Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.61 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÂN DẠNG BÀI TẬP CACBOHIDRAT </b>
<b>Dạng 1: Tính chất của nhóm andehit: </b>
<b>C6H10O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag </b>
<b>C6H12O6 + H2 → C6H14O6 </b>
<b>Bài 1: (CD2007): Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với AgNO</b>3/NH3 thu được 21,6
gam kết tủa. Nồng độ mol của glucozo đã dùng:
<b>A. 0,01M B. 0,02M C. 0,2M D. 0,1M </b>
<b>Bài 2: (ĐHA 2008) Lượng glucozo cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu xuất 80%: </b>
A. 1,44 B. 2,25 C. 1,8 D. 1,82
<b>Bài 3: (TSCĐ 2010) Thủy phân hồn tồn 3,24 gam saccarozo trong mơi trường axit thu được dung dịch </b>
X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được m
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 43,2 B. 4,32 C. 2,16 D. 21,6
<b>Bài 4: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu </b>
được dung dịch X (hiệu xuất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là H=75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,09 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
<b>Bài 5: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozo sản phẩm sinh ra cho tác dụng với lượng dư Cu(OH)</b>2
trong dung dịch sút nóng. Khối lượng kết tủa của Cu2O thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn bằng:
A. 1,44 B. 14,4 C. 3,6 D. 7,2
<b>Bài 6: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ), thu </b>
được dung dịch X (Hiệu xuất của phản ứng 100%). Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun
nóng thu được 6,75 gam Ag. Hiệu xuất phản ứng tráng bạc là:
A. 100% B. 75% C. 50% D. 90%
<b>Bài 7: Thủy phân 51,3 gam mantozo trong môi trường axit với hiệu xuất phản ứng đạt 80% thu được hỗn </b>
hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 đun nóng sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là:
<b>A. 58,82 B. 51,84 C 32,4 D. 58,32 </b>
<b>Bài 8: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol mantozo với hiệu xuất 50% được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng </b>
hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là:
A. 32,4 B. 43,2 C. 86,4 D. 64,8
<b>Dạng 2: Bài tập tổng hợp các chất từ cacbohidrat: </b>
<b>Dạng 2.1: Bài tập liên quan tới độ rượu: </b>
<b>Bài 1: (ĐHA 2008) Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu </b>
C2H5OH460 là (biết hiệu xuất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu C2H5OH nguyên
chất là 0,8 gam/ml).
A. 5 kg B. 5,4 Kg C. 6 kg D. 4,5 kg
<b>A. 3194,4 ml B.2785,0 ml C.2875,0 ml D.2300,0 ml </b>
<b>Bài 3: Cho 5kg Glucozo (chứa 10% tạp chất) lên men rượu với hiệu xuất 80% thu được x lít dung dịch </b>
Ancol C2H5OH 700 và y lít CO2. Biết khối lượng riêng của C2H5OHlaf 0,8 gam/ml. Giá trị của x và y là:
A. 3,285 và 896 B. 2,832 và 698 C. 2,358 và 968 D. 3,852 và 869
<b>Bài 4: Khi lên men rượu với H =78% nước quả nho chứa m kg glucozo thu được 32 lít rượu vang 10</b>0.
Biết khối lượng riêng của rượu C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là:
A. 4,612 B. 6,124 C. 6,421 D. 4,126
<b>Bài 5: Từ 12 kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 90</b>0. Biết khối lượng riêng của
C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu xuất của quá trình thủy phân và phản ứng lên mem lần lượt là
83% và 71%. Giá trị của V là:
A. 5,468 B. 6,548 C. 4,568 D. 4,685
<b>Bài 6: Từ 1,2 tấn khoai chứa 20% tinh bột bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 125 lit cồn </b>
960. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Tính hiệu xuất của cả q trình.
A. 71,96% B. 70,434% C. 66,67% D. 50%
<b>Bài 7: Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang </b>
100<sub>. Hiệu xuất phản ứng lên men đạt 95% . Biết khối lượng riêng nguyên chất của rượu là 0,8 gam/ml. </sub>
A. 15,652 kg B. 18,256 kg C. 16,476 kg D. 20,595 kg
<b>Bài 8: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất </b>
ancol etylic, biết hiệu xuất của tồn bộ q trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng
mùn cưa cần dùng là:
A. 500 kg B. 6000 kg C. 5051 kg D. 5031 kg
<b>Bài 9: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng </b>
phương pháp lên men rượu. Tinh khối lượng khoai để điều chế được 100 lít ancol etylic 400<sub> (dC</sub>
2H5OH =
0,8 g/ml). Cho hiệu xuất của quá trình đạt 80%.
A. 191,58 kg B. 234,78 kg C. 186,75 kg D. 245,56 kg
<b>Dạng 2.2 Bài tập tổng quát cacbohidrat: </b>
<b>Bài 1: TSCĐ 2009: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO</b>2 sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu xuất quá trình lên men đạt
75% thì giá trịnh m là:
A. 60 B. 58 C. 30 D. 48
<b>Bài 2: TSĐH A2009: Lên men m gam glucozo với hiệu xuất 90%, lượng khí CO</b>2 sinh ra được hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4
gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20 B. 30 C. 13,5 D. 15
<b>Bài 3: Lên men hoàn toàn m gam glucozo thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO</b>2 sinh ra trong q trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 20 gam kết tủa. Nếu hiệu xuất của quá trình lên men
đạt 80% thì giá trị của m là:
A. 30 B. 48 C. 22,5 D. 60
<b>Bài 4: TSCĐ 2009: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozo thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu xuất </b>
của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
<b>Bài 5: (TS ĐHA 2010): Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu thu được a gam ancol </b>
etylic (hiệu xuất q trình 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men dấm, thu được
hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 2M. Hiệu xuất quá trình lên men dấm
A. 20% B. 10% C. 80% D. 90%
<b>Bài 6: Khối lượng của glucozo thu được khi thủy phân 5 kg bột gạo có chứa 78% tinh bột (cịn lại tạp </b>
chất trơ) là: (Cho hiệu xuất phản ứng ứng thủy phân đạt 90%).
A. 4,81 kg B. 3,7 kg C. 3,9 kg D. 4,33 kg.
<b>Bài 7: Cho glucozo thành ancol etylic. Dẫn toàn bộ khí CO</b>2 sinh ra qua nước vơi trong dư thu được 100
gam kết tủa. Khối lượng glucozo cần dùng và khối lượng ancol thu được lần lượt là: (Biết hiệu xuất của
quá tình lên men là 80%):
A. 225 gam và 92 gam B. 180 gam và 46 gam C. 122,5 gam và 46 gam D. 144 gam và
36,8 gam
<b>Bài 8: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu xuất 80%. Toàn bộ lượng CO</b>2 sinh ra
được hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 300 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X
thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 810 B. 405 C. 650 D. 850
<b>Bài 9: Cho 360 gam glucozo lên men thành rượu etylic. Cho tất cả khí CO</b>2 sinh ra hấp thụ hồn tồn vào
2 lít dung dịch NaOH 1M thì thu được 137 gam muối. Hiệu xuất của quá trình lên men rượu:
A. 50% B. 37,5% C. 75% D. 80%
<b>Bài 10: Từ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo có thể điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết hiệu xuất </b>
mỗi quá trình thủy phân xenlulozo và lên men đều đạt 70%.
A. 139,13 C. 198,76 B. 293,94 D. 240,5
<b>Bài 11: thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để xản xuất ancol etylic, tồn bộ khí </b>
CO2 sinh ra được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu xuất mỗi quá trình
là 80% thì giá trị của m là:
A. 949,2 B. 945 C. 950,5 D. 1000
<b>Bài 12: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu xuất 81%. Toàn bộ lượng CO</b>2 sinh ra
được hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu
thêm được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 55 B. 81 C. 83,33 D. 36,11
<b>Dạng 3.3: Phản ứng xenlulozo với axit nitric: </b>
<b>Bài 1: Từ 16,20 tấn xenlulozo người ta xản xuất được m tấn xenlulozotrinitrat. (Biết hiệu xuất phản ứng </b>
tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là:\
A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70
<b>Bài 2: Tính thể tích của dung dịch axit Nitric 63% (d=1,4 g/ml). cần dùng để xản xuất được 59,4 kg </b>
xenlulozotrinitrat. (Biết hiệu xuất phản ứng là 80%) là:
A. 42,53 lít B. 42,86 lít C. 34,29 lít D. 53,57 lít
89,1 kg xenlulozotrinitrat. (Biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 81 lít B. 55lít C. 49 lít D. 70 lít
<b>Bài 4: xenlulozotrinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng khơng khói. Để xản xuất </b>
29,7 kg xenlulozotrinitrat từ axit nitric và xenlulozo, biết hiệu xuất phản ứng đạt 90% thì thể tích dung
dịch HNO3 96% (d=1,52 g/ml) cần dùng là:
A. 13,84 lít B. 14,39 lít C. 14,93 lít D. 19,34lít
<b>Bài 5: CĐKB 2007: Xenlulozotrinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác H</b>2SO4
đặc nóng. Để có 29,7 kg Xenlulozotrinitrat cần dùng dung dịch chứa m Kg axit Nitric (biết hiệu xuất
phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 30 kg B. 42 kg C. 21kg D. 10 kg
<b>Bài 6: Để điều chế 25,245 kg Xenlulozotrinitrat, người ta cho xenlulozo tác dụng với dung dịch chứa m </b>
kg HNO3(xúc tác H2SO4 đặc). Với hiệu xuất phản ứng đạt 85%. Giá trị của m là:
A. 22,235 B. 20,79 C. 18,9 15,7
<b>Bài 7: Cần V lít dung dịch HNO</b>3 99% (d=1,515 g/ml) để điều chế được 77,22 kg Xenlulozo trinitrat với
hiệu xuất 90%. Giá trị của V là:
A. 36,4 B. 34,6 C. 43,6 D. 46,3
<b>Bài 8: Để điều chế được 0,8 tấn xenlulozo trinitrat (với sự hao hụt trong sản xuất là 25%) cần a kg </b>
Xenlulozo và b kg Axit nitric . Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 815,8 và 867,8 B. 436,35 và 509,1
C. 639,98 và 746,68 D. 581,8 và 678,8
<b>Bài 9: Cần m tấn mùn cưa (chứa 60% xenlulozo) để điều chế được 2 tấn Xenlulozotrinitrat với hiệu xuất </b>
quá trình là 65%. Giá trị của m là:
<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.
<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online </b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và </b>
Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn. </i>
<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
<i>dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>
<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>
- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>