Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thiết Kế Bài Giảng Địa lý Lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.84 KB, 66 trang )

.

Tun 1: Tiết1 : Bài a.KHái quát nền kinh tế xà hội thế
1:
giới
T 4/8 -10/8/2014
Sự tương phản về trình độ Phát triển KT-XH các nhóm nước. Cuộc
CMKHKT và công nghệ hiện đại
I.Mục tiêu : Sau bài học, hs cần:
1, Kiến thức:
Biết sự tương phản và trình độ phát triển KT-Xh của các nhóm nước: phát
triển, đang phát triển, các nước Nics
Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc CMKH và CNHĐ
Trình bày được hđộng của cuộc CMKH vàCNHĐ tới sự phát triển kinh tế:
xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền
kinh tế tri thức
2, Kĩ năng:
Phõn tớch, Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình
quân đầu người ở h1
Phân tích bảng số liệu về KT-XH của từng nhóm nước
3, Thái độ:Xác định thái độ trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc CMKH
và CNHĐ
4, Nng lực định hướng hình thành: Phân tích, NhËn xÐt, đọc bản đồ,SGK..
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
 . Thiết bị dạy học: Phãng to b¶ng 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.Bản đồ các
nước trên TG. Chuẩn bị phiÕu häc tËp theo mÉu
 Học liệu: SGK, SGV,tài liệu tham khảo khác,..
2. Học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu những thành tựu nổi bật của cuôc
cách mạng KHKT.
III.Tổ chức cỏc hot ng hc tp:


1.ổn định lớp:
2.Tiến trình bài hc:
HOT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu sự phân chia thành các nhóm nước(10 PHÚT)
1. Phương pháp: đàm thoại gợi mở,..
2. Hình thức tổ chc: Trờn lp, cỏ nhõn, cp.
Hoạt động của GV và HS
Néi dung chÝnh
B­íc1: GV tỉ chøc cho häc sinh ®äc I.Sự phân chia thành các nhóm
mục I để có kthức kquát về các nhóm
nước và nghiên cứu câu hỏi SGK
Bước 2: Đại diện h/s trình bày
GDP: Gross Domestic Product
FDI: Foreign Direct Investment
HDI: Haman Development Index
B­íc 3: GV bổ sung, chuÈn kiÕn thøc
1

- TG cã >200qc gia & vïng
l·nh thỉ Kh¸c nhau về TN, DCư,
XH, trình độ phát triển KT &
được xếp vào hai nhóm nước:
Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

Phát triển & đang phát triển
- Các nước phát triển có GDP lớn,
FDI nhiều, HDI cao

- Các nước đang phát triển có
GDP thấp, nợ nước ngoài, HDI
giảm nhưng nổi nênNics
- GDP/người : Cao(....),Thấp(....)
HOT NG 2:
Tỡm hiu Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm
nước(18p)
1. Phng pháp: Thảo luận nhóm
2. Hình thức tổ chức: Cặp, nhóm.
Ho¹t ®éng cđa GV vµ HS
Néi dung chÝnh
B­íc1: GV chia lớp thnh 6 II.Sự tương phản về trình độ phát
nhúm giao nhiệm vụ, 2 nhóm 1 triĨn kinh tÕ cđa c¸c nhóm nước
ni dung : yêu cầu HS dựa vào
bảng 1.1, 1.2, 1.3 để nx về cơ cấu
GDP/người, GDP, chỉ số HDI, tuổi
thọ Trung bình?
GDP/người có sự chênh lệch
Bước 2: HS trình bày, xác định sự
lín gi÷a 2 nhãm n­íc(...)
khác biệt GDP/ng giữa các nước .
 C¬ cÊu GDP cã sự khác nhau
lớn giữa 2 nhóm nước:
Bước 3: GV b sung, chuẩn kiến
Nước
phát triển: KV III: > 70%
thức
Nước đang phát triển: Các khu
vực không có sự chênh lệch lớn
Chất lượng cuộc sống: HDI,

tuổi thọ trung bình
HOT NG 3:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại(10p)
1. Phng phỏp: Tổ chức cho hs tự tìm kiến thức
2. Hình thức t chc: C lp/cp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại
Xuất hiện cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
Nội dung: Xhiện và bùng nổ công nghệ
cao(Có hàm lượng tri thức cao nhất): gồm
có 4 cnghệ:
HĐ3: Cả lớp
Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào - Sinh học:
SGK trình bày được những đặc - Vật liệu:
điểm nổi bật của cuộc cách mạng - Năng lượng:
- Thông tin:
khoa học hiện đại?
Bước 2: HS trình bày.
Bước 3: GV b sung , chuẩn kiến
2

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

thức
.Với sự xhiện và bùng nổ của công nghệ

(Trước cuộc CM KH CNghệ
họên đại đà tác động sâu sắc và mạnh mẽ
tới sự phát triển KT XH của nhân loại:
hiện đại đà Xhiện 2 cuộc CM:
xhiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh
1, CM công nghiệp cuối TKỷ
vực dịch vụ dẫn tới sự chuyển dịch mạnh
XVIII: Giai đoạn phát triển quá
mẽ về cơ cấu KT
độ từ SX thủ công sang c¬ khÝ
2, CM KH-KT nưa sau TKû XIX, .K/N nền KT tri thức: Nền kt dựa trên
KH KT công nghệ cao và hoạt động
đầu TKỷ XX: SX cơ khí sang SX
quan träng nhÊt cđa nỊn kt tri thøc lµ tạo
hiện đại cơ khí và tự động hoá
ra tri thức, quảng bá và sử dụng tri thức
cục bộ)
IV. Tng kt và hướng dẫn học bài:
1.Tổng kết: TG có trên 200 quốc gia và được chia 2 nhóm nước có sự tương
phản về trình độ KT -XH. Tác động của cuộc các mạng làm cho cơ cấu KT
thay đổi.
2. Hướng dẫn hc bi:
Hoàn thành bài tập SGK. Hướng dẫn HS tìm tư liệu chuẩn bị cho bài học sau
----------------------------------------------------Tun 2: Tiết2 : Bài
Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá
2:
T 11/8-16/8/2014
I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, hs cần:
1, Kiến thức:
*Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của


*Biết lý do hình thành các tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm cđa mét sè
tỉ chøc liªn kÕt kinh tÕ hu vùc
2, Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biÕt l·nh thỉ mét sè liªn kÕt
kinh tÕ khu vùc
 Phân tích bảng 2 để nhận viết các nước thành viên: Quy mô về
dân số, S, GDP của một số tổ chức liên kết KV
3, Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xá
định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm
vụ KT, XH của đất nước tại địa phương.
4, Nng lc nh hng hỡnh thành: Phân tích, NhËn xÐt, đọc bản đồ
SGK,….
II.Chuẩn bị của giỏo viờn v hc sinh:
1.Giỏo viờn:
Bản đồ các nước trên TG
Lược đồ các tổ chức liên kết liên kết KT TG cà khu vực, khoanh ranh
giới các tổ chøc
 Học liệu: SGK, SGV,tài liệu tham khảo khác,..
2.Học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu các tổ chức liên kết khu vực, toàn cầu
III.Tổ chức các hoạt động học tập:
3

ThiÕt kế bài giảng Địa Lý 11


.

1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

2.Tiến trình dạy míi
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu xu hướng tồn cầu hóa(1 7 PHÚT)
1. Phương pháp: đàm thoại phát vấn, đàm thoại gợi mở,..
2. Hình thức tổ chức: Trên lớp, cá nhân, cặp.
Ho¹t động của GV và HS
Nội dung chính
I.Xu hướng toàn cầu hoá:
Bước1: Yêu cầu HS Ng/c
SGK cà trả lời câu hỏi:
EX: Sự xuất hiện của các tổ chức xuyên
Những dấu hiệu nào chứng
quốc gia, phân công lao động, phụ thuộc
tỏ trên thế giới đang diễn ra
lẫn nhau,...
xu hướng toàn cầu hoá?
Nguyên nhân nảy sinh xu
Vì một nước muốn tăng tiềm lực KT, đẩy
hướng toàn cầu hoá?
mạnh tăng trưởng KT thì phải më réng
Phân tích hệ quả của tồn
quan hƯ víi c¸c nước khác trên TG
cu húa?
Bước 2: Đại diện h/s trình
bày, bổ sung.
* kh¸i niƯm: (SGK)
B­íc 3: GV bổ sung, chn
1.BiĨu hiện:
kiến thức, liờn h Vit Nam
_ Thương mại thế giới phát triển mạnh

GDP:
Gross
Domestic
_ầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
Product
_ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
FDI:
Foreign
Direct
_ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò
Investment
ngày càng lớn
HDI: Haman Development
2. Hệ quả:
Index
_ Thúc y sản xuất phát triển và tăng
trưởng kinh tế toàn cầu.
_ ẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để
khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác
quốc tế.
_ Làm gia tăng nhanh chóng khoang cách
giàu nghèo
HOT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu xu hướng khu vùc ho¸ kinh tÕ (22 PHÚT)
1. Phương pháp: đàm thoại phát vấn, đàm thoại gợi mở, nhóm,..
2. Hình thức tổ chức: Trên lớp, nhóm, cỏ nhõn.
Hoạt động của GV và HS
Bước 1:
* yêu cầu học sinh đọc SGK
tìm hiểu nguyên nhân xuất

hiện các tổ chøc liªn kÕt kinh
tÕ khu vùc

Néi dung chÝnh
II. Xu h­íng khu vực hoá kinh tế:
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực

4

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

* chia lớp làm hai nhóm tìm
hiểu các tổ chức liªn kÕt kinh
tÕ khu vùc( tên kv, năm hình
thành, số thành viên, dân số,
GDP)
* Phân tích hệ quả của khu
vực hóa?
B­íc 2:HS thảo luận nhóm
B­íc 3: HS trình bày và xác
định các khu vực trên bản đồ
B­íc 4: Giáo viên b sung,
chun kin thc, liờn h Vit
Nam

a. Nguyên nhân: do sự phát triển không đồng
đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên

thế giới, các quốc gia có những nét tương
đồng chung đà liên kết lại với nhau
b. ặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế
khu vực: (SGK)
2. Hệ quả:
_ Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế.
+ tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư
dịch vụ
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng
nước tạo lập những thị trường khu vực rộng
lớn Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá
_Tiêu cực: ®Ỉt ra nhiỊu vÊn ®Ị: tù chđ vỊ kinh
tÕ, qun lùc quèc gia

IV. Tổng kết và hướng dẫn học bài:
1.Tổng kt: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá nn kinh tế thế giới là tất yếu
và mang lại cơ hội, thách thức cho các nước tham gia.
2. Hướng dẫn hc bi:
Hoàn thành bài tập SGK. Hướng dẫn HS tìm tư liệu chuẩn bị cho bài học sau.
Tun 3: Tiết :3 Bài 3: một số vấn đề mang tính toàn cầu
T 18/8-24/8/2014
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
_ biết và giải thích được đặc điểm của dân số thế giới, các nhóm nước và hệ
quả của nó
_ trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường
2. Kĩ năng:
_ phân tích bảng số liệu

3.Thái độ: nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự
hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại
4. Nng lc nh hng hỡnh thnh : Phân tích, giải thích. NhËn xÐt, lập
bảng kiến thức, liên hệ thực tế….
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
 Tranh ảnh minh họa các vấn đề mang tính tồn cầu, lập bảng kiến thức
 Học liệu: SGK, SGV,tài liệu tham khảo khác,..
2.Học sinh: Đọc trước bài, S­u tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề về
môi trường toàn cầu.
5

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

III.T chc cỏc hot ng hc tp:
1. 1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: trình bày các biểu hiện của toàn cầu
hoá kinh tế? Hệ quả?
2. Tiến trình dạy míi
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu Dân số ( 15 PHÚT)
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở
2. Hình thức t chc: Nhúm.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Bước 1: Chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1 tham khảo thông tin
mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả

I. Dân số:
lời câu hỏi kèm theo bảng
Nhóm 2: Tham khảo thông tin ở 1. bùng nổ dân số:
mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả _ dân số thế giới tăng nhanh, 6477 triệu
người năm 2005
lời câu hỏi kèm theo bảng
Bước 2:ại diện nhóm trình bày _ sự bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở các
nước đang phát triển (80% số dân, 95% số
Bước 3:gv chuẩn kiến thức
dân tăng hằng năm của thế giới)
_ tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì
giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và
giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển
_ chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa
các nhóm nước ngày càng lớn
_ dân số nhóm nước đang phát triển vẫn
tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển
có xu hướng chững lại
_ dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề
với tài nguyên môi trường, phát triển kinh
tế và chất lượng cuộc sống
2. già hoá dân số:
a. biểu hiện
_ tØ lƯ> 15 ti ngµy cµng thÊp, tØ lƯ > 65
tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng
tăng.
_ nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số
già
_ nhóm nước đang phát triển có cơ cấu
dân số trẻ

b. hậu quả:
_ thiếu lao động
_ chi phí phúc lợi cho người già lớn

HOT NG 2
6

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

Tìm hiểu Mơi trường (20 PHÚT)
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở
2. Hình thức tổ chức: Cá nhõn/ cp.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
H2.1: Cỏ nhõn: Yêu cầu HS ghi vào mảnh giấy II. Môi trường:
tên các vấn đề môi trường toàn cầu mà các em
biết. Sau đó một số em tuần tự đọc cho cả lớp
cùng nghe, đồng thời giáo viên ghi lên bảng. Khi
thấy danh mục vừa phù hợp với các vấn đề môi
trường trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS
xếp các vấn đề môi trường HS ghi trên bảng theo
nhóm như trong SGK.
H 2.2: Cặp
1. Biến đổi khí hậu toàn
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, kết hợp cầu và suy giảm tầng
với hiểu biết cá nhân, hoàn thành phiếu học tập ôzôn
2.ễ nhiễm nước ngọt,

1(phần phụ lục )
biển và đại dương
Bước 2: Đại diện vài nhóm lên trả lời.
3. Suy giảm đa dạnh sinh
Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm học
trọng của các vấn đề về môi trường trên phạm vi (Thông tin phản hồi phiếu
toàn thế giới. Từ đó có thể hỏi tiếp: Thế giới đà có học tập, phần phụ lục)
những hành động gì để bảo vệ môi trường? Trong
khi hướng dẫn HS trả lời câu hỏi này, GV kết hợp
làm rõ câu hỏi 2 ở phần câu hỏi và bài tập cuối bài
của SGK.
GV nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của
toàn nhân loại, một môi trường phát triển bền
vững là điều kiện lí tưởng cho con người và ngược
lại. Bảo vệ môi trường không thể tách rời với cuộc
đấu tranh xoá đói, giảm nghèo.
HOT NG 3
Tỡm hiu Một số vấn đề khác ( 5 PHT)
1. Phng phỏp: m thoi gi m
2. Hỡnh thc t chc: C lp.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Bước 1: GV thuyết tr×nh (cã sù tham gia tÝch cùc III. Mét sè vấn đề khác
của HS) về: chủ nghĩa khủng bố, hoạt động kinh
tế ngầm. Kết hợp một số mẩu chuyện về hoạt
động khủng bố diễn ra ở Nga, Mỹ, Inđonêxia, Tây
7

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11



.

Ban Nha, Anh,... và các hoạt động kinh tế ngầm
(buôn lậu vũ khí, rửa tiền, sản xuất, vận chuyển,
buôn bán ma tuý, ...) đang diễn ra ở nhiều nước
trên thế giới (Nga, một sô nước Đông Nam á,...). - Nạn khủng bố đà xuất
GV nhấn mạnh sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa hiện trên toàn thế giới.
khủng bố và các hoạt động kinh tế ngầm.
- Các hoạt động kinh tế
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài: ngầm đà trở thành mối đe
Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc doạ đối với hoà bình và
riêng của chính phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi ổn định thế giới.
cá nhân.
Bước 3: Bước 3:gv chuÈn kiÕn thøc
IV. Tổng kết và hướng dẫn học bài:
1.Tổng kết: Các vấn đề mang tính tồn cầu đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm
trọng địi hỏi phải có sự nỗ lực liên kết của các nước đề giải quyết.
2. Hướng dẫn học bài:
Hoµn thµnh bµi tËp SGK. H­íng dÉn HS tìm tư liệu chuẩn bị cho bài học sau.
Ph lc:
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề môi trường
Hiện
Nguyên
Hậu quả
Giải
trạng
nhân
pháp

Biến đổi khí hậu toàn
cầu
Suy giảm tầng ôdôn
Ô nhiễm biển và đại
dương
Suy giảm đa dạng sinh
học
-----------------------------------------------------------Tun 4: Tiết :4 Bài 4:
thực hành:
T 25/8-31/8/2014 tìm hiểu những cơ hội và thách thức
của
toàn cầu hoá đối với với các nước đang phát
tri
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
biết được cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh
toàn cầu hoá
2. Kĩ năng: rèn luyện được các kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận
nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu
8

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

3.Thái độ: Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối
mặt.
4. Nng lc nh hng hỡnh thnh : kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo

luận nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu
II.Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
1.Giỏo viờn: Các tài liệu tham khảo: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập
đến sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi
trường, các hoạt động bảo vệ môi trường, sự hoạt động của các công ty xuyên
quốc gia, giới thiệu về các tổ chức hợp tác có qui mô thế giới (WTO...), các
hiệp hội mang tính khu vùc (ASEAN...)
.Học liệu: SGK, SGV,tài liệu tham khảo khác,..
2.Học sinh: c trc bi, Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề về
môi trường toàn cầu.
III.T chc cỏc hot ng hc tp:
1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
2.Tiến trình dạy mới
HOT NG : Nhúm
tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá
đối với với các nước đang phát trIN( 38 PHT)
1.Phng phỏp: Hot ng nhóm, đàm thoại gợi mở
2.Hình thức tổ chức: Nhóm.
Më bµi: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là
của Việt Nam. Vì vậy, nghiên cøu cøu bµi thùc hµnh nµy chóng ta sÏ cã thêm
kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt trong bối
cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước.
Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản

Bước 1:
- GV nêu lên mục đích yêu của tiết thực hành.
- GV giới thiệu khái quát: mỗi ô kiến thức trong SGK
là nội dung về một cơ hội và thách thức của toàn cầu

đối với các nước đang phát triển.
Bước 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài
liệu tham khảo và kiến thức đà học để rút ra kết luận
về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội
dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô kiến thức:
Ví dụ:
9

cơ hội và
thách thức
của toàn cầu
hoá đối với với
các nước đang
phát trIN:

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

+ KÕt luËn 1 (sau « 1):
+ KÕt luËn 2 (sau ô 2):
- Kết luận chung về cơ hội đối với các nước đang phát
triển.
- Kết luận chung về cách thức đối với các nước đang
phát triển ...
Bước 3:

- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung, gãp ý.
B­íc 4: GV chn bÞ kiÕn thøc. HS hồn thiện vào vở
thực hàn h
1. Cơ hội
2. Thách thức

IV. Tổng kết và hướng dẫn học bài:
1.Tổng kết: Tồn cầu hóa mang lại nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển
nhưng cũng đạt ra nhiều thách thức đòi hỏi các nước đang phát triển biết tranh
thủ những cơ hội, khắc phục những khó khăn thách thức trong xu hướng tồn
cầu hóa.
2. Hướng dẫn học bài:
Hoµn thµnh bµi tËp thực hành . Hướng dẫn HS tìm tư liệu chuẩn bị cho bµi häc
sau.
---------------------------------------------------------Tuần 4:
Từ 25/8-31/8/2014
TiÕt : 5 .Bµi 5:
mét sè vÊn đề của châu lục và khu vực
Tiết 1:
một số vấn đề của châu phi
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
_Biết được châu phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do
khí hậu khô nóng
_Hđược những khó khăn của đời sống xà hội châu phi, giải thích nguyên nhân
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và thông tin
3.Thái độ: có thái độ cảm thông, chia sẻ với người d©n ch©u phi
4. Năng lực định hướng hình thành : Phân tích lược đồ, bảng số liệu, và

thông tin
II.Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
10

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

1.Giỏo viờn: Bản đồ tự nhiên châu Phi. Bản đồ kinh tế châu Chi. Tranh ảnh về
cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
.Hc liu: SGK, SGV,tài liệu tham khảo khác,..
2.Học sinh: Đọc trước bài, Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn ®Ị của
Châu Phi
III.Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ỉn ®Þnh líp vµ kiĨm tra bµi cị: Gäi mét sè häc sinh chấm bài thực hành
2.Tiến trình dạy mới
HOT NG 1
Một số vấn đề về tự nhiên (15 PHT)
1.Phng phỏp: Hot động Cặp, đàm thoại gợi mở
2.Hình thức tổ chức: Cặp ụi
Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản

Bước 1:
Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ toạ độ, tranh ảnh GV cung
cấp và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi?
Gợi ý:

- Kể tên các hoang mạc ở Châu Phi.
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1 hÃy:
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng
sản ở châu Phi?
- Hậu quả của việc khai thác tài nguyên rừng ở châu
Phi?
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức
các nguồn tài nguyên trên?
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình hp kt sử dụng bản đồ, bổ
sung
B­íc 3: GV chuÈn kiÕn thøc. GV liên hệ cảnh quan
bán hoang mạc ở Bình Thuận của Việt Nam.Khoáng
sản vàng của châu Phi nhiều nhất thế giới.

- Khí hậu đặc trưng:
khô nóng
- Cảnh quan chính:
hoang mạc, xa van
- Tài nguyên: Bị khai
thác mạnh.
+ Khoáng sản: cạn
kiệt
+ Rừng ven hoang
mạc bị khai thác
mạnh -> xa mạc hoá.
* Biện pháp khắc
phục
- Khai thác hợp lý tài

nguyên thiên nhiên.
- Tăng cường thuỷ lợi
hoá

HĐ 2: Cặp đôi
Bước 1:
HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bổ sung
11

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

sau bài học trong SGK.
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng dân số
của châu Phi với thế giới và các châu lục khác?
- Dựa vào hình ảnh về cuộc sống của người dân châu
Phi, kênh chữ và bảng thông tin trong SGK hÃy:
- Nhận xét chung về tình hình xà hội châu Phi.
Bước 2:
HS trình bày GV chuẩn bị kiến thức
GV liên hệ Việt Nam: Tinh thần tương thân, tương ái,
lá lành đùm lá rách truyền thống quí báu của dân
tộc ta cần được nhân rộng và vượt qua biên giới. Cũng
như các nước châu Phi, Việt Nam đÃ, đang và sẽ tiếp
tục nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức, nhiều
nước trên thÕ giíi.
HOẠT ĐỘNG 2
Mét sè vÊn ®Ị vỊ dân cư và xã hội(12 PHÚT)

1.Phương pháp: Gi¶ng gi¶i , đàm thoại gi m
2.Hỡnh thc t chc: Cả lớp
Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản
Bước 1:
II. Một số vấn đề về
HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bỉ sung dân cư và xã hội:
sau bµi häc trong SGK.
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng dân số - Dân số tăng nhanh
của châu Phi với thế giới và các châu lục khác?
- Tỷ lệ sinh cao
- Dựa vào hình ảnh về cuộc sống của người dân châu - Tuổi thọ trung bình
Phi, kênh chữ và bảng thông tin trong SGK hÃy:
thấp
- Nhận xét chung về tình hình xà hội châu Phi.
- Trình độ dân trí thấp
Bước 2:
2. XÃ hội
HS trình bày
- Xung đột sắc tộc
Bước 3:
- Tình trạng đói
GV chuẩn bị kiến thức
nghèo nặng nề
GV liên hệ Việt Nam: Tinh thần tương thân, tương ái, - Bệnh tật hoành
lá lành đùm lá rách truyền thống quí báu của dân hành: HIV, sốt rét ...
tộc ta cần được nhân rộng và vượt qua biên giới. Cũng - Chỉ số HDI thấp.
như các nước châu Phi, Việt Nam đÃ, đang và sẽ tiếp * Nhiều tổ chức quốc
tục nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức, nhiều tế giúp đỡ

nước trên thế giới.
* Việt Nam: hồ trợ về
12

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

giảng dạy dạy, tư vấn
kĩ thuật
HOT NG 3
Một số vấn ®Ị vỊ Kinh tế( 8 PHÚT)
1.Phương pháp: Gi¶ng gi¶i , m thoi gi m
2.Hỡnh thc t ch c: Cả lớp
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong SGK II. Một số vấn đề về Kinh t:
hÃy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế
châu Phi?
- Kinh tế kém phát triển
Gợi ý:
+ Tỉ lệ tăng trưởng GDP
- So sánh tốc độ tăng tr­ëng kinh tÕ cđa mét + TØ lƯ ®ãng gãp vào GDP toàn
số khu vực thuộc châu Phi với thế giới và cầu thấp
Mỹ La Tinh
+ GDP/người thấp
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của châu Phi + Cơ sở hạ tầng kém
cao hay thấp?

- Nguyên nhân:
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế + Từng bị thực dân thống trị
châu Phi kém phát triển?
tàn bạo
+ Xung đột sắc tộc
+ Khả năng quản lý kém
+ Dân số tăng nhanh
III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại
IV. Tiến trìnhlên lớp:
3. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
4. Kiểm tra bµi cị: Gäi mét sè häc sinh chÊm bµi thùc hành
5. Bài mới:
a. đặt vấn đề: hơn 4 thế kỉ bị thực dân châu âu thống trị, châu phi bị cướp
bóc cả về con người và tài nguyên thiên nhiên. sự thống trị lâu dài của chủ
nghĩa thực dân đà kìm hÃm các nước châu phi trong nghèo nàn, lạc hậu
b. triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: nhóm
GV khái quát về vị trí tiếp giáp và
cung cấp cho HS toạ độ địa lí
châu phi
Bước 1: dựa vào hình 5.1 SGK, hệ
toạ độ, tranh ảnh GV cung cấp và
vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:

Kiến thức cơ bản

I. Một số vấn đề về tự nhiên:
_ khí hậu đặc trưng: khô nóng
_ cảnh quan chính: hoang mạc, xa van

_ tài nguyên: bị khai thác mạnh
13

Thiết kế bài giảng §Þa Lý 11


.

đặc điểm khí hậu và cảnh quan
châu phi?
Dựa vào kênh chữ trong SGK và
hình 5.1 hÃy:
- nhận xét sự phân bố và hiện
trạng khai thác khoáng sản ở
châu phi?
- hậu quả việc khai thác tài
nguyên rừng ở châu phi/
- biện pháp khắc phục tình trạng
khai thác quá mức các nguồn tài
nguyên trên?
bước 2: - đại diện nhóm trình
bày,GV chuẩn kiến thức
- GV liên hệ cảnh quan bán
hoang mạc ở bình thuận của việt
nam
- khoáng sản vàng của châu phi
nhiều nhất thế giới

HĐ 2: cặp đôi
bước 1: -HS dựa vào bảng 5.1,

kênh chữ và thông tin bổ sung sau
bài học trong SGK
- so sánh và nhận xét tình hình
sinh tử, gia tăng dân số của châu
Phi với thế giới và các châu lục
khác?
- dựa vào hình ảnh về cuộc sống
của người dân châu phi và kênh
chữ, bảng thông tin trong SGK
hÃy:
nhận xét chung về tình hình xÃ
hội châu phi.
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn
kiến thức
HĐ 3: cả lớp
Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ
trong SGK hÃy:
- nhận xét về tình hình phát triển
kinh tế châu phi?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn
kiến thức

+ khoáng sản: cạn kiệt
+ rừng ven hoang mạc bị khai thác
mạnh xa mạc hoá
biện pháp khắc phục:
_ khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
_ tăng cường thuỷ lợi hoá.
II. Một số vấn đề về dân cư-xà hội:

1. dân cư:
_ dân số tăng nhanh
_ tỷ lệ sinh cao
_ tuổi thọ trung bình thấp
_ trình độ dân trí thấp
2. xà hội:
_ xung đột sắc tộc
_ tình trạng đói nghèo nặng nề
_ bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét.....
_ chØ sè HDI thÊp
 nhiỊu tỉ chøc qc tÕ gióp đỡ
việt nam: hỗ trợ về giảng dạy, tư
vấn kĩ tht

III. Mét sè vÊn ®Ị vỊ kinh tÕ:
_ kinh tÕ kém phát triển
+ tỉ lệ tăng trưởng GDP
+ tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu thấp
+ GDP/ người thấp
+ cơ sỡ hạ tầng kém
_ nguyên nhân:
+ từng bị thực dân thống trị tàn bạo
+ xung đột sắc tộc
+ khả năng quản lí kém

14

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11



.

4. Củng cố:
1. giải pháp nào nhằm hạn chế tình trạng xa mạc hoá ở châu phi?
a. trồng rừng
b. khai thác hợp lí tài nguyên rừng
c. đẩy mạnh thuỷ lợi hoá
2. câu nào sau đây không chính xác?
a. tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua
b. hậu quả thống trị của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới
các quốc gia
c. một vài nước châu phi có nền kinh tế châu phi chậm phát triển
d. nhà nước của nhiều quốc gia châu phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản

5. Dặn dò:
Làm bài tập SGK
Ngày soạn:
Tiết : 6 Bài 5: một số vấn đề của châu lục và khu vùc
(tiÕp theo)
tiÕt 2:
mét sè vÊn ®Ị cđa mÜ la tinh
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức: - nhận thức được mĩ la tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển kinh tế
- biết được và giải thích được tình trạng nền kinh tế mĩ la tinh thiếu ổn định
và những biện pháp để giải quyết những khó khăn
2. Kĩ năng: - rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông
tin
3.Thái độ: - đng hé c¸c biƯn ph¸p cđa c¸c n­íc mÜ la tinh

II. Đồ dùng dạy học: - bản đồ tự nhiên các nước mĩ la tinh
III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại
IV. Tiến trìnhlên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: hÃy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xÃ
hội châu phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này?
3. Bài mới:
a. đặt vấn đề: mặc dù đà tuyên bố độc lập từ trên 200 năm nay, song nền
kinh tế của hầu hết các nước mĩ la tinh vẫn đang phụ thuộc vào nước
ngoài; đời sống của người dân lao động ít được cải thiện, chênh lệch giàu
nghèo giữa các nhóm dân cư rất lớn.
b. triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: cả lớp
Bước 1: - dựa vào hình 5.3 SGK,
hệ toạ độ, hiểu biết trả lời các câu

Kiến thức cơ bản

15

Thiết kế bài giảng §Þa Lý 11


.

hỏi sau:
- đặc điểm khí hậu và cảnh quan
của mĩ la tinh?
Gợi ý:

+ kể tên các đới khí hậu của mĩ la
tinh
+ kể tên các đới cảnh quan của mĩ
la tinh
- nhận xét sự phân bố khoáng sản
của mĩ la tinh?
Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn
kiến thức
HĐ 2: cặp đôi
Bước 1: hs dựa vào bảng 5.3 phân
tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập
của các nhóm dân cư trong GDP
4 nước?
Gợi ý:
+ tính giá trị GDP của 10% dân
số nghèo nhất
+ tính giá trị GDP của 10% dân
số giàu nhất
+ so sánh mức độ chênh lệch
GDP của 2 nhóm dân của mỗi
nước
+ nhận xét chung về mức độ
chênh lệch
- dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của bản thân, giải
thích vì sao có sự chênh lệch lớn
giữa hai nhóm?
Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn
kiến thức
HĐ 3: nhóm

Bước 1: hs các nhóm dựa vào
hình 5.4 trong SGK, giải thích ý
nghà của biểu đồ và rút ra kết
luận cần thiết?
Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn
kiến thức
HĐ 4: cặp đôi
Bước 1: dựa vào bảng 5.4 trong
SGK, nhận xét về tình trạng nợ
nước ngoài của mĩ la tinh?
Gợi ý:
+ tính tổng số nợ nước ngoài so
với tổng GDP của mỗi nước

I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và
xà hội:
1. tự nhiên:
- giàu tài nguyên khoáng sản: kim loại
màu, kim loại quí, nhiên liệu
- đất đai, khí hậu thuận lợi chăn nuôi gia
súc lớn, trồng cây nhiệt đới

2. dân cư-xà hội:
- cải cách ruộng đất không triệt để
- mức sống chênh lếch quá lớn
- đô thị hoá tự phát

II. Một số vấn đề về kinh tế:
- kinh tế tăng trưởng không đều
- tình hình chính trị thiếu ổn định

- đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- nợ nước ngoài cao
- phụ thuộc vào tư bản nước ngoài

*nguyên nhân:
- duy trì chế độ phong kiến lâu dài
16

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

+ nhận xét tình trạng nợ của mỗi - các thế lực thiên chúa giáo cản trở
nước
- đường lối phát triển kinh tế đúng đắn
bước 2: hs trình bày, gv chuẩn
*giải pháp:
kiến thức
- củng cố bộ máy nhà nước
- phát triển giáo dục
HĐ 5: cả lớp
- quốc hữu hoá một số ngành kinh tế
bước 1: dựa vào kênh chữ trong
- tiến hành công nghiệp hoá
SGK và hiểu biết của bản thân
tìm hiểu nguyên nhân và các giải - tăng cường và mở rộng buôn bán với
nước ngoài
pháp của mĩ la tinh
bước 2: hs trình bày, gv chuẩn

kiến thức
4. Củng cố:
1. sè d©n sèng d­íi møc nghÌo khỉ cđa ch©u mÜ la tinh còn khá đông chủ
yếu do:
a. cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
b. người dân không cần cù
c. điều kiện tự nhiên không khó khăn
d. hiện tượng đô thị hoá tự phát
2. câu nào dưới đây không chính xác?
a. khu vực mĩ la tinh được gọi là sân sau của hoa kì
b. tình hình kinh tế các nước mĩ la tinh đang được cải thiện
c. lạm phát đà được khống chế ở nhiều nước
d. xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004
3. tỉ lệ dân thành thị các nước mĩ la tinh cao vì có nền kinh tế phát triển:
a. đúng
b. sai
5. Dặn dò:
học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn:
Tiết 7 Bài 5:

một số vấn đề của châu lục và khu vực
(tiếp theo)
tiết 3: một số vấn đề của khu vực tây nam á và khu
vực trung á
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức: - mô tả được đặc trưng về vị trí địa lí, đặc điểm về điều kiện tự
nhiên, dân cư và xà hội của khu vực tây nam á và khu vực trung á
- trình bày được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung
cấp dầu mỏ và các mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo

2. Kĩ năng: - đọc được bản đồ, lược đồ tây nam á, trung á
- phân tích được bảng số liệu thống kê
3.Thái độ: - nhìn nhận đúng đắn các vấn đề đang diễn ra trên thế giới hiện nay
II. Đồ dùng dạy học:
III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại
IV. Tiến trìnhlên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
17

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

2. Kiểm tra bài cũ: những nguyên nhân nào làm cho nỊn kinh tÕ c¸c n­íc
mÜ la tinh ph¸t triĨn không ổn định
3. Bài mới:
a. đặt vấn đề:
b. triển khai bài: trong loạt bài về một số vấn đề của châu lục, chúng ta đÃ
biết tới các vấn đề của châu Phi, châu mĩ la tinh, hôm nay chúng ta sẽ
cùng xem xét các vấn đề của một khu vực trong nhiều năm nay thường
xuyên xuất hiện trên các bản tin thời sự quốc tế, đó là các khu vực tây
nam á và trung á
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: nhãm
B­íc 1: gv chia líp lµm 2 nhãm vµ giao
nhiệm vụ:
- nhóm 1: quan sát H. 5.4 và bản đồ tự
nhiên châu á treo tường, hÃy điền các
thông tin vào phiếu học tập số 1 (khu vực

tây nam á)
- nhóm 2: quan sát H. 5.6 và bản đồ tự
nhiên châu á treo tường, hÃy điền các
thông tin vào phiếu học tập số 1 (khu vực
trung á)
bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức
HĐ 2: cá nhân/cặp
bước 1: gv yêu cầu hs nghiên cứu cá
nhân, bảng 5.7 trao đổi các bạn cùng cặp
để trả lời các câu hỏi sau:
- khu vực nào khu vực nào khai thác
lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất?
- khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng
nhiều nhất, ít nhất?
- khu vực nào có khả năng vừa thoả mÃn
nhu cầu dầu thô của mình, vừa có thể
cung cấp dầu thô cho thế giới, tại sao?
Bước 2: hs trình bày kết quả, gv chuẩn
kiến thức

Kiến thức cơ bản
I. Đặc điểm của khu vực tây nam
á và khu vực trung á
1. khu vực tây nam á
2. khu vực trung á
3. hai khu vực có cùng điểm chung
là:
- cùng có vị trí địa lí - chính trị rất
chiến lược
- cùng có dầu mỏ và các tài nguyên

khác
- tỉ lệ dân cư theo đạ hồi cao
II. Một số vấn đề của khu vực tây
nam á và khu vực trung á:
1. vai trò cung cấp dầu mỏ
- giữ vai trò quan trọng trong việc
cung cấp dầu mỏ cho thế giới

2. xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
khủng bố
a. hiện tượng:
- luôn xảy ra các cuộc chiến tranh,
xung đột giữa các quốc gia, giữa
HĐ 3: cá nhân/lớp
các dân tộc, giữa các ton giáo, giữa
Bước 1: gv đặt câu hỏi:
- cả hai khu vực tây nam á và trung á vừa các giáo phái trong hồi giáo, nạn
qua đang nổi lên những sự kiện chính trị khủng bố
- hình thành các phong trào li khai,
gì đáng chú ý?
- những sự kiện nào của khu vực tây nam tệ khủng bố ở nhiều quốc gia
á được cho là diễn ra một cách dai dẳng b. nguyên nhân:
- do tranh chấp quyền lợi: đất đai,
nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt?
tài nguyên, môi trường sống
- em giải thích như thế nào về nguyên
nhân của cá sự kiện đà xảy ra cả hai khu - do khác biệt về tư tưởng, định
18

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11



.

vực?
- theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống người dân, đến sự
phát triển kt-xh của mỗi quốc gia và
trong khu vực?
- em có đề xuất gì trong việc xây dựng
các giải pháp nhằm chấm dứt việc xung
đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và chấm
dứt nạn khủng bố?
Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức

kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn
gốc từ lịch sử
- do các thế lực bên ngoài can thiệp
nhằm vụ lợi
c. hậu quả:
- gây mất ổn định ở mỗi quốc gia,
trong khu vực và làm ảnh hưởng
đến các khu vực khác
- đời sống nhân dân bị đe doạ và
không được cải thiện, kinh tế bị
huỷ hoại và chậm phát triển
- ảnh hưởng tới giá dầu và phát
triển kinh tế của thế giới

4. Củng cố:

đánh mũi tên nối các ô sao cho hợp lí:
Khu vực tây nam á và khu vực
trung á
Mâu thuẫn về quyền
lợi: đất đai, nguồn
nước, dầu mỏ, tài
nguyên, môi trường
sống
Xung đột quốc gia,
sắc tộc

Kinh tế quốc
gia bị giảm sút,
làm chậm tốc
độ tăng trưởng
kinh tế

định kiến về dân tộc, tôn
giáo, văn hoá và các vấn đề
thuộc lịch sử

xung đột tôn giáo

đời sống nhân
dân bị đe doạ

Sự can thiệp
vụ lợi của
các thế lực
bên ngoài


Tệ nạn
khủng bố

Môi trường bị
ảnh hưởng, suy
thoái

ảnh hưởng tới hoà
bình, ổn định của
khu vực, biến
động của giá dầu
làm ảnh hưởng tới
kt thế giới

5. Dặn dò:
làm bài tËp sè 1 SGK
Phơ lơc:
PhiÕu häc tËp sè 1:
vÞ trÝ ®Þa lÝ -ý nghÜa cđa vÞ
trÝ ®Þa lÝ
DiƯn tÝch l·nh thổ
Số quốc gia
Dân số
nét đặc trưng về điều kiện
tự nhiên

Khu vực tây nam á

19


Khu vực trung á

Thiết kế bài giảng §Þa Lý 11


.

Tài nguyên thiên nhiên,
khoáng sản
đặc điểm xà hội nổi bật
Ngày soạn:
Tiết 8

KIểM TRA 1 TIếT
( Đề bài kẹp trong sổ sinh hoạt chuyên môn phần chấm
trả)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức đà học:
+sự tương phản về trình độ phát triển kt-xh của các nhóm nước cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại
+ một số vấn đề của châu lục và khu vực (tự nhiên, kinh tế-xà hội)
2. Kĩ năng:
- vẽ biểu đồ
3.Thái độ:
-Trung thực
II. Đồ dùng dạy học:
III. Phương pháp: kiểm tra, đánh giá
IV. Tiến trìnhlên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số

2. kiểm tra:
gv: phát đề phô tô
hs: nghiêm túc làm bài
3. dặn dò: đọc trước nội dung bài mới
Ngày soạn:
Tiết: 9. Bài 6 ( Tiết 1)

Bài 6:

hợp chúng quốc hoa kì
Tiết 1: tự nhiên và xà hội

I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức: -trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lÃnh thổ hoa kì
- ảnh hưởng của các loại tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế
trong từng vùng
- hiểu được sự thay đổi về số dân, về sự gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân
số qua các thời kì
2. Kĩ năng: -xác định vị trí, phân tích bản đồ, bảng số liệu
3.Thái độ: -thấy độ vai trò của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế
II. Đồ dùng dạy học: -bản đồ châu mĩ
- lược đồ hoa kì
20

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.


III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại
IV. Tiến trìnhlên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - trả và sữa bài kiểm tra
3. Bài mới:
a. đặt vấn đề: hoa kì mới được thành lập cách đây khoảng hơn hai thế kỉ,
là quốc gia non trẻ nhưng tại sao lại nhanh chóng trở thành bá chủ toàn
cầu như vậy? Câu hỏi ấy sẽ được trả lời phần nào trong bài học hôm nay
b. triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: cả lớp
Bước 1: treo bản đồ châu mí. Yêu
cầu học sinh xác định lÃnh thổ
hoa kì: phần trung tâm bắc mĩ,
bán đảo a-la-xca, quần đảo ha-oai
trên bản đồ và nêu nhận xét hình
dạng lÃnh thổ phần trung tâm của
hoa kì.
-học sinh dựa vào SGK đọc số
liệu về diện tích và vị trí của thủ
đô oa-sinh-tơn trên bản đồ
bước 2: gv xác định lại lÃmh thổ
hoa kì trên bản đồ. Sau đó mô tả
một số đặc điểm phần lÃnh thổ
hoa kì
- dựa vào SGK hÃy nêu diện
tích, chiều dài và chiều
rộng của vùng trung tâm
- hÃy nêu và giải thích sự
phân hoá khí hậu theo

chiều bắc nam và từ ven
biển vào nội địa
- ảnh hưởng của độ lớn và
hình dạng lÃnh thổ phần
trung tâm đối với sự phân
bố sản xuất và phát triể
giao thông
hoạt động 2: cả lớp
bước 1: gv yêu cầu học sinh xác
định các đới khí hậu chính
bước 2: gv yêu cầu hs trả lời câu
hỏi: hÃy cho biết vị trí địa lí của
hoa kì có thuận lợi gì cho sự phát
triển kinh tế?
Hoạt động 3: cặp/cả lớp

Kiến thức cơ bản
lÃnh thổ và vị trí địa:

I.

1. lÃnh thổ
- phần rộng lớn ở trung tâm bắc mĩ,
bán đảo a-lac-xca và quần đảo haoai
- phần trung tâm:
+ khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn
8 triệu km2, đôngnam:2500km
+ tự nhiên thay đổi từ bắc xuống nam,
từ ven biển vào nội địa
2. vị trí địa :

- nằm ở bán cầu tây
- giữa đai tây dương và thái bình
dương
- giáp ca-na-da và mê-hi-cô
- gần các nước mĩ la tinh

II. điều kiện tự nhiên:
lÃnh thổ hoa kì có sự phân hoá đa dạng
1. phần lÃnh thổ hoa kì nằm ở
21

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

Bước 1: hs đọc SGK, phân tích H
6.1, bản đồ bắc mĩ thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập 1
Bước 2: đại diện hs trình bày, gv
chuẩn kiến thức
Trong quá trình thảo luận gv có
thể bổ sung các câu hỏi sau:
- dựa vào bản đồ hoa kì em
hÃy:
+ xác định các vùng phía tây,
vùng trung tâm và vùng phía
đông của hoa kì?
+ kể tên các loại tài nguyên
khoáng sản trong từng vùng

+ xác định trên bản đồ hệ thống
sông mit-xi-xi-pi và nêu giá trị
kinh tế của nó
+ hÃy chứng minh đktn của hoa
kì là một trong những điều kiện
tiên quyết dẫn đến vị trí kinh tế
số 1 thế giới của hoa kì
- hÃy phân tích những khó
khăn do tự nhiên mang lại
hoạt động 4: cá nhân
bước 1: yêu cầu hs làm phiếu học
tập 2
gợi ý cho câu 3:
- nhận xét chung: tăng hay
giảm qua các năm
- nhận xét chi tiết: năm đầu
tiên và năm sau cùng cách
nhau bao nhiêu lần? Bình
quân số dân tăng hằng
năm? những năm cuối xu
hướng tăng nhanh hay tăng
chậm lại?
Gợi ý cho câu 4:
- nhận xét sự thay đổi của tỉ
lệ gia tăng tự
nhiên(tăng/giảm bao nhiêu)
- nhận xét về tuổi thọ trung
bình(tăng/giảm bao nhiêu)
- nhận xét về tỉ lệ nhóm tuổi
dưới 15(tăng/giảm bao

nhiêu)
- nhận xét tỉ lệ nhóm tuổi
trên 65(tăng/giảm bao

trung tâm bắc mĩ phân hoá
thành 3 vùng tự nhiên:
- vùng phía tây
- vùng phía đông
- vùng trung tâm
2. a-la-xca và ha-oai:

II. Dân cư hoa kì
1. dân số
- đứng thứ 3 thế giới sau ấn độ và
trung quốc
- tăng nhanh, chủ yếu do nhập
cưđem lại tri thức, nguồn vốn,
lực lượng lao động lớn
- có xu hướng già hoá
2. thành phần dân cư
- phức tạp:
+ gốc âu: 83%
+ gốc phi: >10%
+ á và mĩ la tinh: 6%
+ dân bản địa: 1%
sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân
cưnhiều khó khăn cho sự phát triển
kinh tế xà hội

22


Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

nhiêu)
- từ nhận xét trên, đối chiếu
với bảng, rút ra kết luận
bước 2: đại diện hs trình bày, gv
chuẩn xác kiến thức
hoạt động 5: cả lớp
- gv hỏi: em có nhận xét gì
về thành phần dân cư của
hoa kì
- giải thích tại sao có thành
phần dân cư như vậy. Nhắc
lại ảnh hưởng của dân nhập
cư đến sự phát triển kinh tế
xà hội hoa kì
hoạt động 6: cá nhân/cặp
bước 1: + yêu cầu hs quan sát
lược đồ phân bố dân cư hoa kì
nêu:
- các đô thị trên 100 triệu
người
- các bang có mật độ dân cư
cao
- các bang dân cư phân bố
trung bình

- các bang dân cư thưa thớt
bước 2: hs trình bày, gv chuẩn
xác kiến thức

3. phân bố dân cư
- phân bố không đều
- xu hướng từ đông bắc chuyển về
nam và ven bờ thái bình dương
- dân thành thị chiếm 79%(2004).
91,8% dân tập trung ở các thành
phố vừa và nhỏhạn chế những
mặt tiêu cực của đô thị hoá

4. Củng cố:
1. phần lớn lÃnh thổ hoa kì ở trung tâm bắc mĩ nằm trong các đới khí hậu:
a. ôn đới, cận nhiệt
b. ôn đới, hàn đới
c. ôn đới, nhiệt đới, hàn đới
d. nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực
2. sắp xếp ý ở cột a và cột b sao cho đúng:
a. các vùng
b. đặc điểm
1. vùng phía tây
a. còn gọi là vùng coóc-đi-e
b. gồm dÃy núi già a-pa-lat
c. có các đồng bằng nhỏ ven thái
bình dương
2. vùng trung tâm
d. có các đồng bằng ven đại tây
dương

e. đồng bằng rộng lớn, phù sa màu
mỡ
3. vùng phía đông
f. tập trung nhiều kim loại màu và
kim loại hiếm
23

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


.

g.
h.
i.
j.
k.
l.

có rất nhiều than đá và quặng sắt
tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt
phía tây và bắc có địa hình gò đồi
bồn địa và cao nguyên khô cằn
khí hậu ôn đới hải dương
khí hậu thay đổi từ bắc xuống
nam

5. Dặn dò: Làm bài tập trong SGK và đọc trước bài mới
Ngày soạn:
Tiết: 10. Bài 6 ( Tiết 2)

hợp chúng quốc hoa kì (tiếp theo)
Tiết 2: KINH Tế
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức: - Chứng minh được hoa kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới
- có nghành dịch vụ phát triển rất mạnh
- sự chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lÃnh thổ diễn ra trong công
nghiệp và nông nghiệp
2. Kĩ năng: - phân tích lược đồ, bảng số liệu
3.Thái độ: - đánh giá đúng vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát
triển kinh tế
II. Đồ dùng dạy học:
- bản đồ kinh tế hoa kì
III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại
IV. Tiến trìnhlên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài
nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp của hoa

3. Bài mới:
a. đặt vấn đề: ĐKTN và dân cư hoa kì cã thĨ vÝ nh­ bƯ phãng ®Ĩ nỊn kinh
tÕ hoa kì cất cách. Nền kinh tế siêu cường hàng đầu thế giới của hoa kì
được biểu hiện qua các nghành công nghiệp, nông gnhiệp, dịch vụ như thế
nào? ưu thế vỊ kinh tÕ cđa hoa k× thĨ hiƯn râ nÐt trong một vài ngành hay
trong tất cả
b. triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: cá nhân
Bước 1: hs dựa vào bảng 6.3 mục
I nhận xét về vị trí của nền kinh

tế hoa kì
Bước 2: hs trả lời gv chuẩn kiến

Kiến thức cơ bản
I.
Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
- giữ vị trí đứng hàng đầu thế giới tõ
1890 ®Õn nay
- GDP 11667,5 > 1/4 thÕ giíi
24

ThiÕt kÕ bài giảng Địa Lý 11


.

thức

- GDP/người: 39739 USD

Hoạt động 2: cả lớp/nhóm
Bước 1: chia líp lµm 6 nhãm
Nhãm 1 vµ 2: hoµn thµnh phiÕu
häc tËp 1
Nhãm 3 vµ 4: hoµn thµnh phiÕu
häc tËp 2
Nhãm 5 và 6: hoàn thành phiếu
học tập 3
gợi ý: các nhóm đọc SGK,
trao đổi nhanh và hoàn

thành phiếu học tập. Lưu
ý: cần hết sức ngắn gọn
nhưng đầy đủ. Riêng hai
nhóm cuối cần gắn bản đồ
(bản đồ công nghiệp và
nông nghiệp hoa kì, hoặc
bản đồ kinh tế hoa kì) và
bảng số liệu tham khảo
bước 3: đại diện các nhóm lên
trình. Gv chuẩn xác kiến thức
qua phiếu thông tin phản hồi.
Trong quá trình các nhóm lên
trình bày, gv có thể bổ sung các
câu hỏi sau:
- tại sao gần đây hoa kì luôn
nhập siêu? điều ấy có mâu
thuẫn gì với nền kinh tế
hàng đầu thế giới?
- HÃy chứng minh ngành
ngân hàng và tài chính có
mặt trên thế giới đang tạo
nguồn thu lớn và tạo nhiều
ưu thế cho kinh tế hoa kì
- HÃy chứng minh hoa kì có
nền công nghiệp hàng đầu
thế giới (yêu cầu khai thác
bảng 6.4)
- Dựa vào hình 6.6, trình
bày sự phân bố một số
nông sản chính của hoa kì

Các ngành dịch vụ
Ngoại thương

II.

Các ngành kinh tế
1. các ngành dịch vụ
2. công nghiệp
3. nông nghiệp

Phiếu học tập 1
đặc điểm
- tổng kim ngạch XNK 2004
25

Thiết kế bài giảng Địa Lý 11


×