Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.78 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:…/…/2010.
Tiết 59: TUYẾN YÊN-TUYẾN GIÁP.
A. MỤC TIÊU:
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Xác định được vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
- Biết được các bệnh do hoạt động của hooc mơn các tuyến gây ra và ngun
nhân của nó.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Rèn kĩ năng học tập, làm việc theo nhóm
- Rèn kĩ năng quan sát từ kêng hình rồi thu nhận kiến thức
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức xây dựng lối sống khoa học.</b></i>
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan
- Nêu vấn đề, vấn đáp
- Cùng tham gia
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Tranh phóng to 55.3; 56.2-3 SGK
- Bảng phụ nội dung bảng 56.1 SGK
2. HS:
- N/c bài mới
- Kẻ bảng phụ dưới sự hướng dẫn của GV.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
- Lớp:
- Sỉ số:
- Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Tính chất và vai trị của hooc môn?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’) Tuyến yên, tuyến giáp là những tuyến có vai trị quan trọng</b></i>
<i>đối với cơ thể. Vậy cấu tạo và chức năng của chúng ntn? Bài hôm nay giúp ta trả lời</i>
<i>câu hỏi này.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1: (6’)</b>
GV: Treo tranh phóng to 55.3 SGK cho
HS quan sát, u cầu các em tìm hiểu
- Vị trí của tuyến yên?
- Tuyến yên gồm những thuỳ nào?
- Chức năng của mỗi thuỳ là gì?.
HS: Đại diện một vài nhóm(do GV chỉ
định trình bày)
HS: Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
<b>I. Tuyến yên:</b>
- Vị trí: Tuyến yên nằm ở nền sọ, có
liên quan tới vùng dưới đồi(thuộc não trung
gian).
- Tuyến yên gồm 2 thuỳ: thuỳ trước
và thuỳ sau
GV: Theo dõi sự trả lời của HS, bổ sung
và công bố đáp án(treo bảng phụ)
GV: Thông báo: Thuỳ giữa nằm giữa
thuỳ trước và thuỳ sau, chỉ phát triển ở
trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố
sắc tố da.
<b>Hoạt động 2: (17’)</b>
GV: Treo tranh phóng to 56.2 SGK cho
HS quan sát
HS: Quan sát tranh, tìm hiểu thơng tin
SGK thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động:
“Toàn dân dùng muối iốt”?
HS: Các nhóm trình bày, bổ sung và
thống nhất đáp án
GV: Gợi ý: Tuyến giáp là một tuyến
lớn, hooc môn là tirôxin có chứa iốt.
Hooc mơn này có vai trò quan trọng
trong q trình trao đổi chất và chuyển
hố các chất.
HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, các
nhóm xác định đáp án
GV: Thông báo: Bệnh bazơđô do tuyến
giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hooc
môn làm tăng cường trao đổi chất(cần
nhiều Oxi) làm nhịp tim tăng, người
bệnh luôn hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ,
sút cân nhanh.
HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, vừa
HS: Lập bảng so sánh
<b>II. Tuyến giáp:</b>
- Khi thiếu iốt, tirôxin không tiết ra,
tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến
giáp tăng cường hoạt động gây ra phì đại
tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. VÌ
vậy để phịng bệnh bướu cổ, tồn dân phải
dùng muối iơt.
- Tuyến giáp hoạt động mạnh cịn gây
ra bệnh bướu cổ mắt lồi.
- Tuyến giáp còn tiết hooc môn
canxitônin cùng với hooc môn tuyến cận
giáp tham gia điều hồ canxi và phơt pho
trong máu.
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc phần kết luận chung SGK
- Lập bảng tổng kết vai trò các tuyến nội tiết đã học theo mẫu(bảng 56.2 SGK)?
<b>STT</b> <b>Tuyến nội tiết</b> <b>Vị trí</b> <b>Tác dụng(vai trị)</b>
- Phân biệt bệnh bazơđơ và bệnh bướu cổ do thiếu iốt?
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ; đọc phần em có biết