Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV giầy thượng đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH
MTV GIẦY THƢỢNG ĐÌNH

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

HÀ NỘI – 2014

: Ths. Nguyễn Thanh Thuỷ
: Lê Thị Hà
: A18111
: Kế toán


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường
Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất để em có thể
hồn thành khóa luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô
Nguyễn Thanh Thủy, cô giáo hướng dẫn khóa luận của em, đã ủng hộ, động viên và
tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn các anh chị trong công ty, đặc biệt là phịng Kế tốncơng ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình đã nhiệt tình giúp đỡ em về chun mơn


trong q trình làm khóa luận này.
Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của
bản thân nên khóa luận khơng tránh khỏi có những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cơ.
Qua đây, em xin gửi lời biết ơn tới gia đình đã ln động viên, tạo điều kiện để
em có thể hồn thành khóa luận này.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cơ ln dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Hà

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Hà


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.......................................... 1
1.1 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp sản xuất ........................ 1

1.1.1 Chi phí sản xuất ................................................................................................................ 1
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ........................................................................................... 1
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................................ 1
1.1.2 Giá thành sản phẩm ......................................................................................................... 3
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..................................................................................... 3
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................................... 3
1.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................................... 4
1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................ 4
1.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .............................................................................. 4
1.2.1.2 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 5
1.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) ... 6
1.2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 6
1.2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................ 8
1.2.2.3 Kế tốn các khoản chi phí trả trước ............................................................................. 9
1.2.2.4 Kế tốn các khoản chi phí phải trả ............................................................................. 10
1.2.2.5 Kế tốn chi phí sản xuất chung .................................................................................. 11
1.2.2.6 Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ........................................................... 13
1.2.2.7 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........... 15
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) .......... 18
1.3 Kế tốn tính giá thành sản phẩm .................................................................................... 19
1.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm............................................................................... 19
1.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 20
1.3.2.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn) .............................. 20
1.3.2.2 Phương pháp tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí .......................... 21
1.3.2.3 Phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số .............................................. 21
1.3.2.4 Phương pháp tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ ................................................ 22
1.3.2.5 Phương pháp tính thành phân bước .......................................................................... 22
1.4 Tổ chức hệ thống kế tốn ................................................................................................. 24
1.4.1 Hình thức sổ nhật ký-sổ cái ........................................................................................... 24
1.4.2 Hình thức chứng từ ghi sổ ............................................................................................. 25

1.4.3 Hình thức nhật ký chung ............................................................................................... 26
1.4.4 Hình thức nhật ký chứng từ........................................................................................... 27
1.4.5 Hình thức sổ kế tốn “Kế tốn trên máy vi tính” ......................................................... 28

Thang Long University Library


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV GIẦY THƢỢNG ĐÌNH ................................ 29
2.1 Tổng quan và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ............................................ 29
2.1.1 Giới thiệu về công ty ....................................................................................................... 29
2.1.2 Đặc điểm sản phẩm của Công ty.................................................................................... 30
2.1.2.1 Danh mục sản phẩm.................................................................................................... 30
2.1.2.2 Tiêu chuẩn chất lượng ................................................................................................ 31
2.1.2.3 Tính chất và đặc điểm sản phẩm ................................................................................ 32
2.1.2.4 Loại hình sản xuất ....................................................................................................... 32
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty ....................................................... 33
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 35
2.1.3.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Giầy Thượng Đình .......................................... 37
2.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty TNHH
MTV Giầy Thƣợng Đình ....................................................................................................... 39
2.2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty .............................................................................. 39
2.2.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................................................................... 40
2.2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................................... 49
2.2.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung .................................................................................. 59
2.2.1.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ................... 72
2.2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Cơng ty ...................................................... 75
2.2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành ................................................................. 75
2.2.2.2 Quy trình tính giá thành ............................................................................................. 76
CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV GIẦY THƢỢNG ĐÌNH ................................ 77
3.1 Đánh giá kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty và phƣơng
hƣớng hoàn thiện .................................................................................................................... 77
3.1.1 Những ưu điểm ............................................................................................................... 77
3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại cần khắc phục ................................................................... 79
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện ............................................................................................. 81
3.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty .................................................................................................................... 81
3.2.1 Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ....................................................................................................................... 81
3.2.2 Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 86


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
TNHH MTV

Từ viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

ThS

Thạc sĩ

ISO

International Standards Organization


CPSX

Chi phí sản xuất

GTSP

Giá thành sản phẩm

PX

Phân xưởng

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

NKCT

Nhật ký – Chứng từ

HTK

Hàng tồn kho


CNSX

Công nhân sản xuất

BPBL

Bảng phân bổ lương và BHXH

BPBVT

Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKTX) ................................................... 7
Sơ đồ 1.2- Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp (KKTX) .............................................. 9
Sơ đồ 1.3- Kế toán tổng hợp chi phí trả trước .......................................................................... 10
Sơ đồ 1.4- Kế tốn tổng hợp chi phí phải trả............................................................................ 11
Sơ đồ 1.5- Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................................... 13
Sơ đồ 1.6- Sơ đồ kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngồi định mức .................................... 14

Sơ đồ 1.7- Kế tốn thiệt hại về ngừng sản xuất ........................................................................ 15
Sơ đồ 1.8- Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................... 16
Sơ đồ 1.10- Kế toán CPSX theo phương pháp KKĐK ............................................................ 19
Sơ đồ 1.11- Trình tự tính giá thành phân bước theo phương án hạch tốn có bán thành phẩm .. 23
Sơ đồ 1.12- Trình tự tính giá thành phẩm phân bước theo phương án hạch tốn khơng có bán
thành phẩm ............................................................................................................................... 23
Sơ đồ 1.13- Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký- Sổ cái” ....................................................... 24
Sơ đồ 1.14- Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ...................................................... 25
Sơ đồ 1.15- Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung ............................................................ 26
Sơ đồ 1.16- Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký- chứng từ ...................................................... 27
Sơ đồ 1.17 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế tốn trên máy vi tính” .......................................... 28
Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất theo kết quả ............................................................. 33
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất theo công việc ......................................................... 34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 35
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm của Công ty (trích).................................................................. 30
Bảng 2.2: Hệ thống tiêu chuẩn Ngành Da - Giầy theo QĐ 15/2006/ QĐ- BCN...................... 32
Biểu 2.1: Bảng cấp vật tư cho sản xuất .................................................................................... 42
Biểu 2.2: Đề nghị xuất vật tư .................................................................................................... 43
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho .......................................................................................................... 44
Biểu 2.4: Sổ chi tiết Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp – OKD.01 ........................................... 45
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chi phí vật tư theo sản phẩm............................................................. 46
Biểu 2.6: Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ .................................................... 47
Biểu 2.7: Bảng kê số 4 .............................................................................................................. 48
Biểu 2.8: Bảng thanh tốn tiền lương cơng nhân sản xuất – Phân xưởng May Giầy Vải ........ 53
Biểu 2.9: Bảng Phân bổ tiền lương và BHXH.......................................................................... 54
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp tiền lương, BHXH theo sản phẩm .................................................. 56
Biểu 2.11: Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp – OKD.01 ................................................... 57
Biểu 2.12: Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp toàn doanh nghiệp ...................................... 58
Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên phân xưởng ................................................ 60
Biểu 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao ............................................................................... 63

Biểu 2.16: Bảng kê số 6 ............................................................................................................ 65
Biểu 2.17: Bảng phân bổ Chi phí sản xuất chung .................................................................... 67
Biểu 2.18: Sổ chi tiết Chi phí sản xuất chung – Phân xưởng Cắt............................................. 69
Biểu 2.19: Sổ chi tiết Chi phí sản xuất chung – Toàn doanh nghiệp ....................................... 70
Biểu 2.20: Nhật ký – Chứng từ số 7 (trích) .............................................................................. 71
Biểu 2.21: Sổ chi tiết Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .................................................... 74
Biểu 2.22: Thẻ tính giá thành – OKD.01.................................................................................. 76
Biểu 3.1: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ................................................................................ 83
Biểu 3.1: Thẻ tính giá thành – OKD.01.................................................................................... 84


LỜI NÓI ĐẦU

Sau khủng hoảng kinh tế năm 2008, nền kinh tế thế giới và Việt Nam đang trải
qua một giai đoạn phục hồi đầy khó khăn. Trong giai đoạn hiện nay, doanh nghiệp
muốn tồn tại phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã
với giá bán hợp lý nhưng đồng thời phải đảm bảo tối thiểu hóa chi phí bỏ ra. Trong bối
cảnh đó, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị quan trọng
hơn bao giờ hết trong cơng tác kế tốn ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại
Cơng ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình nói riêng.
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực hiện khơng tốt,
thiếu chính xác sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của quản trị doanh nghiệp, có thể định
giá bán khơng hợp lý so với giá thành sản xuất, quyết định cắt giảm chi phí khơng hợp
lý gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Điều này không chỉ giảm sức cạnh tranh mà
còn ảnh hưởng đến sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
Trong khi đó, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành được tổ chức và vận hành
tốt sẽ cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác, giúp nhà quản trị đưa ra quyết định giá bán
hợp lý đồng thời là căn cứ giúp Doang nghiệp cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm từ
đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó việc hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm có ý nghĩa thực sự quan trọng và cần thiết.
Nhận thức được vấn đề này, trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV
Giầy Thượng Đình, em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình” để viết Khóa
luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Cơ giáo- Ths. Nguyễn Thanh Thủy và các anh chị
trong công ty, đặc biệt là phịng Kế tốn-Tài chính đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt
thời gian thực tập.
Kết cấu của Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Đê tiến hành các hợp đồng sản xuất
kinh doanh, doanh nghiệp phải thường xuyên bỏ ra các khoản chi phí về các loại đối
tượng lao động, tư liệu lao động và các khoản chi phí bằng tiền khác. Doanh nghiệp có
thể biết được số chi phí mà doanh nghiệp đã chi trong kỳ là bao nhiêu nhằm tổng hợp,

tính tốn các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quản lý.
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hợp đồng sản xuất trong một kỳ
kinh doanh nhất định (tháng, quý, năm,…). Thực chất chi phí sản xuất kinh doanh là sự
dịch chuyển của vốn, của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau về cả nội
dung lẫn tính chất, cơng dụng, vai trị, vị trí…trong q trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán chi phí đáp ứng được u cầu của kế tốn thì
việc phân loại chi phí sản xuất là một u cầu tất yếu. Chính vì vậy. phân loại chi phí
sản xuất là việc sắp xếp chi phí vào từng loại, từng nhóm tùy thuộc vào các yêu cầu
khác nhau của nhà quản lý. Chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo các tiêu
thức sau:
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí
Theo tiêu thức phân loại này, các chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau
được xếp vào một yếu tố, khơng phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt
động nào, ở đâu. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí sản xuất được
chia thành 5 yếu tố sau:
* Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho
hoạt động sản xuất trong kỳ.
* Chi phí nhân cơng: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản phải
trích theo lương quy định của cơng nhân viên chức trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Loại này có thể chia thành 2 yếu tố: chi phí tiền lương và chi
phí BHXH, BHYT, KPCĐ

1


* Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số khấu hao phải trích trong kỳ

đối với tất cả các loại TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
* Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về các loại
dịch vụ đã mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước…phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh vào chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Cách phân loại chi phí SXKD theo nội dung, tính chất của chi phí có tác dụng
cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi trong hoạt động
SXKD, từ đó có thể xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập,
kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí cho kỳ sau.
b) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân loại thành các khoản mục chi phí
khác nhau. Những chi sản xuất có chung cơng dụng kinh tế, nơi phát sinh vè nơi gánh
chịu chi phí được xếp vào cùng một khoản. Vì vậy cách phân loại này cịn gọi là phân
loại theo khoản mục.
Hiện nay trên góc độ kế tốn, chi phí sản xuất được phân loại theo 3 khoản mục:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Bao gồm tồn bộ chi phí về
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm tồn bộ chi phí về tiền
lương, phụ cấp lương phải trả và các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ,BHTN của
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
* Chi phí sản xuất chung (CPSXC): Là nhưng chi phí dùng vào việc quản lý
và phục vụ sản xuất tại bộ phận sản xuất( phân xưởng, tổ đội sản xuất) ngoài hai khoản
mục đã nêu trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng xác định số chi
phí đã chi ra cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp làm cơ sở cho việc tính giá
thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực
hoạt động.

c) Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và kết quả sản xuất
* Chi phí cố định: Là những chi phí mang tính tương đối ổn định, khơng phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm trong một giới hạn nhất định. Trong doanh nghiệp chi
phí cố định thường là chi phí liên quan đến quản lý và vận hành doanh nghiệp hoặc chi
phí khấu hao TSCĐ.

2

Thang Long University Library


* Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng sản
phẩm sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi là chi phí ngun vật liệu,
chi phí nhân cơng trực tiếp…
Cách phân loại chi phí theo chi phí biến đổi, chi phí cố định chỉ mang tính chất
tương đối. Trong các điều kiện khác nhau chúng có thể chuyển hóa cho nhau, phụ
thuộc vào mục đích của cuộc nghiên cứu. Việc phân loại chi phí này có ý nhĩa quan
trọng trong phân tích điểm hịa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất sản
phẩm.
Ngoài 3 cách phân loại chủ yếu trên, chi phí SXKD cịn được phân loại theo các
tiêu thức sau:
-Căn cứ vào đối tượng tập hợp chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
-Căn cứ vào nội dung cấu thành chia thành chi phí đơn nhất và chi phí hỗn hợp.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng tác, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhằm phản ánh về chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp trên tất cả các mặt như kinh tế, kỹ thuật tổ chức, chất lượng và

hiệu quả của công việc quản lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp,
đồng thời giá thành còn là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá bán của sản phẩm và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a) Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Giá thành chia thành 3 loại:
* Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận do bộ phận
kế hoạch thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản
xuất. Giá thành kế hoạch sản phẩm được coi là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá
thành của doanh nghiệp.
* Giá thành định mức: Là giá thành tính trên cơ sở định mức chi phí hiện hành
và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm, nó cũng được tính tốn trước q trình sản xuất.
* Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất.
Giá thành thực tế là căn cứ để xác định giá trị sản phẩm, giá bán. Mặt khác, nó
phản ánh tổng hợp kết quả phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành của doanh nghiệp.
3


Giá thành thực tế dung để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, là căn cứ để
xây dựng giá thành kỳ sau, đảm bảo giá thành kết hoạch ngày càng tiên tiến.
b) Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành:
* Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Bao gồm các chi phí sản xuất,
chế tạo sản phẩm( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sản xuất chung) tính cho sản phẩm, cơng việc lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản xuất của sản phẩm là căn cứ để hạch toán thành phẩm nhập kho,
giá vốn hàng bán, mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp.
* Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các

khoản chi phí phát sinh lien quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản
xuất, chi phí bán hàng và quản lý). Giá thành toàn bộ chỉ được xác định khi sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ được tiêu thụ.
Giá thành toàn
Giá thành sản
Chi phí
Chi phí
bộ của sản
= xuất của sản
+
+ quản lý
bán hàng
phẩm tiêu thụ
phẩm tiêu thụ
doanh nghiệp
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh trước thuế (lãi, lỗ) của doanh nghiệp cũng như kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế
nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho từng
mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật,
nghiên cứu.
1.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại với nội dung
kinh tế, công dụng khác nhau và phát sinh luôn gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản
xuất và với sản phẩm được sản xuất. Vì vậy kế toán cần xác định được đối tượng tập
hợp chi phí, đây cũng là khâu đầu tiên đối với kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là vấn đề then
chốt đảm bảo cho việc tính giá thành sau này được chính xác.

Thực chất việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát
sinh chi phí và nơi gánh chịu chi phí. Khi xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản
xuất cần dựa trên những yếu tố cơ bản sau:
* Tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ: sản xuất giản đơn hay phức tạp,
q trình chế biến liên tục hay chế biến song song.

4

Thang Long University Library


+ Với sản xuất giản đơn: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là sản phẩm
hay tồn bộ quá trình sản xuất (sản xuất một sản phẩm) hoặc có thể là nhóm sản phẩm
(nếu sản xuất nhiều sản phẩm tiến hành trong một quá trình lao động).
+ Với sản xuất phức tạp: Đối tượng tập hợp chi phí có thể là bộ phận, chi tiết
sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết sản phẩm…
* Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Tổ chức sản xuất được hiểu là cách thức, phương án phân bổ nguồn lực của sản xuất
kinh doanh theo các địa điểm thuộc địa giới của doanh nghiệp. Mỗi bộ phận tổ chức
sản xuất kinh doanh (tổ, đội, phân xưởng, xí nghiệp, cơng ty,…) đều có thể là đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
* Loại hình sản xuất:
+ Với sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản
phẩm…Nếu sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối tượng tập hợp chi phí là theo từng đơn
đặt hàng.
+Với sản xuất hàng loạt thì đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, nhóm
sản phẩm chi tiết. nhóm chi tiết, giai đoạn cơng nghệ…tùy thuộc vào quy trình cơng
nghệ (đơn giản hay phức tạp).
* Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:
Dựa trên cơ sở trình độ, yêu cầu và tổ chức quản lý để xác định đối tượng tập hợp chi

phí sản xuất. Với trình độ cao, có thể chi tiết đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ngược
lại nếu trình độ thấp thì đối tượng có thể bị hạn chế và thu hẹp lại
Ngồi ra cịn tùy thuộc vào cơng tác tính giá thành và giá thành đơn vị áp dụng
trong doanh nghiệp: doanh nghiệp muốn tính giá thành cái gì thì tập hợp chi phí theo
hướng đó.
1.2.1.2 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
a) Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này dùng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định. Chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp
chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
b) Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, khơng thể tập hợp cho từng đối tượng riêng được.
sau khi tập hợp kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí này cho các đối tượng tập hợp chi
phí có liên quan theo một tiêu thức phân bổ thích hợp.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước:

5


* Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo cơng thức:
Ti
Hi

=


Trong đó:

Hi: Hệ số phân bổ

Ti: Là tiêu thức phân bổ cho đối tượng thứ i

* Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Trong đó:

Ci = Hi x C
Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho từng đối tượng (i)
C: Tổng số chi phí cần phân bổ

1.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
(KKTX)
Phương pháp KKTX là phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà tất cả các hoạt
động sản xuất gắn liền với biến động hàng tồn kho được ghi liên tục, sổ sách thường
xun được cập nhật hóa.
1.2.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là biểu hiện bằng tiền tồn bộ
hao phí về ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp cho việc sản xuất
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
CPNVLTT sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí trực tiếp cấu thành
nên sản phẩm nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào
chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
Trường hợp CPNVLTT liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phân bổ
theo phương pháp gián tiếp
Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n (Tn)
Hệ số phân bổ H

=

Tổng tiêu chuẩn phân bổ (T)


Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng cụ thể:
Chi phí phân bổ

=

Hệ số

x

Tổng chi phí

cho đối tượng n (Cn)
phân bổ (H)
cần phân bổ(C)
Để phân bổ chi phí chính xác cho các đối tượng cần xác định, lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ hợp lý. Tiêu chuẩn phân bổ hợp lý là tiêu chuẩn phải đảm bảo được mối quan
hệ tỷ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ và tiêu chuẩn phân bổ của các đối
6

Thang Long University Library


tượng. Cụ thể: Tiêu chuẩn phân bổ của nguyên liệu, vật liệu chính thường là: theo định
mức tiêu hao, theo khối lượng sản phẩm, theo hệ số quy định….Hay tiêu chuẩn phân
bổ vật liệu phụ, nhiên liệu thường là: theo định mức tiêu hao, theo khối lượng vật liệu
chính tiêu dùng, theo giờ máy…
b) Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 621-“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài

khoản được mở cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận
sản xuất…). Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu của tài khoản 621:
Nợ

TK 621



- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực - Giá trị NVL dùng không hết nhập kho
tiếp trong kỳ cho việc chế tạo sản phẩm - Kết chuyển hoặc phân bổ CPNVLTT
hay thực hiện lao vụ, dịch vụ
thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào
các TK liên quan

c) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKTX)
TK 152

TK 621

Xuất kho NVL
trực tiếp đưa vào sản xuất

TK 154

Kết chuyển chi phí NVLTT
trong kỳ

TK 111, 112, 331

Mua NVL chuyển thẳng vào
sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
Được khấu trừ
TK 336, 338, 411

TK 152
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết, phế liệu thu hồi
TK 632

Trị giá NVL vay mượn,
Nhận vốn góp chuyển thẳng SX

Kết chuyển chi phí NVL tiêu hao
trên mức cơng suất bình thường

7


1.2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
a) Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có tính chất
lương, các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí cơng đồn trích theo tỷ lệ quy định theo chế độ hiện hành.
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính cho từng đối tượng chịu chi phí có
liên quan. Trường hợp chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng mà
khơng hạch tốn trực tiếp được thì tập hợp chung, sau đó phân bổ cho các đối tượng

chịu chi phí theo các tiêu chuẩn như: chi phí tiền cơng định mức, giờ công định mức…
b) Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 622- “Chi phí nhân
cơng trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí
như tài khoản 621 và cũng khơng có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 622:
Nợ
TK 622

- Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh,
gồm tiền lương, tiền cơng lao động và các
khoản trích tiền lương theo quy định.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của
cơng nhân trực tiếp sản xuất.

- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân
công trực tiếp thực tế sử dụng cho sản
xuất trong kỳ vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632

Mục đích của việc trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản
xuất là không làm giá thành sản phẩm thay đổi đột ngột khi số lượng lao động trực tiếp
nghỉ phép nhiều ở thời kỳ hạch toán nào đó hoặc bù đắp tiền lương cho họ trong thời
gian ngừng sản xuất có kế hoạch. Kế tốn phải dự toán tiền lương nghỉ phép hoặc
ngừng sản xuất theo kế hoạch của họ để tiến hành trích trước tính vào chi phí của các
kỳ hạch tốn theo số dự tốn. Cách tính tốn tiền lương nghỉ phép năm của người lao
động trực tiếp để trích trước vào chi phí sản xuất như sau:
Mức trích trước tiền lương
của LĐTT theo KH


=

Tiền lương chính phải
trả cho LĐTT trong kỳ

x

Tỷ lệ trích trước

Tiền lương nghỉ phép, ngừng sản xuất theo kế hoạch của LĐTT
Tỷ lệ trích trước =
Tổng số tiền lương chính KH năm của LĐTT

8

Thang Long University Library


c) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2- Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp (KKTX)

TK 334
Tiền lương và phụ cấp
phải trả CNTT sản xuất

TK 621

TK 154


Kết chuyển chi phí NCTT

TK 338
Các khoản BHYT, BHXH, BHTN
KPCĐ của CNTT sản xuất

TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép
cho cơng nhân trực tiếp sản xuất

1.2.2.3 Kế tốn các khoản chi phí trả trước
a) Khái niệm
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nhiều kỳ hạch toán, chưa tính hết vào các đối tượng
chịu chi phí trong kỳ mà phải phân bổ dần cho nhiều kỳ kinh doanh.
Theo quy định của chế độ kế tốn chi phí trả trước được phân thành 2 loại:
+ Chi phí trả trước có thời gian phân bổ trong vịng một năm tài chính là chi phí
trả trước ngắn hạn.
+ Chi phí trả trước có thời gian phân bổ trên một năm tài chính là chi phí trả
trước dài hạn.
b) Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí trả trước, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”: Tài khoản này sử dụng để phản
ánh các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh chỉ liên quan đến một năm tài chính
cần phải phân bổ dần.
+ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”: Là những chi phí thực tế phát sinh

nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động của từ 2 niên độ kế toán trở lên. Do vậy. cần
phải phân bổ cho các niên độ có liên quan.

9


Kết cấu tài khoản 142, 242:
Nợ

TK 142, 242



- Tập hợp chi phí thực tế trả trước thực tế - Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ
phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
SXKD.
- Các khoản chi phí trả trước thực tế phát
sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí
SXKD
c) Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.3- Kế tốn tổng hợp chi phí trả trƣớc

TK 153, 241

TK 142, 242
TK 627, 641, 642
Phân bổ dần chi phí trả trước
XK CCDC, chi phí lớn
vào các kỳ hạch tốn
phát sinh cần phân bổ

TK 152
TK 111, 112 /331
Giá trị phế liệu thu hồi
Chi phí trả trước
thực tế phát sinh
TK 138
TK 133
Giá trị phải bồi thường

1.2.2.4 Kế tốn các khoản chi phí phải trả
a) Khái niệm
Chi phí phải trả (cịn gọi là chi phí trả trước) là những khoản chi phí thực tế
chưa phát sinh nhưng đã ghi nhận (tính trước) là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi chi phí đó phát sinh không gây đột biến
giá thành.
b) Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí phải trả kế tốn phải sử dụng tài khoản 335 “Chi phí phải
trả”. Tài khoản này phản ánh các khoản đã ghi nhận là chi phí nhưng thực tế chưa phát
sinh.

10

Thang Long University Library


Kết cấu tài khoản 335:
Nợ

TK 335




- Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát - Các khoản chi phí phải trả được ghi vào
sinh trong kỳ
chi phí trong kỳ theo kế hoạch
- Các khoản chi phí phải trả đã tính vào
chi phí kinh doanh nhưng thực tế chưa
phát sinh
c) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4- Kế toán tổng hợp chi phí phải trả
TK 334
Chi trả lương nghỉ phép

TK 335
TK 622
Trích trước lương phép theo kế hoạch

Của CN trực tiếp SX
TK 111, 152, 241,331
Chi phí phải trả khác thực tế
phát sinh
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 627, 641, 642
Kết chuyển khoản chênh lệch
giữa chi phí phải trả thực tế
nhỏ hơn chi phí phải trả kế hoạch

của CN trực tiếp sản xuất

TK 627, 641, 642,…
Trích trước chi phí phải trả
vào chi phí kinh doanh

Kết chuyển khoản chênh lệch giữa
chi phí trả thực tế lớn hơn chi phí
phải trả kế hoạch

1.2.2.5 Kế tốn chi phí sản xuất chung
a)Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản
xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các
phân xưởng, bộ phận hay tổ đội sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu dụng cụ dùng trong q trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền…
Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng điểm phát sinh:
Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ tổng
11


hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu thức thích hợp. Tiêu thức phân
bổ thường dùng là: phân bổ theo định mức chi phí chung, phân bổ theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, phân bổ theo chi phí nhân cơng trực tiếp,theo giờ máy…
b) Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí sản xuất chung kế tốn sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất
chung”. Tài khoản này phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất
phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. Tài khoản này khơng có số dư
cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 627:
Nợ

TK 627

- Các chi phí sản xuất chung thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
sinh trong kỳ.
chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
tài khoản liên quan để tính giá thành sản
phẩm.

Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6271 “ chi phí nhân viên phân xưởng” Lương, phụ cấp, các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên phân xưởng: Quản đốc, nhân viên
kế toán, thống kê phân xưởng, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, công nhân duy
tu sửa chữa….
+ Tài khoản 6272 “Chi phí vật liệu” phản ánh chi phí vật liệu sản xuất dùng cho
quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, bộ phận: vật liệu dùng sửa chữa, tài sản
cố định, dụng cụ dùng sửa chữa bão dưỡng TSCĐ tại phân xưởng.
+ Tài khoản 6273 “ Chi phí dụng cụ sản xuất” Phản ánh chi phí về dụng cụ xuất
dùng cho phân xưởng như khn, mẫu đúc, dụng cụ cầm tay, giàn giáo, ván khuôn…
+ Tài khoản 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ” Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng ở phân xưởng, bộ phận: Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất, nhà xưởng, vườn
cây phân xưởng…
+ Tài khoản 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngồi” Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động ở phân xưởng, bộ phận: Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài,
điện, nước, điện thoại mua ngồi…
+ Tài khoản 6278 “ Chi phí bằng tiền khác” Phản ánh các chi phí bằng tền phát
sinh ngồi các chi phí đã phát sinh kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ
phận: Chi tiếp khách, hội nghị, chi cho lao động nữ…

12


Thang Long University Library


c) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5- Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 627
TK 111, 112,152,1388, 334
Chi phí nhân viên quản lý
Các khoản ghi giảm CPSXC
phân xưởng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
(giá trị nhỏ)
TK 154
Phân bổ hoặc kết chuyển CPSXC
TK 142, 242, 335
cho các đối tượng tính giá
Phân bổ chi phí trả trước
hoặc trích trước chi phí
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 632
TK 111, 112, 141, 331
CP dịch vụ mua ngoài,
CP bằng tiền khác

Kết chuyển chênh lệch giữa
tổng CPSXC thực tế phát sinh

lớn hơn CPSXC được tính vào
giá thành sản phẩm

TK 133
Thuế GTGT
1.2.2.6 Hạch tốn các khoản thiệt hại trong sản xuất
a) Thiệt hại về sản phẩm phỏng
Là thiệt hại về những thành phẩm, nửa thành phẩm được phát hiện sai quy cách
về mặt chất lượng, không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định, không thực hiện
được giá trị sử dụng đã quy định. Tùy thuộc vào mức độ hư hỏng mà chia sản phẩm
hỏng thành 2 loại:
+ Sản phẩm hỏng trong định mức: Là những loại sản phẩm mà doanh nghiệp dự
kiến sẽ xảy ra trong q trình sản xuất. Nó được xem là khơng thể tránh khỏi trong q
trình sản xuất nên những chi phí về sản phẩm hỏng loại này được coi là chi phí sản
xuất sản phẩm chính phẩm.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa được và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi giá trị phế liệu
13


thu hồi nếu có. Tồn bộ thiệt hại này được tính vào CPSX sản phẩm và được hạch tốn
như đối với sản phẩm chính.
+ Sản phẩm hỏng ngồi định mức: Là những sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến
của doanh nghiệp do các nguyên nhân như máy hỏng, hỏa hoạn. Do xảy ra bất thường
nên chi phí của chúng khơng được cộng vào chi phí sản xuất chính phẩm mà thường
được xem là khoản chi phí tổn thời kỳ và trừ vào thu nhập.
Thiệt hại sản hỏng ngoài định mức: Kế tốn xem xét ngun nhân gây ra để có
thể thoi dõi riêng trên các TK 138, 154, 627, 142. Sau khi trừ đi phần phế liệu thu hồi
và bồi thường, thiệt hại về sản phẩm hỏng được tính vào chi phí khác.
Sơ đồ 1.6- Sơ đồ kế tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức

TK 152, 153, 334, 338, 241,…
TK 1381
TK 811, 415
Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng
Giá trị thiệt hại
Có thể sửa chữa được
thực tế
TK 154, 155, 157, 632
Giá trị sản phẩm hỏng
không thể sửa chữa được

TK 1388, 152
Giá trị phế liệu thu hồi
và các khoản bồi thường

b) Thiệt hại về ngừng sản xuất
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để duy trì hoạt động như:
tiền cơng lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng…trong thời gian ngừng sản
xuất vì những nguyên nhân khách quan.
Đối với những tài khoản chi phí trong kế hoạch theo dõi trên 335.
Trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí bỏ ra trong thời gian này
được theo dõi trên TK 142. Cuối kỳ giá trị thiệt hại thực tế sẽ trừ vào thu nhập như
một khoản chi phí thời kỳ.

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.7- Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất

TK 111, 152, 334, 338
TK 335
TK 627, 641, 642
Chi phí thực tế do ngừng sản
Trích trước chi phí về ngừng
xuất trong kế hoạch
sản xuất trong kế hoạch

TK 142, 242
Chi phí thực tế phát sinh do
Phân bổ vào chi phí cho
ngừng sản xuất ngồi kế hoạch các kỳ kế tốn tiếp theo

TK 1381

TK 1388, 334,…

Giá trị bồi thường nhận được
Chi phí thực tế phát sinh do
ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
TK 811, 415
Giá trị thiệt hại về ngừng SX
ngoài kế hoạch dự tính vào
CP và quỹ DPTC
1.2.2.7 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a) Tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi hạch toán và phân bổ CPSXC, kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các chi phí
sản xuất có liên quan đến kỳ hạch toán vào bên nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu tài khoản 154:

Nợ
TK 154

- Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
kỳ.
- Tổng giá thành thực tế của sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hồn thành.
- Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ dở dang chưa hoàn thành cuối kỳ.

15


Sơ đồ 1.8- Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621
Kết chuyển chi phí NVLTT

TK 154

TK 152, 111,…
Các khoản ghi giảm CPSX

TK 622
Kết chuyển chi phí NCTT

TK 155
Nhập kho

Giá thành
thực tế

sản phẩm

TK 627
Kết chuyển chi phí SXC

TK 157
Gửi bán
TK 632
Tiêu thụ trực tiếp

b) Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến còn đang
nằm trong q trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và tính giá thành sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức
sản xuất, quy trình cơng nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp
dụng một trong các phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang phổ biến sau:
* Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ phần chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí ngun vật liệu chính trực tiếp, cịn các chi phí
gia cơng chế biến (CPNCTT, CPSXC,…) tính cả cho sản phẩm hồn thành.
Cơng thức như sau:
Giá trị NVL chính dở dang
đầu kỳ +Tồn bộ giá trị vật liệu
chính xuất dùng trong kỳ

Giá trị vật liệu
chính nằm trong
SPDD


=

Số lượng SPDD
x

cuối kỳ

Số lượng thành phẩm + Số lượng
SPDD cuối kỳ

16

Thang Long University Library


* Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng
Căn cứ vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở
dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc
tiền lương định mức. Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính chi phí chế biến (chi
phí NCTT và chi phí SXC), cịn chi phí ngun vật liệu chính phải được xác định theo
số thực tế đã sử dụng.
+ Đối với những chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu như chi phí nguyên vật liệu
chính.
Giá trị vật liệu chính
nằm trong SPDD
cuối kỳ

Toàn bộ giá trị vật liệu xuấ dùng
=


x
Số lượng thành phẩm + Số lượng
SPDD không quy đổi cuối kỳ

Số lượng SPDD
cuối kỳ khơng
quy đổi

+ Đối với những chi phí bỏ dần theo mức độ chế biến (chi phí NCTT, chi phí
SXC) thì tính sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ hồn thành.
Chi phí chế biến nằm
trong SPDD cuối kỳ

Tổng chi phí chế biến từng loại
=
Số lượng thành phẩm + Số lượng
SPDD quy đổi cuối kỳ

Số lượng SPDD quy đổi

Tổng giá trị SPDD
cuối kỳ

=

Số lượng SPDD
cuối kỳ

x


Số lượng SPDD
x cuối kỳ quy ra
thành phẩm

% hoàn thành tương
đương

Giá trị nguyên vật liệu
Chi phí chế biến nằm trong
= chính nằm trong SPDD x
SPDD theo từng loại
cuối kỳ
cuối kỳ

* Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Thực chất của phương pháo này là phương pháp ước tính theo sản lượng tương
đương, nhưng để giảm bớt khối lượng tính tốn giả định độ hồn thành của sản phẩm
dở tính bình qn là 50%. Phương pháp này thường được áp dụng đối với những loại
sản phẩm có chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, nhằm mục đích
đơn giản hóa việc tính tốn.
Giá trị sản phẩm dở
dangchưa hồn thành

=

Giá trị NVL chính nằm
trong SPDD

17


x

50% chi phí chế biến
phân bổ cho SPDD


×