Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

ngµy so¹n 0309 07 d¹y líp 9b tr­êng thcs lý tù träng gi¸o ¸n ng÷ v¨n 9 so¹n 15 4 09 gi¶ng 24 4 09 tiõt 151 152 bố của xi mông g m« pa x¨ng i môc tiªu cần đạt gióp häc sinh hióu ®­îc m« pa x¨ng ®

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.84 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



Soạn: 15.4.09 Giảng: 24.4.09


Tiết 151-152. BỐ CỦA XI MƠNG (G-m« pa xăng)


<b>I. Mc tiờu cn t : Giỳp hc sinh hiu đợc Mô pa xăng đã miêu tả sắc nét diễn bin tõm trng ca</b>


ba nhân vật trong truyện; Giáo dục cho học sinh lòng yêu thơng bè bạn và mở rộng ra lòng yêu
th-ơng con ngời.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Giáo viên : Sách tham khảo, tranh ảnh, soạn bài.
<i>H<b>ọc sinh: </b></i>c bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.
<b>III.Tiến trình tổ chức các hoạt động : </b>


<i>1.Bµi cũ </i><b>: Qua bức chân dung tự hoạ, em hiểu gì về cuộc sống và tinh thần của Rô bin x¬n?</b>
<i>2.Bài mới</i>: Từ các tp văn học nước ngồi đã học ở lớp 8 để giới thiệu vào bài


<b> </b>


Hoạt động của gv và hs Ghi bảng
-HS đọc phần chú thích sao và nêu tóm


t¾t về tác giả ,tác phẩm.
<i><b> </b></i>


<i><b> - Xác định bố cục của văn bản;Đặt </b></i>
tiêu đề? Tóm tắt nội dung của truyện?
-Truyện có mấy nhân vật chính?



<i><b>(Hết tiết 151, sang tiết 152)</b></i>


-Xi mơng rơi vào hồn cảnh nh thế nào?
-Nỗi đau đớn của Xi mông đợc tác giả
thể hiện qua những chi tiết nào?


-Nhân vật Blăngsốt đợc giới thiệu nh th
no?


-Bản chất của chị bộc lộ qua những chi
tiết nào?


-Nhõn vật Phi líp đợc giới thiệu nh thế
nào?


-Diễn biến tâm trạng của Phi líp đợc
diễn ra nh th no?


-Tác giả khắc hoạ diễn biến tâm trạng
của các nhân vật nh thế nào?


I. Vi nột v tỏc gi, tỏc phm
1.Tác giả:Là nhà văn Pháp.


ễng nõng ngh thuật truyện ngắn lên trình độ cao,nội
dung cơ động sâu sắc, hình thức giản dị trong sáng.
2.Tác phẩm: Là truyện ngắn ca ngợi tình yêu thơng giữa
con ngời với con ngời.



II. §äc, tìm hiểu chung
1. Đọc


2.DiƠn biÕn sù viƯc


- Phần 1:Từ đầu...khóc hoài:Nỗi tuyệt vọng của Xi
m«ng.


- Phần 2:Tiếp đó...ơng bố.Xi mơng gặp chú Phi líp.
- Phần 3:Tiếp theo...rất nhanh.Bác Phi líp đa Xi mụng v
nh.


- Còn lại:Ngày hôm sau ở trờng.
III.Phõn tớch


1.Phân tích nhân vật
* Nhân vật Xi mông


- a tr khụng có bố,thờng bị bạn bè trêu chọc


Hồn cảnh đau đớn.


- ý nghĩ và hành động: Bỏ nhà ra bờ sông; nh nhy
xung sụng.


- Những giọt nớc mắt: Em khóc.


- Cách nói năng:Ngắt quóng,không nên lời.
* Nhân vật B Lăng sốt.


- Bị lầm lỡ một thời.


- Ngời phụ nữ đức hạnh.


- Một trong những cô gái đẹp nhất vùng.
* Bản chất: - Sống đúng đắn,nghiêm túc.


- Nghiêm nghị khiến ngời khác khơng thể bởn cợt đợc.
- u thơng con tha thiết.


*Nh©n vËt Phi lÝp


- Ngời thợ cao lớn,râu tóc đen quăn,vẻ mặt nhân hậu.
- Khi đa Xi mông về nhà nghĩ bụng có thể đùa cợt với
chị Blăng sốt.


- Khi gỈp chị ý nghĩa kia không còn nữa,vì bác nghĩ chị
là ngêi tèt.


- Khi đối đáp với Xi mơng nói nữa đùa nữa thật.
<b>IV./ Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Qua câu chuyện tác giả muốn gửi đến
ngời đọc điều gì?


HS đọc ghi nh SGK


* Lòng thơng yêu bè bạn và mở rộng ra lòng thơng yêu
con ngời.


<b>4/ </b>



Củng cố dặn dò :


- GV hệ thống hoá kiến thức cơ b¶n.
- NhËn xÐt giê học.


- Nắm vững néi dung bµi häc


- Phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện.


- Chuẩn bị bài: Ôn tËp vỊ trun, soạn trước bảng thống kê vào vở


So¹n: 15.4.09 , Gi¶ng: 21.4.09


TiÕt 153. <b> </b>

<b>ÔN TẬP VỀ TRUYỆN </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: Ôn tập,củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại </b>


ViÖt Nam trong chơng trình ngữ văn 9.Củng cố những kiến thức về thể loại truyện:Trần thuật,xây
dựng nhân vật,cốt truyện và tình huống truyện.Rèn kỹ năng tổng hợp,hệ thống hoá kiến thức.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<i>G<b>iáo viên</b>: Bảng phụ, soạn bài.</i>


<i>H<b>c sinh: Đọc bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình hoạt động: </b>


<b>1. KTBC: </b>KT việc thực hiện bảng thống kê của HS


<b>2. B i m i: à</b> <b>ớ</b>



Hoạt động của gv và hs Ghi bảng
<i> *Thảo luận nhúm</i>:


<b>-Nhận xét về hình ảnh đời sống và con</b>
ngời Việt Nam đợc phản ánh trong cỏc


truyn ó hc?


<b>-Nêu những nét nổi bật về tính cách và</b>
phẩm chất của các nhân vật trong tác


phẩm?


<i><b> </b></i>


-Nêu cảm ngĩ về nhân vật để lại ấn tợng
sâu sắc?


* <i>Hình ảnh đời sống và con ng ời Việt Nam</i>
- Chống Pháp: <i>Làng</i> (Kim Lân).


- Chống Mỹ: <i>Chiếc lợc ngà</i>(NQS);<i>Lặng lẽ Sa</i>
<i>Pa</i>(NTL);<i>Những ngôi sao xa xô</i>i(LMK).
- Sau 1975:<i>Bến quê</i>(Nguyễn Minh Châu).


*<i>Nét nổi bật về tính cách và phẩm chất của mỗi nhân </i>
<i>vật.</i>


- Ông Hai:Tình yêu làng sâu sắc cùng với yêu nớc và
tinh thần kháng chiến.



- Anh thanh niờn:Yờu thớch v hiu cụng việc thầm lặng,
sống một mình,có suy nghĩ và tình cảm cao đẹp, trong
sáng đối với công việc và đối vi mi ngi.


- Bé Thu:Tính cách cứng cỏi,tình cảm nồng nàn,tha thiết
trong hoàn cảnh éo le,thắm thiết với ngời cha.


- Ba cô TNXP: Dũng cảm, không sợ hy sinh khi làm
nhiệm vụ nguy hiểm. Tình cảm trong sáng, hồn nhiên
lạc quan.


* Cho hc sinh phỏt biu t do cm ngh ca mỡnh, Giỏo
viờn nhn xột ỏnh giỏ...


* <i>Đặc sắc nghệ thuật của các truyện</i>


- Phơng thức trần thuật: Trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân
vật xng tôi, theo cái nhìn và giọng điệu của nhân vật
chính).


- Tình huống truyện: Đặc sắc
<b>4. </b>


Củng cố dặn dò :


- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ b¶n.
- NhËn xÐt giê học.


- Nắm vững nội dung ôn tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Soạn: 18.4.09 Gi¶ng: 20.4.09
TiÕt 154 <b> </b> TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

<b>(tiÕp theo)</b>


<b>I. Mơc tiªu cần đạt : </b>


Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học về thành phần câu,các kiểu câu. Rèn kỹ năng làm
bài tập, nhận biết và sử dụng thành thạo các loại câu.


<b>II.ChuÈn bÞ: </b>
G


<b> iáo viên : - Bảng phụ ,soạn bài.</b>
H


<b> ọc sinh: - Đọc bài Thực hiện theo yêu cầu SGK.</b>


Kim tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>III.Tiến trình hoạt động </b>


<b> I./ Thành phần câu:</b>


<i>1)Thành phần chính và thành phần phụ:</i>
*Câu 1:Thành phần chính:


- Chủ ngữ:Nêu tên sự vật, hiện tợng, có hoạt động,trạng thái, đợc miêu tả; Trả li cõu hi: Ai?
Cỏi gỡ? Con gỡ?


- Vị ngữ: Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian
Thành phần phụ:



-Trạng ngữ: Nêu lên hồn cảnh về thời gian khơng gian cách thức, phơng tiện, ngun nhân,
mục đích...diễn ra sự việc nói đến trong câu.


- Khởi ngữ: Thờng đứng trớc chủ ngữ, nêu đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ .
*Câu 2:Phân tích thnh phn cõu:


a/<i>Đôi càng</i>: CN ; <i>MÉm bãng:</i> VN.


B/<i>Sau một...làng tôi</i>: TN; <i>Mấy ngời ht cũ</i>:CN; Đ<i>ều sắp hàng dới hiên</i>: VN; <i>đi vào</i> <i>lớp</i>: Vị
ngữ.


C/<i>Tấm gơng...tráng bạc</i>: KN; <i>Nó</i>:CN; v<i>ẫn là...độc ác</i>: VN
<i>2)Thành phần biệt lập:</i>


*Câu 1: Có bốn thành phần biệt lập:
- Thành phần tình thái; Thành phần phụ chú.
- Thành phần cảm thán; Thành phần gọi đáp.


-> Chúng không thể trực tiếp tham gia vào sự việc đợc nói đến trong câu.


*Câu 2: <i>Có lẽ</i> :Tình thái; <i>Ngẫm ra</i>: Tình thái ; <i>Dừa xiêm...vỏ hồng</i> : Phụ chú.
<i> Có khi</i> : Tình thái ; <i>Ơi</i> : Gọi đáp.


II./ Các kiểu câu:


<i>1)Câu đơn và câu đặc biệt:</i>
a/ Có tiếng nói ở giàn trên; Tiếng mụ chủ.
B/ Một anh thanh niên hai mơi bảy tuổi.


C/ Những ngọn điện...sở thần tiên ; Hoa trong công viên; Tiếng reo... trên đầu;


Những quả bóng...góc phố; Chao ơi...cái đó.


<i>2) C©u ghÐp:</i>


*C©u1,2:- Anh gưi...xung quanh.(bỉ sung).
- Nhng vì...choáng. (nguyên nhân).


- Ông lÃo...cả lòng.(bổ sung).


- Cũn nh ho sĩ...kì lạ.(ngun nhân).
- Để ngời con gái...cơ gái.(mục đích).
*Câu 3:- Quan hệ tơng phản
- Quan hệ bổ sung


- Quan hệ điều kiện giả thiết.
<i>3)Biến đổi câu:</i>


*C©u 1: C©u rót gän:- Quen råi.


<b> - Ngày nào ít ba lần.</b>
*Câu3: Tạo câu bị động:


- Đồ gốm đợc ngời...sớm.
- Một cây cầu lớn sẽ đợc...này.
- Những ngôi đền ấy...trớc.
<i>4)Các kiểu câu ứng với mục đích giao</i>
*Câu1: Câu nghi vấn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sao con biết là không phải?
*Câu 2: Câu cầu khiến:



- ở nhà trơng em nhé? Đừng có đi đâu đấy!
- Thì má cứ kêu đi.Vơ ăn cơm.Cơm chín rồi.
<b>4. </b>


Củng cố dặn dò :


- GV hÖ thèng kiÕn thức cơ bản.
- Nhận xÐt giê häc.


- Làm các bài tập còn lại.
- Nắm vững nội dung ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

So¹n: 17.4.09 Gi¶ng: 25.4.09


TiÕt 155. KIỂM TRA VĂN (Phần truyện)


<b>I.Mục tiêu cần đạt: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của HS về tác phẩm truyện hiện đại Việt </b>


Nam trong chơng trình lớp 9. Học sinh đợc rèn luyện thêm về kỹ năng phân tích tác phẩm truyện và
kỹ năng làm văn.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


<i><b>Giáo viên : Ra đề, lên biểu điểm.</b></i>


<i><b>Học sinh: </b></i>Học bài, chuẩn bị kĩ theo yờu cầu của GV
III.Tiến trình hoạt động



<i>I. §Ị bµi:</i>


Câu 1: Nêu tình huống truyện và ý nghĩa của nó trong truyện Làng của Kim Lân.
Câu 2: Những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng.


Câu 3: Trình bày những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích truyện “Những ngơi
sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.


Câu 4: Nhân vật Nhĩ trong truyện <i>Bến quê ở </i>vào hoàn cảnh như thế nào ? Hãy thuật lại những
cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật. Qua nhân vật ấy, Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm triết lý gì về
cuộc đờI và con người ?


Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật văn học mà em
ấn tợng nhất.


<i>II. ỏp ỏn và biểu điểm: (Mỗi câu 2 điểm)</i>


Cõu 1: Nờu tỡnh hung truyn v ý nghĩa của nó trong truyện Làng của Kim Lân.


-Tình huống trong truyện là một tình huống ngẫu nhiên và giả (vì sau đó được cải chính) song
đó là tình huống được xem như thật, một tình huống đối lập khiến cho tình yêu làng của nhân
vật được đặt vào thế phải lựa chọn. Cuối cùng nhân vật đã lựa chọn “ Làng thì yêu thật nhưng
làng theo giặc thì phải thù” . Thiêng liêng hơn tình yêu làng da diết mãnh liệt trong ơng Hai là
tình u nước, lịng tin đối với cụ Hồ, đối với cuộc kháng chiến . Đó chính là chủ đề tư tưởng
của câu chuyện . Tình huống ấy khiến cho câu chuyện vừa buồn cười, vừa cảm động


Câu 2: Về nhà văn Nguyễn Quang Sáng, HS có thể dựa vào kiến thức trong SGK Ngữ văn 9 tập
1 trang 201


Câu 3: Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của “Những ngôi sao xa xôi”, HS dựa vào ghi nhớ /SGK


trang 122(SGK Ngữ văn 9 tâp 1)


Câu 4:. Nhân vật Nhĩ trong truyện bị đặt vào một tình huống nghiệt ngã và nghịch lý: Nhĩ đang
đến bên bờ vực giữa cái sống và cái chết . Từ đây nhân vật nhận ra những nghịch lý của đời
mình :


-Một người đã đi khắp đó đây nhưng lại khơng đến được cái bãi đất nhỏ xíu ven sơng nơi sát
cửa sổ nhà mình . Anh nhận ra vẻ đẹp bình dị của quê hương mới là vẻ đẹp trường cửu, vĩnh
hằng nhưng đã quá muộn


-Một con người suốt đời xê dịch mà đến cuối đời bị cột chặt vào giường bệnh. Lúc này anh
di chuyển có năm mươi centimét mà khó khắn hơn đi nữa vịng trái đất .


-Đến cuối đời anh mới nhận ra vẻ đẹp tâm hồn của người vợ của mình . Anh nhận ra chỗ dựa
vững chắc nhất của con người là gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Qua nhân vật Nhĩ Nguyễn Minh Châu muốn thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ
đẹp và giá trị bình dị , gần gũi của gia đình , của quê hương


Câu 5: Đảm bảo các yêu cầu sau:


-Vit ỳng câu trúc đoạn văn, số câu đúng qui định
- Cảm nhận về nhân vật phải hợp lí, phù hợp với những nội dung đợc học
-Văn viết trơi chảy,khơng sai sót về chính tả, ng phỏp.


-Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
<b>4. </b>


Củng cố, dặn dò :



-GV thu bài về chấm.
- Nhận xét giờ học.
- Xem lại các bài đã học.


- Chuẩn bị bài: <i>Con chó Bấc. </i>
<i> </i>


Soạn: 23.4.09 Giảng: 2.5.09


TiÕt 156. <b> CON CHã BÊC</b>


<b> Giắc lân- đơn</b> <i> </i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh Lân đơn có những nhận xét tinh tế với sự tởng tợng tuyệt vời khi</b>
viết về những con chó trong đoạn trích;Đồng thời qua tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc.Bồi
dỡng cho HS lịng u thơng lồi vật.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Giáo viên: Chân dung tác giả, soạn bµi.


Học sinh: Đọc bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.
<b>III.Tiến trình hoạt động</b>


<i>1.Bài cũ</i> : Nhận xét kháI quát về diễn biến tình cảm và tâm trạng của ba nhân vật: Xi-mơng,
Blăng-sốt và Phi-líp. Qua câu chuyện, em cần rút ra bài học gì về cách đối xử bạn bè, nhất là những bạn
không may, cơ nhỡ hoặc bất hạnh?


<i>2.Giới thiệu bài</i>: Nớc Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với những nhà văn xuất sắc. ở lớp 8 các em đợc làm
quen với kiệt tác Chiếc lá cuối cùng của O. Hen-ri, giờ đây ta đến với một đoạn trích trong tiểu


thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã...


<b> </b>


Hoạt động của gv và hs Ghi bảng
-HS đọc phần chú thích *,


nªu nh÷ng hiĨu biÕt vỊ tác giả và t¸c
phÈm.


<b>- Gv nêu yêu cầu đọc, Gv đọc mẫu 1 </b>
<b>đoạn và gọi HS đọc tiếp </b>


-Văn bản chia làm mấy phần?Tiêu đề
của các phần?


-Tình cảm của Thooc tơn đối với Bấc
biểu hiện ở các chi tiết nào trong đoạn
trích?


-Tình thơng đó đợc xuất phát từ một thứ
tình cảm nào?


-Chi tiết nào để Thooc tơn nghĩ con vật
của anh biết nói?


<b>I. Vµi nÐt về tác giả, tác phẩm:</b>
<b> </b>


<i>1.Tỏc gi:</i> Là nhà văn Mĩ;Thời thơ ấu rất vất vả,từng


làm nhiều nghề để sinh sống.


<i>2.Tác phẩm:</i> Con chó Bấc trích tiểu thuyết Tiếng gọi
<b>nơi hoang dã ca Gic Lõn-n.</b>


<b>II. Đọc- tìm hiểu chung:</b>
<b> </b><i>1. Đọc</i>


<i>2.Bố cục</i>: 3 phần.
-Phần đầu: Đoạn 1.


-Phn tỡnh cảm của Thooc tơn đối với Bấc: Đoạn 2
- Phần tình cảm của Bấc đối với chủ: Đoạn cịn lại
<b>III. Phân tích: </b>


<i>1. Tình cảm củaThooc tơn đối với con chó Bấc.</i>


- Trị chuyện,dựa đầu,nói nựng,âu yếm,ơm ghìTình
yêu thơng con vật một cách ngây ngất,cuồng nhiệt<i>.</i>
- Đó là tình cảm cha mẹ đối với con cái.Trong ý
nghĩa,trong tình cảm dờng nh anh khơng xem Bấc là
một con chó mà là ngời hẵn hoi,đồng loại với anh,là bạn
bè của anh.


- Vùng dậy trên hai chân,miệng cời,mắt lonh lanh...và
cứ nh vậy trong t thế bất động của Bấc.


2.<i>Tình th ơng của Bấc đối với Thooc tơn</i>
- Cắn vờ vào tay Thooc-tơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Tình cảm của Bấc dành cho chủ đợc
biểu hiện cụ thể nh thế nào trong đoạn
trích?


- GV cho HS tỉng kÕt


- Nằm ra xa hơn quan sát hình dáng,từng cử động
của thân thể anh.


- Đôi mắt toả rạng ra ngoài ngời ánh lên.
<b>III. Tổng kÕt: Ghi nhí: SGK</b>


<b>4. </b>


Cđng cè dặn dò :


- GVhệ thống kiến thớc cơ bản.
- NhËn xÐt giê häc.


- Nắm vững nội dung bài häc


- ChuÈn bÞ bài:<i>Kịch Bắc Sơn.</i>


Soạn: 21.4.09 Giảng: 22.4.09


Tit 157 <b> KIểM TRA TIếNG VIệT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Kiểm tra những kiến thức và kỹ năng tiếng Việt đã học ở kì 2. Học sinh đợc rèn luyện thêm kỹ


năng tái hiện kiến thức, đặt câu, dùng từ, đặt câu .


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
<i>G</i>


<i><b> iáo viên</b><b> : Ra đề, lên biểu điểm.</b></i>
<i>H</i>


<i><b> ọc sinh</b><b> : </b><b> Thực hiện theo yêu cầu GV.</b></i>
<b>III.Tiến trình hoạt động </b>


<i>I/Đề bài</i>:


Câu 1: Khởi ngữ là gì? Đặt một câu chứa khởi ngữ.


Cõu 2: Phõn bit ngha tng minh và hàm ý. Viết một đoạn hội thoại gồm hai lợt lời, trong đó có
một lợt lời chứa hàm ý.


Câu 3: <i>Kim Lân đợc xem là nhà văn của nông thôn, của ngời dân quê Việt Nam với những vẻ đẹp</i>
<i>mộc mạc mà đậm đà</i>.


a.Ph©n tÝch kÕt cấu c-v của câu trên.


b.Xỏc nh cỏc danh t và các cụm danh từ của câu văn đó.


Câu 4: Đặt một câu nói về nhân vật ơng Hai (Làng), trong đó có dùng một thành phần biệt lập, có
chủ ngữ (hay vị ngữ) có cấu tạo là một cụm danh từ, hoặc một cụm động từ. Gạch dới và chỉ rõ các
yêu cầu của bài tập.


Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn phân tích đoạn thơ cuối bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phơng,


trong đó có ding hai phép liên kết câu đã học. Gạch dới và nêu tên phép liên kết câu đã ding.
<i>II.Đáp án, biểu điểm:</i>


Câu 1: - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ nêu lên đề tài đợc nói đến trong
câu(0,5đ). Đặt câu đúng (0,5đ)




Câu 2: Phân biệt đúng nghĩa tờng minh và hàm ý (dựa vào ghi nhớ trong SGK) - 0,5đ. Viết
đúng đoạn hội thoại theo yêu cầu- 1đ


C©u3:


a. Kết câu c-v: Kim Lân (CN), bộ phận còn lại là VN (0,5đ)
b. Liệt kê đủ 6 danh từ (1đ), 3 cụm danh từ (1đ)


Câu 4: Đặt câu đúng (0,5đ), có 1 tp biệt lập (1đ), có 1 tp chính cấu tạo là cụm DT hay cụm ĐT (1đ)
Câu 5:Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép liên kết câu theo yêu cầu.


- Viết đúng nội dung (1đ).


- Có đầy đủ hai phộp liờn kt (1).


- Đảm bảo không có lỗi chính tả ngữ pháp (0,5đ).
<b>4. </b>


Củng cố, dặn dò :


- Giáo viên thu bài về chấm.
- NhËn xÐt giê häc.



- Xem l¹i néi dung tæng kÕt.


- ChuÈn bị bài: <i>Tổng kết phần TLV.</i>


So¹n: 25.4.09 Gi¶ng: 09.5.09


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b> Giúp học sinh:Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.Viết đợc một hợp đồng thơng</b>
dụng,có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi.Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý
thức trách nhiệmvới các điều khoản ghi trong hợp đồng đợc thoả thuận và kí kết.


<b>II. Chn bÞ: </b>
<i>Gi</i>


<i><b> áo viên</b><b> : - Một số mẫu hợp đồng ,soạn bài.</b></i>
<i>H</i>


<i><b> ọc sinh:</b><b> - Đọc bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>


<i><b>1. Bài cũ: Hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng?</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b>


<i> </i>



-GV lần lợt chỉ định hoặc động viên HS
xung phong trả lời các câu hỏi SGK.
-Kiểm tra việc thực hiện bài tập về nhà.
<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


-Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách
sau?(HS thảo luận)


-Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên
những thông tin sau?


- HS đọc thơng tin.


- Thảo luận nhóm thống nhất bố cục
của bản hợp đồng thuê xe đạp.


- Từng HS viết bản hợp đồng theo nội
dung thống nhất.


(GV gọi một hoặc hai em khá đọc lại
bản hợp đồng, nhận xét, rút kinh
nghiệm và ra bi tp)


<i>I.Ôn tập lý thuyết</i>


*Mc ớch v tỏc dng : Ghi lại sự thoả thuận giữa hai
bên về việc thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền
nghĩa vụ đối với cơng việc có liên quan...



* Hợp đồng gồm có các mục: quốc hiệu,tiêu ngữ,tên hợp
đồng, thời gian địa điểm, họ tên,chức vụ,của các bên kí
kết ; Nội dungcủa HĐ theo từng điều khoản; Phần kết
thúc .


*Hành văn ngắn gọn, dể hiểu, đơn nghĩa.
<b>II. Luyện tp</b>


<i><b>Bài 1/157: a,Cách 1; b, Cách 2.</b></i>
c,Cách 2 ; d, Cách 2.
Bài 2/158:


<b>4/ </b>


Cñng cè, dặn dò :


- Học sinh nói lại tồn bộ bản hợp đồng.
- Nhận xét giờ học.


- Viết hoàn chỉnh bản hợp đồng thuê xe đạp
- Làm bài tập 3,4/158- SGK.


- Ôn lại các thể loại về tập làm văn chuẩn bị cho thi học kì 2.


Soạn: 5.5.09 Giảng: 14.5.09


Tiết 159, 160 tổng kết phần văn học nớc ngoài

<b> </b>

<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn </b>
học nớc ngoài đã đợc học trong bốn năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hoá.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i>G</i>


<i><b> iáo viên:</b><b> Bảng phụ, soạn bài.</b></i>
<i>H</i>


<i><b> c sinh:</b><b> c bi, thc hiện theo u cầu SGK.</b></i>
<b>III.Tiến trình hoạt động:</b>


<i><b>1.Bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>
<i>2.Bài mới: <b> </b></i>


<b> I. LËp b¶ng thèng kê</b>


( GV ghi tên các tác phẩm, HS điền vào những ô trống,GV củng cố kiến thức ở câu 4
vµ 5-SGK)


Bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đơ-đê
2 Lịng u nước I-li-a


Ê-ren-bua Nga XX Biểu cảm –Bút ký chính
luận


3 Xa ngắm thác núi Lư Lý Bạch Trung


Quốc VII-VIII Miêu tả -thơ
4 Cảm nghĩ trong đêm thanh



tĩnh Lý Bạch TrungQuốc VII-VIII Biểu cảm - thơ
5 Hồi hương ngẫu thư Hạ Tri


Chương


Trung
Quốc


VII-VIII Tự sự - thơ
6 Bài ca nhà tranh bị gió thu


phá Đỗ Phủ TrungQuốc VII-VIII Tự sự-biểu cảm - thơ
7 Cô bé bán diêm An-đéc xen Đan


Mạch


XIX tự sự - truyện
8 Đánh nhau với cối xay gió Xéc-van-téc Taay


Ban
Nha


XVI tự sự- truyện
9 Chiếc lá cuối cùng O.Henry Mĩ XIX tự sự - truyện
10 Hai cây phong Ai-matốp Nga XX tự sự- biểu


cảm -truyện
11 Ông Giuốc- đanh mặc lễ



phục Mô-li-e Pháp XVII Tự sự -kịch
12 Đi bộ ngao du Ru-xô Pháp XVIII Nghị luận xã


hội


13 <b>Cố hương</b> Lỗ Tấn Trung


Quốc XX Tự sự - truyện


14 <b>Những đứa trẻ</b> Go-rơ-ki Nga XX Tự sự -


truyện
15 <b>Chó sói và cừu trong thơ </b>


<b>ngụ ngôn của La </b>
<b>Phông-ten</b>


H.Ten Pháp XIX Nghị luận
văn chương


16 <b>Mây và Sóng</b> Tagore Ấn


Độ


XX Tự sự miêu tả
-thơ


17 <b>Rơ Bin xơn ngồi đảo </b>


<b>hoang</b> Đi-phô Anh XVIII Tự sự - truyện



18 <b>Bố của Xi Mông</b> Mô-pa-xăng Pháp XIX Tự sự- truyện


19 <b>Con chó Bấc</b> Giắc Lân-đơn Mĩ XX Tự sự- truyện


II.Bảng thống kê tác phẩm và nội dung
STT Tên tác phẩm


(đoạn trích ) Nội dung:


1 Buổi học cuối cùng Loìng yêu nước trong tình y tiếng nói dân tộc
2 Lịng u nước Tinh thần yêu nước tha thiết , sâu sắc của tác giả và


người dân Nga trong cuộc chiến tranh bảo vệ đất
nước mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thanh tĩnh nhà trong một đêm thanh tĩnh


5 Hồi hương ngẫu thư Tình yêu quê hương sâu sắc, hóm hĩnh pha chútb
ngậm ngùi của người sống xa quê hương lâu ngày
trong khoảnh khắc mới đặt chân về quê


6 Bài ca nhà tranh bị gió


thu phá Nỗi khổ của bản thân và niềm khao khát cao cả của Đỗ Phủ trong một đêm thu nhà giột
7 Cơ bé bán diêm Lịng thương cảm sâu sắc đối với những em bé bất


hạnh
8 Đánh nhau với cối xay



gió


Cặp nhân vật tươg phản nực cười , phê phán những ý
tưởg viễn vông hão huyền


9 Chiếc lá cuối cùng Tình yêu cao thượng của những người nghèo khổ
10 Hai cây phong Tình yêu quê hương da diết và xúc động gắn với


người thầy , người đã vun trồng ước mơ hy vọng cho
những học trị nhỏ của mình


11 Ơng Giuốc- đanh mặc


lễ phục Khắc hoạ tính cách lố lăng của một tên trưởng giả muốn học đòi làm sang
12 Đi bộ ngao du Khi đi ngao du cần phải đi bộ. Ru-xô con người giản


dị , quý trọng tự do và yêu thiên nhiên tha thiết
13 <b>Cố hương</b> Phê phán xã hội phong kiến với những lễ giáo nặng


nề và vấn đề con đường đi của nông dân và của toàn
xã hội Trung Quốc thời trước cách mạng


14 <b>Những đứa trẻ</b> Tình bạn của những đứa trẻ thgiếu tình thương bất
chấp những quan hệ xã hội cản trở


15 <b>Chó sói và cừu trong </b>
<b>thơ ngụ ngôn của La </b>
<b>Phông-ten</b>


Đặc trưng nghệ thuật và dấu ấn của La-phông-ten


trong thơ ngụ ngôn của ông


16 <b>Mây và Sóng</b> Tình mẹ con trong sáng đẹp đẽ


17 <b>Rơ Bin xơn ngoài đảo </b>


<b>hoang</b>


Nghị lực , niềm yêu sống của con người trước những
thử thách lớn lao trong cuộc sống


18 <b>Bố của Xi Mơng</b> Thể hiện tình u thương con người , thông cảm với
nỗi đau của người khác


19 <b>Con chó Bấc</b> Tình u thương đối với lồi vật


<i>HÕt tiÕt 159, chun sang tiÕt 160</i>


<b>Bảng thống kê tác phẩm và nội dung</b>


STT Tên tác phẩm (đoạn trích ) Nội dung, tác dụng bồi dưỡng kiến thứ tình cảm


1 Buổi học cuối cùng Lịng u nước trong tình u tiếng nói dân tộc=Bồi dưỡng
tình u tiếng nói của dân tộc mình


2 Lịng u nước Tinh thần yêu nước tha thiết , sâu sắc của tác giả và người
dân Nga trong cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước mình . Bồi
dưỡng lòng yêu nước trong những giai đoạn thử thách của
lịch sử



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tình yêu thiên nhiên đất nước
4 Cảm nghĩ trong đêm thanh


tĩnh Tình yêu quê hương tha thiết của một người sống xa nhà trong một đêm thanh tĩnh .Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất
nước


5 Hồi hương ngẫu thư Tình yêu quê hương sâu sắc, hóm hĩnh pha chútb ngậm ngùi
của người sống xa quê hương lâu ngày trong khoảnh khắc
mới đặt chân về quê.Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất nước
6 Bài ca nhà tranh bị gió thu


phá Nỗi khổ của bản thân và niềm khao khát cao cả của Đỗ Phủ trong một đêm thu nhà giột. Bồi dưỡng lòng nhân ái , biết sẻ
chia đối với những người nghèo khổ


7 Cô bé bán diêm Lòng thương cảm sâu sắc đối với những em bé bất hạnh. Bồi
dưỡng lòng nhân ái , biết sẻ chia đối với những người nghèo
khổ


8 Đánh nhau với cối xay gió Cặp nhân vật tươg phản nực cười , phê phán những ý tưởg
viễn vông hão huyền . Bồi dưỡng ý tưởng : cần sáng suốt khi
tạo nên những quan niệm, những mục đích trong cuộc sống
9 Chiếc lá cuối cùng Tình yêu cao thượng của những người nghèo khổ. Bồi


dưỡng lòng nhân ái , biết sẻ chia và sống cao thượng


10 Hai cây phong Tình yêu quê hương da diết và xúc động gắn với người thầy ,
người đã vun trồng ước mơ hy vọng cho những học trị nhỏ
của mình . u mến q hương, biết quý trọng thầy cô giáo,
nhà trường



11 Ông Giuốc- đanh mặc lễ


phục Khắc hoạ tính cách lố lăng của một tên trưởng giả muốn học đòi làm sang. Căm fghét những cái lố lăng, học đòi
12 Đi bộ ngao du Khi đi ngao du cần phải đi bộ. Ru-xô con người giản dị , quý


trọng tự do và yêu thiên nhiên tha thiết . Bồi dưỡng tình yêu
thiên nhiên, yêu lối sống tự do


13 <b>Cố hương</b> Phê phán xã hội phong kiến với những lễ giáo nặng nề và
vấn đề con đường đi của nơng dân và của tồn xã hội Trung
Quốc thời trước cách mạng . Bồi dưỡng tình yêu quê hương
và trách nhiệm đối với quê hương dân tộc


14 <b>Những đứa trẻ</b> Tình bạn của những đứa trẻ thiếu tình thương bất chấp những
quan hệ xã hội cản trở. Bồi dưỡng lịng u mến, trân trọng
tình bạn


15 <b>Chó sói và cừu trong thơ</b>
<b>ngụ ngơn của La </b>
<b>Phơng-ten</b>


Đặc trưng nghệ thuật và dấu ấn của La-phông-ten trong thơ
ngụ ngôn của ông. Trân trọng đối với nghệ thuật thơ của
La-phơng-ten


16 <b>Mây và Sóng</b> Tình mẹ con trong sáng đẹp đẽ. Bồi dưỡng tình yêu thương
mẹ, yêu thiên nhiên


17 <b>Rơ Bin xơn ngồi đảo </b>



<b>hoang</b> Nghị lực , niềm yêu sống của con người trước những thử thách lớn lao trong cuộc sống . Bồi dưỡng tinh thần lạc quan
bà biết sống có nghị lực trước những thử thách khắc nghiệt
trong đời sống


18 <b>Bố của Xi Mơng</b> Thể hiện tình u thương con người , thông cảm với nỗi đau
của người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> *.<b> Phát biểu cảm nghĩ về tác giả và tác phẩm</b><b> </b></i>


<b> (HS tự do phát biểu yêu thích nhất bài nào tác giả nào và nêu lí do)</b>
4.Củng cố, dặn dò :


- GV tỉng kÕt toµn bµi.
- NhËn xÐt giê häc.


- Nắm vững nội dung tổng kết.
- Chuẩn bị bài: <i>Bắc Sơn</i>


Soạn: 5.5.09 Gi¶ng: 11.5.09


TiÕt 161-162 <b> </b>

<b>bắc sơn </b>



<b> Nguyễn Huy Tởng </b><i> </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b> Giúp học sinh: Nắm đợc nội dung và ý nghĩa của đoạn trích: Xung đột cơ bản của đoạn trích đợc</b>
bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm,khiến cơ đứng hẳn về phía cách mạng.Thấy
đợc nghệ thuật viết kịch của tác giả:Tạo dựng tình huống,đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và
tính cách nhân vật;Hình thành những hiểu biết sơ lợc về thể loại kịch núi.



<b>II.Chuẩn bị: </b>
<i>G</i>


<i><b> iáo viên:</b><b> Tài liệu tham khảo ,soạn bài.</b></i>
<i>H</i>


<i><b> c sinh: </b><b> Đọc bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình hot ng:</b>


<i>1. Bài cũ</i>: Trình bày giá trị chính của văn bản Con chó Bấc


<i>2. Bi mi</i>: chuyn t thể loại tự sự, trữ tình để giới thiệu sang thể kịch.<i> </i>


Hoạt động của gv và hs Ghi bảng


-HS đọc chú thích *, nêu những hiểu
biết về tác giả và tác phẩm, vị trí của
đoạn trích


-Em hiểu thế nào là loại hình kịch và
thể loại kÞch?


- Gv nêu yêu cầu đọc, cho HS đọc phân
vai


-Tóm tắt nội dung đoạn trích?
<i><b> </b></i>



-Xung đột xảy ra trong đoạn trích là
xung đột nh thế nào?


-Tâm trạng và hành động của Thơm
diễn ra trong hồn cảnh nào?


-Tríc sù lo âu của Thái và Cửu tâm


<b>I.Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b> 1/ Tác giả: SGK</b>


2/ T¸c phÈm:


- Là vở kịch nói cách mạng đầu tiên trong nền văn học
mới từ sau cách mạng tháng 8- 1945;Vở kịch có tiếng
vang lớn lúc bấy giờ và tác động đáng kể đến s chuyn
bin ca kch trng.


- Đoạn trích là hai lớp thuộc hồi bốn của vở kịch.
3/ Loại hình kịch và thể loại kịch


*Kch l mt trong ba loại hình văn học , đồng thời
thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.


- Phơng thức thể hiện bằng ngôn ngữ trực tiếp và hành
động của nhân vật.


- Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn,xung
đột th hin ra thnh hnh ng kch.



*Thể loại kịch: - Ca kịch,kịch thơ,kịch nói.
- Hài kịch,bi kịch,chính kịch.


- Kịch ngắn,kịch dài.


- Cấu trúc: Hồi,lớp;thời gian và không gian trong kịch.
II. Đọc và tóm tắt


III. Phân tích:


1/ Xung t v hành động kịch


- Xung đột cơ bản : Giữa lực lợng cách mạng và kẻ
thù,đợc thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa các
nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật.


+ Giữa Ngọc và đồng bọn với Thái và Cửu.


+ Thơm có bớc ngoặt quyết định là đứng hẳn về phía
cách mạng.




2/ Tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm
*Hồn cảnh:


- Cha vµ em hi sinh,mẹ bỏ đi.


- Ngọc làm việt gian,sẵn sàng và dễ dàng thoả mÃn
những nhu cầu ăn diện cđa vỵ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trạng và hành động của Thơm nh thế
nào?


-Nhân vật Ngọc đợc tác giả khắc hoạ
nh thế nào trong đoạn trích?


-Hai nh©n vËt Thái và Cửu trong hồi bốn
có tính cách nh thế nào?


-Nhận xét về nghệ thuật kịch của đoạn
trích?


- Băn khoăn,nghi ngờ.
*Hành động:


- Mau lẹ,khôn ngoan và không sợ nguy hiểm để che giấu
cán bộ.


- Chủ động báo tin cho du kích kịp thời đối phó.
3/ Các nhân vật:


* <i>Ngọc:</i>- Anh nho lại,địa vị thấp kém.


- Ham muốn địa vị,quyền lực và tiền tài.
- Rắp tâm làm tay sai.


- Cố che giấu bản chất và hành động nên ra sức
chiều chuộng vợ.



*<i> Thái và Cửu</i>:- Thái bình tỉnh,sáng suốt,củng cố đợc
lòng tin của Thơm.


<i><b> - Cửu hăng hái nhng nóng nảy,thiếu sự </b></i>
chín chắn và đã nghi ngờ Thơm.


4/ Nghệ thuật kịch của đoạn trích


*Xõy dng tỡnh huống truyện: éo le,bất ngờ,bộc lộ xung
đột và thúc đẩy hành động kịch phát triển.


* Tạo lập đợc các đối thoại với nhịp điệu,giọng điệu
khác nhau phù hợp với từng hành động kịch.


<b>4. </b>


Cñng cè, dặn dò :


- Học sinh tóm tắt lại ®o¹n trÝch.
- NhËn xÐt giê häc.


- N¾m vững nội dung tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Son: 11.5.09 Soạn: 16.5.09
Tiết 163-164

<b> tổng kết phần tập làm văn</b>

<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản
và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế làm bài; Phân biệt kiểu văn bản với thể
loại văn học; Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc


và viết các kiểu vn bn thụng dng.


<b>II.Chuẩn bị: </b>
<i>G</i>


<i> <b>iáo viên</b></i> :


- Sách tham khảo, soạn bài.
<i>H</i>


<i><b> äc sinh </b><b> </b></i>


- Đọc bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.
<b>III. Tiến trình hoạt động </b>


<i>1. Bài cũ:</i> KT sự chuẩn bị cđa HS
<i>2. Bµi míi:</i>


Hoạt động của gv và hs Ghi bảng
-Kể tên các kiểu văn bản đã học?


-Phơng thức biểu đạt bao gồm những yếu tố
nào?


-Hãy nêu các phơng thức biểu đạt cơ bản
của mỗi kiểu văn bn?




( Miêu tả, tù sù, nghÞ ln)



-Các kiểu văn bản trên có thể thay th cho
nhau c hay khụng?Vỡ sao?


-Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự
sự khác nhau nh thế nào?


-Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học
trữ tình giống và khác nhau nh thế nào?


-Tỏc phẩm nghị luận có cần các yếu tố
thuyết minh,miêu tả,tự sự không? Cần ở
mức độ nào? Vì sao?


I./ Các kiểu văn bản đã học
*Có 6 kiểu văn bản:


- Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận.
- Thuyết minh - Hành chính-cơng vụ.
*Phơng thức biểu đạt bao gồm:


- §Ých ; Các yếu tố ; Ngôn từ.
- Các phơng pháp,cách thức.
* Sự khác nhau giữa các văn bản:


- Miêu tả: + Đích là cho ngời ta thấy.


+ Các yếu tố là nơi chốn, khách thể,
nhân vật (chân dung).



+ Ngôn từ là các từ tái hiện, biểu hiện cơ
thĨ.


- Tù sù: + KĨ mét chun.


+ Nhân vật, tình huống, hành động, lời
kể,kết cục. + Các động từ hành động, từ giới thiệu, từ
chỉ thời gian.


- NghÞ luËn: + Thuyết phục làm cho phải tin.
+ Ln ®iĨm,ln cø,lËp ln.


+ Khái niệm trừu tợng,các thuật
ngữ,các từ chỉ quan hệ lô gíc...


II./ Mối quan hệ các kiểu văn bản:


- Các kiểu văn bản không thể thay thế cho nhau.


- Mỗi văn bản viết theo một phơng thức biểu đạt chính
đồng thời có sử dụng thêm các yếu tố phụ thuộc các
phơng thức biểu đạt.


* Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác
nhau:- Thể loại văn học từ sự đòi hỏi các sự kiện, nhân
vật kết hợp với nhau tạo thành cốt truyện thống nhất.
- Văn bản tự sự trình bày các sự việc có liên hệ
nhân quả hoặc qua lại với nhau dẫn đến kết cục. Do đó
khơng địi hỏi có cốt truyện.



*Gièng nhau:


- §Ịu biĨu hiƯn các cảm xúc của con ngời.
*Khác nhau


- Văn bản biểu cảm bày tỏ trực tiếp hoặc gián
tiếp tình cảm,cảm xúc của con ngời.


- Thể loại văn học trữ tình bày tỏ cảm xúc con
ngời thông qua hình tợng nghệ thuật trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> <b>Tiết 2</b></i>


-Đọc-Hiểu văn b¶n cã mèi quan hệ với
nhau nh thế nào?


-Phần Tiếng Việt có quan hệ nh thế nào với
phần văn và phần Tập làm văn?


-Vn bn thuyt minh cú ớch biu t l
gỡ?


-Muốn làm bài văn TM cần chuẩn bị những
gì?


-Phng phỏp thng dựng trong VBTM?
Ngơn ngữ của VBTM có đặc điểm gì?
-VBTS có đích biểu đạt là gì?


-C¸c u tố tạo thành VBTS?



-Vỡ sao VBTS kt hp vi cỏc yếu tố miêu
tả,biểu cảm,nghị luận? Tác dụng của cỏc
yu t ú i vi VBTS?


-Đích của VBNL là gì?
-Các yếu tố tạo nên VBTS?


-Yờu cu i vi cỏc yếu tố LĐ,LC,LL?


át phơng thức nghị luận,không đợc làm mất đi yêu cầu
và nội dung bàn luận.Đây vẫn là phơng thc biu t
ch yu.


III./ Tinh thần tích hợp trong tập làm văn


*Cung cp cho HS cỏc bi tiờu biu cho các loại văn
bản đã học trong phần tập làm văn; Nhận diện một
cách cụ thể, cảm nhận một cách trực tiếp các đặc điểm


từng kiểu văn bản,từng phơng thức biểu đạt, tránh đợc
sự mơ hồ, mông lung.


- Việc học cách làm các văn bản trong TLV giúp HS
hiểu rõ cấu tạo, đặc điểm, các phơng thức biểu đạt các
bài văn trong phần đọc-hiểu .


*Phần Tiếng Việt làm cho HS hiểu rõ hơn về các qui
tắc dùng từ,đặt câu, các hình thức hội thoại...Từ đó có
cơ sở để phân tích cái hay, cái đẹp của cách diễn đạt


trong bài văn ở phần đọc-hiểu.


-Hiểu rõ hơn về qui tắc dùng từ, đặt câu, các hình thức
hội thoại, có hiệu quả hơn khi vit on vn, bi vn
theo bi.


IV./ Ba kiểu văn b¶n häc ë líp 9
1/ Văn bản thuyết minh:


- Giỳp ngi c cú tri thc khách quan và có thái độ
đúng đắn đối với các đối tợng thuyết minh.
- Chuẩn bị: Hiểu biết trên nhiều lĩnh vực, liên quan
đến các đề tài thuyết minh. Những kiến thức đa dạng
là vật liệu quan trọng để làm bài thuyết minh.


- Phơng pháp: Nêu số liệu, nêu định nghĩa, dẫn
chứng...


- Ngôn ngữ văn bản TM đòi hỏi chính xác, khách
quan mch lc.




2/ Văn bản tự sù


- Biểu đạt con ngời,quy luật đời sống, bày tỏ thái
độ của ngời viết.


- C¸c yÕu tè tạo thành văn bản tự sự là sự kiện và
con ngêi.



- VBTS thờng kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị
luận,biểu cảm nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc
trình bày các sự kiện, hoàn cảnh, cảnh ngộ khác nhau.
Nhờ vậy VBTS trở nên đa nghĩa đa thanh, biểu hiện
đ-ợc nhiều mặt ca i sng.


- Ngôn ngữ VBTS cần giàu hình ảnh, biểu cảm.
3/ Văn bản nghị luận


<b> - Thuyt phục mọi ngời tin theo cái đúng, cái tốt, từ</b>
bỏ cái sai, cái xấu.


- C¸c u tè ln ®iĨm,ln cø, lËp ln.


- Các luận điểm, luận cứ phải đúng đắnchân thật.
Lập luận phải chặt chẽ, khoa học, có cơ sở thực tế, lí
luận.




<b>4. </b>


Củng cố dặn dò :


- GV hƯ thènh ho¸ kiến thức cơ bản.
- NhËn xÐt giê häc.


- Ôn tập kỹ nội dung tổng kết.



- Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TiÕt 165-166 <b> tôi và chóng ta</b>


<b> </b><i> Lu Quang Vũ </i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>


<b> Giúp học sinh hiểu đợc phần nào tính cách cuả các nhân vật tiêu biểu,từ đó thấy đợc cuộc đấu</b>
tranh gay gắt giữa những con ngời mạnh dạn, đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm với những kẻ mang t tởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xã hội
ta. Hiểu thêm đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành
động và sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


<i><b>giáo viên: - Đọc kĩ SGK, Sách tham khảo, soạn bài.</b></i>
<i><b>học sinh: - Đọc bài, thực hiện theo yêu cầu SGK.</b></i>
<b>III.Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. ổn định</b></i>


<i>2. Bài cũ:<b> Tóm tắt nội dung vở kịch Bắc Sơn. Nhân vật Thơm có tâm trạng và hành động nh thế</b></i>
nào?


<i>3. Bµi míi: </i>Tõ bµi cị, giíi thiƯu sang bµi míi<i> </i>


Hoạt động của gv và hs Ghi bảng
-HS đọc kĩ phần chú thích (*),giới thiu



vài nét về tác giả.


-Cnh ba ca vn bn c viết trong bối
cảnh xã hội nh thế nào?


-Néi dung cña vở kịch và vị trí của cảnh
ba trong tác phẩm nh thÕ nµo?


- Gv nêu yêu cầu đọc, cho HS đọc phân
vai


<i><b> TiÕt 2</b></i>


-Xác định vấn đề cơ bản của vở kịch đặt
ra?


-ý nghĩa của nó đối với thực tế phát
triển của xã hội ta lúc bấy giờ là gì?


-Tình huống kịch đợc thể hiện trong
cảnh ba là gì?


-Mâu thuẫn cơ bản của đoạn trích đến
đây bộc l nh th no?


I. Vài nét về tác giả, tác phÈm:


1/ Tác giả (1948- 1988)vừa là nhà thơ vừa là nhà
viết kịch nổi tiếng của nớc ta. Ngịi bút kịch của ơng


rất nhạy bén,sắc sảo. Tác phẩm luôn đề cập đến
những vấn đề thời sự có tính nóng hổi trong cuộc
sống đơng thời.


2/ T¸c phÈm


* Bối cảnh xã hội: Sau đại thắng mùa xuân 1975 non
sông liền một dải,đất nớc chuyển mình sang một thời kì
lịch sử mới trong hồ bình.


*Nội dung: Phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt để thay đổi
phơng thức tổ chức,lề lối hoạt động sản xuất ở xí nghiệp
Thắng Lợi.


*Vị trí :Thuộc cảnh ba,cảnh này diễn tả cuộc xung đột
đầu tiên giữa hai phái khát khao đổi mới và phái bảo thủ
khi họ cụng khai bc l quan im.


II./ Đọc
<i><b>III. Phân tích</b></i>


1. Vấn đề cơ bản và ý nghĩa thực tiễn


- Không thể kh kh giữ lấy các nguyên tắc,cơ chế cứng
đờ,lạc hậu mà phải mạnh dạn thay đổi phơng thức tổ
chức ,quản lí để thúc đẩy sản xuất phát triển; đừng chạy
theo chủ nghĩa hình thức mà cần coi trọng thực tiển,coi
trọng hiệu quả của cơng việc.


- Khơng có thứ chủ nghĩa tập thể chung chung;cần quan


tâm một cách thiết thực đến quyền lợi của mỗi cá nhân
con ngời.


- Nó là vấn đề cấp thiết từ thực tế đời sống,thực tế xã hội
và có ý nghĩa trực tiếp đối với sự phát triển của đất nớc.
2/ Tình huống kịch và mâu thuẩn cơ bản của đoạn
trích.


- Tình trạng ngng trệ sản xuất của xí nghiệp đã đến
lúc phải giải quyết bằng những quyết định táo bạo.Sau
quá trình tìm hiểu và củng cố lại xí nghiệp,hơm nay
giám đốc Hồng Việt quyết định công bố kế hoạch mở
rộng sản xuất và phơng thức làm ăn mới.Những công bố
của anh liên tiếp gây bất ngờ với nhiều ngời và bị


PGĐ,QĐ phản ứng gay gắt

Chứng tỏ muốn mở rộng
qui mơ sản xuất phải có nhiều thay đổi mnh m,ng
b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Qua đoạn trích,em hiểu nh thế nào về
tính cách của các nhân vật:


Hong Việt; Lê Sơn; Nguyễn Chính;
Qun c phõn xng Trng?


-Em có cảm nhận gì về xu thế phát triển
và kết thúc của tình huống kịch?


tiến,dám nghĩ dám làm và những ngời bảo thủ, máy
móc.



3/ Tính cách của các nhân vËt tiªu biĨu


*Hồng Việt: Có tinh thần trách nhiệm cao,dám
nghỉ,dám làm;Trung thực,thẳng thắn,kiên quyết đấu
tranh với niềm tin vào chân lí.


*Lê Sơn: Có năng lực,có trình độ chun mơn giỏi,từng
gắn bó nhiều năm cùng xí nghiệp...


*Ngun ChÝnh:M¸y móc,bảo thủ,gian ngoan nhiều
mánh khoé;Khéo luồn lọt,xu nịnh cấp trên.


*Trơng:Là ngời suy nghĩ,làm việc nh cái máy,khô cằn
tình ngời,thích tỏ ra quyền thế ,hách dịch.


4/ Cm nhn về cuộc đấu tranh giữa hai phái


- Đây là cuộc đấu tranh có tính tất yếu và gay gắt:Vấn
đề nóng bỏng của thực tiển đời sống sinh động.Các quan
điểm,cách làm mới,táo bạo ở giai đoạn đầu tất nhiên
phải vấp phải nhiều cản trở.


- Cuộc đấu tranh này gay go nhng cuối cùng phần thắng
sẽ thuộc về cái mới,cái tiến bộ.


<b>4. </b>


Cñng cè, dặn dò :



-HS tóm tắt sự phát triển của mâu thuẩn kịch trong đoạn trích
- GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản


- Nhận xét giờ học.


- Nắm vững nội dung t×m hiĨu.


- Chn bị bài: <i>Tổng kết văn học</i>


So¹n: 13.5.09 Gi¶ng: 19.5.09


TiÕt 167-168 <b> </b>

<b>tỉng kết văn học </b>



<b>I. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh hình dung lại hệ thống các văn bản TPVH đã học và đọc thêm</b>
trong chơng trìnhNgữ văn tồn cấp THCS; Hình thành những kiến thức ban đầu về nền VHVN;
Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về thể loại VH gắn với từng thời kì trong tiến trình
vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong
chơng trình.


<b>II.Chn bÞ: </b>


<i><b>giáo viên: </b></i>


- Đọc kỹ phần những điều cần lu ý, soạn bài.
<i><b>học sinh: </b></i>


- Đọc bài,thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
<b>III. Tiến trình hoạt động: </b>



<b>1.</b> <i><b>ổn định: </b></i>


<b>2.</b> <i>Bµi cị</i>: KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<i><b>3.</b></i> <i>Bài mới: GV giíi thiƯu mơc tiªu, ý nghÜa cđa tiÕt häc</i>


Hoạt động ca gv v hs Ghi bng


-Văn học dân gian có vị trí, vai trò nh
thế nào?


-Văn học dân gian do ai sáng tác, bao


<b>Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam</b>
I./ Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam
1/ Văn học dân gian


<i><b>- Nằm trong tổng thể văn hoá dân gian.</b></i>
- Là sản phẩm của nhân dân.


- Đợc lu truyền chủ yếu bằng cách truyền miệng, thờng
có hiện tợng dị bản.


- Có vai trò quan trọng nuôi dỡng tâm hồn, trí tuệ của
nhân dân và là kho tàng phong phó cho VH viÕt.


- VHDG bao gồm văn học của nhiều dân tộc trên đất
n-ớc. Tiếp tục phát triển trong suốt thời trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gåm nh÷ng thĨ loại nào?



-Văn học viết xuÊt hiÖn tõ thêi gian
nào? Bao gồm những thành phần nào?
(GV cho HS phân biệt chữ Hán và chữ
Nôm - Kể tên các văn bản)


-Văn học Việt Nam trải qua mấy thời k×
lín?


-Thời kì thứ nhất có đặc điểm gì?


-Nêu đặc điểm của từng thời kì, từng
giai đoạn vn hc?


GV lấy dẫn chứng các tác phẩm đa vào
chơng tr×nh.


giới,đồng thời có một số thể loại riêng (vè, truyện th,
chốo, tung)


2/ Văn học viết


<i><b>*Thi gian: Từ thế kỉ X,trong thời kì giành lại đ</b><b> ợc nn</b></i>
<i><b>c lp,t ch ca dõn tc.</b></i>


*Các thành phần: Văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm,
văn học chữ quốc ngữ.


II./ Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam



Văn học Việt Nam (chủ yếu văn học viết) trải qua ba
thời kì lín:


*Từ thế kỉ 10 đến hết thế kỉ 19: VH phát triển trong
môi trờng XH PK trung đại qua nhiều giai đoạn, về cơ
bản vẫn là một quốc gia PK độc lập. VH có đặc điểm
chung về t tởng, quan niệm thẩm mĩ, hệ thống thể
loại,ngôn ngữ. VHTĐ có những giai đoạn phát triển
mạnh mẽ, kết tinh đợc thành tựu ở những tác giả
lớn,những tác phẩm xuất sắc cả chữ Hán và chữ Nôm.
*Từ đầu thế kỉ 20 đến năm 1945: VH chuyển sang thời
kì hiện đại. Cuộc xâm lợc của thực dân Pháp.VH vận
động theo hớng hiện đại hố,có những biến đổi mau
lẹ,nhanh chóng, kết tinh đợc những thành tựu xuất sắc ở
giai đoạn 1930- 1945 ở cả thơ và văn xuôi.


*Từ sau CMT8 đến nay: Nền văn học của thời đại
mới- thời đại độc lập, dân chủ đi lên CNXH, văn học trải
qua hai giai đoạn


<b>4.</b> Cñng cè, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Soạn Th, điện


Soạn: 16.5.09 Giảng: 23.5.09


<b>Tiết 173, 174 THƯ, ĐIệN CHúC MừNG Và THĂM HỏI</b>


<b>I.Mc tiờu cn t:</b>
<b>Gip học sinh</b> :



-Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
-Biết viết một bức điện, thư chúc mừng và thăm hỏi.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


<b>Giỏo viờn</b> : Nghiờn cứu bài, soạn giỏo ỏn và làm bảng phụ.
<b>Học sinh</b> : Học bài cũ, và soạn bài mới theo cõu hỏi trang 202.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :


-Yêu cầu cách viết biên bản và hợp đồng ?
<b>3. Bài mới</b> :


Hoạt động của gv và hs Ghi bảng


-Yêu cầu đọc tình huống sgk trang 202.
-Yêu cu c và trả lời cõu hi sgk trang 202.


<b>I) Những trường hợp cần viết thư </b>
<b>( điện) chúc mừng và thăm hỏi.</b>
<b>1) Ví dụ: </b>Sgk trang 202.


<b>2) Nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động của gv và hs Ghi bảng
-Gviờn chốt ý.



-Nêu mục đích của thư điện chúc mừng thăm hỏi ?


-Yêu cầu đọc sgk trang 203.


- C¸ch viÕt th, ®iƯn, chóc mõng…?


-Nêu nội dung, nhận xét về độ dài của thư, điên...?


-Lý do cần viết thư điện chúc mừng ?


-Nêu nội dung chính của một bức thư (điện ) chúc
mừng ?


-Yêu cầu đọc ghi nhớ trang 204.


-Hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk trang 204,
205.


<b>b) Kể thêm một số tình huống.</b>
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- Bão lụt...


<b>c) Mục đích : </b>Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông
cảm tới cá nhân hay tập thể. Khi khơng có điều
kiện đến tận nơi để chúc mừng hoặc thăm hỏi thì
gửi thư hay điện mừng.


- Khi có điều kiện đến tận nơi thì khơng cần gửi
thư điện hay lời chúc mừng.



- Chúc mừng Þ Những trường hợp vui.
- Thăm hỏi Þ Những điều khơng may


<b>II) Cách viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm</b>
<b>hỏi.</b>


<b>1) Ví dụ: </b>Sgk trang 202,203.
<b>a) Nội dung: </b>


-<b> Giống: </b>Là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng
hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
-<b> Khác: </b>Lý do gửi thăm hỏi hay điện chúc mừng.
<b>b) Độ dài: </b>Ngắn gọn.


<b>c) Tình cảm: </b>Thể hiện sự chân thành tin vui hay
bất hạnh ( Thơng cảm, chia sẻ ).


<b>d) Lời văn: </b>Súc tích.
<b>2) Cách diễn đạt:</b>
-Lý do gửi thư ( điện )


- Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui hoặc
nỗi bất hạnh, điều không mong muốn của người
gửi thư (điện)


- Lời chúc mừng mong muốn.
- Lời thăm hỏi chia buồn.


<b>* Ghi nhớ : </b>Sgk trang 204.
<b>III) Luyện tập.</b>



<b>Bài 1 </b>trang 204.


- Hoàn chỉnh ba bức điện theo mẫu của bưu điện.
<b>Bài 2 </b>trang 205.


- Chúc mừng: a, b, d, e.
- Thăm hỏi: c.


<b>Bài 3 </b>trang 205.


Hồn chỉnh bức điện Þ Tình huống tự chọn.
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×