Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2008 ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2008 §þa lý viöt nam tiõp theo §þa lý d©n c­ tiõt 1 bµi 1 céng ®ång c¸c d©n téc viöt nam i môc tiªu bµi häc sau bµi häc nµy hs cçn 1 kiõn thøc biõt n­íc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.68 KB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngµy 24 tháng 8 năm 2008</i>
<b> Địa lí Việt Nam (tiếp theo)</b>


<b>Địa lí dân c</b>


<b>Tit 1 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài hc </b>


<i>Sau bài học này, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức </b>


- Biết nớc ta có nhiều thành phần dân tộc thuộc nhiều nhóm ngơn ngữ khác
nhau. Nhóm ngơn ngữ Việt - Mờng có số dân đơng nhất. Các dân tộc của nớc ta ln
đồn kết trong q trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác phải nắm đợc tình
hình phân bố của các dân tộc đó.


<b>2. KÜ năng </b>


- Xỏc nh trờn bn vựng phõn b của các dân tộc đó.
<b>3. ý thức thái độ</b>


- Cã tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
<b>II. Phơng tiện d¹y häc</b>


- Bản đồ các dân tộc Việt Nam


- Tranh ¶nh mét sè d©n téc ë ViƯt Nam
- Bé tem vỊ 54 d©n téc ViƯt Nam


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>


<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Mở bài </b></i>


<b>( GV giới thiệu sơ lợc chơng trình Địa lí kinh tế-xã hội Việt Nam gồm 4 phần:</b>
Địa lí dân c, địa lí kinh tế, sự phân hố lãnh thổ và địa lí địa phơng )


Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nớc, đoàn kết, các
dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình dựng nớc, giữ nớc và phát triển đất
nớc. Bài học đầu tiên của mơn địa lí 9 hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu: Nớc ta có bao
nhieu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nớc, địa
bàn c trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đợc phân bố nh thế nào trên đất nớc ta:
Địa lí Việt Nam (tiếp theo) - Địa lí dân c - Tiết 1, bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt
Nam.


<i><b>2.2. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS làm việc cá nhõn tỡm hiu v c</b></i>


<i>điểm chung về dân tộc Việt Nam </i>


? H·y cho biÕt níc ta cã bao nhiªu dân tộc? Kể tên
các dân tộc mà em biết? Các dân tộc sự khác nhau
nh thế nào? Ví dụ?


? S khác nhau trên đã tạo cho nền văn hoá Việt Nam
chúng ta có đặc điểm gì?


GV đa ra một số dẫn chứng, tranh ảnh, bộ tem
minh hoạ về cộng đồng dân tộc Việt Nam.



<i> VÝ dô 1: Ngôn ngữ </i>


Việt Nam có các ngữ hệ chính:


ã Nhóm Hán Tạng: Hán - Hoa, Tạng, Miến, Mông


ã Nhóm Nam á: Việt, Mờng, Môn, Khơ me
ã Nhóm Tày Thái: Tày, Thái, Ka Dai


ã Nhóm Malayô-Pôlinêđiêng:


<b>I. Các dân tộc ở Việt Nam </b>
<i><b>* Đặc điểm chung </b></i>


+ 54 d©n téc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> VÝ dô 2: Trang phôc </i>


Một số tranh ảnh về trang phục và bộ tem cộng
đồng dân tộc Việt Nam.


<i> VÝ dô 3: Phong tục-tập quán: Dựng vợ gả</i>
chồng


Dân tộc Mông: cớp vợ
Dân tộc Th¸i: ë rĨ


Dân tộc Chăm: mang họ mẹ


D©n téc Kinh: cíi vỵ…


<i><b>Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về từng</b></i>
<i>thành phần dân tộc chính ở Việt Nam.</i>


? Quan sát H1.1, hãy cho biết trong cộng đồng các
dân tộc Việt Nam, các thành phần dân tộc chiếm tỉ lệ
dân số bao nhiêu?


? Em hãy nêu khái quát đặc điểm của dân tộc Việt và
dân tộc ít ngời.


? Em hÃy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu
của các dân tộc ít ngời mà em biết.


? Quan sát H1.2, hÃy cho biết trong ảnh là dân tộc
nào? Mô tả và nhận xét?


- GV gii thiu một bộ phận dân tộc khác sinh sống
ở nớc ngoài và vai trị của bộ phận dân tộc đó: Việt
Kiều


<i>GV chốt lại: Việt Nam có 54 dân tộc anh em tạo nên</i>
một cộng đồng dân tộc Việt Nam đoàn kết.


<i><b>Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về sự</b></i>
<i>phân bố của dân tộc Việt (kinh) </i>


- GV treo bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, HS quan
sát.



? Em h·y cho biÕt d©n téc ViƯt ph©n bố chủ yếu ở
đâu?


<i><b>Hot ng 4: Tho lun nhúm: Tìm hiểu về sự phân</b></i>
hố nơi sinh sống của các dân tộc ít ngời


+ NhiƯm vơ: T×m hiĨu vỊ sự phân hoá về nơi sinh
sống của dân tộc ít ngời


+ Phân công: Chia lớp làm 3 nhóm
<i><b> . Nhóm 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ </b></i>
<i><b> . Nhóm 2: Khu vực Trờng Sơn - Tây Nguyªn </b></i>


<i><b> . Nhóm 3: Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.</b></i>
+ HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả
cơng việc, các nhóm khác nhận xột, b sung.


+ GV chốt lại (sử dụng bảng phụ 1)


<i><b>* Thành phần dân tộc</b></i>
- Dân tộc Việt (Kinh)


chim ≈ 86% dân tộc -> đơng
- Dân tộc ít ngời


chiÕm 13,8% d©n téc -> Ýt


- ViƯt KiỊu (một bộ phận nhỏ)
<b>II. Phân bố các dân tộc </b>


<b>1. D©n téc ViƯt (kinh)</b>


- Rộng khắp cả nớc chủ yếu ở
đồng bằng, trung du v duyờn
hi.


<b>2. Các dân tộc Ýt ngêi </b>


- Miền núi, cao nguyên là địa
bàn c trú của các dân tộc ít
ng-ời.


<i>( B¶ng phơ 1 )</i>


<i><b>2.3 Củng cố </b></i>


<i>GV sử dụng bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ 2) </i>
<b>IV. Dặn dò</b>


- Về nhà học bài cũ + làm bài tập 3


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 2, bài 2: Dân số và gia tăng dân số
<b>V. Phụ lục </b>


<i><b>Bảng 1:</b></i>


<b>Vùng</b> <b>Số dân tộc</b> <b>Phân bố</b>


Trung du và



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bộ + Thái, Mờng: hữu ngạn sông Hồng -> sông Cả+ Dao: sờn núi 700 - 1000 m
- Vùng cao: Mông


Khu vực
Tr-ờng Sơn Tây


Nguyên 20


- Ê đê: Đắk lắk


- Gia rai: Kon Tum, Gia Lai
- Cơ-ho: Lâm Đồng


Các tỉnh cực
Nam Trung


Bộ và Nam Bộ 3


- Từng dải: Chăm, Khơ me


- Điểm: Hoa (TP. Hå ChÝ Minh)
- Xen kẽ: Chăm, Khơ me - Việt
<i><b>Bảng 2: HÃy điền các thông tin cần thiết vào các « trèng sau:</b></i>


..
………


Lao động sản
xuất



..
………


ChiÕm ≈ 86% d©n sè
………
………
………


. ..


………… ………


. ..


………… ………


...
………


...
………


...
………


...
………


...
………



...
………


MiỊn nói, cao nguyªn


. ..


……… ………


. .


……… 54 dân tộc


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày 26 tháng 8 năm 2008</i>
<b>Tiết 2 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức </b>


- Biết số dân của nớc ta (năm 2002)


- Hiu v trỡnh bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
- Biết sự thay đổi, xu hớng thay đổi cơ cấu dân số và nguyên nhân


<b>2. KÜ năng </b>



Cú k nng phõn tớch bng s liu thng kê, một số biểu đồ dân số
<b>3. ý thức thái độ</b>


ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lí
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta (phóng to theo SGK)


- Tranh ¶nh vỊ mét sè hËu quả của nớc dân số tới môi trờng, chất lợng cuéc
sèng.


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài c</b>


? Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể
hiện ở những mặt nào? ví dụ?


? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Më bµi </b></i>


Việt Nam là nớc đơng dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hớng giảm và cơ cấu
dân số đang có sự thay đổi. Để hiểu rõ bài 2 sẽ cung cấp cho chúng ta các thông tin
đó: Tiết - bài 2: Dân số và gia tăng dân số.


3.2. Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về dân</b></i>


<i>sè ViƯt Nam. </i>


- GV giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số
toàn quốc ở nớc ta.


Lần 1: 1/4/1979, nớc ta cã 52,46 triƯu ngêi.
LÇn 2: 1/4/1989, níc ta cã 64,41 triƯu ngêi.
LÇn 1: 1/4/1999, níc ta cã 76,34 triƯu ngêi.


? H·y cho biÕt d©n sè ViƯt Nam năm 2002 là bao
nhiêu?


- GV treo bn chớnh trị thế giới và chỉ rõ vị trí của
nớc Việt Nam trên bản đồ.


? Qua thø h¹ng vỊ diƯn tích và dân số nớc ta em có
nhận xét gì?


HS trả lời, GV nhận xét lại: Trên thế giới có hơn
200 quốc gia, trong đó Việt Nam có diện tích đứng
thứ 58 thuộc lại trung bình của thế giới nhng lại có
số dân đứng thứ 14 thuộc nớc có số dân đơng của thế
giới.


- GV lu ý HS:



+ Năm 2003 dân số nớc ta 80,9 triƯu ngêi


+ Trong khu vực Đơng Nam á, dân số Việt Nam
đứng thứ 3 sau Inđônêxia( 234,9 triệu ngời),


<b>I. Sè d©n </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Philippin ( 84,6 triÖu ngêi)
- KÕt luËn


<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Tìm hiểu về tình hình</b></i>
<i>gia tăng dân số, hậu quả và biện pháp khắc phục. </i>
? Quan sát H2.1, em hãy nêu nhận xét về tình hình
tăng dân số của nớc ta?


HS trả lời, GV bổ sung.


? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhng
số dân vẫn tăng nhanh?


HS trả lời, GV bổ sung (nếu cần): Vì tỉ lệ gia tăng
dân số cao trong một thời gian dài ở các thời kì trớc
và số dân nớc ta đơng.


<i>- GV nhấn mạnh: Cuối những năm 50 đến năm 1989</i>
=> "Bùng nổ dân số". Đầu năm 1990 đến nay thì
chấm dứt. Tuy nhiên hàng năm dân số nớc ta vẫn
tăng thêm 1 triệu ngời.


? Vì sao tỉ suất sinh lại tơng đối thấp?



HS trả lời, kết quả cần đạt: do thành tựu to lớn
của công tác dân số, KHHGĐ .


? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu
quả gì?


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức: kìm hãm sự
phát triển kinh tế, đời sống chậm cải thiện, tác động
tiêu cực đến môi trng ti nguyờn.


? Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của dân
số ở nớc ta.


HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức: Đa
nớc ta thoát khỏi thời kì "Bùng nổ dân số", giảm bớt
gánh nặng đối với kinh tế, giảm sức ép đối với tài
nguyên môi trờng, cải thiện đời sống cho ngời dân.
<i><b> Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân tìm hiểu sự khác</b></i>
<i>nhau về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng</i>
<i>trong nớc.</i>


sè níc ta cã 79,7 triÖu ngời
(2002)


<b>II. Gia tăng dân số. </b>


- Tình hình gia tăng dân số
+ Tăng nhanh và liên tục



<b>195</b>
<b>4</b>
<b>196</b>
<b>0</b>
<b>196</b>
<b>5</b>
<b>197</b>
<b>0</b>
<b>197</b>
<b>6</b>
23,8 30,2 34,9 41,1 49,2
<b>197</b>
<b>9</b>
<b>198</b>
<b>9</b>
<b>199</b>
<b>9</b>
<b>200</b>
<b>3</b>
52,7 64,4 76,3 80,9


+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi qua từng giai đoạn (tăng,
giảm) tăng cao và có xu hng
gim


Tăng: 1960 1970 1976
Gi¶m: 1965 1979….
Xu híng gi¶m (%):



<b>196</b>
<b>0</b>
<b>196</b>
<b>7</b>
<b>197</b>
<b>9</b>
<b>198</b>
<b>9</b>
<b>199</b>
<b>9</b>
3,8 3,3 2,5 2,1 1,4
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
nh-ng số dân vẫn tănh-ng.


<i> ví dụ: </i>


1989 1999 2003


2,1 1,4 1,35 %


64,4 76,3 80,9


triÖu
ng-êi





</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ


gia tăng dân số tự nhiên của dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của dân số cao hơn mức trung bình cả nớc.
<i><b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b></i>


<i>- Nhãm 1. </i>


? Dựa vào bảng 2.2, hÃy nhận xét:


+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của níc ta thêi k×
1979 - 1999


<i>- Nhãm 2: </i>


? Vì sao ở nhóm tuổi 0 - 14 giới nam chiếm tỉ trọng
dân số cao hơn nhng khi ở độ tuổi trởng thành giới
nữ tỉ lệ cao hơn, tuổi thọ của nữ cũng cao hơn.


<i>- Nhãm 3:</i>


? Dân số tăng nhanh, các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ
trọng cao có ảnh hởng nh thế nào đối với KT
-XH?


Các nhóm thảo luận xong cử đại diện trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác
kiến thức.


<i>- GV nhấn mạnh: Tuy nhiên, dân số nớc ta đang "già</i>


đi" thể hiện sự giảm tỉ trọng của dân số nhóm 0 - 14
và tăng tỉ trọng nhóm tuổi trên 60 trong dân số .
<i><b>Hoạt động 5: HS làm việc cá nhân tìm hiểu nguyên</b></i>
<i>nhân làm thay đổi tỉ số giới tính </i>


- GV làm rõ sự khác nhau giữa tỉ lệ giới tính vµ tØ sè
giíi tÝnh.


? Hãy cho biết ngun nhân làm cho tỉ số giới tính
có sự thay đổi?


HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
giữa các vùng có sự khác nhau.
<b>III. Cơ cấu dân số</b>


- Cơ cÊu d©n sè theo giíi tÝnh
Nhãm ti Nam N÷
0 - 14 nhiỊu h¬n


15 - 59 nhiều
hơn


60 trở lên nhiều
hơn


=> giới nữ nhiều hơn giới nam
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14: chiếm >


40% dân số (1979, 1989) đến
1999 giảm xuống cịn 33,5%
+ Nhóm tuổi 15 - 59: Chiếm tỉ
trọng lớn


+ Nhãm tuæi 60 trë lªn chiÕm tØ
träng nhá > 7%, cã xu híng tăng
> 8% (1999)


=> Cơ cấu dân số trẻ


- Tỉ số giới tính (số nam so với số
nữ) có sự thay đổi


<i><b>3.3. Cđng cè </b></i>


<i>Hãy khoanh trịn chữ cái đầu ý em cho là đúng.</i>
Câu 1: Tính đến năm 2002 thì dân số của nớc ta đạt
a. 77,5 triệu ngời. b. 77,6 triệu ngời.
c. 79,7 triệu ngời. d. 80,9 triệu ngời


Câu 2: So với số dân của trên 200 quốc gia của thế giới hiện nay dân số nớc ta
đứng vào hàng thứ:


a. 13 b. 14


c. 15 d. 16


C©u 3: Sù bùng nổ của dân số nớc ta bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là:
a. Cuối thập niên 30 b. Đầu thập niên 40



c. Đầu thập niên 50 d. Đầu thập niên 70


Cõu 4: C cu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kì 1979-1999 có sự
thay đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Ngời trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao
d. Tỉ lệ ngời trong và trên độ tuổi lao động tăng lên
<b>IV. Dặn dị </b>


- Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3 - bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Ngày 31 tháng 8 năm 2008</i>
<b>Tiết 3 Bài 3: Phân bố dân c và các loại hình quần c</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>


- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c nớc ta


- Biết đặc điểm của các loại hình quần c nơng thơn, quần c thành thị và đơ thi
hố ở nớc ta.


- Biết phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam (1999) và một số bảng
số liệu về dân c.


- ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển cơng nghiệp,


bảo vệ mơi trờng, chấp hành các chính sách của Nhà nớc về phân bố dân c.


<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc </b>


- Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam


- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần c ở Việt Nam
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài c</b>


? Em hÃy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nớc ta?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Më bµi </b></i>


Dân c nớc ta tập trung đơng đúc ở đồng bằng và đô thị, tha thớt ở miền núi và
nông thôn. ở từng nơi, ngời dân lựa chọn loại hình quần c phù hợp với điều kiện sống
và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần c ở nớc ta. Các
vấn đề này nh thế nào: Tiết 3, bài 3: Phân bố dân c và các loại hình quần c sẽ giúp các
em hiểu rõ.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


- GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân
số nớc ta giữa các năm 1989, 2003 và mật độ


dân số nớc ta với mật độ dân số thế giới năm
2003.


? Em có nhận xét về mật độ dân số nớc ta nh
thế nào?


HS nhận xét; GV khắc lại kèm dẫn chứng
<i>- GV chốt lại: Việt Nam thuộc nhóm các nớc có</i>
mật độ dân số cao trên thế giới, cao hơn cả
Trung Quốc (dân số đông nhất thế giới),
Inđơnêxia (có dân số đơng nhất Đơng Nam á).
Điều đó chứng tỏ Việt Nam là một nớc "đất
chật ngời đông"


- GV treo bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt
Nam.


? Quan sát bản đồ hoặc H3.1, hãy cho biết dân
c tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tha
thớt ở những vùng nào? Vì sao?


HS trình bày và giải thích; GV nhận định lại.
? Em có nhận xét về sự phân bố dân c giữa


<b>I. Mật độ dân số và phân b dõn</b>
<b>c</b>


<b>1. Mt dõn s </b>
- Ngy cng tng



Năm 1989 2003


MĐDS 195 246 (ngời/km)
- Mật độ dân số nớc ta cao hơn mật
độ dân số thế giới gấp hơn 5 lần
(246 ngời/km2<sub> và 47 ngời/km</sub>2<sub>) </sub>
=> Việt Nam có mật độ dân số cao
trên thế giới


<b>2. Ph©n bè d©n c</b>


Phân bố dân c không đều
- Giữa các vùng


+ Đông đúc: đồng bằng, trung du,
duyên hải, ví dụ…


+ Tha thít: miỊn nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thµnh thị và nông thôn nh thế nào?
HS nhËn xÐt, GV chuÈn x¸c


? Mật độ dân số cao ở những vùng trên sẽ dẫn
tới những hậu quả gì?


HS trình bày hậu quả, GV nhận định lại (kết
quả cần đạt: MĐDS cao sẽ dẫn tới những hậu
quả: quá tải về quỹ đất, nguy cơ cạn kiệt nguồn
tài nguyên ở nơi đó, ơ nhiễm mơi trờng) .



- GV u cầu HS dựa vào SGK, quan sát các
tranh ảnh về quần c rồi trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy nêu đặc điểm của quần c nông thôn, sự
khác nhau của quần c nông thôn ở các vùng ?
Giải thích sự khác nhau đó?


HS trả lời, kết quả cần đạt:
+ Quy mô dõn s khỏc nhau


+ Tên gọi các điểm quần c ở các vùng miền,
các dân tộc khác nhau.


=> Vì: Đó chính là sự thích nghi của con ngời
với thiên nhiên và hoạt động kinh tế của ngời
dân.


? Vì sao các làng bản ở nông thôn thờng cách
xa nhau.


HS giải thích, GV chuÈn x¸c


? Hãy nêu những thay đổi của quần c nông thôn
mà em biết?


GV sử dụng các câu hỏi gợi mở để HS để trả
lời câu hỏi.


? Em hãy nêu đặc điểm của quần c thành thị ở
nớc ta, sự khác nhau về hoạt động kinh tế và


cách thức bố trí nhà giũa thành thị và nông thôn
nh thế nào ?


HS nhËn xÐt, gi¶i thÝch; GV chuẩn xác kiến
thức


- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu "số
dân thành thị vµ tØ lƯ dân thành thị thời kì
1985 - 2003"


? Dựa vào bảng 3.1, hÃy:


+ Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ thành thị
của nớc ta?


+ Cho bit s thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đơ thị hố ở nớc ta nh thế


+ Nông thôn: 74% dân số


=> dân c tập trung chủ yếu ở nông
thôn


<b>II. Các loại hình quần c </b>
<b>1. Quần c nông thôn </b>
- Quy mô dân sè kh¸c nhau


- Tên gọi các điểm quần c ở các
vùng miền, các dân tộc khác nhau
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông


nghiệp


- Những thay đổi của qun c nụng
thụn.


+ Tăng tØ lÖ ngêi không làm nông
nghiệp


+ Kt cấu hạ tầng thay đổi


+ Xuất hiện lối sống thành thị nh đi
du lịch, phơng tiện hiện đại xe máy,
ô tô..v.v..


<b>2. Quần c thành thị</b>
- Mật độ dân số cao


- Cách thức bố trí nhà cửa xen kẽ các
kiểu nhà


- Li sng hin i


- Là những trung tâm kinh tế chính
trị, văn hoá, khoa học kĩ thuËt quan
träng


- Sự phân bố các đô thị
+ Trải dài theo lãnh thổ
+ Mỗi tỉnh có ít nhất 1 đô thị



+ Không đều, tập trung ở BSH,
BSCL, NB.


<b>III. Đô thị hoá</b>


- S dõn thành thị và tỉ lệ dân đô thị
tăng liên tục nhng không đều giữa
các giai đoạn, giai đoạn có tốc độ
tăng nhanh nhất là 1995 - 2003
- Tỉ lệ dân đô thị của nớc ta cịn thấp
=> trình độ đơ thị hố thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nµo?


HS trả lời; GV nhận định lại


? Quan sát bản đồ phân bố dân c và đô thị, em
hãy nhận xét về sự phân bố của các thành phố
lớn ở nớc ta?


<i>- Th¶o ln líp </i>


? Dân c tập trung q đơng ở các thành phố lớn
(Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) đặt ra vấn đề gì?
HS thảo luận, kết quả cần đạt:


+ Dẫn tới quá tải về quỹ đất


+ Sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng, môi trờng
đô thị.



+ Sức ép đối vối các vấn đề xã hội nh giải quyết
việc làm, tệ nạn xã hội…


? H·y lÊy vÝ dơ minh ho¹ về việc mở rộng quy
mô các thành phố?


HS lÊy vÝ dơ


b»ng vµ ven biĨn.


<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>


? Trình bày đặc điểm phân bố dân c nớc ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần c nớc ta.
<b>IV. Dặn dị</b>


+ Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày 1 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tiết 4 Bài 4: Lao động và việc làm . Chất lợng cuộc sống</b>
<b>I. Mục tiêu bi hc </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiu v trỡnh bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc s dng lao ng
nc ta


- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của
nhân dân ta.



- Bit cỏch nhn xét các biểu đồ


- Nhận thấy tầm quan trọng của việc giải quyết việc làm và ý thức đợc trách
nhiệm học tập của bản thân ngay từ bây giờ.


<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Cỏc biu c cấu lao động


- Các bảng thống kê về sử dụng lao động


- Tranh ¶nh thĨ hiƯn sù tiÕn bé vỊ nâng cao chất lợng cuộc sống
<b>III. Tiến trình dạy häc </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Hãy trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c của nớc ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần c ở nớc ta


<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


Nớc ta có lực lợng lao động đơng đảo. Trong thời gian qua, nớc ta đã có nhiều
cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lợng cuộc sống của ngời dân. Các vấn đề
đó cụ thể nh thế nào các em vào bài mới để tìm hiểu: Tiết 4 - bài 4: Lao động và việc
làm .Chất lợng lao động.


3.2. Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm tìm hiểu những</b></i>


<i>thuận lợi và khó khăn… về nguồn lao ng.</i>


- GV chia lớp thành 3 nhóm tơng ứng với 3 d·y bµn
- NhiƯm vơ:


<i>+ Nhóm 1: Nguồn lao động nớc ta có những mặt</i>
mạnh và hạn chế nào?


<i>+ Nhóm 2: Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao</i>
động giữa thành thị và nơng thơn. Giải thích nguyên
nhân.


<i>+ Nhóm 3: Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về chất lợng</i>
lao động ở nớc ta. Để nâng cao chất lợng lực lợng lao
động cần có những giải pháp gì?


- Thêi gian: 5 phót


- HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả làm
việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV cùng HS đi đến kết luận của từng vấn đề hoàn
thành sơ đồ.


<b>I. Nguồn lao động và sử</b>
<b>dụng lao động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV thuyết trình về những cố gắng của Nhà
n-ớc về việc sử dụng lao động trong giai đoạn
1991 - 2003.


? Quan sát H 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nớc ta?
HS nhận xét, GV chuẩn xác kiến thức


<b>2. Sử dụng lao động </b>


- Cơ cấu lao động


+ ChiÕm tỉ trọng lớn là khu vực nông
lâm, ng nghiệp


Năm 1989: 71,5%
Năm 2003: 59,6%


+ Chiếm tỉ trọng khá cao là dịch vụ
Năm 1989: 17,3%


Năm 2003: 24,0%


+ Chiếm tỉ trọng thấp là khu vực công


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? HÃy cho biết tình hình việc làm ở nớc ta ra
sao? Giải pháp?


HS trình bày, GV bổ sung (đa ra dẫn chứng
về tình hình thiếu việc làm ở nông thôn, bổ


sung một số giải pháp cần có liên hệ với địa
ph-ơng)


? Nêu những dẫn chứng nói lên chất lợng cuộc
sống của nhân dân đang đợc cải thiện .


- GV thuyÕt tr×nh về sự chênh lệch chất lợng
cuộc sống


<i>- GV chốt lại: Chất lợng cuộc sống là nhiệm vụ</i>
chiến lợc quan trọng hàng đầu trong chiến lợc
phát triển con ngời.


nghip xõy dựng
Năm 1989: 11,2%
Năm 2003: 16,4%
- Sự thay đổi cơ cấu


+ Gi¶m tØ träng cđa khu vực nông,
lâm, ng nghiÖp


Tõ 71,5% xuèng 59,6%
(1989) (2003)


+ Tăng tơng đối tỉ trọng của khu vực
công nghiệp xây dựng và dịch vụ.
Đặc biệt là tăng mạnh ở ngành dịch
vụ.


=> Thay đổi theo hớng tính cực


<b>II. Vấn đề việc làm </b>


- Nguồn lao động dồi dào => sức ép
đối với vấn đề giải quyết việc làm.
+ Thiếu việc làm ở nơng thơn
<i>ví dụ: Năm 2003: </i>


Tỉ lệ thời gian làm việc 77,7%
Tỉ lệ thời gian nhàn rỗi 22,3%
+ Thất nghiệp ở thành thị tơng i
cao: 6%


- Giải pháp:


+ Phân bố lại dân c và nguồn lao
động


+ Phát triển hoạt động cơng nghiệp,
dịch vụ ở đơ thị


+ Đa dạng hố các loại hình đào tạo,
đẩy mạnh hoạt động hớng nghiệp,
dạy nghề, giới thiệu việc làm, xuất
khẩu lao động.


+ Đa dạng hố các hoạt động kinh tế
nơng thơn.


<b>III. Chất lợng cuộc sống</b>
- Đã và đang đợc cải thiện



- ChÊt lỵng cc sèng cã sù chªnh
lƯch giữa các vùng, giữa thành thị và
nông thôn.


<i><b>3.3. Củng cố </b></i>


? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?
<b>IV. Dặn dò </b>


+ Học bài cũ, làm bài tập 3


+ Nghiên cứu tríc bµi míi: TiÕt 5 - bµi 5: Thùc hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Ngày 23 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tiết 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm c cỏc loi rng ở nớc ta, vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát
triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trờng, các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm
nghiệp .


- Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản, cả về thủy sản nớc ngọt,
n-ớc lợ và nn-ớc mặn. Những xu hớng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.


- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lợc đồ.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đờng, lấy năm gốc = 100%



- Cã ý thức về bảo vệ môi trờng, bảo vệ tài nguyên (rừng, thuỷ sản)
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


- Lợc đồ lâm nghiệp và thủy sản trong SGK


- Một số hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thủy sản nớc ta.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài c</b>


? HÃy nhận xét về thành tựu sản xuất lúa thời kì 1980 2002 và giải thích sự
phân bè c¸c vïng trång lóa ë níc ta?


? Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu của
nớc ta trên Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam.


<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


Nớc ta có ba phần t diện tích là đồi núi và đờng bờ biển dài tới 3260 km, đó là
điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, thủy sản. Vậy ngành lâm nghiệp và thủy
sản có vai trị nh thế nào? Chúng ta vào bài mới tìm hiểu: Tiết 9 - Bài 9: Sự phát triển
và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản.


3.2. Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Họat động 1: Tìm hiểu về hiện trạng tài</b>


<b>nguyªn rõng cđa níc ta.</b>


? Nghiên cứu SGK, hÃy nêu nhận xét về hiện
trạng tài nguyên rừng ở nớc ta?


<i> GV gợi mở:</i>


+ Tình trạng tài nguyên rừng ở nứoc ta?
+ Tỉ lƯ che phđ ë níc ta hiƯn nay nh thÕ
nµo?


HS nhận xét, GV chứng minh thêm nguồn
tài nguyên rừng ở nớc ta bị cạn kiệt ở nhiều
nơi:


ã Năm 1943 diện tích rừng ViƯt Nam cã
kho¶ng14 triƯu ha, víi tØ lƯ che phđ 43%
ã Năm 1976 giảm xng cßn 11 triƯu ha
víi tØ lƯ che phđ cßn 34%


ã Năm 1985 còn 9,3 triƯu ha vµ tØ lƯ che
phđ lµ 30%


ã Năm 1995 còn 8 triệu ha và tỉ lệ che phủ
là 28%


Diện tích rừng bình quân cho ngời là 0,15


ha (2005)


<b>Hot ng 2: Tìm hiểu cơ cấu và ý nghĩa</b>
<b>của các loại rừng nc ta.</b>


<i>- Thảo luận nhóm/cặp</i>


<i> ? Dựa vào bảng 9.1, em hÃy cho biết cơ cấu</i>


<b>I. Lâm nghiệp</b>
<b>1. Tài nguyªn rõng </b>


- Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ
rừng tồn quốc thấp 35%(2000).




- C¬ cÊu các loại rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

v nờu ý ngha ca các loại rừng ở nớc ta?
Yêu cầu học sinh xử lí số liệu từ giá trị
tuyệt đối (nghìn ha) sang giá trị tơng đối
(%).


GV chia líp thµnh 3 nhóm , mỗi nhóm
tìm hiểu về 1 loại rừng.


Đại diện các nhóm trình bày; nhóm khác
nhận xét, bổ sung; GV chuẩn kiến thức.
( - ý nghĩa về mục đích sử dụng.



<i><b>* Rõng s¶n xuất</b></i>


+ Trực tiếp: Cung cấp gỗ cho công nghiệp,
dân dụng, xuất khẩu.


+ Gián tiếp: Giải quyết việc làm, đem lại
thu nhập cho ngời dân.


<i><b>* Rõng phßng hé </b></i>


<i> + Phịng chống thiên tai, ví dụ: Lũ qt ở</i>
đầu nguồn các con sơng, sạt lỡ đất ở vùng
núi, "Cát bay, cát nhảy", xâm nhập mặn ở
ven biển, sa mạc hoá ngày càng mở rộng
đ-ợc hạn chế.


+ Bảo vệ môi trờng.
<i><b>* Rừng đặc dụng </b></i>
+ Bảo vệ hệ sinh thái.


+ B¶o tồn sự đa dạng sinh häc (nguån
gen))


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phát triển và</b>
<b>phân bố ngành lâm nnghiệp ở nớc ta.</b>
? Dựa vào lợc đồ H9.2, hãy cho biết sự phân
bố của các loại rừng trên của nớc ta.


( Rừng đặc dụng: phân bố môi trờng tiêu


biểu điển hình cho các hệ sinh thái.


Rõng phßng hé: Khu vùc núi cao và ven
biển.


Rừng sản xuÊt: Vïng nói thấp và trung
bình - dễ khai thác)


? Việc đầu t trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo
vệ rừng?


( Lợi ích:


+ Tăng tỉ lệ che phủ rừng lên, hiện nay
phấn đấu đến năm 2010 đầu t trồng mới
rừng -> tăng tỉ lệ che phủ rừng lên 45%.
+ Phần ý nghĩa về mục đích sử dụng rừng
sản xuất, rừng phịng hộ.


+ Tại vì: Mục đích phát triển bền vững
nguồn tài nguyên rừng đó là đảm bảo đáp
ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên rừng cho
thế hệ hôm nay mà không làm phơng hại
đến tài nguyên rừng của thế hệ mai sau).
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành thuỷ sản</b>
<b>ở nớc ta.</b>


- GV nhấn mạnh vai trò của ngành thủy sản.
<i>- Thảo luận lớp: Vì sao nói nớc ta có điều</i>


kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành


+ ChiÕm diƯn tÝch kh¸ lín là rừng sản
xuất 41% diện tích rừng cả nớc.


+ Chiếm diện tích thấp nhất là rừng đặc
dụng 12% diện tích rừng cả nớc.


<b>2. Sù ph¸t triển và phân bố ngành</b>
<b>lâm nghiệp </b>


- Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu
m3<sub> gỗ/ năm ở khu rừng sản xt.</sub>


- C«ng nghiƯp chÕ biến lâm sản phát
triển gắn với vùng nguyên liệu.


- Phải khai thác hợp lí, có kế hoạch
trồng mới và bảo vệ rừng. Phấn đấu đến
năm 2010 trồng mới 5 triệu ha rừng, đạt
tỉ lệ che ph 45%.


<b>II. Ngành thuỷ sản</b>
<b>a. Nguồn lợi hải sản</b>


- Thuận lỵi:


+ Nớc ta có điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên để phát triển ngành
thủy sản.



+ Cã 4 ng trêng träng ®iĨm


+ Có diện tích mặt nớc có thể khai thác
để ni trồng thuỷ sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nuôi trồng và đấnh bắt thuỷ, hải sản?


HS quan sát hình 9.2 xác định các ng trng
ln ca nc ta.


? Ngoài những thn lỵi vÌ mặt tự nhiên,
theo em ngành thuỷ sản có gặp khó khăn gì
không?


GV nhấn mạnh những khó khăn ( tự nhiên
và kinh tÕ- x· héi )


? Dùa vµo b¶ng 9.2, h·y so s¸nh sè liệu
trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển
của ngành thuỷ sản.


? Cho biết các tỉnh dẫn đầu về sản lợng khai
thác và sản lợng nuôi trồng thuỷ sản ở nớc ta
?




+ Các hiện tợng bất thờng của thời tiết
+ Vốn đầu t khai thác còn hạn chế, môi


trờng bị suy thoái làm giảm nguồn lợi
thuỷ sản.


<b>b. Sự phát triển và phân bố ngành</b>
<b>thuỷ sản</b>


- Ngành thủ s¶n níc ta phát triển
mạnh.


+ Sản lợng khai thác thuỷ sản tăng khá
nhanh


+ Sản lợng nuôi trồng thuỷ sản gần đây
phát triển nhanh


+ Sản lợng khai thác chiếm tỉ trọng lớn
còn sản lợng ni trồng chiếm tỉ trọng
nhỏ nhng có tốc độ tăng nhanh hơn.
+ Xuất khẩu thuỷ sản phát triển vợt bậc.
- Phân bố


<i><b> 3.3 Cñng cè</b></i>


- GV tổ chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt" ( GV chuẩn bị 1 bản đồ Việt
Nam)


GV chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu 3 vấn đề sau đó lên bảng dán trên bản đồ
<i> + Vấn đề 1: Xác định vị trí của các vờn quốc gia: Cúc phơng. Ba Vì, Ba Bể,</i>
Bạch Mã, Cát Tiên, U Minh Thợng.



<i> + Vấn đề 2: Xác định các tỉnh có sản lợng khai thác thuỷ sản dẫn đầu và các</i>
tỉnh nuôi trồng thủy sản lớn nhất.


<i> + Vấn đề 3: Xác định các ng trờng trọng điểm của nớc ta. </i>
<b>IV. Dặn dị</b>


1. Häc bµi cũ


2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 10 - bµi 10 : Thùc hµnh


Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các
loại cây, sự


tăng trởng đàn gia sỳc, gia cm.


<i> Ngày 8 tháng 10 năm 2008</i>
<b>TiÕt 10 bµi 10 : thùc hµnh</b>


<b>Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo</b>
<b>trồng phân theo các loại cây, sự tăng trởng đàn gia súc,</b>


<b>gia cầm.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Củng cố và bổ sung thêm kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành
chăn nuôi.


- Rèn luyện kỷ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu


đồ(tính cơ cấu phần trăm, cung độ - bài 1)


- Rèn luyện kỷ năng vẽ biểu đồ cơ cấu( hình trịn) và kỷ năng vẽ biểu đồ đ ờng
biểu diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Hai biu đã vẽ sẵn liên quan đến 2 bài tập của bài thực hành.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


GV chấm vở bài tập của 3 HS, GV chú ý đến các bài tập vẽ biểu đồ từ đó nhận
xét.


<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


Từ sự nhận xét bài tập vẽ biểu đồ của HS, GV dẵn dắt HS vào bài mới, GV
kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của HS.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV gọi 2 HS xác định yêu cầu bi thc


hành; GV chuẩn xác.


? Theo em biu là gì?



? Khi vẽ biểu đồ chúng ta cần đảm bảo yêu
cầu gì?


? Để phân biệt các đối tợng trên biểu đồ
chúng ta có những cách kí hiệu nào?


? Theo em có các loại biểu đồ nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác.


<b>Bµi tËp 1. </b>


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu các bớc vẽ biểu đồ</i>
<i>hình trịn.</i>


? Em hãy nêu các bớc vẽ biểu đồ hình trịn.
HS trả lời; GV nêu rõ các bớc vẽ biểu đồ
hình trịn kèm theo ví dụ.


<i>Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS tính toán.</i>
- GV hớng dẫn HS cách tính


- HS thay số vào tính, HS c kt qu.


<b>I. Yêu cầu bài thực hành</b>
Chän 1 trong 2 bµi


<b> Bài tập 1: Vẽ và phân tích biểu đồ</b>
về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo
trồng phân theo các loại cây: cây lơng


thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, thực
phẩm, cây khác năm 1990-2002. Nhận
xét và giải thích.


<b> Bài tập 2: Vẽ và phân tích biểu đồ</b>
về sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm
thời kì 1990-2002.Nhận xét và giải
thích


<b>II. Cách thức tiến hành</b>


<i><b>Bi tp 1. Biu hỡnh trũn</b></i>


- Xử lí số liệu


+ Tính phần trăm (%):
Nhãm c©y


Tổng số cây
+ Tính cung độ: 1% = 3,6%


Thay sè vµo tÝnh, ta có bảng số liệu
sau:


Nhóm
cây


Cơ cấu diện
tích gieo
trồng(%)



Gèc ë t©m


biểu đồ


trịn(độ)
1990 2002 1990 2002
Tổng số


- Cây
l-ơng thực


- Cây


100
72
13


100
65
18


360
259
47


360
234
65



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Hot động 3: GV tổ chức cho HS vẽ biểu</i>
<i>đồ</i>


- GV gọi 2 HS khá lên bảng thực hiện vẽ
biểu đồ, cả lớp ở dới đồng thời vẽ vào vở.
- HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn
xác kiến thức(GV treo biểu đồ đã vẽ sẵn).
<i>Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS nhận xét</i>
<i>và giải thích về sự thay đổi cơ cấu diện tích</i>
<i>gieo trồng phân theo các loại cây.</i>


- HS nhận xét, giải thích; GV chuẩn xác
kiến thøc


<b>Bµi tËp 2</b>


<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu các bớc vẽ biểu đồ</i>
<i>đờng.</i>


- GV nêu rõ khái niệm và các bớc vẽ
biểu đồ đờng(sử dụng bảng phụ).


 lu ý


<i>Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS cách vẽ.</i>
<i>Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS vẽ biểu</i>
<i>đồ</i>


- GV gọi 2 HS khá lên bảng thực hiện vẽ
biểu đồ, cả lớp ở dới đồng thời vẽ vào vở.


- HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn
xác kiến thức( GV treo biểu đồ đã vẽ sẵn)
<i>Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS nhận xét</i>
<i>và giải thích về sự tăng trởng đàn gia súc,</i>
<i>gia cầm thời kì 1990-2002.</i>


- HS nhËn xÐt, gi¶i thÝch; GV chuẩn xác
kiến thức.


công
nghiệp


- Cây


thực
phẩm,
cây ăn
quả, cây
khác


15 17 54 61


- V biu


- Nhận xét và giải thích:


+ Cây lơng thực: diện tích gieo trồng
tăng 1845.7 ngh×n ha nhng tØ träng
gi¶m xuèng tõ 71.6% xuèng 64.8%
(giảm 6.8%)



+ Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng
tăng 1138 nghìn ha, tỉ trọng cũng tăng
từ 13,3% lên 18.2%(tăng thêm 4.9%)
+ Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác:
diện tích gieo trồng tăng 15.1 nghìn ha,
tỉ trọng tăng nhng vẫn còn chậm từ
15.1% lên 17%(tăng 1.9%)


=> Cho thấy nớc ta đang thoát khỏi tình
trạng déc canh c©y lúa, phát triển đa
dạng c©y trång.


<i><b>Bài tập 2. Biểu đồ đờng</b></i>


- Vẽ biểu đồ


- NhËn xÐt, gi¶i thÝch:


+ Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh
nhất:đây là nguồn cung cấp thịt chủ
yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng
nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức
ăn cho chăn nuôi đa dạng, có nhiều
hình thức chăn ni, cả chăn ni theo
hình thức cho chăn ni theo hình thức
cơng nghiệp ở hộ gia đình.


+ Đàn trâu không tăng mà giảm: do
nhu cầu về sức kéo trong nông nghiệp


giảm xuống (nhờ có cơ giới hoá trong
nông nghiệp).


<i><b>3.3 Nhn xột, ỏnh giỏ</b></i>


- GV nhn xét thái độ học tập của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>IV. Dặn dò</b>


1. Hon thnh bi thc hnh, ghi nh cỏc bớc vẽ biểu đồ hình trịn và biểu đồ
đ-ờng.


2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 11 - bài 11. Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát


triÓn và phân bố công nghiƯp.


<b>V. Phơ lơc</b>


<i><b>Biểu đồ hình trịn</b></i>
<i><b> </b></i>


<i>Ngày 4 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 11 bài 11. Các nhân tố ảnh hởng đến</b>


<b>sù ph¸t triển và phân bố công nghiệp</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần: </i>


- Bit liờn h c vi thực tiễn ở địa phơng



- Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát
triển và phân bố công nghiệp của nớc ta.


- Hiểu về lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải
xuất phát từ việc đánh giá tác động của các nhân tố này.


- Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên, biết sơ đồ
hóa các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tợng địa lí kinh tế.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Bản đồ Địa chất và khoáng sản Việt Nam hoặc At lat địa lí Việt Nam
- Bản đồ phân bố dân c


- Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một
số ngành công nghiệp trọng điểm của nớc ta đợc vẽ trên giấy Ao.


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>


<b>2. Bµi cị</b>


GV chÊm vë bµi tËp vµ thùc hµnh cđa 5 HS
<b>3. Bµi míi</b>


<i><b>3.1. Më bµi </b></i>


Sự phát triển và phân bố công nghiệp nớc ta phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên


và các nhân tố kinh tế - xã hội. Trong đó chịu tác động trớc hết bởi các nhân tố kinh tế
- xã hội. Tuy nhiên các nhân tố tự nhiên vẫn đóng vai trũ quan trng. Vi trũ ca cỏc


71,6
13,3


15,1


18,2


17,0 64,8


Năm 1990 Năm 2002


<i>Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và 2002 (%)</i>
Cây l ơng thc


Cây công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhõn t ny nh th nào ta vào bài mới để tìm hiểu: Tiết 11 - bài 11. Các nhân tố ảnh
h-ởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Quan sát H 11.1, em hãy nhận xét gì về tài


nguyên thiên nhiên của nớc ta đối với sự phát
triển của ngành công nghiệp?



? Dựa vào bản đồ Địa chất - khoáng sản (At lat
Địa lí Việt Nam) hoặc bản đồ tự nhiên Việt
Nam và kiến thức đã học nhận xét về ảnh hởng
của phân bố tài nguyên khống sản tới sự phân
bố một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
GV gợi mở:


+ Sự phân bố của các khoáng sản?


+ Rút ra nhận xét về mối quan hệ ảnh hởng Sự
phân bố của các khoáng sản với sự phát triển
ngành công nghiÖp ë tõng vïng?


- GV nêu lên vai trò của tài nguyên thiên
nhiên đến sự phát triển và phân bố khoáng sản,
đồng thời nêu lên thực trạng khai thác các tài
nguyên này cịn nhiều bất hợp lí. Từ đây HS
thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các
tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phát
triển cơng nghiệp.


- GV yêu cầu HS đọc từng mục và nêu tóm tắt
nội dung và lấy ví dụ


- GV giải thích cho HS rõ hơn về một số vấn
đề:


+ Nguyên nhân cơ së vËt chÊt kÜ thuật còn
đang khó khăn?



+ Vỡ sao các vùng kinh tế trọng điểm cơ sở hạ
tầng đợc đầu t nâng cấp nhiều ?


+ ViÖc c¶i thiƯn hƯ thèng giao th«ng có ý
nghĩa nh thế nào với phát triển c«ng nghiƯp?
( ý nghÜa:


+ Lu th«ng cung - cÇu


Nguyên nhiên liệu -> sản xuất
Sản xuất - > Thị trờng tiêu dùng
+ Nớc ngoài: - Trao đổi công nghệ
- Xuất khẩu)


<i>- GV nhấn mạnh: Chính sách phát triển công</i>
nghiệp đã tạo ra môi trờng "thơng thống"
trong cơng nghiệp, từ đây thu hút sự đầu t phát
triển công nghiệp dẫn đến sự đa dng v c


<b>I. Các nhân tố tự nhiên. </b>


- Ti nguyên thiên nhiên đa dạng của
nớc ta là cơ sở nguyên liệu nhiên liệu
và năng lợng để phát triển một nền
công nghiệp đa ngành. Đặc biệt là
mối quan hệ giữa các thế mạnh về tự
nhiên và khả năng phát triển các
ngành công nghip trng im.


- Sự phân bố tài nguyên trên lÃnh thổ


tạo nên thế mạnh phát triển các ngành
công nghiệp khác nhau của các vùng.
<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>+ Năng l îng</i>


<b> Than: Trung du miền núi Bắc Bộ </b>
<b> Dầu khí: thềm lục địa phía nam</b>
=> Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu
<i>+ Kim loại: Trung du miền núi Bắc</i>
Bộ


=> C«ng nghiƯp lun kim


<i>+ Phi kim lo¹i: Trung du miỊn nói</i>
B¾c Bé, Đông Nam Bộ => Công
nghiệp hoá chất, phân bón


<i>+ Vật liệu xây dựng: Đồng bằng sông</i>
Hồng và B¾c Trung Bé => công
nghiệp vật liệu xây dựng


<b>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội </b>
<b>1. Dân c v lao ng </b>


- Thị trờng tiêu thụ rộng lín


- Thuận lợi cho nhiều ngành cần lao
động rẽ, lao động lành nghề, thu hút
đầu t nớc ngoài.



<b>2. Cơ cấu vật chất - kĩ thuật trong</b>
<b>công nghiệp và cơ sở hạ tầng</b>


- Khú khn v c s vt chất kĩ thuật
+ Trình độ cơng nghệ thấp, cha đồng
bộ


+ Phân bố tập trung một số vùng
- Thuận lợi: Cơ sở hạ tầng (nhất là
các vùng kinh tế trọng điểm) đợc
nâng cấp.


<b>3. ChÝnh s¸ch phát triển công</b>
<b>nghiệp</b>


- Công nghiệp hoá gắn liền với nền
kinh tế nhiều thành phần


- Khuyến khích đầu t


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cu công nghiệp và sự linh hoạt về hoạt động.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phơng lấy ví
dụ về sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập, lấy ví
dụ về sức ép cạnh tranh trên thị trờng xuất khẩu.
<i>- GV nhấn mạnh: Để có thể cạnh tranh đợc</i>
ngành công nghiệp nớc ta buộc phải tạo ra cơ
cấu công nghiệp đa dạng, linh hoạt hơn .


tế đối ngoại


<b>4. Thị trờng </b>


- Sù c¹nh tranh cđa hàng ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên thị trờng xuất
khẩu


=> Đòi hỏi cơ cấu ngành công nghiệp
phải đa dạng, linh hoạt.


<i><b>3.3. Củng cố. </b></i>


GV yêu cầu HS làm bài tập 1
<b>IV. Dặn dò</b>


+ Học bài cũ + làm bài tập


+ Nghiên cứu trớc bài míi: TiÕt 12, bµi 12: Sù phát triển và phân bố công
nghiệp.


<i> Ngµy 7 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 12 Bài 12 : Sự phát triển và phân bố công nghiệp</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Bit đợc cong nghiệp nớc ta có cơ cấu ngành đa dạng; các ngành công nghiệp
trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lợng công nghiệp, sự phân bố của các ngành
này.


- Biết đợc hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất của Việt Nam là Đồng


bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ. Nớc ta có hai trung tâm cơng
nghiệp lớn là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.


- Đọc và phân tích đợc biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp, các bản đồ, lợc đồ
công nghiệp Việt Nam.


- Xác định trên bản đồ công nghiệp các vùng tập trung công nghiệp, các trung
tâm công nghiệp lớn của mỗi vựng kinh t


<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Bn đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


- Một số hình ảnh về hoạt động cơng nghiệp ở nớc ta
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Trình bày các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp.
Nhóm nhân tố nào giữ vai trị quyết nh?


<b>3. Bài mới </b>
<i><b>3.1. Mở bài </b></i>


Phần mở đầu bài học trong SGK
3.2. Tiến trình bài mới


<b>Hot ng dy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



b. NhËn xÐt sù ph¸t triĨn và phân bố các ngành công nghiƯp träng ®iĨm
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>* Phiếu phản hồi thông tin</b></i>


a. HS da vo H12.2, H12.3 hoặc trang 16,17 Atlat Địa lí Việt Nam, kết hợp
kiến thc ó hc hon thnh phiu hc tp


<b>Ngành</b> <b><sub>thế mạnh phân bố</sub>Phát triển dựa trên</b> <b>Sự phát triển , cơ cấu, <sub>sản phẩm chủ yếu</sub></b> <b> ph©n bè</b>
- Khai thác


nhiên liệu


- Có nhiều loại than
- Có nhiỊu má dÇu
khÝ


- Sản lợng và xuất khẩu
than , dầu thô tăng
nhanh những năm gần
đây.


- Than chđ u ë
Qu¶ng Ninh


- Dầu khí ở Thềm
lục địa phía nam
- Điện - Tài nguyên than



phong phú


- Thuỷ năng sông
suối dồi dào


- Cú nhiều mỏ khí
đốt


- Bao gåm thủ điện và
nhiệt điện


- Sản lợng điện ngày
càng tăng, mỗi năm sản
xuất trên 40 tØ KW


- Thủ ®iƯn: Hoà
Bình, Y-a-ly, Trị
An


- Nhiệt ®iƯn


+ Phó MÜ, Trµ Nãc,
Cµ Mau 1, Cµ Mau 2
(khÝ)…


+ Uông Bí, Phả Lại,
Ninh Bình (than)
Cơ khÝ


-®iƯn tư



- Nguồn lao động
dồi dào, lành nghề.


- Cã c¬ cấu sản phẩm đa


dạng: Ti-vi, tủ lạnh - T.p Hå ChÝ Minh,Hµ Néi, Đà Nẵng
- Hoá chất - Tài nguyên phi


kim loại phong phú:
pi rit, phot pho rit, A
pa tit…


- Sản phẩm đợc sự dụng
rộng rãi trong sản xuất,
sinh hoạt


- T.p Hå Chí Minh,
Biên Hoà, Hà Nội,
Hải Phòng, Việt Trì
- Lâm Thao


- Sản xuất
VLXD


- Có nhiều sét, cao
lanh, đá vôi, cát,
sỏi…


- Cơ cấu khá đa dạng - Đồng bằng sông


Hồng và Bắc Trung
Bộ.


- Chế biến
l-ơng thùc,
thùc phÈm


- S¶n phÈm của
ngành nông, lâm,
ng nghiệp phong
phó.


- Nguồn lao động
dồi dào, giá rể


- ChiÕm tØ träng lín
nhÊt trong c¬ cÊu c«ng
nghiƯp


- Gåm 3 phân ngành
chính:


+ Chế biÕn s¶n phÈm
trång trät


+ ChÕ biÕn s¶n phẩm
chăn nuôi


+ Chế biến s¶n phÈm
thủ s¶n



- T.p Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Hải Phòng,
Biên Hoà, Đà Nẵng.


- Dt may - Ngun lao ng r - Một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ lực


- T.p Hå ChÝ Minh,
Hµ Néi, Đà Nẵng,
Nam Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>* Phiếu học tËp </b></i>


a. HS dựa vào H12.2, H12.3 hoặc trang 16,17 Atlat Địa lí Việt Nam, kết hợp
kiến thức đã học hon thnh phiu hc tp


<b>Ngành</b> <b><sub>thế mạnh phân bố</sub>Phát triển dựa trên</b> <b>Sự phát triển , cơ cấu, <sub>s¶n phÈm chđ u</sub></b> <b> phân bố</b>
- Khai thác


nhiên liệu




- Điện


Cơ khí
-điện tử





- Hoá chất


- Sản xuất
VLXD


- Chế biến
l-ơng thùc,
thùc phÈm


- DÖt may


b. NhËn xét sự phát triển và phân bố các ngành công nghiƯp träng ®iĨm
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Ngày 7 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 13 Bài 13: Vai trũ, c im</b>


<b>phát triển Và phân bố của dịch vụ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm đợc ngành dịch vụ (theo nghĩa rộng) ở nớc ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày
càng đa dạng hơn.


- Thấy đợc ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát
triển của các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho
nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân.



- Hiểu đợc sự phân bố của ngành dịch vụ nớc ta phụ thuộc vào sự phân bố dân c và
sự phân bố của các ngành kinh tế khác.


- Biết đợc các trung tâm dịch vụ lớn của nớc ta.
- Có kỉ năng làm việc với sơ đồ cấu trúc


- Có kỉ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
<b>II. Các phơng tiện dạy học</b>


- Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nớc ta


- Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nớc ta
<b>III. Tiến trình dạy hc </b>


<b>1. n nh lp</b>
<b>2. Bi c</b>


? Nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm nớc ta? Các ngành công nghiệp
trọng điểm ở nớc ta phát triển dựa vào những thế mạnh nào? Phân bố tập trung tại khu
vực nào?


<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi </b></i>


Dịch vụ là một trong 3 khu vực kinh tế lớn, gồm các ngành dịch vụ sản xuất,
dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao
động, tạo việc làm, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Cụ thể nh thế nào ta
vào bài mới tìm hiểu: Tiết 13 - bài 13: Vai trị đặc điểm phát triển và phân bố của dịch
vụ.



3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Ni dung bi hc</b>


? Nghiên cứu SGK và quan sát bảng chú giải H
13.1 hÃy nhận xét về cơ cấu của ngành dịch vụ
ở nớc ta.


HS trả lời; GV cùng HS hoàn thành sơ đồ cấu
trúc ngành dịch vụ.


? ở địa phơng chúng ta có các loại hoạt động
dịch vụ nào? Dịch vụ nào là phổ biến nhất?
? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng
phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở
nên đa dạng.


GV chuÈn x¸c kiÕn thøc kÌm v× dô chøng
minh




<i> ( Ví dụ 1: Nớc ta đợc thiên nhiên u đãi ban</i>
tặng cho nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu tốt,
động thực vật quý hiếm -> ngành du lịch phát
triển - > Thu hút đầu t trong nớc và ngoài nớc,
thu hút khách du lịch trong nớc và quốc tế ->


<b>I. Cơ cấu và vai trò của ngành</b>


<b>dịch vụ trong nền kinh tế </b>


<b>1. Cơ cấu ngành dịch vô </b>


- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của
con ngời


- C¬ cÊu ngành dịch vụ gồm các
ngành dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu
dùng, dịch vụ công cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhu cầu cao về khách sạn, nhà hàng => Dịch vụ
nhà hàng, khách sạn phát triển


<i> Ví dụ 2: Khi kinh tế cha phát triển nhân dân đi</i>
thăm hỏi nhau: đi bộ, khi nền kinh tế phát triển
ngời dân đi bằng ô tô, tàu hoả, máy bay =>
phát triển giao thông vËn t¶i.


<i> Ví dụ 3: Đây là thời đại kinh tế phát triển, xu</i>
hớng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới -> nhu
cầu phát triển kinh tế, giao lu quốc tế tăng =>
Dịch vụ công cộng phát triển.


<i> KÕt luËn: Kinh tÕ cµng phát triển ngành dịch</i>
vụ càng đa dạng)


- GV yờu cầu HS đọc mục 2, GV tóm tắt vai trị
của ngành dịch vụ.



<i>- Th¶o ln líp </i>


? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của
bản thân, hãy phân tích vai trị của Bu chính
-Viễn thơng trong sản xuất và đời sống .


GV sö dụng các câu hỏi nhỏ gợi mở:


+ Nếu ngành bu chính không chuyển thì kịp th
báo điều gì sẽ xẩy ra?


+ Nếu ngành Bu chính - Viễn thơng khơng làm
việc tốt, nhà kinh doanh không biết sự biến
động của giá cả thị trờng thì điều gì sẽ xẩy ra.
+ Nếu ngành Bu chính - Viễn thơng khơng làm
việc hoặc hoạt động khơng kịp thì điều gì sẽ
xẩy ra đối với cơng tác cu h, cu nn?


<i>( Đáp án: Trong sản xt: </i>


Bu chính - Viễn thơng phục vụ thông tin kinh
tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất,
dịch vụ và giữa nớc ta với thế giới bên ngoài.
<i> Trong đời sống:</i>


Bu chính - Viễn thông phục vụ nhu cầu, đảm
bảo chuyển th từ, bu phẩm bu kiện, điện báo và
nhiều dịch vụ khác).



? Dựa vào H13.1, tính tỉ trọng của các nhóm
dịch vơ tiªu dïng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ
công cộng và nêu nhËn xÐt?


( TÝnh tØ träng => nhËn xÐt: cha thật phát triển;
tỉ trọng của dịch vụ công cộng thấp, song có xu
hớng phát triển cơ cấu đa dạng hơn)


? Tình hình phát triển ngành dịch vụ ở nớc ta
nh thÕ nµo?


GV gợi mở bằng các câu hỏi nhỏ:
+ Tỉ trọng - lao động ?


- đóng góp?


+ Biểu hiện chuyển dịch cơ cấu?
+ Cơ hội phát triển?


- Kinh tÕ cµng phát triển dịch vụ
càng đa dạng.


<b>2. Vai trũ ca ngnh dch v trong</b>
<b>sản xuất và đời sống </b>


- Cung cÊp nguyªn nhiªn liệu, vật t
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho
ngành nông lâm, ng nghiệp và công
nghiệp.



- Tạo mối liên hệ giữa các vùng, nớc
ta vµ níc ngoµi.


- Giải quyết việc làm -> nâng cao
đời sống.


<b>- §ãng góp giá trị kinh tÕ lín cđa</b>
GDP.


<b>II. Đặc điểm phát triển và phân bố</b>
<b>các ngành dịch vụ ở nớc ta</b>


<b>1. Đặc điểm phát triển</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS nghiªn cøu đoạn "Sự phân bè… nghÌo
nµn"


? Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nớc ta phân
bố khơng đều? Cho ví dụ?


? V× sao Hµ Néi vµ Thµnh phè Hå ChÝ Minh lµ
2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở
nớc ta?


trong cơ cấu GDP tới 38,5 % GDP cả
nớc (năm 2002)


- Trong iu kin nền kinh tế mở,
các hoạt động dịch vụ đã phát triển
khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ


hội để vn lờn ngang tm khu vc
v quc t.


<b>2. Đặc điểm ph©n bè </b>


- Dịch vụ nớc ta phân bố khơng đều
do:


+ Dân c phân bố không đều


<b>. Dân c đông đúc: đồng bằng, ven</b>
biển, các đô thị -> dịch vụ phát triển
<b>. Dân c tha thớt: miền núi, nông thôn</b>
-> dịch vụ kém phát triển


+ Trình độ phát triển kinh tế-xã hội
<b>. Kinh tế-xã hội phát triển: Đồng</b>
bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sơng Cửu Long.


<b>. Kinh tÕ-x· héi kÐm ph¸t triĨn, phát</b>
triển chậm: Tây Nguyên, Trung du
và miền núi Bắc Bộ.


- Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và
đa dạng nhất: Hà Néi, Thµnh phè Hå
ChÝ Minh.


<i><b>3.3. Cđng cè </b></i>



<i><b> Câu 1: Khoanh tròn đáp án em cho là đúng nhất </b></i>


<i> Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào </i>


a. Phân bố dân c b. Trình độ phát triển kinh tế-xã hội
c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng


Câu 2: Lấy ví dụ ở địa phơng em chứng minh rằng ở đâu đông dân ở ú tp
trung nhiu hot ng dch v?


<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài cũ, làm bài tập
- Chuẩn bị bớc bài míi
<b>V. Phơ lơc</b>


<i><b>Sơ đồ cấu trúc ngành dịch vụ </b></i>


DÞch vụ sản xuất Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng
-Thơng nghiệp, dịch


vụ sửa chữa


- Khách sạn nhà hàng
- Dịch vụ cá nhân và
công cộng


- Giao thông vận tải, Bu
chính Viễn thông



- Tài chính tín dơng
- DÞch vơ cá nhân và
công cộng


- KHCN, gi¸o dơc, y
tÕ, văn hoá, thể thao
- Quản lí Nhà nớc,
đoàn thể, bảo hiểm bắt
buộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> Ngày 13 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 14 bài 14 : Giao thông vận tải. bu chính viễn thông</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm c c điểm phân bố các mạng lới và các đầu mối giao thơng vận tải
chính của nớc ta, cũng nh những bớc tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.


- Nắm đợc các thành tựu to lớn của ngành giao thông vận tải và hoạt động của
những bớc tiến này đến đời sống kinh tế-xã hội


- Biết đọc và phân tích lợc đồ giao thơng vận tải của nớc ta .


- BiÕt ph©n tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lới giao thông vận tải với sự
phân bố các ngành kinh tế khác.


<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Bn giao thông vận tải Việt Nam



<b> - Một số hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải hiện đại mới đợc xây</b>
dựng, về hoạt động của ngành giao thơng vận tải.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Cho biết vai trò ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống. Cho ví dụ.
<b>? Nêu đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ.</b>


<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


Giao thơng vận tải và Bu chính viễn thơng đang phát triển nhanh. Các loại hình
dịch vụ ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Tại sao khi tiến hành đổi mới chuyển sang nền
kinh tế nhiều thành phần giao thông vận tải lại
đ-ợc chú trọng phát triển đi trớc một bớc?


? Quan sát sơ đồ các loại hình giao thơng vận tải
nớc ta, em cú nhn xột gỡ?


? Dựa vào bảng 14.1, hÃy cho biết loại hình giao


thông vận tải nào có vai trß quan träng nhất
trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao?


( Quan trng nhất là ngành vận tải đờng bộ vì
ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu
hàng hoá vận chuyển. Đây là loại phơng tiện vận
tải đảm đơng phần chủ yu nht nhu cu vn ti
trong nc)


? Loại hình giao thông vận tải nào có tỉ trọng
tăng nhanh nhất?


( Ngành có tỉ trọng tăng nhanh nhất là vận tải
đ-ờng hàng khơng, đó là do u điểm của loại phơng
tiện vận tải này nhanh. Tuy nhiên, tỉ trọng của
loại hình này cịn nhỏ)


- GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS, HS nghiên cứu
SGK và dựa vµo vèn hiĨu biÕt cđa m×nh điền


<b>I. Giao thông vận tải</b>
<b>1. ý nghĩa</b>


- Giao thụng vn tải có vai trị đặc
biệt quan trọng đối với mọi ngành
kinh tế và hoạt động có hiệu quả
của nền kinh t th trng.


- Tạo mối liên hệ kinh tế giữa các
vùng, trong nớc và nớc ngoài.


- Tạo cơ hội phát triển cho các
vùng khó khăn.


<b>2. Giao thông vận tải ở nớc ta</b>
<b>đã phát triển đầy đủ cỏc loi</b>
<b>hỡnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

những thông tin cần thiết vào phiếu học tập (7
phút).


Loại


hình điểmĐặc
phát
triển


Mạng


lới Tuyếnquan
trọng


ý
nghĩa


Đờng
bộ
Đờng


sắt
Đờng



sông
Đờng


biển
Đờng


hàng
không


Đờng
ống


<i>- GV chốt lại: Mỗi loại hình vận tải có vai trị </i>
riêng đối với sự phát triển nền kinh tế đất nớc.
? Bu chính viễn thơng có vai trị đối với nn kinh
t-xó hi nh th no?


? Tình hình phát triĨn cđa ngµnh Bu chÝnh nh thÕ
nµo? Cho vÝ dơ.


? Quan sát H 14.3, em có nhận xét gì về mật độ
điện thoại cố định của ngành Viễn thông?


? Lấy ví dụ chứng minh sự đa dạng các loại hình
dịch vụ viễn thông.


? Vic phỏt trin cỏc dịch vụ điện thoại và
<b>Internet tác động đến đời sống kinh tế-xã hội nớc</b>
ta nh thế nào?



? Em hãy hình dung sự phát triển của ngành Bu
chính viễn thơng trong những năm tới sẽ làm
thay đổi đời sống xã hội ở địa phơng nh thế nào?
- GVsơ kết bài học


<b>II. Bu chÝnh viƠn th«ng </b>
<b>1. ý nghÜa</b>


Bu chÝnh viƠn th«ng cã ý
nghÜa chiÕn lỵc:


- Gãp phần đa Việt Nam trở thành
1 nớc công nghiệp.


- Nhanh chóng đa Việt Nam hội
nhập vào nền kinh tế thế giới.
<b>2. Đặc điểm phát triển </b>
<i>- Bu chính </i>


+ Mạng lới bu cục đợc nâng cấp
mở rộng


+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra
đời.


<i>- ViƠn th«ng</i>


+ Sè ngêi dïng ®iƯn thoại tăng
vọt.



ã Tc phát triển điện thoại
đứng thứ hai trên thế giới.


• Mật độ điện thoại tănh rất
nhanh: 7.1 máy/ 100 dân(2002)
+ Mạng lới đợc nâng cấp, đa dạng
các loại hình dịch vụ.


+ Sè thuê bao Internet cũng tăng
lên rất nhanh.


<i><b>3.3 Củng cố</b></i>


<i>Bài tËp tr¾c nhiƯm:</i>


Hãy đánh dấu X ơ trống ý em cho là đúng.
1. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:
 Không tạo ra sn phm vt cht mi


Làm tăng giá trị sản phẩm nhờ sự di chuyển vị trí


 Tạo thuận lợi cho đời sống và sản xuất có cơ hội phát triển
 Các đáp trên đều đúng


<b>2. Trong các vùng kinh tế-xã hội của nớc ta, những vùng nào có đầy đủ các loại </b>
hình giao thơng vận tải: đờng bộ, đờng sắt, đờng sông, đờng biển và đờng hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Trung du vµ miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên



Đồng bằng sông Hồng Đông Nam Bộ


Bắc Trung Bộ Đồng bằng sông Cửu Long


Duyên Hải Nam Trung Bộ
<b>IV. Dặn dò</b>


1. Học bài cũ


2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 15- bài 15: Thơng mại, du lịch
<b>V. Phụ lục</b>


<b>1. Bảng kiến thức</b>


Loại hình Đặc điểm phát<sub>triển</sub> Mạng líi Tun quan<sub>träng</sub> ý nghÜa


§êng bé


Më réng, nâng
cấp các tuyến
đ-ờng hầm, phà,
các cầu mới
đang thay cho
phà


Gần


205000 km Quốc lộ 1A, đ-ờng Hå ChÝ
Minh



- Chuyªn chë nhiều
hàng hoá và hành khách
nhất


- Cựng với tuyến đờng
sắt thống nhất làm
thành trục xơng sống
của giao thơng vận tải
nớc ta


§êng sắt


phát triển các
tuyến liên vận ở
phía B¾c víi
Trung Qc


2632 km Thèng nhÊt: Hµ
Néi- TP.Hå ChÝ
Minh


Cùng với tuyến đờng bộ
làm thành trục xơng
sống của giao thông vận
tải nc ta


Đờng
sông


Mi c khai


thỏc ở mức độ
thấp


Trªn 11000


km Lu vùc s«ngCưu Long và
sông Hồng


Vận chuyển khối lớn
khá lớn về hàng hoá và
hành khách


Đờng
biển


Vn ti bin
quc t c y
mnh


Trên 73
cảng biển
lớn nhỏ


Hải Phòng, Đà


Nẵng, Sài Gòn - Thuận lợi cho xuÊtnhËp khÈu
- CÇu nèi víi c¸c nớc
trên thế giới


Đờng


hàng
không


Ngy cng c
hin đại hoá,
mở thêm nhiều
tuyến bay


Có 24
đ-ờng bay
nội địa,
quốc tế


Néi Bµi, Đà
Nẵng, Tân Sơn
Nhất


Giao lu quèc tÕ


Đờng ống Ngày càng pháttriển Mạng lớiđợc mở
rộng


Lan Tây, Lan


Đỏ Vận chuyển dầu khí


<b>2. Nghiờn cu SGK và dựa vào vốn hiểu biết của mình, điền nhng thụng </b>
<b>tin cn thit vo s sau:</b>


<b>Loại hình</b> <b><sub>phát triển</sub>Đặc điểm</b> <b>Mạng lới</b> <b>Tuyến quan<sub>trọng</sub></b> <b>ý nghĩa</b>



Đờng bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Đờng sông


Đờng biển


Đờng hàng
không


Đờng ống


<b>học</b>


<i>Sau bài häc, HS cÇn:</i>


<b> - Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố ngành thơng mại và du lịch ở nớc</b>
ta.


- Chứng minh và giải thích đợc tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là
trung tâm thơng mại, du lịch lớn nhất cả nớc.


- Nắm đợc rằng nớc ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và du lịch đang trở
thành ngành kinh tế quan trọng.


- Biết đọc và phân tích các biểu đồ.
<b> - Biết phân tích bảng số liệu </b>


- Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên du lịch của địa phơng.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>



- Bản đồ du lịch Việt Nam


- Biểu đồ H 15.1 vẽ to trên giấy Ao


- Bản đồ các nớc trên thế giới( để xác định các thị trờng chính)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Xác định các tuyến đờng quan trọng của các loại hình giao thơng vận tải nớc
ta trên bản đồ. Cho biết ý nghĩa của từng loại hình giao thơng vận tải nớc ta?


<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


Trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, mở cửa các hoạt động thơng mại
và du lịch có tác động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng c ờng quan hệ hợp
tác kinh tế với các khu vực và trên thế giới. Cụ thể ra sao chúng ta vào bài mới tìm
hiểu: Tiết 15 - bài 15 : Thơng mại, du lịch.


3.2. Hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TiÕt 19 bµi 17 : Vùng trung du và miền núiục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiu c ý ngha v trí địa lí, một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân c-xã hội của vùng trung du và miền núi
Bắc Bộ.



- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc, đánh giá
trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi
trờng, phát triển kinh tế.


- Xác định đợc ranh giới của vùng, ví trị của một số tài nguyên thiên nhiên
quan trọng trên lợc đồ.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải thích bản đồ và bảng số liệu.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Lợc đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam và bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


NhËn xÐt bµi kiĨm tra
<b>3. Bµi míi</b>


<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


GV giới thiệu bài mới
3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


- HS đọc các thông tin mở đầu về vựng


Trung du và miền núi Bắc Bộ (số tỉnh, diện
tích, dân số )


- HS lên bảng chØ c¸c tØnh cđa vïng.


? Quan sát H6.2 và H17.1, hãy xác định và
nêu ý nghĩa vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí
địa lí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
GV xác định lại và nêu rõ ý nghĩa (kết
hợp chỉ bản đồ)


? Độ cao địa hình có ảnh hởng nh thế nào
đến tự nhiên của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ?


HS trả lời, GV trình bày lại bằng sơ đồ.
Độ cao địa hình


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Đờng biên giới tiếp giáp.


+ TØnh V©n Nam, Quảng Tây (Trung
Quốc)


+ Vùng Thợng Lào.


- Phía Đông Nam: Vịnh Bắc Bộ.



- Phía Nam: Đồng bằng Sông Hồng và
Bắc Trung Bộ.


- Chứa 2 điểm địa đầu của tổ quốc
+ Cực Bắc: Lủng Cú-Đồng Vn-H
Giang.


+ Cực Tây: A-pa-chải, Sìn Thầu, Mờng
Nhé - Điện Biên.


=> ý nghĩa:


- Có điều kiện giao lu kinh tế với:


<b> Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung</b>
Bộ.


<b> C¸c tØnh phÝa nam Trung Quốc và</b>
vùng thợng Lào.


- Có vùng biển giàu tiềm năng.


- An ninh quốc phòng giữ vai trò quan
trọng.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

MiỊn nói Trung du
Các dÃy núi Đồi bát óp xen kÏ



những cánh đồng
thung lũng bng
phng


Tây


Bắc ĐôngBắc
Núi


cao Núi trungbình,
thấp


? Da vo H17.1, xác định vị trí các mỏ
than, sắt, thiếc, apatit và các dịng sơng có
tiềm năng phát triển thuỷ điện: S. Đà, S. Lô,
S. Chảy?




? Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác
biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh
tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
- GV nêu rõ những khó khăn về mặt tự nhiên
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
(địa hình, thời tiết, điều kiện khai thác
khoáng sản, thiên tai..)


? Dựa vào bảng 17.1, hÃy nhận xét sự chênh
lệch về dân c, xà hội của hai tiểu vùng Đông


Bắc và Tây Bắc?


GV nhn mạnh: Dựa vào bảng số liệu
17.2, ta thấy Đơng Bắc và Tây Bắc đều có
các chỉ tiêu phát triển dân c, xã hội ở mức
thấp so với cả nc.


+ Miền núi Bắc Bộ:


<b> Địa hình núi cao và chia cắt sâu ở</b>
phía tây bắc


<b> a hỡnh nỳi trung bình ở phía đơng</b>
bắc.


+ Trung du Bắc Bộ đặc trng bằng địa
hình đồi bát úp xen kẽ nhng cánh đồng
thung lũng bằng phẳng.


- Gồm hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây
Bắc với những đặc điểm riêng về điều
kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế:




- Thiªn nhiªn gặp nhiều khó khăn.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh


+ Thêi tiÕt diƠn biÕn thÊt thêng



+ C¸c mỏ khoáng sản trữ lợng nhỏ,
điều kiện khai thác phức tạp.


+ Nhiu thiờn tai: st l t, l quét.
<b>III. Đặc điểm dân c, xã hội</b>


- Đây là địa bàn dân c của các dân tộc ít
ngời nhng có sự khác biệt nhất định
giữa Đông Bắc và Tây Bắc.


- Đời sống của đại bộ phận dân c vẫn
cịn nhiều khó khăn nhng đang c ci
thin.


<b> </b>
<i><b>3.3 Củng cố</b></i>


? Nêu những mặt mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.


? Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế-xã hội cao
hơn miền núi Bc B?


<b>IV. Dặn dò</b>


1. Học bài cũ


2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 20 - bài 18: Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp
theo)



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> </b>


<b> Ngày soạn 17 -10 -2009</b>


<b>TiÕt 20 Bµi 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiu đợc về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
theo trình tự: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Nắm đợc một số vấn đề trọng tâm.
- Về kĩ năng, nắm vững phơng pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí; kết hợp kênh
chữ và kênh hình để phân tích, giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bi (ch
nghiờng).


<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Lc đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ du lịch Việt Nam


- Tranh ảnh
<b>III. Hot ng dy hc</b>


<b>1. Bài cũ</b>


? Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng
Tây Bắc và Đông Bắc.


<b>2. Bµi míi </b>



Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công
nghiệp quan trọng nh khai khoáng và thuỷ điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa
dạng, đặc biệt là trồng cây công nghiệp, cây dợc liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các
thành phố cơng nghiệp đang phát huy vai trị trung tâm kinh tế vùng. Vậy thì các vấn
đề nêu trên nh thế nào chúng ta vào bài học tìm hiểu: Tiết 20, bài 18: Vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ (tiếp)


<b> Hoạt động 1</b>
HĐ cá nhân /cả lớp


? Xác định trên H18.1 các nhà máy nhiệt
điện, thuỷ điện, các trung tâm công
nghiệp luyện kim, cơ khí, hố chất.
? Dựa vào điều kiện tự nhiên nào mà
ngành công nghiệp năng lợng có điều
kiện phát triển mạnh?


? Nªu ý nghÜa của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình


GV giới thiệu một vài nét về nhà máy


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b> 1. Công nghiệp</b>


- Công nghiệp năng lợng có điều kiện
phát triển mạnh.


+ Thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà,
đang xây dựng thuỷ điện Sơn La, Na


Hang.


+ Nhiệt điện: Uông Bí


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thuỷ điện Hoà Bình


+ Ngy khi cụng (6/11/1979) ngy hot
ng (12/1994)


+ Công suất lắp máy 1920 KW
+ Sản xuất 8160 triệu Kwh/ năm
+ Đờng dây 500 KV


- GV nờu rõ ý nghĩa của nhà máy Hồ
Bình: điều tiết nớc lũ, cung cấp nớc tới
trong mùa ma ít cho Đồng bằng sông
Hồng, khai thác du lịch, ni trồng thuỷ
sản, điều hồ khí hậu địa phng.


? Ngoài ngành công nghiệp năng lợng thì
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn
phát triển những ngành công nghiệp nào
khác nữa?


<i>- GV chốt lại: Sự phát triển các ngành</i>
công nghiệp của vùng gắn liền với nguồn
nguyên liệu, năng lợng tại chỗ.





<b> Hoạt động 2</b>
HĐ cá nhân /cả lớp


? Cho biết các cây lơng thực chính của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Phân
bố chủ yếu ở đâu?


? Cn cứ vào H18.1, xác định địa bàn
phân bố các cây công nghiệp lâu năm
chè, hồi.


( ChÌ: B¾c Giang, Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Yên Bái, Sơn La


Hồi: Lạng Sơn)


? Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà
cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và
sản lợng so với c¶ níc?


(Đất feralit, khí hậu nhiệt đới giú mựa
cú mựa ụng lnh)


- GV nhấn mạnh và chốt lại cơ cấu sản
phẩm


? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề
rừng theo hớng nông-lâm kết hợp ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ.



? Nêu khái quát tình hình phát triển chăn
nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ.




<b> Hoạt ng3</b>


- Các ngành công nghiệp khác: luyện
kim, cơ khÝ, ho¸ chÊt, vËt liƯu x©y
dùng, chÕ biÕn thùc phÈm, chế biến
lâm sản


<b>2. Nông nghiệp</b>
<i>* Trồng trọt</i>


- Cây lơng thùc: lóa, ng«


+ Lúa đợc trồng ở một số cánh
đồng giữa núi: Mờng Thanh (Điện
Biên), Bình L (Lai Châu)…


+ Ngô trồng nhiều trên các nơng
rẫy


- Cây công nghiệp và cây ăn quả
+ Cơ cấu sản phẩm có tính đa dạng
(nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới) và
t-ơng đối tập trung về quy mơ.



<i> Ví dụ: chè, hồi, quế, cao su, hoa quả</i>
(vải thiều, mận, mơ, lê, đào, táo…)
Chè là thế mạnh của vùng
với các thơng hiệu hổi tiếng: Mộc
Châu, San, Tân Cơng…


- NghÒ rõng cịng lµ mét thÕ mạnh
kinh tế.


<i>* Chăn nuôi </i>


- Đàn trâu chiÕm tØ träng lín nhÊt c¶
níc (57,3%)


- Lợn: chiếm 22% n ln ca cỏc
n-c


- Nghề nuôi tôm, cá ở ao hồ, đầm và
vùng nớc mặn níc lỵ ven biển phát
triển.


<b>3. Dịch vụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV nhấn mạnh khó khăn trong sản xuất
nông nghiệp.


? Xỏc nh trờn H 18.1 các tuyến đờng
sắt, đờng ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội
đến các Thành phố, thị xã của các tỉnh


biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.
? Tìm trên hình 18.1 các cửa khẩu quan
trọng trên biên giới Việt - Trung: Móng
Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.


? Quan sát bản đồ du lịch Việt Nam, cho
biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có
những tài nguyên du lịch nào?


<b> Hoạt động 4</b>


? Xác định trên hình 18.1 vị trí của các
trung tâm kinh tế, nêu các ngành công
nghiệp đặc trng của mỗi trung tâm.


T©y Trang (Lai Ch©u), Thanh Thủ
(Hµ Giang), Tµ Lïng (Cao Bằng)
=> hình thành các mối quan hệ thơng
mại truyền thống.


- Phát triển các loại hình du lịch khác
nhau


+ Du lịch sinh thái: Ba Bể, SaPa…
+ Du lịch văn hoá lịch sử: Đền
Hùng


+ Di tích lịch sử: Bắc Bó, Tân Trào,
Điện Biên Phđ (du lÞch híng vỊ céi
ngn)



+ Du lịch nghỉ dỡng: Vịnh Hạ Long
- di sản thiên nhiên thế giới.


<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>


Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long,
Lạng Sơn là những trung tâm kinh tế
của vùng.


KL: sgk
<i>3.. Củng cố</i>


? Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát
triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


- GV hớng dẫn HS cách làm bài tập 3
<b>4. Hớng dẫn về nhà </b>


- Học bài cũ


<b>- Nghiên cứu trớc bài míi: TiÕt 21 - Bµi 19: Thùc hµnh</b>


Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hởng của tài
nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
Rút kinh nghiệm


...
...
.





Ngày soạn 19 -19-2009
<i> TiÕt 21 Bµi 19: Thùc hµnh</i>


<b>Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hởng của tài ngun</b>
<b>khống sản đối với sự phát triển cơng nghiệp Trung Du v</b>


<b>miền núi Bắc Bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm c k nng c các bản đồ


- Phân tích và đánh giá đợc tiềm năng và ảnh hởng của tài nguyên khoáng sản
đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công
nghiệp khai thác, chế biến và sử dng ti nguyờn khoỏng sn.


<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Thớc kẻ, , bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành.
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
<b>III.Hot ng dy hc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?Trình bày tình phát triển nông nghiệp ,công nghiệp của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ,



<b>2. Bài mới</b>


GV nêu yêu cầu bài thực hành:


- c bn -> xỏc nh vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, man gan …


- Phân tích và đánh giá đợc tiềm năng và ảnh hởng của tài nguyên khoáng sản
đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp
khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.


<i><b>Bài tập 1: Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ: than, sắt, man gan, thiếc, bơ</b></i>
<i>xít, apatít đồng, chì, kẽm. </i>


- GV hớng dẫn HS cách xác định vị trí khống sản (đọc tên địa phơng) trên bản
đồ. Trớc khi xác định trên bản đồ yêu cầu HS xác định các khống sản đó bằng cách
lập bảng (có 2 cỏch)


<i>+ Cách 1: Điền vào bảng </i>


<b>Khoáng sản</b> <b>Nơi phân bố</b>


<i><b>+ Cỏch 2: Lp s ma trn</b></i>
<b> Vùng phân </b>



<b>bè Khoáng</b>
<b>sản</b>



Quản
g
Ninh


Lào


Cai YênBái TháiNguyên HàGiang CaoBằng LạngSơn SơnLa TuyênQuang
Than


Sắt
Man gan
Thiếc
Bô xít
Apatit
Đồng
Chì - Kẽm


- HS xỏc nh v trớ bng cách lập bảng vào vở thực hành
=>Kết quả cần t:


<i>+ Cách 1: </i>


<b>Khoáng sản</b> <b>Nơi phân bố</b>


Than
Sắt
Man gan
Thiếc
Bô-xít


Apatit
Đồng
Chì - Kẽm


Quảng Ninh, Lạng Sơn


Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Thái
Nguyên


Cao Bằng


Cao Bằng, Tuyên Quang
Cao Bằng, Lạng Sơn
Lào Cai


Sơn La


Tuyên Quang
<i>+ Cách 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>phân </b>
<b>bố</b>
<b>Khoáng</b>
<b>sản</b>


<b>Ninh</b> <b>Cai</b> <b>Bái</b> <b>Nguyên Giang Bằng</b> <b>Sơn</b> <b>La</b> <b>Quang</b>


Than x x


Sắt x x x x



Man gan x


ThiÕc x x


B« xÝt x x


Apatit x


Đồng x


Chì - Kẽm x


- HS lờn bng ch trờn bản đồ
<b>Bài tập 2. </b>


Phân tích đánh giá: Tài nguyên khoỏng sn => Cụng nghip


<i>a) Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh </i>
<i>- HS quan sát H18.1, nêu tên các ngành công nghiệp khai thác </i>


- GV gợi ý: Trữ lợng nh thế nào?
Điều kiện khai thác ra sao?
Thị trờng?


=> kt quả cần đạt


<i>- Tên các ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển: Than, sắt, đồng,</i>
thiếc, pitit, apatit…



- Vì: + Các mỏ khống sản có trữ lợng khá lớn
+ Điều kiện khai thác tơng đối thuận lợi
+ Đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế


<i>vÝ dô: </i>


Than làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, sản xuất vật
liệu xây dựng, chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu.


Apa tit, Pitit ngun liệu cho ngành cơng nghiệp hố chất
Sắt, đồng, thiếc: cụng nghip luyn kim


<i>b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử</i>
<i>dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ. </i>


- GV gợi ý HS + Tìm vị trí các mỏ khoáng sản phân bố rất gần nhau


+ Sử dụng thớc kẻ đo và tính tỉ lệ khoảng cách của các mỏ đó
đến trung tâm cơng nghiệp.


- HS thực hiện, trình bày:
Mỏ sắt: Trại Câu (cách 7 km)
Than: Khánh Hoà (cách 10 km)
Than mỡ: Phấn MƠ (c¸ch 17 km)
Man gan: Cao B»ng (c¸ch 100 km)


<i>c) Trên hình 18.1, hãy xác định vị trí của các vùng mỏ than, nhà máy nhiệt điện</i>
<i>cảng xuất khẩu than.</i>


HS quan sát và xác định vị trí


- Vựng m than Qung Ninh


- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông


<i>d) V s mi quan h </i>
- GV hng dn, gi ý:


+ Dựa vào câu c


* Làm nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện -> vùng mỏ than?
* Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhà máy nhiệt điện -> tên nhà máy?
* Xuất khẩu - > thị trờng ngoài nớc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS thực hiện, trình bày trên bảng.
=> kết quả cần đạt:


<i><b>*. Nhận xét, đánh giá.</b></i>


- GV chÊm vë thùc hµnh 5 HS


- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS
<b>4. Hớng dãn về nhà</b>


- Hoµn thµnh bài thực hành


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 22 - bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Rót kinh nghiƯm


...


...
... ...
...


<i> </i>
<b>Vïng than </b>


<b>Qu¶ng Ninh:</b>
CÈm Phả
Hòn Gai
Đông Triều


Nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại


Xuất than cho nhu cầu trong n íc
Xt khÈu: NhËt B¶n, Trung Qc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i> Ngày soạn 24 tháng 10năm 2009 </i>
<b> Tiết 22 Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng</b>
<b>I. Mục tiờu bi hc </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm c các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một
số đặc điểm của vùng nh đơng dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội phát triển…


- Đọc đợc lợc đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích đợc một số u thế, một số
nhợc điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững.



<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Lc t nhiờn vựng Đồng bằng sơng Hồng
- HS mang theo máy tính bỏ túi


<b>III Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Bµi cị: KiĨm tra 15 phót</b>
<b> </b>


<b> A : Đề bài : </b>
1: Trình bày sự phân bè d©n c ë níc ta?


2:Chúng ta đã đã đạt đợc những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lợng cuộc sống
của ngời dân?


<b> B Đáp án và biểu chấm</b>
Câu 1 (5 điểm) Phân bố dân c không đều (1đ)
- Giữa các vùng


+ Đông đúc: đồng bằng, trung du, duyên hải, vớ d(1)
+ Tha tht: min nỳi (1)


- Giữa thành thị và nông thôn(2 đ)
+ Thành thị: 26% dân số


+ Nông thôn: 74% dân số


=> dân c tập trung chủ yếu ở nông thôn
Câu 2 (5 ®iÓm)



- Đã và đang đợc cải thiện :tỷ lệ ngời lớn biết chữ đạt 93% .Mức thu nhập bình quân
đầy ngời gia tăng.Ngời dân đợc hởng các phúc lợi xã hội tốt hơn. tuổi thọ bình quân
của đầu ngời tăng Tỉ lệ tử vong và suy dinh dỡng ở trẻ em gim.


- Chất lợng cuộc sống có sự chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thô
<b>2. Bài míi :Gv giíi thiƯu bµi</b>


Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân cơng lao động của cả n
-ớc. Đây là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
phong phú và đa dạng, dân c đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
Bài mới: Tiết 22 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng.


<b> Hoạt động 1</b>


<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>
? Quan sát H 20.1, hãy xác định:


+ Ranh giới giữa Đồng bằng sông
Hồng với các vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.


<b>I. V trớ địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>


- Giới hạn lãnh thổ bao gồm: đồng bằng
châu thổ màu mở, dải đất rìa trung du.
- Vị trí địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
-> HS lên bảng xác định trên bản đồ


? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí.


(Thn lỵi giao lu kinh tế với các vùng
trong nớc và các nớc trên thế giới, có một
vùng biển giàu tiềm năng)


- GV chèt l¹i


<b> Hoạt động 2</b>
<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>


? Dựa vào H 20.1 và kiến thức đã học,
nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự
phát triển nông nghiệp và đời sống dân c?
(Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ ,
cung cấp nớc tới, mở rộng diện tích)
? Quan sát H 20.1, hãy kể tên và nêu sự
phân bố các loại đất ở Đồng bằng sơng
Hồng.


HS trình bày; GV chuẩn xác kiến thức.
? Dựa vào kiến thức đã học, cho biết đặc
điểm khí hậu vùng Đồng bằng sơng
Hồng? Với đặc điểm đó thì có thuận lợi
nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?
? Đồng bằng sơng Hồng có thuận lợi về
tài ngun nớc nh thế nào?


? Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và thổ
nh-ỡng có ảnh hởng đối với sự phát triển


nông nghiệp của vùng nh th no?


? Vùng Đồng bằng sông Hồng có những
tài nguyên khoáng sản chủ yếu nào? Phân
bố ở đâu?


- GV giới thiệu khái quát các nguồn tài
nguyên còn lại của vïng


- GV trình bày những khó khăn của vùng:
+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lí đất
phèn, mặn, đất lầy thụt.


+ Đại bộ phân diện tích đất canh tác
ngoài đê bị bạc màu.


<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ cá nhân/ cặp</b>


? Dựa vào H 20.2, cho biết ĐBSH có mật
độ dân số so với Tây Nguyên, Trung du
và miền núi Bắc Bộ và cả nớc.


HS sư dơng m¸y tÝnh bỏ túi tính


(cao gấp 5 lần so với cả nớc, gấp 10 lần
so với Trung du và miền núi Bắc Bộ, 15
lần so với Tây Nguyên)


? Mt dân số cao ở Đồng bằng sơng


Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế - xó hi.


? Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình
dân c, xà hội của vùng Đồng bằng sông
Hồng so víi c¶ níc.




+ Phần hải đảo gồm 2 huyện đảo: Cát Bà,
Bạch Long Vĩ.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>


- Ti nguyờn quý giá nhất của vùng là đất
phù sa sông Hồng rất màu mở thích hợp với
thâm canh lúa nớc.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh là
điều kiện thuận lợi để phát triển vụ Đông
thành vụ sản xut chớnh.


- Tài nguyên nớc dồi dào với các hệ thống
sông lớn: sông Hồng, sông Thái Bình


=> §Êt, khÝ hËu, níc thn lỵi cho việc
thâm canh tăng vơ trong s¶n xt n«ng
nghiƯp.



- Khống sản: đá xây dựng, sét cao lanh,
than nâu, khí đốt…


- Tài nguyên du lịch
+ Biển đẹp: Hải Phòng


+ Vờn quốc gia: Tam Đảo, Cúc Phơng…
+ Hang động:


- Tài nguyên biển khá phong phú
<b>III. Đặc điểm dân c, xã hội</b>
- Mật độ dân số


+ Vùng dân c đông đúc nhất cả nớc


+ Mật độ dân số cao: 1179 ngời/km2<sub> (2002)</sub>
<i><b>=> * Thuận lợi: </b></i>


Nguồn lao động dồi dào
Thị trờng tiêu thụ rộng lớn
<i><b> * Khó khăn: </b></i>


Bình quân đất nông nghiệp hiện ở mức
thấp nhất.


Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc
làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình cả
nớc.


Nhu cầu việc làm, y tế, văn hố… ngày


càng cao -> địi hỏi vốn đầu t lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS đọc đoạn "Đồng bằng sơng Hồng là
vùng có kết cấu... dân số q đơng"


- GV chốt lại các vấn đề quan trọng của
đoạn văn đó.


- Kết cấu hạ tầng nơng thơn tơng đối hồn
thiện.


- Một số đơ thị đợc hình thành từ lâu đời, có
q trình đơ thị hố sớm nhất đất nc.
<i><b>3.. Cng c. </b></i>


Câu 1. Điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi
cho sự phát triển kinh tế-xà hội nh thế nào?


Cõu 2. Nêu đặc điểm dân c-xã hội vùng Đồng bằng sông Hng
<b>4 Hng dn v nh. </b>


- Học bài cũ


- Nghiên cøu bµi míi: TiÕt 23 - bµi 21: Vïng §ång b»ng s«ng Hång (tiÕp theo)


<i> Ngày 26 tháng10 năm 2009</i>


<i><b>Tit 23 Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>



<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiu c tỡnh hỡnh phỏt trin kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng: cơ cấu GDP
nơng nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển
biến tích cực.


- Thấy đợc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất
và đời sống dân c. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và
quan trọng của Đồng bằng sông Hồng.


- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của
vùng.


<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc </b>


- Lợc đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng


- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>1 Bµi cị</b>


? Cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng
sơng Hồng có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở đây.


<b>2. Bµi míi </b>


Trong cơ cấu GDP, cơng nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích
cực; nơng, lâm, ng - nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp những giữ vai trò quan trọng.


Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống, các
thành phố Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng.


.


<b> Hot ng 1</b>


? Căn cø vµo H 21.1, h·y nhËn xÐt sù
chun biÕn vỊ tØ träng khu vùc c«ng
nghiƯp - xây dựng ở Đồng b»ng s«ng
Hång?


? Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp
của vùng


? Dựa vào hình 21.2, cho biết địa bàn
phân bố của các ngành công nghiệp trọng
điểm.


GV kẽ sẵn trên bảng, HS lên bảng xác
định và ghi tên địa bàn phân bố của cỏc


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Công nghiệp </b>


- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về cả
giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của
vùng.


1995 2002



26,6% 36,0%


18,3 ngh×n


tỉ đồng 52,2 nghìntỉ đồng
- Các ngành cơng nghiệp trọng điểm: Chế
biến lơng thực thực phẩm, sản xuất hàng
tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơng
nghiệp cơ khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ngành công nghiệp trọng điểm của vùng,
GV chuẩn xác kiến thức.


<i>Bảng phụ</i>


- HS quan sát H 21.3


- GV nhn mạnh, đồng thời chốt lại: Khu
vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và
tỉ trọng cơ cấu GDP của vùng.


<b> Hoạt động 2</b>
<b> HĐ nhóm(6 nhóm)</b>


<i><b> N 1,2? Dùa vµo H 21.1, h·y so sánh</b></i>
năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và
cả nớc?


<i><b>N 3,4 ? Nờu li ớch kinh tế của việc đa vụ</b></i>


đơng thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH.
<i><b> N5,6 ? Tại sao ở Đồng bằng sơng Hồng</b></i>
có đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất, đàn bị
đang phát triển, chăn ni gia cầm, ni
trồng thuỷ sản đợc chú ý phát triển?
- HS các nhóm làm việc đại diện các
nhóm trình bày


- Gv chuÈn kiÕn thøc


<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>


? Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy
xác định vị trí và ý nghĩa kinh tế - xã hội
của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế
Nội Bài


-> GV chèt l¹i


? Chứng minh rằng ĐBSH có điều kiện
thuận lợi để phát triển du lịch?


<b> Hoạt động 4</b>
<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>


? Xác định trên hình 21.2 vị trí các tỉnh,
thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ.



? Vïng kinh tÕ trọng điểm Bắc Bộ có ý
nghĩa nh thế nào?


chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng
<i> </i>


<b> 2. Nông nghiệp</b>
- Cây lúa


+ Din tớch v tổng sản lợng đứng thứ 2 cả
nớc sau ĐBSCL.


+ Năng suất cao nhất cả nớc do thâm canh
tăng vụ, tăng năng suất <=> Vùng có trình
độ thâm canh cao.


- Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất
chính nh ngơ đơng, khoai tây, su hào, bắp
cải, cà chua, trồng hoa xen canh.


- Chăn nuôi:


Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng
thuỷ sản đang ngày càng phát triển


Đặc biệt chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng
lớn nhất cả nớc 27,2% (năm 2002)


<b>3. DÞch vơ</b>



- Hoạt động vận tải sơi động với 2 đầu mối
GTVT quan trọng là Hà Nội, Hải Phòng.
- Hoạt động du lịch phát triển với nhiều
địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Hà
Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm du lịch lớn.
- Bu chính viễn thơng phát triển mạnh
<b>V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh</b>
<b>tế trọng điểm Bắc B.</b>


- Trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng
- Vùng kinh tế trọng điểm:


+ Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh -> tam
giác kinh tế mạnh.


+ Vựng kinh t trọng điểm Bắc Bộ: có ý
nghĩa trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hớng CNH - HĐH, sử dụng hợp lí
TNTN, nguồn lao động.


<b>KL :SGK</b>
<i><b>3.. Cđng cè. </b></i>


GV s¬ kÕt bµi häc.
<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc bµi cũ, nghiên cứu trớc bài mới:
TiÕt 24 - Bµi 22: Thùc hµnh


<b> Phô lôc</b>


Vùng


phân bố


<b>Vĩnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngành
CNTĐ
Chế biến
l-ơng thùc


thùc phÈm x x x x x x x x


Sản xuất
hàng tiêu


dùng x x x x x x x


Sản xuất vật
liệu xây


dựng x x x x


Công nghiệp


cơ khí x x x x x x x x


Rót kinh nghiƯm


...


...
...
...


<i> Ngày 1 tháng 11 năm 2009</i>
<b> Tiết 24 Bµi 22: </b> <b> Thùc hµnh</b>


<b>Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lợng lơng thực</b>
<b>và bỡnh quõn lng thc theo u ngi.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Rốn luyn k nng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.


- Phân tích đợc mối quan hệ giữa dân số, sản lợng lơng thực và bình quân lơng
thực theo đầu ngời để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một
vùng đất chật ngời đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tng nng
sut.


- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Bài cũ</b>


? Trình bày đặc điểm phát triển cơng nghiệp của vùng ĐBSH?
? Câu 2 sgk



<b>2. Bµi míi </b>


<b> Hoạt động 1(cả lớp)</b>


<i><b> GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:</b></i>


+ Vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lợng lơng thực và bình qn
lơng thực theo đầu ngời ở Đồng bằng sơng Hồng.


<i><b> Hoạt động 2 : Bài tập 1: (cá nhân)</b></i>


- GV lu ý cho HS cách vẽ bài thực hành này tơng ứng với các biểu đồ:
+ Chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 -> 2000 (H 6.1 trang 20 - SGK)
+ Bài tập 2 (trang 38) bài 10: Thực hành


+ Bµi tËp 3 (trang 37 bµi 9


=> Biểu đồ 3 đờng trong cùng 1 hệ toạ độ


- GV gọi 2 HS khá lên bảng vẽ, dới lớp tất cả HS cùng vẽ
- HS vẽ xong - > nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác.
<b>Hoạt động 3 : (nhóm) Bài tập 2: </b>


- GV gợi ý HS dựa vào lợc đồ để nhận xét biến trình của của các đờng dẫn đến
tình hình sản xuất có cải thiện: tổng sản lợng và bình quân lơng thực đầu ngời phát
triển nhanh hơn sự gia tăng dân số.


- GV tæ chøc cho toàn lớp thảo luận


- Cỏc vn tho lun 3 câu a, b, c ở SGK



- HS th¶o luận, trình bày kết quả, nhận xét - bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức.


<i><b>a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lơng thực ở Đồng</b></i>
<i><b>bằng sông Hồng.</b></i>


<i><b>* Điều kiện thuận lợi: </b></i>


ng bng sụng Hồng là vùng có trình độ thâm canh cao biểu hiện:
- Đầu t vào các khâu thuỷ lợi


- Cơ khớ hoỏ khõu lm t


- Giống cây trồng có năng suất cao, chất lợng tốt.
- Thuốc bảo vệ thực vật


- Công nghiệp chế biến
<i><b>* Điều kiện khó khăn: </b></i>


Diện tích đất nơng nghiệp bình qn trên đầu ngời hiện nay thấp nhất cả nớc và
ngày càng giảm.


<i><b>b) Vai trị của vụ đơng trong vịêc sản xuất lơng thực thực phẩm ở Đồng bằng</b></i>
<i><b>sơng Hồng. </b></i>


Nhờ có các cây giống ngô năng suất cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngô là cây
đợc trồng nhiều vào vụ Đông. Vì thế diện tích đang mở rộng chính là nguồn l ơng
thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng.



Cùng với ngơ và khoai tây, vùng cịn phát triển mạnh rau quả ôn đới và cận
nhiệt.


=> Cơ cấu cây trồng trong vụ Đông trở nên đa dạng đem lại lợi ích kinh tế cao.
<i><b>c) ảnh hởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lơng thực của</b></i>
<i><b>vùng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>3.. Nhận xét, đánh giá </b></i>
- Khen thởng HS làm tốt


- Nhận xét, đánh giá về thái độ, tinh thần học tập của HS
<b>4 Hớng dẫn v nh</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 25 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bé
Rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Ngày 3 tháng 11 năm 2009</i>


<b>Tiết 25 Bài 23: Vùng Bắc trung bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>


- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân c và xã hội của vùng Bắc Trung
Bộ.


- Thấy đợc những khó khăn do thiên nhiên, hậu quả của chiến tranh, các biện


pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì CNH - HĐH


- Biết đọc lợc đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt.
- Biết vận dụng tính tơng phản khơng gian lãnh thổ theo hớng Bắc - Nam; Đơng
Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân c, xã hội trong điều kin Bc Trung
B.


<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


Lợc đồ tự nhiên vùng Bắc trung bộ
Su tầm tài liệu để làm bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>1. Bµi cị</b>


GV chÊm 5 vë bµi tËp
<b>2 Bµi míi </b>


Vùng Bắc Trung Bộ có tài ngun khống sản, rừng biển, tài ngun du lịch
khá phong phú và đa dạng nhng cũng có nhiều thiên tai, ảnh hởng tới sản xuất và đời
sống. Ngời dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm.


Hoạt động 1
HĐ cá nhân/cả lớp


? Quan sát H 23.1, hãy xác định giới hạn
<b>lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của</b>
vùng.


<b> Hoạt động 2</b>


<b> HĐ cá nhân/ căp.</b>


? Quan sát H 23.1 và dựa vào kiến thức
đã học hãy cho biết dãy Trờng Sơn Bắc
ảnh hởng nh thế nào đến khí hậu, hình
dạng ở Bắc Trung Bộ?


GV yêu cầu HS liên hệ với khí hậu địa
phơng.


? Dựa vào H 23.1 và H 23.2, hÃy so sánh


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Với hình dáng hẹp ngang và kéo dài
theo hớng Tây Bắc -> Đông Nam (từ dãy
Tam Diệp -> Bạch Mã) với quốc lộ 1A và
đờng sắt thống nhất Bắc - Nam => Cầu
nối giữa Bắc Bộ với phía nam đất nớc =>
giao thông vận tải có tầm quan trng
hng u.


- Phía Tây giáp với nớc CHDCND Lào,
phía Đông là biển Đông => cửa ngõ của
các nớc láng giềng <=> cửa ngõ của hành
lang Đông Tây và TiĨu vïng s«ng Mê
Công


=> Ngó t ng i vi trong nc v cỏc
n-ớc trong khu vực.



<b>II. §iỊu kiƯn tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên</b>


- nh hng ca dóy Trờng Sơn Bắc
+ Sờn đón gió , bão -> ma nhiu


+ Chịu ảnh hởng mạnh của hiệu ứng phơn
với gió Tây Nam gây khô nóng => hạn
hán, nguy cơ cháy rừng và thiếu nớc sinh
hoạt.


+ Hớng địa hình Tây Bắc->Đơng Nam
quy định hớng và hình dạng của vùng.
=> Chi phối sâu sắc đến đặc điểm tự
nhiên và đời sng dõn c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản,
tài nguyên du lịch phía bắc và phía nam
dÃy Hoành Sơn?


? Bng kin thc ó hc, hóy nêu các loại
thiên tai thờng xảy ra ở Bắc Trung B.


? Để khắc phục những khó khăn do thiên
tai theo em vïng Bắc Trung Bộ cần có
những biện pháp gì?


<b> Hoạt động 3</b>
HĐ cá nhân/ cả lớp



? Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những
khác biệt trong c trú và hoạt động kinh tế
giữa phía Đơng và phía Tây của Bắc
Trung Bộ.


? Dùa vµo b¶ng 23.2, h·y nhận xét sự
chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với
cả nớc.


- GV trình bày các tiềm năng phát triển
của vùng:


+ ng H Chí Minh, hầm đờng bộ đèo
Hải Vân, đèo Ngang.


+ C¸c dù ¸n kinh tÕ ViƯt - Lào, phát
triển hành lang Đông Tây.


+ Truyn thống lao động


+ PhÝa B¾c cã tiỊm năng rừng, khoáng
sản lớn hơn.


+ Phía Nam: vờn quốc gia Phong Nha
đ-ợc UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới => Tài nguyên thiên quan
trọng.


- Khó khăn: BÃo hạn hán, lụt, lũ quét, gió
phơn Tây Nam, xâm nhập mặn và cát lấn


từ ven biển.


-> Gây khó khăn cho:
+ Giao thông vận tải


+ Cung cấp nớc cho sản xuất sinh hoạt
+ Nguy cơ cháy rừng cao


=> Biện pháp khắc phục


+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
+ Trồng rừng phòng hộ


+ X©y dùng hå chøa níc


+ TriÓn khai réng r·i c¬ cÊu kinh tế
nông lâm - ng nghiệp.


<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>
- Địa bàn c trú cđa 25 d©n téc


- Phân bố dân c và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt theo hớng từ Đơng sang Tây.
- Đời sống của dân c cịn nhiều khó khăn.
- Ngời dân có truyền thống cần cù lao
động, dũng cảm


- Có nhiều di tích lịch sử văn hố: Cố đơ
Huế là di sản văn hố của thế giới.



KL :SGK
<i><b>3. Cđng cè</b></i>


HS lµm bµi tËp 3 SGK
<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ:</b>


<b> - Ôn bài kiểm tra 15 phút</b>
- Học bài cũ


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 26 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiÕp theo)
Rót kinh nghiƯm


<i>... Ngày soạn 8 tháng 11 năm 2009</i>


<b>Tiết 26 Bµi 24: Vùng Bắc Trung bộ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Nm vững phơng pháp nghiên cứu sự tơng phản lãnh thổ trong nghiên cứu
một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ.


- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
- Biết đọc, phân tích biểu đồ và lợc đồ. Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng su tầm t liu
theo ch .


<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Lc đồ kinh tế Bắc Trung Bộ.
<b>III.Hoạt động dạy học</b>



<b>1.Bµi cị: KiĨm tra 15 phót</b>
<b>§Ị bài:</b>


Câu 1: Cho bảng số liệu sau:


Din tớch t nụng nghiệp, dân số của cả nớc và Đồng bằng sông Hng, nm 2002
<b>t nụng</b>


<b>nghiệp (nghìn</b>
ha)


<b>Dân số</b>
(Triệu ngời)


<b>Bỡnh quõn t nụng</b>
<b>nghip theo u ngi</b>


(ha/ngời)


Cả nớc 9406,8 79,7 0.12


Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 0.05


Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình qn đất nơng nghiệp theo đầu ngời ở Đồng bằng
sông Hồng và cả nớc (ha/ngời). Nhận xét.


Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển cơng nghiệp ở vùng Đồng bằng sơng Hồng
<b>Đáp án và biểu điểm</b>



C©u 1: (3 ®iĨm


- Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu ngời ở Đồng bằng
sông Hồng và cả nớc (ha/ngời).


=> yêu cầu đúng và đẹp (2 điểm)


- Nhận xét: Bình qn đất nơng nghiệp theo đầu ngời ở Đồng bằng sông Hồng ở
mức thấp so với cả nớc (1 điểm)


Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hng (7
im)


- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về cả giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP cđa
vïng. (3 ®iĨm)


1995 2002


26,6% 36,0%


18,3 nghìn tỉ đồng 52,2 nghìn tỉ đồng


=> Đồng bằng sơng Hồng có nền cơng nghiệp đứng thứ 2 cả nớc, sau vùng
Đông Nam Bộ (1 im)


- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến lơng thực thực phẩm, sản xuất
hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí (2 điểm)


- Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng (1 điểm)
<b>2. Bài mới </b>



<i><b> GV giới thiệu bài (SGK) </b></i>
<b> Hoạt động 1</b>
HĐ cá nhân/ cả lớp


? Quan s¸t H24.1, em cã nhận xét gì tình
hình sản xuất lơng thực có hạt (lúa, ngô)
của vùng Bắc Trung Bộ?


GV nhấn mạnh: Mặc dù trong những
nằm gần đây có tiến bộ đáng kể, nhng
sản xuất lơng thực của vùng vẫn ở mức
thấp so với trung bình cả nớc.


? Nªu mét sè khã khăn trong sản xuất
nông nghiệp của vùng.


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Nông nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

(Điều kiện khí hậu khắc nghiƯt l¹i diƠn
biÕn thÊt thêng


+ Diện tích đất canh tác ít, đất xấu
+ Dân số đơng


+ Cơ sở hạ tầng kém phát triển
+ Đời sống dân c rất khó khăn )


? Vi nhng khú khăn nh thế nên năng


suất và sản lợng bình quân lơng thực theo
đầu ngời thấp thì Bắc Trung Bộ đã làm
gì?


<i> GV nhÊn mạnh: Nghề rừng, chăn</i>
nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng
thuỷ sản là thế mạnh của vùng.


? Quan s¸t 24.3, h·y:


+ Xác định các vùng nơng lâm kết hợp?
+ Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ ?


? Bắc Trung Bộ đã có những chơng trình
gì để phát triển nông nghiệp?


<b> Hoạt động 2</b>
<b> Cá nhân/ cặp</b>


? Dùa vµo H 24.2, nhËn xÐt sù gia tăng
giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ?


? Em h·y cho biÕt thÕ m¹nh về công
nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là ngành
nào?


<i>- GV nhấn mạnh: Nhìn chung công</i>
nghiệp ở Bắc Trung Bộ cha phát triển


t-ơng xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh
tế.


- GV giới thiệu về triển vọng phát triển
ngành công nghiệp của vùng.


<b> Hoạt động 3</b>
<b> Cá nhân/ cặp</b>


? Dựa vào hình 24.3, em hãy nhận xét về
hoạt động vận tải của vùng.


? Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các
quốc lộ 7,8,9 và nêu tầm quan trọng của
các tuyến đờng này.


( Trên hớng Đông - Tây dịch vụ xuất,
nhập khẩu qua các cửa khẩu trên biên
giới Việt - Lào nối với các cảng biển dọc
theo quốc lộ 7, 8, 9 diễn ra sôi động)
? Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi
tiếng ở Bắc Trung Bộ.


? Xác định trên hình 24.3 những ngành
cơng nghiệp chủ yếu của các thành phố
Thanh Hoá, Vinh, Huế.


- Bắc Trung Bộ đang nổ lực phát triển sản
xuất lơng thực, phát triển cây công nghiệp,
chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt và nuôi trồng


thuỷ sản.


- Thùc hiÖn chơng trình trồng rừng, xây
dựng hệ thống hồ chứa nớc tại những vùng
nông lâm kết hợp.


<b>2. Công nghiệp </b>


- Có những bớc tiến đáng kể, GDP công
nghiệp năm 2002 tăng gần gấp 2,7 lần nm
1995.


- Thế mạnh công nghiƯp lµ ngµnh công
nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật
liệu xây dựng.


- Đang đẩy mạnh các ngành công nghiệp
chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế
biến thực phẩm.


<b>3. Dịch vụ</b>


- Dch vụ vận tải là điểm nổi bật ở Bắc
Trung Bộ, đây là ngã t đờng đối với trong
n-ớc và các nn-ớc trong khu vc.


- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ du
lịch sinh thái, nghỉ dỡng và văn hoá lịch sử.
<b>V. Các trung tâm kinh tế. </b>



Thanh Ho¸, Vinh, Huế là các trung t©m
kinh tÕ quan träng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Nêu khái quát đặc điểm phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>


- Häc bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
<i> Ngày 10 tháng 11 năm 2009</i>


<b>Tiết 27 Bµi 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Khc sõu s hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên và Biển Đông, là
vùng có quần đảo Hồng Sa và Trờng Sa thuộc ch quyn ca t nc.


- Nắm vững phơng pháp so sánh sự tơng phản lÃnh thổ trong nghiên cứu vùng
duyên hải Nam Trung Bộ.


- Kt hp c kờnh ch và kênh hình để giải quyết một số vấn đề của vùng.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Lợc đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
<b>III. Hoạt ng dy hc</b>



<b>1. Bài cũ-Trả bài kiểm tra 15 phút</b>


? Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ: Nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ.


<b>2. Bài mới</b>


Vựng duyờn hải Nam Trung Bộ với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đó thì có ý
nghĩa và vai trò nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? ở đây có
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đợc đánh giá nh thế nào? Với những đặc
điểm tự nhiên thì dân c, xã hội phát triển đến mức độ nào? Bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta tìm đáp án cho các câu hỏi vừa nêu: Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam
Trung Bộ.


<b> Hoạt động1</b>
<b> HĐ cả lớp</b>
? Quan sát H 25.1, hãy xác định:


+ Vị trí và giíi h¹n l·nh thổ của vùng
duyên hải Nam Trung Bé.


+ Hai quần đảo Hoàng Sa và Trờng Sa và
các đảo Lí Sơn, Phú Quý.


? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.


<b> Hoạt động 2</b>
HĐ cá nhân/ cặp



? Quan sát H 25.1, cho biết: Vì sao màu
xanh của đồng bằng duyên hải Nam Trung
Bộ không rõ nét nh phía Bắc của Bắc Trung
Bộ và khơng liên tục nh Đồng bằng Sông
Hồng và sông Cửu Long.


HS giải thích, GV giải thích lại:


+ Do các khối núi của dãy Trờng Sơn Nam
chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển.


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Một dải đất nhỏ hp


- Cầu nối giữa Bắc Trung Bộ và Đông
Nam Bộ, giữa Tây Nguyên và Biển
Đông => có ý nhĩa chiến lợc về giao
lu kinh tế giữa Bắc - Nam, lµ cưa ngâ
ra biĨn Đông của các tỉnh Tây
Nguyên.


- Cú hai huyn o ln Hong Sa và
Trờng Sa, có tầm quan trọng về an
ninh quốc phòng và chủ quyền vùng
biển nớc ta


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên</b>


- Địa h×nh:



+ Đồng bằng hẹp phía đơng bị chia
cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra
sát biển.


+ Núi, gị đồi phía Tõy.


+ Đờng biển khúc khuỷu nhiều vũng
vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các
hải cảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Min núi và đồi gị ở đây hầu nh nhơ sát
ra biển, những dải cát rộng kéo dài tạo ra
cảm giác khô cằn, đơn điệu của cảnh quan
hoang mạc.


- Từ những vấn đề trên GV nêu rõ đặc điểm
và ảnh hởng của địa hình: Đờng bờ biển
khúc khuỷu tạo nên nhiều vũng vịnh thuận
lợi cho xây dựng hải cảng


? Xác định trên bản đồ:


+ Các vịnh Dung QuÊt, V©n Phong, Cam
Ranh.


+ Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
GV chốt lại.


? Phân tích các thế mạnh về kinh tế biển.


- GV nhấn mạnh về thế mạnh của vùng.
? Tại sao vấn đề bảo vệ rừng và phát triển
rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh
cực Nam Trung Bộ?


HS giải thích, GV bổ sung:


+ Khí hậu: Đây là hai tỉnh khô nhất trong cả
nớc.


* Phan Rang: Nhiệt độ 270C, lợng ma
925mm, độ ẩm khơng khí thấp 77%, số giờ
nắng nhiều 2500 đến 3000 h, số ngày nắng
325 ngày, nguồn nớc ngầm ít bằng 1/3 so
với trung bình cả nớc.


+ Hiện tợng sa mạc hố đang có xu hớng
mở rộng: Hạn hán kéo dài, các cồn cát di
động theo hoạt động của gió, độ che phủ
của vùng thấp 39%.


=> Trớc mắt vấn đề bảo vệ rừng và phát
triển rừng đợc coi là bên vững nhất.


<i>GV chèt l¹i. </i>


<b> Hoạt động 3</b>


? Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét sự
khác biệt về phân bố dân c và hoạt động


kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng đồi
núi phớa Tõy.


? Dựa vào bảng 25.2 hÃy nhận xét về tình
hình dân c, xà hội ở duyên hải Nam Trung
Bộ so víi c¶ níc.


? Xác định vị trí các địa danh quan trọng:
Phố Cổ Hội An và di tích Mĩ Sơn.


- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có
thế mạnh đặc biệt về du lịch và kinh
tế biển.


- KhÝ hËu kh« hạn nhất cả nớc.


- Tr ngi ln trong t chc đời sống
là: vấn đề khô hạn, thiên tai (ma
bão ), hiện tợng sa mạc hoỏ ngy
cng m rng.


<b>III. Đặc điểm dân c, x· héi</b>


- Có sự khác biệt về phân bố dân c và
hoạt động kinh tế giữa đồng bằng
ven biển và vùng đồi núi phía Tây.
- Trình độ phát triển dân c, xã hội còn
thấp tuy nhiên đã đạt đợc bớc tiến
quan trọng đó là tỉ lệ dân thành thị
cao.



- Ngời dân có truyền thống cần cù lao
động, dũng cảm


- Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố cổ
Hội An, Di tÝch Mü S¬n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và
khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.


<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Häc bµi cũ


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 28 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
(tiếp theo)


Rót kinh nghiƯm


...
...
...


<i> Ngà soạn 15 tháng 11 năm 2009</i>


<i><b>Tiết 28 Bµi 26: Vùng duyên hải nam trung bộ (Tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bµi häc</b>


<i>Sau bµi häc, HS biÕt:</i>


- Hiểu biết về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển.


Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức đợc sự chuyển biến mạnh mẽ
trong kinh tế, cũng nh xã hội của vùng.


- Thấy đợc vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh
tới sự tăng trởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải
thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ khơng gian: đất liền - biển và đảo,
Duyên hải Nam Trung Bộ với Tõy Nguyờn


<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Lc kinh t Duyên hải Nam Trung Bộ
- Một số tranh ảnh


<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b>1. Bài cũ</b>


? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và
khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.


<b>2. Bµi míi </b>


<i><b> GV giới thiệu bài mới (lời giới thiệu của SGK)</b></i>
Hoạt động 1


HĐ cá nhân /cả lớp



? Da vo kiến thức đã học em hãy cho biết
những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
của vùng.


HS trả lời, GV nêu rõ những khó khăn đó:
+ Quỹ đất nơng nghiệp hạn chế, đất xấu
+ Khí hậu khơ hạn -> thiếu nớc


+ Thờng bị bÃo lụt về mùa ma


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Nông nghiệp. </b>


- Sản lợng bình quân lơng thực đầu
ngời thấp hơn mức trung bình của cả
nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Hiện tợng sa mạc hoá ngày càng mở rộng
? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng
thuỷ sản là thế mạnh cña vïng?


? Quan sát H 26.1, hãy xác định các bãi tơm,
bãi cá


? Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về
nghề nuối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
? Cho biết thế mạnh ngành nông nghiệp của
vùng là lĩnh vực nào? Trình bày đặc điểm phát
triển của lĩnh vực đó?



HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


- GV trình bày thêm về tình hình sản xuất lơng
thực, sản xuất cây công nghiệp hàng năm, lâu
năm:


+ Vùng đồng bằng: trồng lúa, ngô, khoai,
sn


+ Cây công nghiệp hàng năm: mía


+ Cõy cụng nghip lâu năm: Hồ tiêu, điều, dừa
<b> Hot ng2</b>


<b> HĐ cá nhân/ cặp</b>


? Dựa vào bảng 26.2, hÃy nhận xét sự tăng
tr-ởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên h¶i
Nam Trung Bé so víi c¶ níc.


(+ ChiÕm tØ träng nhá


+ Nhng có tốc độ tăng trởng khá cao năm 2002
cao gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi đó
cả nớc đạt khoảng 2,5 lần.


=> Bớc đầu đã có tiến bộ trong sự hình thành
và xây dựng cơ cấu cơng nghiệp)


? Cho biÕt mét sè thµnh tựu chuyển dịch cơ cấu


ngành công nghiệp của vùng.


HS trả lời, GV chuẩn xác


- GV nªu râ vỊ tiềm năng phát triĨn c«ng
nghiƯp cđa vïng:


+ Lực lợng lao động cơ khí có tay nghề cao,
năng động trong nền kinh tế thị trờng.


+ Nhiều dự án quan trọng đang triển khai, đặc
biệt là việc xây dựng nhiều khu công nghiệp
trong phạm vi vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung.


<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ nhóm(4 nhóm )</b>


c¸c nhãm cùng thảo luận nội dung sau


? Trong lĩnh vực dịch vụ của vùng Duyên hải


- Ng nghip là thế mạnh của vùng
bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản
khai thác của cả nớc (2002)


- Nỉi tiÕng vỊ nghề làm muối: Cá
Ná, Sa Huỳnh.



- Chế biến thuỷ sản khá phát triển,
nổi tiÕng vỊ níc mắm Nha Trang,
Phan Thiết.


<b>2. Công nghiệp.</b>


- Sự tăng trởng giá trị sản xuất công
nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ
b-ớc đầu đã có tiến bộ năm 2002 cao
gấp 2,6 lần so với năm 1995.


- C¬ cấu công nghiệp bớc đầu hình
thành và khá đa dạng bao gåm c¬
khÝ, chÕ biÕn thùc phÈm, chế biến
lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng,
khai thác khoáng sản.


<b>3. Dịch vụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Nam Trung Bộ, có những loại hình dịch vụ nào
phát triển? Giải thích?


Cỏc nhúm lm vic i diện nhóm trình bày
- Hs bổ sung gv chuẩn kiến


- GV chuẩn xác kiến thức
<b> Hoạt động 4</b>
<b> HĐ cả lớp</b>





? Xác định trên hình 26.1 vị trí của các thành
phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang


? Vì sao các thành phố này đợc coi là cửa ngõ
của Tây Ngun


? Vïng kinh tÕ träng ®iĨm MiỊn Trung có vai
trò nh thế nào?


GV sơ kÕt bµi häc


- Hoạt động du lịch sơi động, quanh
năm tại các bãi biển với nhng cơ sở
du lịch nổi tiếng và các quần thể di
sản văn hoá thế giới.


<b>V. Các trung tâm kinh tế và vùng</b>
<b>kinh tế trọng điểm Miền Trung </b>
- Các trung tâm kinh tế đều là những
thành phố biển.


- Vïng kinh tÕ träng ®iĨm miỊn
Trung cã vai trß quan träng(SGK)


KL sgk
<b>3 cđng cố GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa</b>
<b>4 Hớng dẫn về nhà</b>



- Học bài cũ


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 28 - Bài 26: Kinh tế biển Bắc Trung bộ và
<i><b> duyên hải Nam Trung bộ </b></i>


Rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i> Ngày soạn 16 tháng 11 năm 2009</i>
<b> TiÕt 29 Bµi 27: Thực hành</b>


<b>Kinh tế biển Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài häc, HS cÇn:</i>


- Củng cố sự biểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là vùng Duyên hải miền Trung), bao gồm hoạt
động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ
sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.


- Tiếp tục hoàn thiện phơng thức đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết
khơng gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung B .


<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Học sinh: Thớc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, vở thực hành, Atlat Địa
lí Việt Nam.


- GV: Bn địa lí tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
<b>III. Hot ng dy hc </b>



<b>1. Bài cũ</b>


Kết hợp trong dạy bài mới.


<b>2 Bi mi GV gii thiệu bài thực hành</b>
GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:


- Xác định các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, bãi biển
có giá trị du lịch nổi tiếng -> nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của : Duyên
hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ


- So sánh và giải thích về sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng.
<i><b> Hoạt động 1 (nhóm) Bài tập 1: </b></i>


- HS tìm trên hình 24.3, 26.1 và Atlat Địa lí Việt Nam các địa danh theo yêu
cầu bài thực hành.


- GV chia nhiƯm vơ cho c¸c nhãm


Nhóm 1, 3, 5: Xác định các địa danh của vùng Bắc Trung Bộ


Nhóm 2, 4, 6: Xác định các địa danh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ -> GV chuẩn xỏc
+ Cng bin:


<i><b>Bắc Trung</b></i>
<i><b>Bộ</b></i>


<i><b>Duyên hải Nam Trung Bé </b></i>


Cưa Lß


Vịng ¸ng
NhËt LÖ
ThuËn An
Ch©n M©y


Đà Nẵng
Kì Hà
Dung QuÊt
Quy Nhơn
Ba Ngòi
Nha Trang
Cam Ranh
Vũng Rô
+ BÃi cá, bÃi tôm:


<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b></i>


Có các ng trờng trọng điểm
<b> Trờng Sa - Hoàng Sa </b>
<b> Ninh Thuận - Bình ThuËn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

vùng, với các mặt hàng xuất khẩu: cá,
tôm, mực đông lạnh; chế biến thuỷ sản
khá phát triển-nổi tiếng về nghề chế biến
nớc mắm ở Nha Trang, Phan Thiết.


+ Cơ sở sản xuất muối:



<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung</b></i>
<i><b>Bộ</b></i>


Có 2 cơ sở sản xuất muối
nổi tiếng trong c¶ níc:
Sa Hnh
C¸ N¸
+ BÃi biển:


<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung</b></i>
<i><b>Bộ</b></i>


Sầm Sơn
Cưa Lß
Thiên Cầm
Nhật Lệ
Lăng Cô
ThuËn An
Cảnh Dơng


Non níc
MÜ Khª
Sa Huúnh
Quy Nh¬n
Đại LÃnh


Vịnh Vân Phong
Dèc LÕt


Nha Trang


Ninh Ch÷
Mòi NÐ


- HS đánh giá về tiềm năng kinh tế biển của 2 vùng - > GV chuẩn xác:
+ Cả 2 vùng đều có tiềm năng để phát triển kinh tế biển


+ Tuy nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng để phát triển
kinh tế biển lớn hơn so với vùng Bắc Trung Bộ.


<b> Hoạt động 2 (cá nhân ) Bài tập 2: </b>


- GV híng dÉn HS c¸ch tính % cho từng vùng, HS tính toán kết quả


- GV gợi ý HS lập bảng số liệu xử lí, HS ghi kết quả vào ô tơng ứng -> Kết quả
cần đạt:


<i> S¶n lợng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002</i>
(%)


Toàn vùng Duyên
hải miền Trung


Bắc Trung Bộ Duyên hải
Nam Trung


Bộ


Nuôi trồng 100% 58,4 41,6


Khai th¸c 100% 23,7 76,3



- GV hớng dẫn HS sử dụng cụm từ: nhiều/ ít, hơn/ kém … để so sánh sản lợng
và giá trị sản xuất thuỷ sản giữa hai vùng và dựa vào vốn kiến thức đã học để giải
thích:


- HS giải thích, đánh giá; GV chun xỏc:


* Nuôi trồng: Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ vì có truyền
thống nuôi trồng thuỷ sản


* Khai thác: Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ vì:
+ Có nhiều ng trêng träng ®iĨm


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>.3. Nhận xét, đánh giá </b></i>


Nhận xét thái độ học tập của HS


Khen thởng những HS tích cực có nhiều câu trả lời đúng.
<b>4 Hớng dẫn về nhà</b>


- Hoµn thành bài thực hành


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 30 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên
Rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Ngµy 23 tháng 11 năm 2009</i>
<b>Tiết 30 Bµi 28: vùng Tây Nguyên</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>



<i>Sau bài học, HS cần:</i>


Hiu Tõy Nguyờn cú v trớ địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế
-xã hội, an ninh quốc phong đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên
và nhân văn để phát triển KT - XH. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hố nơng sản
xuất khẩu lớn của cả nớc chỉ sau Đồng bằng sông Cửu Long.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích
một số vấn đề về tự nhiên và dân c, xã hội của vùng.


- Phân tích số liệu trong bản để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Lợc đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh về Tây Nguyên.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>1. Bµi cị</b>


ChÊm vë bµi tËp thùc hµnh
<b>2. Bµi míi </b>


GV giíi thiƯu bµi (lêi dÉn SGK)


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b> Hot ng 1</b>


<b> HĐ cả líp</b>



? Quan sát H28.1, hãy xác định giới hạn
lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng?


GV nhấn mạnh: Một nhà quân sự đã
<i><b>đánh giá vị trí của Tây Nguyên: Làm</b></i>“
<i><b>chủ đợc Tây Nguyên là làm chủ đợc</b></i>
<i><b>bán đảo Đơng Dơng” => Có vị trí chiến</b></i>
lợc về an ninh, quốc phòng.


<b> Hoạt động 2</b>
HĐ cỏ nhõn /cp


? Quan sát H28.1, hÃy tìm các dòng sông
bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các
vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ và về phía Đông Bắc Căm -
Pu-Chia


(Sông Đông Nai chảy về Đông Nam Bộ
Sông Ba Chảy về các tỉnh Duyên hải
Nam Trung Bộ


Sông XrêPôk, sông Xê - Xan chảy về
Đông Bắc Căm -Pu - Chia và hội lu với


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>


- TiÕp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ,


Đông Nam Bộ .


- Phía Tây giáp với Hạ Lào và Đông Bắc
Căm Pu Chia


=> Nằm ở vị trí ngà ba biên giới giữa 3
n-ớc: Tây Nguyên (ViƯt Nam), H¹ Lào,
Đông Bắc Căm -Pu - Chia.


- ý nghĩa:


<b> Cú nhiều điều kiện để mở rộng giao lu</b>
kinh tế, văn hoá với các vùng trong nớc và
các nớc trong tiểu vùng Mê Công.


<b>  Cã vị trí chiến lợc vÒ an ninh, quốc</b>
phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

sông Mê Công)


? Nờu ý ngha của việc bảo vệ rừng đầu
nguồn đối với các dòng sông này?


? Qua các vấn đề trên, em hãy cho biết
Tây Ngun có lợi thế gì?


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
? Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự
phân bố các vùng đất ba dan, các mỏ bơ
xít.



( Ph©n bè tËp trung víi diƯn tÝch réng
lín, cã nhiỊu má B« - XÝt)


? Dựa vào bảng 28.1, hÃy cho biết Tây
Nguyên cã thĨ ph¸t triĨn những ngành
kinh tế gì?


(+ Trồng rừng


+ Trồng cây công nghiệp
+ Du lịch


+ Khai thác khoáng sản Bô-xít
+ Thuỷ điện


? Dựa vào bảng 28.1, em h·y cho biết
Tây Nguyên có những tiềm năng về
ĐKTN và TNTN nào?


! HS trả lời; GV nhấn mạnh; chuẩn xác


<b> Hoạt động 3</b>
HĐ cá nhân /cặp


? Nghiên cứu SGK, em hãy cho biết đặc
điểm phân bố dân c của Tây Nguyên


? Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét
tình hình dân c, xã hội ở Tây Nguyên?


? Theo em nhiệm vụ đặt ra đối với dân c,
xã hội của vùng là gì?


- Lợi thế của Tây Nguyên là địa hình cao
nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của
nhiều dịng sơng chảy về các vùng lãnh thổ
lân cận.


- Tây Nguyên có nhiều tiềm năng lớn:
+ Tài nguyên đất chủ yếu là đất ba dan
màu mở -> phát trin cõy cụng nghip c
bit l ca fờ


+ Tài nguyên rừng có diện tích và trữ lợng
lớn nhất cả nớc.


+ Thuỷ điện khá dồi dào chỉ sau Tây Bắc
+ Sự đa dạng sinh học: Có nhiều thú quý
nhiều lâm sản đặc hữu


+ Tài nguyên du lịch hấp dẫn với khớ hu
cao nguyờn mỏt m, phong cnh p.


<b> III. Đặc ®iĨm d©n c, x· héi</b>
- Ph©n bè d©n c


+ Đây là địa bàn c trú của nhiều dân tộc ít
ngời


+ Là vùng tha dân nhất nớc ta, có mật độ


dân số thấp nhất cả nớc 81 ngời/ km2
(2002)


+ Phân bố không đều: Thành phố, thị xã và
các khu vực ven các trục đờng giao thơng
là những nơi có mật độ dân số cao.


- Đời sống dân c, xã hội của vùng còn thấp
nhng đang đợc cải thiện


- Nhiệm vụ đặt ra:


+ Đẩy mạnh xố đói giảm nghèo
+ Đầu t phát triển kinh tế


+ Nâng cao đời sống các dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thế giới.
<b>.3. Củng cố</b>


GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK)
<b>4, Hớng dẫn về nhà</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 31 - Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)


Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Ngày 25 tháng 11 năm 2009</i>


<b>Tiết 31 Bài 29: </b> <b> vùng Tây Nguyên (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiu c, nh thnh tu ca cơng cuộc đổi mới mà Tây Ngun phát triển khá
tồn diện về kinh tế và xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng CNH,
HĐH. Nông, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hớng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng
công nghiệp và dịch vụ tăng dần.


- Nhận biết đợc vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố nh Plây
Ku, Buôn Ma Thuật, Đà Lạt.


- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề
bức xúc ở Tây Nguyên


- Đọc biểu đồ, lợc đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Lợc đồ kinh tế Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên có những thuận
lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội?



? Dân c, xã hội Tây Nguyên có đặc điểm gì?
<b>3. Bài mới </b>


<i><b> Nhờ thành tựu Đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện. Cơ cấu kinh</b></i>
tế dang chuyển dịch theo hớng công nghiệp hố. Nơng nghiệp, lâm nghiệp chuyển
biến theo hớng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng dần. Một số
thành phố bắt đầu phát huy vai trò là các trung tâm phát triển của vùng. Cụ thể các
vấn đề này ra sao bài học hôm nay sẽ cho ta biết rõ: Tiết 31 - Bài 29: Tây Nguyên
(tiếp theo).


<b> Hoạt động 1</b>
<b> HĐ cắ nhân/ cặp</b>


? Dựa vào hình 29.1, hãy nhận xét tỉ lệ
diện tích và sản lợng cà fê của Tây
Nguyên so với cả nớc.Vì sao cafê đợc
trồng nhiều nhất vựng ny?


(- Chiếm phần lớn diện tích và sản lợng
cafê của cả nớc


- Vỡ: + Ch yếu là đất ba gian màu mở
+ Khí hậu cao ngun có 1 mùa ma,
1 mùa khô thuận lợi cho gieo trồng, thu
hoạch chế biến và bảo quản


+ Điều quan trọng nhất là trong điều
kiện kinh tÕ më níc ta cã thĨ xt khÈu
cafª trên thị trờng ë nhiỊu níc vµ khu
vùc)



? Dựa vào hình 29.2, xác định các vựng
trng cafờ, chố Tõy Nguyờn


( Cafê: Đắk lắk, Gia lai


Cao su: Kon tum, Đắk lắk, Đăk Nông
Chè: Lâm Đồng, Gia Lai)


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>1. Nông nghiệp</b>


- Sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên
đang phát triển khá nhanh.


- Ni ting và quan trọng trong cơ cấu cây
công nghiệp của vùng là cafê có diện tích
và sản lợng chiếm nhiều nhất cả nớc, đợc
trồng nhiều ở Đắk lắk, Gia lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Dựa vào bảng 29.1, hÃy nhận xét tình
hình phát triển nông nghiệp ở Tây
Nguyên.


GV híng dÉn HS:


+ Tính tốc độ tăng trởng giá trị sản xuất
1995 - 2002 ( lấy mốc năm 1995 là
100%)



+ NhËn xÐt


HS tính tốn, nhận xét, GV chuẩn xác
( Nhận xét: Tổng giá trị sản xuất nơng
nghiệp ở Tây Ngun thời kì 1995 - 2002
còn khiêm tốn. Nhng tốc độ gia tăng của
từng tỉnh và cả vùng là khá lớn)


? T¹i sao hai tỉnh Đắk lắk và Lâm Đồng
dẫn đầu vïng vỊ gi¸ trị sản xuất nông
nghiệp?


HS trả lời, GV bæ sung:


+ Đắk lắk: Diện tích trồng cây cơng
nghiệp có quy mơ lớn, đặc biệt là đất ba
gian => thế mạnh sản xuất và xuất khẩu
cafê. Ngoài ra trồng nhiều điều, hồ
tiêu…


+ Lâm Đồng: Thế mạnh sản xuất chè,
hoa và rau quả ôn đới với quy mô tơng
đối lớn. Cà fê cũng đợc trồng nhiều
õy.


+ Việc phát triển mạnh của ngành du lịch
cũng là nguyên nhân kích cầu cho sự tiêu
thụ nguồn sản phẩm nông nghiệp của cả
2 tỉnh và cả vùng.



? Ngoài phát triển cây công nghiệp, ở
Tây Nguyên nền nông nghiệp còn có thế
mạnh nào nữa không?


HS tr li, GV bổ sung, chốt lại:
+ Diện tích đất ba dan lớn nhất


+ Dẫn đầu cả nớc về độ che phủ rừng
54,8% (2003), ra sc phn u nõng lờn
65% (2010)


- GV trình bày về sự phát triển một số
cây trồng khác: lúa, cây lơng thực khác,
cây công nghiệp ngắn ngày


? Trong tổ chức sản xuất nông nghiệp
Tây Nguyên gặp phải những khó khăn và
vấn đề cần quan tâm trong thời gian tới là
gì?


<b> Hoạt động 2</b>
<b> HĐ cắ nhân/ cặp</b>


? Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện
Y-a-ly trên bản đồ.


? Nªu ý nghÜa cđa viƯc phát triển thuỷ


- Lâm nghiệp là ngành phát triển mạnh ở
Đắk lắk, Lâm Đồng, Gia Lai .



- Nhiu địa phơng đang chú trọng và đẩy
mạnh thâm canh lúa nớc, cây lơng thực
khác, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn
nuôi gia súc lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

điện ở Tây Nguyên?


( Điều quan trọng: cung cấp nguồn năng
lợng, nguồn nớc phôc vô cho sản xuất
nông nghiệp và phục vụ sinh hoạt.


Gián tiếp: góp phần ổn định nguồn sinh
thuỷ cho các dịng sơng chảy về các vùng
lân cận.


Tầm quan trọng: biểu tợng khởi động
xây dựng cơ bản, chuẩn bị cho những dự
án lớn nhằm mục đích nâng cao đời sống
dân c)


? Dựa vào bảng 29.2, tính tốc độ phát
triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả
nớc (ly nm 1995 = 100%)


? Cho biết những ngành công nghiệp phát
triển hiện nay ở Tây Nguyên?


<i>GV chèt l¹i </i>



<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ cắ nhân/ cặp</b>


? Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên có
đặc điểm phát triển nh th no?


? Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh
du lịch?


<b> Hot ng 4</b>


? Dựa vào các hình 29.2, 14.1 hãy xác
định:


+ VÞ trí của các thành phố Plây ku,
Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.


+ Những quốc lộ nối các thành phố này
với Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng
biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
? Cho biết đặc trng của mi thnh ph ?


- Tình hình sản xuất công nghiệp ®ang cã
chun biÕn tÝch cùc


- C¸c ngành hiện đang phát triển: Thuỷ
điện, khai thác và chế biến gỗ, chế biến
cafê xuất khẩu.


<b>3. Dịch vụ</b>



- Lĩnh vùc dÞch vơ bắt đầu chuyển biến
nhanh.


Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, lâm sản,
là vùng xuất khẩu nông sản lần thứ 2 cả
n-ớc với mặt hàng xuất khẩu chủ lực là cà fê.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá phát
triển thuận lợi. Thành phố Đà Lạt là địa chỉ
du lch ni ting.


<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>


Ba trung t©m kinh tÕ cđa vïng là: Plây
Ku, Buôn Ma Thuật, Đà Lạt.


<i><b>.3. Củng cố</b></i>


? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển
sản xuất nông - lâm nghiƯp?


4 Híng dÉn về nhà
- Học bài cũ


- Nghiên cứu trớc bài míi: TiÕt 32 Bµi 30 : Thùc hµnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i> Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2009 </i>
<b>TiÕt 32 Bµi 30: Thực hành</b>


<b>So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm</b>


<b>ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS cần; </i>


- Phõn tớch v so sánh đợc tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai
vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và
khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững.


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê
- Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản (đọc trớc lớp)
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Giáo viên: Chuẩn bị bản đồ treo trờng về địa lí tự nhiên hoặc về kinh tế Việt
Nam


- Học sinh: Thớc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực
hành, At lat Địa lÝ ViÖt Nam.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ </b>


? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển
sản xuất nơng - lâm nghiệp? Vì sao càfê đợc trồng nhiều ở đây?


<b>2. Bµi míi </b>


GV nêu u cầu của bài thực hành
<b> Hoạt động 1</b>



HĐ cả lớp /cá nhân
? cho biết những cây công
nghiệp lâu năm nào đợc trồng ở
cả hai vùng? những cây công
nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở
Tây Nguyên mà không trồng
đ-ợc ở Trung du v min nỳi Bc
B?


? So sánh sự chênh lệch về diện
tích, sản lợng các cây chè và cà
fê.


-> GV gợi ý cho HS sử dụng từ
hoặc cụm từ: nhiều/ ít,
hơn/kém… để so sánh về diện
tích, sản lợng cây chè, cà fê ở
hai vùng.


<b>1. Căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê sau:</b>
<i>a. - Những cây công nghiệp lâu năm trồng đợc ở cả</i>
<i>hai vùng: Cà fê, chè </i>


- Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng đợc
ở Tây Nguyên: Cao su, điều, hồ tiêu.


b. So s¸nh sự chênh lệch về diện tích, sản lợng các
cây cà fê và chè.


<b>TD và MN</b>



<b>Bắc Bộ</b> <b>Tây Nguyên</b>


<b>C</b>


<b>h</b>


<b>è</b>


<i>Diện</i>


<i>tích</i> Chiếm diƯntÝch nhiỊu
h¬n, gÊp hơn
3 lần so với
Tây Nguyên.


Chiếm diện tích ít
hơn


<i>Sản</i>


<i>lợng</i> Có sản lợngchè cao nhất
cả nớc, cao
hơn gấp 2 lần
so với Tây
Nguyên.


Sản lợng chè ít hơn


<b>C</b>



<b>à</b>


<b> f</b>


<b>ê</b>


<i>Diện</i>


<i>tớch</i> Cú din tíchtrồng cà fê rất
ít, mới đợc


trång thử


nghiệm.


Chiếm phần lớn
diện tích của cả
n-íc


<i>S¶n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> Hoạt động 2</b>
HĐ nhóm(4nhóm)
<i><b>Nhóm chãn : làm bài viết ngắn</b></i>
ngọn giới thiệu về cây chè ?
<i><b>Nhómlẻ : làm bài viết ngắn</b></i>
ngọn giới thiệu về cây cà phê ?
- GV yêu cầu HS làm bài viết
ngắn ngọn dựa trên gợi ý của


GV.


GV giới thiệu khái quát về đặc
điểm sinh thái của cây chố, cõy
c fờ


+ Dựa trên cơ së tỉng hỵp về
tình hình sản xuất, phân bố và
tiêu thụ sản phẩm cđa 1 trong 2
c©y.


+ Trình bày điều kiện tự nhiên
có những thuận lợi gì cho sự
phát triển 2 loại cây đó? yếu tố
quan trọng hàng đầu là đất và
khí hậu.


- HS các nhóm đọc kết
quả


tríc líp


- GV đọc mẫu cho hc
sinh nghe




<i><b>-2. Viết báo cáo ngắn gọn về: Tình hình sản xuất,</b></i>
<i>phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 loại</i>
<i>cây: cà fê, chè.</i>



<b>- Cây cà fê</b>


Nớc ta có diện tích đất ba dan phì nhiêu, màu
mở rộng lớn, phân bố tập trung trên các cao nguyên
Đăk lắk, Mơ nông, Di linh, Lâm Viên, Plây cu,
Kon-tum… tại vùng Tây Nguyên. Tây Ngun có
khí hậu cao ngun mát mẻ với 2 mùa: mùa ma và
mùa khô. Mùa ma tuy ngắn nhng là thời gian thích
hợp để gieo trồng cà fê, một mùa khô kéo dài thuận
lợi cho việc thu hoạch, chế biến và bảo quản cà fê.
Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên nh
trên mà Việt Nam trở thành nớc xuất khẩu cà fê
hàng đầu trên thế giới hay nói cách khác đứng thứ
2 thế giới về xuất khẩu cà fê sau nớc Bra xin. Hiện
nay nớc ta đang đẩy mạnh về đổi mới công nghệ
chế biến cà fê từ đây cho ra chất lợng cà fê thơm,
ngon hơn đợc nhiều bạn hàng trên thế giới kí kết
hợp đồng tiêu thụ.


Cà fê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây
Nguyên với các th¬ng hiƯu nỉi tiếng: Trung
Nguyên, Buôn Ma Thuột, Mê Trang


Cà fê là thức uống đợc nhiều quốc gia a thích
vì thế cà fê nớc ta xuất khẩu đi nhiều nớc và nhiều
khu vực trên thế giới nh Nhật Bản, Cộng hoà Liên
Bang Đức…


<b>- ChÌ</b>



Miền Bắc nớc ta có một mùa đơng lạnh, đặc
biệt là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. ở đây
có diện tích đất feralit chiếm phần lớn diện tích
tồn vùng là điều kiện thích hợp để cây chè phát
triển.


Vùng Tây Nguyên nớc ta mặc dầu có khí hậu
cận xích đạo nhng do địa hình cao nguyên xếp tầng
vì thế làm cho ở đây có khí hậu cao ngun mát
mẻ. Tồn vùng Tây Nguyên có diện tích ba dan
rộng lớn tập trung ở các cao nguyên, tuy nhiên bên
cạnh đó vẫn có diện tích đất feralit khá lớn tập
trung với quy mô rộng ở Lâm Đồng, Gia Lai. Với
khí hậu và đặc điểm về tài nguyên đất nh thế thì
Lâm Đồng và Gia Lai là nơi thích hợp để trồng cây
chè.


Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên nh
thế mà ở nớc ta nổi tiếng về trồng chè. Cây chè đợc
coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ.


ChÌ ë níc ta nỉi tiÕng th¬m ngon vì thế là
thức uống a thích trong nớc cũng nh một số nớc
trên thế giới nh thị trờng EU, Nhật Bản, các nớc
Tây Nam á, Hàn Quốc


Níc ta cã mét số thơng hiệu chè nổi tiếng
trong và ngoµi níc nh chÌ San (Hµ Giang), chè


Mộc Châu (Sơn La), chè Tân Cơng (Thái Nguyên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

uống chè nớc ta sẽ còn đợc xuất khẩu đi nhiều quốc
gia và khu vực trên thế giới.


<i><b>3.. Củng cố, đánh giá </b></i>


- GV nhận xét thái độ học tập của HS, cách viết một bản báo cáo ngắn ngọn
- GV cho điểm thởng đối với HS làm bài thực hành tốt


<i><b>4 Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- ViÕt lại bản báo cáo + nghiên cứu trớc bài mới:
Tiết 33: Ôn tập học kì I


Gv chia lớp thành 6 nhóm về nhà chuẩn bị các câu hỏi sau
<b> Đề cơng ôn tập học kì I</b>


<b>nhóm1,2</b>


<i>Câu 1: Cho biết số dân của nớc ta là bao nhiêu? Tình hình gia tăng dân số ở nớc ta</i>
nh thế nào?


Cõu 2: Nêu đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân c của nớc ta.
Câu 3: Nguồn lao động nớc ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?


Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta ?
<b>Nhóm 3,4(làm ra bảng phụ)</b>



Câu 4: Dựa vào lợc đồ H 8.2, H 9.2, H 11.1, H12.1, sách giáo khoa và
<b>kiến thức đã học hãy hồn thành bảng sau: </b>


<b>N«ng nghiƯp</b> <b>C«ng nghiƯp</b>


- Các nhân tố ảnh hởng đến
sự phát triển và phân bố


C©u 5: Chứng minh nớc ta có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng
<b> Nhóm5,6 (làm ra bảng phụ)</b>


Cõu 6: Dựa vào H 17.1, H 18.1, H 20.1, H 21.2, H 23.1, H 44.3, H 25.1, H 26.1,
H 28.1, H 29.2, SGK và kiến thức đã học hãy hoàn thành bảng sau:


<b>Vùng</b> <b>ĐKTN và TNTN</b> <b>Tình hình phát triển kinh tÕ</b>


1. Trung du vµ
miỊn núi Bắc Bộ


1. Nông nghiệp
2. Đồng bằng sông


Hồng


1. Công nghiệp
2. Nông nghiệp


3. Bắc Trung Bộ 1. Nông nghiệp


4. Duyên hải Nam


Trung Bộ


1. Nông nghiệp


5. Tây Nguyên 1. Nông nghiệp


Câu 7: Xem lại các bài thực hành (bài 27 và bài 30)
Rót kinh nghiƯm


...
...
...


<i> </i> <i>Ngày 9 tháng 12 năm 2009</i>
<b>Tiết 33 : </b> <b> Ôn tập học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, HS phải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Hiểu và trình bày đợc các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp, nông nghiệp.


- Thấy đợc sự khác nhau về thế mạnh ĐKTN, TNTN và các ngành kinh tế của
các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ.


- Củng cố kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ


- Phát triển khả năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức đã học, xác lập mối quan
hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh t ca cỏc vựng.



<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Bản đồ dân c và phân bố dân c Việt Nam
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


<b>III. Hoạt động dạy hc</b>
<b>2. Bi c</b>


Kết hợp trong bài ôn tập
<b>3. Bài míi</b>


<i><b> GV giíi thiƯu néi dung «n tËp </b></i>


<b> Hoạt động 1</b> <b>I. Vấn đề về địa lí dân c </b>


GV gọi đại diện nhóm 1,2 trình bày kết quả đã nghiên cứu ở nhà về các vấn đề
về dân số


-HS c¶ líp chó ,nhËn xÐt bæ sung .
-Gv chuÈn kiÕn thøc


? Cho biết số dân của nớc ta là bao nhiêu? Tình hình gia tăng dân số ở nớc ta nh thế
nào?


? Nêu đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân c của nớc ta.
<i> ? Nguồn lao động nớc ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?</i>



? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta ?
<b> Hoạt động 2</b> <b>II. Đặc điểm phát triển kinh tế. </b>


GV gọi đại diện nhóm 3,4 trình bày kết quả đã nghiên cứu ở nhà về nhóm câu hỏi sau
-HS cả lớp chú ,nhận xét bổ sung .


-Gv chuÈn kiÕn thøc


? Dựa vào lợc đồ H 8.2, H 9.2, H 11.1, H12.1, sách giáo khoa và kiến thức đã
học hãy hồn thành bảng sau:


<b>N«ng nghiƯp</b> <b>C«ng nghiƯp</b>


- Các nhân tố ảnh hởng đến
sự phát triển và phân bố


? Chứng minh nớc ta có cơ cấu ngành cơng nghiệp khá đa dạng
<b> Hoạt động 3 . III. Các vùng kinh tế </b>


Dựa vào H17.1, H18.1, H20.1, H21.2, H23.1, H44.3, H25.1, H26.1,
H28.1, H29.2, SGK và kiến thức đã học hãy hồn thành bảng sau:


<b>Vïng</b> <b>§KTN và TNTN</b> <b>Tình hình phát triển kinh tế</b>


1. Trung du và
miền núi Bắc Bộ
2. Đồng bằng sông
Hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

4. Duyên hải Nam


Trung Bộ


5. Tây Nguyên


- GV t chc cho HS hot ng nhúm:


+ Nhóm 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Nhóm 2: Đồng bằng sông Hồng


+ Nhóm 3: Bắc Trung Bộ


+ Nhóm 4: Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Nhóm 5: Tây Nguyên


- i din các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác.
<b> Hoạt động 4 IV. Bài thực hành</b>


- Xem lại bài thực hành: bài 27, bài 30
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
<i><b>3.. Củng cố, đánh giá </b></i>


GV nhËn xÐt, cho điểm các nhóm hoàn thành tốt công việc
<b>4 Hớng dẫn về nhà </b>


- Ôn tập tốt


- Chuẩn bị tiết sau: Tiết 34 - Kiểm tra học kì I
Rót kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Ngày soạn 14 tháng 12 năm 2009</i>


<b>Tiết 34 : Kiểm tra học kì I</b>


<b>I. Mục tiêu bµi kiĨm tra </b>


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những u điểm, khuyết
điểm trong quá trình nhận thức để kịp thời bổ sung, uốn nắn, phát huy ở học kì II.
<b>II. Chun b </b>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Ơn tập tốt, bút viết, máy tính, thớc kẻ, com pa.
<b>III Ma trận đề kiểm tra</b>


Nội dung Các cp t duy Tng


điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dơng


TL TN TL TN TL TN


Sù ph¸t triĨn CN


việt Nam 1 (2.0) 2.0


Vùng Tây


Nguyên 2 (3.0) 3.0


Vùng Bắc trung



Bộ và DHNTB 3b(3.0) 3a(2.0) 5.0


Tổng câu 2 1 1 4(10.0)


<b>IV.</b> <b>§Ị kiĨm tra</b>


Câu 1. Em hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nớc ta khá a dng v ang c
hỡnh thnh.


Câu 2. Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản
xuất nông- lâm nghiệp?


Câu 3. Cho bảng số liệu sau:


Sản lợng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002
(nghìn tấn)


<b>Bắc Trung Bộ</b> <b>Duyên hải Nam Trung<sub>Bộ</sub></b>


Nuôi trồng 38,8 27,6


Khai th¸c 153,7 493,5


<b>a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác ở Bắc </b>
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung B.


<b>b. Nhận xét và giải thích về sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác ở Bắc </b>
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.


<b>Đáp án và biểu điểm</b>


Câu 1. 2 điểm


Hệ thống công nghiệp nớc ta gồm các cơ sở trong nớc, ngoài nhà nớc và các cơ sở có
vốn đầu t nớc ngoài.


Nc ta cú đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. Một số ngành cơng
nghiệp trọng điểm đã đợc hình thành nh cơng nghiệp điện, cơng nghiệp cơ khí điện tử,
cơng nghiệp hố chất, cơng nghiệp khai thác nhiên liệu, cơng nghiệp chế biến lơng
thực thực phẩm, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp dệt. Các ngành
công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lợng công nghiệp. Các
ngành này phát triển dựa trên thế mạnh tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động,
nhằm dáp ứng nhu cầu trong nớc và tạo ra mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển
của ngành này thúc đẩy sự tăng trởng và chuyển dịch cơ cấu kinh t.


Câu 2. 3 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Li th ca Tây Nguyên là địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của
các dịng sơng chảy về vùng lãnh thổ lân cận. Nên có nguồn nớc dồi dào.


- Có diện tích đất Ba dan rộng lớn: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất Ba
dan cả nớc.) thích hợp để trồng cà fê, cao su, điều, bông, dâu tằm.


- Cã diƯn tÝch rõng lín nhÊt c¶ níc : 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự
nhiên cả nớc.)


- Trên nền nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thuận lợi cho
việc phát triển ngành trồng trọt nhất là các cây cơng nghiệp.


- Tây Ngun có sự đa dạng sinh học : có nhiều động thực vật qúy hiếm, nhều
lâm sản đặc hữu.



- Bên cạnh đó Tây Ngun cũng có nhiều khó khăn :
Mùa khơ kéo dài


Nạn chặt phá rừng bừa bãi để làm nơng rẫy.
Câu 3. 5 điểm


a. Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, trực quan có đầy đủ tên biểu đồ (2 điểm)
b. Nhận xột (3 im)


* Nuôi trồng: Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ vì ngời dân có
truyền thống nuôi trồng thuỷ sản và có diện tích mặt nớc rộng lớn (sông ngòi, ao hồ,
đầm phá).


* Khai thác: Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ vì:
+ Cã nhiỊu ng trêng träng ®iĨm


+ Vùng nớc trồi trên vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú.
+ Đờng bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuân lợi cho tàu bè đánh cá
trú ngụ.


+ Có nhiều phơng tiện đánh bắt hiện đại, nhiu tu ỏnh bt ln.
<b>Kt qu</b>


<b>Lớp</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>YÕu</b> <b>KÐm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Lớp 9A đạt TB trở lên ( khá, giỏi)
- Lớp 9B đạt TB trở lên ( khá, gii)
<b>Hot ng ni tip:</b>



- Nghiên cứu bài 14


<i><b> Ngày 25 tháng 12 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 35 Bài 31: Vùng ụng nam b</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>


- Hiểu đợc Đơng Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết
quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên trên đất liền, trên biển cũng nh những đặc điểm dân c và xã hội.


- Nắm vững phơng pháp kết hợp với kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự
nhiên, kinh tế-xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hố và một số chỉ tiêu kinh
tế-xã hội cao nht c nc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>II. Phơng tiện dạy häc </b>


- Lợc đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>2.1. Mở bài </b></i>


Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác
tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất
liền, trên biển cũng nh những đặc điểm dân c và xã hội. Bài học hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về các đặc điểm đó: Tiết 35 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ.



2.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Dựa vào H 31.1, hãy xác định ranh giới


và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đơng
Nam Bộ.


HS trả lời, GV chuẩn xác.


GV bổ sung một số vấn đề:


+ Lỵi thÕ khi tiếp giáp với các vùng.


Đồng bằng s«ng Cưu Long là vùng
trọng


điểm lơng thực, thực phẩm số 1 cđa c¶
n-íc.


 Tây Ngun giàu tài ngun rừng, cây
cơng nghiệp, đặc biệt là cây cà phê =>
cung cấp các nông sản phục vụ cho các
ngành công nghiệp chế biến cho Đông
Nam B.


Duyên hải Nam Trung Bộ giàu hải
sản, chăn nuôi bò.



- GV chốt lại: Đông Nam Bộ đã khai
thác tốt thế mạnh vị trí địa lí của mình từ
đó phát triển 1 nền kinh tế năng động.
? Dựa vào bảng 31.1 và H.31.1 hãy nêu
đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế
trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ.
HS tr li, GV chun xỏc.


- GV liên hệ bài 8: Sự phân bố và phát
triển nông nghiÖp (trang 28). Theo dõi
trang 31 ta thấy Đông Nam Bộ là vùng
trồng nhiều nhất: Cao su, hồ tiêu, đậu
t-ơng. Mặt khác còn là vùng trồng nhiều
lạc, mía, bông, thuốc lá, cà phê => vùng
chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu
nớc ta.


<b>I. V trớ a lí và giới hạn lãnh thổ </b>


- TiÕp gi¸p c¸c vùng: Tây Nguyên, Duyên
hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông
Cửu Long.


- Tiếp giáp biển Đông- một vùng biển giàu
tiềm năng.


- ng biờn gii giỏp với Cam-pu-chia
- Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu).
=> ý nghĩa:



+ Thn lỵi cho giao lu kinh tế với các
vùng trong cả nớc và các níc trong khu
vùc


+ Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ
tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục
địa, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
+ Phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển.


<b>II. §iỊu kiƯn tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên</b>


* Thuận lợi:
- Bảng 31.1 (113)
* Khó khăn:


+ ớt khoỏng sn trờn t liền.
+ Diện tích rừng tự nhiên thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- HS kẻ bảng 31.1 vào vở.


? Quan sỏt H 31.1, hãy xác định các sơng
Đồng Nai, sơng Sài Gịn, sơng Bộ.


? Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nớc của các
dòng sông ở §«ng Nam Bé.


? Trong phát triển kinh tế vùng Đông
Nam Bộ gặp phải những vấn đề khó khăn


nào?


<i>- GV nhấn mạnh: Nhiệm vụ quan trọng</i>
của vùng là sự cấp thiết gìn giữ mơi
tr-ờng, bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng
hiện có để giữ cân bằng sinh thái.


? Cho biết sự phân bố dân c của vùng
Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? Đặc điểm
đó có ảnh hởng nh th no n kinh t-xó
hi?


? Căn cứ vào bảng 31.2 hÃy nhận xét tình
hình dân c, xà hội ở vùng Đông Nam Bộ
so với cả nớc?


? Em hÃy trình bày một số hiểu biết của
mình về di tích lịch sử, văn hoá trong bài
học của vùng Đông Nam Bộ.


<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>


- Dõn c tp trung khá đông: 434 ngời/ km2
(1999)


=> + Nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là
lao động lành nghề và năng động trong
nền kinh tế thị trờng.


+ Thị trờng tiêu thụ réng lín.



- Tình hình dân c xã hội phát triển nhất cả
nớc trong đó có 2 chỉ tiêu khá hấp dẫn là
thu nhập bình quân đầu ngời một tháng và
tỉ lệ dân thành thị cao


- Cã nhiỊu di tÝch lÞch sử, văn hoá nh: Bến
cảng Nhà Rồng.. thuận lợi cho phát triển
du lịch.


<i><b>2.3. Củng cố. </b></i>
<i> HS làm bài tập 2.</i>
<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn 25-12-2009
Ngàydạy..
<b>Tiết 36 bài 34: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiu c Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nớc. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP, sản xuất nông nghiệp
chiếm tỉ trọng nhỏ nhng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành
này cũng có những khó khăn hạn chế nhất định.


- HiĨu một số khái niệm tổ chức lÃnh thổ công nghiệp tiên tiến nh công nghệ


cao khu chế xuất.


- V kĩ năng, cần kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích, nhận xét một
số vấn đề quan trọng của vùng.


- Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lợc đồ theo các câu
hỏi dẫn dắt.


<b>II ChuÈn bÞ: </b>


- Lợc đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
- Lợc đồ kinh tế vùng Đơng Nam Bộ
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>A. Bµi cò</b>


? Cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hởng đến sự phát
triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ nh thế nào?


? Nêu đặc điểm dân c, xã hội vùng Đông Nam Bộ.
<b>B. Bài mới - GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK). </b>


<b>Hoạt động 1</b>
HĐ cá nhân /cả lớp


? Hãy nhận xét sự thay đổi đặc điểm và cơ cấu
ngành công nghiệp ở vùng Đơng Nam Bộ trớc
và sau khi miền Nam hồn tồn giải phóng.
HS trả li, GV chun xỏc.



? Căn cứ vào bảng 32.1, hÃy nhận xét tỉ trọng
công nghiệp-xây dựng trong c¬ cÊu kinh tế
vùng Đông Nam Bộ và cả níc.


HS tr¶ lêi, GV chuẩn xác.


? Dựa vào H. 32.2, hÃy nhận xét sự phân bố
sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung, nhÊn m¹nh:


+ Sự phát triển của 3 trung tâm công nghiệp
này tạo nên tam giác tăng trởng của cả vùng
Đông Nam Bộ, là hạt nhân để thúc đẩy sự phát
triển của các vùng lân cận nh Tây Nguyên,
Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng bng Sụng
Cu Long.


? Vì sao công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở
thành phố Hồ Chí Minh.


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Công nghiệp </b>


- Cơ cÊu s¶n xuÊt công nghiệp đa
dạng, bao gồm các ngành quan trọng
nh: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ
khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến
lơng thực, thực phẩm xuất khẩu.


- Công nghiƯp x©y dùng tăng trởng


nhanh chiếm tỉ trọng cao trong c¬ cÊu
kinh tÕ vïng §«ng Nam Bé chiÕm
59,3% cao gấp 1,5 lần so với cả nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

HS tr¶ lêi, GV bỉ sung.


+ Lợi thế về địa lí: Tiết 35: từ thành phố Hồ
Chí Minh, với khoảng 2 giờ bay chúng ta có
thể tới hầu hết thủ đơ các nớc trong khu vực
Đông Nam á.


+ Nguồn lao đông dồi do cú tay ngh cao,
nng ng


+ Có cơ sở hạ tầng phát triển và trong nhiều
năm luôn đi đầu về chÝnh s¸ch ph¸t triĨn.


<b>Hoạt động 2</b>
H cỏ nhõn/ nhúm


- Dựa vào bảng 32.2, nhận xét tình hình phân
bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông
Nam Bộ? Vì sao cây cao su l¹i trång nhiỊu
nhÊt ë vïng nµy?


HS tr¶ lêi, GV bỉ sung:


+ Nhận xét: địa bàn phân bố các cây cơng
nghiệp, cao su chiếm diện tích lớn nhất ở vùng
này.



+ Giải thích: Lợi thế đặc biệt thổ nhỡng (đất
xám,đất đỏ), khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
quanh năm, địa hình đồi lợn sóng với chế độ
gió điều hồ rất phù hợp với trồng cây cao su
(khơng a gió mạnh); ngời dân có kinh nghiệm
trong trồng và lấy mủ cao su đúng kỉ thuật; có
nhiều cơ sở chế biến; quan trọng hơn cả là thị
trờng tiêu thụ rộng lớn và ổn định đặc biệt là
EU, Bắc Mĩ, Trung Quốc.


- GV liên hệ với mục 2 bài 8 để cho HS thấy
rõ tình hình phát triển và phân bố nơng nghiệp
(cây cơng nghiệp) của vùng Đơng Nam Bộ.
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển cây
cơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ.


HS tr¶ lêi, GV chuÈn x¸c.


? Nêu đặc điểm phát triển của ngành chăn
nuôi của vùng Đông Nam Bộ.


- HS thảo luận nhóm vấn đề sau


? Hãy cho biết những vấn đề cần quan tâm để
phát triển nơng nghiệp của vùng là gì?


HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức
(liên hệ với bài 7 trang 24: Vì sao thuỷ lợi là
biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông


nghiệp ở nớc ta?)


- GV nhấn mạnh: Mặc dầu công nghiệp chếm
tỉ trọng cao nhÊt trong GDP; nông lâm ng
nghiệp tuy chiÕm tØ träng nhá nhng vẫn giữ
vai trò quan trọng.


<b>2. Nông nghiệp</b>


-Chiếm tỷ trọng nhỏ nhng giữ vai trò
quan trọng .


- ụng Nam Bộ là vùng trồng cây
công nghiệp quan trọng của nớc ta
đặc biệt là cao su, cà phê, mía, điều,
đậu tơng, thuốc lá… Đây là thế mạnh
nông nghiệp của vùng.


- Chăn nuôi khá phát triển bao gồm:
chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng
công nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ sản đặc biệt chăn nuôi bò sữa.
- Các vấn đề cần đợc quan tâm để
phát triển nông nghiệp.


+ Vấn đề thuỷ lợi


+ B¶o vƯ và phát triển rừng đầu
nguồn



+ Gìn giữ sự đa dạng sinh häc cđa
rõng ngËp mỈn ven biÓn.


KL : SgK
<b>Hoạt động 3 . Củng cố.</b>
GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK).


Trả lời các câu hỏi cuối bài.
<b>C Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc bµi cị


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

D Rót kinh nghiƯm


………
………
………


Ngày soạn 4 - 1-2010
Ngày dạy.


<b> TiÕt 37 Bµi 33 : Vïng Đông Nam Bộ (tiếp theo)</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bài học, học sinh cần:


- Hiu dch v l lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế-xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải
quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng
nh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đơng Nam


Bộ và cả nớc.


- TiÕp tơc t×m hiĨu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vïng kinh tÕ
träng ®iĨm phÝa Nam.


- Về kĩ năng cần nắm vững phơng pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân
tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đơng Nam Bộ


<b>II. Chn bÞ:</b>


- Lợc đồ kinh tế Đông Nam Bộ
- Một số tranh ảnh về Đơng Nam Bộ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>A. Bµi cị</b>


? Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi nh thế nào từ khi đất
nớc thống nhất?


KiĨm tra viƯc lµm bµi tËp 3 cđa HS
<b> B. Bµi míi</b>


<b> Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản</b>
xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí Minh và các
thành phố Biên Hồ, Vũng Tàu cũng nh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nớc. Tại sao lại nói nh vậy, chúng ta
vào bài mới tìm hiểu: Tiết 37 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo).


<b>Hoạt động 1</b>
HĐ cá nhân /cả lớp



- GV trình bày: Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế đa
dạng và năng động ở Đông Nam Bộ, bao gồm
các hoạt động thơng mại, du lịch, vận tải và bu
chính viễn thơng…


<b>3. DÞch vơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Dùa vµo b¶ng 33.1 nhËn xÐt mét sè chØ tiêu
dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nớc?


HS nhận xét, GV nhận xét lại: Qua bảng 33.1,
cho thấy tỉ trọng của các loại hình dịch vụ thơng
mại, du lịch, số lợng hàng hoá, hành khách vận
chuyển, số máy điện thoại so với cả nớc có chiều
hớng giảm, nhng giá trị tuyệt đối của các loại
hình đó vẫn tăng nhanh. Điều này cho thấy hoạt
động dịch vụ ở các vùng khác đang phát triển
mạnh lên.


? Dựa vào H 14.1, hãy cho biết từ Thành phố Hồ
Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong
cả nớc bằng những loại hình giao thơng nào?
HS trả lời, GV nhấn mạnh: Thành phố Hồ Chí
Minh là đầu mối giao thông quan trọng ở Đông
Nam Bộ. Bằng nhiều loại hình giao thơng (đờng
ơtơ, đờng sắt, đờng biển, đờng hàng khơng) đều
có thể đi đến thủ đô Hà Nội, Đà Nẵng, Nha
Trang…



- GV giới thiệu: Đông Nam Bộ là địa bàn có sức
hút mạnh nhất nguồn đầu t nớc ngoài.


? Dựa vào H 33.1 và kiến thức đã học cho biết vì
sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu t nớc
ngoài?


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


? Nghiờn cứu SGK cho biết tình hình hoạt động
xuất-nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ.


? Hoạt động xuất nhập khẩu của Thành phố Hồ
Chí Minh có những thuận lợi gì?


- GV yêu cầu HS đọc phần viết cuối mục “ Thành
phố Hồ Chí Minh …sơi động ”


- GV nhấn mạnh hot ng du lch ca vựng.
<b>Hot ng 2</b>


HĐ cá nhân /cả lớp


? Quan sát H 33.1 em hÃy cho biết sự khác nhau
trong cơ cấu kinh tế của 3 trung tâm: Thành phố
Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


- GV gii thiệu đôi nét về 3 trung tâm kinh tế của


vùng ụng Nam B nh:


+ vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh


+ 3 thành phố tạo nên 3 cực của mét tam gi¸c
ph¸t triĨn…


? Đọc và chỉ trên bản đồ vựng trng im phớa
nam


? Dựa vào bảng 33.2, hÃy nhận xét vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.


HS nhận xét, GV chuẩn xác: Vùng chiếm
35,2% tổng GDP, trong đó 54,7% GDP công
nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu. Chiếm phần
lớn tỉ trọng, cho thấy tầm quan trọng đặc biệt của
vùng.


cÊu GDP


+ Trong hoạt động vận tải của vùng,
Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối
giao thông quan trọng hàng đầu của
Đông Nam Bộ và của cả nớc.


+ Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh mẽ nguồn đầu t nớc ngoài
chiếm tới 50,1% vốn đầu t trực tiếp
của cả nớc.



+ Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu
cả nớc với cảng quan trọng là cảng
Sài Gòn.


+ Hoạt động du lịch diễn ra sơi nổi
quanh năm, Thành phố Hồ Chí Minh
là trung tâm du lịch lớn nhất của cả
n-ớc.


<b>V. C¸c trung t©m kinh tế và các</b>
<b>vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.</b>
- Các trung t©m kinh tÕ của vùng
Đông Nam Bộ là: TP Hồ Chí Minh,
Biên Hoà, Vũng Tàu tạo nên 3 cực
của tam giác phát triển công nghiệp ở
Đông Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Em hÃy trình bày suy nghĩ của mình về phơng
hớng phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ và
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thêi gian
tíi.




<i><b> Hoạt động 3 : Củng c</b></i>


? Vì sao ngành dịch vụ ở đnb có điều kiện phát triển mạnh nhất cả nớc?
GV hớng dẫn HS cách làm bài tập 3 trang 123 SGK



<b>C. Híng dÉn vỊ nhµ</b>


<b> - Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3 trang 123 SGK</b>


- Nghiên cứu trớc bài mới: TiÕt 38 - bµi 34 Thùc hµnh
Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ


D Rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>Ngµy soạn 10- 1- 2010</i>
<i>Ngày dạy.</i>
<b>Tiết 38 Bµi 34 : Thực hành</b>


<b>Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông</b>
<b>Nam Bộ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, học sinh cÇn:</i>


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong q trình
phát triển kinh tế-xã hội của vùng, làm phong phú kháI niệm về vai trị của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.


- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp
trọng điểm.


- Cú kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp, tổng hợp kin thc theo cõu hi hng
dn.



- Hoàn thiện phơng pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ víi thùc tiƠn
<b>II. Chn bÞ </b>


- GV: chuẩn bị bản đồ treo tờng địa lí tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam
- HS: Thớc kẻ, máy tính, bút chì, bút mu, hp mu.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>


? Trình bày sự phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ ? Vì sao ngành dịch vụ
ở Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh nhất cả nớc? (Kiểm tra việc làm bài tập
3 của HS)


<b> B. Bµi míi</b>


GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:


- Vẽ biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn, biểu đồ hình cột chồng, biểu đồ
thanh


ngang ) thĨ hiƯn tØ träng mét số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trọng điểm
<b>ở Đông Nam Bộ so với cả nớc.</b>


- Trình bày những điều kiện thuận lợi trong quá trình phát triển công nghiệp của
vùng


cũng nh vai trò của vùng trong sự phát triển công nghiệp của vùng.


<b> Hoạt động 1 Bài tập 1</b>



- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu 34.1, chú ý số liệu đã cho là số liệu tơng đối
(%), xác định ngành có tỉ trọng lớn, ngành có tỉ trọng nhỏ.


<i>- GV nêu rõ khái niệm biểu đồ hình cột:</i>


* BĐHC biểu hiện động thái phát triển, so sánh tơng quan về độ lớn giữa các
đối tợng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của 1 tổng thể.


* BĐHC thờng đợc dùng để thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số
l-ợng


- GV hớng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình cột
<i>◊ Các bớc tiến hành vẽ biểu đồ cột</i>


+ Chän tØ lƯ thÝch hỵp


+> Căn cứ vào các số liệu của đề bài và khổ giấy vẽ


+> Chú ý tơng quan về độ cao giữa các cột, giữa chiều cao và chiều ngang
+ Kẻ hệ trục toạ độ vuông gốc: - Trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lợng (triệu
ngời....)


- Trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tợng
+ Tính độ cao của từng cột chọn đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Khoảng cách các cột bằng nhau hoặc cách nhau theo đúng tỉ lệ về thời
gian


+ Hoàn thiện biểu đồ:



+> Ghi các số liệu tơng ứng vào các cột:
• Ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột


• Ghi thời gian hoặc tên của đối tợng vào chân cột
+> Vẽ kí hiệu vào cột và lập bản chú giải (nếu cần)


+> Ghi tên biểu đồ.


<i>- GV yêu cầu HS khá nêu cách vẽ biểu đồ ở bài này, kết quả cần đạt:</i>
+ Kẻ hệ trục toạ độ vuông gốc:


+> Trục tung: chia thành 10 đoạn=100% => 10%=mỗi đoạn
( Thể hiện đơn vị của đại lợng: % )


+> Trục hoành: thể hiện tên các đối tợng, chia làm 8 đoạn (chú ý
độ dài hợp lí )


+ Tính độ cao của cột tơng ứng với tỉ lệ đã cho ở bảng số liệu
+ Hoàn thiện biểu đồ


+> Ghi các số liệu tơng ứng vào các cột:
• Ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột


• Ghi tên của đối tợng vào chân cột


+> Vẽ kí hiệu vào cột và bản chú giải (không cần)
+> Ghi tên biểu đồ.


- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, đồng thời dới lớp tất cả HS đều vẽ




- 2 HS vÏ xong, HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung; GV chn x¸c


<b> Hoạt động 2:Bài tập 2</b>


- GV gọi 1 HS đọc 4 câu hỏi: a, b, c, d có tính chất hớng dẫn cách làm
- HS thảo lun nhúm (5 phỳt)


Dầu
mỏ


10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
0


Điện
sản
xuất


Động


Điêden


Sơn
hoá
học


Quần
áo Bia
Xi


măng


100


77,8


47,3


78,1


16,7


47,5


39,8


Sản phẩm tiêu biÓu


<i>Biểu đồ thể hiện một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công </i>
<i>nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả n ớc, năm 2001 (%)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Nhãm 1: a Nhãm 2: b Nhãm 3: c Nhãm 4: d


- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, nhận xét; GV
chuẩn xác.


<i><b>Hoạt động 3. Nhận xét, đánh giá</b></i>
- GV nhận xét thái độ học tập của HS


- GV cho điểm thởng, phạt đối với đối tợng HS có nhiều câu trả lời đúng hoặc
HS khơng làm bài.


<b>C . Híng dÉn về nhà</b>


- Hoàn thành bài thực hành


- Nghiên cứu trớc bµi míi: TiÕt 39 Bµi 35 Vïng §ång b»ng s«ng Cưu
Long.


<b>D Rót ki nh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i> Ngày soạn 15-1- 2010</i>
<b> TiÕt 39 Bµi 35 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bài học, học sinh cần:


- Hiu đợc Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực,
thực phẩm lớn nhất cả nớc. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nớc phong
phú, đa dạng; ngời dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố,


kinh tế thị trờng. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sơng Cửu Long
(cịn gọi là miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực.


- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu
Long


- Vận dụng thành thạo phơng pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích
một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long.


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


- Lợc đồ tự nhiên Đồng bằng sơng Cửu Long


- Mét sè tranh ¶nh vỊ Đồng bằng sông Cửu Long (nếu có)
<b>III. Tiến trình dạy häc</b>


<b>A. Bµi cị : ChÊm vë thùc hµnh cđa 5 HS </b>
<b> B. Bµi míi</b>


Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên
đất, khí hậu, nớc, sinh vật phong phú, đa dạng; ngời dân lao động cần cù, năng động
linh hoạt với sản xuất hàng hố. Đó là những điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng
bằng sông Cửu Long (miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực


<b> Hoạt động 1</b>


? Quan sát H35.1, hãy xác định ranh giới và nêu
ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sơng
Cửu Long.



- GV phân tích ý nghĩa vị trí địa lí.


+ Về mặt địa lí tự nhiên: Đồng bằng sông Cửu
Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu cận
xích đạo, có mùa ma, mùa khơ rõ rệt. Nhiệt độ,
bức xạ trung bình năm cao, lợng ma khá lớn là
điều kiện tốt để phát triển nơng nghiệp, nhất là
cây lúa nớc.


+ ở vị trí nằm sát vùng Đông Nam Bộ, một vùng
kinh tế phát triển năng động, Đồng bằng sông
Cửu Long nhận đợc sự hỗ trợ nhiều mặt nh công
nghiệp chế biến, thị trờng tiêu thụ và xuất khẩu.
+ Phía Bắc giáp Cămpuchia: Qua tuyến đờng
thuỷ trên sơng Mê Cơng, có thể giao lu thuận lợi
với các nớc trong khu vực sông Mê Công. Đồng
bằng sông Cửu Long là bộ phận quan trọng, là
cửa ngỏ của Tiểu vùng sông Mê Công. Cảng Cần
Thơ đợc coi là cảng sông-biển quốc tế ở hạ lu
sông Mê Cơng.


+ Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
+ Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu -> vùng
sản xuất lơng thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng
cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nớc ta…


<b>Hoạt động 2</b>


? Quan sát H.35.1 và kết hợp kiến thức đã học,
cho biết địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu


Long có đặc điểm gì nổi bật?


(+ §é cao trung bình 3 5m so với mặt biển.


<b>I.V trớ địa lí, giới hạn lãnh thổ</b>
- Là vùng tận cùng phớa Tõy nam
ca nc ta.


+ Bắc giáp Cămpuchia
+ Tây Nam: Vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông


+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí rất thuận lợi cho phát triển
kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn
nhất nớc ta.


+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên
bậc nhất nớc ta: dầu khí, hải sản
+ Mở rộng quan hệ hợp tác, giao
l-u kinh tế-văn hoá với các nớc
trong khu vực Đơng Nam á .


<b>II. §iỊu kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên</b>


<i><b>* Thuận lợi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Độ dốc trung bình 1cm/km..)



- Vi v trớ a lí của vùng, khí hậu có đặc điểm
gì? Sinh vật có đặc điểm gì?


(Lu ý: Tuy lµ vïng cã Ýt bÃo, nhiều loại thời tiết.
Song gần đây có những tai biến thiên nhiên (nh
cơn bÃo số 5)).


? Da vo H.35.1, hãy cho các loại đất chính ở
Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân b ca
chỳng.


<i> GV gợi mở:</i>
+ Có mấy loại?


+ Giá trị sử dụng từng loại đất đó?
+ Phân bố từng loại?


HS tr¶ lêi, GV chuÈn xác kiến thức:


+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu
mỡ thích hợp trồng lúa nớc, cây công nghiệp, cây
ăn quả


+ Đất phèn: Đồng Tháp Mời, Hà Tiên, Cà Mau.
+ Đất mặn dọc vành đai biển Đông, vịnh Thái
Lan->


c ci to nuụi trng thu sn, phỏt triển rừng
ngập mặn…)



- GV chèt l¹i.


- GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận một nội dung trong sơ đồ H.35.2 và trả lời
câu hỏi sau:


? Dựa vào H.35.2, nhận xét thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
để sản xuất lơng thực, thực phẩm?


<b> Chú ý: 4 lợi thế của sông Mê Kông.</b>
+ Nguồn nớc tự nhiên dồi dào.


+ Nguồn cá và thuỷ sản phong phó.


+ Bồi đắp phù sa hàng năm, mở rộng đất Mũi Cà
Mau.


+ Trọng yếu đờng giao thông quan trọng trong và
ngoài nớc.


? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, nêu
một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng
bằng sông Cửu Long. Giải pháp khắc phục?
( Giải pháp khắc phục:


+ Cải tạo đất phèn, đất mặn.


+ Tho¸t lị, cung cÊp níc ngät cho mïa khô



+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ
mang lại.


+ Chuyển hình thøc canh t¸c sang nuôi trồng
thuỷ sản, nuôi cá bÌ, nu«i t«m...)


? ý nghĩa việc cải tạo đất phèn, đất mặn.


(diện tích 2 loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng
sản xuất nông nghiệp, cần cải tạo:


- áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nớc
ngọt.


- Đầu t lợng phân bón lớn (phân lân) để cải tạo
đất, chọn giống cây thích hợp…)


<b>Hoạt động 3</b>


- Đồng bằng diện tích rộng, gồm
có 3 loại đất chính đều có giá trị
kinh tế lớn.


+ Vùng đất phù sa sơng Tiền, sông
Hậu: trồng lúa, cây công nghiệp
hàng năm, cây ăn quả.


+ Vùng đất phèn: đợc cải tạo trở
thành vùng trồng lúa, cây ăn quả
và nuôi trồng thuỷ sản.



+ Vùng đất mặn: nuôi trồng thuỷ
sản và phát triển rừng ngập mặn.
=> Đồng bằng sơng Cửu Long có
thế mạnh về tài ngun thiên nhiên
để phát triển nông nghiệp. Đặc
biệt vai trị sơng Mê Cụng rt to
ln.


<i><b>* Khó khăn</b></i>


- Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lí
các loại đất phèn, mặn.


- Vấn đề lũ lụt hàng năm trong
mùa ma bão.


- Mùa khô thiếu nớc cho sản xuất,
sinh hoạt. Nguy cơ xâm nhập mặn
vào sâu đất liền => nớc ngọt là vấn
đề hàng đầu ở õy.


<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- HS làm việc cá nhân:


? Dựa vào bảng số liệu trang 14 bµi 3, néi dung
SGK, em cã nhËn xÐt gì?


? Nêu tên các thành phần dân tộc ở đây.



? Dùa vµo sè liƯu bảng35,1, hÃy nhận xét tình
hình dân c, xà hội ở Đồng bằng sông Cửu Long
so víi c¶ níc.


? Trong đặc điểm dân c và xã hội của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long, theo em vùng có nét gì nổi
bật?


HS trả lời, GV chuẩn xác.


Đồng bằng sông Hồng.


- Gồm có các dân tộc: Kinh, Khơ
me, Chăm, Hoa.


- Mặt bằng dân trí cha cao


- Ngi dân cần cù, năng động
thích ứng linh hoạt với sản xuất
hàng hoá, kinh tế thị trờng.


<b>Hoạt động 4 :Củng cố</b>


? Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên nào để
phát triển nông nghiệp?


? Nêu đặc điểm dân c, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long
<b>C Hớngdẫn về nhà </b>



<b> - Häc bµi cị </b>


- Nghiên cứu trớc bài mới: TiÕt 40 - bµi 36 Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp
theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ng y soạn 22 -1- 2010</i>
<i>Ngày dạy.</i>
<b> Tiết 40 Bµi 36 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp</b>
<b>theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>


- Hiu c ng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực,
thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nớc. Công nghiệp, dịch
vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang
phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.


- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lợc đồ để khai thác kiến thức theo câu
hỏi.


- Biết kết hợp kênh chữ, kênh hình và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích
một số vấn đề bức xúc của vùng nh cải tạo đất mặn ,đất phèn phòng chống cháy rừng
bảo vệ sự đa dạng sinh học.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


- Lợc đồ kinh tế Đồng bằng sơng Cửu Long.


- Mét sè tranh ¶nh về Đồng bằng sông Cửu Long (nếu có)


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>A. Bài cũ</b>


? Nờu mt s thế mạnh tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở
Đồng bằng sông Cửu Long.


<b> B. Bµi míi</b>


Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực, thực phẩm
đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nớc. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu
phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai
trò trung tâm kinh tế lớn vùng.


<i><b> </b></i>


<b> Hoạt động 1 </b>
- HĐ cá nhân / c lp


? Căn cứ vào bảng 36.1, hÃy tính tỉ lệ (%) diện
tích và sản lợng lúa của Đồng bằng sông Cửu
Long so với cả nớc. Nêu ý nghĩa của việc sản
xuất lơng thực, thực phẩm ở đây.


HS tính toán, trả lời; GV chuẩn xác kiến
thức.


- Thảo luận lớp:


? ng bằng sơng Cửu Long có những điều


kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
l-ơng thực lớn nhất của cả nớc?


HS th¶o luËn, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc


? H·y cho biÕt c¸c tØnh trồng nhiều lúa nhất ở
Đồng bằng sông Cửu Long.


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


- GV bỉ sung: Trong sè 13 tØnh, thµnh phè ở
Đồng bằng sông Cửu Long có 6 tỉnh sản xuất
trên 1 triệu tấn thóc (năm 2002): Kiên Giang,
An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An,
Tiền Giang.


? Em có nhận xét gì về bình quân lơng thực
theo đầu ngời của vùng so với cả nớc?


HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức.


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>1. Nông nghiệp</b>


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng
trọng điểm lúa lớn nhất của cả nớc.
+ diện tích chiếm tới 51,1%


+ sản lợng chiÕm tíi 51,45%



+ C¸c tØnh trång nhiỊu lóa nhất:
Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,
Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang.


+ Bình quân lơng thực trên đầu ngời
gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt
1066,3 kg/ngời => Vùng xuất khẩu
gạo chủ lực của nớc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- GV trình bày về tình hình khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản của vùng.


? Ti sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản?


HS tr¶ lêi, GV bỉ sung, chn x¸c kiÕn thøc.
( + Vïng biển rộng và ấm quanh năm.


+ Vựng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm
giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi
tôm trên các vùng đất ngp mn.


+ Lũ hàng năm của sông Mê Kông đem lại
nguồn thuỷ sản, lợng phù sa lớn.


+ Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là lúa nớc,
cộng với nguồn cá tôm tự nhiên phong phú
chính là nguồn thức ăn để ni tụm cỏ hu ht
cỏc a phng.)



? Bên cạnh những thế mạnh trên, vùng Đồng
bằng sông Cửu Long còn có những thế mạnh
nào?


HS trả lời, GV nhấn mạnh những tiềm năng
còn lại của vùng.


<b>Hot ng 2</b>


- GV giới thiệu khái quát tình hình phát triển
ngành c«ng nghiƯp.


? Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho
biết vì sao ngành chế biến lơng thực, thực phẩm
chiếm tỉ trọng cao hơn cả?


GV gợi ý HS nhớ lại phần sản xuất nơng
nghiệp, kết quả cần đạt:


+ §ång b»ng s«ng Cưu Long lµ vïng trọng
điểm lúa lớn nhất của cả nớc, chiếm 85% gạo
xuất khẩu cả nớc.


+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng khai thác
và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nớc, chiÕm
h¬n 50%.


+ Chiếm 25% đàn vịt cả nớc



+ Vïng trång nhiỊu nhÊt vỊ c©y mÝa


+ Vïng trång c©y ¨n qu¶ sè mét cđa c¶ níc
- GV kÕt ln: Các ngành công nghiệp nhất là
công nghiệp chÕ biÕn l¬ng thực, thực phẩm
đang chiếm vị trí ngµy cµng quan träng.


- GV giải thích tình hình hoạt động xuất - nhập
khẩu của vùng.


? Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất,
đời sống nhân dân trong vùng.


HS tr¶ lêi; GV bỉ sung, chèt l¹i.


? Loại hình dịch vụ nào ở Đồng bằng sông Cửu
Long hiện nay đang trên đà phát trin?


<b>Hot ng 3</b>


khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn
nhất cả nớc, chiếm hơn 50%.


- ng bằng sông Cửu Long có
nhiều tiềm năng khác nh cây công
nghiệp, cây ăn quả, nuôi vịt đàn
(chiếm 25% đàn vịt cả nớc) và nghề
trồng rừng ngập mặn.


<b>2. C«ng nghiƯp</b>



- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn
thấp chiếm kho¶ng 20% GDP toµn
vïng.


- Ngµnh chÕ biÕn l¬ng thùc, thùc
phÈm chiÕm tỉ trọng lớn nhất trong
cơ cấu công nghiệp của vùng, chiÕm
tíi 65%.


- Hầu hết cơ sở sản xuất cơng nghiệp
tập trung ở các thành phố, thị xã; đặc
biệt là thành phố Cần Thơ.


<b>3. DÞch vơ</b>


- Xuất khẩu chủ yếu là là các nông
sản: gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa
quả => Vùng xuất khẩu nông sản
lớn nhất nớc ta.


- Hoạt động giao thông đờng thu
phỏt trin mnh.


- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc
nh du lịch sông nớc, miệt vờn
<b>V. Các trung t©m kinh tÕ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? Xác định vị trí của các thành phố Cần Thơ,
Mĩ Tho, Cà Mau, Long Xuyên trên bản đồ.


HS lên bảng xác định; GV chuẩn xác.


? Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận
lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở
Đồng bằng sông Cửu Long?


GV gợi mở: - Vị trí địa lí


- Cơ cấu sản xuất công nghiệp.
HS trả lời, GV kết luận


Cà Mau, Long Xuyên là những trung
tâm kinh tế của vùng.


<b>Hot ng .3. Củng cố</b>


? Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản
xuất lơng thực lớn nhất của cả nớc?


? Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm có ý nghĩa nh thế
nào đối với sản xuất nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long?


<b>C: Híng dÉn vỊ nhµ</b>


<b> </b> - Häc bµi cị + làm bài tập 3 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>Ngay soạn 2 -2 -2010</i>
<i>Ngày dạy .</i>
<b>Tiết 41 Bµi 37 : Thùc hµnh</b>



<b>Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành</b>
<b>thuỷ sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long</b>


<b>I. Mơc tiªu bài học</b>


<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>


- Hiu y hơn ngồi thế mạnh lơng thực vùng cịn có thế mnh v thu - hi
sn.


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng Đồng b»ng
s«ng Cưu Long.


- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai
thác kiến thức theo câu hỏi.


- Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nớc.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV: chuẩn bị bản đồ treo tờng kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long v ng
bng sụng Hng.


- HS: Thớc kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, hộp màu, vở thực hành At lat Địa lí
Việt Nam.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>A Bài cũ: Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Phần trắc nghiƯm</b>



<b>CâuI. Khoanh trịn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng nhất.</b>


1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 39 734 km2<sub> với dân số 16,7 triệu ngời</sub>
(năm 2002) nh vậy mật độ dân số trung bình là:


a. 420 ngêi/ km2 <sub>b. 425 ngêi/ km</sub>2
c. 451ngêi/ km2 <sub>d. 514 ngời/ km</sub>2
2. Đảo Phú Quốc thuộc về tỉnh nào?


a. Rạch Giá b. An Giang
c. Cµ Mau d. Kiªn Giang


3. Đất phù sa ở Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích là:
a. 1 triệu ha b. 1,2 triệu ha
c. 1,5 triệu ha d. 2.5 triệu ha
4. Chiếm phần lớn diện tích đất ở Đồng bằng sơng Cửu Long là:


a. §Êt phï sa b. §Êt phÌn


c. Đất mặn d. Đất phèn, mặn


<b>Câu II. HÃy điền từ thích hợp vào chổ chấm (</b>)


Đồng bằng sông Cửu Long ở vị trí liền kề phía.vùng Đông Nam
Bộ, phía giáp Căm-pu-chia, phía..là vịnh Thái Lan,
phía .là Biển Đông


<b>Phần tù ln</b>


<b>Câu III. Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng</b>


sản xuất lng thc ln nht ca c nc?


<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b>Phần trắc nghiệm</b>


Cõu1. Khoanh trũn ch cỏi ng trc câu ý em cho là đúng nhất (2 điểm).


a b c d


1 x


2 x


3 x


4 x


Câu 2. HÃy điền từ thích hợp vào chổ chấm ( 2 điểm))(
1. Tây 2. B¾c


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Câu 3. Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng sản
xuất lơng thực lớn nhất của cả nớc (6 điểm)


- Vị trí địa lí: Đồng bằng sơng Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu
cận xích đạo, có mùa ma, mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lợng
ma khá lớn là điều kiện tốt để phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nc. (1,5 im)


- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào(3 điểm)


+ Ti nguyờn nc (sụng Mờ Kụng em đến cho vùng lợng nớc tự nhiên dồi dào,


vùng có mạng lới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt)


+ Tài ngun khí hậu (khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lơng ma dồi
dào).


+ Tài nguyên đất (diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn: 1.2 triệu ha)phong phú,
dồi dào. Đất phèn sau khi cải tạo thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tác trồng
lúa.


- Ngời dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị
trờng (1,5 điểm)


<b> B. Bµi míi</b>


Lâu nay các em thờng hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lơng
thực của cả nớc. Nhờ đâu mà nớc ta trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới.
Trên thực tế cho thấy Đồng bằng sơng Cửu Long cịn là vùng khai thác và xuất khẩu
mạnh thuỷ - hải sản.




<b> Hoạt động 1</b>
<b> HĐ cả lớp</b>


- GV dẫn dắt HS xác định yêu cầu bài
thực hành.


<b>Hoạt động 2</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hớng dẫn:



+ chọn dạng biu thớch hp, x lớ s
liu


+ yêu cầu: các thao tác nhanh thuần
thục.


- GV gi 2 HS khá lên bảng vẽ biểu đồ,
đồng thời ở dới lớp tất cả HS cùng làm.
- Khi HS trên bảng làm xong, GV yêu
cầu tất cả HS dừng lại đối chiếu, nhận
xét, bổ sung; GV chuẩn kiến thức.


<b>I. Yêu cầu bài thực hành</b>


- V biu hỡnh ct (biểu đồ hình cột đơn
gộp nhóm hoặc biểu đồ thanh ngang) thể hiện
tỉ trọng sản lợng cá biển khai thác, cá nuôi,
tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long.


- Phân tích biểu đồ (đã vẽ) và dựa vào kiến
thức đã học để xác định:


+ Thế mạnh ngành thuỷ sản (đặc biệt là nghề
nuôi tôm xuất khẩu) ở Đồng bằng sụng Cu
Long.


+ Khó khăn của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng
sông Cửu Long => biện pháp khắc phục.



<b>II. Cách thức tiÕn hµnh</b>
<b>Bµi tËp 1 </b>


- Xư lÝ sè liƯu
+ TÝnh toán


+ Lập bảng số liệu:


Sản lợng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả
nớc, năm 2002 (cả nớc = 100%)


Sản lợng ĐBSCL ĐBSH <sub>ớc(%)</sub>Cả
n-Cá biển khai


thác 41,5 4,6 100


Cá nuôi 58,4 22,8 100


T«m nu«i 76,7 3,9 100


- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ hình cột (biểu đồ hình
cột đơn gộp nhóm hoặc biểu đồ hình thanh
ngang)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hot ng 3</b>


- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2, gọi
lần lợt 6 HS trả lời các câu hỏi của bài
tập 2.



HS tr¶ lêi(cø 2 HS tr¶ lêi 1 câu hỏi),
GV chuẩn xác kiến thức.


xa Đồng b»ng s«ng Hång về sản lợng khai
thác và nuôi trồng thủ - h¶i sản và chiếm
phần lớn sản lợng thuỷ sản của cả nớc.


<b> Bài tập 2</b>


<i>a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế</i>
<i>mạnh để phát triển ngành thuỷ sản.</i>


- §iỊu kiƯn tự nhiên


+ Diện tích vùng nớc trên cạn (sông ngòi, ao
hồ, kênh rạch chằng chịt) và trên biển (3 mặt
giáp biển) rộng lớn.


+ Nguồn cá tôm dồi dào (nớc mặn, nớc lợ, nớc
ngọt).


+ Các bÃi tôm cá trên biển rộng lớn (có 1 ng
trờng trọng điểm: Cà Mau, Kiên Giang).


- Nguồn lao động


+ Có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và
đánh bắt thuỷ sản đông đảo.



+ Ngời dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế
thị trờng, năng động và nhạy cảm với cái mới
trong sản xuất và kinh doanh.


- C¬ së chÕ biÕn


Hầu hết các thị xã, thành phố đều có cơ sở
chế bin.


- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật Bản,
Bắc MÜ.


<i>b. Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặc</i>
<i>biệt trong nghề ni tơm xuất khẩu.</i>


- diện tích vùng nớc rộng lớn, đặc biệt trên bán
đảo Cà Mau.


- Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn,
nếu trúng mùa, trúng giá, ngời dân rất sẵn
sàng đầu t, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu
kĩ thuật và công nghệ mới để phát triển nghề
nuôi tôm xuất khẩu.


- ThÞ trêng nhËp khÈu (EU, NhËt Bản..) là
nhân tố quan trọng nhất kích thích nuôi thuỷ
sản xuất khẩu.


<i>c. Khú khn trong phỏt trin ngnh thuỷ sản</i>
- Vấn đề đầu t cho đánh bắt xa bờ



- HÖ thèng c«ng nghiƯp chÕ biÕn chÊt lỵng
cao.


- Chủ động thị trờng, chủ động tránh né các
rào cản của các nớc nhập khẩu sản phẩm thuỷ
sản của Việt Nam.


=> Biện pháp…
<b>Hoạt động 4 . Nhận xét, đánh giá</b>


- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
<b>C: Hớng dẫn về nhà</b>


- Hoµn thµnh bµi thùc hµnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Rót kinh nghiƯm


...
...
...
...
...


<i> Ngày soạn 17-2 -2010 </i>


<i>Ngày dạy </i><i>.</i>
<b>Tiết 42: Ôn tập kiểm tra</b>



<b> I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bài học, häc sinh ph¶i:</i>


- Biết hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm dân c, xã hội; tình hình
phát triển kinh tế; các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của 2 vùng:
ĐôngNam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.


- Rèn luyện các kĩ năng bản đồ, vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích.


- NhËn thÊy tầm quan trọng của 2 vùng trong sự phát triển kinh tế - xà hội chung
của cả nớc.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>- Lợc đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long.</b>
<b>- Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long.</b>
<b>III. Tin trỡnh dy hc</b>


<b>A. Bài cũ</b>


Kết hợp trong bài míi.
<b>B. Bµi míi</b>


<b> - GV giíi thiƯu bµi míi.</b>


- GV yêu cầu HS nêu lại các vấn đề đã nghiên cứu
<i><b> - Hớng dẫn ôn tập các kiến thức đã học theo 2 vấn đề.</b></i>



<b>Hoạt động 1: </b> <b>Hệ thống kiến thức lí thuyết</b>
GV nêu câu hỏi, HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.


Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hởng nh thế nào đến sự phát
triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?


Câu 2: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nớc?


Câu 3: Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ từ sau khi đất nớc thống nhất
thay đổi nh thế nào?


C©u 4: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
cây công nghiƯp lín cđa c¶ níc?


Câu 5: Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành dịch
vụ?


Câu 6: Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang,
Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?


Câu7: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở
Đồng bằng sông Cửu Long?


Câu 8: ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 9: Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân c, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát
triển đơ thị ở đồng bằng này?


Câu 10: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng
sản xuất lơng thực lớn nhất nớc ta?



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Câu 12: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm có ý nghĩa nh thế
nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?


<b>Hoạt động 2:</b> <b>Cha mt s bi tp trong SGK</b>


- GV yêu cầu HS làm 3 bài tập trong SGK, bằng cách chia nhãm.
+ Nhãm 1: Bµi tËp 3 (Trang 116)


+ Nhãm 2: Bµi tËp 3 (Trang 120)
+ Nhãm 3: Bµi tËp 3 (Trang 133)


- Các nhóm thảo luận, lên bảng trình bày (vÏ + nhËn xÐt), c¸c nhãm kh¸c bỉ
sung (nÕu cần); GV chuẩn xác kiến thức.


- GV s kt bi học (nêu rõ thế mạnh kinh tế của mỗi vùng)
<i><b>Hoạt động .3. Củng cố, đánh giá</b></i>


- GV nhận xét thái độ học tập của HS.


- GV khen thởng (cho điểm) đối với HS trả lời đúng, làm bài tốt; nhắc nhở,
trách phạt (cho điểm) đối với HS không chú ý học tập, khơng làm bài tập.


<b>C Híng dÉn vỊ nhà </b>


- Về nhà ôn tập tốt các kiến thức, kĩ năng của bài 31 -> 37.
- Chuẩn bị tiết tíi kiĨm tra 1 tiÕt.


Rót kinh nghiƯm



...
...
...
<i> Ngày soạn 1-3- 2010</i>


Ngày dạy .
<b>Tiết 43: KiÓm tra 1 tiÕt</b>
<b>I. Mơc tiªu kiĨm tra</b>


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch trong quá
trình học tập để kịp thời bổ sung, uốn nn.


<b>II. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Ơn tập tốt, bút viết, máy tính, thớc kẻ, com pa…
<b>III. Hoạt động trên lớp </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


- . HS lµm bµi, GV giám sát HS làm bài


- GV thu bi, nhn xét thái độ, ý thức làm bài của HS.
<b>3. Hớng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


Ma trận đề kiểm tra
Nội dung



Các cấp t duy <sub>Tng</sub>


điểm


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TL TN


Vùng Đông
Nam Bộ


2,4 ,5
(1,5)


8
(2.0)


9 (2.0) 5,5


§ång BSCL 1,3,6
(1 ,5)


7 (3.0) 4,5


Tỉng 6


(3.0)


1
(2.0)



1
(3.0)


1
(2.0)


10.0
<b>§Ị kiĨm tra</b>


<b> I . Phần trắc nghiệm( 3 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

a .Khơ me ,Mông ,Chăm b ,Khơme .,Chăm ,Hoa
c ,Khơ me .kinh ,Hoa, d , Khơ me ,Thái Chăm


2. H chứa nớc có vai trị quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp của Đông Nam
Bộ là:


a. Hồ Dầu Tiếng b. Hồ thuỷ điện Đrây - hinh
c. Hồ thuỷ điện Trị An d. Cả a và c đều ỳng


3. Các tỉnh có lợng thuỷ sản nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Kiên Giang, Cà Mau, BÕn Tre b. Cµ Mau, An Giang, BÕn Tre
c. Cµ Mau, Kiªn Giang, An Giang d. Kiªn Giang, An Giang, Bến Tre
4. Nông nghiệp Đông Nam Bộ có thế mạnh là:


a. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nớc


b. Vùng có tổng lợng thuỷ sản nhiều nhất cả nớc



c. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nớc
d. Cả a, b, c đều đúng


5 Trong c¬ cấu kinh tề cảu vùng Đông Nam Bộ thì công nghiệp chiế tỷ trọng
a, cao nhất b. ThÊp nhÊt


c, trung bình d. thấp hơn dịch vụ


6. Trong nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh nhất về:
a. Cây lơng thực b. Cây công nghiệp lâu năm
c. Cây công nghiệp hàng năm d. Cây ăn quả


<b>Phần tự luận</b>


<b>Câu 7.( 3 điểm) Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn</b>
nhất cả nớc.


<b>Cõu 8. ( 2 điểm)Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ thay đổi nh thế nào</b>
từ sau khi đất nc thng nht?


<b>Câu 9 (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:</b>


<i>Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)</i>


Tổng số Nông - Lâm -<sub>Ng nghiệp</sub> công nghiệp -<sub>xây dựng</sub> Dịch vụ


100,0 1,7 46,7 51,6


a. V biu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh.



b. NhËn xÐt.


Đáp án và biểu điểm
<b>Phần trắc nghiệm</b>


<b>Cõu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng nhất (2 điểm).</b>


a b c d


1 x


2 x


3 x


4 x


5 x


6 x


<b>Phần tự luận</b>


<b>Câu 3. Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả </b>
n-ớc. (3 điểm)


Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Bình quân lơng thực trên đầu ngời gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt
1066,3 kg/ngời => Vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nớc ta.



<b>Câu 4. Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi từ sau khi đất nớc</b>
thống nhất. (2,0 điểm)


- C«ng nghiƯp xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế vùng
Đông Nam Bộ chiếm 59,3% cao gấp 1,5 lần so với cả nớc.


- Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng
nh: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực,
thực phẩm xuất khẩu.


- Công nghiƯp tËp trung chđ u ë thµnh phè Hå ChÝ Minh, Vũng Tàu,
Đồng Nai.


<b>Câu 5. (2 đ)Cho bảng số liệu sau:</b>


- Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí
Minh. (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn 13-3 -2010
Ngày dạy


<b>Tit 44 Bài 38 : Phát triển tổng hợp kinh tế</b>
<b> bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo</b>
<b>I. Mục tiêu bài hc</b>


<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>


- Thy c nc ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần
đảo.



- Nắm đợc đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản,
du lịch biển đảo.


- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các lợc đồ, sơ đồ, bản đồ.


- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nớc ta, thêm yêu quý
quê hơng đất nớc.


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ du lịch Việt Nam.


- Các lợc đồ, sơ đồ trong SGK (phóng to).
<b>III. Tiến trình dạy hc</b>


<b>A. Bài cũ</b>


Chữa bài kiểm tra 1 tiÕt.
<b>B Bµi míi</b>


Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên
biển-đảo phong phú của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt,
nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao thơng vận
tải biển.


<i><b> \</b></i>


<b> Hoạt động 1</b>


HĐ cả lớp


? Quan sát bản đồ Việt Nam, em có nhận xét gì
về vùng biển Việt Nam?


HS trả lời; GV khắc lại: Việt Nam là 1 quốc
gia độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ bao
gồm phần đất liền, các đảo và phần biển. Vùng
biển nớc ta có đờng bờ biển dài và diện tích
rộng.


? Quan s¸t H 38.1, hÃy nêu giới hạn từng bộ
phận của vùng biển nớc ta.


HS nêu giới hạn; GV bổ sung và trình bày
phần chủ quyền vùng biĨn níc ta:


<i><b>+ Nội thuỷ là vùng nớc ở trong đờng cơ sở và </b></i>
giáp với bờ biển. Đờng cơ sở là những đờng nối
liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các
điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn
nớc triều thấp nhất trở ra.


<i><b>+ Lãnh hải có chiều rộng 12 hải lí. Là vùng nớc </b></i>
song song và cách đều đờng cơ sở về phía biển
12 hải lí. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải là
đ-ờng biên giới quốc gia trên biển.


<i><b>+ Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng 12 hải </b></i>
lí. Trong vùng này, nớc ta có quyền thực hiện các


biện pháp bảo vệ an ninh, dây cáp ngầm, kiểm
sốt thuế quan, di c, mơi trờng, các quy định về
y tế...


<i><b>+ Vùng đặc quyền kinh tế tiếp liền lãnh hải và </b></i>


<b>I. Biển và đảo Việt Nam </b>
<i><b>1. Vùng biển nớc ta</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200
hải lí tính từ đờng cơ sở. Vùng này nớc ta có chủ
quyền hoàn toàn về kinh tế.


<i><b>+ Thềm lục địa: gồm đáy biển và lòng đất dới </b></i>
đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa
Việt Nam cho đến bờ rìa lục địa. Nớc ta có chủ
quyền hồn tồn về mặt thăm dị và khai thác,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa
Việt Nam.


- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam, kết
hợp lợc đồ H.38.2, rút ra nhận xét về đảo và
quần đảo nớc ta.


? Tìm trên H.38.2, các đảo lớn: Phú Quốc, Cát
Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo, Bạch
Long Vĩ và các quần đảo lớn: Hoàng Sa và
Tr-ờng Sa. Xác định các đảo và quần đảo đó trên
bản đồ Việt Nam.



HS tìm trên H38.2, lên bảng chỉ trên bản đồ;
GV chuẩn xác.


- GV kÕt luËn: Cã vùng biển rộng lớn là một lợi
thế của nớc ta trong quá trình phát triển và hội
nhập kinh tế thế giíi.


<b> Hoạt động 2 </b>


<i><b> - GV nêu khái niệm phát triển tổng hợp kinh</b></i>
<i><b>tế biển: là sự phát triển nhiều ngành, giữa các</b></i>
ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để
cùng phát triển và sự phát triển của một ngành
khơng đợc kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho
ngành khác.


? Tại sao phải ph¸t triĨn tỉng hợp các ngành
kinh tế biển.


HS trả lời; GV giải thích lại.


( Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và
quần đảo. Nguồn tài nguyên biển-đảo phong phú
của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành
kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải
sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển,
giao thông vận tải biển)


- HS đọc sơ đồ H 38.3



<b> - HS th¶o luËn nhãm.</b>


? Dựa vào thông tin SGK và sự hiểu biết của
bản thân, em hãy cho biết những điều kiện thuận
lợi và tình hình phát triển của 2 ngành kinh tế
biển: khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và
du lịch biển đảo.


+ Tiềm năng phát triển của ngành?
+ Mét sè nÐt vỊ sù ph¸t triĨn cđa ngành?
+ Những hạn chế?


+ Phơng hớng phát triển?


* Nhóm số lẻ: Tìm hiểu ngành khai thác, nuôi
trồng và chế biến hải s¶n.


* Nhóm số chẵn: Tìm hiểu ngành du lịch biển
đảo.


<i><b>2. Các đảo và quần đảo</b></i>


- Trong vùng biển nớc ta có hơn
3000 đảo lớn nhỏ, chia thành:
+ Các đảo ven bờ khoảng 2800
đảo, một số đảo ven bờ có diện tích
khá lớn: Phú Quốc, Cát Bà, Cái
Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo…
+ Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ,


quần đảo: Hoàng Sa, Trờng Sa.


<b>II. Phát triển tổng hợp kinh tÕ</b>
<b>biÓn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

=> Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung; GV
chuẩn xác kiến thức (sử dụng bảng phụ đã chuẩn
bị trớc)


<i><b>Hoạt động 3 . Cng c</b></i>


? Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?


? Tại sao cần u tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?


? Ch trờn bn một số bãi tắm và khu du lịch biển nớc ta theo thứ tự từ Bắc vào
Nam.


<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ </b>
<b> </b> - Häc bµi cị


- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 45 - bài 39 Phát triển tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo (tiếp theo).
<b>V. Bảng phụ</b>


<b>Khai thác và nuôi trồng hải sản</b> <b>Du lch bin o</b>


<i>Tiềm năng</i>



- B bin di 3260 km vi vùng biển đặc
quyền về kinh tế rộng hơn 1 triệu km2<sub>.</sub>
- Số lợng giống loài hải sản lớn:


+ Trên 2000 loài cá.
+ Trên 100 loài tôm.


+ Nhiu c sn: hi sâm, bào ng, sị
huyết…


Trong đó có nhiều lồi có giỏ tr kinh t
cao.


- Nguồn tài nguyên du lịch
biển phong phó.


+ Trên 120 bãi cát rơng,
dài, phong cảnh đẹp; ví
dụ:…..


+ Nhiều đảo ven bờ có
phong cảnh kì thú, hấp
dẫn; ví dụ:..


<i>Sù ph¸t </i>
<i>triĨn</i>


Tổng trữ lợng hải sản khoảng 4 triệu tấn,
cho phép khai thác hàng năm 1,9 triêu
tấn, trong đó:



+ Vïng biĨn gần bờ khai thác khoảng 500
nghìn tấn/ năm.


+ Vùng biển xa bờ: còn lại.


Một số trung tâm du lịch
đang phát triển nhanh.


<i>Hạn chế</i>


Trong khi sn lợng đánh bắt ven bờ đã
cao gấp 2 lần khả năng cho phép thì sản
l-ợng đánh bắt xa bờ chỉ đạt 1/5 khả năng
cho phép.


Tiềm năng rất lớn trong
lúc đó chỉ chỉ chủ yu phỏt
trin hot ng tm bin.


<i>Phơng hớng</i>
<i>phát triển</i>


- u tiờn ỏnh bt xa b.


- Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản.


- Phát triển đồng bộ và hiện đại công
nghiệp chế bin hi sn.



Đẩy mạnh sự đa dạng
các loại hình du lịch biển.


D Rút king


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Ngày soạn 18 -3 - 2010</i>
<b>TiÕt 45 Bµi 39 : Phát triển tổng hợp kinh tế</b>


<b> bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>Sau bµi häc, häc sinh cÇn:</i>


- Nắm đợc đặc điểm các ngành kinh tế biển: khai thác chế biến khống sản, giao
thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy đợc sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế
biển một cách tổng hợp.


- Thấy đợc sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nớc ta và các phơng
h-ớng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trờng biển.


- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các lợc đồ, sơ đồ, bản đồ.


- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nớc ta, có ý thức bảo
vệ tài ngun và mơi trờng biển - đảo.


<b>II. ChuÈn bÞ</b>


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
- Các lợc đồ, sơ đồ trong SGK (phóng to).


<b>III. Tin trỡnh dy hc</b>


<b>A. Bài cũ</b>


? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nớc ta?


? Tại sao cần u tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ. Để phát triển ngành này
cần phải có phơng hớng nh thế nào?


<b>B. Bài mới</b>


Khai thác, chế biến khoáng sản biển và giao thông vận tải biển cũng là những
ngành kinh tế biển quan trọng ở nớc ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần khai
thác tổng hợp và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển - đảo.


<b>Hoạt động 1</b>
- Thảo luận nhóm


+ Nhãm sè lỴ: nghiên cứu mục 3.
+ Nhóm số chẵn: nghiªn cøu mơc 4.
GV híng dÉn:


* §äc néi dung SGK.


* Tãm t¾t kiÕn thøc giống cách làm mục 1,
2 tiết trớc.


Đại diên các nhóm trình bày, bổ sung, nhận
xÐt; GV chuÈn kiÕn thøc.



<b>Hoạt động 2</b>
HĐ cá nhân / cả lớp


? Thực trạng tài nguyên biển - đảo ở nớc ta nh
thế nào?


HS tr¶ lêi; GV bỉ sung, nhÊn m¹nh:
+ DiƯn tÝch rõng ngËp mặn giảm nhanh.
* Những năm 40 của thế kỉ XX: 450.000ha.
* Năm 1962: 290.000ha.


* Năm 1983: 252.000ha.
* Năm 1986: 190.000ha.


=> Việt Nam là một trong những quốc gia
có diƯn tÝch rõng ngËp mỈn lín nhÊt thÕ giíi,
nay không ngừng giảm.


+ Nguồn lợi thuỷ sản giảm có nguy cơ tuyệt
chủng: Đồi mồi, hải sâm, bào ng


+ Kích thớc ngày càng nhỏ.


? Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự sụt giảm


<b>II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển</b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<i>- Bảng thông tin kiến thức.</i>



<b>III. Bo v ti nguyờn và môi trờng</b>
<b>biển - đảo</b>


<b>1. Sự sụt giảm tài nguyên và mơi </b>
<b>tr-ờng biển - đảo </b>


- Thùc tr¹ng:


+ DiƯn tích rừng ngập mặn giảm
nhanh.


+ Nguồn lợi thuỷ sản giảm.


- Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

ti nguyờn v ụ nhiễm môi trờng biểđảo ở
n-ớc ta. Sự giảm sút và ô nhiễm môi trờng
biển-đảo sẽ dẫn tới hậu quả gì?


HS tr¶ lêi; GV bỉ sung (lÊy 1 vµi vÝ dơ
chøng minh):


ở nhiều cảng và cửa sông, hàm lợng dầu
trong nớc biển đã vợt quá xa giới hạn cho phép
(0,3 mg/lít) nh Hải Phịng: > 10 lần, Sầm Sơn: 2
lần; Cửa Lò: 1,5 lần; Cửa Thuận An: 4 lần;
Vũng Tàu: 2-3 lần…


GV liên hệ thực tế: mùa hè năm trớc vùng
biển nớc ta, đặc biệt là vùng biển Trung Bộ, các


váng dầu trên các bãi biển rất nhiều…


? Để bảo vệ tài nguyên và môi trờng biển, nớc
ta đã và đang thực hiện những biện pháp gì?
HS trả lời; GV giới thiệu một vài nét về
Việt Nam tham gia cam kết quốc tế:


+ C«ng íc quốc tế của Liên hợp quốc về luật
biển năm 1982.


+ Công ớc Marpol 73/78 về ngăn ngừa ô
nhiễm do tàu biển gây ra.


+ Công ớc Đa dạng sinh học.


+ Công ớc Ram Sar về các vùng đất ngập
n-ớc.


+ Hoạt động giao thông trên biển và
khai thác dầu khí đợc tăng cờng…
- Hậu quả:


+ Đầu độc và làm giảm chất lợng sinh
vật biển.


+ ¶nh hëng xấu tới chất lợng các khu
du lịch biển.


<b>2. Cỏc phng hớng chính để bảo vệ </b>
<b>tài ngun và mơi trờng biển.</b>



- Việt Nam tham gia một số công ớc
quốc tế liên quan đến bảo vệ môi
tr-ờng biển.


- Nhà nớc đã đề ra 5 phơng hớng cụ
thể (SGK)


<i><b>Hoạt ng 3 . Cng c</b></i>


HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK (câu 1 và câu 3).
<b>C.Hớng dẫn về nhà</b>


<b> </b> - Học bài cũ


- Nghiên cứu trớc bài mới (Chuẩn bị bài thực hành)
Tiết 46 - bµi 40: Thùc hµnh.
<b> Phụ lục</b>


* Bảng thông tin kiến thức (mục II)
<b>Khai thác và chế biến </b>


<b>khoáng sản biển</b> <b>giao thông vận tải biểnPhát triển tổng hợp </b>
<i>Tiềm</i>


<i>năng</i>


- Nguồn muối vô tận
- Giàu ô xít Ti Tan
- Nhiều cát trắng



- Dầu mỏ và khí tự nhiên có trữ lợng
lớn.


- Nm trờn ng hng hi quc t.
- Ven biển: vũng, vịnh, cửa sơng.


<i>Sù</i>
<i>ph¸t</i>
<i>triĨn</i>


- Nghề muối phát triển, c bit l
ven bin Nam Trung B.


- Ô xít Ti Tan có giá trị xuất khẩu.
- Cát trắng làm nguyên liệu cho
công nghiệp thuỷ tinh, pha lê.
- Dầu khí là ngành kinh tế quan
trọng hàng đầu trong CNH, HĐH.


- Có trên 90 cảng biển, cảng có công
suất lớn nhất là Cảng Sài Gòn.


- i tu bin quc gia c tng cng
mnh m.


- Dịch vụ hàng hải đang phát triển
mạnh.


<i>Phơng</i>


<i>hớng</i>


<i>phát</i>
<i>triển</i>


- Ngnh cụng nghip hoỏ du ang
c hỡnh thnh.


- Công nghiệp chế biến dầu khí
chuyển sang chế biến công nghệ
cao, kết hợp với xuất khẩu khí tự
nhiên và khí hoá lỏng.


- Phỏt trin đồng bộ, từng bớc hiện
đại hoá các cảng biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn 22 - 3 - 2008
Ngày dạy .
<b>Tiết 46 Bµi 40 : Thùc hµnh</b>


<b>Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ </b>
<b>và tìm hiểu về ngành cơng nghiệp dầu khí</b>
<b>I. Mục tiờu bi hc</b>


<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>


- Rốn luyn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định đợc mối uan hệ giữa các đối tợng địa lí.
<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.


- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam.
- Lợc đồ 39.2 trong SGK.


- át lát địa lí Việt Nam (HS chuẩn bị)
<b>III. Tiến trình dy hc</b>


<b>A. Bài cũ</b>


Kết hợp trong bài mới.
<b>B. Bài mới</b>


<b> ở hai bài trớc chúng ta đã tìm hiểu sự phát triển tổng hợp kinh tế biển-đảo, đó là</b>
sự phát triển nhiều ngành gồm: khai thác môi trờng chế biến hải sản, du lịch biển-đảo,
khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển. Giữa các ngành có
mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.


Bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tiềm năng phát triển kinh
tế của các đảo ven bờ và hiểu thêm về sự phát triển của các ngành cơng nghiệp dầu
khí trong những năm qua.


<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động 1</b>
HĐ Cá nhân / cả lớp


? Dựa vào bảng 40.1, hãy cho biết những
đảo có điều kiện thích hợp để phát triển
tổng hợp các ngành kinh tế biển.



GV híng dÉn HS cÇn dùa vµo:


+ Bản đồ Việt Nam hoặc át lát địa lí
Việt Nam.


+ Lợc đồ 39.2 trong SGK.
+ Bảng 40.1 trong SGK.


-> ? Nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh
tế của từng đảo.


HS tr¶ lêi; GV bỉ sung, chn x¸c kiÕn
thøc.


<b> Họat động 2 </b>
- Thảo luận toàn lớp


GV hớng dẫn HS cách phân tích biểu đồ:
+ Phân tích diễn biến của từng đối tợng qua
các năm.


+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tợng
để làm rõ các câu hỏi sau:


? Sản lợng khai thác dầu mỏ qua các năm
nh thế nào? Điều này cho thấy gì?


? Qua số liệu dầu thô khai thác, dầu thô
xuất khẩu cho thấy điều gì?



? Số liệu các năm của dầu thô xuất khẩu
và xăng dầu nhập khẩu nói lên điều gì?
HS trả lời, bỉ sung, nhËn xÐt; GV bỉ
sung, chn x¸c kiÕn thøc.


<b>Bµi tËp 1</b>


- Các đảo có điều kiện thích hợp nht
phỏt trin tng hp kinh t l:


Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


<b>Bài tập 2</b>


- Nớc ta có trữ lợng dầu khí lớn và dầu mỏ
là một trong những mặt hµng xt khÈu
chđ lực trong những năm qua. Sản lợng
dầu không ngừng tăng.


1999 2000 2001 <sub> 2002</sub>


15,1 16,2 16,8 16,9 (triệu tấn)
- Hầu nh tồn bộ lợng dầu khí đợc xuất
khẩu dới dạng dầu thô đặc biệt năm 2002
khai thác bao nhiêu là xuất khẩu hết bấy
nhiêu cụ thể khai thác 16,9 triệu tấn đồng
nghĩa là xuất khẩu hết 16,9 triệu tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

vẫn nhập khẩu lợng xăng dầu đã chế biến


với số lợng ngày càng lớn. Đây là khó
khăn và thiệt thòi đối với nớc ta.


<i><b>Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá</b></i>


- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
<b>C. Hớng dẫn về nhà </b>


- Hoµn thµnh bµi thùc hµnh


- Nghiên cứu trớc bài mới: (GV yêu cầu HS về nhà su tầm địa lí địa phơng).
<b> D.Rút kinh nhgiệm </b>


………
………


..
………


Ngày soạn 26-3 -2010
<b> địa lí địa phơng</b>


Bài 41: Tiết 47: <b>địa lí tỉnh (thành phố)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bµi häc, HS cÇn:


Xác định đợc tỉnh (thành phố) nằm trong vùng kinh tế nào ? ý nghĩa của vị trí
địa lí đối với quá trình phát triển kinh tế – xã hội của địa phơng.



Hiểu và trình bày đợc đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Những thuận lợi khó khăn để phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời có những giải
pháp để khắc phục khó khăn.


Có kỹ năng phân tích tổng hợp một vấn đề địa lí thơng qua hệ thống kênh hình
và kênh chữ.


<b>II ,Chn bÞ.</b>


Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam


Bản đồ tỉnh (thành phố) Thanh Hoá, tài liệu viết về địa lí tỉnh (thành phố)
Các tranh ảnh về cảnh quan t nhiờn ca tnh (thnh ph)


<b>iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>Mở bài</b>


<b>* Phơng án 1:</b>


GV cú th hi HS: Tnh (thnh phố) nơi chúng ta đang sống thuộc vùng kinh tế
nào ? Vùng đó có đặc điểm gì nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Sau đó
GV chốt vấn đề và nói : tỉnh (thành phố) mang nét chung của vùng nhng vẫn có nét
riêng về tự nhiên tài nguyên thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

GV có thể nói ln tỉnh (thành phố) thuộc vùng kinh tế gì ? Những điểm khác
biệt về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của địa phơng so với vùng, thuận lợi hay
khó khăn nhiều hơn trong q trình phát triển kinh t xó hi.


<b>HĐ 1: Cá nhân/ cả lớp</b>



HS da vào bản đồ Việt Nam kết hợp kiến
thức đã học và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:


<b>I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân</b>
<b>chia hành chính</b>


<b>- TØnh Thanh Ho¸ : n»m ë khu vực Bắc</b>
Trung Bộ.


ã Phía bắc:Giáp Sơn La, Hòa Bình,
Ninh Bình


- ĐiểmCực:200<sub>40</sub>


- Phớa ụng: Giỏp Bin ụng


- Điểm Cùc:1060<sub>05’ thuéc x· Nga</sub>
Điền, huyện Sơn


- Phía nam:190<sub>18 thuộc xà Hải Hà,</sub>
huyện TÜnh Gia


- PhÝa t©y:1040<sub>22’ thuéc x· Quang</sub>
ChiĨu, hun Mêng L¸t


- Tỉnh (thành phố) nằm ở vùng nào ?
Giáp với tỉnh (thành phố) nào ? Có biên
giới giáp với nớc nào ? Có đờng bờ biển
khơng ?



? ý nghĩa của vị trí địa lí trong việc phát


triÓn kinh tÕ – x· héi ? - ý nghÜa: có thể phát triển nền sản xuấthàng hoá đa dạng, mở rộng giao lu trong
và ngoài nớc, nhanh chóng đa nỊn kinh tÕ
cđa tØnh héi nhËp víi c¸c tØnh, thành phố
trong cả nớc.


? So sỏnh din tớch của tỉnh (thành phố)
với cả nớc, với các địa phơng khỏc (ln
hay nh).


? Nêu những nét chính về quá trình hình
thành tỉnh, thành phố?


Cho hs quan sát bản đồ hành chính
Thanh hóa.


? Tỉnh Thanh Hoá gồm những đơn vị
hành chính nào?


- 8 huyện đồng bằng: Thọ Xuân, Đông
Sơn, Nông Cống, Triệu Sơn, Yên
Định,Thiệu Hóa, Hà Trung, Vĩnh Lộc.
- 5 huyện ven biển: Nga Sơn, Hậu
Lộc,Hoằng Hóa, Quảng Xơng, Tĩnh Gia.
- 11 huyện trung du và miền núi: Nh
Xuân, Nh Thanh, Lang Chánh, Bá Thớc,
Thạch Thành, Thờng Xuân, Ngọc Lạc,
Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Mờng


Lát.


- DiƯn tÝch:11.116,34km2<sub> ( 3,37% diƯn tÝch</sub>
toµn quèc)


- Diện tích đứng thứ 5( Sơn La, Lai Châu,
Nghệ An, v Gia Lai


- Đơn vị hành chính: 1 thành phố, 2 thị xÃ,
24 huyện, 584 xÃ, 20 phờng 30 thị trấn


Bớc 2: HS phát biểu GV chuẩn kiÕn
thøc


<b> H§ 2: nhãm /cả lớp</b> <b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyªn</b>
<b>thiªn nhiªn</b>


- HS dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam,
bản đồ tỉnh (thành phố) kết hợp kênh chữ,
kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập.
Phiếu học tp phn ph lc


1 Địa hình:


- Địa hình phức tạp, chia cắt nhiều, thấp
dần theo hớng


Tây -Đông.


- Phong phú đa dạng: miền núi, đồng bằng


ven biển, đồng bằng châu thổ.


2. KhÝ hËu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Nhiệt độ trung bình năm: 23 – 240<sub>c</sub>
- Lợng ma lớn trung bình nm: 1.600
1.800 mm


- Mùa ma kéo dài 6 tháng( 5-10)


- Cã 2 mïa khÝ hËu râ rÖt: mïa nãng và
mùa lạnh.


Cú cỏc hin tợng thời tiết: bão, lụt, hạn
hán, áp thấp nhiệt đới...


=>Thuận lợi cho phát triển nông ng
nghiệp, đặc biệt là nơng nghiệp, tuy nhiên
cịn nhiều khó khăn do thiên tai.


3. Thuỷ văn.


- Có hơn 20 sông lớn nhỏ, 264 khe si, 4
hƯ thèng s«ng chÝnh( L¹ch B¹ng, Sông
Yên, Sông Hoạt, Sông MÃ)


- Nhiều ao hồ.


- Nguồn nớc ngầm tỉ lệ nhỏ hơn.
4. Thổ nhỡng.



- Cú hơn 10 nhóm đất, 28 loại đất khác
nhau


- Đất đỏ vàng, phù sa bồi tụ, đất mặn, dất
cát, đất xói mịn, đất bạc màu...


5. Sinh vËt.


- DiƯn tÝch rõng: 430,4 ngh×n ha( 36,8%
diện tích tự nhiên)


- Nhiều gỗ quý: lát, tán...


- Nhiu động vật hoang dã: voi, bị tót, khỉ,
vợn, trăn, rắn...


6. Khoáng sản.


- Tng i da dng: 185 im qung, 42
loi: sắt, crơm, thiết, đồng, chì, kẽm...
+ Các HS trong nhóm cùng nhau trao đổi


bàn bạc để đi tới thống nht.


+ Đại diện nhóm phát biểu, GV chuẩn kiến
thức.


<b> Hoạt động 3 Củng cố</b>



1. Xác định vị trí địa lí tỉnh (thành phố) trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa nh thế nào
trong phát triển kinh tế – xã hội ?


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh (thành phố) có đặc điểm gì ?
Có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội. Những giải pháp cụ thể ?


<b>C. Híng dÉn vỊ nhµ</b>


Tại sao khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, vấn đề tài nguyên
thiên nhiên luôn đợc quan tâm hàng đầu ?


<b> D Rót kinh nghiƯm</b>


………
………
………


<b> phô lôc</b>


<b>PhiÕu häc tËp của HĐ 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

b.


Điều kiện tự
nhiên tài
nguyên TN


Đặc điểm
phân bố



Tiềm năng kinh tế


Giải pháp
Thuận lợi Khó khăn


Địa hình
Khí hậu
Thuỷ văn
Đất


Khoáng sản
Sinh vật




b. Nhận xét chung về giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.


<i> Ngày soạn 4-4 -2010</i>
Ngày dạy


Bi 42: Tit 48: <b>a lớ tỉnh (thành phố) (tiếp theo)</b>
<b>Kinh tế </b>–<b> xã hội</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bài học, HS cần:


Nm c c điểm chính về dân c, lao động của địa phơng: gia tăng dân số, kết
cấu dân số, phân bố dân c, tình hình phát triển văn hố, giáo dục, y tế. Nguồn lực có


tính chất quyết định sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh (thành phố).


Biết đợc đặc điểm chung của kinh tế tỉnh (thành phố)


Có kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phơng để có ý thức
tham gia xây dựng địa phơng.


<b>II. ChuÈn bÞ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Các tranh ảnh về hoạt động sản xuất chính, tình hình phát triển y tế, văn hố giáo dc
ca a phng.


<b>iii. Tiến trình trên lớp </b>
<b>A Bài cị </b>


1. Xác định vị trí địa lí tỉnh (thành phố) trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa nh thế nào
trong phát triển kinh tế – xã hội ?


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh (thành phố) có đặc điểm gì ?
Có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội. Những giải pháp cụ thể ?


<b>B .Bµi míi</b>
<b>Më bµi</b>


Dân c và lao động là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế
– xã hội của địa phơng. Nghiên cứu dân c – lao động giúp chúng ta thấy rõ sự phát
triển, phân bố dân c và lao động của địa phơng để có kế hoạch điều chỉnh, sử dụng sức
lao động và giải quyết vấn đề lao động của địa phơng.


HĐ 1: Cá nhân/cả lớp



? HS da vào kênh chữ, Atlat Tr11, 12
kết hợp kiến thức đã học hoàn thành
phiếu học tập.


? KÕt cấu dân số trên ảnh hởng nh thế
nào tới sù ph¸t triĨn kinh tÕ x· héi cđa
Thanh Ho¸?


- Phong phú, đa dạng song không
đồng nhất.


? Mật độ dân số trung bình của Thanh
Hố là bao nhiêu?


? Sự phân bố dân c nh thế nào?
? : Nêu các loại hình c trú chính?


? Nêu những nét văn hoá tiêu biểu của
Thanh Hoá?


<b>III. Dõn c và lao động</b>
<b>1. Gia tăng dân số.</b>


- Số dân: 3 673 225 ngời 2005- Là tỉnh
đông đứng thứ 2 cả nc, th nht ca Bc
Trung B.


- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,045 năm 2005
<b>2. Kết cấu dân số.</b>



<b>- Kết cấu dân số theo giới tính: tỉ lệ nữ cao</b>
hơn nam.


- Kết cấu dân số theo độ tuổi: kết cấu dân
số trẻ,


+Dới độ tuổi lao động là: 35,3%,
+Trong độ tuổi lao động là:56,2%
+Trên độ tuổi lao động là:8,5%
- Kết cấu dân số theo lao động:


+ Lao động trong nông- lâm -nghiệp:
71,83%


+ Lao động trong công nghiệp: 12,17%
+ Lao động trong dịch vụ: 16%( năm 1999)
- Kết cấu dân số theo dân tộc:


+ Ngời Kinh: 84,4%
+ Ngời Mờng: 8,7%
+ Ngời Thái:6%
+ Dân tộc khác: 1%


<b>3. Phân bố dân c.</b>


<b>- Mt độ dân số trung bình:330 </b>
ng-ời/km2<sub>(năm 2005)</sub>


- Phân bố dân c không đồng đều, tập trung


đông ở thànhg phố, thị xã, vùng ven biển,
tha thớt ở miền núi.


<b>4. T×nh h×nh phát triển văn hoá- giáo</b>
<b>dục- y tế.</b>


<b>a. Văn hoá.</b>


- Cú nền văn hố lâu đời, có kho tàng văn
hố dân gian quí báu: hị sơng Mã, hát
trống qn, múa Đơng Anh...


<b>b. Gi¸o dơc.</b>


- Trình độ dân trí tơng đối cao:


+ TØ lƯ ngêi biÕt chữ khá cáo(97,9%)- cao
hơn cả nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

S lng bác sị đứng sau thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội, số y sĩ đứng đầu cả
nớc.


nghề rất đợc chú ý phỏt trin.
<b>c. Y t.</b>


Đợc chú ý phát triển.
HĐ 2: Cá nhân <b>IV. Kinh tÕ</b>


? : HS dựa vào kênh chữ kết hợp biểu


đồ cơ cấu kinh tế tỉnh (thành phố)


? Tình hình phát triển kinh tế trong
những năm gần đây nh thế nào?


? Em có nhận xét gì về trình độ phát
triển kinh tế của tỉnh so với cả nớc?
H: Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu
kinh tế ? Giải thích ?


- Thế mnh kinh t ca a phng ?


<b>1. Đặc điểm chung</b>


- Nền kinh tế đa dạng, nhiều ngành nghề.
- Tốc độ tăng trởng kinh tế năm sau cao
hn nm trc 9,1%(2001-2005)


- GDP bình quân đầu ngời: 43USD tăng 1.5
lần so với năm 2000


<b>Hot ng 3 :Củng cố </b>


1. Dân c - lao động của tỉnh có đặc điểm gì ? Có thuận lợi khó khăn gì cho phát
triển kinh tế – xã hội ? Các giải pháp lớn ?


2. Nêu đặc điểm chung của kinh tế tỉnh (thành phố). Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế có ý nghĩa gì trên con đờng phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố).


<b>C Híng dÉn vỊ nhµ </b>



Ơn tập các nội dung của học kì II để chuẩn bị kiểm tra học kỳ II


<b>vi. phô lục</b>


Phiếu học tập của HĐ 1:a. HS dựa vào kênh chữ kết hợp Atlat Tr11, 12 vốn hiểu
biết hÃy hoàn thành bảng sau:


Đặc điểm <sub>Thuận lợi</sub>Tiềm năng kinh tế<sub>Khó khăn</sub> Giải pháp
Số dân


S gia tng dõn s
Mt dõn số
Phân bố dân c
Các loại hình c trú
Văn hố-giáo dục
Y tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

D Rót kinh nghiƯm .


<i>Ngày 18 tháng 4 năm 2009</i>
Bài 43: Tiết 49: <b>địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Hiểu và trình bày đợc tình hình phát triển các ngành kinh tế cơng nghiệp, nơng
nghiệp và dịch vụ, xác định thế mạnh của ngành kinh tế ở địa phơng đợc phát triển
dựa trên tiềm năng gì ?


Đánh giá đợc mức độ khai thác tài nguyên và việc vệ môi trờng đợc đặt ra nh thế
nào ?



Thấy đợc xu hớng phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố)


Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trờng.
II. cácthiết bị dạy học


Atlat địa lí Việt Nam
Bản đồ kinh tế Việt Nam
Bản đồ tỉnh (thành phố)


Tranh ảnh về hoạt động các ngành kinh tế của tỉnh (thành phố)


<b>iii. Các hoạt động trờn lp</b>


<b>Mở bài</b>


<b>* Phơng án 1:</b>


GV yờu cu HS xỏc định tỉnh (thành phố) em đang sống thuộc vùng kinh tế nào ? Đặc
điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng, sau đó nói: tỉnh (thành phố) em có


trình độ phát triển so với vùng, các tỉnh, thành khác, vấn đề khai thác tài nguyên, bảo v
mụi trng, xu hng phỏt trin.


<b>* Phơng án 2:</b>


GV nờu: Trong cơ cấu kinh tế của địa phơng em, ngành nào chiếm vị trí quan
trọng ? Dựa trên những cơ sở nào ? Trong tơng lai tỉnh (thành phố) sẽ có sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hay khơng ? Hớng chuyển dịch ra sao ?


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ni dung chớnh</b></i>



HĐ 1: Cá nhân/nhóm


Bc 1: HS da vào Atlat Tr14, 15, 16, 17 kết hợp
kênh chữ, bản đồ tỉnh (thành phố) hoàn thnh
phiu hc tp.


<b>VI. Kinh tế</b>


<b>Các ngành kinh tế</b>


Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức <b>* Công nghiệp</b>
<b>- Vị trí</b>


<b>- Ngành quan trọng</b>
<b>- Hớng phát triển</b>
<b>* Nông nghiệp</b>
<b>- Vị trí</b>


<b>- Cơ cấu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>* Lâm nghiệp: Khai thác, bảo</b>
<b>vệ, trồng rừng.</b>


<b>* Dịch vụ:</b>
<b>- Vị trí</b>


<b>- Các ngành: ngành nào</b>
<b>chiếm u thế.</b>



HĐ 2: Cá nhân/cặp <b>V. Bảo vệ tài nguyên và môi</b>


<b>tr</b>
<b> ờng.</b>
Bớc 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, kết hợp kiến


thc ó hc:


- Nêu thực trạng của việc khai thác tài nguyên và
môi trờng của tỉnh (thành phố).


- Nguyên nhân ? Biện ph¸p ?


Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức <b>- Khai thác phải đi đôi với bảo</b>
<b>vệ tài nguyên, môi trờng để</b>
<b>đảm bảo sự phát triển bền</b>
<b>vững kinh tế </b>–<b> xã hi ca</b>
<b>tnh (thnh ph).</b>


HĐ 3: Cá nhân/cặp VI. Ph ơng h ớng phát triển kinh
tế


Bc 1: HS dựa vào vốn hiểu biết kết hợp kiến thức
đã học:


- Nêu thế mạnh của nền kinh tế địa phơng. Những
tồn tại lớn ?


- Em thử đề ra những phơng hớng phát triển kinh
tế cho tỉnh (thành phố).



Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức - Cơ cấu kinh tế thay đổi nh thế
nào ?


- Träng tâm phát triển ngành
kinh tế trong thời kỳ tới.


<b>iv. ỏnh giỏ</b>


1. Nêu tình hình phát triển kinh tế xà hội của tỉnh (thành phố). Ngành nào
chiếm vai trò quan trọng nhất ? Dựa trên những điều kiện gì ?


2. Ti sao vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trờng luôn đợc đặt lên hàng đầu trong
chiến lợc phát triển kinh tế của địa phơng.


<b>v. hoạt động nối tiếp</b>


Bµi 1, 2 tr 150 SGK Địa 9


<b>vi. phụ lục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

a. HS dựa vào Atlat địa lí Việt Nam kết hợp kênh chữ, kiến thức đã học hãy điền
vào ô trồng trong s sau:


<i>Cỏc vn </i> <b>Cụng nghipxõy dng</b>


<b>Nông, lâm, ng</b>


<b>nghiệp</b> <b>Giải pháp</b>
Điều kiện phát triển



Tỉ trọng của ngành


Khái quát tình hình phát
triển


Sự phân bố các sản phẩm
chính


Hớng phát triển


b. Thế mạnh kinh tế của tỉnh (thành phố) em là ngành gì ?


<i>---Ngày tháng năm 2008</i>
Bài 44: Tiết 52: <b>thực hành: Phân tích mối quan hệ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Bit phõn tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy
đ-ợc tính thống nhất của môi trờng tự nhiên.


Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ


Phân tích đợc mối quan hệ giữa các đối tợng địa lí, từ đó có kế hoạch xây dựng
phát triển kinh tế – xã hội.


II. cácthiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam


Bản đồ tỉnh (thành phố)



Dông cô häc tËp: compa, bút chì, bút màu, thớc kẻ


<b>iii. Cỏc hot ng trờn lp</b>


<b>Mở bài:</b>


<b>GV nêu nhiệm vụ cần phải hoàn thành trong giê häc:</b>


<b>+ Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của tỉnh (thành phố)</b>
<b>+ Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích biến động cơ cấu kinh tế của địa phơng.</b>
<b>Cách thức tiến hành để có kết quả cao nhất.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ni dung chớnh</b></i>


HĐ 1: Cá nhân/nhóm


Bc 1: HS dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam
hoặc Atlat và bản đồ địa phơng kết hợp kiến thức
đã học:


<b>Bµi 1:</b>


- Nêu đặc điểm chính của tự nhiên địa phơng
- Phân tích về tác động qua lại giữa các thành
phần tự nhiên.


- Nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự
nhiên ? Có ảnh hởng gì đến phát triển sản xuất,
đời sống của nhân dân tỉnh (thành phố) ?



Bớc 2: Các cá nhân trong nhóm cùng nhau trao
đổi kết quả bài làm, bổ sung cho nhau.


+ Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức.


HĐ 2: Cá nhân nhóm <b>Bài 2:</b>


Bớc 1:


+ GV yêu cầu HS nhắc lại các bớc tiến hành vẽ
biểu đồ cơ cấu kinh tế.


+ Tùy theo đề bài (bảng số liệu) có thể vẽ biểu đồ
hình trịn hay miền.


Bớc 2: HS tự vẽ biểu đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

T×m ra cách sửa sai.


Bớc 3: Đại diện nhóm phát triển, GV chuÈn kiÕn
thøc.


- Ngµnh nµo cã tØ träng tăng
(giảm) bao nhiêu lần:


- Xu hớng phát triển: Giảm tØ
träng cđa ngµnh nông lâm
ng nghiệp, tăng tỉ trọng ngành
công nghiệp, xây dựng, khu vực
dịch vụ.



<b>iv. ỏnh giỏ</b>


1. Tại sao nói: Môi trờng tự nhiên tỉnh (thµnh phè) chóng ta lµ mét sù thèng
nhÊt ?


2. Nêu xu hớng phát triển của kinh tế địa phơng. Tại sao ?


<b>v. hoạt động nối tiếp</b>


1. HS hoµn thiƯn nèt phần còn lại của bài 2


2. So sánh cơ cấu kinh tÕ cđa tØnh (thµnh phè) víi vïng vµ víi cả nớc. Giải thích
sự khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>---Ngày th¸ng năm 2008</i>
Tiết 50: ôn tập học kỳ ii


I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cÇn:


Hiểu và trình bày đợc :


+ Tiềm năng kinh tế to lớn của biển, đảo Việt Nam, những thế mạnh của kinh tế
biển - đảo.


+ Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo để phát triển bền
vững kinh tế quốc gia.


+ Khả năng phát triển kinh tế địa phơng, thế mạnh kinh tế, những tồn tại và các


giải pháp khắc phục khó khăn.


Có kỹ năng phân tích, so sánh các mối quan hệ địa lí, kỹ năng vẽ biểu đồ, phân
tích biểu đồ.


II. cácthiết bị dạy học
Các bản đồ: Tự nhiên, hành chính, kinh tế Việt Nam
Atlat địa lí Việt Nam


C¸c phiÕu häc tËp


<b>iii. Các hoạt động trên lớp</b>


<b>Më bµi:</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị đề cơng ôn tập của HS
+ Nêu nhiệm vụ cần phải hồn thành trong giờ ơn tập
HĐ 1: Cá nhân


GV yêu cầu từ 1 đến 5 HS xác định vị trí vùng biển - đảo Việt Nam
HĐ 2: Nhóm


Bíc 1: GV phân chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1: Phiếu häc tËp sè 1


Nhãm 2: PhiÕu häc tËp sè 2
Nhãm 3: PhiÕu häc tËp sè 3
Nhãm 4: PhiÕu häc tËp số 4


Bớc 2: Các nhóm chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập cử ngời báo cáo kết quả.


Bớc 3: Đại diện các nhóm phát biểu, HS nhóm khác bæ sung, GV chuÈn kiÕn
thøc.


<b>iv. đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>v. hoạt động nối tiếp</b>


<b>HS ôn tập kỹ nội dung đã học để kiểm tra học kỳ II</b>


<b>vi. phô luc</b>


<b>PhiÕu häc tËp sè 1:</b>


1. Ngành kinh tế biển bao gồm ngành gì ? Nớc ta có những thuận lợi, khó khăn gì
để phát triển ngành kinh tế biển ?


2. Tại sao cần u tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ? Công nghiệp chế biến
thuỷ sản phát triển sẽ có tác động nh thế nào tới ngành đánh bắt ni trồng thuỷ sản ?


3. S¾p xÕp các bÃi tắm và khu du lịch biển ở nớc ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam
sau:


Cửa Lò, Sầm Sơn, Trà Cổ, Vịnh Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Huế, Hội An, Đà
Nẵng, Vũng Tàu.


<b>Phiếu học tập số 2:</b>


1. Vẽ sơ đồ xu hớng phát triển ngành dầu khí của nớc ta


2. Xác định trên bản đồ các cảng biển và tuyến giao thông đờng biển ở nớc ta.


Chúng ta cần tiến hành biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển ?


3. Tại sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên môi trờng biển đảo ? Các giải pháp.
<b>Phiếu học tập số 3:</b>


1. Những thuận lợi, khó khăn của tỉnh (thành phố) em để phát triển kinh tế, xã
hội. Khó khăn nào lớn nhất ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>Ngày 4 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tiết 47 Bài 41: địa lí địa phơng</b>


<b>địa lí hà tĩnh </b>
<b>I. Mục tiêu bài hc </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nm vng c im và ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh.


- Nắm đợc những lợi thế cũng nh hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của tỉnh.


- Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức bài
học.


- Qua việc hiểu rõ thực tế địa phơng hình thành ở các em ý thức tham gia, xây
dựng địa phơng, từ đó bồi dỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hơng, đất nớc.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.



- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Các tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>3.1. Mở bài</b></i>


GV giới thiệu bài mới theo phần giới thiệu trong SGK.
3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát bản đồ hành chính và Atlat địa lí
Việt Nam, hãy xác định vị trí, quy mơ diện
tích và nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí
Hà Tĩnh?


GV yêu cầu HS lên bảng, dựa vào bản đồ
Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của
địa phơng.


GV gợi mở:


? Tỉnh Hà Tĩnh nằm ở vùng nào của nớc ta.
? Giáp với các tỉnh, thành phố nào? Có biên
giới với nớc nào?


? Cho biÕt diƯn tÝch cđa Hµ TÜnh lµ bao


nhiªu? NhËn xÐt?


? Xác định toạ độ địa lí?


? Vị trí địa lí nh vậy có ý nghĩa gì trong việc
phát triển kinh tế-xã hội?


-> GV bæ sung (nÕu cần), chốt lại.


? Quan sỏt bn hnh chớnh H Tĩnh, hãy
nêu tên 12 huyện, thị xã? so sánh về quy mơ
diện tích giữa các đơn vị đó?


<b>I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân</b>
<b>chia hành chính</b>


<i><b>1. Vị trí lÃnh thổ</b></i>
- Tiếp giáp:


+ Phía Nam: Quảng Bình (130km)
+ Phía Bắc: Nghệ An (88km)
+ Phía Đông: Biển Đông (137km)
+ Phía Tây: Lào (170km)


- Din tớch: 6.053 km2<sub> => trung bình.</sub>
- Toạ độ địa lí


Hà Tĩnh nằm giữa của Bắc Trung Bộ
+ Cực Bắc: 180<sub>37’B thuéc x· S¬n Hång - </sub>
H-¬ng S¬n.



+ Cùc Nam: 170<sub>54B thuộc xà Kì Lạc - Kì</sub>
Anh.


+ Cực Đông: 1060<sub>30Đ thuộc xà Kì Nam </sub>
-Kì Anh.


+ Cực Tây: 1050<sub>7B thuộc x· S¬n Kim-H¬ng</sub>
S¬n.


=> ý nghÜa:


+ Thuận lợi giao lu bn bán với Lào (Quốc
lộ 8 qua đèo Keo na).


+ Phía Đông tiếp giáp với Biển Đông => Hà
Tĩnh vơn ra Biển Đông với nhiều ngành kinh
tế vừa truyền thống vừa hiện đại: đánh bắt
hải sản, làm muối, GTVT biển, nuôI trng
thu sn, du lch, ngh mỏt.


=> Địa bàn hấp dẫn, đầy tiềm năng.
<i><b>2. Sự phân chia hành chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

? Tại sao nói địa hình Hà Tĩnh là bức tranh
thu nhỏ của địa hình Việt Nam?


? Quan sát bản đồ tự nhiên Hà Tĩnh, hãy nêu
các dạng địa hình chính và giá trị kinh tế của
từng dạng địa hình đó?



- GV nêu các đặc điểm địa hình của các khu
vực địa hình.


* Các khu vực địa hình
<i>+ Dãy Trờng Sơn ở phía Tây</i>


<b>  Gồm nhiều dãy, nhiều đỉnh liên tục trập</b>
trùng còn gọi là núi Giăng Màn.


<b>  Có 2 sờn khơng đối xứng: sờn Tây</b>
(thuộc Lào) -> thoải, sờn đông -> dốc.


<b>  Có nhiều đèo: điển hình đèo Keo Na</b>
(734 m)


<b>  Dãy Hoành Sơn là một nhánh của </b>
Tr-ờng Sơn kéo dài theo hớng TB - ĐN sau
chuyển thành Tây-Đông kéo ra đến tận bờ
biển.


=> Ranh giới khí hậu Bắc – Nam.
<i>+ Khu vực đồi núi thấp</i>


<b>  D·y Hång LÜnh gåm “99 ngän”</b>
<b>  Nói Thiªn NhÉn..</b>


<i>+ Đồng bằng: Đồng bằng chiếm diện tích</i>
nhỏ, khơng có đồng bằng lớn gồm có các
đồng bằng: Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà,


Cẩm Xuyên, đồng bằng thung lũng Hơng
Khê.


? ảnh hởng của địa hình đến sự phát triển
kinh tế-xã hội của nhân dân Hà Tĩnh.


? Nêu đặc điểm khí hậu của tỉnh ta?


? Em có nhận xét gì về những tác động của


- Cả tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xÃ.


- Có 10 huyện: Đức Thọ, Hơng Sơn, Nghi
Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kì
Anh, Hơng Khê, Vũ Quang, Lộc Hà.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>


<i><b>1. Địa hình</b></i>


- Đặc điểm chung:


+ Đồi núi chiếm diện tích lớn, chiÕm 80%
diƯn tÝch tù nhiªn.


+ Đồng bằng nhỏ hẹp bị ngăn cắt bởi các
dãy núi nằm rải rác trên địa bàn của tỉnh.
- Các khu vực địa hình



<i>+ Dãy Trờng Sơn ở phía Tây </i>
+ Khu vực đồi núi thấp


<b>  D·y Hång LÜnh gåm “99 ngän”</b>
<b>  Nói Thiªn NhÉn..</b>


+ Đồng bằng: Đồng bằng chiếm diện tích
nhỏ, khơng có đồng bằng lớn, gồm có các
đồng bằng: Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà,
Cẩm Xuyên, đồng bằng thung lũng Hơng
Khê.


=> ¶nh hëng:


- D·y Trờng Sơn: có trữ lợng gỗ lớn, nhiều
loại gỗ quý, nhiều loại lâm sản khác có giá
trị trong nớc và xuÊt khÈu.


- Vùng đồng bằng: trồng lúa, cây cơng
nghiệp lạc, mía, ớt -> dân c tập trung đông
- Vùng đồi núi thấp: đồng cỏ phát triển ->
chăn ni trâu bị.


<i><b>2. KhÝ hËu</b></i>


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với một
mùa đông tơng đối lạnh.


- Đặc điểm khí hậu:



+ Nhit trung bỡnh nm 23,8 %


+ Lợng ma trung bình: > 2500 mm/ năm.
Mïa ma: 6 -> 11. Th¸ng 6-7: ma tiĨu mÃn.
+ Độ ẩm không khí trung bình: 85%


+ Có 2 mïa giã


Gió mùa mùa đông: Đông Bắc.


Giã mùa mùa hạ: Tây Nam -> gió Tây
khô nóng.


+ B·o: Th¸ng 5 -> th¸ng 11, Th¸ng 9, 10
nhiều bÃo nhất.


=> ảnh hởng:
- Đối với sản xuất:
+ Thuận lợi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

khớ hu n sản xuất và đời sống.
-> GV bổ sung, chốt ý.


? Em có nhận xét gì về mạng lới sông ngòi
tỉnh ta? Nêu một số dòng sông chính.


? Cho bit ch độ nớc của sơng ngịi.


? Vai trị của sơng ngịi đối với đời sống và
sản xuất.



? Cho biÕt c¸c hå lín ë tØnh ta. Vai trß cđa
hå.


? Cho biÕt tØnh ta có các loại thổ nhỡng nào?
Đặc điểm của thổ nhìng? Ph©n bè thỉ
nh-ìng?


GV gii thiu v c im ca 2 loi t
chớnh.


Các
loại
Thổ
nhỡng


Đặc ®iĨm Ph©n bè


Fe ra lít Chứa nhiều ơ
xít sắt, nhơm
có màu đỏ
hoặc vàng núi
cao, lợng mùn
tăng nên có
màu sẩm hơn.


Vùng đồi núi:
Hơng Sơn,
H-ơng Khê, Cẩm
Xuyên, Kì Anh,


Vũ Quang.
Phù sa Độ phì rất cao ở các đồng


b»ng


? ý nghĩa của thổ nhỡng đối với sản xuất.
- GV trình bày hiện trạng sử dụng đất của


<b> 2 vụ lúa/ năm, có nơi có thêm vụ lúa</b>
chét.


+ Khó khăn:
<b> Gặp úng lụt</b>


<b> Hạn hán vào mùa khô</b>
<b> Sâu rầy phát triển</b>
<b> BÃo và ma lớn</b>


- Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh.
<i><b>3. Thuỷ văn</b></i>


* Sông ngòi


- Có hệ thống sơng ngịi khá dày đặc, sơng
ngắn nhỏ và dốc, một số sông tơng đối lớn:
sông La, sông Ngàn Phố, sông Ngàn Sâu,
sông Nghèn, sông Rác…


- Chế độ nớc theo mùa: lũ Tiểu Mãn, lũ Đại
Mãn.



=> Vai trß:


+ Cung cấp nớc cho sản xuất nụng nghip.
+ Phỏt trin GTVT ng thu.


+ Đánh bắt cá.


+ Điều hoà khí hậu, cân bằng môi trờng sinh
thái.


* Hồ


- Hồ lớn: chủ yếu là hồ nhân tạo, nổi tiếng là
hồ Kẻ Gỗ.


= Vai trò: + Nuôi trồng thuỷ sản.


+ cung cÊp níc tới cho sản xuất
nông nghiệp vào mùa khô.


<i><b>4. Thổ nhỡng</b></i>


Có 2 loại đất chính: Fe ra lít và phù sa
=> ý nghĩa:


+ Thích hợp trồng cây ăn quả, chè, lạc, hoa
màu (đất Fe ra lít).


+ Thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây công


nghiệp hàng năm, cây ăn quả (đất phù sa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

tØnh ta.


- GV nêu rõ hiện trạng thảm thực vật tự
nhiên và các loại động vật hoang dã và giá
trị của chúng.


? TØnh ta cã vờn quốc gia nào.


? Nêu tên, sự phân và ý nghĩa của các mỏ
khoáng sản chính của tỉnh ta.


- Có nhiều loại chim, thú quý nh: Sao La,
H-ơu Sao,


- Vờn quốc gia: Vũ Quang.
6. Khoáng sản:


Các KS


chính Sự phân bố


Mỏ sắt
Than


Phốt pho rít
I mê nhít
Thiếc
Ti tan



.


Thạch Khê (Thạch Hà)
Hơng Giang (Hơng Khê)
Hơng Khê


Ven biển Cẩm Xuyên, Kì
Anh


Khe suối, thung lũng Hơng
Sơn


Ven biển Nghi Xuân tới Kì
Anh.


=> ý nghĩa:


- Nguyên vật liệu xây dựng.
- Làm sành sứ, gạch ngói.


- Tơng lai: công nghiệp khai khoáng
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>


- GV sơ kết bài học.
<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài cũ



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Ngy 4 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tiết 48 Bài 42: địa lí địa phơng (Tiếp theo)</b>


<b>địa lí tỉnh hà tĩnh </b>
<b>I. Mục tiêu bài hc </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- B sung v nõng cao những kiến thức về dân c, lao động của tỉnh. Bao gồm sự
phát triển dân số, kết cấu dân số, sự phân bố dân c và các vấn đề văb hố, giáo dục, y
tế.


- Có cái nhìn khái qt về kinh tế của tỉnh để thấy đợc Hà Tĩnh vẫn còn là một
tỉnh nghèo, cơ cấu kinh tế còn lạc hậu.


- Qua việc nắm kiến thức bài học, hình thành ở các em ý thức muốn làm việc gì
đó đa q hơng phát ttriển đi lên.


<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc </b>


- Bản đồ phân bố dân c Hà Tnh.


- Bảng số liệu và tranh ảnh về dân c và xà hội của Hà Tĩnh.
<b>III. Tiến trình d¹y häc </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>3.1. M bi</b></i>



Sự gia tăng dân số của tỉnh ta nh thế nào? Có kết cấu dân số ra sao? D©n c tËp
trung


đơng đúc hoặc tha thớt ở vùng nào? Văn hố, giáo dục, y tế có sự phát triển nh thế
nào? Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét


về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số tỉnh
ta qua các năm. Giải thích sự thay đỏi
đó?


HS tr¶ lêi ; GV chn xác kiến thức.
? Tại sao gia tăng cơ học của Hà Tĩnh
luôn âm?


HS tr li ; GV chun xác kiến thức.
- GV trình bày vấn đề gia tăng cơ giới:
gia tăng cơ giới của Hà Tĩnh thờng là
âm. Do điều kiện kinh tế ở đây cịn
nhiều khó khăn nên di c thì nhiều cịn
nhập c thì ít. Ngời dân chuyển đến làm
ăn ở các vùng kinh tế mới hoặc đến các
vùng trung tâm thành phố, thủ đơ cơng
tác và sinh sống ở đó. Đặc biệt là vào
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.



? ảnh hởng của gia tăng dân số đối với
đời sống và sản xuất của Hà Tĩnh nh thế
nào?


HS tr¶ lêi ; GV chuẩn xác


- GV nhấn mạnh: Hiện nay mức gia tăng
dân số Hà Tĩnh thấp hơn mức trung bình
của cả nớc.


? Nhìn vào cơ cấu các nhóm tuổi trên,
em hÃy cho biết Hà Tĩnh có kết cấu dân


<b>III. Dõn c và lao động</b>
<b>1. Sự phát triển dân số</b>
- Số dân


Năm 2005 là 1 300,9 nghìn ngời => quy
mô dân số tỉnh ta vào loại trung bình của cả
nớc.


- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: 0,78% (năm
2005)


- Gia tăng cơ giới của Hà Tĩnh thờng là ©m
(xt c lín h¬n nhËp c).


<b>2. KÕt cÊu d©n sè</b>


<i><b>a- Kết cấu dân số theo tuổi và giới</b></i>


<i>+ Kết cấu dân số trẻ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

s tr hay già? Thuận lợi và khó khăn
của kết cấu dân số đó?


HS tr¶ lêi ; GV bổ sung, chốt lại.


? Tỉnh ta có những dân tộc nào? chiếm
bao nhiêu dân số của tỉnh?


? Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết
của bản thân, em hÃy nhận xét cơ cấu
dân số của tỉnh ta phân theo các ngành
kinh tế?


HS trả lời, GV chuẩn xác.


? Em cú nhn xét gì về mật độ dân số
tỉnh ta?


HS trả lời, GV chuẩn xác.


? Trình bày sự phân bố dân c ở tỉnh ta.
HS trả lời, GV chuÈn x¸c.




? H·y nªu tªn mét sè danh nhân tiêu
biểu ở Hà Tĩnh?



HS nêu tên các danh nhân.
- HS trả lời; GV khắc lại.


? Em hóy k tờn một số loại hình văn
hố dân gian hoặc hoạt động văn hoá
truyền thống mà em biết.


? Em có nhận xét gì về tình hình phát
triển giáo dục tỉnh ta.


- GV khái quát thuận lợi của tỉnh ta:
+ Diện tích thuộc loại trung bình.
+ Vị trí thn lỵi.


+ Nguồn nhân lực dồi dào, khéo tay.
+ Có đủ thế mạnh của cả miền đồng
bằng, trung du, miền núi và miền biển.
? Nêu các đặc điểm chung của nền kinh
tế Hà Tĩnh?


HS trả lời, GV chốt lại.


<i><b>b- Kết cÊu d©n sè theo thành phần dân</b></i>
<i><b>tộc</b></i>


<b> Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân,</b>
chiếm tới 90 % sè d©n.


<b>  D©n téc Ýt ngêi chiÕm tØ lƯ rất thấp</b>
gồm các dân tộc Chứt và dân tộc Lào.



<i><b>c. Kết cấu dân số theo lao động</b></i>


- Khu vực nông, lâm, ng nghiệp chiếm trên
70% lực lợng lao động.


- Cơ cấu sử dụng lao động có sự chuyển
dịch theo hớng tích cực.


<b>3. Ph©n bè d©n c</b>


- Mật độ dân số: 214 ngời/km2 <sub>(năm 2005).</sub>


- Phân bố dân c không đều:


+ Đông đúc ở đồng bằng, thành phố, thị xã,
thị trấn.


+ Tha thít ë trung du vµ miỊn nói.


- Các loại hình quần c: quần c nơng thơn và
quần c đơ thị


<b>4. T×nh hình phát triển văn hoá, giáo</b>
<b>dục, y tế.</b>


<i><b>a. Truyền thống văn hoá, lịch sử</b></i>
Giàu truyền thống văn hoá-lịch sử


<i><b>b. Giáo dục</b></i>



Giỏo dc-o to ca tỉnh nằm trong 10
tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nớc


<i><b> c. Y tế</b></i>


Không ngừng phát triển, mỗi xà có một
trạm y tế, mỗi huyện có một trung tâm y
tế


<b>IV. Kinh tế</b>


<b>1. Đặc điểm chung</b>


Nn kinh tế đang có những bớc khởi sắc
- Tốc độ tăng trởng GDP cao hơn mức trung
bình của cả nớc và Bắc Trung Bộ


- Thu nhËp bình quân đầu ngời không
ngừng tăng.


- Cơ cấu kinh tế cã sù chun dÞch theo
h-íng tÝch cùc.


- Trong những năm tới cần trao đợc sự
chuyển hố mạnh mẽ về kinh tế.


<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>


Tr¶ lời câu hỏi 1 trong SGK


<b>IV. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124></div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>Ngày 27 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tiết 49 Bài 43: địa lí tỉnh (thành phố) (Tiếp theo)</b>


<b>địa lí tỉnh hà tĩnh </b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bµi häc, HS cÇn:</i>


- Hiểu đợc so với nền kinh tế chung cả nớc, Hà Tĩnh vẫn là một tỉnh chậm phát
triển nhng đang đứng trớc những triển vọng lớn.


- Nắm đợc các ngành kinh tế chính, các sản phẩm tiêu biểu của từng ngành
cũng nh những định hớng phát triển trong thời gian tới.


- Biết đọc, phân tích biểu đồ để nắm vững kiến thức bài học


- Hiểu rõ thực tế địa phơng (khó khăn, thuận lợi) để ý thức tham gia, xây dựng
địa phơng, từ đó bồi dỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hơng, đất nớc.


<b>II. Phơng tiện dạy học </b>


- Bn kinh t chung Việt Nam.
- Bản đồ tỉnh Hà Tĩnh.


- C¸c bảng số liệu, tranh ảnh về sự phát triển kinh tế Tĩnh.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. n nh lp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


Lµm bµi tËp sè 2 SGK
<b>3. Bµi míi</b>


<i><b>3.1. Më bµi</b></i>


- Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân c và lao động có
ảnh


hởng nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở tỉnh ta? Tình hình phát triển kinh tế Hà
Tĩnh có đặc điểm gì? Phơng hớng phát triển ra sao? Bài học hơm nay chúng ta đi tìm
đáp án cho các câu hỏi đó.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV giới thiệu sơ lợc quá trình


phát triển kinh tế tỉnh ta đến các
ngành kinh tế.


- GV giíi thiƯu kh¸i qu¸t về
ngành nông-lâm-ng nghiệp:


+ N-L-N là ngành chủ yếu và gắn
bó chặt chẽ với nhau nhất là vùng
ven núi, ven biÓn.


+ Nay sản xuất ngày càng đợc


phân ngành (chuyên môn hố)
song vẫn cịn rõ nét tính tự cung,
tự cấp.


- GV hớng dẫn HS cách tìm hiểu
và trình bày các vấn đề của các
ngành kinh tế theo các vấn đề:
+ Điều kiện phát triển (t nhiờn,
KT-XH).


+ Vị trí của ngành trong nền kinh
tế của tỉnh.


+ Sự phát triển của ngành
+ Các sản phẩm chủ yếu
+ Sự phân bố.


+ Phơng hớng phát triển.
- GV phân nhóm:


<b>IV. Kinh tế</b>


<i><b>2. Các ngành kinh tế</b></i>
<i><b>a. Nông-lâm-ng nghiệp</b></i>


* Khái quát tình hình phát triển


- Khu vc Nơng-lâm-ng nghiệp ln giữ vai trị
chủ đạo trong nền kinh tế,



- Cã sù chun biÕn theo híng tăng tỉ trọng của
ngành nông nghiệp vµ ng nghiƯp, giẩm tỉ trọng
của ngành lâm nghiệp.


<i><b>a.1) N«ng nghiƯp </b></i>
<i><b>* Trång trät</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

+ Nhãm 1: T×m hiĨu về ngành
nông nghiệp


+ Nhóm 2: Tìm hiĨu vỊ ngµnh ng
nghiƯp


+ Nhãm 3: T×m hiĨu vỊ ngành
lâm nghiệp


Đại diện nhóm trình bày kết
quả; GV chuẩn xác kiến thức.


- GV nhn lại: Hà Tĩnh có đủ thế
mạnh của cả miền đồng bằng,
trung du, miền núi và miền biển
để phát triển nông-lâm-ng nghiệp.
? Nêu những điều kiện thuận lợi
để phát triển công nghiệp và thủ
công nghiệp ở tỉnh ta.


? Em cã nhËn xét về sự phát triển
ngành công nghiệp tỉnh ta nh thÕ
nµo?



? Hãy nêu tên một số cơ sở sản
xuất công nghiệp , thủ công
nghiệp (làng nghề truyền thống) ở
địa phơng mà em biết.


? Hà Tĩnh có những thuận lợi gì
để phát triển ngành giao thông
vận tải?


? H·y nêu tên những danh lam,
thắng cảnh có giá trị thu hút
khách du lịch ở Hà Tĩnh.


? Trình bày phơng hớng phát triển


+ Cây lúa (quan träng nhÊt). DiƯn tÝch trång lóa
nhiỊu nhÊt: Can Léc, Th¹ch Hà, Cẩm Xuyên.
<b> Năng suất lúa nhìn chung cha cao, cao nhất là</b>
Đức Thọ.


<b> Sản lợng: chiếm khoảng 80% tổng giá trị cây</b>
lơng thực toµn tØnh.


<b>  Mùa vụ: 2 vụ chính, có thể cấy 3 vụ/ năm.</b>
Vụ Đông Xuân (quan trọng nhất) và hè Thu.
<b>  Các loại cây lơng thực khác: khoai lang, ngô,</b>
khoai, sắn… trồng ở các vùng bãi,vùng đồi..


- Cây công nghiệp: Tình hình phát triển cha cao,


giá trÞ xuÊt khÈu cßn thÊp, gåm cã: Lạc (nhiều
nhất ở Thạch Hà, Kì Anh, Hơng Khê, Đức Thọ),
chè (trồng nhiỊu ë: H¬ng S¬n, Hơng Khê, Vũ
Quang), vừng, cao su, ớt


- Cây ăn quả: bởi Phúc Trạch (Hơng Khê), cam bù
(Hơng Sơn), hồng vuông (Thạch Hà)


<i><b>* Ngành chăn nuôi</b></i>


+ Chăn nuôi trâu bò: Thạch Hà, Kì Anh, Đức Thọ
+ Chăn nuôi hơu: Hơng Sơn, Hơng Khê.


+ Chăn nuôi lợn: Thạch Hà, Đức Thọ, Cẩm
Xuyên.


+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm: ngan, ngỗng, gà,
vịt


+ Chăn nuôi dê.
<i><b>a.2) Lâm nghiệp</b></i>


- Diện tích rừng khoảng 250 ngh×n ha


- Giá trị sản xuất lâm nghiệp hàng năm đạt trên
200 tỉ đồng.


- Phấn đấu đa độ che phủ của rừng lên trên 50%.
<i><b>a. 3) Ng nghiệp</b></i>



- Ng nghiệp đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
- Ngành nuôi trồng phát triển hơn ngành đánh bắt.


<i><b>b. C«ng nghiƯp </b></i>




- Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, chậm
phát triển, cha tơng xứng với tiềm năng của vùng.
- Các ngành công nbgiệp chủ yếu: chế biến gỗ,
khai thác khoáng s¶n, s¶n xuÊt vËt liƯu x©y
dùng…


- Thủ công nghiệp có sự khởi sắc với những sản
phẩm thủ công cổ truyền nổi tiếng nh mộc Thái
Yên, rèn Trung Lơng, dệt Thạch Đồng


<i><b>c. Dịch vụ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

kinh tÕ cđa tØnh ta trong thêi gian
tíi?


HS trả lời; GV chuẩn kiến thức.


<b>3. Phơng hớng phát triển kinh tế</b>
Các phơng hớng trong những năm tới:
+ Khai thác tốt mọi nguồn lực


+ Thu hút vốn đầu t từ bên ngoài.



=> Đa Hà Tĩnh trở thành một tỉnh phát triĨn cđa
miỊn Trung.


<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>


? Nêu tên các sản phẩm nơng nghiệp và cơng nghiệp chính của Hà Tĩnh. Các
sản phm ú c sn xut õu?


<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Ngày 6 tháng 5 năm 2009</i>
<b>Tiết 50 : </b> <b> Ôn tập học kì II</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i>Sau bài học, HS phải:</i>


- Bit hệ thống và nắm vững các đặc điểm đã học về đặc điểm tự nhiên đặc
điểm kinh tế-xã hội của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Mặt
khác hiểu đợc vì sao phải phát triển tổng hợp kinh tế. Bên cạnh đó cịn phải nắm vững
và biết vận dụng kiến thức đã học về địa lí a phng mỡnh.


- Rèn luyện kĩ năng nhận xét giải thÝch.


- Nhận thấy tầm quan trọng của 2 vùng trong sự phát triển kinh tế-xã hội của
đất nớc, việc cần phải phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trờng
biển-đảo và biết vận dụng vào lao động sản xuất tại địa phơng mình.



<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc</b>


- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


- Lợc đồ vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ địa phơng


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


KÕt hỵp trong bài ôn tập
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Mở bài </b></i>


- chuẩn bị tốt bài kiểm tra học kì thì các em khơng ngừng ơn luyện học kì,
để ơn tập có chất lợng và bài kiểm tra có hiệu quả. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn
tập hệ thống lại kiến thức đã học ở học kì II từ bài 33 đến bài 43.


- GV yêu cầu HS nhắc lại các vấn đề lớn đã học.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>


- GV nêu câu hỏi; kèm theo gợi ý, hớng dẫn; HS trả lời.
- GV bổ sung (nếu cần), chuẩn xác kiến thức.


<i><b>1. Vùng Đông Nam Bộ.</b></i>


? Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Tình hình phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.



+ Công nghiệp xây dựng tăng trởng nhanh, chiÕm tØ träng cao trong c¬ cÊu kinh
tÕ vïng chiÕm 59,3% cao gÊp 1,5 lÇn so víi cả nớc.


+ Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng nh:
khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực, thực
phẩm xuất khẩu.


+ Công nghiệp tập trung chđ u ë thµnh phè Hå ChÝ Minh, Vịng Tµu.
- Tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.


+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của nớc ta đặc biệt
là cao su, cà phê, mía, điều, đậu tơng, thuốc lá… Đây là thế mạnh nông nghiệp của
vùng.


+ Chăn nuôi khá phát triển bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng công
nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đặc biệt chăn ni bị sữa.


+ Các vấn đề cần đợc quan tâm để phát triển nơng nghiệp.
<b> Vấn đề thuỷ lợi</b>


<b> B¶o vệ và phát triển rừng đầu nguồn</b>


<b> Gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.</b>
<i><b>2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long</b></i>


? ng bng sụng Cu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng
sản xuất lơng thực lớn nhất của cả nớc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Vị trí địa lí: Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu


cận xích đạo, có mùa ma, mùa khơ rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lợng
ma khá lớn là điều kiện tốt để phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nớc. (1,5 điểm)


- Nguån tµi nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào(3 điểm)


+ Ti nguyờn nớc (sông Mê Kông đem đến cho vùng lợng nớc tự nhiên dồi dào,
vùng có mạng lới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt)


+ Tài nguyên khí hậu (khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lơng ma dồi
dào).


+ Tài nguyên đất (diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn: 1.2 triệu ha)phong phú,
dồi dào. Đất phèn sau khi cải tạo thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tỏc trng
lỳa.


<i><b>* Điều kiện tự nhiên</b></i>


- Ngi dõn lao ng cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với nền kinh t th
trng (1,5 im)


? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


<i><b> Nông nghiệp</b></i>


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nớc.
+ diện tích: 51,1%


+ sản lợng: 51,45%



+ Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng,
Long An, Tiền Giang.


+ Bình quân lơng thực trên đầu ngời gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt 1066,3
kg/ngời => Vùng xuất khu go ch lc ca nc ta.


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất
cả nớc, chiếm hơn 50%.


- ng bng sụng Cửu Long có nhiều tiềm năng khác nh cây cơng nghiệp, cây
ăn quả, nuôi vịt đàn (chiếm 25% đàn vịt cả nớc) và nghề trồng rừng ngập mặn.


<i><b>C«ng nghiƯp</b></i>


- TØ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng.
- Ngành chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu
công nghiệp của vïng, chiÕm tíi 65%.


- Hầu hết cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố, thị xã; đặc biệt
là thành phố Cần Thơ.


<i><b> 3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển-đảo.</b></i>
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.


Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên
biển-đảo phong phú của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh
bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao
thơng vận tải biển.


? Vẽ sơ đồ lát cắt về các bộ phận vùng biển Việt Nam


<i><b>4. Địa lí tỉnh (thành phố)-Tỉnh Hà Tĩnh.</b></i>


? Nêu vị trí địa lí, phạm vi và sự phân chia đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh
? Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và thủ cơng nghiệp, nơng nghiệp chính
của tỉnh ta. Các sản phảm đó đợc phân bố (sản xuất) ở đâu.


<i><b>5. C¸c bµi thùc hµnh</b></i>


- GV yêu cầu HS xem lại các bài tập thực hành: Bài 34, 37, 40.
- GV lu ý một số vấn đề ở các bài thực hành.


<b>IV. Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Đề cơng ôn tập học kì II</b>
<i><b>1. Vùng Đông Nam Bộ.</b></i>


? Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
<i><b>- Tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ ( Trọng tâm)</b></i>


+ Công nghiệp xây dựng tăng trởng nhanh, chiÕm tØ träng cao trong c¬ cÊu kinh
tÕ vïng chiÕm 59,3% cao gÊp 1,5 lÇn so víi cả nớc.


+ Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng nh:
khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực, thực
phẩm xuất khẩu.


+ Công nghiệp tập trung chđ u ë thµnh phè Hå ChÝ Minh, Vịng Tµu.
<i>- Tình hình phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.</i>


+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của nớc ta đặc biệt


là cao su, cà phê, mía, điều, đậu tơng, thuốc lá… Đây là thế mạnh nông nghiệp của
vùng.


+ Chăn nuôi khá phát triển bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng công
nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đặc biệt chăn ni bị sữa.


+ Các vấn đề cần đợc quan tâm để phát triển nơng nghiệp.
<b> Vấn đề thuỷ lợi</b>


<b> B¶o vệ và phát triển rừng đầu nguồn</b>


<b> Gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.</b>
<i><b>2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long</b></i>


? ng bng sụng Cu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng
<i><b>sản xuất lơng thực lớn nhất của cả nớc? ( Trng tõm)</b></i>


<i><b>* Điều kiện tự nhiên</b></i>


- V trớ a lí: Đồng bằng sơng Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu
cận xích đạo, có mùa ma, mùa khơ rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lợng
ma khá lớn là điều kiện tốt để phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nớc. (1,5 im)


- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào(3 ®iĨm)


+ Tài ngun nớc (sơng Mê Kơng đem đến cho vùng lợng nớc tự nhiên dồi dào,
vùng có mạng lới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt)


+ Tài ngun khí hậu (khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lơng ma dồi
dào).



+ Tài nguyên đất (diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn: 1.2 triệu ha)phong phú,
dồi dào. Đất phèn sau khi cải tạo thuận lợi cho việc mở rộng din tớch canh tỏc trng
lỳa.


<i><b>* Điều kiện tự nhiên</b></i>


- Ngi dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hot vi nn kinh t th
trng (1,5 im)


? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long.


<i><b> Nông nghiệp ( Trọng tâm)</b></i>


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nớc.
+ diện tích: 51,1%


+ sản lợng: 51,45%


+ Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng,
Long An, Tiền Giang.


+ Bỡnh quõn lng thực trên đầu ngời gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt 1066,3
kg/ngời => Vùng xuất khẩu gạo chủ lực ca nc ta.


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất
cả nớc, chiÕm h¬n 50%.


- Đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều tiềm năng khác nh cây công nghiệp, cây


ăn quả, nuôi vịt đàn (chiếm 25% đàn vịt cả nớc) và nghề trồng rừng ngập mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- TØ träng s¶n xuất công nghiệp còn thấp chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng.
- Ngành chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu
công nghiệp của vùng, chiếm tíi 65%.


- Hầu hết cơ sở sản xuất cơng nghiệp tập trung ở các thành phố, thị xã; đặc biệt
là thành phố Cần Thơ.


<i><b>3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển-đảo.</b></i>
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.


Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên
biển-đảo phong phú của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh
bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao
thơng vận tải biển.


<i><b>? Vẽ sơ đồ lát cắt về các bộ phận vùng biển Việt Nam ( Trọng tâm)</b></i>
<i><b>4. Địa lí tỉnh (thành phố)-Tỉnh Hà Tĩnh.</b></i>


<i><b>? Nêu vị trí địa lí, phạm vi và sự phân chia đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh (</b></i>
<i><b>Trọng</b></i>


<i><b>t©m)</b></i>


? Nêu tên các sản phẩm cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp, nơng nghiệp chính
của tỉnh ta. Các sản phảm đó đợc phân bố (sản xuất) ở õu.


<i><b> 5. Các bài thực hµnh </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TiÕt 51 : KiĨm tra häc k× II</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những u điểm, khuyết
điểm trong quá trình nhận thức để kịp thi b sung, un nn.


<b>II. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: §Ị kiĨm tra


2. Học sinh: Ơn tập tốt, bút viết, máy tính, thớc kẻ, com pa.
<b>III. Hoạt động trên lớp </b>


<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
- Phát đề kim tra


- HS làm bài, GV giám sát HS làm bµi


- GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS.
<b>3. Hớng dẫn chuẩn bị bài mi.</b>


Đề kiểm tra
<b>Phần trắc nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>Ngày 12 tháng 5 năm 2008</i>
<b>Tiết 52 Bµi 44 : Thùc hµnh</b>


<b>về địa lí địa phơng</b>
<b> I. Mục tiêu bài hc</b>



<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>


- Cú kh nng phõn tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phân tự nhiên. Từ
đó thấy đợc tính thống nhất của mơi trờng tự nhiên.


- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bn a phng.


- Com pa, bút chì, bút màu, thớc kẻ.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. n nh lp </b>
<b>2. Bài cũ</b>


<b> 3. Bµi míi</b>
<i><b> 3.1. Më bµi </b></i>


GV giới thiệu bài.
<i><b> 3.2. Hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ địa lí tự


nhiên Việt Nam và bản đồ địa phơng để
trình bày những đặc điểm chính của thiên
nhiên ở địa phơng.



- Chia HS thành các nhóm, phân công
nhiệm vụ:


<i><b>+ Nhúm 1: a hỡnh có ảnh hởng gì tới khí</b></i>
hậu (nhiệt độ, ma…), tới sơng ngịi (dịng
chảy, độ dốc lịng sơng)?


<i><b>+ Nhóm 2: Khí hậu có ảnh hởng gì tới sơng</b></i>
ngịi (lợng nớc, chế độ nớc của sơng
ngịi…)?


<i><b>+ Nhóm 3: Địa hình và khí hậu có ảnh </b></i>
h-ởng gì tới thổ nhỡng (sự hình thành các loại
thổ nhỡng, xói mũn t ai..)?


<i><b>+ Nhóm 4: Địa hình, khí hậu và thỉ nhìng</b></i>


ảnh hởng gì tới phân bố thực vật, ng vt?


<b>Bài tập 1: Phân tích mối quan hệ giữa</b>
<b>các thành phần tự nhiên</b>


<i><b>* a hỡnh nh hng gỡ ti khí hậu</b></i>
- Địa hình đã chi phối nhiều đến sự hoật
động của các hoàn lu trên đất Hà Tĩnh,
tạo cho khí hậu những sắc thái riêng
biệt:



+ Dãy Trờng Sơn phía Tây cùng với
đ-ờng bờ biển phía đơng theo hớng TB-ĐN
vng góc với hớng gió mùa Đơng Bắc
hoạt động vào mùa đơng.


-> có ma vào thời kì gió mùa Đơng Bắc
hoạt động.


+ Cũng do dãy Trờng Sơn ở phía Tây từ
tháng 4 đến tháng 8, gió thổi theo hớng
Tây Nam từ vịnh Ben Gan qua Thái Lan,
Lào khi sang Việt Nam (trong đó có Hà
Tĩnh) bị biến tính thành gió Tây khơ
nóng.


- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam nên ảnh hởng của biển vào
trong đất liền thơng qua gió mùa Đông
Nam khá dễ dàng.


- Bờ biển, vùng ven biển thờng có gió
biển thổi vào đất liền đã làm dịu đi cái
nóng của mùa hè.


<i><b>* Khí hậu có ảnh hởng gì tới sơng ngịi</b></i>
Hà Tĩnh có lợng ma lớn, phân theo
mùa -> sơng ngịi có đặc điểm:


- Hệ thống sông khá dày đặc.



- Lợng nớc sông thay đổi theo mùa rất rõ
rệt:


+ mùa ma lợng nớc sông lớn nhất ->
mùa lũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- GV yêu cầu HS trình bày lại cách vẽ biểu
đồ cơ cấu kinh tế.


- HS vẽ biểu đồ.


- GV nhận xét và nêu những lỗi mà HS
th-ờng mắc để rút kinh nghiệm.


- HS phân tích biểu đồ -> rút ra nhận xét
về:


+ Sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực
kinh tế qua các năm.


+ Xu hớng phát triển của nền kinh tế
(thông qua sự thay đổi t trng).


=> GV nhn xột, ỏnh giỏ.


<i><b>* Địa hình và khí hậu có ảnh hởng gì</b></i>
<i><b>tới thổ nhỡng</b></i>


- Cú 3 loại đất chính:



+ Đất Fe ra lít hình thành trên miền
đồi núi thấp.


+ §Êt mùn núi cao hình thành trên
vùng núi cao.


+ Đất bồi tụ phù sa sơng và biển
hình thành ở đồng bằng, ven biển.


-> Phần lớn diện tích là đất Fe ra lít trên
đồi núi


- Rừng: trong rừng có nhiều động vật c
trú.


- Khí hậu: sinh vật phát triển quanh năm.
<i><b>* Địa hình, khí hậu và thổ nhỡng ảnh</b></i>
<i><b>hởng tới phân bố thực vật, động vật</b></i>
+ Đất Fe ra lít: trồng cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả đồng cỏ phát
triển chăn nuôi.


+ Đất mùn núi cao: trồng rừng và
cây lâm nghiệp (thông, bạch đàn, keo lá
tràm…).


+ §Êt Fe ra lÝt båi tơ phï sa sông và
biển: trồng lúa nớc, hoa màu, cây công
nghiệp hàng năm, cây ăn quả.



<b>Bi tp 2: V biu cơ cấu kinh tế </b>
Phân tích sự biến động trong cơ cấu
kinh tế của địa phơng.


- Vẽ biểu đồ


- Ph©n tÝch -> nhËn xÐt.


<i><b> 3.3. Nhận xét, đánh giá</b></i>


- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
<b>IV. Dặn dị</b>


- Hoàn thành bài thực hành


<i><b>Phân phối chơng trình</b></i>
Học kỳ 2


Tiết
36


Bài 32 Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
Tiết 37 Bài 33 Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
Tiết 38


Bài 34 Thực hành, Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở
Đông Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Tiết 40 Bài 36 Vùng đồng bằng sông Cửu Long(Tiếp theo)


Tiết 41


Bµi 37


Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của
ngành thuỷ sản ng bng sụng Cu Long


Tiết 42 Ôn tập


Tiết 43 KiÓm tra viÕt 1 tiÕt


Tiết 44 Bài 38 Phát triển tổng hợp kinh té và bảo vệ tài nguyên môi trờng biển
đảo


Tiết 45 Bài 39 Phát triển tổng hợp kinh tế... biển đảo ( Tiếp theo)
Tiết 46 Bài 40 Thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven b v


tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí.
Tiết 47 Bài 41 Địa lý Hà Tĩnh


Tiết 48 Bài 42 Địa lý Hà Tĩnh (tiếp theo)
Tiết 49 Bài 43 Địa lý Hà Tĩnh (tiếp theo)


Tiết 50 Ôn tập


Tiết 51 Kiểm tra häc k× II


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>+ Nội thuỷ là vùng nớc ở trong đờng cơ sở và giáp với bờ biển. Đờng cơ sở là những </b></i>
đờng nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngồi cùng của các đảo
ven bờ tính từ ngấn nớc triều thấp nhất trở ra.



<i><b>+ Lãnh hải có chiều rộng 12 hải lí. Là vùng nớc song song và cách đều đờng cơ sở về</b></i>
phía biển 12 hải lí. Ranh giới phía ngồi của lãnh hải là đờng biên giới quốc gia trên
biển.


<i><b>+ Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng 12 hải lí. Trong vùng này, nớc ta có quyền </b></i>
thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, dây cáp ngầm, kiểm soát thuế quan, di c, môi
trờng, các quy định về y tế...


<i><b>+ Vùng đặc quyền kinh tế tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển </b></i>
rộng 200 hải lí tính từ đờng cơ sở. Vùng này nớc ta có chủ quyền hồn tồn về kinh
tế.


</div>

<!--links-->

×