Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.31 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 19 Bài 15
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản , mỏ khoáng sản , ngun nhân hình
thành các khống sản .
-Nhận thức khống sản khơng phải là nguồn tài ngun vơ tận phải biết khai thác hợp lí .
2-Kỹ năng :
Biết phân loại khống sản dựa vào cơng dụng của khống sản .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Mục 1 các loại khống sản
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ khoáng sản ( hoặc các loại bản đồ khác của nước ta , của 1 vùng kinh tế nước ta mà trong
nội dung bản đồcó thể hiện phân bố khống sản )
-Các mẫu khoáng sản .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Sửa bài thi học kì .
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-GV trình bày cho HS rõ khái
niệm khoáng vật là gì?
Khống vật là vật chất có trong
tự nhiên có thành phần cấu tạo
hoá học tương đối đồng nhất
thường gặp dưới dạng tinh thể
và nằm trong thành phần các
loại đá . ví dụ Thạch Anh trong
đá Granit dưới dạng tinh thể ,
Sắt dưới dạng ôxit trong đá
mahêtit . . .
Yêu cầu HS xem mục 1 SGK
Giải quyết các vấn đề sau :
(có thể cho thảo luận nhóm hay
cho làm việc cá nhân )
Quan sát bản đồ khống sản
Việt Nam ( hay bản đồ các
I- Các loại khoáng sản :
vùng kinh tế trong đó có biểu
hiện khống sản )
II-
Cho học sinh quan sát các mẫu
khống sản ,sau đó kết hợp
kiến thức ở mục 2 SGK yêu
cầu giải quyết vấn đề sau:
(cho thảo luận nhóm )
II- Các mỏ khoáng sản nội sinh
và ngoại sinh :
- Mỏ nội sinh là những mỏ hình
thành do nội lực (Các quá trình
dịch chuyển mắc ma lên gần
bề mặt đất) .
-Mỏ ngoại sinh :được hình
thành do các q trình ngoại
lực ( q trình phong hố , tích
tụ. . . .)
Các khống sản là những tài
nguyên có hạn nên việc khai
3-Củng cố :
-Khống sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khống sản ?
-Các khoángsản được phân ra thành những loại nào ? Công dụngmỗi loại ra sao ?
-Nêu sự giống nhau và khác nhau của mỏ nội sinh , ngoại sinh ?
4- Dặn dò :
Xem lại kiến thức bài 5 “ cách biểu hiện địa hìnhlên bản đồ “ chuẩn bị tiết học sau thực hànhvề bản
đồ địa hình .
<b> </b>
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU:</b>
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được khái niệm đường đồng mức
2-Kỹ năng :
Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ .
Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Xác định độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Lược đồ địa hình trong SGK phóng to ,mơ hình núi và đường đồng mức làm từ nón lá(nếu có )
-Bản đồ hay lược đồ địa hình có tỉ lệ lớn ( biểu hiện độ cao bằng đường đồng mức hay thang màu .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm trabài cũ :
Khống sản là gì ? có mấy nhóm khống sản ?Nêu cơng dụng của mỗi nhóm khống sản ?
Thế nào là khống sản nội sinh , khống sản ngoại sinh ? Nêu ví dụ cho mỗi loại ?
2- Thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-GV yêu cầu HS quan sát hình
44 SGK nhận xét :
II-
Cho HS thực hành qua thảo
luận nhóm , các nhóm thực
hành theo yêu cầu SGK
1- Xác định độ cao 1 điểm dựa
vào đường đồng mức :
-Nếu điểm xác định nằm trên
đường đồng mức , độ cao của
điểm này chính là độ cao được
ghi trenâ đường đồng mức .
- Điểm xác định nằm giữa 2
đường đồng mức : được xác
I-Biểu hiện độ cao của địa hình
-Đường đồng mức :là đường
nối những điểm có cùng độ cao
ở trên bản đồ .
- Thang màu : độ cao địa hình
còn được biểu hiện bằng thang
màu .
II- Xác định độ cao 1 điểm , độ
dốc của địa hình dựa vào
đường đồng mức :
-Xác định độ cao 1 điểm :
+Nằm trên 1 đường đồng mức
là độ cao của đường đồng mức
đó .
định bằng cách tính trung bình
của tổng độ cao của 2 đường
đồng mức .
-Điểm nằm ở vị trí bất kì giữa
2 đường đồng mức thì khơng
thể xác định chính xác về độ
cao mà chỉ dùng phương pháp
ứơc lượng về độ cao .
2- Dựa vào tỉ lệ bản đồ xác
định khoảng cách theo đường
chim bay giữa 2 điểm trên bản
đồ :
-Dùng thước tỉ lệ đo trên bản
đồ khoảng cach theo đường
chim bay
-Từ kết qủa đo được căn cứ
vào tỉ lệ bản đồ để tính ra
khỏang cách thực tế của 2 nơi
này .
3- Xác định độ dốc của 2 sườn
núi
Giáo viên có thể dùng mơhình
là nón lá đã cũ rách , xé bỏ
các lá của nón chỉ để lại các
vịng nan tre của lá , mỗi vòng
nan tre tượng trưng cho 1
đường đồng mức .Đè ép các
vòng này lên mặt phẳng , yêu
cầu học sinh nhận xét về
khoảng cách giữa các vịng
.Sau đó kéo các vịng lên trên
vị trí ban đầu của cái nón và
u cầu hoc sinh nhận xét về
độ dốc của 2 sườn . Tiếp tục
kéo đỉnh nón lệch qua 1 bên
sao cho độ dốc 2 sườn có sự
khác nhau rồi ép nón xuống
mặt phẳng cho học sinh nhận
xét về khoảng cách giữa các
vòng ở 2 bên sườn .
Yêu cầu quan sát lại hình 44
SGKxác định độ dốc sườn
đơng và tây của núi A 1
+Độ dốc của sườn núi : khoảng
cách giữa 2 đường đồng mức
càng gần thì độ dốc càng lớn .
3-Củng cố : Đường đồng mức là gì ? Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ thì ta biết đươc những gì
về hình dạng địa hình ?
4- Dặn dị : Làm bài tập thực hành về đường đồng mức trong tập thực hành địa lí (nếu có) .Xem
trước nội dung bài Lớp vỏ khí .
1-Kiến thức :
-Biết thành phần của lớp vỏ khí .Trình bày được vị trí , đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí .
-Giải thích được ngun nhân hình thành và tính chất cua các hối khí nóng lạnh , lục địa , đại dương.
2-Kỹ năng :
Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí , đọc được biểu đồ tỉ lệ cac thành phần
khơng khí
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Mục 2 và 3 : cấu tạo của lớp vỏ khí , các khối khí .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ Tự nhiên thế giới .
- Tranh vẽ các tầng cua lớp khí quyển .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Đường đồng mức là gì ? vì sao dựa vào đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa
hình ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I= Thành phần. . . .
Yêu cầu HS quan sátbiểu đồ
hình 45 SGK và đặt vấn đề
II- Cấu tạo . . .
GV thuyết giảng : bao bọc bên
ngồi Trái Đất là lớp vỏ khí
cịn được gọi là khí quyển . lớp
vỏ khí này có độ dày như thế
nào ? cấu tạo ra sao thì hãy
quan sát hình 46 SGK
( GV cho làm việc cá nhân giải
Khí quyển được cấu tạo bời
những tầng nào ? Kể tên , nêu
độ dày , đặc điểm củqa mỗi
tầng khí quyển theo thứ tự từ
bề mặt đất lên cao .
I- Thành phần của không khí :
-Khí Nitơ chiếm 78% .
-Khí ô xy chiếm 21%
-Hơi nước và các khí khác :
1%.
II- Cấu tạo lớp vỏ khí :
-Lớp vỏ khí hay khí quyển là
lớp khơng khí bao quanh Trái
Đất .
trong tầng này ?
GV thuyết giảng : Lớp không
khí gần bề mặt đất , do tiếp
xúc với mặt đất nên mang tính
chất của bề mặt mà khối khí
tiếp xúc .
Quan sát trên bản đồ khí hậu
thế giới ( nếu có )
Gvthuyết giảng : các khối khí
được hình thành khơng đứng
n , mà di chuyển đến nhiều
nơi làm cho thời tiết các nơi
III- Các khối khí :
Tùy theo vị trí hình thành và bề
mât tiếp xúc , mà tầng khơng
khí dưới thấp được chia thành
các khối khí sau :
-Khối khí nóng : hình thành
trên các vùng vĩ độ thấp , có
nhiệt độ tương đối cao
.-Khối khí lạnh : hình thành
trên các vùng vĩ độ cao , có
nhiệt độ tương đối thấp .
-Khối khí đại dương :hình
thành trên các biển và đại
dương . có độ ẩm lớn .
-Khối khí lục địa :hình thành
trên các vùng đất liền có tình
chất tương đối khơ .
3- Củng cố :
-Lớp vỏ khí là gì ? Những thành phần nào cấu tạo nên lớp vỏ khí ?
-Lóp vỏ khí có cấu tạo như thế nào ? tầng nào của lớp vọ khí có ảnh hưởng đến hoạt động sống của
chúng ta?
-Vì sao trên Trái Đất tồn tại nhiều khối khí ? Khối khí có vai trị tác động gì đến khí hậu ?
4- Dặn dò :
Xem trước bài 18 thời tiết và khí hậu qua nội dung hướng dẫn ở các câu hỏi trang 57 SGK.
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được 2 khái niệm : thời tiết và khí hậu .
-Hiểu nhiệt độ khơng khí là gì ? Ngun nhân làm cho mổi nơi có nhiệt độ khơng khí khác nhau .
--Biết cách đo nhiệt độ khơng khí , tính nhiệt độ trung bình ngày , tháng , năm.
2-Kỹ năng :
Biết cách đo nhiệt độ và tính nhiệt độ trung bình .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Mục 3 Sư thay đổi nhiệt độ khơng khí .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ khí hậu thế giới (Hay bản đồ nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 thế giới )
- Các hình vẽ 48 .49 phóng to từ SGK
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Lớp vỏ khí là gì ? Những thành phần nào cấu tạo nên lớp vỏ khí ?
-Lóp vỏ khí có cấu tạo như thế nào ? tầng nào của lớp vọ khí có ảnh hưởng đến hoạt động sống của
chúng ta?
-Vì sao trên Trái Đất tồn tại nhiều khối khí ? Khối khí có vai trị tác động gì đến khí hậu ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Thời tiết . . . .
GV giảng giải hiện tượnglập đi
lập lại các kiểu thời tiết trong
thời gian dài ở 1 địa phương thì
gọi là khí hậu .
II-Nhiệt độ . . .
GV giảng giải : nguồn năng
I- Thời tiết và khí hậu :
-Thời tiết : là sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng ở 1 địa phương , trong một
thời gian ngắn .
-Khí hậu :là tình hình lập lại của các kiểu
thời tiết riêng biệt ở 1 địa phương trong
một thời gian dài .
lượng tạo nhiệt cho khơng khí là
năng lượng mặt trời : ban ngày
ánh sáng mặt trời chiếu xuống
mặt đất làm mặt đất nóng lên
,nhiệt độ mặt đất tỏa vào lớp khí
quyển tiếp xúc mặt đất làm cho
lớp khí này nóng theo .Do đó mà
II-Sự thay đổi . . .
Nhiệt độ khơng khí khơng chỉ
thay đổi theo thời gian mà cịn
tay đổi theo khơng gian lãnh thổ
Yêu cầu quan sát bản đồ khí hậu
thế giới chọn trên cùng vĩ độ 2
địa điểm gần và xa biển yêu cầu
học sinh đọc và nhận xét về
phân bố nhiệt .
Quan sát hình 48 SGK nhận xét
nhiệt độ 2 nơi và giải thích tại
sao cùng trên bề mặt lục địa mà
2 nơi này có nhiệt độ khác nhau
Quan sát hình 49 SGK nhận xét
sự phân bố nhiệt theo vĩ độ .
- Nhiệt độ khơng khí : là nhiệt độ của lớp
khí quyển gần bề mặt đất ,do nhiệt độ
của bề mặt đất tỏa nhiệt vào khơng khí .
-Người ta đo nhiệt độ khơng khí bằng
nhiệt kế , rồi tính ra nhiệt độ trung bình
ngày, tháng, năm.
Nhiệttrung bình ngày= tổng nhiệt độ đo trong ngày
số lần đo trong ngày
Nhiệt trung bình tháng =tổng nhiệt trung bình ngày
số ngày trong tháng
Nhiệt trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình các tháng
12
II- Sự thay đổi nhiệt độ không khí :
-Gần hay xa biển .
-Thay đổi theo độ cao : lên cao 1000m
nhiệt độ giảm xuống từ 5o<sub>C đến 6</sub>o<sub>C</sub>
-Thay đổi theo vĩ độ : càng lên vĩ độ cao
nhiệt độ càng lạnh dần .
3- Củng cố :
-Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?
- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí trên Trái đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
4- Dặn dò : làm các bài tập trong SGK và xem trước bài Khí áp và gió trên Trái Đất .
Tiết 23 Bài 19
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được khái niệm khí áp , hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên trái đất .
-Nắm đươc hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Dất , đặc biệt gióTín phong , gió Tây ơn
đới và các vịng hồn lưu khí quyển .
2-Kỹ năng :
Biết xem hay sử dụng hình vẽ mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích hồn lưu khí quyển .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Mục 2 Khí áp , các đai khí áp - gió .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ khí hậu thế giới ( loại có các đường đẳng áp hay có các khu áp chí tuyến , cận cực ).
-Hình vẽ 50, 51 phóng to từ SGK .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Thời tiết là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?
- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí trên Trái đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I- Khí áp . . .
GV trình bày : Khí áp là sức ép của
lớp khơng khí lên bề mặt đất
.Khơng khí tuy nhẹ nhưng với bề
dày khí quyển bằng chiều cao của
lớp vỏ khí ( GV có thể u cầu HS
nhắc lại chiều cao các tầng khí
quyển )
Thì sức ép của khơng khí lên bế
mặt đất là lớn .
Khí áp ở mỗi nơi trên bề mặt đất
khơng giống nhau . Do đó để biết
được khí áp 1 nơi người ta dùng
dụng cụ để đo khí áp gọi là áp kế .
GV giới thiệu cho HS mơ hình của
áp kế .
Yêu cấu HS quan sát hình 50 SGK
cho bieát :
GV cho biết thêm tên của các đai
khi áp này .
II- Gió . . . .
Gió là gì ? Vào những lúc nóng nực
để làm mát thì người ta dùng quạt ,
quạt quay làm khơng khí bị chuyển
động làm phát sinh ra gió , như vậy
I- Khí áp và các đai khí áp
trên Trái Đất :
-Khí áp là sức ép của khí
quyển lên bề mặt Trái Đất .
-Dung cụ để đo khí áp là áp
kế
-Khí áp được phân bố trên bề
mặt Trái Đất thành các đai
+Aùp thấp xích đạo ( Vỉ độ 0 )
+Aùp cao chí tuyến ( Vỉ độ
30 )
+Aùp thấp cận cực ( vĩ độ 60 )
II- Gió và các hịan lưu khí
quyển :
gió là sự chuyển động của khơng
khí từ nơi này đến nơi khác .
Ngun nhân nào làm phát sinh ra
gió trên bề mặt đất ?
Nếu dùng ống bơm hơi xe đạp bơm
khí vào 1 bong bóng thì khơng khí bị
dồn nén trong bong bóng làm bóng
nở ra , lúc này khí áp trong bóng cao
hơn khí áp bên ngồi ,nếu mở
miệng bóng thì khơng khí sẽ tràn từ
trong bóng ra ngồi tạo thành gió .
Như vậy nếu có sự chênh lệch khí
áp 2 nơi thì khơng khí sẽ di chuyển
từ nơi áp cao về nơi áp thấp , sự di
chuyển này tạo thành gió .
Cho HS quan sát hình 51 SGK
Nêu vấn đề và yêu cầu thảo luận
tại sao tạo nên hồn lưu khí quyển .
GV giải thích cho học sinh rỏ
Tại xích đạo nhiệt độ nóng tạo ra
các dịng thăng khơng khí .Lên cao
dịng khí tỏa ra di chuyển vế 2 bán
cầu Trái Đất .
Đến vỉ tuyến 30 tại đây tác động
của lực coriolit đủ lớn làm các dịng
khí giáng xuống bề mặt đất tạo ra
áp cao chí tuyến ,tại đâykhơng khí
Di chuyển 1 phần về xích đạo ,
1phần về vĩ tuyến 60 khép kín vịng
tuần hồn khơng khí .
cao về các khu vực áp thấp .
-Gió Tín phong : là gió hoạt
động liên tục trong năm thổi
- Gió Tây ơn đới là gió thổi từ
đai áp cao chí tuyến về đai áp
thấp tại vĩ độ 60 o
-Sự chuyển động của khơng
khí giữa các đai khí áp tạo
thành hồn lưu khí quyển của
Trái Đất .
3- Củng cố :
-Trình bày sự phân bố các đại khí áp trên Trái Dất ?
-Cho biết sự phân bố gió Tín phong và gió Tây ?
4-Dặn dị :lam các bài tập trongSGK và chuẩn bị xem trước nội dung bài 20
Tiết 24 Bài 20
1-Kiến thức :
-Nám được khái niệm độ ẩm khơng khí , độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và hiện tượng ngưng
tụ hơi nước .
Biết cách tính lượng mưa trong ngày , tháng , và năm , lượng mưa trung bình năm .
2-Kỹ năng :
Biết đọc biểu đồ lượng mưa , bản đồ phân bố mưa .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Độ ẩm khơng khí , mưa và sự phân bố lượng mưa
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ khí hậu thế giới .
-Biểu đồ lượng mưa phóng to từ SGK
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Ve õvà trình bày lên bảng sự phân bố các đai khí áp .
-Gió là gì ? gió Tín phong và gió Tây hình thành như thế nào ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I= Hơi nước . . .
GV giảng giải : lượng hơi nước được
khí gọi là độ ẩm khơng khí . Trong mỗi
thời gian nhất định khơng khí chứa 1
lượng hơi nước nhất định . người ta dùng
ẩm kế để đo lượng hơi nước thực tế
trong khơng khí .
u cầu HS quan sát bảng thống kê
lượng hơi nước tối đa trong khơng khí
trang 61 SGK
Cho bieát :
II- Mưa và . . .
GV giảng giải :
Khơng khí đang ở 30o<sub>C và đạt đến độ </sub>
bão hoà 30g/m3<sub> nhưng vẫn tiếp tục nhận</sub>
hơi nước từ các nguồn làm cho khơng
trong khi lượng hơi nước đang có vẫn là
I- Hơi nước và độ ẩm khơng
khí :
-Nguồn cung cấp chính hơi
nước trong khơng khí là
nước trong biển và đại
dương .
-Lượng hơi nước có trong
khơng khí gọi là độ ẩm
khơng khí .
-Khơng khí có chứa một
lượng hơi nước nhất định .
Khơng khí càng nóng , càng
chứa được nhiều hơi nước .
Khơng khí bão hồ hơi nước
khi nó chứa 1 lượng hơi
nước tối đa .
30 g/m3<sub> , như vậy khơng khí bây giờ trở </sub>
nên thừa ẩm .Lúc này hơi nước trong
Nếu các hạt nước có kích thước nhỏ
được ngưng tụ trên cao sẽ tạo thành
mây , trong trường hợp các hạt nước
này do qúa trình chuyển động trên mây
làm kíchthước lớn dần lên sẽ rơi xuống
đất tạo thành mưa .
GV giới thiệu qua cách sử dụng thùng
đo mưa .
Yêu cầu HS xem mục 2-a trong SGK và
phát biểu cách tính lượng mưa tháng,
năm, lượng mưa trung bình năm.
Dựa vào bảng thống kê lượng mưa TP
Hồ Chí Minh (trang 63 SGK ) yêu cầu
HS tính lượng mưa cả năm .
Gv giới thiệu HS xem và đọc biểu đồ
về lượng mưa ở hình 53 SGK dựa theo
các câu hỏi hướng dẫn trong SGK
Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố
lượng mưa trên thế giới :
, nếu vẫn được cung cấp
thêm hơi nước hoặc bị hố
lạnh thì lượng hơi nước
thừa trong khơng khí sẽ
ngưng tụ, đọng lại thành hạt
nước , sinh ra các hiện
tượng mây, nưa , sường mù .
. . . .
- Sự phân bố mưa : trên Trái
Dất , lượng mưa phân bố
khơng đều từ xích đạo về 2
cực
3- Củng cố :
-Độ bão hồ trong khơng khí phụ thuộc vào yếu tố nào ?
-Những khu vực co ùlượng mưa lớn trên thế giới thường cónhững điều kiện gì về nhiệt độ và vị trí ?
4- Dặn dò :Làm bài tập trong SGK , xem bài đọc thêm và cho biết về hiện tượng sương mù .
Tieát 25 Baøi 21
1-Kiến thức :
Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng nưa của nửa cầu Bắc và Nam dựa trên kiến thức
đã học vềhệ qủacủa chuyển động Trái Dất quanh mặt trời .
2-Kỹ năng :
Biết cách đọc , khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương
được thể hiện trên bản đồ .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Phân tích biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Hình vẽ phóng to các biểu đồ hình 55, 56, 57 trong SGK .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Trong những diều kiện nào hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa ?
-Biểu đồ lượng mưa ở 1 địa điểm cho ta biết những điều gì ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bổ sung
<b>Hoạt động 1:GV giới thiệu cấu trúc , nội dung của 1 biểu đồ khí </b>
hậu và hướng dẫn học sinh đọc và phân tích biểu đồ .
GV trình bày cho học sinh rõ để biểu hiện đặc điểm về chế độ
nhiệt và mưa ở 1 nơi thì từ các số liệu đã đo đạc thống kê người
ta đã vẽ thành biểu đồ khí hậu như hình 55 trong SGK biểu đồ
này cịn gọi là biểu đồ nhiệt độ lượng mưa .
Yêu cầu HS Xem mục 1 trong SGK và thực hiện các yêu cầu của
sách . Sau đóGV tổng kết các ý chính sau :
Biểu đồ này biểu hiện cả 2 yếu tố thời tiết là :
+ Nhiệt độ : được biểu hiện bằng đường đồ thị và để xem các
giá trị về nhiệt độ thì phải xem trục biểu hiện đơn vị là o<sub>C</sub>
+Lượng mưa :được biểu hiện bằng hình cột , có 12 cột cho biểu
hiện lượng mưa của 12 tháng . Lượng mưa trong mỗi tháng tưởng
ứng với chiều cao của cột . giá trị về lượng mưa xem ở trục có
đơn vị là mm.
Yêu cầu HS xem và làm các yêu cầu của mục 2 SGK :
-GV hướng dẫn HS cách xác định các giá trị về nhiệt độ trên cơ
-GV hướng dẫn HS sau khi lập xong bảng số liệu thì dựa vào
bảng này để nhận xét như sau :
+Nhiệt độ giữa các tháng có chênh lệch hay không ? chênh lệch
là bao nhiêu ? ( nói rỏ lớn hay nhỏ ) thang mùa hè (tháng nóng
nhất ) vào tháng nào ? Tháng mùa đơng ( tháng lạnh nhất ) là
tháng nào ? Kết luận chung về nền nhiệt
trung hay mưa rải đều các tháng . Tháng cao điểm mưa là vào
mùa nào ? Chênh lệch giữa tháng khô và tháng mưa là bao nhiêu
mm ? Kết luận chung về chế độ mưa .
<b>Hoạt động 2 : đọc và phân tích 2 biểu đồ khí hậu của 2 nơi ở 2 </b>
bán cầu . Xác định biểu đồ nàothuộc bán cầu Bắc , Nam .
Cho học sinh làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm
-Điền vào bảng theo yêu cầu trong SGK
-Cá nhân hay đại diện nhóm báo cáo kết qủa làm việc .
-Yêu cầu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa ở tại 2 biểu đồ A và
B .
-Yêu cầu HS làm câu hỏi 5 trong SGK :
-Căn cứ vào tháng nóng nhất : nếu là các tháng 6-9 , tháng lạnh
nhất :nếu là các tháng 112 thì đây là biểu đồ ở Bắc bán cầu , còn
ngược lại là biểu đồ nam bán cầu .
-Cắn cứ vào hình dạng đường đồ thị : Nếu đường đồ thị cong lên
thì biểu đồ này ở bắc bán cầu , nếu đồ thị võng xuống thì biểu đồ
này ở nam bán cầu .
Chú ý căn cứ vào lượng mưa ta khơng xác định chính xác được
là biểu đồ ở bán cầu nào ?
3- Củng cố :
-Phân tích 1 biểu đồ khí hậu thì chúng ta phải phân tích như thế nào ?
-Căn cứ vào đâu ta có thể xác định được biểu đồ thuộc bán cầu nào của Trái Đất
4- Dặn dò :
-Về nhà xem lại bài thực hành ngày hơm nay .
-Xem bài Các đới khí hậu trên Trái Đất theo nội dung hướng dẫn ở câu hỏi SGK .
Tiết 26 Bài 22
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1-Kiến thức :
2-Kỹ năng :
Đọc và phân tích tranh vẽ minh hoạ về các đới khí hậu .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Mục 2 các đới khí hậu
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ khí hậu thế giới .
-Hình 58 phóng to từ SGK
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ : khơng
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Các chí tuyến. . .
Gvyêu cầu HS nhắc lại các kiến thức :
-Chí tuyến là đường giới hạn những khu
vực từ chí tuyến đến xích đạo trong năm có
thời gian d8ược mặt trời chiếu thẳng góc
-Vịng cực là đường giới hạn khu vực có
hiện tượng ngày kéo dài suốt 24 giờ .
Quan sát hình 58 cho biết đối với các đai
khí hậu thì chí tuyến và vịng cực là những
đường như thế nào ?
II- Sự phân . . . .
Cho HS quan sát tranh 58 và nội dung kiến
thức qua kênh chữ trong mục 2 của SGK
GV cho HSø thảo luận nhóm , điền kết qủa
thảo luận vào bảng sau theo phiếu học tập
Đới
khí
hậu
Vị trí
của
đới
Nhiệt
độ
Lượng
Gió
chủ
yếu
Nhiệt
đới
ƠN
hồ
Đới
I- Các chí tuyến và các
vịng cực trên Trái Đất :
-Các chí tuyến là những
đường có ánh sáng mặt
trời chiếu vng góc với
mặt đất vào các ngày hạ
chí (22 tháng 6 ) và ngày
đơng chí (22 tháng 12 )
-Các vịng cực :là giới hạn
của khu vực có ngày và
đêm dài 24 giờ .
-Các chí tuyến và vịng
cực cũng là ranh giới của
các vành đai nhiệt .
II- Sự phân chia bề
mặtTrái Đất ra các đới khí
hậu theo vỉ độ :
laïnh
Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học
gỉi thích các vấn đê sau :
Cho HS quan sát bản đồ khí hậu thế giới và
xác định :
GV giảng giải :Trên thực tế do sự phân bố
lục địa và đại dương , sự phân bố nhiệt có
sự khác nhau ở 2 nơi này nên làm đường
ranh giới giữa các đới khơng phải là những
đường song song với xích đạo .
cực ở mỗi bán cầu .Khu
vực có lượng nhiệt trung
bình thể hiện qua 4 mùa
xuân , ha, thu, đơng Gió
thường xun trong khu
vực là gió Tây , lượng
mưa khoảng
500mm-1000mm .
- Đới lạnh : Vị trí từ vịng
cực cho đến cực ở mỗi
bán cầu : Lượng nhiệt
thấp , nhiệt độ lạnh quanh
năm . Gió thường xun
là gió đơng cực , lượng
mưa dưới 500mm.
3- Củng cố :
-Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào ?
- Nêu vị trí và đặc điểm từng đới khí hậu ?
4- Dặn dò :
Xem lại các bài từ bài 15 đến bài 22 chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết .
Tiết 27 Bài ÔN
1-Kiến thức :
-Hệ thống hố lại các kiến thức cơ bản từ bài 15 đến bài 22. Biết mối quan hệ nhân qủa giữa các
hiện tượng địa lí .
2-Kỹ năng :
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Theo u cầu của kiến thức kỹ năng
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ khí hậu thế giới
-Biểu đồ khí hậu .
- Bảng thống kê số liệu về khí hậu TP Hồ Chí Minh .
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1-Kiểm tra bài cũ:
-Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào ?
2-Giảng bài mới :
Bài 15 :
-Phân biệt mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ?
-Phân biệt các nhóm khống sản ?
Bài 16 :
-Thế nào là đường đồng mức ?
-Dựa vao đường đồng mức để xác định độ cao 1 điểm ,độ dốc
của sườn núi .
Kỹ năng : xác định độ cao 1 điểm , độ dốc địa hình núi dựa vào
đường đồng mức .
Bài 17:
-Lớp vỏ khí là gì ? Gồm có mấy tầng ? Neu đặc điểm mỗi tầng ?
-Cho biết trên Trái Đất có những khối khí nào ?
Kỹ năng :Đọc biểu đồ về thành phần cấu tạo không khí , sơ đồ
các tầng khí quyển .
Bài 18 :
-Thời tiết là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?
-Thế nào là nhiệt độ khơng khí 1 nơi ? Sự phân bố nhiệt phụ
Kỹ năng :biết tính nhiệt độ trung bình ngày,tháng,năm . Quan sát
Bài 19 :
-Khí áp là gì ? Nêu sự phân bố khí áp trên Trái Đất ?
-Gió là gì ? Nêu ngun nhân phát sinh gió ?
-Sử dụng hình 50 cho HS điền các đai khí áp và sự phân bố các
loại gió .
Bài 20 :
Thế nào là độ ảm khơng khí ?
Thế nào là khơng khí bão hồ hơi nước ? Cho biết nhiệt độ tac
động gì đến độ ẩm khơng khí ?
Khi nào hơi nước trong khơng khí ngưng tụ thành nước ? Sự
ngưng tụ này tạo ra hiện tương gỉ ?
Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất như thế nào ?
Kỹ năng
-Biết tính lượng mưa tháng , năm và lượng mưa trung bình năm
-Biết đọc và phân tích biểu đồ mưa .
giới .
Bài 21 :
-Biết phân tích về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở 1 nơi thơng
qua biểu đồ khí hậu ,nhận xét và xác định kiểu khí hậu thơng
qua biểu đồ .
-Biết lập lại bảng thống kê số liệu thông qua biểu đồ khí hậu ,
từ bảng thống kê đã lập nhận xét đánh giá vế thời tiết của biểu
đồ .
-Biết xác định biểu đồ khí hậu thuộc khu vực bán cầu nào trên
Trái Đất .
Bài 22 :
-Các chí tuyến và vòng cữc là những ranh giới của các vành
đại các đới khí hậu nào ?
-Nêu vị trí và đặc điểm của từng đới khí hậu trên Trái Đất ?
Kỹ năng :
Đọc và phân tích tranh lược đồ về sự phân bố các đới khí hậu
trên Trái Đất .
Dặn dò : Học sinh học kỹ các yeu cầu của nội dung ôn về kiến thức và kỹ năng cua ngày hôm nay
tuần sau làm bài kiểm tra 1 tiết .
Tiết 28 Bài Kiểm tra
1-Kiến thức :
Các kiến thức trọng tâm đã ôn tập
2-Kỹ năng :
Biết đọc bản đồ , biểu đồ khí hậu , phân tích tranh vẽ.,cách tính lượng mưa
II-TRỌNG TÂM BÀI :
III-Nội dung đề kiểm tra (đề mang tính chất gợi ý GV có thể ra đề kiểm tra khác tuỳ theo điều kiện
và trình độ HS của trường
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
1-Thời tiết là gì ? thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ? (1 đ )
. . . .. . . .
. . . .
2-Xép các ý sau đây thành 2 nhóm : Khối khí lục địa và khối khí đại dương : (1đ )
a-Hình thành trên bề mặt các đại dương
b-Có chứa nhiều hơi nước
c-Hình thành trên các bề mặt lục địa
d-Có lượng hơi nước thấp .
3-Đánh dấu X vào ô vuông ờ các ý đúng giải thích câu hỏi ( 2đ )
a-Sự hình thành nhiệt độ khơng khí 1 nơi là kết qủa của :0,5đ
Vận động tự quay của Trái Đất .
Nhiệt lượng trong lòng đất toả ra .
Nhiệt lượng toả ra từ bề mặt đất vào khí quyển .
Cả 3 câu trên đều đúng
b-Nhiệt độ khơng khí thay đổi phụ thuộc vào : 0,5đ
Vĩ độ Độ cao . Vị trí gần hay xa biển. Cả 3 yếu tố trên .
c-Hơi nước sẽ ngưng tụ trong khơng khí khi : 0,5đ
Khơng khí đã đạt độ bão hồ hơi nước nhưng vẫn tiếp tục nhận hơi nước .
Khơng khí chưa đạt đến độ bão hồ hơi nước nhưng gặp lạnh do tiếp xúc khối khí lạnh
Cả 2 câu trên đều đúng .
Cảø 2 câu trên đều sai .
d-Sự phân bố nhiệt và ánh sáng mặt trời trên Trái Dất phụ thuộc vào :
Sự chuyển động Trái Dất quanh trục .
Thời gian chuyển động của Trái Dất quanh mặt trời .
Góc chiếu sáng và thới gian chiếu sáng .
Độ dài ngày và đêm
4-Dựa vào bảng phân bốlượng mưa của TP Hồ Chí Minh (1 đ )
Thaùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa
mm 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25
Tổng lượng mưa cả năm . . .
Các tháng mưa nhiều . . .
Tổng lượng mưa các tháng mùa khô . . .
4- Điền vào trong hình dưới đây : vị trí và tên các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất , các loại gió
Tín phong , gióTây , gió đơng . ( 2 đ )
Quan sát biểu đồ khí hậu của điểm A dưới đây và cho biết: ( 2đ )
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng . . . .vào mùa . . . .
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng . . . vào mùa . . .
Chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và lạnh nhất . . . .
Những tháng có mưa nhiều (Lượng mưa từ 100mm trở lên . . . . .
. . . … . . . .
Những tháng có mưa ít :. . .
Biểu đồ này thuộc bán cầu . . . .
Tiết 30 Bài 23
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1-Kiến thức :
-Biết khái niệm sơng, phụ lưu , chi lưu , hệ thống sông ,lưu vực sông , lưu lượng , chế độ nước sông
- Biết khái niệm Hồ , nguyên nhân hình thành 1 số hồ .
2-Kỹ năng :
Phân tích tranh , bảng thốngkê số liệu
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Khái niệm sơng, chi lưu, phụ lưu, lưu vực, lưu lượng , chế độ nước , hồ .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Tranh ảnh các loại hồ
-Bản đồ tự nhiên thế giới .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Sửa bài kiểm tra 1 tiết .
2- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I- Sông . . . .
Yêu cầu HS quan sát mục 1 và
hình 59 thảo luận nhóm giải
quyết các vấn đề sau :
GV trình bày trên mơ hình giới
thiệu cho HS biết lưu vực sông
và đường chia nước .
Gvgiảng giải cho HS khái niệm
ve àlưu lượng nước và chế độ
dịng chảy của sơng .
u cầu HS quan sát bảng
thống kê về lưu vực và lưu
lượng nước sông Hồng và sông
Mê Công .
Cho HS tự làm việc cá nhân để
giải quyết câu hỏi sau :
Cho HS quan sát hình 60 SGK (
hay các tranh sưu tập về hồ
nếu có ) kết hợp xem nội dung
mục 2 SGK trả lời các câu hỏi
sau :
I- Sông và lượng nước sông :
-Sông là dòng nước chảy
thường xuyên và tương đối ổn
định trên bề mặt lục địa .
-Phụ lưu là những dịng chảy
nhỏ nhận nước và đổ nước vào
sơng chính .
-Chi lưu là những nhánh sơng
nhỏ bắt nguồn từ sơng chính
và đổ nước ra biển .
Sơng chính cùng với các chi lưu
, phụ lưu hợp thành hệ thống
sông .
-Vùng đất đai cung cấp nước
cho một con sông gọi là lưu
-Đặc điểm của một con sông
thể hiện qua lưu lượng và chế
độ chảy của nó .
II- Hồ :
Hồ là các khoảng nước đọng
tương đối rộng và sâu trong đất
liền .
ở đặc điểm nào ?
GV giảng giải cho HS rỏ về
nguồn gốc hình thành các loại
hồ như :
Hồ từ khúc sông cũ như hồ Tây
Do sông uốn khúc , các trận lũ
lụt làm hiện tượng đoạt dòng
xảy ra kết qủa dòng chảy mới
xuất hiện , còn đoạn uốn khúc
trở thành khúc sơng cũ chỉ có
nước đọng khơng có dịng chảy
tạo thành hố Tây .
Hồ từ miệng núi lửa đã ngưng
hoạt động , loại hồ này thường
ở trên cao như miền núi , cao
-Hồ hình thành từ vết tích của
khúc sông ( Hồ Tây ).
-Hồ miệng núi lửa ( Hồ Xn
Hương ).
- Hồ nhân tạo ( hồ Trị An . .. )
3- Củng cố :
- Thế nào là sơng? Chỉ trên bản đồ về các thành phần của hệ thống sông Hồng ( phụ lưu là các sông
nào ? , chi lưu là các sông nào )
-Đặc điểm của 1 con sông được thể hiện qua yếu tố nào ?
-Ho àlà gì ? Hồkhác với sơng ở đặc điểm nào ?
4- Dặn dò :
Làm bài tập trong SGK , xem trước bài biển và đại dương .
Tiết 31 Bài 24
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1-Kiến thức :
-Biết được độ muối của nước biển , đại dương và nguyên nhân làm cho nước biển , đại dương có độ
muối .
-Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương và nguyên nhân của chúng .
2-Kỹ năng :
Biết đọc và phân tích bản đồ các dịng biển , tranh
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI :</b>
Mục 2 : sự vận động nước biển và đại dương
-Bản đồ tự nhiên thế giới
-Tranh ảnh sóng thủy triều
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kieåm tra bài cũ :
- Thế nào là sơng? Chỉ trên bản đồ về các thành phần của hệ thống sông Hồng ( phụ lưu là các sông
-Đặc điểm của 1 con sông được thể hiện qua yếu tố nào ?
-Ho àlà gì ? Hồkhác với sông ở đặc điểm nào ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I- Độ muối. . .
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên
thế giới xác định vị trí các đại dương và
nhận xét .
GV giảng giải : Biển và đại dương đều
lưu thông với nhau và hợp thành một lớp
nước mặn duy nhất phủ trên bề mặt Trái
Đất được gọi chung là đại dương.Đây là
nơi tiếp nhận các chất khống được nước
mưa hồ tan từ trên các lục địa rồi đổ dồn
xuống . Qua hàng triêu năm của sự tích
oo
GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ vị
trí của biển Hồng Hải biển Chết và Ban
tích rồi cho HS thơng tin về độ mặn của
Hồng Hải 43o<sub>/</sub>
oo ,biển chết 260o/oo Ban
Tích 31o<sub>/</sub>
oo
II-GV yêu cầu HS quan sát tranh 61 cho biết
đây là tranh của hiện tượng gì ?
GV giảng giải bản chất của sóng là hiện
tượng dao động tại chổ của mặt nước do
tác động của gió lên mặt nước ( ví như
hịn đá rơi xuống mặt nước tạo sóng )
Cho hs quan sát tranh 62 và 63 cho biết
hiện tượng gì trong tranh ? Mực nước ở
I-Độ muối nước biển và đại
dương :
Nứoc biển và đại dương
thông với nhau . Độ muối
trung bình của biển là
35o<sub>/</sub>
oo .
Mực nước ở mổi tranh diễn ra vào thời
gian nào trong ngày ?
GV chốt ý:hiện tượng mực nước lên
xuống có chu kỳ trong 1 ngày đêm gọi là
hiện tượng thủy triều .
GV giảng giải nguyên nhân phá sinh hiện
tượng thủy triều do sức hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời đối với Trái Dất .
Cho Hsquan sát hình 64 cho biết đâylà
hình gì ?
GV giảng giải : dịng biển được hình
thành do tác động của gió , chênh lệch độ
u cầu HS quan sát hình 64 cho biết ở
bán cầu bắc có những dịng biển nào ?
Mổi dịng biển có hướng chảy trùng với
hướng gió thường xuyên nào ?
Về tính chất dịng biển có mấy loại ?
GV trình bày khái qt về ảnh hưởng của
dịng biển đến khí hậu .
động của bề mặt nước biển.
Sóng được phát sinh chủ
yếu dotác động của gió lên
bề mặt nước .
-Thủy triều : là hiện tượng
dao động của mực nước
biển ,là hiện tượng mực
nước biển dâng lên và hạ
xuống có chu kì trong 1
ngày . Nguyên nhân phát
sinh do lực hút của mặt
trăng , mặt trới đối với Trái
Đất .
-Các dòng biển :là
nhữngdịng nước chảy trong
-Nước biển có những hình thức vận động nào ? Nêu nguyên nhân tạo ra các hình thức vận động đó?
- Em hãy kể ích lợi của mổi hình thức vận động của biển đến hoạt động kinh tế và đời sống con
người .
4-D ặn dị :Làm các bài tập trong SGK, xem lại hình 64 và học bài kỹ phần các dong biển chuẩn bị
tiết sau thực hành .
I- MỤC ĐÌCH U CẦU:
1-Kiến thức :
-Biết ảnh hưởngcủa dịng biển đến khí hậu .
2-Kỹ năng :
Xác định vị trí hướng chảy của các dòng biển , mối quan hệ giữa các dịng biển với khí hậu của
vùng nó chảy qua .
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Theo u cầu của kiến thức kỹ năng
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nước biển có những hình thức vận động nào ? Nêu nguyên nhân tạo ra các hình thức vận động đó?
-Dựa vào đâu người ta chia thành các dịng biển nóng , lạnh ?Kể tên và xác định vị trí hướng chảy
vài dịng biển trên bản đồ ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung bổ sung
Trước hết GV xáx định trên bản đồ các dịng biển nóng và
lạnh trong Thái Bình Dương và Đại Tây Dương .
HS theo dõi và điền bổ sung tên các dòng biển trong SGK
Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân dựa theo yêu cầu của
phiếu học tâp :
Đại
dương Hải lưu Bắc bán cầu Nam bán cầu
Thái
Bình
Dương
Tên
dòng
biển
Vị trí
xuất
phát,.
Hướng
chảy
Tên
dòng
biển
Vị trí
xuất
phát,.
Hướng
chảy
Đại
Tây
Dương
Học sinh dựa vào các yêu cầu câu hỏi của SGK để quan sát
bản đồ và trả lời câu hỏi .
Kết luận :
1-Hầu hết các dịng biển nóng ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng
vỉ độ thấp chảy lên vùng vĩ độ cao .
2-Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ
cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
Hoạt động 2 : Cả lớp làm việc dưới sự hướng dẫn Của GV.
HS dựa vào lược đồ hình 65 trả lời các câu hỏi trong SGK .
-Các điểm A,B ,C,D có nhiệt độ bao nhiêu?
_ Mỗi điểm trên có các dịng biển nào chảy qua ?
-Vì sao điểm Dcó nhiệt độ nóng nhất ?
- Vì sao điểm A có nhiệt độ lạnh nhất ?
-Vì sao cả 3 điểm này cùng nằm trên 1 vỉ độ nhưng lại có khí
hậu khác nhau.
Kết luận : dịng biển gây ảnh hưởng đến khí hậu của vùng nó
đi qua.
Tieát 33 Baøi 26
1-Kiến thức :
-Biết khái niệm về đất ( hay thổ nhưỡng ) các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành
đất .
- Hiểu tầm quan trọng của độ phì đất và ý thức vai trị của con người trong việc làm cho độ phì đất
tăng hay giảm .
2-Kỹ năng :
Phân tích tranhvề phẩu diện của đất
<b>II-TRỌNG TÂM BAØI :</b>
Thành phần và đặc điểm thổ nhưỡng
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Tranh vẽ lại về phẩu diệncủa 1 loại đất
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-
Yêu cầu Hsquan sát hình 66
trong SGK nhận xét :
II- Thành phần. . . .
Dựa vàonội dung mục 2 SGK
GV giảng giải về thành phần
cịn lại của đất lànước và
khơng khí , tuy không lớn
nhưng lại rất cần thiết cho sự
phát triển thực vật vì thế trong
nơng nghiệp biện pháp cày xới
đất và tưới nước là rấtcần thiết
cho năng suất cao .
III- Các nhân . . .
Quan sát mục 3 SGK cho biết
các nhân tố hình thành đất ?
GV giảng giải :
-Đá mẹ là nguồn gốc chính
phát sinh ra đất . dưới tác động
của các yếu tố ngoại lực lớp đá
bị phong hoá thành các lớp vật
chất xốp vở vụn mang theo
các vật chất khoáng đặc trưng
cho loại đá đó . Mỗi loại đá
phong hố cho ra mỗi loại đất
như đá bazan cho đất đỏ bazan,
đá vôi cho đất đá vôi . . .
I- Lớp đất trên bề mặt các lục
địa :
Trên bề mặt Trái Đất có một
lớp vật chất mỏng . Đó là lớp
đất ( còn gọi là thổ nhưỡng ).
II-Thành phần và đặc điểm của
thổ nhưỡng :
Lớp đất nào cũng có hai thành
phần chính : thành phần
khống và thành phần hữu cơ.
-Chất khóang chiếm tỉ lệ lớn
,gồm các hạt khóng có kích
thước to nhỏ khác nhau .
-Chấthữu cơ tạo thành chất
-Nước và khơng khí trong đất.
III- Các nhân tồ hình thành đất
- Sinh vật :nguồn gốc tạo ra
chất hữu cơ cho đất làm tăng
độ phì và góp phần làm thay
đổi tính chất vật lí của đất .
Xác sinh vật chết sẽ bị phân
hũy và tích tụ nhiều năm trong
đất . Do đó trong sản xuất để
tăng độ phì cho đất người ta
dùng biện pháp bón phân xanh
phân chuồng cho đất ( có thể
GV thay phần giảng giải này
bằng phương pháp nêu vấn đề
tại sao người tabón phân xanh
và phân chuồng để làm tăng
năng suất cây trồng )
-Khí hậu giữ vai trị là tác nhân
gây ra sự phong hố đávà xác
sinh vật . KHí hậu nóng ẩm sẽ
làm tốc độ phong hoá diễn ra
nhanh và mạnh hơn .
-Sinh vật : nguồn gốc sinh ra
thành phần hữu cơ trong đất.
Khí hậu :tác động phân giải
chất khống và chất hữu cơ
trong đất .
3- Củng cố :
-Đất là gì ? đất có các thành phần chính nào ?
- Nêu những nhân tố hìnhthành đất .
4-Dặn dò :
Làm các bài tập trong SGK , xem trước nội dung bài 27 theo hướng dẫn của câu hỏi trong SGK .
Tieát 34 Baøi 27
1-Kiến thức :
-Biết khái niệm lớp vỏ sinh vật .
-Aûnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực,động vật trên Trái Đất và mối quan hệ
giữa chúng .
- Aûnh hưởngtích cực và tiêu cực của con người đến sự phân bố động thực vật , và sự cần thiết bảo
vệ chúng .
2-Kỹ năng :
Quan sát , nhận xét tranh ảnh về các lồi động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau .
<b>II-TRỌNG TÂM BAØI :</b>
Mục 2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Đất gồm những thành phần nào ?
-Các nhân tố nào hình thành đất ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Lớp vỏ . . .
Các sinh vật sống đạ tạo nên lớp vỏ sinh vật .
Lớp vỏ này ảnh hửơng lớn đến sự hình thành
phát triển thế giới tự nhiên trên bề mặt đất .
II-Các nhân tố . . .
Cho học sinh quan sát các hình 67 ,68, 69, 70
và kết hợp xem nội dung mục 2 SGK GV cho
học sinh thảo luận nhóm để bổ sung kiến thức
vào phiếu học tập sau
Phiếu học tập
Cảnh
quan Khí hậu Đặc điểm
thực vật
Đặc điểm
động vật
Rừng
mưa
nhiệt đới
Đồng cỏ
nhiệt đới
Hoang
mạc
nhiệt đới
Đài
nguyên
I-Lớp vỏ sinh vật :
Các sinh vật sống trên bề
mặt Trái Đất tạo thành
lớp vỏ sinh vật .Sinh vật
có mặt trong lớp khơng
khí. Lớp thủy quyển và
lớp đất đá.
II- Các nhân tố tự nhiên
có ảnh hưởng đến sự phân
bố thực, động vật :
-Đối với thực vật :
+Khí hậu là yếu tốcó ảnh
hưởng rõ rệt đến sự phân
bố các lồi thực vật .
+Địa hình , đất cũng có
ảnh hửong phân bố thực
vật .
-Đối với động vật : nhờ
khả năng di chuyển động
vậtít chịu ảnh hưởng khí
hậu .
-Thực vật và động vật :
thực vật là nguồn thức ăn
cho phần lớn các loài
động vật , nên sự phân bố
thực vật có ảnh hưởng sự
phân bố động vật .
III-Aûnh hưởng con người
đối với sự phân bố thực,
động vật trên Trái Đất :
-Mang các gióngthực vật
động vật đi các nơi , mở
rộng sự phân bố của
chúng .
có phụ thuộc vào khí hậu khơng ? Vì sao các
tranh 68,69,70 lại thể hiện sự phụ thuộc động
vật vào khí hậu ?
GV giảng giải : động vật có mội quan hệ với
thực vật vì thực vật cung cấp thức ăn cho loài
vật ăn thực vật, loài này lại là thức ăn cho
động vật ăn thịt . Trong chuổi thức ăn này thực
vật cỏ ảnh hưởng đến phân bố động vật do đó
gián tiếp động vật chịu ảnh hưởng khí hậu .
Nêu dẫn chứng vài loại cây trồng vật ni nào
mà địa phương của em đang có được mang từ
quốc gia khác đến ?
3-Củng cố : Yếu tố nào của khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên Trái Dất ?
Tác động nào của con người ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất ?
4- Dặn dò : làm bài tậptrong SGK , xem lại các kiến thức đã học tuần sau ôn tập thi .
Tiết 35 Bài ôn tập
1-Kiến thức :
-Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức về lớp vỏ khí , lớp thủy quyển , lớp đất và lớp sinh vật .
2-Kỹ năng :
Củng cố lại các kỹ năng đọc và phân tích bản đồ ,lược đồ , tranh ảnh bảng thống kê số liệu , biểu đồ
<b>II-TRỌNG TÂM BAØI :</b>
Theo yêu cầu vềkiến thức và kỹ năng .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Bản đồtự nhiên , các tranh về cảnh quan , sóng thủy triều . . .
1-Kiểm tra bài cũ :không
2-Giảng bài mới :ơn tập
Kiến thức Kỹ năng Nội dung bổ sung
Bài 17 :
-Các tầng khí quyển .
- Các khối khí . -Đọc và phân tích biểu đồ trịn
Bài 18:
-Thời tiết là gì ? thời tiết và khí
hậu có gì khác biệt ?
-Nhiệt độkhơng khí và cách
tính các nhiệt độ trung bình .
-Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân bố nhiệt .
Bài 19 :
-Khí áp là gì ? sự phân bố các
đai khí áp trên Trái Đất .
- Gió là gì? Các hồn lưu khí
quyển
Đọc và phân tích tranh về các
đai khí áp và các hồn lưu khí
quyển trên Trái Đất
Bài 20:
-Độ ẩm khơng khí .
-Sự ngưng tụ hơi nước trong
khơng khí.
-Mưa và sự phân bố lượng mưa
Phân tích so áliệu thống kê
lượng hơi nước.
Đọc và phân tích biểu đồ, bản
đồ mưa .
Bài 21 :
Biết dựa vào biểu đồ xác định
về chế độ nhiệt, mưa 1 nơi.
Biết xác định biểu đồthuộc bán
cầu nào ?
Bài 22:
-Chí tuyến , vịng cực là gì đối
với khí hậu ?
-Nêu vị trí , đặc điểm của các
đới khí hậu trên Trái Đất
Đọc và phân tích tranh .
Bài 23 :
-Sông , hệ thống sông , đặc
điểm 1 con sông .
-Hồ , nguồn gốc hình thành ,
các loại hồ .
Phân tích mô hình về hệ thống
sông
Bài 24 :
-Độ mặn của nước biển .
- Các hình thức vận động của
nước biển làm phát sinh các
hiện tượng sóng, thủy triều ,
dịng biển .
Quan sát và phân tích tranh .
Đọc và phân tích bản đồ hình
64 SGK.
Bài 25 :
Đọc và phân tích lược đồcác
dịng biển .
Phân tích mối quan hệ giữa
dịng biển và khí hậu ở các nơi
nó chảy qua .
Bài 26 :
-Lớp đất là gì ?
-Thành phần và đặc điểm của
đất .
- Các nhân tố hinh thành đất .
Đọc và phân tích phẩu diện
đất .
Bài 27 :
-Lớp vỏ sinhvật .
- Các nhân tố tự nhiên :
khíhậu , địa hình , đất có ảnh
hưởng đến sự phân bố động
thực vật .
-Aûnh hưởng con người làm thau
đổi hay mở rộng sự phân bố các
loài động thực vật .