhắc lại: Bài tập này các em nhắc lại lời
các bạn trong tranh.


- GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu
hỏi:


- Trong tranh vẽ những ai?


- Bóng nhựa, Bút thép và Mít tự giới thiệu như
thế nào?


- Mít chào Bóng Nhựa và Bút Thép như thế
nào?


- Cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật



- 2 HS đọc - HS nhận xét.


- HS đọc đề bài. Thực hiện từng u
cầu.


- HS nhận xét.


- Khi chào hỏi thì các em nét mặt phải
vui vẻ, lời nói lễ độ mới là người lịch
sự văn hố.


- HS nói yêu cầu của bài.


- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.


- Chào cậu chúng tớ là Bóng Nhựa và
Bút Thép.


- Chào 2 cậu tớ là Mít. Tớ ở Thành Phố
Tí Hon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trong tranh em thấy thế nào?


- Chốt lại: 3 bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để
làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng bắt
tay thân mật như người lớn. Các em hãy học
cách giới thiệu chào hỏi của các bạn.


<i><b>Bài tập 3: (viết) 2 HS đọc yêu cầu bài</b></i>



- GV: các em viết bản tự thuật theo mẫu trong
bài:


- GV theo dõi uốn nắn.
- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>3. Củng cố dặn dò.</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Yu cầu HS chú ý thực hành những điều đã
học: tập kể về mình cho người thân nghe, tập
chào hỏi có văn hoá.


- HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TUẦN 03</b>
TẬP ĐỌC


BẠN CỦA NAI NHỎ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng cứu người,
giúp người.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ đúng, rõ ràng; biết đọc liền mạch các từ,


cụm từ trong câu.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Rút ra được nhận xét: người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu
người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS đọc đúng.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


Tieát 1


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Bài cũ: HS đọc đoạn 1: Tại sao cậu bé có tên là Mít?</b>
- HS đọc đoạn 2: Dạo này Mít có gì thay đổi?


- GV nhận xét – Cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ đề “Bạn bè”. Bài đọc</b></i>
“Bạn của Nai Nhỏ”. GV ghi tưạ bài.


- GV cho HS quan sát tranh trang 22; 23.
<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>



<i><b>2. 1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:</b></i>
- Lời Nai Nhỏ: Hồn nhiên ngây thơ.


- Lời của cha: Lúc đầu lo ngại sau hài lòng.


<i><b>2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ:</b></i>
<b>a, Đọc từng câu:</b>


- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu (có thể cho 1 HS
đọc 2 ; 3 câu cho trọn vẹn lời nhân vật).


- Đoạn 1. Từ nào khó đọc? GV ghi: ngăn cản.
- Đoạn 2. GV ghi bảng: hích vai, khoẻ.


- Đoạn 3. Từ nào khó đọc? (nhanh nhẹn).


- Từ khó: hung ác, đuổi bắt, gạc, ngã ngửa, bé bỏng…
<b>b. Đọc từng đoạn trước lớp.</b>


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS cách đọc: Cần đọc rõ
ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ: Sói sắp tóm … nào nữa//.


- 1 HS đọc, trả lời câu hỏi 1.
- 1 HS đọc, trả lời câu hỏi 2.
- HS nhắc lại.


- HS chú quan sát.


- HS lần lượt đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Đoạn 1: Khi Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi cha có ngăn
cản không? Thế nào là ngăn cản?


- Đoạn 2: Khi gặp hịn đá bạn của Nai Nhỏ làm gì? Làm
thế nào là hích vai?


- Đoạn 3: Cha của Nai Nhỏ khen bạn điều gì? Em hãy
giải nghiã từ thơng minh?


- Đoạn 4: Nai Nhỏ và bạn gặp gã sói như thế nào? Như
thế nào là hung ác? Gạc là bộ phận nào của con nai?
<b>c, Đọc từng đoạn trong nhóm</b>


- GV cho HS nhận xét, góp ý bạn đọc.
<b>d, Thi đọc giữa các nhóm</b>


- GV cho từng nhóm đọc đồng thanh từng đoạn.
- GV cho mỗi nhóm 1 em thi đọc


<b>c, Cả lớp đọc đồng thanh</b>


- Cho cả lớp đọc đồng thanh tồn bài (2 lần).
<i><b>3. Củng cố – Dặn dị:</b></i>


- Để đọc tốt các em cần chú ý điều gì? Nhận xét tiết học


- Đọc với giọng vui vẻ, hài
lòng.



- HS đọc từng đoạn theo
hướng dẫn và trả lời câu hỏi
gợi ý tìm hiểu từ.


- HS đọc bài theo nhóm.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS đọc bài.


- HS nhaän xét.


- HS cả lớp đọc đồng thanh
- HS trả lời.


Tiết 2


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: GV gọi HS đọc bài. “Bạn của Nai Nhỏ”</b>
- GV nhận xét – Cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết 2 này chúng ta tìm hiểu</b></i>
bài “Bạn của Nai Nhỏ” - GV ghi tưạ bài


<i><b>2.2. Tìm hiểu bài</b></i>


- GV gọi 1 HS sinh khá đọc toàn bài.


- Đoạn 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn.


- Cha Nai Nhỏ không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể
cho cha nghe về bạn của con.


- Đoạn 2; 3; 4: Cho HS kể lại 3 hành động của bạn Nai
Nhỏ. Hành động 1? Hành động 2? Hành động 3?


- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt
của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?


- GV đặc điểm “Dám liều mình vì người khác” là điểm
tốt đáng khâm phục.


- GV ghi ý chính lên bảng.
<i><b>3. Luyện đọc lại:</b></i>


- GV gọi 1 nhóm 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, cha
của Nai Nhỏ, Nai Nhỏ).


- GV nhận xét: Kết luận HS đọc hay, nhóm đọc hay.
<i><b>4. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- Qua câu chuyện em biết được vì sao cha của Nai Nhỏ
vui lịng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?


- Dặn về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị tiết học kể chuyện.


- 4 HS đọc bài.
- HS nhắc lại
- HS đọc cả bài.



- HS đọc đoạn 1 trả lời.


- HS đọc thầm: - Lấy vai hích
đổ hịn đá to chặn ngang lối
đi. - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ
chạy khói lão Hổ đang rình
sau buị cây.- Lao vào gã sói,
dùng gạc húc sói ngã ngửa để
cưú Dê Non.


- Nhoùm 1: 3 HS ; Nhoùm 2: 3
HS ; Nhoùm 3: 3 HS …


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

KỂ CHUYỆN


BẠN CỦA NAI NHỎ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
(BT 1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT 2)


- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1
- HS khá, giỏi: Thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.



<b>3. Thái độ:</b>


- Rút ra được nhận xét: người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu
người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các tranh minh hoạ trong SGK (phóng to); Các tranh phục của Nai Nhỏ và cha Nai
Nhỏ.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Gọi 3 HS kể nối tiếp ba đoạn của câu chuyện</b>
phần thưởng


- Nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b>- Hãy nêu tên bài tập đọc đã học đầu tuần?</b>
- Theo em thế nào là người bạn tốt?


Hơm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bạn của Nai
Nhỏ.


<i><b>b. Kể lại từng đoạn câu chuyện</b></i>
<b>Bước 1: Kể trong nhóm.</b>



- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và
các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.


<b>Bước 2: Kể trước lớp.</b>


- u cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
<b>Bức tranh 1: Theo tranh yêu cầu quan sát. Bức tranh vẽ</b>
cảnh gì? Hai bạn nai đã gặp chuyện gì? Bạn của Nai
Nhỏ đã làm gì?


<b>Bức tranh 2: Hai bạn nai cịn gặp chuyện gì? - Lúc đó</b>
hai bạn đang làm gì? - Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? Con
thấy bạn của Nai Nhỏ thơâng Minh, nhanh nhẹn như thế


- Kể lại câu truyện.
- Nhận xét bạn kể.
- Bài bạn của Nai Nhỏ.


- Người bạn tốt là người ln
sẵn lịng giúp người, cứu
người.


- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em,
lần lượt từng em kể từng
đoạn của chuyện theo gợi ý.
Khi một em kể các em khác
lắng nghe, gợi ý cho bạn và
nhận xét lời kể của bạn.
- Đại diện các nhóm trình


bày. Mỗi em chỉ kể một đoạn
chuyện.


- Nhận xét bạn theo các tiêu
chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nào?


<b>Bức tranh 3: - Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi</b>
cỏ xanh? - Bạn Dê non sắp bị lão Sói tóm thì Bạn của
Nai Nhỏ đã làm gì? Theo con bạn của Nai Nhỏ là người
thế nào? - Nói lại lời của cha Nai Nhỏ - Khi Nai Nhỏ xin
đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì? Khi nghe con kể cha Nai
Nhỏ đã nói gì?


<i><b>c. Kể lại tồn bộ câu chuyện</b></i>


+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện. Thong thả, chậm rãi.
+ Lần 2: 3 HS tham gia chuyện. băn khoăn, vui mừng,
tin tưởng.


- Hướng dẫn HS chọn bạn kể hay. Cho điểm HS đóng
đạt.


<b>3. Củng cố bài:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.


- 3 HS tham gia đóng vai:


Người dẫn chuyện, cha Nai
Nhỏ và Nai Nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


BẠN CỦA NAI NHỎ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép và hai bài tập chính tả.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ mà</b>
tiết trước HS viết sai theo lời GV đọc. - Nhận xét.



<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài Trong giờ học hôm nay, các em sẽ</b></i>
chép đoạn văn tóm tắt bài Bạn của Nai nhỏ và làm một
số bài tập để củng cố các quy tắc chính tả.


<i><b>2.2 Hướng dẫn tập chép</b></i>


<i><b>a.. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:</b></i>


- Đọc đoạn chép. Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?
Đoạn chép kể về ai? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho
con đi chơi?


<b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


- Bài chính tả có mấy câu? Chữ cái đầu viết thế nào?
Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế
nào? Cuối câu thường có dấu gì?


<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. Nêu cách
viết các từ trên.


<b>d. Chép bài Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.</b>


<b>e. Soát lỗĩ: </b>Đọc lại bài cho HS soát lỗi. Dừng lại phân
tích các tiếng khó.



<b>g. Chấm bài: Thu chấm một số bài tại lớp. Nhận xét về</b>
nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.


<i><b>2.3. HD làm bài tập chính tả</b></i>


<i><b>Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Ngh (kép) viết trước các nguyên âm nào?
- Ng (đơn) viết với các nguyên âm còn lại


- Lên bảng viết. HS dưới lớp
viết bảng con hai tiếng bắt
đầu bằng g; 2 tiếng bắt đầu
bằng gh.


- Bài “Bạn của Nai nhỏ”
- 3 câu. Viết hoa. Nai Nhỏ.
Tên riêng phải viết hoa. Dấu
chấm.


- khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới,
chơi. Theo dõi và sửa lại nếu
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Bài 3: Tiến hành như bài 2.</b></i>


- Đáp án: cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ
rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.



<i><b>3. Củng cố- Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

TẬP ĐỌC


GỌI BẠN
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


- Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết yêu mến bạn bè.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS
luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<i><b>A. Bài cũ: “Bạn của Nai nhỏ”</b></i>


- HS đọc bài va øtrả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm
<i><b>B. Dạy bài mới.</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu (Cho HS quan sát tranh). Bài thơ Gọi bạn</b></i>
kể về tình cảm giữa Bê Vàng và Dê Trắng sẽ giúp các
em hiểu thêm về tấm lòng của người bạn tốt đối với
nhau.


- GV ghi tựa bài.
<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>


<i><b>2.1. GV đọc mẫu: Đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm.</b></i>
Câu hỏi kết thúc khổ thơ 2 đọc với giọng lo lắng, cao
giọng ở lời hỏi, lời gọi của Dê Trắng cuối khổ thơ 3 đọc
ngân dài, giọng thiết tha.


<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.</b></i>
<i><b>a. Đọc từng dòng thơ.</b></i>


- HS tiếp nối nhau đọc từng dịng thơ. Trong bài từ nào
khó đọc? GV ghi từ khó: thuở, sâu thẳm, ni, qn
đường về khắp nẻo.


<i><b>b, Đọc từng khổ thơ trước lớp.</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc.



- GV treo bảng phụ ghi: Đọc nhấn giọng ở chỗ gạch
nghiêng. Đọc với giọng tự ïnhiên không nhát gừng.


- GV cho HS đọc khổ thơ: đọc cá nhân.
- GV cho HS đọc khổ thơ 1: giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc khổ thơ 2: giải nghĩa từ.


- HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- HS quan sát tranh.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi.


- HS lần lượt đọc mỗi em 2
câu


- HS lần lượt đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc khổ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV cho HS đọc khổ thơ 3: giải nghĩa từ.
<b>c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm</b><i><b> .</b><b> </b></i>


- GV cho HS đọc đồng thanh, mỗi nhóm đọc 1 khổ thơ.
- Các nhóm đọc: mỗi em trong nhóm đọc 1 khổ thơ.
<b>d, </b>


<b> Thi đọc giữa các nhóm .</b>



- GV gọi HS ở từng nhóm thi đọc.
- Cho các nhóm đọc đồng thanh.
- GV nhận xét.


<b>e, </b>


<b> Cả lớp đọc đồng thanh</b>


- Cho cả lớp đọc đồng thanh tồn bài (2 lần).
<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b></i>


- Cho HS đọc thầm bài, đọc câu hỏi 1 trả lời.
- Cho HS đọc khổ thơ 2, GV nhắc lại câu hỏi số 3.


- Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng thương bạn,
chạy khắp nơi tìm gọi bạn.


- GV hỏi: Bài thơ có nội dung gì?
- GV ghi bảng.


4.Học thuộc lòng bài thơ.


- Cho HS đọc nhẩm bài thơ 2 lần.


- GV treo bảng phụ ghi sẵn cho HS nhìn bảng đọc.


- Cho các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lịng bài thơ.
(lần 1)


- Lần 2: GV xóa từ gợi ý.



- Cho HS xung phong đọc thuộc bài thơ.
- GV chấm điểm.


<i><b>5. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- HS xung phong đọc thuộc bài thơ.


- Baøi thơ giúp em hiểu điều gì về Bê Vàng và Dê
Trắng?


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc.
- HS trả lời.


- HS đọc đồng thanh
- HS đọc theo nhóm.
- HS nhận xét.


- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc khổ thơ trả lời..


- Tình bạn cảm động giữa Bê
<i><b>Vàng và Dê Trắng.</b></i>


- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- HS cả lớp đọc nhẩm bài thơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TỪ CHỈ SỰ VẬT
KIỂU CÂU: “AI LÀ GÌ?”
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, 2)
- Biết đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” (BT3)


<b>2. Kó năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm các từ theo tranh và gợi ý, đặt câu theo mẫu rõ nghĩa.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa người, đồ vật, con vật, cây cối trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 và BT3.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1 và BT4.
- GV nhận xét, cho điểm HS.



<b>2. Bài mới</b>


<b>Bài tập 1 (miệng)</b>


- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.


- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ và viết từng tên
gọi theo thứ tự từng tranh vào vở.


- HS phát biểu ý kiến, cả lớp cùng GV nhận xét ghi
bảng. Gọi HS đọc lại các từ đó.


<b>Bài tập 2 (mieäng)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.


- GV nhắc lại trong bảng từ đã nêu các từ khơng chỉ sự
vật.


- GV yêu cầu HS nói kết quả, GV ghi bảng.
<b>Bài tập 3 (viết)</b>


- GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên bảng (như SGK /
81).


- Cho 1 HS đọc mơ hình câu và mẫu câu. GV chữa bài.
<b>3. Củng cố – Dặn dò</b>


- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Đặt câu theo mẫu



- Cách chơi: Gọi HS1 lên bảng viết Nam, HS2 lên viết
tiếp công an. Nếu HS nào không viết được kể như thua.
- GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.


- Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để
giới thiệu về bạn bè, người thân.


- HS ở dưới đọc bài làm ở
nhà.


- Tìm những từ chỉ sự vật.
- HS suy nghĩ, viết vào vở.
- Bộ đội, công nhân, ô tô,
máy bay, voi, trâu, dừa, mía...
- Tìm những từ chỉ sự vật.
- Bảng, bạn, thước kẻ....
- VD: bạn Vân Anh là HS lớp
2A  yêu cầu lớp làm vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA B
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa B (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn
(một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).



- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: + Mẫu chữ B, Â đặt trong khung chữ (SGK). + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li Bạn (dòng 1). Bạn bè sum họp (dòøng 2)


- HS: + Vở tập viết 2 (tập1), bảng con, phấn, giẻ lau …
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Bài cũ- GV kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.</b></i>


- 2 HS lên bảng lớp viết. 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng đã
viết ở bài trước


- Cả lớp viết chữ Aên.
- GV nhận xét bài cũ.
<b>B. Dạy bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết</b>


chữ B hoa và ứng dụng câu Bạn bè sum họp.


- GV ghi tựa bài


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa</b>


a, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ <b> B. </b>
- GV treo chữ mẫu lên bảng lớp.


- GV gọi HS nhận xét chữ mẫu


+ Chữ B cao bao nhiêu ô ly? Mấy đường kẻ ngang? Chữ
<i><b>B gồm mấy nét?</b></i>


- Nét 1: giống móc ngược trái nhưng phiùa trên hơi lượn
sang trái đầu móc cong hơn.


- Nét 2: Là kếàt hợp của 2 nét cong cơ bản cong trên và
cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân
chữ.


<i>GV chỉ dẫn cách viết chữ mẫu:</i>
- Nét 1: ĐB trên ĐK6, DB trên ĐK2


- Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên đường kẻ 5,
viết hai nét cong liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ gần
giữa thân chữ, DB ở giữa ĐK2 và ĐK3.


- HS Cả lớp viết bảng con
chữ Â, Ă.



HS: viết chũ n


- HS nhắc lại tưạ bài


- 5 ơ ly; 6 đướng kẻ; gồm 2
nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ GV viết mẫu chữ B lên bảng vưà viết vưà nói lại cách
viết


<b>b, Hướng dẫn HS viết bảng con</b>


- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.
<b>3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</b>


<b>a. Giới thiệu câu ứng dụng</b>


- GV treo bảng phụ và chỉ cho HS đọc câu ứng dụng
- GV giảng: Bạn bè sum họp có nghiã là bạn bè ở khắp
nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.


<b>b. HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng nêu</b>
nhận xét - độ cao các chữ cái.


GV hỏi: Các chữ nào cao 1 ô ly? Chữ L cao mấy ô ly?
Chữ nào cao 2 ô ly? Chữ B, b, h cao mấy ô ly?


- GV: hướng dẫn HS dấu nặng đặt dưới a và dứơi o, dấu
huyền đặt trên e.



- GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái trong
chữ ghi tiếng và khoảng cách giữa các chữ theo quy
định.


- GV viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ (tiếp theo dòng kẻ)
nhắc HS lưu ý: từ chữ cái B viết sang a cần để khoảng
cách không qua ùgần hoặc không quá xa từ a viết liền nét
sang n.


<b>c, Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con</b>
- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.</b></i>
<i>GV nêu yêu cầu viết.</i>


+ HS khá giỏi viết thêm một dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, …


- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
<i><b>5. Chấm chưã bài. GV thu 5 bài.</b></i>
- GV nhận xét bài chấm.


<i><b>6. Củng cố, dặn dò.</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- GV nhắc HS viết tiếp trong vở tập viết.


- Viết bảng con chữ B, 2 ; 3
lần



- HS đọc Bạn bè sum họp.


- HS: a, n, e, m, o. cao 1, 25 ô
ly. HS: chữ p; cao 2ô ly rưỡi


- HS: quan saùt.


- HS viết 2 ;3 lần chữ Bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


GỌI BẠN
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. Không mắc quá
5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS</b>


- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


- Trong giờ chính tả hơm nay, các em sẽ nghe cô đọc và
viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm bài tập chính
tả.


<i><b>2.2. Hướng dẫn viết chính tả</b></i>
<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ:</b>


- Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.
- Hỏi: Bê vàng đi đâu?


- Vì sao bê vàng phải đi tìm cỏ?


- Khi bê vàng bị lạc, dê trắng đã làm gì?
<b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


- Đoạn thơ có mấy khổ?


- Một khổ thơ có mấy câu thơ?



- Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Lời gọi của bê trắng được ghi với dấu gì?


- 2 HS lên bảng viết các từ
mà tiết trước viết sai, hoặc
cần chú ý phân biệt: trung
thành, chung sức, mái che,
cây tre.


- Cả lớp đọc đồng thanh sau
khi nghe GV đọc.


- Bê vàng đi tìm cỏ?


- Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ
héo.


- Dê trắng thương bạn, chạy
khắp nơi tìm.


- Có 3 khổ thơ.


- Hai khổ đầu mỗi khổ có 4
câu thơ và khổ cuối có 6 câu
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp?
<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Yêu cầu HS đọc các từ khó.


- Chỉnh sửa lỗi cho HS.


<b>d. Viết chính tả</b>


- Đọc từng dịng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc rõ: hai
chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.


<b>e. Sốt lỗi: Tương tự các tiết trước.</b>
<i><b>2.3. HD làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS làm mẫu.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Tiến hành tương tự bài 2.


- GV có thể gọi HS tìm thêm các tiếng dễ lẫn để phân
biệt nếu cịn thời gian.


<i><b>3: Củng cố- Dặn dò</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc
nhở những HS cịn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả


- Viết khổ thơ vào giữa trang


giấy cách lề 3 ô.


- Cả lớp đồng thanh đọc: héo,
nẻo, đường, hoài, lang thang


- Cả lớp viết từ khó vào bảng
con.


- Nghe GV đọc và viết lại.


- Đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

TẬP LÀM VĂN


SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI – LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ
3 <sub></sub> 5 HS theo mẫu (BT3)


<b>2. Kó năng:</b>


- Lập được danh sách từ 3 <sub></sub> 5 HS theo mẫu.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. - Băng dính, 4 băng giấy ghi 4 câu (a, b, c, d) ở BT2.
- Bút dạ +1 số tờ giấy khổ to kẻ bảng ở BT3 đủ cho cả nhóm.


- HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm bài tập 3.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Bài cũ: GV kiểm tra 3 em đọc bản tự thuật</b>
đã viết. GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay cô hướng dẫn</b>
cho các em xếp lại các bức tranh theo trình tự
câu chuyện.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>a. Bài tập 1: (Miệng)</b></i>


- 1 HS giỏi đọc và xác định rõ 2 yêu cầu của
bài.


- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu sắp xếp
thứ tự tranh.



+ HS quan sát tranh vẽ SGK sắùp xếp lại cho
đúng thứ tự tranh trước, sau.


+ GV cho HS đọc bài làm ở SGK - GV nhận
xét.


- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu kể
chuyện theo tranh.


+ HS giỏi kể trước.


+ HS kể trong nhóm mỗi HS trong nhóm kế
tiếp nhau kể 1 tranh.


+ Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.


- GV chấm điểm bình chọn HS kể hay nhất.
<i><b>b. Bài tập 2: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu bài.</b></i>
- GV gợi ý: các em phải đọc kĩ từng câu văn,
suy nghĩ sắp xếp lại các câu theo đúng thứ tự


- HS: đọc yêu cầu bài.


+ Sắp xếp lại thứ tự 4 bức tranh minh
họa bài thơ Gọi bạn đã học. Dựa theo
nội dung 4 tranh kể lại câu chuyện.
- HS đọc bài.


- HS viết vào vở.



- HS đọc bài trong vở. - Lớp nhận xét.
- 1- 4- 3- 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

các sự việc xảy ra, ghi đúng thứ tự vào giấy
nháp.


- GV phát các băng giấy rời ghi nội dung từng
câu a, b, c, d cho 1 HS thi dán nhanh lên bảng
theo đúng thứ tự từng câu trong truyện Kiến và
Chim gáy.


- GV kiểm tra bài làm của những HS ở dưới
lớp.


- GV nhận xét.


- 4 HS nhìn vào băng giấy đã xếp đúng trên
bảng, đọc lại truyện.


<i><b>c. Bài tập 3: (viết) GV chia lớp thành 4 nhóm,</b></i>
phát giấy khổ to đã kẻ bảng và bút dạ cho HS
từng nhóm. Các nhóm trao đổi nhau để làm
bài.


- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét kết luận nhóm HS làm bài tốt.
- GV cho HS làm bài vào vở.


<i><b>3. Củng cố dặn doø:</b></i>



- GV nhận xét tiết học, qua tiết học này các
em đã biết được cách sắp xếp trình tự câu
chuyện và biết dựa vào tranh kể lại câu
chuyện.


- Về nhà xem lại các bài đã làm ở lớp.


- Cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS đọc lại truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TUẦN 04</b>
TẬP ĐỌC


BÍM TÓC ĐUÔI SAM
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>



- Rút ra được bài học cần đối xử tốt với bạn gái.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS đọc đúng.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


Tieát 1


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Bài cũ: HS đọc thuộc bài gọi bạn. Hãy nêu</b>
nội dung bài thơ. HS nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em</b></i>
sẽ được đọc một truyện thú vị: “ Bím tóc đuôi
<i><b>sam”.</b></i>


- GV ghi tựa bài.
<b>2. Luyện đọc.</b>


<i><b>2.1. GV đọc mẫu: Lời kể chuyện đọc chậm rãi,</b></i>
giọng Hà ngây thơ, hồn nhiên.Giọng Tuấn cuối
bài lúng túng chân thành đáng yêu, giọng các
bạn gái hồ hởi (i chà chà ! Bím tóc đẹp quá).
Giọng thầy giáo vui vẻ thân mật.



<b>2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã</b>
<i><b>từ:</b></i>


<b>a, Đọc từng câu:</b>


- Cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài.
- Trong bài có từ nào khó đọc?


- GV ghi: loạng choạng, ngượng nghịu, ngã
phịch xuống đất, ồ khóc, khn mặt, gãi đầu.
- GV cho HS đọc cá nhân. GV sửa sai.


- GV cho cả lớp đồng thanh.
<i><b>b, Đọc từng đoạn trong lớp.</b></i>


- 1 HS đọc trả lời câu hỏi.


- HS nhắc lại tưạ bài.


- HS lần lượt đọc từng câu.
- HS nêu.


- HS đọc cá nhân.
- HS đọc đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc


- Cần nghỉ hơi ở dấu phẩy. Nghỉ hơi ở dấu hai


chấm và dấu chấm than lâu hơn. Nhấn giọng
các từ gạch chân. Cần đọc nhanh cao giọng ở
lời khen. Đoc ïvới giọng thong thả, chậm rãi.
- Cho HS đọc đoạn 1.


- Em nào bíêt tóc của bạn Hà như thế nào?
- Bím tóc đi sam: Tóc tết thành dải như đuôi
con sam. - Hà nhờ mẹ làm gì? - Tết là làm như
thế nào?


- Cho HS đọc đoạn 2.


- Tuấn kéo bím tóc của Hà. Hà đi như thế nào?
- Đi như thế nào là loạng choạng?


- Cho 1 HS đọc đoạn 3; 4.


- Thầy giáo đã phê bình Tuấn. Phê bình là gì?
Lúc này thái độ của Tuấn ra sao? Thế nào là
ngượng nghịu? Thầy giáo khuyên Tuấn điều
gì? Thế nào là đối xử tốt?


<i><b>c, Đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


- GV cho các nhóm đọc đồng thanh, mỗi nhóm
1 đoạn


- Cho HS về nhóm, mỗi em đọc một đọan.
- Cho HS khác nhận xét.



<b>d, Thi đọc giữa các nhóm:</b>


- HS ở các nhóm thi đọc với nhau.
- Cho HS nhận xét.


<i><b>e, Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.</b></i>


- Cuối tiết học GV nhận xét kĩ năng đọc của
HS tuyên dương những HS đọc tốt.


- Dặn dò: Về nhà đọc kĩ bài.


- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời


- Tết là đan kết nhiều sợi thành dải
- HS đọc.


- HS trả lời.


- Loạng choạng đi, đứng không vững.
- HS đọc


- Là nhắc nhở chê trách người mắc lỗi.
Ngượng nghịu. Vẻ mặt, cử chỉ không tự
nhiên. Đối xử tốt với bạn. Là nói và
làm điều tốt với người khác.


- HS các nhóm đọc đồng thanh


- HS đọc theo nhóm.


- HS thi đọc.
- HS nhận xét.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


Tieát 2


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài: HS1 đọc đoạn 1 ;</b>
2; HS2 đọc đoạn 3 ;4


- Nhận xét bài cũ.
<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu: Hơm nay, chúng ta tìm hiểu bài</b></i>
bím tóc đi sam. GV ghi tựa bài.


<i><b>2.Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
<i>- HS đọc thầm đoạn 1;2.</i>
- Cho1 HS đọc câu hỏi 1.
- Cho HS trả lời.


- Các bạn gái khen: “i chà chà bím tóc đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

quaù!”.


- HS đọc câu hỏi 2.



- Em nghĩ thế nào về trị đùa nghịch của Tuấn?
Đoạn 1;2 ý nói gì?


- GV: Hà có bím tóc đẹp Tuấn đ nghịch ác.
- HS đọc thầm đoạn 3.


- HS đọc câu hỏi 3
- HS trả lời câu hỏi 3.


- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc
cười ngay?


- Đoạn 3 ý nói gì?


- GV nói và ghi bảng: Được thầy khen Hà vui
mừng tự hào về mái tóc đẹp.


- Cho HS đọc thầm đoạn 4.
- HS trả lời câu hỏi 4.
- Nêu ý chính đoạn 4?


- GV nói và ghi: Tuấn biết lỗi và sưả sai.
- GV cho HS nêu nội dung chuyện?
- GV ghi bảng.


<b>3. Luyện đọc lại:</b>


- Cho HS đọc các nhóm đọc phân vai (người
dẫn chuyện, mấy bạn gái Hà, Tuấn, thầy giáo).


- Các nhóm đọc bài.


- GV nhận xét.


<i><b>4. Củng cố – Dặn dị: Qua câu chuyện em thấy</b></i>
bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào
đáng khen?


- Các em không được đuà dai, nghịch ác.Khi
biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là HS
các em phải học cách cư xử đúng.


- Dặn HS đọc kỹ bài ở nhà để chuẩn bị học tiết
kể chuyện.


- HS đọc câu hỏi 2.


- HS nêu nhiều ý kiến khác nhau.
- HS tự giác phát biểu.


- HS đọc thầm.


- Thầy giáo khen hai bím tóc của Hà
rất đẹp


- HS đọc thầm
- HS đọc câu hỏi 4.


- Nghe lời thầy Tuấn đến trước mặt Hà
xin lỗi bạn.



- Tuấn biết lỗi và sưả sai.
- HS nêu.


- Qua câu chuyện khuyên chúng ta
không nên nghịch ác với bạn, cần đối
xử tốt với các bạn gái.


- Các nhóm phân vai.
- Các nhóm đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

KỂ CHUYỆN


BÍM TÓC ĐUÔI SAM
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được
đoạn 3 bằng lời của mình (BT2)


- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.


- HS khá, giỏi: Biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>



- Rút ra được bài học cần đối xử tốt với bạn gái.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Trong tranh hoạ đoạn 1, 2 phóng to (nếu có)
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 3 HS lên bảng, phân vai cho 3 HS này
Và yêu cầu các em kể lại câu chuyện bạn của
Nai Nhỏ theo cách phaân vai.


Nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài:


Trong tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài
gì?


Nêu tên các nhân vật trong truyện.
Câu chuyện cho chúng ta bài học gì?


- Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, chúng ta
sẽ cùng kể lại câu chuyện Bim tóc đi sam.
<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>



- Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh.


Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS dựa vào
tranh tập kể trong nhóm. Khuyến khích các em
kể bằng lời của mình.


Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
Gọi một HS nhận xét sau mỗi lần kể.


Chú ý: Với HS yếu không tự kể được, GV đặt
câu hỏi gợi ý cho các em.


Chẳng hạn:


Hà nhờ mẹ làm gì?


Hai bím tóc đó như thế nào?


- Nhập vai và thực hành kể chuyện
theo vai.


Bài: Bím tóc đuôi sam.


Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn HS.


Khuyên chúng ta không nghịch ác với
bạn bè. Phải đối xử tốt với các bạn g.


Kể lại chuyện trong nhóm.



Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể
đoạn 1 và 2.


Nhận xét lời bạn kể theo các tiêu chí
đã hướng dẫn như ở tiết kể chuyện ở
tuần 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy bím
tóc của Hà.


Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ?


Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì?
<b>Kể lại đoạn 3:</b>


Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.


Hỏi: kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ? Em
có được kể y ngun như trong SGK khơng?
u cầu HS suy nghĩ và kể trước lớp. Trong
khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi để giúp đỡ
các em.


<i><b>c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.</b></i>


Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
Kể lần 1:


GV là người dẫn chuyện phối hợp kể cùng HS.
Yêu cầu HS nhận xét



Keå laàn 2:


Gọi HS xung phong nhận vai kể, hướng dẫn
HS nhận nhiệm vụ của từng vai, sau đó yêu
cầu thực hành kể.


Yêu cầu HS nhận xét từng vai.


Nếu còn thời gian GV cho một số nhóm thi kể
chuyện theo vai.


<b>3/ Củng cố dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học, tun dương các HS có
cố gắêng, nhắc nhở các em cịn chưa cố gắng,
động viên các em còn chưa mạnh dạn.


Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe.


Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên lại buộc một
chiếc nơ xinh xinh.


Các bạn nói: Aùi chà chà! Bim tóc đẹp
quá!


Tuấn sân đến kéo bím tóc cũa Hà
xuống.


Hà ngã phịch xuống đất và ồ khóc vì


đau; vì bị trêu.


Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng
lời của em.


- Là kể băng từ ngữ của mình, khơng
kể y ngun sách.


- Một vài em kể bằng lời của mình.
Chẳng hạn:


Nước mắt đầm đìa, Hà chạy vội đến
chổ thầy và kể lại mọi chuyện cho thầy
nghe. Thầy nhín hai bím tóc của Hà và
khen: “tóc của em đẹp lắm, em đừng
<i>khóc nữa!”. Được thầy khen, Hà thích</i>
lắm, qn ln chuyện của Tuấn, em
khơng khóc nữa mà vui vẻ cười với
thầy.


HS khác theo giỏi bạn kể và nhận xét
- Một số HS khác nhận vai Hà, Tuấn,
thầy giáo, các bạn trong lớp và kể cùng
GV.


Nhận xét về từng vai diễn theo các tiêu
chi đã giới thiệu trong giờ kể chuyện
tuần 2.


HS tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà,


Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại
chuyện trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


BÌM TÓC ĐUÔI SAM.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá
5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
- Nội dung các bài tập chính tả.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, đọc</b>


các từ khó của tiết trước và yêu cầu HS viết
lên bảng. HS dưới lớp viết ra nháp.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này, các</b></i>
em sẽ tập chép đúng đoạn 3 trong bài Bím tóc
đi sam. Sau đó, làm các bài tập chính tả
phân biệt vần ân/ âng;phân biệt các âm đầu
r/d/gi.


<i><b>2.2 Hướng dẫn tập chép</b></i>


<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:</b>


Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép.


Trong đoạn văn có những ai?


Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện
gì?


Tại sao Hà khơng khóc nữa?
<b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu có dấu hai
chấm, các câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm
cảm.



Hỏi: Ngoài dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, trong đoạn văn cịn có các dấu câu
nào?


Nghe GV đọc và viết theo.


<i>Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, trị</i>
<i>chuyện, dê trắng, bê vàng…</i>


<i>Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng,</i>
<i>cây gỗ, gây gỗ, màu mỡ, mở cửa, dê</i>
<i>trắng, bê vàng. …</i>


2 HS lần lượt đọc đoạn cần chép.
Thầy giáo và Hà.


Về bím tóc của Hà.


Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
Nhìn bảng và đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết
(tùy theo đặc điểm HS lớp mình mà GV xác
định cho phù hợp


Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.


Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
<b>d. Chép bài</b>


<b>e. Sốt lỗi</b>
<b>g. Chấm bài</b>


<i><b>2.3. HD làm bài tập chính tả</b></i>
<b>a. Cách tiến hành</b>


Gọi HS đọc u cầu của bài.


Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm
bài trên bảng lớp.


Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.


u cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi
đã điền.


<i><b>3: Củng cố- Dặn dò</b></i>


GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em học
tốt, viết đẹp, khơng mắc lỗi, động viên các em
cịn mắc lỗi cố gắng hơn.


Dặn dò HS về nhà viết lại những lỗi sai của
mình.


Tìm và đọc các từ theo yêu cầu của
GV



<i>Thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín …</i>
<i>Bím tóc, vui vẻ, khóc, tóc, ngước khn</i>
<i>mặt, cũng cười …</i>


2 HS viết trên bảng lớp, còn lại HS
dưới lớp viết nháp.


HS đọc trước lớp sau đó đọc theo
nhóm.


Đọc yêu cầu.
Làm bài.


Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra
bài mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

TẬP ĐỌC


TRÊN CHIẾC BÈ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.


- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Ham thích đi du lịch để mở mang hiểu biết.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh các con vật trong bài Dế Mèn, Dế trũi,
gọng vó, cua kềnh, săn sắt, cá thầu dầu.


- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Bím tóc đi</i>
sam”. Vì sao Hà khóc? Cho HS đọc đoạn 3;4
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?


B


<b> . Dạy bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Bài học này trích từ tác phẩm</b></i>
nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tơ
Hồi, một tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất


yêu thích. Các em nên tìm đọc truyện.


GV: ghi tưạ bài.
<i><b>2.Luyện đọc:</b></i>


<i><b>2.1 GV đọc mẫu: Đọc với giọng thong thả bộc</b></i>
lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đơi bạn, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả.


<i><b>2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải</b></i>
<i><b>nghiã từ.</b></i>


<i><b>a, Đọc từng câu..</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trứơc lớp.


-Trong bài có một số từ khó đọc. Khi đọc, các
em cần chú ý đọc đúng: bèo sen, trong vắt,
nghênh cặp chân, bái phục, săn, sắt.


- GV cho HS đọc các từ khó. Cả lớp đồng
thanh từ khó.


- HS đọc đoạn 1;đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.


- 1HS đọc đoạn 3;và trả lời câu hỏi.


- HS nhắc lại tưạ bài.



- HS nối tiếp nhau đọc đến hết bài.
- 3 HS đọc 3 đoạn.


- 4 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Bài có một số câu dài, khi đọc các em cần
chú ý ngắt câu, nhấn giọng ở một số từ gợi tả.
- GV đưa bảng phụ ghi các câu


- GV cho HS đọc 3 câu trên bảng phụ.
- Hỏi: Các từ gợi tả cần đọc như thế nào?
- GV: Khi đọc cần nghỉ hơi sau dấu phẩy,
những câu dài khơng có dấu phẩy các em cần
nghỉ hơi ngắn.


- GV đọc.


- Cho cả lớp đọc đồng thanh.


- GV cho HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- Cho HS quan sát tranh, chỉ ra các con vật: Dế
Mèn, Dế Trũi, gọng vó, cua kềnh, săn sắt, cá
thầu dầu


- Cho HS về nhóm đọc theo nhóm, trong mỗi
nhóm mỗi em đọc một đoạn.


- HS thi đọc giữa các nhóm.



- GV chọn mỗi nhóm 1 HS đọc ngang nhau.
Cho từng em đọc các HS khác nhận xét.


- Cho HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
<i><b>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>


- GV đọc mẫu bài.


- Dế Mèn và dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
Dịng sơng với hai chú dế có thể là một dịng
nước nhỏ. Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy
cảnh vật ra sao?


Cho 1 HS đọc đoạn 3. HS đọc câu hỏi 3.
<i><b>4. Luyện đọc lại</b><b> :</b><b> </b></i>


- GV cho HS thi đọc cá nhân.


- Cho các HS khác nhận xét bình chọn người
đọc hay nhất, thể hiện đúng nội dung bài.
<i><b>5. Củng cố dặn dò:</b></i>


- GV: Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của
hai chú dế có gì thú vị?


- Nhắc HS: Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu


- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi.



- Cho HS đọc câu hỏi 1.
- HS trả lời.


- 3 HS đọc 3 câu.
- Cả lớp đồng thanh.
- HS đọc chú giải.
- HS quan sát tranh.
HS đọc theo nhóm.
4HS thi đọc.


HS nhận xét.


HS đọc đồng thanh.
HS theo dõi


HS đọc câu hỏi 1.
HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TỪ CHỈ SỰ VẬT


MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGAØY, THÁNG, NĂM
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1)
- Biết đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2)



- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm các từ chỉ sự vật, đặt câu theo yêu cầu rõ nghĩa, ngắt đoạn văn ngắn
thành các câu trọn ý.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở BT1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I – Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)
là gì?


- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b>II – Dạy học bài mới</b>


<i><b>A. Giới thiệu bài</b></i>


- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học


<i><b>B. Hướng dẫn làm BT</b></i>


Bài tập 1 (miệng):


- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.


- GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người,
đồ vật, con vật, cây cối...)


- Kẻ bảng thành 4 cột cho 4 tổ thi tiếp sức trong 5’, tổ
nào ghi được nhiều từ đúng tổ đó thắng cuộc.


Bài tập 2 (miệng):


- Gọi 1 HS đọc u cầu bài 2.


- GV đặt câu hỏi về thứ, ngày, tháng, năm, tuần.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 bạn đọc mẫu câu.


- Cho HS tự hỏi đáp theo cặp và ngược lại.
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.


- GV và cả lớp nhận xét: cặp nào nói hay và được nhiều
câu thì được khen.


- VD một số câu hỏi: hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng
này là tháng mấy? Một năm có mấy tháng? HS bắt đầu
đi học vào tháng mấy? Một tháng có mấy tuần? Ngày


- HS ở dưới đọc bài làm ở


nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

đầu tuần là ngày thứ mấy?...
Bài tập 3 (viết):


- GV nêu yêu cầu của bài và giúp HS nắm được yêu cầu
của BT.


- Gọi 2 HS lên bảng làm ở bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
- Gv giúp HS chữa bài:


Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi
chung với mình. Đơi bạn vui vẻ ra về.


<b>III – Củng cố – Dặn dò</b>


- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ
vật, cây cối xung quanh.


- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA C
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa C (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia


(một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ GV: - Mẫu chữ cái viết C hoa đặt trong khung chữ (như SGK).


- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. Chia (dòng1). Chia <i><b>ngọt </b><b>sẻ bùi</b></i>
(dòng 2).


+ HS: - Vở tập viết 2 (tập1), bảng con, phấn, giẻ lau…..
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. kiểm tra bài cũ kiểm tra vở HS viết bài ở</b></i>
nhà


- GV cho HS nhắc cụm từ ứng dụng đã viết ở
bài trứơc.


- Cả lớp viết chữ ứng dụng: Bạn


<i><b>B.Dạy bài mới</b></i>


<b>1 Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn</b>
các em viết chữ C hoa và cụm từ ứng dụng:
<b>Chia ngọt sẽ bùi</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2, Hướng dẫn viết chữ cái hoa</b>
<b>- GV treo chữ C mẫu lên bảng.</b>


a, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên
bià chữ mẫu.


- GV hỏi: Chữ C cao mấy ô ly?
- Chữ C có mấy nét?


- GV giảng: 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản:
cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ.


- GV chỉ dẫn cách viết trên bià chữ: ĐB trên
ĐK6, viết nét cong dứơi, rồi chuyển hướng viết
tiếp nét cong trái, taọ thành vòng xoắn to ở
đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào


HS viết bảng con


- HS cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã
học B



HS: viết bảng con.


HS nhắc tưạ bài.


HS: 5 ô ly.
HS: 1nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

trong, DB trên ĐK.


- GV viết mẫu chữ, vưà viết vưà nhắc lại.
<b>b, Hướng dẫn HS viết bảng con.</b>


- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.</b></i>
a.Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng.
- GV treo bảng phụ.


- GV giảng: Chia ngọt sẽ bùi là: thương yêu
đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng, cực
khổ cùng chiụ).


b, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ
<b>GV hỏi:</b>


+ Chữ nào cao 1 ô ly?
+ Chữ s cao mấy ô ly?
+ Chữ nào cao 1 ô rưỡi?
+ Chữ nào cao 2 ô rưỡi?



- GV nhắc đặt dấu thanh ở các chữ dấu nặng ở
dưới chữ O, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền trên
u


- GV nhắc HS giữ đúng khoảng cách giữa các
chữ ghi tiếng.


- GV viết chữ chia trên dòng kẻ nhắc HS lưu ý
điểm ĐB của chữ h chạm phần cuối nét cong
của chữ C.


<b>c. Hướng dẫn HS viết chữ chia vào bảng con.</b>
- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết.


- 1 dòng chữ C cỡ vưà (5ơ)


- 2 dịng chữ cái C cỡ nhỏ (2ơ rưỡi).
- 1 dịng chữ Chia cỡ vưà.


- 1 dịng chữ Chia cỡ nhỏ.


- 3 lần cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.
- HS khá, gỉoi viêt thêm 1 dòng cụm từ ứng
dụng cỡ nhỏ.


- GV nhắc HS cách để vở, cầm bút, khoảng


cách.


- GV theo dõi uốn nắn.
<i><b>5.Chấm, chưã bài.</b></i>
- GV chấm 5 bài.


- GV nhận xét bài chấm.
<i><b>6.Củng cố, dặn dò</b><b> .</b><b> </b></i>


- GV nhận xét chung tiết học.


- Dặn HS về nhà luyện viết trong vở tập viết.


- HS viết chữ C 2; 3 lượt
- HS đọc.


HS:Chia ngọt sẻ bùi


HS: i, a, n, o, e, u,
HS: 1, 25 ô ly
HS: chữ t
- HS: C, h, g, b


HS viết 2;3 lượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


TRÊN CHIẾC BÈ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3b.


<b>2. Kó năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó dễ lẫn của
các tiết trước cho các em viết. Yêu cầu cả lớp
viết ra giấy nháp.


Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và


viết đoạn đầu trong bài tập đọc Trên chiếc bè.
Oân lại quy tắc chính tả với iê/yê. Làm các bài
tập chính tả phân biệt d/r/gi.


<i><b>Hoạt động 2: HD viết chính tả</b></i>
<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:</b>
GV đọc đoạn chính tả sau đó hỏi:


Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích kể về ai?


Dế mèn và dế trũi rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi chơi bằng gì?


<b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b>
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Bài viết có mấy đoạn?
Chữ đầu đoạn viết thế nào?


Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn cịn phải
viết hoa những chữ nào? Vì sao?


<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


Yêu cầu HS tìm đọc các từ dễ lẫn, các từ viết
khó trong bài.


Viết theo lời đọc của GV..



<i>Yên ổn, cô tiên, kiên cường, yên xe, da</i>
<i>dẻ, cụ già, cặp da, ra vào.</i>


Baøi trên chiếc bè.


Kể về dế mèn và dế trũi.
Đi ngao du thiên hạ.


Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
Đoạn trích có 5 câu.


Viết hoa chữ cái đầu tiên.
Có 3 đoạn.


Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào
một ô ly.


Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài,
viết hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tìm các chữ có âm cuối n/t/c có thanh hỏi,
thanh ngã.


Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
<b>d. Viết chính tả</b>


GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu, mỗi
cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các tiếng khó, dễ
lẫn.



<b>e. Soát lỗi</b>
<b>g. Chấm bài</b>


<i><b>2.3. HD làm bài tập chính tả</b></i>
Trị chơi: Thi tìm chữ có iê / yê


Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ tìm
được lên bảng. Trong 3 phút đội nào tìm được
nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.


<b>Bài 3a:</b>


a. u cầu HS đọc đề bài.
Hỏi dỗ em có nghĩa là gì?
Giỗ ơng có nghĩa là gì?


Hãy tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.


Tiến hành tương tự với dòng và ròng.


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò</b></i>
Tổng kết giờ học.


Dặn dò HS viết lại cho đúng các lỗi sai, ghi
nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả
trong bài.


đen sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say
ngắm …



Đọc các từ: Dế Trũi, rủ nhau, say
ngắm, bèo sen, trong vắt …


2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


Nghe GV đọc và viết bài.


Tìm chữ có iê / . Chẳng hạn: cơ tiên,
<i>đồng tiền, miền núi, đường viền, kiên</i>
<i>cường, yên ngựa, yên cương, chim yến,</i>
<i>chim yểng, quyển truyện, trò chuyện,</i>
<i>nguyện vọng, khuyên bảo, …</i>


Đọc đề.


Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để
em bằng lịng nghe theo mình.


Lễ cúng tưởng nhớ ơng khi ơng đã mất.
Tìm từ, chẳng hạn: dỗ dành, dỗ em, ăn
dỗ, dỗ ngon, dỗ ngọt, … giỗ tổ, ngày
giỗ, giỗ tết, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TẬP LÀM VĂN


CẢM ƠN – XIN LỖI
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2)


- Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi
(BT3)


- HS khá, giỏi: Làm được bài tập 4 (Viết lại những câu đã nói ở bài tập 3)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nói được lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ BT3 trong SGK
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A - KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
- 1 HS làm lại BT1, tuần 3.


- 3 HS đọc danh sách 1 nhóm trong tổ học tập.
<b>B - DẠY BAØI MỚI:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Trong những tiết TLV trước, các em đã học


cách chào hỏi, tự giới thiệu.Trong tiết học hơm
nay cơ sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi
sao cho thành thực lịch sự.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>a. Bài tập 1: (Miệng)</b></i>


1 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS trao đổi nhóm, nói những lời cảm ơn phù
hợp với tình huống a, b, c.


- GV nêu tình huống.


- HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.
- Cả lớp nhận xét.


- GV nhận xét, khen ngợi những em nói lời
cảm ơn lịch sự.


GV: qua BT này em nói lời cảm ơn phù hợp
với tình huống giao tiếp.


<i><b>b. Bài tập 2: (miệng)</b></i>


- 1 HS đọc u cầu của bài.


- HS trao đổi nhóm những lời xin lỗi hợp với
tình huống.



* Với những người bạn bị em lỡ giẫm vào
chân.


HS làm BT.
3 HS đọc.


HS nói lại yêu cầu bài.
HS trao đổi nhóm.
HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

* Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn.
* Với cụ già em va phải.


Lớp nhận xét.
GV nhận xét.


GV: qua BT này các em sẽ học được cách nói
lời xin lỗi phù hợp với mọi tình huống.


<i><b>c. Bài tập 3: (vieát)</b></i>


- GV nêu yêu cầu: hướng dẫn HS quan sát kĩ
từng tranh, đốn xem việc gì xảy ra. Sau đó kể
lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu, nhớ
dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.


- HS nói nội dung tranh 1: Bạn gái được mẹ
cho 1 con gấu bông


- Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa.



- GV cho nhiều HS kể nội dung tranh 1 có
dùng lời cảm ơn. Sau đó kể nội dung tranh 2 có
dùng lời xin lỗi.


Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét.
<i><b>d. Bài tập 4: (viết)</b></i>


- GV: các em chọn 1 trong 2 bức tranh em vừa
kể. Nhớ lại những điều bạn đã kể khi làm bài
tập 3.Viết lại.


- Cho HS đọc bài.
- GV nhận xét góp ý.


- GV chấm điểm 5 bài viết hay nhất.
<i><b>3. Củng cố dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét về kết quả luyện tập của HS.
- Nhắc HS nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay
xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.


HS: cháu xin lỗi cụ.


HS: con cảm ơn mẹ.
HS: con xin lỗi mẹ.


1 HS khác nói lới cảm ơn hoặc xin lỗi



1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT.
HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>TUẦN 05</b>
TẬP ĐỌC


CHIẾC BÚT MỰC
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Trả lời được câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK.


- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 1 trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhận vật trong bài.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết nhiệt tình giúp đỡ bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh họa bài học trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Ổn định:</b></i>
<i><b>B. Bài cũ:</b></i>


Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Mít làm thơ (Tiếp).
HS1: Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ
những câu thơ như thế nào?


HS2: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít?
GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>C. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>
Chủ điểm và bài học


HS quan sát tranh minh họa chủ điểm. Sang tuần 5, tuần
6, các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm có tên gọi
“Trường học”.Bài đọc chiếc bút mực mở đầu chủ điểm.
Cho HS quan sát tranh minh họa bài.


GV hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?


GV: Để hiểu chuyện gìõ xảy ra trong lớp học và câu
chuyện muốn nói với các em điều gì, các em hãy đọc
bài: “Chiếc bút mực”.


GV ghi tưạ bài.
<i><b>2. Luyện đọc.</b></i>



<i><b>2.1 GV đọc mẫu toàn bài.</b></i>


Giọng kể chậm rãi; giọng Lan buồn, giọng Mai dứt
khoát, pha chút nuối tiếc, giọng cô giáo diụ dàng, thân


2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.


HS nhận xét.


HS quan sát tranh.


Các bạn đang ngồi tập viết
trong lớp, viết bằng bút mực,
trước mỗi bạn có một lọ mực


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

mật.


<i><b>2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc</b></i>


Bài chiếc bút mực chia làm mấy đoạn?
+ Đoạn 1:Từ đầu đến đâu?


+ Đoạn 2:Từ đầu đến đâu?
+ Đoạn 3:Từ đầu đến đâu?
+ Đoạn 4:Từ đầu đến đâu?


Hôm nay, các em luyện đọc cả 4 đoạn này.
<i><b>a, GV cho HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.</b></i>
GV: Trong đoạn 1 ; đoạn 2 từ nào khó đọc?
(hồi hộp, buồn)



Đoạn 3;4 từ nào khó đọc?


(nức nở, nước mắt, loay hoay, tiếc).
GV ghi các từ khó lên bảng.


Cho HS đọc cá nhân.
<i><b>b, Đọc từng đoạn trước lớp</b></i>


GV gọi 4 HS – mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau.
HS khác nhận xét bạn đọc.


GV treo bảng phụ ghi các câu:


<i>Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em / viết bút chì.//</i>


<i>Nhưng hơm nay / cơ cũng định cho em viết bút mực / vì</i>
<i>em viết khá rồi.//</i>


GV:Hướng dẫn HS nghỉ hơi ngắn ở dấu /


Trong 2 câu trên đọc nhấn giọng ở những từ nào?
GV: Cho 2 HS đọc 2 câu trên bảng phụ.


GV nhận xét sưả cách đọc.
GV hỏi: Giọng đọc.


Giọng của Lan đọc như thế nào?
Giọng của Mai đọc như thế nào?
Giọng của cô giáo đọc như thế nào?


<i><b>c, Học sinh về nhóm đọc.</b></i>


Mỗi HS đọc một đoạn.


HS ở các nhóm lần lượt đọc nối tiếp nhau.
<i><b>d, Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


4 Nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn.
Mỗi nhóm 1 em (4 em) thi đọc.


HS khác nhận xét bạn đọc đúng hay nhất.
Cả lớp đồng thanh.


<i><b>D. Củng cố:</b></i>


- Gọi HS đọc lại diễn cảm 1 đoạn trong bài và hỏi nghĩa
từ.


<i><b>E. Dặn dò:</b></i>


Về nhà đọc chuyễn nhiều lần.


Các nhóm phân vai: người dẫn chuyện, cô giáo, Lan,


4 đoạn


HS trả lời theo đọan trong bài


HS 2 bàn cuối đọc.
HS nêu từ khó.


HS nêu từ khó.
3HS đọc 3 từ.
HS đọc đoạn.
HS nhận xét.
HS chú ý theo dõi.


- mình em, vì em viết khá rồi
HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Mai.để tiết học sau, các nhóm thi đọc tồn chuyện theo
vai.


Tiết 2


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1.Kiểm tra bài cuõ:</b></i>


GV: gọi 4 HS đọc 4 đoạn bài chiếc bút mực
HS khác nhận xét, GV cho điểm.


<i><b>2.Bài mới</b></i>
<i><b>a, Giới thiệu:</b></i>


Hôm nay, chúng mình cùng tìm hiểu nội dung bài:
“Chiếc bút mực”.


<i><b>b, Tìm hiểu bài:</b></i>


Gọi HS khá đọc mẫu tồn bài.


HS đọc đoạn 1; đoạn 2.


GV: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút
mực?


GV: cho HS trao đổi với nhau từng cặp:
Đaị diện các nhóm nêu ý kiến.


GV: Hồi hộp là thế nào?


GV: Chuyện gì đã xảy ra với Lan?


Cho HS trao đổi nhanh trong bàn. Cho HS nêu ý kiến
GV: Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan
buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.


Lúc này Mai loay hoay với hộp đựng bút. Loay hoay là
thế nào?


Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút.
Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
Cho HS đọc câu hỏi 4.


GV cho HS trao đổi từng cặp.
GV cho HS khác nhận xét.
Vì sao cô giáo khen Mai?
Cho HS đưa ra nhiều ý kiến.


GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi
phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cơ giáo cũng


cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn mất


4 HS đọc nối tiếp.
HS nhận xét.


1 HS đọc toàn bài.
1 HS đọc đoạn 1;2.


Từng cặp 2 HS trao đổi: Thấy
Lan được cô giáo cho viết bút
mực. Mai hồi hộp nhìn cơ.
Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ
cịn em viết bút chì


HS xem chú giải trả lời.
HS trao đổi.


HS trả lời.


Vì nưả muốn cho mượn bút,
nửa lại tiếc


Mai lấy bút mực đưa cho Lan
mượn


HS đọc câu hỏi 4.
HS trao đổi.


- Mai thấy tiếc nhưng rồi em
vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết


trước”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

rồi). Nhưng em ln hành động đúng vì em biết nhường
nhịn, giúp đỡ bạn.


GV cho HS nêu nội dung bài?
GV: ghi bảng ý chính.


<i><b>c, Luyện đọc lại.</b></i>


GV: Cho HS các nhóm phân vai (người dẫn chuyện, Lan,
Mai, cơ giáo).


Cho các nhóm thi đọc theo vai.


Cho HS nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất, bạn
nào đọc tốt nhất.


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


GV: Câu chuyện nói về điều gì?


Em thích nhân vật nào trong tuyện vì sao?


Về nhà quan sát tranh để chuẩn bị cho tiết kể chuyện
chiếc bút mực, đọc u cầu kể trong SGK.


HS trao đổi


HS nêu: Mai là cô bé ngoan


biết giúp bạn


HS các nhóm phân vai.
HS nhận xét.


Nói về chuyện bạn bè thương
u giúp đỡ nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

KỂ CHUYỆN


CHIẾC BÚT MỰC
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực (BT1)
- HS khá, giỏi: Bước đầu kể lại tồn bộ câu chuyện (BT2)


<b>2. Kó năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết nhiệt tình giúp đỡ bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
Hộp bút, bút mực.



<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/Kiểm tra bài cũ :</b>


Gọi 4 HS lên bảng kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.
Gọi HS nhận xét về nội dung, cách kể.


Cho HS điểm.


<b>2/ Dạy học bài mới :</b>
a. Giới thiêu bài:


Tiết trước lớp mình đã học bài tập đọc Chiếc bút nực.
Hơm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện nhé


b. Hướng dẫn kể chuyện :
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
Hướng dẫn HS nói câu mở đầu
Hướng dẫn kể theo từng bức tranh
Bức tranh 1


Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi cho HS kể lại
nội dung của tranh:


Cơ giáo hỏi Lan lên bàn cơ làm gì?
Thái độ của Mai thế nào?



Khi không được viết bút mực thái độ của Mai ra sao?
Gọi một số HS kể lại nội dung bức tranh 1, khuyến khích
các em nói bằng lời của mình.


Tiến hành tương tự với các bức tranh cịn lại.
Bức tranh 2


Chuyện gì đã xẩy ra với bạn Lan ?


4 HS kể theo vai (người dẫn
chuyện, Hà, Tuấn, thầy
giáo). HS theo dõi bạn kể.
Nhân xét


Một hôm, ở lớp 1A, HS đã
bắt đầu viết bút mực, chỉ cịn
có Mai và Lan vẫn phải viết
bút chì.


Cơ gọi Lan lên bàn cơ lấy
mực.


Mai hồi hộp nhìn cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Khi biết mình qn bút bạn Lan đã làm gì?
Lúc đó thái độ của Mai thế nào?


Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút nhỉ?
<i>Bức tranh 3</i>



Bạn Mai đã làm gì?
Mai đã nói gì với Lan?
<i>Bức tranh 4</i>


Thái độ của cơ giáo thế nào?


Khi biết mình được viết bút mực, Mai cảm thấy thế nào?
Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì?


<b>c. Kể lại tồn bộ câu chuyện</b>


Giáo viên có thể chọn một trong hai hình thức sau:
Gọi 4 HS kể nối tiếp từng bức tranh.


Kể phân vai


Hướng dẫn HS nhận vai.
HS kể lại chuyện 2 lần.


<b>Lần 1: GV là người dẫn chuyện.</b>


Lưu ý: Sử dụng các đồ dùng trực quan.


<b>Lần 2: 4 HS phối hợp với nhau để kể lại câu chuyện.</b>
Nhận xét, cho điểm.


<b>3/ Củng cố dặn dò.</b>


Trong câu chuyện này con thích nhân vật nào? Vì sao?
Theo con ai là người bạn tốt?



Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.


Lan khơng mang bút.
Lan khóc nức nỡ.


Mai đang loay hoay với cái
hộp bút.


Mai nủa muốn cho bạn mượn,
nửa không muốn.


Mai đã đưa bút cho Lan
mượn


Bạn cầm lấy, mình đang viết
bút chì.


- Cô giáo rất vui.
Mai thấy hối tiếc.


<i>Cơ cho em mượn. Em thật</i>
<i>đáng khen.</i>


Người dẫn chuyện: giọng
thơng thả, chậm rãi.


Cô giáo: giọng dịu dàng, thân
mật.



Lan: giọng buồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


CHIẾC BÚT MỰC
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK). Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3b.


<b>2. Kó năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS lên bảng kiểm tra.


Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


Hôm nay các con sẽ cùng viết bài Chiếc bút mực và ơn
lại một số quy tắc chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn tập chép</b></i>


- Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
Đọc đoạn văn.


Gọi 1 HS đọc lại.


Hỏi: Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào?
Đoạn văn này kể về chuyện gì?


<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>
Đoạn văn có mấy câu?


Cuối mỗi câu có dấu gì?


Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào?
Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì?
<b>d. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


Yêu cầu HS đọc và viết bảng các từ khó, dễ lẫn.
<b>e. Chép bài</b>



Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.


- HS hát, chuẩn bị sách vở.
3 HS lên bảng đặt câu có từ
ngữ: da, ra, gia.


HS dưới lớp viết bảng con:
khuyên, chuyển, chiều.


Đọc thầm theo GV.
Đọc, cả lớp theo dõi.
Bài Chiếc bút mực.


Lan được viết bút mực nhưng
lại quên bút. Mai lấy bút của
mình cho bạn mượn.


Đoạn văn có 5 câu.
Dấu chấm.


Viết hoa. Chữ đầu dịng lùi
vào một ơ.


Viết hoa.


Viết các từ: cô giáo, lắm,
khóc, mượn, quên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>g. Soát lỗi: GV đọc lại bài HS soát lỗi</b>



<b>h. Chấm bài: thu năm đến mười vở chấm điểm và nhận</b>
xét.


<i><b>4. Bài tập chính tả</b></i>


<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya?</b>
Gọi HS đọc yêu cầu.


HS tự làm bài.
<b>Bài 3b:</b>


Tìm những từ chứa tiếng có vần en (eng).
<i><b>5. Củng cố- Dặn dị</b></i>


Nhận xét tiết học.


Dặn dị HS về rèn lại những chữ sai.


Soát lỗi, tổng số lỗi giơ tay.


Đọc yêu cầu.


3 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

TẬP ĐỌC


MỤC LỤC SÁCH.
<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.


- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 5 trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ; đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Ham thích tra tìm nội dung sách.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi tập 6 (Trần Hoài Dương tuyển chọn). Hoặc
một tập truyện thiếu nhi khác có mục lục.


Bảng phụ viết 1; 2 dòng trong mục để hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Bài cũ: - Cho HS đọc 3 đoạn của bài chiếc bút mực.</b></i>
HS1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút
mực? - HS2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - HS3: Vì sao
cơ giáo khen Mai?



GV nhận xét.
<i><b>B.Bài mới:</b></i>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Phần cuối (đơi khi ở phần đầu) của mỗi</b></i>
quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết
trong sách có những bài (truyện) gì, ở trang nào, bài,
(truyện ấy) là của ai? Bài học hôm nay, giúp các em biết
cách đọc mục lục tìm nhanh tên bài.


<i><b>2.Luyện đọc:</b></i>


<i><b>2.1: GV đọc mẫu toàn bộ mục lục:</b></i>
Giọng đọc rõ ràng, rành mạch.


<i><b>2.2 GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghiã từ.</b></i>
<i><b>a, Đọc từng mục:</b></i>


GV hướng dẫn HS đọc 1;2 dòng trong mục lục (đã ghi
sẵn trên bảng phụ) đọc theo thứ tự từ trái sang phải (ngắt
nghỉ hơi rõ)


<i>Moät // Quang Dũng //quả cọ // Trang 7 //</i>


<i>Hai // Phạm Đức // Hương đồng cỏ nội // trang 28.</i>


HS tiếp nối nhau đọc từng mục: Chú ý các từ dễ phát âm
sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương
Quốc, nụ cười, cổ tích ……


H/S đọc và trả lời câu hỏi.


HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS mở mục lục của tập
truyện thiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>b, Đọc từng mục trong nhóm:</b></i>


Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, Các HS khác
nghe, góp ý. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.


<i><b>e, Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>
<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b></i>


GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục,
trả lời các câu hỏi 1 ;2 ;3 ; 4 trong SGK.


GV nêu câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào?
Câu hỏi 2: Truyện “Người học trò cũ ở trang nào?
GV: Trang 52 là trang bắt đầu truyện người học trò cũ.
GV mở trang đầu và trang cuối truyện người học trò cũ
cho HS xem.


Câu hỏi 3: Truyện “Muà quả cọ” của nhà văn nào?
(Mục lục sách dùng để làm gì?


<i><b>3.2 GV hướng dẫõn HS đọc, tập tra mục lục sách “Tiếng</b></i>
<i>Việt 2, tập một” tuần 5.</i>


Cho HS mở mục lục trong sách giáo khoa.Tiếng Việt 2,


tập một tuần 5.


HS đọc lại mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang
(Tuần – chủ điểm – phân môn, nôị dung, trang).


Cho cả lớp thi hỏi đáp nhanh về từng nội dung trong mục
lục


<i><b>4.Luyện đọc lại.</b></i>


2 HS thi đọc lại bài mục lục sách.


Nhắc HS đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch.
<i><b>5. Củng cố dặn dò:</b></i>


GV: Khi mở một cuốn sách mới, em phải xem trước
phần mục lục ghi ở cối (hoặc ở đầu) sách để biết sách
viết về những ai, có những mục nào ……


Nhận xét tiết học: Dặn HS thực hành tra mục lục để hiểu


HS đọc theo nhóm.
HS các nhóm thi đọc.


HS nêu tên từng truyện.
HS tìm tên bài theo mục lục
trang 52.


HS quan sát trang đầu và
trang cuối.



HS trả lời: Quang Dũng
HS trả lời: Cho ta biết cuốn
sách viết về cái gì? Có những
phần nào? Trang bắt đầu của
mỗi phần là trang nào? Từ đó
ta nhanh chóng tìm được
những mục cần đọc


HS mở sách giáo khoa.
HS đọc mục lục tuần 5.


HS1: Bài tập đọc – Chiếc bút
ở trang nào? (HS2: Trang 40)
HS3: Tuần 5 có những bài
chính tả nào? (HS4: Bài 1:
Tập chép: Chiếc bút mực –
Phân biệt ia / ya, l / n, en /
eng /. Bài 2 nghe viết.Cái
trống trường em. Phân biệt i/
iê, l /n, en / eng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TÊN RIÊNG


CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được
quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam
(BT2)


- Biết đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” (BT3)
<b>2. Kó năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm các từ chỉ sự vật, viết hoa tên riêng Việt Nam, đặt câu theo mẫu rõ
nghĩa.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích học môn Tiếng Việt.


<i><b>GDBVMT (trực tiếp): HS đặt câu theo mẫu (Ai là gì?) để giới thiệu trường em, giới</b></i>
<i><b>thiệu làng (xóm, bản, ấp, bn, sóc, phố) của em (BT3) từ đó thêm u quý môi trường</b></i>
<i><b>sống.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I – Kiểm tra bài cũ</b>


- 4 HS làm lại BT2 : hỏi - đáp.
- GV nhận xét, cho điểm HS.


<b>II – Dạy học bài mới</b>


<i><b>A. Giới thiệu bài</b></i>


- Nêu mục đích u cầu của tiết học
<i><b>B. Hướng dẫn làm BT</b></i>


Bài tập 1 (mieäng):


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài : các em phải so
sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngồi
ngoặc đơn ở nhóm 2.


- u cầu HS đọc TL nội dung cần ghi nhớ.
Bài tập 2 (viết):


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.


- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài : Mỗi em chọn tên 2
bạn trong lớp, viết chính xác cả họ lẫn tên. Sau đó viết
tên 1 dịng sơng hay ngọn núi ở Vũng Tàu.


Bài tập 3 (viết):


- GV nêu u cầu của bài và giúp HS nắm được yêu cầu


- HS đọc.



- Các từ nhóm 1 là tên chung,
khơng viết hoa. Các từ ở cột
2 là tên riêng của 1 dịng
sơng, ngọn núi, thành
phố..nên phải viết hoa.


- Gọi 5 – 6 đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

của BT: Đặt câu theo mẫu (Ai là gì?) để giới thiệu
<i><b>trường em, giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, bn, sóc,</b></i>
<i><b>phố) của em. Từ đó thêm u q mơi trường sống.</b></i>
- u cầu cầu HS làm vào vở.


- Gọi một số HS đọc bài làm của mình. GV cùng cả lớp
nhận xét, sửa chữa. Giúp HS tự sửa lại câu nếu sai. VD :
Trường em là trường tiểu học …. Trường em nằm ở …. Em
rất u q …


Môn học em thích nhất là moân….


Phường em ở là phường.... Em rất yêu quý …


Thành phố em ở là thành phố Vũng Tàu. Em rất u q


<b>III – Củng cố – Dặn dò</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết họ tên riêng.


- Nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt, có cố gắng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA D
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa D (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân
(một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


GV: - Mẫu chữ D đặt trong khung chữ (như SGK).


Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly. Dân (dòng 1). Dân giàu nước mạnh
(dòng2).


HS: - Vở tập viết, bảng phấn, giẻ lau, bút ….
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài</b>


- GV kiểm tra vở HS viết ở nhà.


- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng đã tập viết ở bài trước.
<i>(Chia ngọt sẻ bùi).</i>


- HS: 2;3 lên bảng viết chữ C và chữ Chia.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết</b></i>
chữ D hoa và câu ứng dụng “Dân giàu nướcmạnh”.
- GV ghi tựa bài lên bảng.


<i><b>2, Hướng dẫn viết chữ cái hoa</b></i>
- GV treo chữ D mẫu lên bảng.


a, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D.
- GV:+ Chữ D cao mấy ơ ly?


+ Gồm có mấy nét?


+ GV chữ D gồm có 1 nét là két hợp của 2 nét cơ bản:
nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, taọ
một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.



GV hướng dẫn cách viết.


- ĐB trên ĐK6, viết nét lượn 2 đầu. theo chiều dọc rồi
chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, taọ vòng xoắn
nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong.
DB ở ĐK5.


- GV viết chữ mẫu lên bảng, vưà viết vưà nhắc lại cách


- HS nhắc lại


- HS Cả lớp viết bảng con.


- HS nhắc lại


- HS: cao 5 ô ly
- HS: 1 nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

viết.


b, Hướng dẫn HS viết bảng
- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng</b></i>
- GV treo bảng phụ.


a, Giới thiệu câu viết ứng dụng.


- GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc.“Dân giàu nước
mạnh”



- GV giảng: Dân giàu nứơc mạnh có nghiã là nhân dân
giàu có, đất nước hùng mạnh (Dân có giàu thì nước mới
mạnh).


a, GV viết mẫu chữ câu ứng dụng.
b, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ
GV hỏi:


- Chữ nào cao 2 ô ly rưỡi?
- Chữ nào viết h


- Chữ nào cao 1 ôly?


- Khoảng cách giữa các chữ cách nhau một khoảng như
thế nào?


GV lưu ý HS: 2 chữ D và â không nối liền nét nhưng
khoảng cách giữa 2 chữ nhỏ hơn khoảng cách bình
thường


d, Hướng dẫn HS viết chữ Dân bảng con
- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>4. Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b></i>
GV nêu yêu cầu viết.


+ 1 dòng chữ D vưà.
+ 2 dòng chữ D cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Dân cỡ vưà


+ 1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ


+ HS khá, gỉoi viết 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV nhắc HS cách để vở, cầm bút, khoảng cách.
- GV theo dõi uốn nắn


<i><b>5. Chấm, chưã bài.</b></i>
- GV chấm 5 bài.


- GV nhận xét bài chấm.
<i><b>6. Củng cố, dặn dò.</b></i>


- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về viết phần còn lại.


- HS viết 2;3 lần chữ D.


- HS: đọc Dân giàu nước
mạnh


- HS: chữ cái D, h, g
- HS chữ cái D.


- HS: â, n, i, a, u, ư, ơ, c, m
- HS: Cách nhau bằng 1 chữ
cái O.


- HS:2;3 lần viết chữ Dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng có ghi sẵn bài tập 2b và 2 khổ thơ đầu.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. OÅn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


2 HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết vào bảng con
GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS



Nhận xét, cho điểm.
<b>3. Dạy học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


- Treo tranh giới thiệu cái trống, ghi tựa bài. Hơm nay lớp
mình sẽ viết chính tả hai khổ thơ đầu.


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả</b></i>
- Ghi nhớ nội dung đoạn thơ:


Treo bảng phụ và đọc 2 khổ thơ cần viết.
Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người.
- Hướng dẫn cách trình bày:


Một khổ thơ có mấy dòng thơ?


Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, đó là những dấu
câu nào?


Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì sao phải viết
hoa?


Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày thế nào
cho đẹp?


<b>c. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết các từ này vào bảng.
<b>d. Đọc – viết, soát lỗi, chấm bài.</b>



Hướng dẫn HS ghi nhớ cả câu mới viết, chú ý khi ngồi


HS hát, chuẩn bị sách vở.
2 HS viết bảng lớp, các bạn
viết vào bảng con.


Nhắc lại tựa bài.


HS đồng thanh sau khi GV
đọc xong.


Nghó, ngẫm nghó, buồn.
Một khổ thơ có 4 dòng thơ?
Có 1 dấu chấm và một dấu
hỏi chấm.


C, M, T, B, vì đó là chữ đầu
dịng thơ.


Viết bài thơ vào giữa trang
vở, lùi vào 3 ô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

viết ngay ngắn. đọc lại cho HS soát lỗi. thu một số vở
chấm điểm và nhận xét.


<i><b>4. Bài tập chính tả</b></i>
<b>Bài tập 2b:</b>


Gọi 1 HS đọc u cầu.


Gọi 1 HS làm bài mẫu.


Gọi HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có
chứa en - eng; im, iêm


Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng u cầu bổ
sung các từ bạn chưa tìm được.


Tun dương các nhóm tìm được nhiều tiếng.
<i><b>5. Củng cố- Dặn dị</b></i>


Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, nhắc
nhở những HS viết chữ còn cẩu thả.


Lắng nghe và làm theo, tự rà
soát sửa lỗi, nộp vở chấm
bài.


Điền vào chỗ trống: en hay
eng?


1 HS lên bảng điền. Cả lớp
làm vào vở.


HS hoạt động theo nhóm. Cử
2 bạn viết nhanh để ghi các


tiếng mà nhóm tìm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

TẬP LÀM VĂN


TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BAØI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức
các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).


- Biết đọc Mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài Tập đọc trong tuần đó
(BT3)


<b>2. Kó năng:</b>


- Biết đọc Mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài Tập đọc trong tuần.
<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ BT 1 trong SGK
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A - Kiểm tra bài cũ:</b>


GV mời 2 HS lên bảng.


- 2 HS đóng vai Tuấn và Hà (truyện bím tóc đi sam)
- 2 HS đóng vai Lan và Mai (truyện chiếc bút mực)
<b>B - Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Bài TLV hôm nay yêu cầu các em dựa vào tranh vẽ và
câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu biết tổ chức các
câu thành bài và đặt tên cho bài.


<i><b>a.Bài tập 1: (Miệng)</b></i>
- GV gọi HS đọc bài


- GV hướng dẫn HS: Các em phải quan sát kĩ từng tranh,
đọc lời nhân vật trong tranh. Sau đó đọc câu hỏi dưới
mỗi bức tranh, thầm trả lời từng câu hỏi.


- GV cho các nhóm báo cáo từng tranh.
GV nhận xét.


- 1 HS giỏi dựa vào 4 câu hỏi kể lại câu chuyện.
<i><b>b. Bài tập 2: (miệng)</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Cả lớp suy nghĩ.


- GV cho HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
GV nhận xét – kết luận những tên hợp lí.



Ví dụ: không vẽ lên tường, bức vẽ, đẹp mà không đẹp.


- 2 HS đóng vai Tuấn, Hà.
Tuấn nói: Mình xin lỗi Hà.
- 2 HS đóng vai Lan, Mai.
Lan nói: Mình cảm ơn Mai
rất nhiều.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- HS quan saùt tranh: HS thảo
luận nhóm.


.- Đại diện các nhóm báo
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>3.Củng cố dặn dò.</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>TUẦN 06</b>
TẬP ĐỌC


MẪU GIẤY VỤN
<i><b>A. Mục đích yêu cầu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.



- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 4 trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.


<i><b>GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học ln sạch đẹp.</b></i>
<i><b>B. Đồ dùng dạy học</b></i>


Tranh minh họa bài học trong SGK.
<i><b>C. Hoạt động trên lớp:</b></i>


Tieát 1


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I. Ổn định: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS đọc đoạn nối</b>
tiếp nhau và trả lời câu hỏi:


HS1: Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm
của cái trống?


HS2: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS


với ngơi trường?


HS3: Đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu: Chủ điểm và bài học</b>


Tiếp tục chủ điểm “Trường học” trong tiết tập
đọc hôm nay, các em sẽ đọc một truyện thú vị
“Mẫu giấy vụn”. Truyện này thú vị như thế
nào, các em đọc truyện sẽ biết.


GV ghi tựa bài.


- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Luyện đọc:</b>


<b>2.1. GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc</b>


(Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu cầu
khiến, câu cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật,
lời cơ giáo nhẹ nhàng, dí dỏm, lời bạn trai hồn
nhiên, lời bạn gái vui, nhí nhảnh.


- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.



- HS nối tiếp nhau đọc câu và sửa phát
âm theo hướng dẫn của GV.


3HS đọc 4 đoạn.


Giọng đọc nhẹ nhàng, khen ngợi.
- Nhẹ nhàng, dí dỏm


HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc</b>
<b>a. Đọc câu – rèn phát âm:</b>


- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
GV phát hiện từ khó đọc, ghi bảng và hướng
dẫn HS đọc


<b>b. Đọc đoạn – giải nghĩa từ:</b>


HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
GV treo bảng phụ ghi các câu.


<i>Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng</i>
<i>khen !//</i>


<i>Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẫu giấy</i>
<i>đang nói gì nhé ! //</i>


<i>Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! //</i>



Câu 1: Lời khen của cơ gi đọc với giọng như
thế nào?


Câu 2: Đọc với giọng như thế nào?
Câu 3: Giọng vui đuà.


Cần nhấn giọng ở các từ gạch chân.


- Theo dõi và sửa sai ngắt nghỉ hơi, giọng đọc,


<b>c. Đọc trong nhóm: GV quan sát cho mỗi HS</b>
đọc dược ít nhất 2/3 bài.


<b>d. Thi đọc nhóm:</b>


- GV theo dõi, nhận xét cách đọc mỗi nhóm,
mỗi cá nhân.


- GV hướng dẫn và theo dõi


<b>IV. Củng cố kiến thức – kĩ năng:</b>
- GV nêu câu hỏi hệ thống bài.


<i><b>Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp</b></i>
<i><b>học luôn sạch đẹp.</b></i>


- Gọi HS đọc lại diễn cảm 1 đoạn trong bài và
hỏi nghĩa từ.



<b>V. Dặn dò – Nhận xét:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Nhóm trưởng điều khiển HS đọc ln
phiên xoay vịng trong nhóm.


- Các nhóm thi đọc đoạn với nhau.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.


Tieát 2


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I. Ổn định: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc đoạn nối tiếp</b>
nhau và trả lời câu hỏi:


- GV gọi 4 HS đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu: Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu</b>
nội dung bài Tập đọc vừa được luyện đọc.


- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- GV ghi tựa lên bảng
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
Cho 1 HS đọc đoạn 1.


Mẫu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy khơng?
(Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ
thấy).


Cho HS đọc đọan 2.


Cơ gi u cầu cả lớp làm gì?
Cho HS trao đổi (từng bàn)


(cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cơ biết
mẫu giấy đang nói gì).


Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì?


Có thật đó là tiếng của mẫu giấy khơng? Vì
sao?


Đó khơng phải là tiếng cuả mẫu giấy, vì giấy
khơng biết nói. đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn
thấy mẫu giấy nằm rất chướng giữa lối đi của
lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẫu


giấy bỏ vào sọt rác.


GV nêu câu 4: Em hiểu ý cơ gi nhắc nhở HS
điều gì?


Cho HS trao đổi nhóm đưa ra ý kiến.


Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp / phải giữ
trường lớp luôn sạch đẹp. Đây là ý chính của
bài.


GV ghi bảng.
Cho HS nhắc lại.


Muốn trường lớp sạch đẹp em phải làm gì?
<i><b>Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp</b></i>
<i><b>học ln sạch đẹp.</b></i>


<b>IV. Củng cố kiến thức – kĩ năng:</b>
- GV nêu câu hỏi hệ thống bài.


Em có thích bạn gái trong truyện này không?
Vì sao?


Dặn HS chuẩn bị kể lại chuyện mẫu giấy vụn
bằng cách quan sát trước các tranh minh họa
SGK.


<b>V. Dặn dò – Nhận xét:</b>



- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài. Giữ gìn vệ
<i><b>sinh mơi trường lớp học luôn sạch đẹp.</b></i>


- Chuẩn bị bài cho bài Tập đọc Ngơi trường
mới


- Nhận xét tiết học.


HS đọc bài
1HS đọc bài
HS trao đổi.


HS phát biểu ý kiến.


Các bạn ơi! Hãy bò tôi vào sọt rác
HS phát biểu ý kiến.


HS trao đổi nhóm.


Đại diện nhóm phát biểu
HS trả lời


1 HS nhắc lại.
HS phát biểu.


Mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh
chung. Các em phải thấy khó chịu với
những thứ làm xấu, làm bẩn trường
lớp. Tránh thái độ thờ ơ thấy mà không
làm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

KỂ CHUYỆN


MẪU GIẤY VỤN
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực (BT1)
- HS khá, giỏi: Biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)


<b>2. Kó năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.


<i><b>GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học ln sạch đẹp.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ câu truyện trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện chiếc bút mực.


Hỏi : Trong chuyện có những nhân vật nào?
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc trước,</b>
chúng ta được học bài gì?


- Câu chuyện xẩy ra ở đâu?


- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện khun em điều gì?


- Nêu: trong giờ kể chuyện hơm nay các con sẽ
quan sát tranh và kể lại câu truyện này.


<b>b.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện</b>
<i><b>Bước 1: Kể trong nhóm</b></i>


Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ
và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của
mình.


<i><b>Bước 2: Kể trước lớp</b></i>


- u cầu các nhóm cử đại diện lên kể.



- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em lung


- Bài mẩu giấy vụn.
- Trong một lớp học.


- Cô giáo, bạn gái, bạn trai và Hs
trong lớp


Khuyên chúng em phải biết giữ gìn vệ
sinh trường học


- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt
từng em kể từng đoạn truyện theo gợi
ý. Khi một em kể, các em khác lắng
nghe, gợi ý cho bạn khi cần và nhận
xét.


- Đại diện nhón kể lần lượt kể từng
đoạn cho hết câu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

túng.
<b>Tranh 1</b>


- Cơ giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì?
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?


- Sau đó cơ nói gì với HS?
- Cơ u cầu cảø lớp làm gì?
<b>Tranh 2</b>



- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì khơng?
- Bạn trai đứng lên làm gì?


- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp như thế nào?
<b>Tranh 3, 4</b>


- Chuyện gì đã xẩy ra sau đó?
- Tại sao cả lớp lại cười?
<b>c. Kể lại tồn bộ câu chuyện</b>
<i>Kể theo hình thức phân vai.</i>


- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS
nhận các vai còn lại.


- Lần 2: Chia nhóm, u cầu HS tự phân vai
trong nhóm của mình và dựng lại tồn bộ câu
chuyện.


- Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết giờ học: Câu chuyện khuyên em
điều gì?


<i><b>- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi</b></i>
<i><b>trường lớp học ln sạch đẹp.</b></i>


- Dặn dị HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe



- Cô chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra
vào của lớp học.


- Cơ nói; “Lớp ta hơm nay sạch sẽ
quá! Thật đáng khen! Nhưng các em
có thấy mẩu giấy vụn đang nằm ngay
giữa cửa kia không?”


- Cô u cầu cả lớp nghe xem mẩu
giấy nói gì?


- Cả lớp khơng nghe thấy mẩu giấy
nói gì cả?


- Bạn nói với cơ giáo là: “Thưa cơ
giấy khơng nói được đâu ạ!


- Cả lớp đồng tình hưởng ứng.


- Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy
bỏ vào sọt rác!”


- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “Các
bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!”


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


MẪU GIẤY VỤN


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá 5
lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2 (b, c), 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt
của tiết chính tả trước cho HS viết.


Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>



Trong giờ chính tả hơm nay, các con sẽ nghe đọc và viết
lại đoạn cuối trong bài Mẩu giấy vụn. Sau đó làm các bài
tập chính tả.


<i><b>b. HD viếtchính tả</b></i>


<b>- Ghi nhớ nội dung đoạn viết:</b>
GV đọc lần 1 đoạn cần viết.


Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn này kể về ai?


Bạn gái đã làm gì?


Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?
<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>
Đoạn văn có mấy câu?


Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?


Ngồi dấu phẩy trong bài cịn có các dấu câu nào?
Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?


HS viết theo lời đọc của GV
Long lanh, non nước, chen
chúc, leng keng, lỡ hẹn,
chim đến tìm mồi.


HS theo dõi, sau đó 1 HS đọc


lại đoạn viết lần 2.


Bài Mẩu giấy vụn.


Về hành động của bạn gái.
Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và
bỏ vào thùng rác.


Mẩu giấy nói: "Các bạn ơi!
Hãy bỏ tơi vào sọt rác!"
Đoạn văn có 6 câu.
Có 2 dấu phẩy.


Dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu chấm than, dấu gạch
ngang, dấu ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>d. Hướng dẫn viết từ khó</b>


Yêu cầu HS đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn.
GV hướng dẫn HS cách đọc cách phân tích.


Yêu cầu HS viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho
HS nếu có.


<b>e. Viết chính tả</b>


GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu, mỗi cụm từ đọc
3 lần, phát âm rõ các tiếng khó, dễ lẫn.



<b>g. Sốt lỗi; GV đọc lại chữ khó dừng lại đánh vần cho HS</b>
theo dõi và sửa lỗi.


<b>h. Chấm bài: thu một số bài chấm điểm và nhận xét.</b>
<i><b>3. HD làm bài tập chính tả:</b></i>


<b>Cách tiến hành:</b>


Gọi 1 HS đọc u cầu của bài 2.
Yêu cầu HS tự làm bài.


Chỉnh sửa lỗi sai cho HS và cho điểm.


Yêu cầu HS đọc các từ ngữ trong bài sau khi đã điền.
Yêu cầu nộp vở để chấm bài, và nhận xét tuyên dương
những em viết đã có tiến bộ, nhắc nhở những em viết
cịn cẩu thả cần cố gắng.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dị</b></i>
Tổng kết giờ học.


Dặn dò HS về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học.


Đọc các từ: bỗng, đứng dậy,
mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác,
cười rộ lên…


HS đọc cá nhân, lớp đồng
thanh.



2 HS lên bảng viết, những
HS còn lại viết vào bảng
con.


Lấy vở viết bài.
Giơ tay


Nộp vở chấm điểm
Đọc yêu cầu của bài.


Một số HS làm trên bảng
lớp, các HS còn lại làm Vở.
Tự theo dõi và chỉnh sửa bài
mình cho đúng.


Đọc từ ngữ trong bài.
Nộp vở chấm điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

TẬP ĐỌC


NGƠI TRƯỜNG MỚI
<i><b>A. Mục đích u cầu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý
thầy cô, bạn bè.


+ Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.


+ HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ;
bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
<i><b>B. Đồ dùng dạy học</b></i>


Tranh minh họa trong SGK.
<b>C. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I. Ổn định: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc đoạn nối tiếp</b>
nhau và trả lời câu hỏi:


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu: MoÏi HS đều yêu trường học của</b>
mình. Các em càng u thích tự hào khi được
học trong một ngơi trường mới khang trang đẹp
đẽ. Bài đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em
một ngơi trường mới và tình cảm của một bạn
HS với ngôi trường ấy.



- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Luyện đọc:</b>


<b>2.1. GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc</b>


Giọng trìu mến thiết tha, nhấn giọng, những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện tình cảm yêu
mến, tự hào.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc</b>
<b>a. Đọc câu – rèn phát âm:</b>


- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
GV phát hiện từ khó đọc, ghi bảng và hướng
dẫn HS đọc


<i><b>a, Đọc từng câu:</b></i>


GV hoỉ HS: trong bài có từ nào khó đọc?


GV ghi bảng: (lấp ló, trang nghiêm, sáng lên,


- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS thực hiện theo u cầu.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc câu và sửa phát


âm theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

trên nền)
GV đọc từ khó.


<b>b. Đọc đoạn – giải nghĩa từ:</b>


HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS đọc một số câu.


GV treo bảng phụ ghi các câu.


<i>Em bước vào lớp, / vưà bỡ ngỡ vưà thấy quen</i>
<i>thân. // - Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống</i>
<i>rung động kéo dài ! // - Cả đến chiếc thước kẻ, /</i>
<i>chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! //</i>
GV: Chú ý nghỉ hơi ngắn ở dấu phẩy, nhấn
giọng ở các từ gạch chân.


GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ngữ: lấp ló, bỡ
ngỡ, nổi vân, rung động, thân thương.


- Theo dõi và sửa sai ngắt nghỉ hơi, giọng đọc.
<b>c. Đọc trong nhóm: GV quan sát cho mỗi HS</b>
đọc dược ít nhất 2/3 bài.


<b>d. Thi đọc nhóm:</b>


- GV theo dõi, nhận xét cách đọc mỗi nhóm,
mỗi cá nhân.



- Cho lớp đọc đồng thanh đoạn tiêu biểu.
<b>2.3. Tìm hiểu bài:</b>


GV đọc tồn bài.


GV cho HS thảo luận theo bàn.


Tả ngơi trường từ xa (Đoạn 1- 2 câu đầu).
Tả lớp học (Đoạn 2 – 3 câu tiếp).


Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới (Đoạn
3 còn lại)


GV: Bài văn tả ngơi trường theo cách tả mới.
GV nêu:Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi
trường?


Dưới mái trường mới banï HS cảm thấy có
những gì mới?


Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với
ngôi trường mới như thế nào?


<b>2.4. Luyện đọc lại:</b>


- GV tổ chức cho HS thi đua đọc “hay” bài tập
đọc dưới hình thức nhóm cặp và nhóm tổ.


<b>IV. Củng cố kiến thức – kĩ năng:</b>


- GV nêu câu hỏi hệ thống bài.
<b>V. Dặn dò – Nhận xét:</b>


- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- Nhaän xét tiết học.


HS đọc cá nhân.
- HS đọc đồng thanh.
4 HS đọc


HS cả lớp đọc ĐT
3HS đọc 3 đoạn.
HS theo dõi.


1 HS đọc lại 3 câu.


1 HS đọc chú giải và trả lời.


- HS nối tiếp nhau đọc.


- Nhóm trưởng điều khiển HS đọc ln
phiên xoay vịng trong nhóm.


- Các nhóm thi đọc đoạn với nhau.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


1 HS đọc câu hỏi1.


HS thảo luận.


Đại diện nhóm nêu ý kiến.


- HS đọc thầm đoạn 1 ;2.


- HS trả lời: Ngói đỏ, Bàn ghế gỗ xoan
đào, Tất cả


Tiếng trống …………đáng yêu đến thế
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới
- HS tự bắt cặp với nhau để thi đọc và
tích cực thi đua đọc trong nhóm bàn,
nhóm tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ
DÙNG HỌC TẬP


<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ định theo
mẫu (BT2)


- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng
để làm gì (BT3)


<b>2. Kó năng:</b>



- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu rõ nghĩa.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài tập SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Ổn định:</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi 2 HS lên bảng viết.


GV đọc các từ: Sơng Cửu Long, núi Ba Vì,
hồ Ba Bể, thành phố Vũng Tàu.


-Đặt câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) là gì?
<b>C. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu: Trong tiết luyện từ và câu ở</b>
tuần 5 các em đã tập đặt câu giới thiệu theo
mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các
bộ phận của kiểu câu trên. Sau đó, học nói,
viết theo 1 số mẫu câu khác nhau, học mở
rộng vốn từ về đồ dùng học tập.



<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài tập 1: (trang 52):đặt câu hỏi cho bộ phận
câu được in đậm.


Bộ phận nào được in đậm?


Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời
là “em”?


- Tiến hành tương tự các câu còn lại?


Các câu này cùng có nghĩa phủ định hay
khẳng định?


Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu
mẫu:


* Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa
phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong
câu.


+ Yêu cầu HS đọc câu b, sau đó nối tiếp
nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu


2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
2 HS lên bảng


- HS chú ý nghe



1 HS đọc yêu cầu của bài.


- 1 HS đọc câu a: Em là học sinh lớp 2.
- Em.


- Đặt câu hỏi:Ai là học sinh lớp 2?(nhiều học
sinh nhắc lại).


b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c/ Môn học nào em yêu thích nhất?
- Nghĩa phủ định


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

b. GV viết nhanh các câu đó lên bảng.
+ Tiến hành tương tự với câu c:
Bài tập 3: (trang 52)


GV hướng dẫn: Các em phải quan sát kỹ bức
tranh, phát hiện các đồ dùng học tập ẩn rất
khéo trong tranh, gọi tên và nói rõ mỗi đồ
vật được dùng làm gì. Chúng ta sẽ xem bạn
nào phát hiện tinh nhất, khơng bỏ sót một đồ
vật nào trong tranh.


- Cho HS làm việc theo từng cặp quan sát
tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm ra
vở nháp.


+ Cho từng cặp trình bày trước lớp.



- GV nhận xét bình chọn HS thơng minh,
tinh mắt


<b>D. Củng cố:</b>


2 HS nêu lại các cặp từ được dùng trong
câu phủ định.


<b>E. Daën dò:</b>


- Về thực hành nói, viết các câu theo mẫu
vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu
khả năng biểu cảm.


- Bài sau: “Mở rộng vốn từ: (Từ ngữ về các
môn học-Từ chỉ hoạt động)”.


- Nhận xét lớp học


HS1: Em khơng thich nghỉ học đâu.
HS2:Em có thích nghỉ học đâu.
HS3: Em đâu có thích nghỉ học.


Đây khơng phải đường đến trường đâu.
- Đây có phải là đường đến trường đâu
Đây đâu có phải là đường đến trường
HS đọc yêu cầu của bài.


HS quan sát tranh.



- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tìm đồ
vật và viết tên.


Từng cặp HS lên bảng, một em đọc tên đồ
dùng, 1 em chỉ tranh và nói tác dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA Đ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa Đ (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp
(một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.


<i><b>GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: + Mẫu chữ cái hoa <b>Đ</b> đặt trong khung chữ.


+ Bảng phụ viết sẵn trên dòng kẻ ly.


<i><b>Đẹp</b></i> (dòng 1) <i><b>Đẹp trường đẹp lớp</b></i> (dòng 2).
- HS: + Vở TV, bảng con, phấn, giẻ lau, bút ….


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. n định:</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV kiểm tra vở HS viết ở nhà
- HS viết bảng con chữ <b>D.</b>


- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước:


<i><b>Dân giàu nước mạnh</b></i>


- Cả lớp viết bảng con chữ <i><b>Dân</b></i>


- GV nhận xét bài cũ.


<b>C. Dạy bài mới</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>


- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ <b>Đ</b>


hoa và cụm từ ứng dụng: “<i><b>Đẹp trường đẹp</b></i>


<i><b>lớp”.</b></i>


- GV ghi tưạ bài


<i><b>2 Hướng dẫn viết chữ hoa.</b></i>


- GV dán chữ Đ lên bảng lớp.


<b>a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ </b>


- GV: Chữ <b>D</b> cao mấy ô ly?


- GV: Chữ <b>Đ</b> cấu tạo như chữ <b>D</b> thêm một nét
thẳng ngang ngắn.


GV viết chữ <b>Đ </b>lên bảng vưà viết vưà nhắc lại
cách viết.


<b>b, Hướng dẫn HS viết chữ Đ vào bảng con.</b>


- HS: viết bảng con.
- HS nhắc lại.


- 2 HS lên bảng viết chữ <b>Dân</b>


- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- GV nhận xét, uốn nắn.


<i><b>3.Hứơng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b><b> .</b><b> </b></i>


<b>a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng</b>


- GV treo bảng phụ


- GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc cụm từ ứng
dụng: “<i><b>Đẹp trường đẹp lớp”</b></i>.


- GV: “Đẹp trường đẹp lớp” <i><b>là từ khun</b></i>
<i><b>chúng ta giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp.</b></i>
<b>b.Hứơng dẫn HS quan sát và nhận xét</b>.


- GV: trong cụm từ ứng dụng chữ cái nào viết
hoa?


- Chữ <b>Đ</b>, g, l, cao mấy ô ly?
- Cao 2 ô ly là chữ nào?
- Chữ t cao mấy ô ly?
- Chữ nào cao 1 ô ly?
- Chữ r cao mấy ô ly?


- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?


<b>Lưu y</b>:ù HS nối nét giữa các chữ <b>D</b>, và e nét
khuyết của e chạm vào nét cong phải của chữ


<b>Ñ</b>


.c.<b> Hướng dẫn HS viết chữ Đ ẹp vào bảng con .</b>


- GV nhận xét, uốn naén.



<i><b>4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV</b></i>


GV nêu yêu cầu viết.
- 1dòng chữ <b>D</b> cỡ vưà.
- 1dòng chữ <b>D</b> cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ <b>Đẹp </b>cỡ vưà
- 1 dòng chữ <b>Đẹp </b>cỡ ø nhỏ.


- HS khá, giỏi viết thêm 1 cụm từ ứng dụng cỡ
nhỏ.


- Nhắc HS cách cầm bút, để vở, …..
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.


<i><b>5.Chaám baøi:</b></i>


- Thu vở HS chấm 5 bài.
- GV nhận xét bài chấm.


<i><b>D. Củng cố:</b></i>


- Chữ <b>Đ</b> cao mấy ơ ly?


<i><b>E. Dặn dò</b></i>:


- GV nhận xét tiết học tun dương những em
viết đẹp.


<i><b>- Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp ln sạch</b></i>


<i><b>đẹp.</b></i>


- Dặn HS về nhà hồn thành nốt bài tập viết.


HS: viết bảng con.


- HS: đọc cụm từ ứng dụng: “<i><b>Đẹp</b></i>
<i><b>trường đẹp lớp”</b></i>.


HS chữ cái <b>Đ</b>


HS: cao 2 ô ly rưỡi
HS:chữ Đ, p


HS:cao 1 ô ly rưỡi.
HS: chữ e, ư, ơ, n.
HS: cao 1 ô ly rưỡi


HS: cách nhau bằng 1 chữ cái O


- HS: viết chữ <i><b>Đẹp vào bảng con.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


NGƠI TRƯỜNG MỚI
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5


lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Ổn định:Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng sau đó đọc các từ khó, các từ cần
phân biệt trong bài chính tả trước cho HS viết lên bảng.
Lớp viết vào bảng con.


GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
Nhận xét HS trên bảng.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại
đoạn cuối trong bài tập đọc Ngôi trường mới và làm các


bài tập chính tả phân biệt vần ai, ay.


<i><b>b. HD Nghe - viết</b></i>


<b>- Ghi nhớ nội dung chính tả:</b>


GV đọc đoạn: Dưới mái trường mới… đáng yêu đến thế.
Hỏi: Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới?
<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


Tìm các dấu câu trong bài chính tả.


- Hỏi thêm về u cầu viết chữ các đầu câu, đầu đoạn.
Tìm các từ khó hay lẫn nêu GV ghi lên bảng, hướng
dẫn phát âm.


Yêu cầu lấy bảng con viết lại các từ khó, GV theo dõi
và chỉnh sửa cho HS.


d. Viết chính tả:


- GV treo các bảng phụ và u cầu HS nhìn bảng chép.
e. Sốt lỗi:


Viết từ ngữ theo lời đọc của
GV


giơ tay, xa xôi, sa xuống, phố
xá, vẽ tranh,



2 HS lên bảng viết


Nhận xét bạn viết đúng sai
1 HS khác đọc lại.


Trả lời theo nội dung bài.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
chấm than.


Trả lời theo yc.


Nêu các từ khó đọc phân tích
dánh vần đối với các em yếu.
Viết bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết
cho HS sốt lỗi.


g. Chấm bài:


<b>3. HD làm bài tập chính tả:</b>


Trò chơi 1 : Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai. ay.


- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ rô ki to và
một số bút dạ. trong 5 phút các đội phải tìm và ghi các
tiếng, từ ngữ tìm được có vần ai hoặc ay vào giấy.
Tổng kết cuộc chơi, đội nào tìm được nhiều tiếng hơn là
đội thắng cuộc.



4. Củng cố dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

TẬP LÀM VĂN


KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, 2)
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3)


<b>2. Kó năng:</b>


- Trả lời và đặt được câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
- Đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT 1, 2.
- Mỗi HS có 1 tập truyện thiếu nhi.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>A. Ổn định:</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 1 HS trả lời câu hỏi BT1 tuần 5.
- 1 HS đọc phụ lục các bài tuần 6.
- 1 HS đọc phụ lục các bài tuần 7.
GV nhận xét.


<b>C - DẠY BAØI MỚI:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Trong giờ học TLV tuần</b>
này, các con sẽ thực hành hỏi- đáp và trả lời
câu hỏi theo mẫu câu khẳng định, phủ định.
Sau đó xem mục lục sách và biết cách viết lại
những điều biết được khi đọc mục lục.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>a. Bài tập 1. (Miệng).</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.


Hỏi: Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
Gọi 3 HS, yêu cầu thực hành với câu hỏi: a)
Em có đi xem phim khơng?


u cầu lớp chia 3 nhóm, 3 HS thành 1 nhóm
và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn
lại.



Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm
<i><b>b. Bài tập 2: (miệng).</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài


HS trả lời.
HS đọc.
HS đọc.


Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu
- Có, em rất thích đọc thơ.


Khơng, em khơng thích đọc thơ.


HS 1: Em (bạn) có đi xem phim khơng?
HS 2: Có, em (mình, tớ) rất thích đi
xem phim


HS 3: Khơng, em (tớ) khơng thích đi
xem phim.


Các nhóm khác bổ sung.


- Đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

GV: BT này yêu cầu các em đặt câu theo mẫu.
3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu.


- u cầu HS tự dặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc


cho cả lớp nghe, nhận xét.


<i><b>c. Bài tập 3 (viết).</b></i>
1 HS đọc yêu cầu bài.


- GV cho HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu
nhi, mở trang mục lục.


- 4 HS đọc tập truyện mục lục của mình.
- GV nhận xét.


- HS viết vào vở BT 2 tên truyện, tên tác giả,
số trang theo thứ tự trong mục lục.


- GV cho 5 em đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét bài làm.


GV thu 5 bài chấm. GV nhận xét bài chấm.
<i><b>D. Củng cố:</b></i>


<i><b>E. Dặn dò.</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chú ý thực hành, nói viết các câu
phủ định, khẳng định theo mẫu vừa học. Biết
sử dụng mục lục khi tìm đọc sách.


+ Quyển truyện này khơng hay đâu.
+ Chiếc vịng của em có mới đâu.


+ Em đâu có đi chơi.


HS nói lại yêu cầu bài.
HS mở sách trang mục lục.
HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>TUẦN 07</b>
TẬP ĐỌC


NGƯỜI THẦY CŨ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết cảm nhận tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh họa bài đọc SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. ổn định</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cho 2 HS đọc bài ‘’ Mua kính’’ và trả lời câu
hỏi


HS1 đọc và TLCH 2 – SGK
HS2 đọc và TLCH 3 – SGK
- GV nhận xét


<b>C – Dạy bài mới</b>


<i><b>1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc</b></i>


Nhân dân ta có câu ‘’Công cha nghĩa mẹ ơn
thầy’’. Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với
chủ điểm thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về
tấm lịng của thầy cơ với HS và tình cảm biết
ơn của HS với thầy cơ giáo. Truyện đọc mở
đầu tuần – Người thầy cũ – kể chuyện một chú
bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy
giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú.
Chúng ta hãy đọc chuyện để biết bạn HS nghĩ
gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy
giáo cũ.



- GV cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
và truyện đọc đầu tuần.


- GV ghi tựa bài.
<i><b>2/ Luyện đọc</b></i>


<i><b>2.1 GV đọc mẫu: lời kể chuyện từ tốn; lời thầy</b></i>
giáo vui vẻ, trìu mến; lời chú Khánh lễ phép,


- HS đọc TLCH
- HS đọc TLCH


- HS quan saùt tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

cảm động.


<i><b>2.2 GV hướng dẫn: HS luyện đọc, giải nghĩa</b></i>
từ.


<i><b>a/ Đọc từng câu</b></i>


HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
GV hỏi trong bài từ nào khó đọc


HS nêu – GV ghi bảng: nhộn nhịp, bỏ mũ,
chớp mắt, cửa sổ.


GV đọc các từ khó – HS đọc cá nhân (3 em) –
Cho cả lớp đọc đồng thanh.



<i><b>b/ Đọc từng đoạn</b></i>


GV hỏi trong bài tập đọc có mấy đọan?


GV gọi 3 HS đứng dậy – Cho mỗi HS đọc 1
đoạn, đọc nối tiếp nhau..


GV hướng dẫn HS nghỉ hơi, nhấn giọng ở một
số câu như


Nhưng….// hình như hôm ấy / thầy có phạt em
đâu!//


Lúc ấy, / thầy bảo: // trước khi làm việc gì, /
cần phải nghĩ chứ! / Thơi / em về đi, / thầy
không phạt em đâu’’. //


Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy
không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi. //


GV cho HS đọc chú giải


Dũng xúc động trước tình cảm của bố và thầy.
Vậy xúc động đó là gì?


Bố Dũng nhớ đến hình phạt của thầy. Hình
phạt đó là gì?


Bố Dũng lễ phép chào thầy.



Em nào giải nghĩa từ lễ phép? (lễ phép là có
thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên).
<i><b>c/ Đọc từng đoạn trong nhóm</b></i>


GV cho HS về nhóm đọc. Đọc lần lượt mỗi em
1 đoạn. HS khác theo dõi bạn đọc.


<i><b>d/ Thi đọc giữa các nhóm</b></i>


GV cho mỗi nhóm đọc ĐT một đoạn.
Cho HS các nhóm thi đọc.


HS theo dõi, bình chọn HS khác đọc. Chọn ra
những bạn đọc tốt nhất.


GV cho các nhóm tự phân vai (người dẫn
chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và dũng).


Thi đọc truyện theo vai.
<i><b>e/ Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>


- HS đọc từng câu nối tiếp nhau


- 4 HS đọc từ khó.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS trả lời


- 3 HS đọc, mỗi em đọc một đoạn.
- Cả lớp theo dõi.



- HS đọc chú giải.


- HS dựa vào chú giải để trả lời.


- HS trả lời.
- HS trả lời.


- HS đọc theo nhóm.
- HS theo dõi bạn đọc.
- Các nhóm đọc ĐT.
- HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Đồng thanh đoạn 3 (2 lần)
<i><b>D. Củng cố:</b></i>


Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật
nào?


<i><b>E. Dặn dò</b></i>


Về nhà từng nhóm đóng vai các nhân vật và
đọc lại tồn truyện.


Nhận xét tiết học


- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS trả lời.


Tieát 2



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. ổn định:</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>


GV gọi 2 HS đọc bài ‘’Người thầy cũ‘’
HS1 đọc đoạn 1, 2.


HS2 đọc đoạn 3.
Nhận xét


<b>C. Dạy bài mới</b>


<i><b>a/ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tìm hiểu nội</b></i>
dung bài ‘’ Người thầy cũ ‘’.


GV ghi tựa
<i><b>b/ Tìm hiểu bài</b></i>


Cho 1 HS đọc lại toàn bài.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1.
Cho 1 HS nêu câu hỏi 1 – SGK.
Cho 1 HS trả lời.


(Bố Dũng đến trường để tìm gặp lại thầy giáo
cũ)


Em thử đốn xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp


thầy ngay ở trường?


GV cho HS trao đổi theo bàn.


Vì vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo
ngay / Vì bố đi công tác chỉ rẽ thăm thầy được
một lúc / Vì bố là bộ đội, đóng qn ở xa, ít
được ở nhà.


Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự
kính trọng như thế nào?


(Bố bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào
thầy)


Cho 1 HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc câu hỏi 3


Cho HS trao đổi nhóm đơi


(....kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ,
thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt).
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3.


- 2 HS đọc bài
- HS 1 đọc đoạn 1
- HS 2 đọc


- HS đọc bài



- Cả lớp đọc thầm Đ1
- HS nêu câu hỏi 1
- HS trả lời


- HS trao đổi


- HS đưa ra nhiều ý kiến


- HS trả lời


- HS đọc câu hỏi 3
- HS trao đổi nhóm


- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Cho 1 HS nêu câu hỏi 4.
Cho HS trao đổi nhanh


(Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để
ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.


Qua bài cho ta thấy hình ảnh người thầy thật
đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- GV ghi bảng – Ý chính của bài.


<i><b>c/ Luyện đọc lại</b></i>


- Cho các nhóm tự phân vai.



- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
<i><b>D. Củng cố:</b></i>


- GV: câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
(...HS phải nhớ ơn và kính trọng thầy cơ giáo).
<i><b>E. Dặn dò</b></i>


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


- Nhận xét tiết học.


- Đại diện HS phát biểu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

KỂ CHUYỆN


NGƯỜI THẦY CŨ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1)
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)


- HS khá, giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện
(BT3)


<b>2. Kó năng:</b>



- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết cảm nhận tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


1. n định:


2 Kiểm tra bài cũ:


Gọi HS kể lại chuyện Mẩu giấy vụn
Nhận xét cho điển từng HS.


3. Dạy – học bài mới:
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


Hơm trước lớp mình học bài tập đọc nào?


Hơm nay lớp mình sẽ cùng kể lại câu chuyện
này.


Treo tranh minh hoạ.
<i><b>b.Hướng dẫn kể từng đoạn</b></i>
Hỏi: Bức tranh cảnh gì? Ở đâu?



Câu chuyện người thầy củ có những nhân vật
nào?


- Ai là nhân vật chính?


Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì?


Gọi 1 đến 3 Hs kể lại đoạn 1. Chú ý để các em
tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét bổ
sung.


Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện
kính trọng với thầy?


Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế
nào?


4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
4 HS kể theo vai.


Bài: Người thầy cũ.
Quan sát tranh.


- Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói
chuyện trước cửa lớp.


Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố
của Dũng), thầy giáo và người kể


chuyện.


Chú bộ đội.


Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường
--trong giờ ra chơi.


Chú bộ đội là bố của Dũng, Chú đến
trường để gặp thầy giáo cũ.


HS kể.


Bỏ mũ, lể phép chào thaày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Thái độ của thấy giáo ra sao khi gặp lại cậu
học trị năm xưa?


Thầy đã nói gì với bố Dũng?


Nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời thầy ra
sao?


Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc HS
đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật.


Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
Em Dũng đã nghĩ gì?


<i><b>Kể lại tồn bộ câu chuyện</b></i>



Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo
đoạn.


Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.


<i><b>Dựng lại câu chuyện theo vai</b></i>


Cho các nhóm Hs thi đóng vai. Mỗi nhóm cử 3
HS.


Mỗi HS diễn trên lớp.
Nhận xét, tun dương.
4. Củng cố:


Câu chuyện nhắc chúng ta điều gì?
5. Dặn dò:Ø


Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình
nghe.


Lúc đầu thì ngạc nhiên sau thì cười vui
vẻ.


<i>À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng ….</i>
<i>hình như hơm ấy có phạt em đâu!</i>
<i>Vâng, thầy không phạt. Nhưng thấy</i>
<i>buồn. Lúc ấy thầy bảo: “trước khi làm</i>
<i>việc gì, cần phải nghĩ chứ! Cần phải</i>
<i>nghĩ chứ! Thôi em về đi, thôi em không</i>


<i>phạt em đâu.”</i>


<i>3 HS kể lại đoạn 2.</i>
rất xúc động.


Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi,
thầy khơng phạt, nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để khơng
bao giờ mắc lại nữa.


3 HS kể nối tiếp


Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
bạn kể


- Thảo luận, chọn vai trong nhóm.
Nhận phục trang.


Diễn lại đoạn lần 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


NGƯỜI THẦY CŨ
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong
bài.



- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mắc lỗi hoặc cac
từ cần chú ý phân biệt ở tiết học trước, lớp viết
vào bảng con.


Nhận xét từng HS
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


- Trong giờ chính tả hơm nay, các con sẽ nhìn
lên bảng chép lại đoạn văn trong bài tập đọc
Người thầy cũ


<b>-. GV đọc mẫu 1 lần</b>
- Gọi 1 HS đọc lại bài



<b>b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:</b>
Đọc đoạn văn cần chép


Đây là đoạn mấy của bài tập đọc Người thầy


Đoạn chép này kể về ai?


Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


Bài chính tả có mấy câu?


Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa
Đọc lại câu văn có cả dấu (, ) và dấu hai chấm
(:)


<b>d. HD viết từ khó</b>


Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con
Nêu cách viết và sửa lỗi cho HS
d. Viết chính tả:


- GV treo các bảng phụ và yêu cầu HS nhìn


3 HS lên bảng viết : 2 từ có vần ai, 2 từ
có vần ay và cụm từ : hai bàn tay


HS dưới lớp viết vào bảng con


- Nhắc lại tựa bài


- HS theo dõi


- Đọc theo u cầu.
Theo dõi lên bảng
Đoạn 3


Về Dũng


Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với
thầy giáo


4 caâu


Chữ đầu câu và tên riêng
Em nghĩ : Bố cũng… nhớ mãi


Viết các từ ngữ, xúc động, cổng trường,
<i>nghĩ, hình phạt</i>


Nhìn bảng chép bài
Đọc bài


2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
Cả lớp làm vào Vở


Lời giải : bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ,
tận tụy



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

bảng chép.
e. Soát lỗi:


- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS sốt lỗi.


g. Chấm bài:


<b>3. HD làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>Bài tập 2</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài
<i><b>Bài tập 3(a)</b></i>


Gọi đọc u cầu của bài.
Làm bảng con


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

TẬP ĐỌC


THỜI KHỐ BIỂU
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.



- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết ý thức chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giấy khổ to viết một mục lục sách thiếu nhi (10, 12 dòng) để kiểm tra bài cũ.


Kẻ sẵn trên bảng lớp (hoặc bảng phụ giấy khổ to). Phần đầu hoặc toàn bộ TKB để
hướng dẫn HS đọc.


TKB của lớp (để minh họa và đọc thêm).
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Kieåm tra bài cũ</b>


GV dán giấy khổ to viết một mục lục sách
thiếu nhi (10, 12 dòng) kiểm tra 3, 4 HS đọc.
GV nhận xét.


<b>Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Giới thiệu</b></i>



Các em đã biết đọc mục lục của một cuốn
sách. Mục lục sách giúp các em nắm nội dung
chính và tra tìm bài, truyện mình cần đọc. Bài
hơm nay sẽ giúp các em biết đọc TKB, hiểu
tác dụng của TKB đối với HS. TKB trong bài
đọc hôm nay là TKB dành cho các lớp học 2
buổi trong ngày. GV ghi tựa.


<i><b>2/ Luyện đọc</b></i>


<i><b>2.1 GV đọc mẫu TKB.</b></i>


Đọc đến đâu chỉ thước đến đó.
Đọc theo từng ngày: thứ, buổi, tiết.
Thứ hai //


Buổi sáng // Tiết 1 / Tiếng Việt; // Tiết 2 /
Toán; // Hoạt động vui chơi 25 phút; // Tiết 3 /
Thể dục; // Tiết 4 / Tiếng Việt //


Buổi chiều // Tiết 1/ Nghệ thuật; // Tiết 2 /
Tiếng Việt; // Tiết 3 / Tin hoïc.


<i><b>2.2 GV hướng dẫn HS luyện đọc</b></i>


- 3 HS lần lượt đọc


- HS theo doõi


- HS đọc BT 1



- HS nêu yêu cầu BT 1
- HS đọc TKB theo thứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Thứ – buổi – tiết
GV cho HS đọc BT 1.
Hỏi yêu cầu BT 1


GV treo TKB phóng to trên giấy


Cho 1 HS đọc TKB ngày thứ hai theo mẫu
SGK


Cho từng HS đọc TKB các ngày còn lại. – GV
dùng thước chỉ


Thứ 3: Buổi sáng..., ..., ...
Buổi chiều..., ..., ...


- Cho HS luyện đọc theo nhóm. HS lần lượt
đọc thứ 2 – 3 – 4 – 5 – 6, mỗi HS đọc 1 ngày.
- Cho các nhóm thi đọc


- HS nhận xét các bạn đọc
GV phổ biến cách thi:


1 HS xướng tên 1 ngày – VD: thứ hai ai tìm
nhanh, đọc đúng nội dung TKB của ngày và
những tiết học của buổi đó là thắng.



<i><b>3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


- Cho một HS đọc BT3 – Nêu yêu cầu của bài.
Đọc và ghi lại số tiết chính, số tiết học bổ sung
(ơ màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng)
ghi lại vào vở.


- Cho cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của
từng môn học. Số tiết học chính (ơ màu hồng),
số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiết học tự
chọn (ô màu vàng). Ghi lại vào vở BT.


- GV cho HS đọc lại bài làm của mình (5 em).
- Cho HS nhận xét bạn đã làm đúng chưa? GV
treo bảng ghi cách làm


- Câu 4: Em cần TKB để làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm đơi


- Đại diện nhóm nêu ý kiến (....để biết lịch
học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ
dùng học tập cho đúng.


<i><b>4/ Cuûng cố dặn dò</b></i>


- Cho 2 HS đọc TKB của lớp


- Nhắc HS xem TKB trước khi đến lớp
- Nhận xét tiết học.



- HS đọc bài theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- HS đọc và hỏi bạn
- HS thi đua tìm mơn học
- HS đọc nêu u cầu BT1


- Cả lớp đọc thầm TKB


- HS đọc cá nhân


- HS nhận xét
- HS theo dõi
- HS trao đổi nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TỪ NGỮ VỀ MƠN HỌC – TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tìm được một số từ ngữ về các mơn học và hoạt động của con người (BT1, 2); kể được
nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3)


- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để diền vào chỗ trống trong câu (BT4)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm các từ về mơn học, chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
<b>3. Thái độ:</b>



- Yêu thích học môn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Ôn định</b>


<b>B Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được gạch dưới (mẫu ai là gì?)


Nhận xét cho điểm học sinh.
2. Giới thiệu bài mới :


- Từ ngữ về môn học.Từ chỉ hoạt động.
<b>Bài tập 1: HS làm miệng</b>


1 HS đọc yêu cầu (kể tên các môn học ở lớp 2
GV ghi nhanh lên bảng, mời 3-4 HS nhắc lại.
GV nhận xét – ghi điểm.


<b>Bài tập 2 : (miệng)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- HS quan sát 4 tranh trong SGK, tìm từ chỉ


hoạt động của người trong tranh và nêu miệng
GV đặït câu hỏi


GV nhận xét – ghi nhanh những từ đúng lên
bảng :


Bức tranh vẽ cảnh gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?


Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?
Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4
<b>Bài tập 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.


VD:


Ai là học sinh lớp 1.


Bạn Nam là học sinh lớp 1.
Lan là bạn gái xinh nhất lớp.
Nhắc lại tựa bài.


HS sinh hoạt nhóm.


HS ghi nhanh tên các môn học vào
giấy nháp.


HS phát biểu ý kiến.



+ Tên các mơn học chính :Tiếng việt,
Tốn, đạo đức, TNXH, thể dục, nghệ
thuật.


HS quan sát tranh và tranh và trả lời.
Tranh vẽ một bạn gái.


Bạn đang đọc sách.
Đọc


Bức tranh 2 : viết(bài) hoặc làm (bài)
Bức tranh 3 : Nghe hoặc giảng giải, chỉ
bảo…


Bức tranh 4 : nói, trị chuyện với nhau.
Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu: kể lại nội
dung mỗi bức tranh bằng một câu, khi kể nội
dung mỗi bức tranh phải dùng các từ chỉ hoạt
động mà em vừa tìm được.


GV gọi HS làm mẫu sau đó cho thực hành theo
cặp và đọc bài làm trước lớp.


<b>Bài tập 4 :</b>


GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
GV viết sẵn bài lên bảng phụ.



HS tìm từ thích hợp để diền vào chỗ chấm. Gv
ghi nhanh những từ đó lên bảng.


GV nhận xét HS làm bài.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
Nhận xét tiết học


Bạn trai đang viết bài.


Bạn Nam đang nghe bố giảng bài.
Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ.
1 HS lên bảng, HS # làm vở


VD:


Cô Tuyết Mai dạy môn tiếng việt.
Cô Giảng bài rất dễ hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA E, Ê
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu
ứng dụng: Em (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


GV: Mẫu chữ cái hoa <b>E và Ê.</b>


Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly.


<i><b>Em </b></i>(dòng 1) <i><b>Em yêu trường em </b></i>(dòng 2).
HS: Vở TV, bảng con, phấn, giẻ lau, bút ….


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


A. Ổn định:


B. Kiểm tra bài cuõ


- GV kiểm tra vở HS viết ở nhà
- GV nhận xét bài cũ.


<b>C. Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các


em viết chữ <b>E ; chữ Ê </b>hoa và câu ứng dụng:
“<i><b>Em yêu trường em”</b></i>


- GV ghi tựa bài lên bảng.


<i><b>2, Hướng dẫn viết chữ cái hoa</b></i>


- GV dán chữ mẫu E ; Ê lên bảng<b>.</b>


a<b>, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 2 chữ</b>
<b>E ; Ê.</b>


Chữ <b>E:</b> Chữ <b>E</b> cao mấy ô ly?
+ Chữ <b>E </b>gồm có mấy nét?


<b>GV giảng: </b>1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản:
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo
thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.


<b>Cách viết</b>: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dứơi
(gần giống như ở chữ <b>C</b> hoa nhưng đẹp hơn),
rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái, taọ
vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ
ở ở giữa thân, phần cuối nét cong trái thứ 2
lượn lên, ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2


- HS: viết chữ<b> Đ, Đẹp trường đẹp lớp.</b>
<b>- </b>HS: viết chữ<b> Đẹp.</b>


- HS nhaéc laïi



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Chữ Ê: </b>Viết như chữ <b>E </b>và thêm dấu mũ nằm
trên đầu chữ <b>Ê</b>.


- GV viết 1 chữ <b>E ; Ê </b>lên bảng vừa viết vừa
nhắc lại cách viết


<b>b., Hướng dẫn HS viết bảng con </b>.


- GV nhận xét, uốn nắn có thể nhắc lại quy
trình vieát cho HS.


<i><b>3.Hứơng dẫn viết cụm từ ứng dụng.</b></i>
<b>a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng</b>


- GV treo bảng phụ.


- GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc.


- GV giảng: “<i><b>Em u trường em” </b></i>là nói lên
tình cảm u q ngơi trường của mình.


<b>b, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ</b>


- GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng trên
bảng


- Trong câu chữ cái nào viết hoa?


- Những chữ <i><b>m</b></i>, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy ô ly?


- Chữ r cao mấy ô ly?


- Chữ cái nào cao 2 ô ly rưỡi?


- GV viết chữ Em trên dòng kẻ (tiếp theo chữ
mẫu). Nhắc HS lưu ý nét móc của chữ m nối
liền với thân chữ <b>E</b>. Đặt dấu huyền trên ơ


<b>c.Hướng dẫn HS viết chữ E m vào bảng con .</b>


- GV nhaän xét, uốn nắn.


<i><b>4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV</b></i>


GV nêu yêu cầu viết:


- 1 dịng có 2 chữ <b>E, Ê </b>cỡ vưà (cao 5â ly).
- 2 dòng chư õcái <b>E</b>


- 1 dòng chữ cái <b>Ê</b>Âcỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ <b>Em </b>cỡ vưà
- 1 dòng chữ <b>Em </b>cỡ ø nhỏ.


- 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.


- HS khá, giỏi viết thêm 1 cụm từ ứng dụng cỡ
nhỏ.


- Nhắc HS cách cầm bút, để vở, …..
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.



<i><b>5.Chấm bài và chưã bài:</b></i>


- Thu vở HS chấm 5 bài.
- GV nhận xét bài chấm.


<i><b>D. Củng cố dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học tun dương HS viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập
viết.


HS: viết 2;3 lần chữ <b>E, Ê</b>


- HS đọc: “<i><b>Em yêu trường em”</b></i>


HS: chữ <b>E</b>


HS cao 1 ô ly.
HS: cao 1, 25 ô ly.
HS: chữ E, <i>y, g</i>


- HS:viết 2;3 lần c<b>hữ Em</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


CƠ GIÁO LỚP EM
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp
em. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng gài, thẻ từ cho bài tập 2, 3.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS lên bảng làm bài tập:
Điền vào chỗ trồng tr hay ch?
…ái nhà; …ái cây.


mái …anh; quả …anh


Nhận xét HS làm trên bảng.



Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Dạy học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


Chúng ta vừa ôn lại hai phụ âm đầu nào?
Hôm nay chúng ta nghe viết bài thơ Cô
giáo lớp em và làm các bài tập chính tả
phân biệt iên. iêng.


<i><b>b. HD viết chính tả</b></i>


<b>- Ghi nhớ nội dung đoạn thơ:</b>


Treo bảng phụ hoặc cầm sách đọc 2 khổ
thơ cần viết.


Yêu cầu HS tìm những hình ảnh đẹp trong
khổ thơ khi cơ giáo dạy tập viết. bạn nhỏ
có tình cảm gì với cơ giáo?


<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


Hướng dẫn tương tự như các tiết trước.
<b>- HD viết từ khó</b>


Đọc các từ khó cho HS viết.



Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu các em mắc lỗi.


- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm
vào giấy nháp.


tr hay ch.
Nghe và nhớ.


Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào
cửa lớp xem chúng em học bài.


Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>e. Viết chính tả</b>


GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu,
mỗi cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các tiếng
khó, dễ lẫn.


<b>g. Sốt lỗi; GV đọc lại chữ khó dừng lại</b>
đánh vần cho HS theo dõi và sửa lỗi.


<b>h. Chấm bài: thu một số bài chấm điểm và</b>
nhận sét.


<i><b>3. HD làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>


Gọi HS đọc u cầu của bài.
Treo bảng có sẵn bài tập 2.



Gọi HS làm mẫu, chỉnh sửa lỗi nếu có và
cho HS làm tiếp bài. HS tìm càng nhiều từ
ngữ càng tốt.


<i><b>Bài tập 3b</b></i>


Cho HS hoạt động theo nhóm.


Treo bảng và phát thẻ từ cho hai nhóm HS
và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ
đúng.


Nhận xét.


- Khen những HS hoạt động sơi nổi, có tiến
bộ.


<i><b>4. Củng cố – Dặn dò</b></i>
Nhận xét tiết học.


5. Nhận xét dặn HS về nhà xem lại bài.


<i>thương, điểm mười.</i>
- Viết bài


- Soát lỗi, nộp bài chấm điểm


Đọc đề bài.
Đọc thầm.



<i>thủy. thủy chung. thủy tinh. …</i>
<i>núi. núi cao. trái núi.…</i>


<i>lũy. lũy tre. đắp lũy. …</i>
Lập nhóm, 3 HS 1 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

TẬP LÀM VĂN


KỂ NGẮN THEO TRANH


LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHỐ BIỂU
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cơ giáo (BT1)
- Dựa vào Thời khố biểu hơm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở bài tập 3.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựa vào Thời khố biểu hơm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở bài tập.
<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích môn học.


Biết viết TKB ngày hơm sau của lớp theo mẫu đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để làm bài tập 3
- Tranh minh hoạ BT 1 trong SGK.



<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A- Ổn định</b>


<b>B - KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
- 1 HS làm lại BT 2 tuần 6.


- 2 HS đọc tên truyện, tác giả và số trang theo
thứ tự trong mục lục 1 tập truyện thiếu nhi.
GV nhận xét bài cũ.


<b>C - DẠY BAØI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>a.Bài tập 1. (Miệng).</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- GV hướng dẫn HS: Các em quan sát từng
tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để
hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện.Sau
đó dừng lại từng tranh, kể nội dung từng tranh.
Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để
tiện gọi.


- GV hướng dẫn HS kể theo tranh.


+ Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì ?
+ Bạn trai nói gì ?


+ Bạn kia trả lời ra sao ?


+ 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1
- GV nhận xét.


- GV gợi ý HS kể theo tranh 2
+ Tranh 2 vẽ cảnh gì?


+ Bạn nói gì với cơ.


HS đặt câu.
HS đọc.


HS nói lại yêu cầu baøi.


HS: 2 bạn HS đang chuẩn bị viết bài.
HS: Tớ quên mang bút..


HS: Tớ chỉ có 1 cái bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ 2 HS tập kể hoàn chỉnh câu 2
- GV nhận xét.


- GV gợi ý HS kể theo tranh 3
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì ?


- GV nhận xét.



- GV gợi ý HS kể theo tranh 4.
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì ?


+ Mẹ bạn nói gì ?


+ 1 HS kể lại hoàn chỉnh tranh 4.
- GV nhận xét.


- GV cho HS kể lại câu chuyện theo thứ tự 4
tranh trong SGK. GV giúp HS kể đúng, đủ ý.
- GV nhận xét. Cả lớp bình chọn HS kể hay
nhất.


GV: khi muốn kể chuyện dựa vào tranh vẽ các
em phải quan sát từng tranh, đọc lời các nhân
vật để kể lại cho đúng nội dung câu chuyện.
<i><b>b. Bài tập 2: (viết).</b></i>


- BT này yêu cầu các em viết TKB ngày hoâm
sau.


- HS cả lớp mở trước mặt TKB của lớp.


- 2 HS đọc thời khố biểu hơm sau của lớp
HS1 đọc TKB theo ngày, HS2 đọc TKB theo
buổi.


- HS viết lại TKB hơm sau vào vở.



- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS làm
bài.


- HS làm bài trên giấy dán vào bảng lớp, đọc
kết quả.


- GV nhận xét.


- GV kiểm tra bài viết 5 bài.
- GV nhận xét.


<i><b>b. Bài tập 3: (miệng).</b></i>


- GV: dựa vào thời khoá biểu đã viết trả lời
các câu hỏi.


+ Ngày mai có mấy tiết ? Đó là những tiết gì ?
+ Em cần mang theo những quyển sách gì đến
trường


GV nhận xét.
<i><b>D.Củng cố dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện Bút của cô


HS: 2 bạn chăm chỉ viết bài.


HS: Bạn nhận được điểm 10, về nhà
khoe với mẹ nhờ bút của cô giáo …


HS: Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và
vì con đã biết ơn cơ.


+ HS 1 kể
+ HS 2 kể
HS nhận xét.
HS nhận xét.


HS nói lai u cầu bài.
HS mở TKB.


HS đọc.
HS làm bài.
HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123></div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>TUẦN 08</b>
TẬP ĐỌC


NGƯỜI MẸ HIỀN
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo
các em học sinh nên người.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước


đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết kính u thầy cơ và chăm ngoan học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Cho 2 HS đọc bài Thời khố biểu
GV nhận xét và cho điểm


<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong bài hát cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm
Tuyên co hai câu rất hay:Lúc ở nhà mẹ cũng là
cô giao. Khi đén trường cô giáo như mẹ
hiền.Cô giao trong bài tập đọc hôm nay chúng
sẽ biết điều đó.


GV ghi tựa bài.
<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>
<i><b>2.1 GV đọc mẫu.</b></i>



Đọc lời rủ rê của Minh ở đoạn đầu:háo hức:lời
của hai ban ở đoạn cuối:rụt rè, hối lỗi; lời bác
bảo vệ nghiêm nhưng nhẹ nhàng


Lời cô giáo: Khi ân cần trìu mến, khi nghiêm
khắc


<i><b>2.2 Luyện đọc –Giải nghiã từ</b></i>
<i><b>a, Đọc từng câu:</b></i>


Cho học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
b.


Trong bài từ nào khó đọc- HS nêu:


GV ghi bảng:ghánh xiếc, vùng vẫy, nghiêm
giọng.


- HS đọc bài va øtrả lời câu hỏi theo yêu
cầu


Học sinh nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Cho h/s đọc từ khó.


Cả lớp đọc đồng thanh từ kho.ù
<i><b>b, Đọc từng đoạn trước lớp.</b></i>


Bài TĐ có mấy đoạn?(bài có 4 đoạn).


Bài có mấy nhân vật


- Lời của Minh đọc như thế nào?
Đoạn đầu: rủ rê, háo hức


Đoạn cuối:rụt rè, hối lỗi.


Giọng bác bảo vệ đọc như thế nào?


Giọng cô giáo: ân cần, trìu mến nhưng nghiêm
khắc.


Chú ý đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng:


Đến lượt Nam đang cố lách ra/thi bác bảo vệ
vưà tới, /nắm chặt hai chân em://"cậu nào
đấy?/trốn học hả?"//


Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở
cửa lớp vào, /nghiêm giọng hỏi://"Từ nay các
em có trốn học đi chơi nữa không?"//


Giáo viên đọc các câu trên - Cho HS đọc cá
nhân(3HS)


Gọi 4 HS đứng dậy - cho HS đọc nối tiếp
nhàutưng đoạn


Cho học sinh đọc phần chú giải



Giáo viên nói với Nam ngồi phố có gánh xiếc
- là gánh xiếc gì?


Giáo viên ghi bảng: gánh xiếc


Nam đã khơng nén nổi tị mị khi nghe Minh
nói-Em nào giải nghĩa từ tị mị


Giáo viên ghi - (chú giải)


Nam cố lách ra khỏi trường- lách là làm gì?
(chú giải)


GV ghi chú: lách


Nam bị lấm lem - lấm lem là thế nào?


GV ghi bảng Nam vào lớp – Minh thập thị
ngồi cử


Thập thò là làm gì?


<i><b>c, Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>


Cho học sinh đọc mỗi em một đoạn chỉnh sửa
cho nhau


<i><b>d, Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


Các nhóm thi đọc với nhau. Đọc từng đoạn,


đọc tồn đoạn.


Có 5 nhân vật:


Minh, Nam, Cô giáo, Bác bảo vệ,
Ngưòi dẫn chuyện


HS trả lời.


Nghiêm nhưng nhẹ nhaøng


HS đọc các câu văn
HS tiếp nhau đọc đoạn
HS đọc phần chú giải
HS dựa vào chú giải trả lời


HS trả lời
HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời


- HS đọc bài theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc
HS thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

HS các nhóm thi với nhau.


HS nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay
nhất, bạn nào đọc tốt nhất.



<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


Bài tập đọc có mấy nhân vật? Đó là những
nhân vật nào?


Về nhà các nhóm tự phân vai tiết sau thi đọc
chuyện.


Nhận xét tiết học.


HS trả lời


Tiết 2


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>2- Tìm hiểu bài:</b>


- Cho một học sinh đọc bài
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn một
- Một học sinh đọc câu hỏi 1
- Cho học sinh trả lời


- Cho học sinh nhắc lại lời thi thầm của Minh
- Các bạn ấy ra phố bằng cách nào?


- Cho học sinh trao đổi nhóm đơi
(…..chui qua chỗ tường thủng)
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3
- Một học sinh đọc câu hỏi 3 (SGK)


- Cho học sinh trao đổi với nhau theo bàn
(…….Cơ giáo nói với bác bảo vệ:"Bác nhẹ tay
kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi".
Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính trên
người em, đưa em về lớp)


- GV: Việc làm của cô giáo thể hiện như thế
nào?


- Cho học sinh trao đổi nhóm đơi (…..Cơ dịu
dàng, u thương học sinh/ Cơ bình tĩnh nhẹ
nhàng khi thấy học sinh phạm khuyết điểm)
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 4


- Cô giáo làm gì khi Nam khoùc?


- GV: lần trước khi bác bảo vệ giữ lại Nam
khóc vì sợ, lần này vì sao Nam bật khóc?


- GV: Ngưòi mẹ hiền trong bài là ai?


- Nội dung ý nghĩa câu chuyện là gì? (Cơ giao
vừa u thương, vừa nghiêm khắc với học sinh
giống như người mẹ đối với các con)


- GV ghi bảng ý nghóa: nội dung câu trên
<b>3- Luyện dọc lại</b>


- Cho mỗi nhóm tự phân vai(mỗi nhóm 5 học



HS đọc bài
Cả lớp đọc thầm
HS đọc câu hỏi


….Minh rủ Nam trốn học ra phố xem
xiếc


1 HS nhắc lại lời Minh
HS trao đổi nhóm
HS đọc thầm đoạn 3
HS trao đổi với nhau
Đại diện nhóm nêu ý kiến


HS trao đổi nhóm đơi
Đại diện nhóm phát biểu
HS đọc thầm đoạn 4
Cơ xoa đầu Nam an ủi
Vì đau và xấu hổ
…là cô giáo
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

sinh) thi đọc tồn chuyện.
-- HS nhận xét


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là người mẹ
hiền.


(…..Cô vừa yêu thương vừa nghiêm khắc với


học sinh gióng như người mẹ đối với các con
trong gia đình)


- Cho cả lớp hát bài Cô và mẹ
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

KỂ CHUYỆN


NGƯỜI MẸ HIỀN
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền
- HS khá, giỏi: Biết phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện (BT2)


<b>2. Kó năng:</b>


- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết kính u thầy cơ và chăm ngoan học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Tranh minh hoạ.


- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


1/ Kiểm tra bài cũ:


Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại chuyện
Người thầy cũ.


Nhận xét cho điển từng HS.
2/ Dạy –học bài mới:


a. Giới thiệu bài


Hỏi: Trong hai tiếng tập đọc trước, chúng ta
được học bài gì?


Trong câu chuyện có những ai?
Câu chuyện nói lên điều gì?


Nêu: Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ
nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện Người mẹ hiền.


b.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
<i>Bước 1: Kể trong nhóm</i>


GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh
hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.


<i>Bước 2: Kể trước lớp.</i>



Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.


Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.


Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu
thấy các em cón lúng túng.


Tranh 1 (đoạn 1)


Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?


Hai bạn quyết định ra ngồi bằng cách nào? Vì


Bài người mẹ hiền.


Có cơ giáo, Nam, Minh và bác bảo vệ.
Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng
rất nghiêm khắc để dạy bảo các em
thành người.


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em kể
lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi
một em kể, các em khác lắng nghe,
gợi ý cho bạ khi cần và nhận xét sau
khi bạn kể xong.


- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp


nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu
trong giờ kể chuyện 1.


Minh rủ Nam ra ngồi phố xem xiếc.
Nam rất tị mị muốn đi xem.


Vì cổng trường đóng nên hai bạn
quyết định chui một lỗ tường thủng.
Bác bảo vệ xuất hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

sao?


<b>Tranh 2 (đoạn 2)</b>


Khi hai bạn đang chiu qua lỗ tường
Thủng thì ai xuất hiện?


Bác đã làm gì, nói gì?


- Bị bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
<b>Tranh 3 (đoạn 3)</b>


- Cơ giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả
tang hai bạn trốn học.


<b>Tranh 4 (đoạn 4)</b>


Cô giáo nói gì với Minh và Nam.
- Hai bạn hứa gì với cơ?



<i><b>c.Kể lại tồn bộ câu chuyện</b></i>
u cầu kể phân vai.


Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhập các
vai cịn lại.


Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3/ Củng cố, dặn dị:


Tổng kết giờ học.


Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình nghe.


nào đây? Định trốn học hả?”
Nam sợ q khóc tống lên.


- Cơ xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô
nhẹ nhàng kéo Nam lại, đỡ cậu dậy,
phủi hết đất cát trên người Nam và
đưa cậu về lớp.


Cơ hỏi: Từng nay các em có trốn đi
chơi nữa không?


Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và
xin cơ tha lỗi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


NGƯỜI MẸ HIỀN
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép.


- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần
chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết.


Cả lớp viết vào giấy nháp.


Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


Nêu: Trong giờ chính tả hơm nay, các con
sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc
Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài
tập chính tả phân biệt âm đầu r.d.gi vần
n. ng, ơn tập chính tả với ao, au.


<i><b>b. HD tập chép</b></i>


<b>- Ghi nhớ nội dung đoạn chép:</b>


Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
văn tập chép.


Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Vì sao Nam khóc?


Cơ giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
Hai bạn trả lời cô ra sao?


<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>
Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?


<b>d. HD viết từ ngữ khó</b>


Viết từ theo lời đọc của GV: vui vẻ, tàu
<i>thủy, đồi núi, lũy tre</i>


2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.


Bài Người mẹ hiền.


Vì Nam thấy đau và xấu hổ.


Từ nay, các em có trốn học đi chơi nữa
không?


Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang đầu dịng, dấu chấm hỏi.


Đặt ở trước lời nói của cơ giáo, của Nam
và Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Chẳng
hạn:


- Hãy đọc các từ có âm cuối là n, t, c, có
thanh hỏi và thanh ngã.


Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả:



- GV treo các bảng phụ và yêu cầu HS
nhìn bảng chép.


e. Sốt lỗi:


- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó viết cho HS sốt lỗi.


g. Chấm bài:


<b>3. HD làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>a) Cách tiến hành:</b></i>


Gọi 1 HS đọc đề bài.


Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp
làm bài vào Vở


Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


Đưa ra kết luận về bài làm.


u cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài 3 (a) Gọi HS đọc u cầu


Cho HS làm bài vào phiếu


Thu và chấm một số phiếu nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:



Về xem lại bài
Nhận xét tiết học.


Đọc các từ ngữ: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp,
<i>nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng</i>
<i>bài.</i>


Đọc: nghiêm giọng, cửa lớp, nửa, xin lỗi, về
<i>chỗ, giảng bài.</i>


2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


HS Nhìn bảng chép bài


- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.


1 HS đọc đề bài.
Làm bài.


Nhận xét.


Theo dõi và chỉnh sửa bài mình nếu sai.
Đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

TẬP ĐỌC


BÀN TAY DỊU DÀNG
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và
động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; biết
đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.


- Tốc độ có thể đạt khoảng 35 tiếng/phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết kính u thầy cơ và chăm ngoan học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Kiểm tra bài cuõ.</b></i>


- Cho 2 HS đọc nối tiếp nhau truyện “Người
mẹ hiền”


- GV nhận xét và cho điểm
<i><b>B. Dạy bài mới:</b></i>



<i><b>Giới thiệu bài </b></i>Bài học "Bàn tay dịu dàng"là
một câu chuyện cảm động về tình thầy trị.
Tấm lịng u thương cảm thông với học sinh
của thầy, bàn tay diu dàng của thầy đã xoa dịu
nỗi buồn của bạn học sinh trong bài giúp bạn
ấy vượt qua khó khăn học tốt.


<i><b>Luyện đọc:</b></i>


2.1- Giáo viên đọc mẫu: Giọng kể chậm, trầm
lắng, Giọng An lúc đầu buồn bã, sau quyết
tâm. Lời thầy giáo trìu mến khích lệ.


2.1- Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
- Cho học sinh nêu từ khó đọc


- Giáo viên ghi bảng: nặng tróu nỗi buồn, vuốt
ve buồn bã, kể chuyện cổ tích


- GV chia bài thành 3 đoạn; Đoan 1:từ đầu đến
vuốt ve. Đoan 2: từ Nhớ bà đến chưa làm bài
tập. Đoan 3 cịn lại.


GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu
Thế là/…/vuốt ve.//


Thưa thầy, / hơm nay em chua làm bài tập.//
Tôt lám, //… với An.//



- HS đọc bài trả lờicâu hỏi
- HS nhận xét.


- HS theo doõi.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nêu từ khó.


- HS đọc từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Nhắc học sinh nghỉ hơi ngắn sau dấu phẩy,
nghỉ hơi dài sau dấu chấm, nhấn giọng các từ
gạch chân, đọc giọng nhẹ nhàng sâu lắng
- Cho 1 HS đọc các từ được chú giải sau bài
- Cho 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn


d) Cho các nhóm thi đọc: Thi đọc cá nhân
<b>Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


- Cho HS đọc đoạn 1, 2.
- Vì sao An buồn như vậy?
- Thế nào là âu yếm?
- Cho một HS đọc đoạn 3


- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của
thầy giáo như thế nào?


- Thế nào là trìu mến?


- Vì sao thầy giáo không trách An khi bạn ấy


chưa làm bài tập?


- Cho HS đọc đoạn 3.


- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy
giáo đối với An?


- Giáo viên: Thầy giáo của An rất thương yêu
học trò, thầy hiểu và cảm thông được với nỗi
buồn của An, biết kheo léo động viên An. Tấm
lòng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của
thẫy đã an ủi động viên An làm em quyết tâm
học tập học tập đểû đáp lại lòng tin yêu của
thầy. - Đó là ý nghĩa của bài học.


- GV ghi bảng: Ý nghia tình cảm yêu thương
của thầy dã giúp An quyết tâm học tập.


<b>Luyện đọc lại.</b>


- Cho các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện
An thầy giáo)


- Thi đọc tồn chuyện


- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt
<b>Củng cố dặn dị.</b>


- Em nào có thể đặt tên khác cho bài?
- Nhận xét tiết học



- HS đọc chú giải.


- HS đọc từng đoạn - HS đọc theo
nhóm


- HS thi đọc


- 1 HS nêu câu hỏi 1


- Cho HS trao đổi nhóm đơi: Vì An u
bà, tiếc nhớ bà, bà mất An khơng cịn
được bà âu yếm, vuốt ve


- HS nhìn chú giải trả lời.
- HS đọc đoạn 3


- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa
đầu An bằng bàn tay diu dàng trìu
mến, thương yêu


- HS trả lời theo chú giải


- HS trao đổi: Vì thầy cảm thông với
nỗi buồn của An. Thầy hiểu An buồn
nhớ bà nên không làm được bài tập,
chứ không phải An lười biếng


- HS đọc đoạn 3



- HS trao đổi: nhẹ nhàng, xoa đầu dịu
dàng trìu mến, thương yêu, khen


- Đại diện đưa ra ý kiến


- HS nêu ý nghĩa của bài
- Các nhóm phân vai đọc bài
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
DẤU PHẨY.


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự
vật trong câu (BT1, 2)


- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tìm các từ chỉ hoạt động sự vật, đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng lớp viết một số câu để trống các từ chỉ hoạt động (để kiểm tra bài cũ).


- Bảng phụ viết bài tập 1, 2.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Kieåm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng điền các từ chỉ hoạt
động vào chổ trống ở những câu (đã viết trên
bảng. Mỗi em làm 2 câu.


+ Thầy Thái … mơn tốn
+ Tổ trực nhật …lớp.
+ Cơ Hiền.. bài rất hay.
+ Bạn Hạnh… truyện.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu</b>
tuần trước, các em đã biết dùng một số từ chỉ
hoạt động. Trong tiết học này các em sẽ tiếp
tục luyện tập dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Sau đó tập dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ
chỉ hoạt động là bộ phận câu trả lời câu hỏi:
“làm gì”.


<b>b. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: làm miệng.</b>


- GV treo bảng phụ: con trâu ăn cỏ.



- Từ nào là từ chỉ lồi vật trong câu?
- Con trâu đang làm gì?


- GV nêu: Aên chính là từ chỉ hoạt động của con


+ dạy


+ quét, dọn, làm vệ sinh.
+ Giảng.


+ Đọc, xem.


- 1 Học sinh đọc yêu cầu


- Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái
của loài vật và sự vật trong những câu
đã cho.


- HS nói tên con vật, sự vật trong mỗi
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

traâu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp câu b, c
- HS nêu kết quả, GV gạch dưới các từ chỉ hoạt
động (của loài vật), trạng thái (của sự vật)
trong từng câu.


<b>Bài tập 2 : làm miệng.</b>



- GV yêu cầu: chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt
động thích hợp với mỗi ơ trống.


- Gv chữa bài:


<b>Bài tập 3 ( vieát).</b>


1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc liền 3 câu văn
thiếu dấu phẩy, không nghỉ hơi).


GV viết sẵn bài trên bảng phụ.


- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của
người?


+ Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?


Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi ‘làm gì”,
trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?


- GV cho HS đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu
phẩy, chú ý nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV chốt lại: Trong tiết học này, các em đã
luyện tập: tìm và dùng từ chỉ hoạt động, trạng
thái của loài vật hay sự vật. Các em cũng đã
học cách dùng dấu phẩy để đánh dấu các bộ


phận câu giống nhau.


- Nhận xét tiết học.


Làm bài
Câu b: uống
Câu c: toả.


- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy
nghĩ và điền từ thích hợp vào vở bài
tập.


Cả lớp đọc đồng thanh bài đồng dao đã
điền đúng từ.


Con mèo con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.


có 2 từ: học tập, lao động.
Trả lời câu hỏi: làm gì?


Giữa học tập tốt và lao động tốt.
Sửa bài:


a- Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b- Cô giáo chúng em rất yêu thương,
quý mến HS.



c- Chúng em luôn kính trọng, biết ơn
các thầy giáo, cô giáo.


- Cả lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, câu c
vào vở– 2 HS làm trên bảng.


Từ chỉ hoạt động: ăn, uống, toả, đuổi,
chạy, luồn, học tập, lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

TẬP VIẾT


CHỮ HOA G
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa G (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp
(một dịng cỡ vừa, một dịng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần).


- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) nêu trong vở Tập viết 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích chữ viết đẹp, chăm chỉ rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- HS: Vở TV, bảng con, phấn, giẻ lau, bút ….


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A.Kieåm tra bài cũ</b></i>.


- GV cho HS cả lớp viết lại ở bảng con hai chữ


<b>E, EÂ</b>


- GV cho HS viết chư õứng dụng: <b>Em</b>


- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>B.Dạy bài mới</b></i>.


<b>1.. Giới thiệu bài</b>: - Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn
các em viết chữ <b>G </b>và cụm từ ứng dụng: “<i><b>Góp</b></i>
<i><b>sức chung tay”</b></i>


- GV ghi tựa bài.


<i><b>2, Hướng dẫn viết chữ G hoa.</b></i>


<b>a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G</b>


- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên


bià chữ mẫu.


+ Chữ <b>G </b>cao mấy ô ly?


+ Chữ gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Gồm mấy nét?


<b>GV giaûng:</b>


+ Nét 1: Là kết hợp nét cong dưới và nét cong
trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu
chữ (giống chữ cái <b>C </b>viết hoa).


+ Nét 2: là nét khuyếtá ngựơc.


<b>GV chỉ dẫn cách viết</b>:


+Nét 1: tương tự chữ <b>C </b>viết hoa DB ở ĐK3
(trên).


+ Nét 2: từ điểm dừng bút cuả nét 1, chuyển
hướng xuống viết nét khuyết ngược DB ở ĐK2


- HS:viết bảng con


- HS: đọc <b>Em yêu trường em.</b>


- HS: viết chữ<b> Em</b>
<b>- </b>HS: nhắc lại



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

trên.


- GV viết mẫu chư õ <b>G </b>lên bảng vưà viết vưà
nhắc lại cách viết.


<b>b, Hướng dẫn HS viết bảng con.</b>


- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b></i>.
- GV treo bảng phụ.


<b>a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng</b>


- GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc cụm từ ứng
dụng


-GV hỏi HS:“<b>Góp sức chung tay</b>” có nghiãû là
gì?


<b>b, Hướng dẫn quan sát và nhận xét</b>


- Chữ nào cao 1 ô ly?


- Chữ cái s caobao nhiêu ơ ly?
- Chữ t có độ cao mấy ô ly?
- Chữ nào cao 2 ô ly?


- Chữ nào cao 2 ô ly rưỡi?
- Chữ cái <b>G </b>cao mấy ô ly?


- Dấu sắc đặt trên chữ nào?


-GV nhắc HS giữ khoảng cách giữa các chữ
cái.


- GV viết mẫu chữ <b>Góp </b>trên dịng kẻ nhắc HS
lưu ý nét cuối cuả chữ <b>G</b> nối sang nét cong trái
cuả chữ O.


<b>c.Hướng dẫn HS viết chữ vào bảng con.</b>


-GV nhận xét, uốn nắn.


<i><b>4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV</b></i>


-GV nêu yêu cầu viết.


-1 dịng có chữ cái <b>G </b>cỡ vưà cao (8ơ ly).
-2 dịng chữ <b>G </b>cỡ nhỏ cao (4 ơ ly).
-1 dịng chữ <b>Góp </b>cỡ vưà.


-1 dịng chữ <b>Góp </b>cỡø nhỏ.
-3 lần câu ứng


dụng.--HS khá, giỏi viết thêm 1 dòng chữ <b>G </b>cỡø nhỏ.
-Nhắc HS cách cầm bút, để vở, …..


-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.


<i><b>5.Chấm bài, chưã bài:</b></i>



-Thu vở HS chấm 5 bài.
-GV nhận xét bài chấm.


<i><b>6.Củng cố dặn dò</b></i>:


-GV nhận xét tiết học, khen những em viết đẹp


- HS: o, ư, c, u, n, a
- HS: 1, 25 ô ly.
- HS: 1ô ly rữơi
- HS: chữ p
- HS: chữ h, g, y
- HS: 4ô ly


- HS: đặt trên chữ o và trên chữ ư.


- HS:viết 2;3 lần chữ <b>Góp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


BÀN TAY DỊU DÀNG
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi; biết ghi đúng các dấu câu
trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm được các bài tập 2, 3b.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tốc độ có thể đạt: khoảng 35 chữ/15 phút.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Baûng ghi các bài tập chính tả.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kieåm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ
khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.


Nhận xét và cho điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


GV nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b.: HD viết chính tả</b></i>


<b>- Ghi nhớ nội dung đoạn trích:</b>
GV đọc đoạn trích


Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?


An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó, thầy có thái độ như thế nào?
<b>c. Hướng dẫn cách trình bày:</b>


Tìm những chữ phải viết hoa trong bài.
An là gì trong câu?


Các chữ cịn lại thì sao?


Những chữ nào thì phải viết hoa?


Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế
nào?


<b>d. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó
cho viết bảng con.


<b>e. Viết chính tả</b>


GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu,
mỗi cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các tiếng


Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con
<i>dao, tiếng rao</i>


1 HS đọc lại.


Bài Bàn tay dịu dàng.



An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em
chưa làm bài tập.


Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà khơng
trách gì em.


Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
An là tên riêng của bạn HS.
Là các chữ đầu câu.


Chữ cái đầu câu và tên riêng.
Viết hoa và lùi vào 1 ô li.


Viết các từ ngữ: vào lớp, làm bài, chưa
<i>làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm</i>
<i>tra, buồn bã, trìu mến.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

khó, dễ lẫn.


<b>g. Sốt lỗi; GV đọc lại chữ khó dừng lại</b>
đánh vần cho HS theo dõi và sửa lỗi.


<b>h. Chấm bài: thu một số bài chấm điểm và</b>
nhận sét.


<i><b>3. HD làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 2, cho HS chơi thi đua:</b></i>
<i><b>- Tổng kết tuyên dương</b></i>



Bài 3 (a) đọc u cầu. cho HS làm vào vở
- C hấm một số bài và nhận xét.


4. Củng cố dặn dò:
GV tổng kết giờ học.


Dặn dò HS về nhà xem lại các lỗi chính tả
trong bài.


- Nộp vở chấm điểm


- Chia lớp làm hai nhóm tìm 3 tiếng mang
vần ao. 3 tiếng mang vần au. nhóm nào tìm
đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

TẬP LÀM VĂN


MỜI, NHỜ, U CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1)
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4, 5
câu nói về cơ giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)


<b>2. Kó năng:</b>


- Nói được lời mời, u cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi ở BT 2.


- Bảng phụ viết 1 vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT1.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A - KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


- GV kiểm tra bài làm trong vở của HS (BT 2)
tuần 7 của 2 HS sau đó nêu yêu cầu 2 HS này
trả lời các câu hỏi trong SGK dựa theo TKB đã
lập (BT3).


- GV nhận xét bài cũ.
<b>B - DẠY BAØI MỚI:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay cô dạy</b>
các em biết nói lời mời, đề nghị. Biết trả lời
câu hỏi về cô giáo lớp 1 và viết được 1 đoạn
văn về cô giáo.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
a.Bài tập 1. (Miệng).



- GV yêu cầu bài này các em tập nói những
câu mời, yêu cầu, đề nghị đồi với bạn.


- GV cho HS thực hành theo nhóm 2 người.
- GV nhắc 2 HS chú ý nói lời mời bạn vào nhà
với thái độ vui vẻ.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS nói
đúng đắn, lịch sự nhất


Qua BT này em phải biết nói lời mời, nhờ, yêu
cầu, đề nghị phù hợp với mọi tình huống.


b. Bài tập 2: (mieäng).


- GV mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi (a, b, c, d).
GV nhận xét.


- HS thi trả lời trước lớp.


HS nói yêu cầu bài.
2 HS lên đóng vai.


- HS 1 đóng vai bạn đền chơi nhà.
- HS 2 nói lời mời bạn vào nhà.


- Từng cặp HS trao đổi, thực hành theo
các tình huống. 1 em nêu tình huống,
em kia nói câu mời rồi đổi lại.



- HS thi nói theo từng tình huống.
- 1 HS đọc u cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người trả lời
hay nhất.


GV: khi ai hỏi về thầy cô giáo lớp 1. Em phải
biết trả lời cho đúng.


c. Bài tập 3 (viết):


- GV: Dựa vào các câu hỏi ở BT 2. Các em
hãy viết 1 đoạn nói về cơ giáo cũ của em.
- 5 HS đọc đoạn văn đã viết.


GV nhận xét, góp ý.
- Chấm điểm 5 bài.
- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS thực hành nói lời mời, yêu cầu, đề
nghị với bạn và người xung quanh, thể hiện
thái độ văn minh, lịch sự.


- HS 1: Cơ giáo lớp 1 của em tên là gì?
- HS 2 hỏi: Tình cảm của cơ đối với HS
như thế nào?



- HS 3 hỏi: Em nhớ nhất điều gì ở cơ?
- HS 4 hỏi:+ Tình cảm của em đối với
cô giáo như thế nào?


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TUẦN 09</b>
TIẾNG VIỆT


ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
A. Mục đích yêu cầu:


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3,
4)


- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35
tiếng/phút).


B. Đồ dùng dạy học


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc



- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng.
C. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Giới thiệu bài</b>


- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 9 (ôn tập
môn TV của các em trong 8 tuần vừa qua).
- Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>2/ Kiểm tra tập đọc</b>


- Giáo viên cho HS bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Cho HS xem lại bài.


- GV nêu 1 câu hỏi trong bài đó.
- GV ghi điểm.


- Lần lượt GV cho HS bốc thăm và đọc.
<b>3/ Đọc thuộc lòng bảng chữ cái</b>


- Cho 1 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.


- Cho HS đố nhau.


- GV cho từng cặp HS đố nhau viết lên bảng
con.


- Cho 1-2 HS đọc lại toàn bộ chữ cái.



<b>4/ Xếp từ đã cho vào ơ thích hợp trong bảng</b>
<b>(viết)</b>


- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 3
- Cho cả lớp đọc thầm lại.
- Cho HS làm bài vào vở.


- Gọi 2 HS lên làm bài ở bảng phụ kẻ sẵn bài 3
GV nhận xét chốt lại lời đúng.


- 8 HS bốc thăm


- Lần lượt từng HS bốc
- HS đọc và trả lời CH
- 8 HS đọc và TLCH
- 1 HS đọc bảng chữ cái
- HS nối tiếp nhau đọc
- 1 HS đọc tên chữ cái


- 1 HS viết chữ cái và ngược lại


- Cả lớp làm vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- Cả lớp nhận xét


<b>Chỉ người</b> <b>Chỉ đồ vật</b> <b>Chỉ con vật</b> <b>Chỉ cây cối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Hùng Xe đạp Mèo Xồi
- Cho HS sửa bài



<b>5/ Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ơ</b>
<b>trong bảng</b>


- Cho HS viết thêm các từ chỉ người, đồ vật,
con vật, cây cối vào vở.


- Cho 2 HS tiếp tục viết thêm từ ở bảng phụ.
- Cho HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.
- Treo bảng phụ sửa bài.


- Cho những HS làm sai sửa bài.


- Những HS làm bài sai


- Viết thêm từ vào các cột của bài 3
- Lớp nhận xét


- 1, 2 HS đọc bài làm trong vở của
mình.


- HS khác nhận xét.


<b>Chỉ người</b> <b>Chỉ đồ vật</b> <b>Chỉ con vật</b> <b>Chỉ cây cối</b>


Bạn bè, Hùng... Bàn, xe đạp... Thỏ, mèo... Chuối, xồi...


Cơ, bố, mẹ, ông, bà, Ghế, tủ, bát, vở... Hổ, báo, sư tử, bị, Na, mít, ổi, nhãn,<sub>cam, </sub>


Em... Dê... Táo, hồng...



- GV thu một số vở chấm.
<b>6/ Củng cố, dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

TIẾNG VIỆT


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
<b>A. Mục đích u cầu:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Bước đầu đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự
bảng chữ cái (BT3)


- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35
tiếng/phút).


<b>B. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Phiếu ghi các bài tập đọc.


- Bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2
C. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Giới thiệu bài</b>



- Trong tiết này kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôân cách đặt câu theo mẫu Ai? là gì?.


- Ơân cách xếp tên riêng của người theo thứ tự
bảng chữ cái.


<b>2/ Kiểm tra tập đọc</b>


- Giáo viên cho HS bốc thăm.
- Cho từng HS đọc lần lượt.


- Cho mỗi HS đọc một đoạn (bài) và TLCH
theo nội dung đoạn đọc.


- GV ghi điểm từng em.


- Nếu có HS đọc chưa đạt yêu cầu cho về nhà
ôn lại tiết sau kiểm tra.


<b>3/ Đặt 2 câu theo mẫu</b>


- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 2.


- GV mở bảng phụ đã ghi mẫu câu ở BT2
<b>Ai (cái gì, con gì)</b>


Bạn Lan
Chú Nam
Bố em



- Cho 1-2 HS nhìn bảng đặt câu theo mẫu
- Cho HS đặt câu trên giấy nháp


- GV cho HS đọc lại câu em đặt
- GV nhận xét


<b>4/ Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong</b>
<b>những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và 8 theo</b>
<b>đúng thứ tự bảng chữ cái</b>


- 7, 8 HS boác thăm


- Từng HS lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi


<b>Là gì</b>
là HS giỏi
là công nhân
là bác só


- HS nhìn bảng đặt câu theo mẫu
HS làm bài vào vở nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- GV nêu yêu cầu bài.


- Cho 1 HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 7.


- Cho HS mở từng bài tập đọc, đọc các tên
riêng trong bài đó.



- GV ghi lên bảng các tên riêng.


Trong bài ‘’Người thầy cũ’’ có các tên nào?
Bài ‘’Người mẹ hiền’’ có những tên nào?
Bài ‘’Bàn tay dịu dàng’’ có tên nào?
- GV ghi các tên riêng lên bảng.


- GV cho 3, 4 HS lên bảng sắp xếp các tên theo
thứ tự như trong bảng chữ cái.


GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (An, Dũng,
Khánh).


<b>5/ Củng cố dặn dò</b>


- Dặn HS về nhà tiếp tục học bảng chữ cái.
- Nhận xét tiết học.


- Người thầy cũ, thời khố biểu, cơ
giáo lớp em,


- HS đọc các tên riêng trong bài tập
đọc


- Dũng, Khánh
- Minh, Nam
- An


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

TIẾNG VIỆT



ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, 3)


- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35
tiếng/phút).


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
Phiếu ghi các bài tập đọc.


Bảng phụ kẻ bảng để HS làm BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Giới thiệu bài</b>


Hôm nay ta kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn các từ chỉ
hoạt động.


<b>2/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc</b>



- Giáo viên cho HS bốc thăm chọn bài tập đọc.
- GV đặt câu hỏi.


- GV ghi điểm từng em.
- Gọi khoảng 8 HS.


- GV cho HS lần lượt đọc, trả lời câu hỏi, ghi điểm.


<b>3/ Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi</b>
<b>người trong bài ‘’Làm việc thật là vui’’ (miệng)</b>


- Cho cả lớp đọc thầm bài ‘’Làm việc thật là vui’’.
- Cho HS viết các từ ra vở nháp.


- 1 HS lên bảng viết từ.


<b>4/ Ôân tập về đặt câu kể vê một con vật, đồ vật, cây cối</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 3:


- Yêu cầu tự làm bài vào vở.


- Gọi HS lần lượt nói câu của mình, HS nối tiếp nhau
trình bày bài làm.


<b>5/ Củng cố –dặn dò:</b>


Về xem lại bài. Nhận xét tiết học


- HS bốc thăm



- HS đọc bài và TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

TIẾNG VIỆT


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); (tốc độ viết khoảng
35 chữ/15 phút).


- HS khá, giỏi: Viết đúng, rõ ràng bài chính tả (tốc độ viết trên 35 chữ/15 phút).
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở viết chính tả.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Giới thiệu bài</b>


Hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và
ơn luyện chính tả.



<b>2/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc (8 HS)</b>
- Giáo viên cho HS bốc thăm.


- GV cho HS đọc bài
- GV ghi điểm.
<b>3/ Viết chính tả</b>
- GV đọc bài con voi.


Giải nghĩa các từ: sứ thần Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Nội dung mẩu chuyện là gì?


- Cho HS viết bảng con các từ khó: Lương Thế Vinh, dắt
voi, huyện, thuyền…


- GV đọc bài.


- GV chấm một số vở.
<b>4/ Củng cố dặn dị</b>
- Về nhà ơn các bài sau
- Nhận xét tiết học.


- HS bốc thăm


- Từng HS lần lượt bốc thăm,
đọc bài, TLCH


- HS đọc các từ đã giải nghĩa
(SGK)



- Ca ngợi trí thơng minh
của Lương Thế Vinh.


- HS viết ra bảng con từ khó
- HS viết bài. Tự sửa bài HS
đổi vở KT nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

TIẾNG VIỆT


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2)


- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35
tiếng/phút).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu ghi các bài tập đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1/ Giới thiệu bài</b>


Tiết học này sẽ kiểm tra các bài tập đọc và ôn
luyện trả lời câu hỏi theo tranh.


<b>2/ Kiểm tra tập đọc</b>


- Giáo viên gọi 7 HS lần lượt bốc thăm đọc bài
và trả lời câu hỏi.


- GV ghi điểm.


<b>3/ Dựa vào tranh trả lời câu hỏi (miệng)</b>
- Bài 2 yêu cầu gì?


- Để làm tốt bài tập này các em cần chú ý điều
gì?


- Cho HS lần lượt trả lời.


- Cho HS giỏi nói trước – Sau đó GV cho HS
khá kể sau…..


- GV cho HS thi kể chuyện.


- GV và HS nhận xét lời kể của từng HS.


- Tuyên dương những HS nói rõ ràng, rành
mạch.



<b>4/ Củng cố dặn dò</b>


- Dặn HS tiếp tục ôn các bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.


- 7 HS lần lượt bốc thăm, đọc bài,
TLCH


- Dựa vào tranh TLCH


- Phải quan sát kỹ từng tranh, đọc câu
hỏi, suy nghĩ và trả lời.


- Hàng ngày mẹ đưa Tuấn đến
trường/Mẹ là người hàng ngày đưa
Tuấn tới trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

TIẾNG VIỆT


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm
hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3)



- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35
tiếng/phút).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu ghi bài tập đọc.


- Bảng phụ chép BT3 (Nằm mơ).
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Giới thiệu</b>


Hôm nay chúng ta tiếp tục đọc các bài Tập
đọc và ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin
lỗi, ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu
phẩy.


<b>2/ Kieåm tra HTL</b>


- Giáo viên gọi HS lần lượt bốc thăm đọc
bài Tập đọc và thuộc lịng (theo phiếu qui
định).


- GV ghi điểm.


<b>3/ Nói lời cảm ơn, xin lỗi (miệng).</b>
- Cho HS mở SGK đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu các câu tìm được.



- GV nhận xét.


<b>4/ Dùng dấu chấm, dấu phẩy</b>


- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài, sau đó nêu
cách làm.


- GV nhận xét.
Bài:Nằm mơ


Nhưng con ……….rồiºThế về
sau………….khôngº


Nhưng lúc mơº………….cơ mà.
<b>5/ Củng cố dặn doø</b>


- HS lần lượt bốc thăm và đọc bài


- HS nêu yêu cầu bài tập


- Ghi ra giấy các câu cảm ơn, xin lỗi:
a/ Cảm ơn bạn đã giúp mình. b/ Xin lỗi
bạn nhé.


c/ Tớ xin lỗi vì khơng đúng hẹn. d/ Cám
ơn bác cháu sẽ cố gắng hơn.


- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150></div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

TIẾNG VIỆT


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 7)
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 35 tiếng/phút).


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.


- Biết cách tra mục lục sách (BT2), nói đúng lời mời, nhờ đề nghị theo tình huống cụ thể
(BT3)


- HS khá, giỏi: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35
tiếng/phút).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu ghi các bài Tập đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Giới thiệu</b>


Hôm nay cô tiếp tục KT các bài Tập đọc, ôn
luyện tra mục lục sách, nói lời mời, nhờ và đề
nghị.



<b>2/ Kiểm tra Tập đọc</b>


- Giáo viên gọi 8 HS lần lượt bốc thăm đọc bài
và trả lời các câu hỏi.


- GV ghi điểm.


<b>3/ Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục</b>
<b>sách</b>


- Cho HS đọc BT2.


- Cho HS mở mục lục sách tìm tuần 8.


- Cho HS làm việc độc lập, báo cáo kết quả.
- Cho HS lần lượt nêu thứ tự.


<b>4/ Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn những HS yếu làm
bài.


- GV ghi bảng những lời nói hay, ví dụ: Mẹ ơi,
mẹ mua giúp con một tấm thiệp chúc mùng
sinh nhật bạn. Hoặc: Thưa cô, xin cô nhắc lại
giùm em câu hỏi của cô.


<b>5/ Củng cố dặn dò</b>



- 8 HS lần lượt bốc thăm đọc bài và
TLCH.


- HS đọc BT2
- HS nêu cách làm


- HS nói lên các bài ở tuần 8 theo trật
tự được nêu ở mục lục. Nêu tên tuần,
chủ điểm, môn, tên bài, trang. Tuần 8:
chủ điểm thầy cô. Tập đọc: Người mẹ
hiền


- HS đọc đề bài, HS nêu yêu cầu, Cả
lớp đọc thầm


- HS làm bài cá nhân. Mỗi HS tự ghi
vào vở nháp lời mời, nhờ, đề nghị phù
hợp với tình huống đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Dặn HS về nhà ôn bài Chuẩn bị kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.


TIẾNG VIỆT


KIỂM TRA (TIẾT 8)
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kì I (nêu ở
tiết 1 ôn tập)



<b>II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên mơn trường ra)</b>


TIẾNG VIỆT


KIỂM TRA (TIẾT 9)
<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>


- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kì I:


- Nghe – viết chính xác bài chính tả (tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút), Mắc không
quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi)


- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 <sub></sub> 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về chủ diểm nhà
trường.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×