BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VIỆT HƢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THANH LAM
MÃ SINH VIÊN
: A17969
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VIỆT HƢNG
Giảng viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Th.S Nguyễn Thanh Thủy
: Trần Thanh Lam
: A17969
: Kế toán
Hà Nội - 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ................................................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................1
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ..........................................................................................................1
1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................1
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 1
1.1.1.3. Doanh thu thuần ....................................................................................2
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán ..................................................................................2
1.1.1.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 2
1.1.1.6. Xác định kết quả bán hàng ....................................................................2
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ........................2
1.2.1. Phương thức bán buôn ................................................................................2
1.2.1.1. Bán buôn qua kho ..................................................................................3
1.2.1.2. Bán buôn không qua kho .......................................................................3
1.2.2. Phương thức gửi hàng đại lý hay kí gửi hàng hóa ....................................3
1.2.3. Phương thức bán lẻ .....................................................................................4
1.2.3.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung .......................................................4
1.2.3.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ........................................................4
1.2.3.3. Hình thức bán trả góp ...........................................................................4
1.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ...................................4
1.3.1. Phương pháp giá bình quân ........................................................................4
1.3.2. Phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO) ...........................................5
1.3.3. Phương pháp Nhập sau Xuất trước (LIFO) ...............................................6
1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ............................................................ 6
1.4. Nội dung kế toán bán hàng ................................................................................7
1.4.1. Chứng từ kế toán .........................................................................................7
1.4.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................7
1.4.3. Trình tự hạch tốn kế tốn bán hàng .......................................................11
1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) ............................................11
1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).....................................................14
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................15
1.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................15
1.5.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng.................................................................15
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................15
1.5.1.3. Phương pháp kế tốn ...........................................................................16
1.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................16
1.5.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................16
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................17
1.5.2.3. Phương pháp kế toán ...........................................................................18
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng: ......................................................... 18
1.5.3.1. Khái niệm ............................................................................................. 18
1.5.3.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng ............................................18
1.5.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................19
1.5.3.4. Trình tự kế tốn xác định kết quả bán hàng ........................................19
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ...................................................................................................................20
1.6.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung ............................................................. 20
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ........................................................... 21
1.6.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ .......................................................... 21
1.6.4. Hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ .....................................................22
1.6.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ........................................................... 23
CHƢƠNG 2:.................................................................................................................24
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG ..................................24
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Việt Hƣng ..................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ............................................................... 25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................26
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................................27
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ......................................................... 28
2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng .............29
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty ....................................................29
2.2.2. Các phương thức thanh tốn tại Cơng ty .................................................30
2.2.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán ........................................30
2.2.4. Kế toán bán hàng tại Công ty ....................................................................31
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................31
2.2.4.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ ......................................32
Thang Long University Library
2.2.4.3. Trình tự hạch tốn kế tốn bán hàng ..................................................32
2.2.4.4. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng ........................................41
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại cơng ty TNHH MTV
Việt Hƣng .................................................................................................................50
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................50
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................56
2.3.1. Kế toán xác định kết quả bán hàng........................................................... 63
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................65
PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG ....................65
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng ............................................................ 65
3.1.1. Nhận xét chung .......................................................................................... 65
3.1.2. Những ưu điểm .......................................................................................... 65
3.1.3. Một số tồn tại .............................................................................................. 67
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng ............................... 67
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán bn hàng hóa qua kho.......................................... 12
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn ........ 12
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán bn khơng qua kho khơng tham gia thanh tốn . 13
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp ........................................................... 13
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ................................................. 13
Sơ đồ 1.6. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .............................................................. 15
Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................... 16
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 18
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch tốn kế tốn xác định kết quả bán hàng ...................... 19
Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế tốn theo hình thức: Nhật ký chung .................. 20
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức: Nhật ký - Sổ Cái................ 21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Việt Hưng........................ 26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Việt Hưng ......... 27
Sơ đồ 2.3. Quy trình vào phần mềm kế tốn ACsoft .......................................... 29
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng......................................... 32
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho .................................................................................... 33
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT ................................................................................... 34
Bảng 2.3. Chi tiết công nợ phải thu..................................................................... 35
Bảng 2.4. Phiếu xuất kho .................................................................................... 36
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH MTV Việt Hưng ...................... 37
Bảng 2.6. Phiếu thu Công ty TNHH MTV Việt Hưng ....................................... 38
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 214 ............................................................................... 39
Bảng 2.8. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ............................................... 40
Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 1562 ................................................................... 41
Bảng 2.10. Thẻ kho ............................................................................................. 42
Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................... 43
Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư ............................................................. 44
Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu ............................................................. 45
Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung .............................................................................. 46
Bảng 2.15. Sổ cái TK 156 ................................................................................... 47
Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 ................................................................................... 48
Bảng 2.17. Sổ cái TK 511 ................................................................................... 49
Bảng 2.18. Sổ cái TK 131 ................................................................................... 50
Thang Long University Library
Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương............................................................... 52
Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242 ................................................................... 53
Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013 .................................................. 54
Bảng 2.22. Sổ cái TK 641 ................................................................................... 55
Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thơng.............................................................. 57
Bảng 2.24. Bảng thanh tốn tiền lương.............................................................. 59
Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm............................................................ 60
Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT ................................................................................. 61
Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642 .................................................................................. 62
Bảng 2.28. Sổ cái TK 911 ................................................................................... 64
Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phịng phải thu khó địi tính đến hết ngày
31/12/2013 ........................................................................................................... 70
Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng .................. 71
Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước............................ 71
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học
Thăng Long, các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý với những tâm huyết của mình
đã truyền đạt những kiến thức q báu cho chúng em. Đó khơng chỉ là nền tảng cho
q trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vững chắc giúp em tự tin bước
vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths.Nguyễn
Thanh Thủy, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình
viết bài khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ty
TNHH MTV Việt Hưng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để e thực tập tại Công
ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phịng Tài chính kế tốn đã giúp đỡ em
trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em xin kính chúc q Thầy, Cơ và tập thể Công ty TNHH MTV Việt
Hưng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Lam
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng
viên hướng dẫn Ths.Nguyễn Thanh Thủy. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu
được trình bày trong khóa luận này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ
hình thức nào. Những nội dung, số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét được thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
hội đồng, cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Lam
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH
BHYT
CKTM
CPTM
DT
GTGT
GVBH
HĐTC
KKĐK
KKTX
K/c
LIFO
QLDN
SXKD
TK
TM và DV
TNHH MTV
TK
TTĐB
FIFO
TSCĐ
Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chiết khấu thương mại
Chi phí thu mua
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hoạt động tài chính
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Kết chuyển
Phương pháp nhập sau xuất trước
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thương mại và dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Phương pháp nhập trước xuất trước
Tài sản cố định
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có
những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp đã góp phần quan
trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Trong đó
doanh nghiệp thương mại là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống các
doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại đóng vai trị là một mắt xích quan trọng
trong nền kinh tế, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Q trình kinh doanh của cơng ty thương mại có thể hiểu là quá trình cung cấp, dự
trữ và bán ra các loại hàng hóa. Bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến
hiệu quả của q trình kinh doanh. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục,
nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, bù đắp
được chi phí bỏ ra để từ đó thực hiện mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận, tiếp
tục chu kì kinh doanh tiếp theo.
Bên cạnh đó, trong điều kiện kinh tế vĩ mô và vi mô luôn biến động, sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt đã khiến cho việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ngày càng
gặp nhiều khó khăn thử thách. Do đó, để có thể đứng vững trên thị trường, các doanh
nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp để cơng ty
chủ động thích ứng và nắm bắt thị trường, huy động mọi nguồn lực đầu tư để có thể
thu được lợi nhuận cao nhất. Trong đó kế tốn bán hàng là một cơng cụ sắc bén và
quan trọng hàng đầu trong quá trình tiến hành quản lý hoạt động kinh tế. Chính vì vậy,
việc hạch tốn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là yêu cầu hết sức cần
thiết của doanh nghiệp thương mại.
Qua thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng,
từ những kiến thức đã học và thực tế hoạt động tại doanh nghiệp cùng sự hướng dẫn
tận tình của giảng viên Ths Nguyễn Thanh Thủy, em đã lựa chọn, thực hiện đề tài:
"Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hƣng". Với mục đích là làm rõ cơ sở lý luận và
thực hiện của hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tìm hiểu quy
trình, nghiệp vụ hạch tốn và tầm quan trọng của nó trong doanh nghiệp. Từ đó đưa ra
nhận xét đánh giá, những kiến nghị đối với doanh nghiệp về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại cơng ty.
Trong khn khổ của khóa luận này, em xin được phép giới hạn nội dung nghiên
cứu như sau:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng năm 2013
- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu và phân tích thực trạng, đồng thời đưa ra giải
pháp về mặt lý luận đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập được trong
q trình thực tập, các chứng từ kế toán, sổ sách... tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận
xét và kết luận.
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hƣng
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hƣng
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em khơng thể
tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ và các
cán bộ cơng nhân viên trong Công ty TNHH MTV Việt Hưng để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Lam
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Có 2
hình thức chiết khấu thương mại là bớt giá và hồi khấu:
+ Hồi khấu: Hay còn gọi là giảm giá định kỳ, tức là bên cung cấp hàng hoá,
dịch vụ căn cứ vào hợp đồng giảm giá với khách quen, khách thường xuyên, hay
khách hàng mua với khối lượng lớn mà chi trả giảm cước theo định kỳ 1, 3, 6
tháng/lần theo thỏa thuận.
+ Bớt giá: Là một dạng giảm giá bán với biểu giá đã quy định. Nó được áp
dụng cho các trường hợp: bán lại hàng cũ khi mua hàng mới, bớt giá để giải phóng
hàng chậm luân chuyển, thưởng cho những đại lý tham gia vào quá trình hỗ trợ tiêu
thụ...
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hố
kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế.
1
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa mà
Nhà nước khơng khuyến khích tiêu dùng hoặc hàng hóa xa xỉ. Mỗi mặt hàng thuộc
diện chịu thuế TTĐB phải chịu thuế này một lần, tức là sau khi mặt hàng đó đã chịu
thuế TTĐB ở khâu sản xuất thì khơng phải chịu thuế lần thứ 2 khi lưu thông trên thị
trường. Song đối với doanh nghiệp thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu
khơng có khoản thuế này.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu; đánh vào hàng hóa xuất khẩu. Thuế xuất
khẩu được tính căn cứ vào số lượng từng mặt hàng tính thuế và thuế suất từng mặt
hàng.
1.1.1.3. Doanh thu thuần
- Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản
giảm trừ doanh thu.
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán
- Là giá mua chưa thuế GTGT của hàng mua và tồn bộ chi phí có liên quan đến
việc mua hàng
1.1.1.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản
và tiêu thụ hàng hóa trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến tồn bộ hoạt động
có tính chất chung tồn doanh nghiệp khơng thể tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào.
1.1.1.6. Xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng biểu thị kết quả cuối cùng hay số tiền lãi, lỗ từ hoạt động bán
hàng của doanh nghiệp trong một kì nhất định. Kết quả bán hàng chính là phần chênh
lệch giữa doanh thu thuần bán hàng với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là tiêu chí kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Phương thức bán bn
Bán bn là việc bán hàng hóa với số lượng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ
chức và được thực hiện theo 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
2
Thang Long University Library
1.2.1.1. Bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao từ kho của doanh nghiệp. Bán
bn qua kho được thực hiện theo 2 hình thức:
- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này hàng
hóa được xuất bán và giao trực tiếp tại kho của người bán cho người mua. Hàng hóa
được ghi nhận là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh tốn.
- Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này thì bên bán
xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp
đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bán. Hàng được coi là tiêu
thụ khi bên mua đã nhận được hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã nhận, bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa đó.
1.2.1.2. Bán bn khơng qua kho
Là phương thức bán bn mà hàng hóa được giao bán ngay từ khâu mua hàng
không qua kho của doanh nghiệp, chuyển thẳng đến cho bên mua. Phương thức bán
bn này được thực hiện theo 2 hình thức:
- Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: theo hình thức này
doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trị là trung gian mơi giới trong quan hệ mua
bán, doanh nghiệp chỉ phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới nhận được, không ghi
nhận các nghiệp vụ mua bán như hình thức trên.
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương mại
phải tổ chức q trình mua hàng, bán hàng và thanh tốn tiền hàng với nhà cung cấp
và khách hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức trực tiếp
(bán giao tay ba): theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi nhận hàng ở
bên bán, giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa được coi là tiêu thụ.
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức chuyển
hàng: theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau khi mua hàng
chuyển bán thẳng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trước trong hợp đồng bằng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngồi. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Hàng được coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận được đủ hàng, thanh
toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa
đó.
1.2.2. Phương thức gửi hàng đại lý hay kí gửi hàng hóa
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại là bên giao đại lý giao hàng cho cơ
sở đại lý, ký gửi - bên nhận đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán
tiền hàng cho bên giao đại lý và hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi bán vẫn thuộc
3
quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa đươc coi là tiêu thụ. Số hàng này được coi là
tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được số tiền do bên nhận đại lý thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn.
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:
- Đại lý bán hàng đúng giá quy định: Giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận
đại lý chỉ hưởng hoa hồng đại lý.
- Đại lý mua bán đứt đoạn: bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán.
1.2.3. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng.
Bán lẻ được thực hiện theo 3 hình thức:
1.2.3.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
Theo hình thức này nhân viên thu ngân ở quầy chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và
viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng
tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp
tiền, kiểm tiền và lập báo cáo, nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào
hóa đơn hoặc tích kê, kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ trong
ca. Kế tốn bán hàng nhận chứng từ làm căn cứ để ghi sổ.
1.2.3.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng hóa cho
khách hàng. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tiền và nộp tiềm cho thủ quỹ
đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tai quầy sau đó lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập
báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế toán bán hàng để ghi sổ.
1.2.3.3. Hình thức bán trả góp
Theo hình thức này người mua được trả tiền hàng thành nhiều lần, nhưng ngoài
số tiền gốc phải trả thêm lãi trả góp. Hình thức này thuận lợi cho khách hàng mua
những mặt hàng có giá trị lớn. Theo hình thức này, khi hàng hóa được giao cho người
mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu theo giá
bán trả tiền ngay. Khoản lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và
được phân bổ trong thời gian trả góp.
1.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm:
trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
trong kỳ.
Trị giá vốn hàng xuất bán được tính bằng 1 trong 4 phương pháp sau:
1.3.1. Phương pháp giá bình quân
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán được tính theo đơn giá bình qn và số
lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ.
4
Thang Long University Library
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất bán
=
Số lượng hàng hóa
xuất bán
*
Đơn giá bình qn
Trong đó đơn giá bình qn có thể tính theo 2 cách:
- Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế của hàng
+
tồn đầu kì
Trị giá hàng nhập kho trong kì
Số lượng hàng tồn kho
+ Số lượng hàng nhập kho trong kì
đầu kì
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số
lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều.
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa,
khơng phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng loại hàng hóa
+ Nhược điểm: Khơng phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, cơng
việc tính giá hàng xuất kho dồn vào cuối tháng, độ chính xác khơng cao, phải tính giá
theo từng loại hàng hóa.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau mỗi
=
Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập
lần nhập
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số lần
nhập, xuất của mỗi loại không nhiều.
+ Ưu điểm: Xác định được trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất bán kịp thời.
+ Nhược điểm: Khối lượng cơng việc tính tốn nhiều, phức tạp và phải tính giá
theo từng loại hàng hóa.
1.3.2. Phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở
giả định là số hàng nào nhập kho trước thì sẽ được xuất bán trước một cách tuần tự. Vì
vậy giá của hàng xuất bán là giá của hàng hóa nhập trước và hàng tồn kho cịn lại cuối
kì là giá của hàng hóa nhập sau cùng.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều,
giá cả thị trường ổn định và có xu hướng giảm.
- Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
- Nhược điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch tốn chi tiết
hàng tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức, Giá trị hàng xuât kho không
được phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trường.
5
1.3.3. Phương pháp Nhập sau Xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở
giả định là số hàng nào nhập kho sau thì sẽ được xuất bán trước, vì vậy giá của hàng
xuất bán là giá của hàng hóa nhập sau và hàng tồn kho cịn lại cuối kì là giá của hàng
hóa nhập kho đầu kì.
- Ưu điểm: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phản ánh kịp thời với giá cả thị
trường.
- Nhược điểm: Phải tính giá và hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại nên
tốn nhiều thời gian, công sức.
1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng xuất kho của lơ hàng nào sẽ được tính theo giá thực
tế nhập kho đích danh của lơ hàng đó.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô
hàng nhập kho.
- Ưu điểm: Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và thơng qua việc
tính giá hàng hóa xuất kho, kế tốn có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lơ
hàng hóa
- Nhược điểm: Để thực hiện được phương pháp này thì hệ thống kho tàng của
doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lơ hàng hóa nhập kho, quản lý khá
phức tạp.
Việc áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc vào doanh
nghiệp quyết định, nhưng cần bảo đảm nhất quán trong kỳ kế tốn năm và phải giải
trình trong thuyết minh báo cáo tài chính.
- Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ:
Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến q trình mua hàng và dự trữ
kho hàng. Chi phí thu mua bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua.
+ Chi phí thuê kho, bãi chứa đựng trung gian.
+ Phí, lệ phí cầu đường, phà phát sinh khi mua hàng.
+ Phí hoa hồng môi giới liên quan đến mua hàng.
+ Chi phí hao hụt trong định mức hàng hóa trong q trình thu mua...
Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho trị giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ
báo cáo 100% mức chi phí thực tế hoặc phân bổ theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn kho
cuối kỳ:
6
Thang Long University Library
Chi phí thu mua
được phân bổ =
cho hàng bán ra
Chi phí thu mua hàng
+ Chi phí thu mua phát
tồn đầu kỳ
sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng
* hóa xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng hóa
mua trong kỳ
1.4. Nội dung kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế tốn
Hạch tốn chi tiết hàng hóa là việc hạch tốn kết hợp giữa thủ kho và phịng kế
tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số
hiện có và tình hình biến động từng loại hàng hóa về số lượng và giá trị. Trong hoạt
động doanh nghiệp kinh doanh thương mại, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc
nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định của
Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế tốn bán hàng bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK-3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05-VT)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT)
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu số 02 GTTT-3LL)
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT)
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản (TK) chủ yếu như: TK156, TK157,
TK611, TK131, TK511, TK512, TK521, TK531, TK532, TK632 và một số tài khoản
liên quan khác.
- TK156 - "Hàng hóa": Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa tại kho,
quầy theo giá mua thực tế. Tài khoản này chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm
hàng hóa.
TK156 - "Hàng hóa" được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561: Giá mua của hàng hóa
+ TK 1562: Phí mua hàng hóa
+ TK 1567: Hàng hóa bất động sản (BĐS)
7
TK 156
- Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho
- Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp
- Trị giá hàng mua trả lại người bán
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua - Chiết khấu thương mại được hưởng
trả lại, nhập kho
- Trị giá vốn thự tế của hàng hóa bị thiếu
- Trị giá vốn của hàng hóa thừa phát hụt khi kiểm kê
hiện khi kiểm kê
- Chi phí thu mua đã phân bổ cho hàng
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho hóa đã bán trong kỳ
cuối kỳ từ TK 611 (phương pháp - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
KKĐK)
sang TK 611 (phương pháp KKĐK)
SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ
- TK157 - "Hàng gửi bán": Phản ánh số hàng hóa đã gửi bán, ký gửi, gửi đại lý
hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ, chưa được xác định là tiêu thụ. Tài khoản
này được chi tiết cho từng loại hàng.
TK157
- Trị giá hàng hóa gửi bán hoặc gửi đại - Trị giá hàng hóa gửi bán được coi là tiêu
lý
thụ
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán - Trị giá hàng gửi bán bị khách hàng trả lại
chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK) - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng gửi bán chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán
- TK 632 - "Giá vốn hàng bán": Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã được xuất
bán trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại hàng
bán và khơng có số dư cuối kỳ.
TK632
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ trong kỳ.
- Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, xuất bán
trong kỳ (phương pháp KKĐK)
- Trị giá vốn của hàng hóa đã bán bị trả lại
và các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán
khác
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ sang TK 911
8
Thang Long University Library
- TK 611 - "Mua hàng": Tài khoản này chỉ được áp dụng trong doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để theo
dõi và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách chỉ theo dõi
hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa xuất ra
được xác định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ ( tồn kho). Tài khoản 611
khơng có số dư cuối kỳ.
TK611
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ
từ TK 156, TK 157, TK 151
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
- Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ
bán của hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trả
lại cho người bán
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối
kỳ về TK 151, TK 156, TK 157
- TK 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ": tài khoản này phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản ghi giảm doanh
thu. Tổng doanh thu bán hàng có thể là tổng giá thanh tốn (tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), có thể là giá chưa bao gồm thuế GTGT (tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ). Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được xác định
là tiêu thụ, khách hàng đã trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp. trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
9
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
tính trên doanh thu bán hàng thực tế
trong kỳ
doanh thu bất động sản đầu tư của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
- Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
- TK 512 - "Doanh thu nội bộ": Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu
thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc trong cùng một cơng ty,
tổng cơng ty tính theo giá nội bộ.
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 512
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế - Doanh thu bán hàng và cung cấp
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên
dịch vụ nội bộ của doanh nghiệp thực
hàng hóa tiêu thụ nội bộ trong kỳ
hiện trong kỳ hạch toán
- Các khoản giảm trừ doanh thu nội bộ: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- TK 521 - "chiết khấu thương mại": Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối
lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng)
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hoá
10
Thang Long University Library
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
- TK 531 - "Hàng bán bị trả lại": Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách. Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
- TK 532 - "Giảm giá hàng bán": Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hố kém, mất
phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản
này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 521, 531, 532
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
thương mại, giảm giá hàng bán,
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
doanh thu của hàng bán bị trả lại
phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán
hoá đã bán toán cho khách hàng
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận định doanh thu thuần của kỳ báo
cho người mua hàng do hàng bán kém, mất
cáo.
phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế
1.4.3. Trình tự hạch tốn kế tốn bán hàng
1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) thì
tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế tốn được theo dõi, phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống. Các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động, tăng, giảm của hàng hóa nên giá trị hàng hóa trên sổ kế tốn có
thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Phương pháp KKTX thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
kinh doanh thương mại các mặt hàng có giá trị lớn, tần suất nhập, xuất kho khơng
nhiều.
- Trình tự hạch tốn kế tốn bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
11
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán bn hàng hóa qua kho
K/c các khoản giảm trừ DT cuối kỳ
TK 1561
TK 632
TK 911
TK511
TK 131 TK 532, 531, 521
DT bán hàng bị trả
lại, CKTM, giảm giá
K/c doanh thu
TK 157
thuần
Xuất kho Ghi nhận
gửi bán GVHB
DT bán hàng
chưa thuế
K/c GVHB
TK 111, 112
Xuất kho bán
trực tiếp
TK 3331
TK 1561,157
DT bán hàng
thu tiền
Thuế GTGT
đầu ra
TK 1562
Hàng bán
Phân bổ CPTM bị trả lại
cho hàng bán ra
Giảm thuế GTGT khi doanh thu giảm
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh tốn
K/c các khoản giảm trừ DT cuối kỳ
TK 111,112,131
TK 632
TK 911
TK511
TK 131 TK 532, 531, 521
DT bán hàng bị trả
lại, CKTM, giảm giá
K/c doanh thu
TK 157
thuần
DT bán hàng
chưa thuế
Chuyển thẳng GVHB
K/c
TK 133
TK 111, 112
GVHB
TK 3331
Thuế GTGT
đầu vào
Thuế GTGT
Bán hàng
thu tiền
đầu ra
Trị giá vốn của hàng
bán giao tay ba
Giảm thuế GTGT khi doanh thu giảm
12
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn không qua kho khơng tham gia thanh tốn
TK 5113
TK 111, 112, 131
TK 641
TK 133
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Hoa hồng môi giới
được hưởng
TK 1561
Thuế GTGT
đầu vào
Chi phí mơi giới
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp
TK 632
TK 911
TK 511
K/c doanh thu thuần
TK 111,112
DT tính theo
giá bán trả ngay
Ghi nhận
Số tiền thu ngay
khi bán trả góp
GVHB
K/c GVHB
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 1562
Phân bổ CPTM
cho hàng bán ra
K/c DT
từ HĐTC
Số tiền còn phải
thu của khách hàng
TK 3387
Tiền lãi
nhận được
TK 1561
TK 131
TK 515
Lãi bán hàng
trả góp
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
TK 632
TK 911
TK 511
TK 131
TK 157
TK 641
TK 3331
Hoa hồng trả cho
đại lý
Xuất kho
gửi bán
Ghi nhận K/c GVHB
GVHB
thuế GTGT
phải nộp
K/c doanh
thu thuần
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 1562
Doanh thu bán hàng
không thuế GTGT
Phân bổ CPTM
cho hàng bán ra
TK 111, 112
Tiền hàng thực thu
13