Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiet 46 Bai 41 van de su dung hop li va cai taotu nhien o DBSCL Dia li 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn 18/04/ 2010


VN S DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO


TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU


LONG



<b>I. MỤC TIÊU </b>



Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức


- Biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.


- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của Đồng ằng sông Cửu Long với những thế mạnh và hạn
chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.


- Hiểu và trình bày được tính cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong sử dụng hợp lí
và cải tạo tự nhiên nhằm biến đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế quan trọng của
cả nước.


2. Kĩ năng


- Phân tích được đặc điểm một số thành phần tự nhiên của đông bằng sông Cửu long trên
bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt nam.


- Phân tích các biểu đồ, số liệu có liên quan.
3. Thái độ


Có thái độ nhận thức đúng đắn trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>




- Bản đồ tự nhiên Việt nam.
- Atlát Địa lí Việt nam.
- Phiếu học tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>



1. Hỏi bài củ


( Khơng hỏi vì mới học bài thực hành).
2. Mở bài


GV cho HS xem một số tranh ảnh về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, sau đó hỏi HS
các hình ảnh đó là vùng kinh tế nào? Em biết gì về vùng kinh tế này?


3.

B i m i.

à



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ phận hợp thành</b>


<b>đồng bằng sơng Cửu Long</b>
<b>Hình thức: Cả lớp</b>


- Hỏi: Xác định 13 tỉnh, thành ở Đồng bằng sông Cửu
Long trên bản đồ hành chính Việt Nam; so sánh diện
tích, dân số của đồng bằng sơng Cửu Long với cả nước.
HS lên bảng chỉ trên bản đồ và đọc tên các tỉnh thành
phố của Đồng bằng sông Cửu Long; nhận xét về diện
tích, dân số của Đồng bằng sơng Cửu Long so với cả
nước.



- Hỏi: Quan sát bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu
Long và dựa vào SGK, xác định và nêu đặc điểm các bộ


<b>1. Các bộ phận hợp thành đồng</b>
<b>bằng sông Cửu Long</b>


<b>a. Phạm vi lãnh thổ</b>


- Gồm 13 tình, thành phố


- Diện tích: khoảng 40 triệu ha,
chiếm 12% diện tích cả nước.


- Dân số: 17,4 triệu người, chiếm
20,4% dân số cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phận hợp thành Đồng bằng Sông Cửu Long.


(HS lên bảng chỉ trên bản đồ và mô tả về các bộ phận
hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long).


- GV chỉ bản đồ và nói về các bộ phận hợp thành Đồng
bằng sông Cửu Long.


<b>Chuyển ý:</b> Tự nhiên của Đồng bằng sơng Cửu Long có
những thế mạnh và hạn chế gì đối với phát triển kinh
tế.


<b>Hoạt động 2; Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế</b>


<b>chủ yếu của Đồng bằng sơng Cửu Long</b>


<b>Hình thức: Cặp/ Nhóm</b>


<b>Bước 1</b>: GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS trao đổi và
hoàn thành phiếu (Xem ở phần phụ lục).


<b>Bước 2</b>:


- HS trình bày kết quả, kết hợp chỉ bản đồ, biểu đồ.
+ Nhóm 1: Trình bày về khí hậu, đất đai.


+ Nhóm 2: Trình bày về sơng ngịi, sinh vật, khống
sản.


<b>Chuyển ý: </b>Đồng bằng sơng Cửu Long có thiên nhiên đa
dạng, giàu tiềm năng nhưng khơng ít khó khăn trở ngại
cho phát triển kinh tế. Vấn đề đặt ra là phải sử dụng
hợp lí và cải tạo tự nhiên như thế nào để phát huy được
thế mạnh, biến nơi đây thành một khu vực kinh tế quan
trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.


<b>Hoạt động 3: Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp</b>
<b>lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long</b>
<b>Hình thức: Nhóm</b>


<b>Bước 1: </b>


- GV nêu 4 vấn đề nổi bật cần quan tâm về sử dụng
hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.


- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu 1
vấn đề để trả lời câu hỏi; Tại sao phải chú trọng vấn đề
đó? Nêu những biện pháp cụ thể nhằm giải quyết vấn
đề.


<b>Bước 2:</b> Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào bảng
phụ.


<b>Bước 3:</b> 4 nhóm trình bày kết quả và thuyết minh vấn
đề được giao.


- GV tổng kết và đánh giá kết quả hoạt động của các
nhóm.


<b>thổ</b>


Gồm hai bộ phận:


- Phần chịu tác động trực tiếp của
sông Tiền, sông Hậu.


+ Phần thượng châu thổ.
+ Phần hạ châu thổ.


- Phần nằm ngoài phạm vi tác động
trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu.


<b>2. Các thế mạnh và hạn chế chủ</b>
<b>yếu</b>



(Xem thông tin phản hồi)


<b>3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự</b>
<b>nhiên ở Đồng bằng sông Cửu</b>
<b>Long</b>


- Nước ngọt là vấn đề quan trọng
hàng đầu.


- Cải tạo đất: Đưa nước ngọt từ sông
Tiền, sông Hậu và đồng ruộng để
thau chua, rữa mặn.


- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Chủ động sống chung với lũ.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>



1. Phân tích những thuận ợi, khó khăn về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở
Đồng bằng sông Cửu Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>



- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK


Phụ lục



Phiếu học tập của hoạt động 2




T nhiên

Đồ

ng b ng sông C u Long



<b>Yếu tố</b> <b>Thế mạnh</b> <b>Hạn chế</b>


Đất
Khí hậu
Sơng ngịi


Sinh vật
Khống sản


Thơng tin phản hồi phiếu học tập của hoạt động 2



T nhiên

Đồ

ng b ng sông C u Long



<b>Yếu tố</b> <b>Thế mạnh</b> <b>Hạn chế</b>


Đất


- Nhìn chung là màu mỡ


- Có 3 nhóm đất chính: đất phù sa ngọt, đất phèn và
đất mặn.


- Đất, phèn, đất mặn
chiếm diện tích lớn
(60% diện tích).


Khí hậu - Nắng nóng quanh năm, lượng mưa lớn thuận lợi



sản xuất nông nghiệp - Mùa khơ kéo dài,thiếu nước ngọt
Sơng ngịi - Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt, thuận


lợi cho giao thông thủy, sản xuất và sinh hoạt. - Lũ lụt vào mùa mưa
Sinh vật


- Rừng ngập mặn có ý nghĩa cân bằng sinh thái,
nhiều cá và chim.


- Biển nhiều hải sản.


- Có hơn nữa triệu ha mặt nước ni trồng thủy sản.


- Diện tích rừng ngập
mặn đang bị suy giảm


</div>

<!--links-->

×