Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

De tai Day hoc phan so cho hoc sinh lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.34 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>A- PHẦN MỞ ĐẦU</b></i>


<b>I- LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:</b>


Tốn học là một mơn học có vị trí quan trọng trong ngành khoa học tự nhiên.
Đây là công cụ cần thiết trong việc phát triển tư duy học, khám phá nhận thức
thế giớiï xung quanh qua các mơn học.


Một học sinh giỏi tốn chắc chắn là em đó có tư duy tốt, nhanh nhẹn hơn và
giúp cho các em học tốt hơn các môn khác. Trong chương trình dạy học ở tiểu
học bao gồm rất nhiều tuyến kiến kiến thức từ số học đến hình học, trong chương
trình tốn 4 cũng phong phú và đa dạng. Ở đây nội dung bài học được hình thành
175 bài học trong đó có 19 bài dạy học về phân số chiếm khoảng 1/3 thời lượng
của học kỳ II lớp 4. đây là nội mói mẽ đối với học sinh lớp 4, nhưng các em sẽ đi
vào tìm hiểu đào sâu trên cơ sở đã làm quen dần với các phân số ở dạng đơn giản
nhất.


Tuy chưa gọi là "phân số" nhưng các nội dung này đã góp phần giúp học sinh
sớm có biểu tượng về phân số và sử dụng những hiểu biết này trong quá trình
giải các bài tốn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số,
nhờ có 4 học kì làm quen và sử dụng những hiểu biết đơn giản về "phân số "
dạng 1....(với n là các số từ 2- 9) mà việc dạy học chính thức và có hệ thống về
phân số, được thực hiện chủ yếu và tập trung trong học kỳ của lớp 4. Đây là sự
đổi mới trong cấu trúc và chương trình dạy học tốn ở lớp 4- 5 so với chương
trình CCGD, ở chương trình...2000 phân số chỉ được dạy đơn giản, mẫu số
thường b là số có đến hai chử số và phân số lớn hơn hoặc bằng 0. Để chuẩn bị
cho dạy học phân số, ngoài việc sớm cho học sinh làm quen với một trong các
phân số bằng của một số như:...


Đầu học kỳ II, học sinh còn được học vê dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để làm
tiền đề cho việc rút gọn phân số, quy đồng mẫu số cho hai phân số.Từ đó ta có
thể thay việc dạy học phân số ở tiểu học là cần thiết đặc biệt là ở lớp 4, khi đã


bước....đầu dạy chun sâu. Thực tế địi hỏi giáo viên phải có cách truyền thụ
phù hợp để học sinh hiểu và tiếp thu bài tốt, việc hình thành khái niệm phân số là
cơng việc khó, vì vậy giáo viên phải tổ chức hướng dẩn cho học sinh hoạt động
học tập với sự trợ giúp đúng mức của sách giáo khoa, và đồ dùng dạy học. Giáo
viên phải hướng dẩn học sinh tự chiếm lĩnh, tự phát hiện vấn đề của bài học rồi
giúp học sinh sử dụng kinh nghiệm của bản thân để tìm mối quan hệ vấn đề đó
với kiến thức đã hiểu( hiểu biết về phân số dạng...) từ đó tự tìm cách giải quyết
vấn đề. Cũng có nhiều phương pháp để giúp học sinh hình thành khái niệm phân
số, nhưng phải hướng đến tích cực hoạt động của học sinh. Mặt khác, kiến thức
về phân số ở đây có tính chất hệ thống và liên hồn, vì vậy q trình học sinh tư
duy, huy động các kiến thức đã học và liên quan đến vấn đề cần giải quyết một
vấn đề của phân số mà còn giúp học sinh nhận ra, cần thiết phải chuẩn bị kiến
thức đó


Như vậy, để dạy học tốt phân số ở lớp 4 giáo viên cần tìm hiểu kỷ vê nội
dung và phương pháp dạy học của từng yếu tô kiến thức để dạy học tốt hơn.


<b>I.PHẠM VI NGHIÊN CỨU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phân tích nội dung và phương pháp dạy học phần phân số theo sách giáo
khoa toán 4 nhằm giúp giáo viên nắm vững nội dung kiến thức sách giáo khoa,
có định hướng về phương pháp dạy học thích hợp.


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: </b>


<b>Tìm hiểu, phân tích, tổng hợp hệ thống dạy học phân số sách giáo khoa, sách</b>
giáo viên tốn lớp 4 Tìm hiểu " Giáo trình phương pháp dạy học toán"


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>
<b>I.CƠ SỞ TOÁN HỌC:</b>



Từ lớp 1 đến lớp 4 hết học kỳ 1, học sinh được học về số tự nhiên. Việc đưa
phân số vào dạy ở học kỳ II ở lớp 4 sẽ giúp cho học sinh mỡ rộng được kiến
thức về số hữu tỷ, trong đó mỗi sơ hữu tỷ đều được viết dưới dạng đơn giản. Đối
với học sinh tiểu học chỉ học về phân số ở dạng đơn giản nhưng là cơ sở để lên
các lớp cao hơn, các em học về số hữu tỷ được dễ dàng hơn.


<b>II. CƠ SỞ LÝ LUẬN:</b>


Chúng ta đã biết với đặc điểm của học sinh tiểu học hiện nay là rất hiếu động,
thích khám phá. Việc tiếp nhận tri thức của các em ngày càng được nâng cao, tư
duy ngày càng phát triển hơn so với trước, với học sinh lớp 4 thì năng lực nhận
thức, tiếp nhận tri thức của các em đã được nâng cao rõ rệt. Phân số là một tuyến
kiến thức mới lạ, hấp dẫn đối với các em và phù hợp với trình độ của học sinh


Việc dạy học phân số ở lớp 4 là cần thiết, nó sẽ giúp các em phát triển tư duy,
giúp việc ứng dụng vào bài tốn hình học, giải tốn có lời văn được dễ dàng
hơn, từ đó làm phong phú hơn về nội đung dạy học toán ở tiểu học


<b>CHƯƠNG II: NỘI DUNG KIẾN THỨC CHƯƠNG PHÂN SỐ:</b>
<b>A. PHÂN SÔ:</b>


<b>I. HỌC SINH BIẾT KHÁI NIỆM PHÂN SỐ ĐỌC VIẾT PHÂN SÔ: </b>
* <i><b>Mục tiêu: </b></i>giúp học sinh


- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẩu số
- Biết đọc viết về phân số


<i><b>* Học sinh cần nắm: </b></i>



Mỗi phân số có tử và mẩu số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu
số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang


<i><b>* Dạng bài </b></i>


1. a. Viết rồi đọc phân số, chỉ phân số phần tô đậm trong mỗi hình vẽ dưới
đây:


b. Trong mỗi phân số đó mẫu số cho biết gì?, tử số cho biết gi?
2. Viết các phân số :


a. Hai phần trăm: <sub>100</sub>2


b. Mười một phần mười hai: 11<sub>12</sub>
3. Đọc các phân số: <sub>15</sub>2 ; <sub>6</sub>1 ;…


<b>II. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN: </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0)
có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia


<i><b>* Dạng bài </b></i>


1. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 7 : 9; 5 : 8
2. a.Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số = 1(theo mẫu)
Mẫu: 1 = 1<sub>1</sub> ; 2 = 2 ...


b. Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó


và mẫu số bằng 1


Ngồi ra: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể
viết dưới dạng một phân số


- Phân số có tử số > mẫu số, phân số đó lớn hơn 1
- Phân số có tử số < mẫu số, phân số đó bé hơn 1
- Phân số có tử số = mẫu số phân số đó bằng 1


<i><b>* Dạng bài </b></i>


1. Trong các phân số sau: <sub>15</sub>2 ; <sub>6</sub>1 ; 12<sub>6</sub> ; 6<sub>6</sub> .
- Phân số nào > 1, bé hơn 1, bằng 1


2. Cho hai phân số: <sub>6</sub>1 ; <sub>6</sub>2 . Phân số nào chỉ phần tô màu của hình vẽ?


<b>III. Học sinh biết tính chất cơ bản của phân số và vận dụng để nhận ra</b>
<b>hai phân số bằng nhau, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số hai phân số trong</b>
<b>trường hợp đơn giản:</b>


<b>1. Hai phân số bằng nhau: </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của phân số


<i><b>* Học sinh cần nắm qui tắc:</b></i>


- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự


nhiên khác 0.


- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân sô cùng chia hết cho 1 số tự nhiên
khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho


<i><b>*Dạng bài</b></i>


1. Viết số thích hợp vào ơ trống:
2


5=
2<i>x</i>3
5<i>x</i>3=


. . .. .. . ..




2. Tính rơì so sánh kết quả:


a. 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) b. 18 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)


<i><b>* Nhận xét:</b></i> Nếu nhân (hoặc chia) sô bị chia với cùng một số tự nhiên khác 0
thì giá trị của thương khơng thay đổi


<b>2. Rút gọn phân số: </b>


<i><b>*Mục tiêu:</b></i> giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>* Học sinh cần nắm:</b></i>



- Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho


- Quy tắc rút gọn phân số


+ Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó


+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. Rút gọn phân số: 4<sub>6</sub> ; 12<sub>8</sub> ;…


2. Trong các phân số sau: 4<sub>6</sub> ; 5<sub>7</sub> ; 12<sub>8</sub> ;…
a. Phân số nào tối giản? Vì sao?


b. Phân số nào rút gọn được? hãy rút gọn phân số đó?
3. Tính (theo mẫu)


Mẫu: <sub>5</sub>2<i>x<sub>x</sub></i>3<sub>3</sub><i>x<sub>x</sub></i>5<sub>7</sub>=2


7


* Chú ý: Trong mẫu trên ta đã cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch
ngang cho 3 rồi chia cho 5


<b>3. Quy đồng mẫu sô của phân số:</b>



<i><b>* Mục tiêu :</b></i> Giúp học sinh


- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân ( trường hợp đơn giản)
- Bước đầu biết thực hành qui đồng mẫu số hai phân số


<i><b>* Học sinh cần nắm qui tắc: </b></i>


- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ
hai


- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ
nhất


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. Quy đồng mẫu số của hai phân số: 4<sub>6</sub> ; 5<sub>7</sub>


Khi quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai
phân số là mẫu số chung, ta làm như sau :


- Xác định mẫu số chung


- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.


- Lấy thương tìm được nhân với tử sơ và mẫu số của phân số kia, giữ nguyên
phân số có mẫu số là mẫu số chung


<b>IV. BIẾT SO SÁNH HAI PHÂN SỐ VÀ SẮP XẾP PHÂN SỐ THEO</b>
<b>THỨ TỰ TỪ BÉ ĐẾN LỚN HOẶC NGƯỢC LẠI</b>



<b>1. So sánh hai phân số cùng mẫu số</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> giúp học sinh


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.


- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1


<i><b>* Học sinh cần nắm:</b></i>


Trong hai phân số cùng mẫu số


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau
- Khi so sánh phân số với phân số cần biết


+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số < 1
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số > 1


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. So sánh hai phân số.


2. So sánh các phân số sau với 1:


3. Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0
4. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn


<b>2. So sánh hai phân số có mẫu số khác nhau:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> giúp học sinh



- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân
số đó)


- Cũng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số


<i><b>* Học sinh cần nắm quy tắc</b></i>


- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân
số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số đó


- So sánh hai phân số cùng tử sơ


Trong hai phân số ( khác 0) có tử số bằng nhau, phân số có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. So sánh hai phân số


2. Mai ăn...cái bánh, hoa ăn...cái bánh đó. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?
Ngoài ra các bài luyện tập, luyện tập chung cịn có các dạng tốn về phân số
liên quan đến đại lượng hình học hay dưới dạng trắc nghiệm, nhằm giúp học sinh
cũng cố kiến thức đã học về phân số và liên tưởng đến việc ứng dụng phân số
vào các dạng khác như hình học


<b>B. CÁC PHÉP TÍNH với PHÂN SỐ </b>
<b>I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ </b>


<b>1. Phép cộng hai phân số cùng mẫu</b>



<i><b>*Mục tiêu</b></i>: giúp học sinh:


- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số


- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hốn của phép
cộng hai phân số


<i><b>* Học sinh cần nắm quy tắc</b></i>


- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ
nguyên mẫu số


- Khi đổi chổ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng khơng thay đổi


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. Tính: <sub>6</sub>1 + <sub>6</sub>2 .


2. Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho, ô tô thứ nhất chuyển được... số gạo
trong kho, ô tô thứ hai chuyển được... số gạo trong kho. Hỏi cả hai ô tô
chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho?


<b>2. Phép cộng hai phân số khác mẫu số</b>


<i><b>*Mục tiêu:</b></i><b> giúp học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết cộng hai phân số khác mẫu số


<i><b>* Học sinh cần nắm quy tắc </b></i>



Muốn cộng hia phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi
cộng hai phân số đó


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. Tính: <sub>6</sub>1 + 2<sub>4</sub> .


2. Một xe ô tô giờ đầu chạy được... quảng đường, giờ thứ hai chạy
được... quảng đường. Hỏi sau hai giờ ơ tơ đó chạy được bao nhiêu phần của
quảng đường?


* Ngoài ra qua các bài luyện tập chương trình cịn có các bài tập dạng vận
dụng các tính chất đã học vào phân số.


Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số
thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thú ba


<b>II. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ:</b>


<b>1. Phép trừ hai phân số có cùng mẫu số </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh:


- Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số


<i><b>* Học sinh cần nắm quy tắc</b></i>


Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số


của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số


<i><b>* Dạng bài </b></i>


1. Tính: <sub>6</sub>1 - <sub>6</sub>2 .


2. Tại hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004 số huy chương
vàng của tỉnh Đồng Tháp bằng... tổng số huy chương của đồn đã giành
được,cịn lại là huy chương bạc và huy chương đồng. Hỏi số huy chương bạc và
đồng của đoàn Đồng Tháp bằng bao nhiêu phần tổng số huy chương mà đoàn đã
giành được


<b>2. Phép trừ hai phân số khác mẫu số</b>


<i><b>* Mục tiêu</b></i>: giúp học sinh


- Nhận biết cách trừ hai phân số khác mẫu số


<i><b>* Học sinh nắm quy tắc:</b></i>


Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi từ hai
phân số đó


<i><b>*Dạng bài</b></i>


1.Tính: <sub>6</sub>1 - 2<sub>4</sub> .


2. Trong một cơng viên có...diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó,,,,,
diện tích của cơng viên đã trồng hoa. Hỏi diện tích để trồng cây xanh là bao
nhiêu phần của công viên?



<b>III. Phép nhân phân số : </b>


<i><b>*Mục tiêu:</b></i> giúp học sinh


- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số


<i><b>* Dạng bài:</b></i>


1.Tính: <sub>6</sub>1 x 2<sub>4</sub> .


2. Một hình chữ nhật có chiều dài... m và chiều rộng...m.Tính diện tích
hình chữ nhật đó


* Ngồi ra qua bài luyện tập cịn kết hợp tính chất giao hốn vào qua các bài
tập


- Tính chất kết hợp :Khi đổi chổ các phân số trong một tích thì tích của chúng
khơng thay đổi


- Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta có
thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba


- Tính chất phân số của phép nhân đối với phép cộng. Khi nhân một tổng hai
phân số với phân số thứ 3, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ
3 rồi cộng các kết quả lại



<b>IV. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


Biết cách giải bài tốn dạng " Tìm phân số của một số"


<i><b>* Học sinh cần nắm:</b></i>


Muốn tìm <i>m<sub>n</sub></i> của số c ta lấy số c nhân với <i>m<sub>n</sub></i> .


<i><b>* Dạng bài</b></i>


Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 9<sub>8</sub> học sinh nam.Hỏi
lớp 4a có bao nhiêu học sinh nữ?


<b>V. PHÉP CHIA PHÂN SỐ:</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


Biết thực hiện phép chia phân số


<i><b>* Học sinh cần nắm quy tắc:</b></i>


Muốn chỉ hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược


<i><b>* Dạng bài</b></i>


1. Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: 4<sub>6</sub> ; 5<sub>7</sub> ; 12<sub>8</sub> ;…
2. Tính: 4<sub>6</sub> : 5<sub>7</sub>



3. Một hình chữ nhật có diện tích <sub>3</sub>2 m2<sub> chiều rộng bằng </sub> 3


4 m.Tính chiều
dài của hình đó.


<b>CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Dạy học toán cần phải giúp cho học sinh biết tư duy, hiểu vấn đề một cách
cụ thể,tạo cho học sinh có kỷ năng thực hành cao. Vậy để làm được việc đó giáo
viên cần có những phương pháp dạy học phù hợp với học sinh, phải quán triệt
hai quan điểm


- Quan điểm về tâm lý: ( phù hợp với nhận thức lứa tuổi )


- Quan điểm về Lo gíc (hệ thống những kiến thức, kỷ năng về tốn, tính trừu
trượng, khái qt của nó)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Phương pháp trực quan
2. Phương pháp quan sát
3. Phương pháp quy nạp
4. Phương pháp trò chơi
5. phương pháp diễn giải
6. Phương pháp thuyết trình


7. Phương pháp trừu tượng hố, khái qt hố, phân tích và tổng hợp.


Định hướng chung của phương pháp dạy học toán là dạy học trên cơ sở tổ
chức và hướng dẩn các hoạt động học tập tích cực chủ động, sáng tạo của học
sinh (hay tích cực hố hoạt động của học sinh )



Việc dạy học phân số cũng như các yếu tố khác, đều cũng ứng dụng các
phương pháp trên


<b>A. DẠY HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ:</b>
Dùng phương pháp trực quan, quan sát kết hợp giảng giải


<b>1. Ta dùng các hình như hình trịn, chia điều ra sau đó tơ đậm một số</b>
<b>phần. Cho học sinh biết đã tơ màu mấy phần</b>


Ví dụ: Ta chia một hình trịn ra thành 6 phần và tơ màu 5 phần, ta nói đã tơ
màu năm phần sáu hình tròn.


Năm phần sáu viết thành 5<sub>6</sub> giáo viên nêu cách viết cho học sinh, chỉ ra 5
là tử sô, 6 là mẫu số và cho học sinh đọc lại. Làm với một số hình khác như hình
vng,hình trịn, chia số phần khác nhau, sau đó cho học sinh rút ra nội dung bài
học


Trên đây là phương pháp tối ưu và dễ làm nhất để hình thành khái niệm về
phân số ( dựa vào các phần bằng nhau) đây là giai đoạn thứ nhất để hình thành
về sơ lược.


<b>2. Giai đoạn 2 ta hình thành khái niệm về phân số </b>


a. Cho học sinh dựa vào phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b # 0)
Ta dùng các ví dụ như: "Chia đều 8 quả cam cho 4 em. Hỏi mỗi em được
mấy quả? "


- Giáo viên nêu câu hỏi để khi trả lời câu hỏi học sinh nhận biết được kết quả
của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự


nhiên


Sau đó đưa ra ví dụ " có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy
phần của cái bánh?"


- Giáo viên dẫn dắt học sinh để đưa đến kết quả của phép chia một số tự
nhiên khác 0 là phân số.


- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhận ra được bài học" Thương của phép
chia số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử
số là số bi chia"


Đây là phương phấp cần thiết và thông dụng dễ hiểu, để giúp học sinh hiểu
hơn về phân số


b. Kết quả của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số


Đối với dạng bài nầy ta cũng dùng các ví dụ tương tự như trên (kết hợp hình
ảnh trực quan là các hình minh hoạ) để giúp học sinh rút ra được nhận xét bài
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Phân số có tử số < mẫu số, phân số đó bé hơn 1
- Phân số có tử số bằng mẫu sơ, phân số đó bằng 1
<b>B. DẠY TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ </b>
<b>1. Dạy phân số bằng nhau </b>


Phương pháp hình thành: dựa vào trực quan
* Có 2 băng giấy dài bằng nhau


- Chia làm 3 phần bằng nhau



- Chia làm 6 phần bằng nhau


+ Băng giấy 1: Lấy đi một phần ba ta có phân số 1<sub>3</sub>
+ Băng giấy 2: Lấy đi hai phần sáu ta có phân số <sub>6</sub>2
Dựa vào trực quan ta có: 1<sub>3</sub> = <sub>6</sub>2


Dựa vào nhận xét: 1<sub>3</sub> = <sub>3</sub>1<i>x<sub>x</sub></i>2<sub>2</sub> = <sub>6</sub>2 và <sub>6</sub>2 = <sub>3</sub>1<i>x<sub>x</sub></i>2<sub>2</sub> = 1<sub>3</sub>
Rút ra: Tính chất cơ bản của phân số./ Tổng quát hóa


Việc rút ra qui tắc tuy trong sách giáo khoa chưa đề cập đến nhưng ta có thể
dựa vào bài học để học sinh nâng cao được tư duy, nhất là học sinh khá, giỏi dễ
minh hoạ cho qui tắc


<b>3. Phương pháp dạy học rút gọn phân số</b>


- Giáo viên đưa ra một phân số phân tích cho học sinh thấy là có thể rút gọn
được phân số


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện thêm 2 ví dụ nữa để rút ra qui
tắc rút gọn phân số


* Lưu ý: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số có thể dùng công thức tổng
quát


<b>4. Phương pháp dạy học quy đồng mẫu số</b>


- Giáo viên đưa ra 2 phân số, yêu cầu tìm 2 phân số có cùng mẫu số, khuyến
khích học sinh suy nghỉ giải quyết vấn đề, gợi ý cho học sinh dựa vào tính chất
cơ bản của phân số để thấy cần phải nhân cả tử số và mẫu số của phân sô này với


mẫu số của phân số kia, để ra hai phân số có cùng mẫu số


Cho học sinh nhận xét: hai phân số vừa nói tìm được


- Giáo viên kết luận: Cho học sinh nêu nhận xét để nhận ra mẫu số chung
chia hết cho các mẫu số cho ở phân số ban đầu


- Học sinh rút ra qui tắc


* Với trường hợp mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung
Giáo viên có thể cho học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 mẫu số để
nhận ra mẫu số....chia hết cho mẫu số nhỏ


Hướng dẩn học sinh tự quy đồng mẫu số


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Phương pháp dạy học so sánh hai phân số cùng mẫu số</b>


Theo sách giáo khoa tốn 4 thì giáo viên dùng sơ đồ đạn thẳng để minh hoạ
cho học sinh thấy


- Giáo viên giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để học sinh nhận ra độ dài đoạn
thẳng nầy bằng mấy phần đoạn thẳng kia


- Giáo viên cho học sinh so sánh độ dài các đoạn thẳng để từ đó so sánh nhận
biết về phân số


- Giáo viên nêu câu hỏi để khi trả lời học sinh tự nêu cách so sánh hai phân
số cùng mẫu số


Ngoài phương pháp trên giáo viên cũng có thể dùng mơ hình trực quan giúp


học sinh nhận ra quan hệ >, <, = giữa 2 phân số cụ thể, trên cơ sở đó rút ra quy
tắc so sánh(dùng hai băng giấy) từ đó rút ra quy tắc tổng quát.


<b>6. Phương pháp dạy học so sánh hai phân số khác mẫu số</b>


Giáo viên đưa ra ví dụ cụ thể, sử dụng mơ hình trực quan (hai băng giấy) để
đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số


Ví dụ: So sánh hai phân số <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub> .


Cho học sinh nhận xét đặc điểm của hai phân số <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub> để nhận ra hai
phân số khác mẫu số. Đây chính là vấn đề cần giải quyết, để giải quyết vấn đề
của bài học, giáo viên có thể cho học sinh trao đổi trong nhóm để tìm ra hai
phương án giải quyết


<i>- Cách thứ nhất:</i> Lấy hai băng giấy như nhau, chia băng giấy thứ nhất thành
3 phần bằng nhau, lấy hai phần ( tức là <sub>3</sub>2 băng giấy). Chia băng giấy thư hai
thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần(tức 3<sub>4</sub> băng giây)


Dựa vào hình vẽ ta thấy <sub>3</sub>2 băng giấy ngắn hơn 3<sub>4</sub> băng giấy nên <sub>3</sub>2
< 3<sub>4</sub>


<i>- Cách thứ hai</i>: Quy đồng mẫu số hai phân số <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub> .
So sánh hai phân số cùng mẫu số.


Kết luận: <sub>3</sub>2 < 3<sub>4</sub> hoặc 3<sub>4</sub> > <sub>3</sub>2


Ngoài ra giáo viên có thể nêu ra quy tắc dưới dạng chữ số.


Nếu học sinh không nêu được cách giải quyết vấn đề thì giáo viên có thể nêu


nhiệm vụ của từng nhóm, mỗi nhóm được gợi ý để giải quyết bằng một trong hai
cách trên. Sau đó các nhóm trình bày cách làm


Giáo viên nên hướng dẫn học sinh khi nhận xét về các phương án giải quyết
vấn đề thì nhận ra được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Cách thứ nhất có tính trực quan nhưng chưa góp phần nêu cách giải quyết
chung với mọi cặp phân số


+ Cách thứ hai: Đòi hỏi phải liên hệ với kiến thức tương tự đã học,so sánh hai
phân số cùng mẫu số qui đồng, mẫu số hai phân số so sánh hai phân số khác
mẫu số, so sánh hai phân số cùng mẫu số


<b>B. DẠY CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>1. Phương pháp dạy phép cộng phân số</b>


- Đưa ra một bài tốn thực tế để hình thành phép tính
- Sử dụng mơ hình trực quan minh hoạ để tìm kết quả


- Dựa vào nhận xét kết quả để rút ra qui tắc cộng hai phân số chia làm hai
giai đoạn:


+ Giai đoạn 1: Cộng hai phân số cùng mẫu số
+ Giai đoạn 2: Cộng hai phân số khác mẫu số
Cho học sinh rút ra quy tắc:


Ví dụ: Lần thứ nhất cắt đi 3<sub>8</sub> mét vải, lần thứ 2 cắt đi 2<sub>8</sub> mét vải. Hỏi cả
hai lần cắt bao nhiêu mét vải?


Phép tính cần thực hiện: 3<sub>8</sub> +


2


8


Sử dụng mơ hình trực quan:


3
8


2
8
<b>2. Phương pháp dạy học phép trừ hai phân số </b>


Trình bày tương tự như phép cộng hai phân số
* Lưu ý:


+ Phép trừ hai phân số chỉ được thực hiện khi phân số bị trừ lớn hơn phân số
trừ


+ Phép trừ hai phân số khác mẫu được quy về phép trư hai phân số cùng mẫu
bàng cách qui đồng mẫu số các phân số đó


+ Phép trừ hai phân số khơng có tính chất giao hốn


Ví dụ: Một cửa hàng có 4<sub>5</sub> tấn đường, cửa hàng đã bán được <sub>3</sub>2 tấn
đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tấn đường?


Phép tính phải thực hiện: 4<sub>5</sub> - <sub>3</sub>2


Giáo viên nêu vấn đề để học sinh tự biết qui đồng mẫu số rồi trừ hai phân số


đã qui đồng./ Rút ra qui tắc


<b>3. Phương pháp dạy học phép nhân hai phân số</b>
a. Dạy phép nhân phân số với một phân số


- Đưa ra bài tập để hình thành phép tính
- Lập luận để tìm kết quả phép tính
- Nhận xét so sánh rút ra qui tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Cho học sinh tính diện tích hình chữ nhật mà cạnh có độ dài là số tự nhiên
+ "Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4<sub>5</sub> mét và chiều rộng <sub>3</sub>2
mét". Giáo viên gợi ý để học sinh nêu được, để tính diện tích hình chữ nhật, ta
phải thực hiện phép nhân: 4<sub>5</sub> x <sub>3</sub>2


- Tìm qui tắc thực hiện phép nhân phân số.


+ Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dụa vào hình vẽ đã chuẩn bị (như trong
sách giáo khoa)


+ Phát hiện qui tắc nhân hai phân số.
b. Dạy nhân phân số với số tự nhiên
- Đưa ra bài toán để hình thành phép tính


- Sử dụng mơ hình trực quan để biểu diễn minh hoạ, tìm kết quả của phép
tính( sử dụng phép cơng các số hạng bằng nhau)


- Nhận xét kết quả, rút ra qui tắc thực hiện


Ví dụ: Mỗi lần lấy mét vải, lấy 3 lần như vậy được bao nhiêu mét vải



Phép tính: 4<sub>5</sub> x 3


<b>4. Phương pháp dạy học phép chia hai phân số</b>


- Giáo viên nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích..m2, chiều
rộng.m.Tính chiều dài hình đó?


A B


7


15 m2


D C


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết
diện tích và chiều rộng


- Giáo viên ghi bảng


- Giáo viên nêu cách chia hai phân số, rút ra kết luận
Cho học sinh thử lại


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại qui tắc.


* Đây là phương pháp tối ưu nhất. ngoài ra để phát biểu qui tắc một cách
ngắn gọn, giáo viên cần giới thiệu về phân số nghịch đảo của một phân số. Việc
hình thành qui tắc về phép chia phân số cho một phân số, cịn có thể được thực
hiện trên cơ sở êu ra bài tập cụ thể sau đó dùng lập luận để tìm kết quả nhận xét,
so sánh với kết quả tìm được. Từ đó rút ra qui tắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>C. PHẦN KẾT LUẬN</b></i>



Việc tìm hiểu nội dung phương pháp dạy học phân số theo sách giáo khoa
lớp 4 sẽ làm rõ được yêu cầu về kiến thức và kỷ năng thực hành về phân số,
đồng thời cũng giúp cho giáo viên dễ dàng hơn trong việc dạy học. Với sự trợ
giúp của sách giáo khoa và những phương pháp dạy học được hướng dẫn trong
sách giáo viên, giáo viên có thể vận dụng vào việc dạy học của mình cho phù
hợp với đặc điểm tình hình học sinh. Giáo viên phải tổ chức hướng dẩn cho học
sinh hoạt động học tập với sự trợ giúp đúng mức và đúng lúc của sách giáo khoa
và đồ dùng dạy học toán để tự học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề của bài
học. Tự chiếm lĩnh nội dung học tập rồi thực hành, vận dụng tri thức đó theo
năng lực cá nhân của học sinh. Giáo viên cũng cần kết hợp với sự sáng tạo của
mình, mỗi bài cần đưa ra công thức tổng quát để chốt lại tri thức cho học sinh.
Kiến thức phân số trong sách giáo khoa được trình bày liên hồn theo một hệ
thống, vì vậy giáo viên dạy học theo cách liên hệ với kiến thức đã học. Như vậy
vừa cũng cố được bài củ, vừa học bài mới. Với mỗi bài học cần có hình ảnh trực
quan minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hạn hẹp chắc hẵn đề tài sáng kiến kinh nghiệm của tôi cịn nhiều thiếu sót mong
bạn đọc góp ý, bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.


Hải Ba, ngày 29 tháng 4 năm 2008
Người thực hiện


</div>

<!--links-->

×