Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ôn tập Lý thuyết và bài tập về Từ trường. Lực điện từ. Cảm ứng điện từ môn Vật lý 9 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.51 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG.</b>


<b>LỰC ĐIỆN TỪ. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>1. TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG DIỆN</b>


<b>* Từ trường của dịng điện trong ống dây</b>


Khi ống dây có dịng điện đi qua thì nó trở thành một nam châm.
Đường sức từ trong lòng ống dây là những đường thẳng song song.


Chiều của đường sức từ của ống dây tuân theo quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho
bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của
đường sức từ trong lòng ống dây. Chiều của đường sức từ (ta chỉ vẽ 1 đường sức từ) và các cực của ơng dây
được xác định như hình 71.a), 71.b).


<b>* Lưu ý: Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng</b>
Đường sức từ là những đường tròn đồng tâm khép kín.


Ta cũng có thể xác định chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng tuân theo quy tắc nắm bàn tay
phải như sau: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho ngón cái chỗi ra chỉ theo chiều dịng điện thì chiều của bốn
ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ. Chiều đường sức từ (ta chỉ vẽ 1 đường sức từ) được xác định
như hình 71c).


<b>2. LỰC ĐIỆN TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN VÀ KHUNG DÂY CĨ</b>


<b>DỊNG ĐIỆN</b>



<b>* Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện</b>


- Dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng
của lực điện từ.


- Chiều của lực điện từ được xác định theo quy tắc bàn tay trái:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Lực điện từ tác dụng lên khung dây dẫn có dịng điện


Khung dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường thì có lực điện từ tác dụng lên nó, lực điện từ làm cho
khung quay quanh trục của nó, trừ một vị trí duy nhất đó là khi mặt phẳng khung vng góc với đường sức
từ (tức là mặt phẳng khung nằm trong mặt phẳng trung hòa).


<b>3. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.


- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây đó biến thiên.


<b>4. MÁY BIẾN THẾ</b>


<b>a) Cấu tạo:</b>


Hình 72 vẽ các bộ phận chính của một máy biến thế, gồm có:


- Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với với nhau.


- Một lõi sắt hay thép có pha Silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
<b>b) Hoạt động:</b>


- Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện
hiệu điện thế xoay chiều. Nếu cuộn thứ cấp kín thì trong đó xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều.


- Gọi n1, U1là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp; n2, U2là số vòng dây và hiệu điện


thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. Ta có: 1 1



2 2


U n


U n  k (gọi là hệ số máy biến thế)


<b>5. VAI TRÒ CỦA MÁY BIẾN THẾ TRONG TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG</b>


<b>ĐI XA</b>



- Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

máy biến thế có vai trị rất quan trọng trong việc truyền tải điện năng đi xa.


<i><b>* Lưu ý: Máy biến chỉ có thể hoạt động được với dịng điện xoay chiều và khơng hoạt động được với dịng</b></i>


điện một chiều.


<b>6. HAO PHÍ ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN</b>



- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn vì dịng điện có tác dụng nhiệt nên sẽ có một phần điện
năng biến thành nhiệt năng (hao phí) trên đường dây.


- Cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây dẫn được xác định theo công thức: hp  <sub>U</sub>22.R.

P


P



- Để giảm hao phí trên đường đay tải điện người ta tăng hiệu điện thế trước khi truyền đi xa. Nếu hiệu điện
thế tăng n lần thì cơng suất hao phí giảm n2<sub>lần.</sub>



<b>7. BÀI TẬP</b>



<b>1. Ba điện trở R</b>1, R2và R3(R2= 2R1, R3= 3R1) được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A,B. Biết hiệu điện thế


giữa hai đầu R2là 20V và cường độ dịng điện qua nó là 0,4A.


a) Tính R1, R2, R3và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đó.


b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB.


<b>2. Cho sơ đồ mạch điện như hình 73. Trong đó R</b>1= 4R2; R3= 3.


a) Tính hiệu điện giữa hai đầu AB. Biết khi K đóng Ampe kế chỉ 2,4A.
b) Tính R1và R2. Biết khi K ngắt ampe kế chỉ 0,9A.


<b>3. Cho sơ đồ mạch điện như hình 74.</b>


Trong đó R4= 10; R2= 1,5.R3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Biết khi K1đóng, K2 ngắt ampe kế chỉ 1,5A.


b) Tính các điện trở R1, R2và R3. Biết:


- Khi K1ngắt, K2đóng ampe kế chỉ 1A.


- Khi cả 2 khóa K1và K2đều ngắt thì ampe kế chỉ 0,3A.


(Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể).


<b>4. Cho sơ đồ mạch điện như hình 75. Hiệu điện thế giữa hai đầu R</b>1là 15V và R2= 3R1.



a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2.


b) Tính R1và R2biết ampe kế chỉ 3A.


<b>5. Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là 24 và 36. Người ta mắc chúng song song với nhau vào hai điểm A</b>
và B. Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế thế tối đa là bao nhiêu để cả hai bóng đèn đều khơng bị
cháy? Biết rằng cường độ dịng điện tối đa mà cả hai bóng đèn chịu đựng được là 0,5A.


<b>6. Cho mạch điện như hình 76. Biết R</b>2= 10, số chỉ của các ampe kế A và ampe kế A1lần lượt là 0,9A và


0,5A. Điện trở của các ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể.


a) Xác định số chỉ của ampe kế A2, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và R1.


b) Giữ U không đổi, thay R1 bằng một bóng đèn thì thấy ampe kế A chỉ 0,6A và đèn sáng bình thường. Số


chỉ của ampe kế A2khi đó có thay đổi khơng? Tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện định mức và điện trở


của bóng đèn.


<b>7. Mạch điện có sơ đồ như hình 77, biết R</b>1 = 20, R2 = R3= 60. Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tính:


a) Điện trở tương đương của đoạn AB.


b) Số chỉ của ampe kế A. Biết ampe kế A1chỉ 0,5A.


c) Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B.



<b>8. Đặt một hiệu điện thế U = 36V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R</b>1, R2 và R3 mắc song song.


Cường độ dịng điện trong mạch chính là 4A. Bằng hai cách hãy xác định R1, R2và R3biết rằng R1= 2R2=


3R3.


<b>9. Cho mạch điện như hình 78.</b>


R1= 20, R2 = 76, R3 = 24,R4= 40, UAB = 25V. Các ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ khơng


đáng kể.


Xác định số chỉ các ampe kế khi:
a) K1đóng, K2ngắt.


b) K1ngắt, K2đóng.


c) K1và K2đều đóng.


<b>10. Cho sơ đồ hình 79 có: R</b>1= 6, R2= 4, R3= 20, R4= 15, R5= 5, R6= 32, R7=12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) Tìm cường độ dịng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là
12V.


<b>11. Cho mạch điện như hình 80.</b>


R1= 15, R2= 9, R3= 8, R4= 12, R5= 4.


a) Xác định điện trở RABtrong hai trường hợp K ngắt và K đóng.



b) Khi K đóng cường độ dịng điện qua R1 là 1,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn AB và cường độ


dịng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
<b>12. Cho mạch điện như hình 81.</b>


R1= R3= 20,R2= 30, R4=80, điện trở của Ampe kế 2.


a) Tính RABkhi K ngắt và khi K đóng.


b) Khi K đóng, Ampe kế chỉ 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB, và
cường độ dòng điện qua các điện trở.


<b>13. Hai dây dẫn đồng chất, điện trở dây thứ nhất lớn gấp 3 lần điện trở dây thứ hai, tiết diện dây thứ hai lớn</b>
gấp 2 lần tiết diện dây thứ nhất.


a) Chiều dài dây nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần?


b) Tính chiều dài của mỗi dây. Biết tổng của chúng là 20m.


<b>14. Một dây dẫn làm bằng Nicrom có điện trở suất 1,1.10</b>-6<sub></sub><sub>m và tiết diện 0,5mm</sub>2<sub>. Một dây dẫn khác làm</sub>


bằng Vonfam có điện trở suất 5,5.10-8<sub></sub><sub>m và tiết diện 1mm</sub>2<sub>.</sub>


a) So sánh điện trở của hai dây đó. Biết dây Vonfam dài gấp 10 lần dây Nicrom.


b) Tính điện trở của mỗi dây. Biết, khi mắc hai dây đó nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
thì cường độ dịng điện qua chúng là 0,6A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) Chiều dài và tiết diện của dây, biết =1,7.10-8<sub></sub><sub>m</sub><sub>.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội</b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,</b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên</b>
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng</b>
<b>các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.</b>


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường</b>


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng</i>
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG</b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b>Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho</b>
<i>học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam</i>


<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành</i>


tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>




- <b>HOC247 NET:Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn</b>
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí</b>
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b>Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%</b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia</b></i>


</div>

<!--links-->
Giáo án tiếng việt 5 tuần 17 bài luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ
  • 3
  • 683
  • 2
  • ×