Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.5 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1)Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người
ơng).
2) Hiểu nội dung: Tình cảm u quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
3) GDHS biết u thiên nhiên và giữ gìn mơi trường sống xung quanh em luôn
sạch sẽ .
II.- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy – học:
1) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
<b>chuyển sang một chủ điểm mới Giữ lấy</b>
<b>màu xanh . Chủ điểm cho ta thấy được</b>
môi trường và nhiệm vụ của mỗi con
người đều phải bảo vệ môi trường sống
xung quanh chúng ta như vậy ta cần
phải bảo vệ như thế nào được thể hiện
<b>qua bài Chuyện một khu vườn nho . </b>
b) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp .
GV giới thiệu tranh minh họa sgk
GV chia đoạn : 3đoạn
Đoạn1: 2 câu đầu .
Đoạn 2: TT=>không phải là vườn .
Đoạn 3: Còn lại.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ nguậy
quấn , săm soi, líu ríu .
- Cho HS đọc cả bài
Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
-HS laéng nghe
-Lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp L1
-HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc đoạn nối tiếp L2
- đọc theo cặp.
HĐ4: GV đọc diễn cảm tồn bài một
lần .
c) Tìm hiểu bài:
Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu
có những đặc điểm gì nổi bật ?
Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công. Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết ?
H: Em hiểu “ Đất lành chim đậu“ là thế
nào ?
d) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẵn HS đọc trên bảng phụ
đoạn 3 theo cách phân vai .
-Cho HS đọc.
- Bài văn cho thấy gì ?
- Cả lớp đọc thầm
-Bé thích ra ban cơng ngồi với ông
nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài
cây
-Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
Cây hoa tigơn: thị râu, theo gió ngọ
nguậy như vịi voi.
-Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn
nhiều vòng.
Cây đa n Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ
to
-Lớp đọc thầm.
-Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng nhà mình cũng là vườn.
-Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có người tìm đến để
làm ăn.
-Ba em HS đọc diễn cảm cả bài.
- Thi đọc hay .
- Bình chọn đọc hay.
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên
nhiên, đã góp phần làm cho môi
trường thêm trong lành , tươi đẹp .
<b> 2/ củng cố –dặn dò:- Gọi 1 em nhắc lại nội dung.</b>
- Nhâïn xét tiết học. Chuẩn bị bài “ Tiếng vọng ”
Giúp HS :
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
2 – HS : VBT.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
<i>1– Ổn định lớp : </i>
<i>2– Kiểm tra bài cũ : </i>
- Nêu cách tính tổng nhiều số TP .
- Nêu T/C giao hoán và T/C kết hợp
của phép cộng.
- Nhận xét, sửa chữa.
<i>3 – Bài mới : </i>
<i> a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>
Bài 1 : Tính :
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
- Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra
bài.
- Cho Hs nhắc lại cách tính tổng nhiều
số TP ?
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cho HS thảo luận theo cặp cách tính.
- Gọi 4 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 3 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu
miệng Kquả .
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt đề.
- Gv chấm 1 số vở.
- HS neâu.
- HS neâu.
- HS nghe.
- HS laøm baøi .
a) 15,32 b) 27,05
41,69 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
- HS neâu .
- Ta sử dụng T/C giao hốn và kết hợp để tính.
- HS làm bài :
a)4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97) =
4,68 + 10 = 14,98 .
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1)+(8,4 + 0,2.
= 10 + 8,6 = 18,6.
c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7 = 10,7 .
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 +
4,5 ) = 11 + 8 = 19.
- HS làm bài rồi nêu K qủa.
-Hs đọc đề rồi tóm tắt .
-HS làm bài .
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
- Nhaän xét ,dặn dò.
<i>4– Củng cố :</i>
- Nêu T/C của phép cộng ?
<i>5– Nhận xét – dặn dò : </i>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Trừ hai số thập
phân
- HS neâu .
---
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
-Dựa vào lời kể của GV, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa và lời
gợi ý (BT1), tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2)
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú
rừng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.</b>
HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
GV kể 2-3 lần: HS lắng nghe.
-GV kể lần 1 (không sử dụng tranh).
-GV kể lần 2 (kÕt hỵp chØ tranh).
GV chỉ kể đến đoạn 4 ứng với 4 tranh minh họa trong SGK. Đoạn 5 để HS tự
phỏng đoán
Giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
<b>3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b>
<i>a) Kể lại từng đoạn của câu chuyện</i>
-GV lưu ý HS kể bằng lời của mỡnh, khụng quỏ phụ thuộcvào lời kể của cụ.
- HS kể chuyện theo cặp-Gv theo dõi, giúp .
- Đại diện một số nhóm lên kể trớc lớp-nhóm kh¸c nhËn xÐt.
- Gv nhËn xÐt, khen hs kĨ hay.
b) Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nàovà kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán
<i>-GV lưu ý HS đoán xem: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có b¾n nó khơng?</i>
<i>Chuyện gì sẽ xảy ra sau đã? H·y kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em.</i>
- HS k chuyn theo cp.
- Đại diện một số nhóm lên kĨ tríc líp-líp nhËn xÐt.
<i>c) Kể tồn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện </i>
- GV mời 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
<i>- GV hỏi: + Vì sao người đi săn khơng bắn con nai? - HS trả lời</i>
<i> + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -HS trả lời</i>
- GV chốt: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá
hủy vẻ đẹp của thiên nhiên !
<b>4.Củng cố dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học. khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân.
Dặn cả lớp chuẩn bị trước bài kể chuyện tuần sau: Tìm và đọc kĩ một câu chuyện em
đã được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi trêng.
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009
<b>THỂ DỤC BAØI 21-ĐỘNG TÁC TOAØN THÂN . TRỊ CHƠI NHẢY</b>
<b>NHANH THEO SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác tồn
thân của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi nhảy nhanh theo số . YC tham gia chơi một cách chủ động
<b>II/ Nộidung và phương pháp lên lớp :</b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
-HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên
-Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trị chơi : Đồn kết
<b>2/ Phần cơ bản </b>
-ơân 4 động tác vươn thở, tay, chân ,văïn mình mỗi lần 1 động tác 2 x 8 nhịp
- Tập cả lớp theo hàng ngang .Lần 1 gv nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu vừa
hô nhịp cho hs thực hiện lần lượt cả 4 động tác
-Gv hô không làm mẫu
- Học động tác toàn thân: 4 lần mỗi lần 1 động tác 2 x 8 nhịp
Lần 1: gv nêu tên, làm mẫu giải thích động tác đồng thời hơ nhịp cho hs tập theo
Làn 2 Gv hô nhịp, lớp trưởng làm mẫu cho cả lớp tập theo
Lần 3 lớp trưởng hô nhịp GV sửa sai cho h s
- Ôn 5 động tác thể dục đã học . Chia tổ tập luyện
- Từng tổ báo cáo két qủa tập luyện
- Chơi trò chơi nhảy nhanh theo số
<b>3/ Phần kết thúc </b>
-Tập một số động tác hồi tĩnh – vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV hệ thống lại bài. Nhận xét đánh giá kết quả bài học
- Về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung .
Giuùp HS :
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<i>1– Ổn định lớp : </i>
<i>2– Kiểm tra bài cũ : </i>
- Nêu cách cộng 2 số TP.
- Nêu T/C phép cộng số TP.
- Nhận xét,sửa chữa.
<i>3 – Bài mới : </i>
<i> a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>
<i> *HĐ 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực</i>
hiện trừ 2 số TP.
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK.
+ Để biết doạn thẳng BC dài bao nhiêu
+ GV viết phép trừ lên bảng: 4,29 - 1,84
= ? (m)
+ Cho HS thảo luận theo cặp cách thực
hiện phép trừ 2 số TP.
+ Hướng dẫn HS tự đặt rồi tính .
+ Nêu cách trừ 2 Số TP .
- HS nêu.
- HS nghe.
-HS đọc ví dụ.
+ Ta làm tính trừ.
+ HS theo dõi .
+ Chuyển về phép trừ 2 số tự nhên
rồi chuyển đổi đơn vị đo để nhận
biết K quả của phép trừ .
4,29m=429cm
1,84m= 184cm
4 2 9
1 8 4
2 4 5
Đổi 245cm = 2,45m
Vậy 4,29 - 1,84 = 2,45
4 , 2 9
1 , 8 4
2 , 4 5
-Thực hiện phép trừ như trừ các
STN.
- GV nêu Vdụ 2 : 45,8 – 19,26 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính.
+ Lơu ý : Khi đặt tính ta thấy số bị trừ
45,8 có 1 chữ số ở phần TP ,số trừ 19,26
có 2 chữ số ở phần TP, ta có thể viết
thêm số 0 vào bên phải của 45,8 để có
45,80, hoặc coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như
trừ các số tự nhiên .
- Nêu cách trừ 2 số TP .
- Gọi vài HS nhắc lại .
<i> *HĐ 2 : Thực hành :</i>
<i> Bài 1 : Tính :</i>
- Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở
kiểm tra
Baøi 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Cho HS giải vào vở , 1 HS lên bảng .
- Nhận xét, sửa chữa
<i>4– Củng cố :</i>
- Nêu cách trừ 2 số TP ?
<i>5– Nhận xét – dặn dò : </i>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
với các dấu phẩy của số bị trừ và
số trừ .
4 5, 8 0
1 9, 2 6
2 6, 5 4
-HS nêu như SGK.
-HS nhắc laïi .
68,4 46,8 50,810
25,7 9,34 19,256
42,7 37,56 31,554
-HS đọc đề .
-HS làm .
Số kg đường còn lại sau khi lấy ra
10,5 kg đường là :
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
ÑS: 10,25 kg .
-HS nêu .
- HS nghe .
<b> / Mục đích yêu cầu</b> :
1 / Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
2 / Làm được bài tập 2 a, b, hoặc bài tập 3 a, b hoặc BT CT phương ngữ.
<b>II / Đồ dùng dạy học : Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột</b>
<b>III / Hoạt động dạy và học :</b>
<b>A / Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét, rút</b>
kinh nghiệm kết quả kiểm tra giữa HK I.
<b>B / Bài mới :</b>
<i><b>1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em</b></i>
chính tả bài “ Luật bảo vệ mơi trường “
và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa
<b>âm cuối n / ng .</b>
<i><b>2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :</b></i>
-GV đọc điều 3, khoản 3 luật bảo vệ mơi
trường
-GV giải thích từ “sự cố “.
Hỏi : Bài chính tả nói về điều gì ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
-Chấm chữa bài :+ GV chọn chấm 07 bài
của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo
nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
<i><b>3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>
* Bài tập 2b :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV
nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi:
Thi viết nhanh :05 em lên bốc thăm , thực
hiện yêu cầu ghi trên phiếu. Ai nhanh ,
đúng thắng .
* Bài tập 3b : Thi tìm nhanh .
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS hoạt động nhóm thi tìm nhanh .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Nói về trách nhiệm bảo vệ môi
trường ở VN của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết
giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.
-HS laéng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-HS hoạt động theo hình thức trị
chơi: Thi viết nhanh.vd
Trăn-trăng Dân-dâng răn-răng lượn-lượng
trăn-vầng
trăng
Người
dân –
dâng
lên
Răn
đe-răng
miệng
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
<i><b>4 / Củng cố dặn dị : </b></i>
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học
tốt .
-Ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã
luyện tập ở lớp .
-Chuẩn bị tiết sau nghe viết Mùa thảo
quả .
Vd:Từ láy âm n: na ná, nai nịt, năn
nỉ,nao nao.
Từ láy âm cuối ng: long cong, bong
bóng,leng keng , sảg sảng …..
-HS lắng nghe.
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1) Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô.</b>
2) Nhận biết được đại từ xưng hô tromg đoạn văn (BT1 mục III); bắt đầu biết
sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. Làm được BT 2
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1.
Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2 ( Phần luyện tập)
<b>1) Kieåm tra bài cũ :</b>
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm và kết quả bài
kiểm tra định kì GK1. (phần luyện từ và câu).
- HS lắng nghe.
<b>2) Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> Ở tiết trước, các em đã biết thế nào là đại từ.</b></i>
<i>Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục được biết</i>
<i>thế nào là đại từ xưng hô, nhận biết được đại từ</i>
<i>xưng hô trong một đoạn văn và biết sử dụng từ</i>
<i>xưng hơ thích hợp trong một văn bản ngắn.</i>
<i><b>b)Nhận xét: </b></i>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đoạn văn có những nhân vật nào ?
-Các nhân vật làm gì ?
-Những từ nào in đậm trong đoạn văn?
-Những từ đó dùng để làm gì ?
Tư ønào được chỉ người hay vật được nhắc tới?
- GV nhận xét và chốt lại: Những từ in đậm trong
đoạn văn được gọi là đại từ xưng hơ. Đại từ xưng
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
-Hơ Bia, cơm và thóc.
- Đối đáp với nhau.
-chị, chúng tôi, ta, các
ngươi, chúng.
-thay thế cho Hơ Bia, thóc
gạo, cơm
3/ Củngcố : Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ
- Nhâïn xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Quan hệ từ.
<b>I/ Mục tiêu : đã nêu ở tiết 1 </b>
<b>Hoạt động 1: Cách phòng tránh bệnh viêm gan A.</b>
<i> Mục tiêu:Củng cố cách phòng tránh bệnh viêm gan A.</i>
<i>Cách tiến hành:</i>
-GV gắn thẻ “Phßng bệnh viêm gan A” lên bảng vµ gắn nội dung phịng tránh bệnh
viêm gan A xung quanh (nh sgk) .
- 1 HS đọc nội dung GV gắn trên bảng .
- GVcho HS chơi trò chơi “Ai nhanh,ai đúng”.
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
+ Nhoùm1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét.
+ Nhoùm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhoùm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phịng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- HS lµm viƯc theo nhãm vÏ vµo giÊy khỉ to.
GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ, gợi ý cho HS liệt kê cách phòng tránh các bệnh
<b>GV chốt ý: để phòng tránh các bệnh sốt rét ,... chúng ta nên giữ vệ sinh nhà ở và môi</b>
trờng xung quanh; tránh không để muỗi đốt( ngủ màn, thoa kem chống muỗi, đốt
nhang muỗi,.. ) diệt muỗi, diệt bọ gậy.
<b>Hoạt động 2: Thực hành viết khẩu hiệu tuyên truyền.</b>
<i>Mục tiêu:</i>
HS viết được khẩu hiệu tuyên truyền phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoc
xõm hi tr em; HIV/AIDS)
<i>Cỏch tin hnh:</i>
GV yêu cầu c¸c nhãm thi viÕt khÈu hiƯu vỊ:
- Khẩu hiệu phịng tránh sử dụng các chất gây nghiện.
- Khẩu hiệu phòng tránh xâm hại trẻ em.
- Khẩu hiệu nói “Khơng !” với ma tuý, rượu, bia,thuốc lá.
- Khẩu hiệu phòng tránh HIV/AIDS.
Các nhóm thảo luận nội dung khẩu hiệu vµ viÕt vµo giÊy khỉ to .
GV theo dâi , híng dÉn thªm.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình bày.
Đại diện từng nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS chấm chọn đội có câu khẩu hiệu hay nhất .
GV nhËn xÐt , tuyªn dơng nhóm có câu khẩu hiệu hay nhất .
- GV giới thiệu hình 2 , 3 sgk và nêu: Các cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền về không
hút thuốc lá ,… đã có rất nhiều các bạn HS tham gia. Việc này đã góp phần vào việc
tun truyền phịng tránh sử dụng các chất gây nghiện ,…
GV nhận xét tiết học,dặn chuẩn bị bài 22.
<b>I - Mục tiêu :</b>
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân
-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ số thập phân
- Cách trừ một số cho một tổng
<b> II - Đồ dùng dạy học :</b>
1 – GV : Phiếu bài tập ,bảng phụ kẽ sẵn bảng bài 4a.
2 – HS : VBT.
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1– Ổn định lớp : </b></i>
<i><b>2– Kiểm tra bài cũ : </b></i>
- Nêu cách trừ 2 số TP .
- Nhận xét,sửa chữa .
<i><b>3 – Bài mới : </b></i>
<i><b> a– Giới thiệu bài : </b></i>
<i>- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:</i>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<i><b> b– Hoạt động : </b></i>
<b> Bài 1 : Đặt tính rồi tính .</b>
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở
kiểm tra .
- Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép trừ
2 số TP .
<b>Baøi 2 : </b>
- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào
VBT .
- Haùt
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS làm bài.
a) 68,72 b) 52,37
29,91 8,64
38,81 44,73
c) 75,5 d) 60
30,26 12,45
45,24 47,55
- Hs neâu.
- HS laøm baøi .
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35 .
b) 6,85 + x = 10,29
+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết .
+ Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ chưa
biết.
- Nhận xét,sửa chữa .
<b>Bài 3 : </b>
- Cho HS đọc đề tốn, nêu tóm tắt .
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào
vở.
- Nhận xét ,sửa chữa .
<b>Baøi 4 : </b>
a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c
vaø a – (b + c ).
- GV treo bảng phụ, kẽ sẵn bảng bài 4a
nhö SGK .
- Phát phiếu bài tập cho HS tính giá trị
của các biểu thức trong từng hàng rồi rút
ra nhận xét .
- GV chấm 1 số bài .
- Nhận xét, sửa chữa .
<i><b>4– Củng cố : </b></i>
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
chưa biết ?
<i><b>5– Nhận xét – dặn dò : </b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập : VBT
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
x = 3,44 .
c) x – 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
x = 9,5
d) 7,9 – x = 2,5
x = 7,9 – 2,5
x = 10,4
- Hs neâu .
- HS nêu .
- HS đọc đề rồi nêu tóm tắt.
- HS làm.
Bài giải:
Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là:
14,5 – (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
ĐS: 6,1 kg .
- HS theo dõi .
a b c a- b - c a-(b+c)
8,9 2,3 3,5 3,1 3,1
12,38 4,3 2,08 6 6
16,72 8,4 3,6 4,72 4,72
* Hai Kquả ở mỗi hàng bằng nhau.
Vậy a – b – c = a – (b + c)
- HS neâu.
- HS nghe.
I.- Mục tiêu:
1-Đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
2-Hiểu ý nghĩa: Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
-Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm
của con chim sẻ nhỏ. Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4
II.- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh học bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.
III.- Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
H:Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
H:Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé
Thu có đặc điểm gì nổi bật?
-GV nhân xét +cho điểm.
-Bé Thu thích ra ban cơng để ngồi
với ơng, nghe ơng rủ rỉ giảng về từng
lồi cây.
-Mỗi cây có đặc điểm nổi bật:
-Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc nước.
Cây hoa tigơn: thị râu, theo gió ngọ
Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn nhiều
vòng.
Cây đa Aán Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhọ hoắt, xoè những lá nâu rõ
to
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ta thường có tâm trạng
day dứt, ân hận khi mình đã vơ tình
trước một sự việc nào đó diễn ra mà lẽ
ra ta nên làm. Đó cũng chính là tâm tâm
trạng của tác giả Nguyễn Quang Thiều
<b>được thể hiện qua bài thơ Tiếng vọng.</b>
b.Luyện đọc:
HĐ1: Một HS đọc cả bài.
HĐ2: cho HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc từ khó: Giữ chặt, lạnh ngắt,
chợp mắt…
HĐ3: GV đọc diễn cảm tồn bài.
c.Tìm hiểu bài:
*Khổ 1 và 2: Cho một HS đọc
H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn
cảnh đáng thương như thế nào?
-HS lắng nghe.
-Lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc khổ thơ.
-HS luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ .
-đọc theo cặp .
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
H: Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về
cái chết của chim sẻ.
*Khổ thơ cuối cùng: Cho một HS đọc,
lớp đọc thầm.
H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn
tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
H: Hãy đặt tên khác cho bài thơ?
d.Đọc diễn cảm + học thuộc lòng:
-GV đọc diễn cảm bài thơ một lần.
-GV hướng dẫn đọc khổ thơ trên bảng
phụ.
-Cho HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
-Cho HS sinh thi đọc thuộc lịng.
-GV nhận xét những HS đọc thuộc, đọc
hay.
trứng khơng bao giờ nở.
-Vì trong đêm mưa bão, tác giả nghe
cánh chim đập cửa. Nằm trong chăn
ấm, tác giả không muốn dậy mở cửa
cho chim sẻ trú mưa. Vì thế, chim sẻ
đã chết một cách đau lòng.
-Cho một HS đọc, lớp đọc thầm.
-Tác giả tưởng tượng như cánh cửa
rung lên tiếng chim đạp cánh; những
quả trứng không nở như lăn vào giấc
ngủ với những tiếng động lớn “như
đá lở trên ngàn”
- HS tự đặt
- 1 HS đọc cả bài
- HS luyện đọc khổ thơ theo sự hướng
dẫn của GV
- HS nhẩm thuộc lòng 8 câu thơ
- Lớp nhận xét
<b>I/ Mục đích yêu cầu :</b>
1 / Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách
trình bày, chính tả.
2 / Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong trong bài làm của mình, của bạn,
nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được 1 đoạn trong bài cho hay
hơn .
<b>II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi đề bài của tiết tả cảnh ( kiểm tra viết ) giữa</b>
HK I, 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp .
<b>III / Hoạt động dạy và học :</b>
<b>A / Kiểm tra bài cũ : Không thực hiện</b>
<b>B / Bài mới :</b>
<i><b>1 / Giới thiệu bài :</b></i>
Các em đã làm bài về tả ngôi
trường, trong tiết học hôm nay, cô sẽ
em chú ý để rút kinh nghiệm và tự hoàn
thiện vào bài làm lần sau.
2 /Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa
một số lỗi điển hình :
a / GV nhận xét :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài
kiểm tra .
+Đề bài thuộc thể loại gì ? Kiểu bài?
Trọng tâm ?
-GV nhận xét kết quả bài làm .
+Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề,viết
đúng y c của đề. bố cục bài văn chặt chẽ,
trình tự miêu tả hợp lí, diễn đạt câu, ý rõ
ràng mạch lạc. Một số em đã biết dùng
hình ảnh so sánh, dùng từ láy gợi tả âm
thanh để tả làm nổi đăïc điểm của ngôi
trường. đã biết thể hiện sáng tạo trong
cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ
đẹp của ngơi trường, có bộc lộ cảm xúc
của mình. Đã biết mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng.Trình bày khá sạch đẹp. Cụ
+Khuyết điểm : -Lỗi về ý :Ý rời rạc dùng
từ chưa chính xác ,câu lủng củng ,trình
bày bài văn chưa sạch đẹp một số lỗi
chính tả.
b/ GV thông báo điểm số cụ thể.
<i><b>3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : </b></i>
a/ Hướng dẫn chữa lỗi chung : Treo bảng
phụ có ghi sẵn các lỗi cần chữa.
-GV giúp HS nhận biết chỗ sai, tìm ra
nguyên nhân , chữa lại cho đúng.
b/ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài .
-GV trả bài cho học sinh.
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi .
c/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn
hay .
+GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay.
-Cho HS thảo luận để tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn , bài văn .
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài
-HS đọc thầm lại đề bài .
-Thể loại miêu tả, tả cảnh
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS nhận xét.
-1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa
trên nháp.
-Lớp trao đổi về chữa bài trên bảng .
-Nhận bài .
-Đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi Đổi
bài bạn để sốt lỗi .
-HS lắng nghe.
làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
<i><b>4/ Củng cố dặn dị : </b></i>
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những bài chưa đạt .
-Làm việc cá nhân .
<b>I - Mục tiêu :</b>
Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính
cộng, trừ các số thập phân
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện
nhất.
<b>II - Đồ dùng dạy học :</b>
1 – GV : SGK.
2 – HS : VBT.
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1– Ổn định lớp : </b></i>
<i><b>2– Kiểm tra bài cũ : </b></i>
- Nêu tính chất của phép cộng ?
- Nêu tính chất của phép trừ ?
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 4b .
- Nhận xét, sửa chữa.
<i><b>3 – Bài mới : </b></i>
<i><b> a– Giới thiệu bài : </b></i>
<i>- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:</i>
<i><b> b– Hoạt động : </b></i>
Baøi 1 : Tính :
- Gọi 3 HS lên bảng cả lớp giải vào
vở.
- Nêu cách cộng, trừ 2 số TP.
- Nhận xét, sửa chữa .
<b>Bài 2 : Tìm x .</b>
- HS neâu .
- HS neâu .
- 1 HS lên bảng chữa bài .
- HS nghe.
- Hs laøm baøi .
a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .
c)16,39 + 5,25 – 10,3
= 21,64 –10,3
= 11,34
- HS nêu .
- HS làm .
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở rồi đổi chéo vở kiểm tra.
<b>Bài 3 : </b>
- Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Cho HS thảo luận theo cặp cách
tính rồi thực hiện .
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng .
- Nhận xét, sửa chhữa (Cho Hs giải
thích cách làm)
<b>Bài 4 : </b>
- Cho HS tự đọc đề rồi tóm tắt bài
tốn bằng sơ đồ .
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải
vào vở.
- GV chấm 1 số bài.
- Nhận xét ,sửa chữa.
<b>Baøi 5 : </b>
- Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS
tóm tắt .
<i><b>4– Củng cố :</b></i>
- Nêu T/C của phép cộng và phép
trừ của số TP .
<i><b>5– Nhaän xét – dặn dò : </b></i>
- Nhận xét tiết hoïc .
x – 5,2 = 5,7 .
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 – 2,7
x = 10,9.
- HS thảo luận .
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55) + 6,98.
= 20 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – ( 28,73 + 11,27 )
= 42,37 – 40
= 2,37
- HS đọc đề rồi tóm tắt .
- HS làm bài .
Bài giải:
Giờ thứ hai người đó đi được:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Giờ thứ ba người đó đi được là:
36 – (13,25 + 11,75) = 11 (km)
ĐS: 11 km .
- HS đọc đề, tóm tắt :
Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7 .
Số thứ hai + số thứ ba = 5,5 .
Số thứ nhất + số thứ hai + số thứ ba =
8
Tìm mỗi số
a = 8 – 5,5 = 2,5
b = 4,7 – 2,5 = 2,2
c = 5,5 – 2,2 = 3,3
- HS neâu.
- Về nhà làm bài tập : VBT
- Chuẩn bị bài sau: Nhân một số
thập phân với một số tự nhiên
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b> 1) Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.</b>
2) Nhận biệt được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III); xác định
được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); Biết đặt câu với quan hệ
từ (BT3)
<b>II.- Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
<b>III.- Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV nhận xét cho điểm
- HS1 đọc ghi nhớ
- HS2 làm bài tập 2 (tiết Đại từ xưng
hô)
<b>2) Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi</b></i>
<i>giao tiếp với nhau người ta thường sử</i>
<i>dụng các tư øđể nối các từ ngữ hoặc các</i>
<i>câu lại với nhau. Những từ ngữ dùng để</i>
<i><b>nối đó được gọi là quan hệ từ.Vậy quan</b></i>
<i>hệ từ là gì? chúng có tác dụng gì? các</i>
<i>em sẽ tìm thấy câu trả lời ấy trong bài</i>
<i>học hơm nay .</i>
<i><b>b/ Nhận xét:</b></i>
<b> HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc:
-Từ in đậm nối những từ nào trong câu?
-Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan
hệ gì ?
-gv ghi lên bảng .
- GV nhận xét và chốt lại: Những từ in
- HS laéng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm .1 em
đọc lệnh
- Thaûo luận nhóm 2
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- a/ và: nối say ngây và ấm nóng.
(quan hệ liên hợp )
b/ của: nối tiếng hót dìu dặt với họa
mi (quan hệ sở hữu )
c/ như: nối không đơm đạc với hoa
đào (quan hệ so sánh )
nhưng: nối câu văn sau với câu văn
trước (quan hệ tương phản )
3/ Củng cố –Dặn dò : 2 em nhắc lại ghi nhớ
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 23.
K tờn c mt s đồ dùng làm bằng tre , mây , song.
Nhaọn bieỏt moọt soỏ daởc ủieồm của tre ; mây , song.
Quan sát, nhận biết một số đồ dùng bằng tre , mây , song đợc sử dụng trong gia đình
và cách bảo quản chúng.
II. đồ dùng :
Phiếu học tập .
<b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b>
<b> - GV yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình SGK kết hợp với những hiểu biết</b>
của mình để hồn thành bảng sau :
<b>Tre</b> <b>M©y , song</b>
Đặc điểm
<i>- Cõy mc ng, cao khong </i>
<i>10-15m, thõn rng ở bên trong,gồm</i>
<i>nhiều đốt thẳng.</i>
<i>- Cứng, có tính đàn hồi.</i>
<i>- Cây leo, thân gỗ, dài , không </i>
<i>- Có lồi thân dài đến hàng trăm</i>
<i>mét.</i>
Cơng dụng <i>- Làm nhà, đồ dùng trong giađình,…</i> <i>- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.- Làm dây buộc bè, làm bn,</i>
<i>gh,</i>
- HS thảo luận nhóm 2 làm vào VBT, một nhóm làm vào phiếu khổ to .
- Đại diện từng nhóm trình bày ; nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhóm làm vào giấy lên dán trên b¶ng - c¶ líp nhËn xÐt
- GV nhËn xÐt , chốt ý nh bảng trên .
<b>Hot ng 2 : Quan sát và thảo luận</b>
- GV giao việc cho HS quan sát các hình 4, 5, 6 trang 47 sgk , nói tên từng đồ dùng
có trong mỗi hình , xác định xem đồ dùng đó đợc làm từ vật liệu tre hay song , mây .
<b>-</b> HS thảo luận nhóm 4 làm vào VBT
<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
<b>-</b> GV nhn xột, cht ý ỳng:
<b>Hình</b> <b>Tên sản phẩm</b> <b>Tên vật liệu</b>
<i><b>Hình 4 -</b></i> <i>Đòn gánh</i>
<i><b>-</b></i> <i>ng ng nc</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tre</i>
<i><b>-</b></i> <i>ống tre</i>
Hình 5 <i>- Bộ bàn ghế tiếp khách</i> <i>- Mây , song</i>
Hình 6 <i>- Các loại rổ , rá,</i> <i>- Tre , mây</i>
Hỡnh 7 <i>T , giá để đồ , ghế</i> <i>- Mây , song</i>
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng đợc làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nh bn.
<b>GV kết luận :Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nớc ta</b>
.Sn phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia
đình đợc làm từ tre hoặc mây, song thờng đợc sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
<b>Cñng cè :</b>
Gọi 1 em nhắc lại đặc điểm và công dụng của tre, mây và song.
Gv nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
<b>---ĐỊA LÝ: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
<b> A- Mục tiêu : Học xong bài này, S:</b>
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiệp và thủy sản ở nước ta.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ
cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
<b> B- Đồ dùng dạy học :</b>
1 - GV : - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam .
2 - HS : SGK.
<b> C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
I- Ổn định lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “ Nông nghiệp “
+ Hãy kể một số loại cây trồng nước ta .
Loại cây nào được trồng nhiều nhất ?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc.
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Lâm nghiệp và thuỷ
sản “
2 - Hoạt động :
a). Lâm nghiệp .
* HĐ 1 : (làm việc cả lớp)
-Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát
H.1, kể tên các hoạt động chính của
ngành lâm nghiệp.
Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ
và các lâm sản khác
* HĐ2: (làm việc theo cặp hoặc
nhóm nhỏ)
-Bước1: HS quan sát bảng số liệu và
trả lời :
+Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu
triệu ha ?
+Từ năm 1995đến năm 2005,điện
tích rừng nước ta thay đổi như thế nào ?
- Hát
-HS nghe.
- HS nghe .
-Trồng rừng,ươm cây khai thác
gỗ.
+Từ năm 1980 đến năm
1995,diện tích rừng nước ta mất
đi 1,3 triệu ha.
+Từ năm 1995 đến năm 2005,
diện tích rừng nước ta tăng thêm
được 2,9 triệu ha.
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu
trả lời .
Kết luận:
+ Từ năm 1980 đến 1995, diện tích rừng
bị giảm do khai thác bữa bãi, đốt rừng làm
nương rẫy .
+ Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng
tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng
và bảo rừng .
- GV nêu câu hỏi : Hoạt động trồng rừng,
khai thác rừng có ở những đâu ?
b. Ngành thuỷ sản .
*HĐ3: (làm việc theo cặp hoặc nhóm)
GV hỏi : Hãy kể tên một số loài thuỷ sản
mà em biết. Nước ta có những điều kiện
thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ
sản ?
- Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi ở mục 2 trong SGK .
- Bước 2 : GV theo dõi .
Kết luận :
+ Ngành thuỷ sản gồm : đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản .
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi
trồng .
+ Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng,
trong đó sản lượng nuôi trồng thuỷ sản
tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt .
+ Các loại thuỷ sản đang được nuôi
+ Nghành thuỷ sản phát triển mạnh ở
vùng ven biển và nơi có nhiều sơng, hồ.
IV - Củng cố :
+ Nghành lâm nghiệp gồm những hoạt
động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Chủ yếu ở miền núi, trung du và
một phần ở ven biển .
- Cá, tôm, cua, mực, … Nước ta
có những điều kiện thuận lợi để
phát triển ngành thuỷ sản như :
vùng biển rộng có nhiều hải sản,
mạng lưới sơng ngồi dày đặc,
người dân có nhiều kinh nghiệm,
nhu cầu về thuỷ sản ngày càng
tăng.
- HS làm việc theo yêu cầu của
GV .
- HS trình bày kết quả theo từng
ý của câu hỏi
+ Nước ta có những điều kiện nào để
phát triển nghành thuỷ sản ?
V - Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Bài sau : “ Công nghiệp “
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
<b>---THỂ DỤC BÀI 22</b> <b> ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ,TAY ,CHÂN ,VẶN</b>
<b>MÌNH VÀ TOÀN THÂN.TRỊ CHƠI NHẢY NHANH THEO SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
Ơân các động tác: vươn thở ,tay chân ,vặn mình và toàn thân của bài thể dục
phát triển chung . YC tập đúng động tác .
-Ơn trị chơi Chạy nhanh theo số .YC tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt
tình
II/ Nội dung và phương pháp :
1/ Phần mở đầu :
<b>-</b> Gv nhận lớp ,phổ biến nhiệm vụ ,yc bài học .
- Chơi trò chơi Nhóm 3 nhóm 7
2/ Phần cơ bản :
Chơi trò chơi : chảy nhanh theo số . Gv điều khiển trò chơi
Oân 5 động tác thể dục đã học
Chia toå tập luyện
Thi đua trình diễn 5 động tác thể dục đã học
3/ Phần kết thúc :
Chơi trò chơi hồi tónh
Gv hệ thống lại bài
Gv nhận xét đánh giá kết quả bài học.
<b>KỸTHUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VAØ ĂN UỐNG</b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt: </b>
-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa theo noäi dung SGK.
Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III/Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống.
?: Kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống? Học sinh trả lời.
Hướng dẫn Hs đọc nội dung mục 1 SGK.
?: Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn?
Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý
đúng.
Gv nhận xét và tóm tắt nội dung HĐ 1 HS chú ý theo dõi.
Một vài em nhắc lại.
3.Hoạt động 2:Tìm hiểu cách rửa sachi dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
HD Hs quan sát hình, đọc mục 2 SGK.
?: Em hãy so sánh cách rửa bát ở gia đình HS trả lời.
và cách rửa bát trong SGK? Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và hướng dẫn hs các bước
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo SGK.
Gv sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Gv nêu đáp án của bài tập, học sinh đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh
giá kết quả học tập của mình.
IV/ Nhận xét, dặn dị: GV nhận xét ý thức học tập của học sinh.
Nhắc nhở học sinh tham gia rửa chén bát giúp gia đình sau bữa ăn.
Dặn học sinh về xem lại các bài đã học trong chương từ bài 1 đến bài 13.
<b>---Toán : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b> I– Muïc tiêu :</b>
Giúp HS :
-Làm các bài tập 1, 3.
<b> II- Đồ dùng dạy học :</b>
1 – GV : Bảng phụ, phiếu bài tập.
2 – HS : VBT .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
<i>1– Ổn định lớp : </i>
<i>2– Kieåm tra bài cũ : </i>
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5 vbt.
- Nhận xét,sửa chữa .
<i>3 – Bài mới : </i>
<i> a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>
<i> *HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân một </i>
số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK.
+ Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
+ Muốn biết chu vi hình tam giác bằng
bao nhiêu mét ta làm thế nào ?
+ Gợi ý để HS đổi đơn vị đo để phép tính
giải bài tốn trở thành phép nhân 2 số
TN rồi chuyển sang đơn vị mét, để tìm
được Kquả phép nhân: 1,2 x 3 .
+ Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân
12 x 3 = 36 (dm) với Kquả của phép
nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy được
cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3 .
+ Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số
TP với 1số TN .
- GV nêu Vdụ 2: 0,46 x 12 =?
+ Hướng dẫn HS vận dụng nhận xét để
thực hiện phép nhân 0,46 x 12 .
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
+ Gọi vài HS nhắc lại.
<i> *HĐ 2 : Thực hành: </i>
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Hát
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nghe .
- 1 Hs đọc ,cả lớp nghe.
+ Chu vi hình tam giác bằng tổng độ
dài 3 cạnh.
+ Ta làm tính nhân : 1,2 x 3 = ? (m).
+ Ta coù 1,2 m = 12 dm ;
12
3
36<sub> (dm) </sub>
36 dm = 3,6 m .Vaäy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
1,2 12
3 3
3,6<sub>(m) </sub><sub>36</sub><sub>(dm)</sub>
Thực hiện phép nhân như nhân các
số TN .
Phần TP của số 1,2 có 1 chữ số, ta
dùng dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số
kể từ phải sang trái .
- HS làm ở bảng con .
- HS nêu như SGK .
- HS nhắc lại
- HS laøm baøi.
a) 2,5 b) 4,18
7 5
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi 1 số HS đọc Kquả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ơ trống.
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá
nhân.
- Cho HS đổi phiếu Ktra.
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN.
Bài 3: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm
vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
<i>4– Củng cố :</i>
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
<i>5– Nhận xét – dặn dò : </i>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Nhân một số thập
phân với 10,100,1000
17,5<sub> </sub> 20,90
c) 0,256 d) 6,8
8 15
2,048 <sub>102</sub>
HS laøm baøi .
- HS nêu qui tắc .
- HS đọc đề .
Giải :
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng
đường là :
42,6 x 4 = 170,4 (km)
ÑS: 170,4 km
- HS nêu qui tắc .
- HS nghe.
<b>I / Mục đích yêu cầu :</b>
1 / Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
2 / Viết được 1 lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức ngắn gọn, rõ ràng, nêu được
lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết .
<b>II / Đồ dùng dạy học : </b>
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn.
<b>III / Hoạt động dạy và học :</b>
<b>A / Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>B / Bài mới :</b>
<i><b>1 / Giới thiệu bài :</b></i>
<i> Tiết học tập làm văn tuần 6, các em đã</i>
<i>luyện tập viết đơn xin tham gia đội tình</i>
<i>nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da</i>
<i>cam. Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ</i>
<i>điểm “Giữ lấy màu xanh“, các em sẽ luyện</i>
<i>tập viết đơn kiến nghị về bảo vệ mội trường.</i>
2/ Hướng dẫn làm bài tập
a/ Tìm hiểu đề bài :
-Cho HS đọc nội dung yêu cầu bài tập .
-Cho biết nội dung của từng bức tranh ?
Trước tình trạng ma ø2 bức tranh mô tả em
hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị
để các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Chọn 1 trong các đề bài đã đọc .
+ Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn để
xây dựng 1 lá đơn.
b/ Xây dựng mẫu đơn :
Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết
đơn ?
Theo em tên của đơn là gì ?
Nơi nhận đơn viết những gì ?
Người viết đơn ở đay là ai?
Em là người viết đơn sao không viết tên em?
Phần lí do em viết những gì ?
(GV treo bảng phụ đã được kẻ sẵn mẫu đơn )
-Cho HS viết đơn vào vở .
-Cho HS trình bày lá đơn.
-GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá
đơn .
<i><b>3 / Củng cố , dặn dò :</b></i>
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
-HS quan sát tranh minh hoạ cho
2 đềbài
- Hs trả lời
-1 HS đọc to mẫu đơn. Cả lớp
-HS laéng nghe.
- Khi viết đơn phải trình bày
đúng quy định : quốc hiệu, tiêu
ngữ tên của đơn, nơi nhận đơn,
tên của người viết, chức vụ, lí do
viết đơn, chữ ký của ngườiviết
đơn .
-Đơn kiến nghị / đơn đề nghị
- Kính gửi …..
- Bác tổ trưởng dân phố
- Em là người viết hộ.
-Viết đầy đủ, rõ ràng về tình
hình thực tế, những tác động xấu
đã, đang sẻ xẩy ra đối với con
người và môi trường sống ở đây
và hướng giải quết .
-HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở .
-Về nhà tập viết thêm vào 1 số mẫu đơn
khác đã học
-Chuẩn bị bài tiết học sau: Cấu tạo của bài
văn tả người . -HS lắng nghe.
Học xong bài này HS biết:
- Nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858
đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giấy A4 , bút dạ, phiếu học tập.
-Cây có gài hoa để HS chơi trị chơi (Mặt sau của bông hoa là 1 câu hỏi).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>A.Kiểm tra bài cũ.</b>
- Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2-9-1945.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
*Giới thiệu bài: GV tự giới thiệu.
<b>Hoạt động 1: </b>
Dưới đây là những sự kiện chính trong lịch
sử dân tộc ta từ năm 1858-1945.GV phát
phiếu học tập.
GV dán tờ giấy A4lên bảng trong lúc HS làm
bài .
Chữa bài: HS lên bảng làm hoặc HS đọc,
GV ghi bằng bút dạ đỏ.
*Làm việc nhóm 4.
Một HS đọc yêu cầu trong phiếu.
Lớp đọc thầm.
2 HS quay lại thảo luận nhóm làm
bài tập 1 trong phiếu.
<i>Hãy điền vào chỗ trống(...)thời </i>
<i>gian xảy ra sự kiện lịch sử đó:</i>
-Thực dân pháp nổ súng xâm lược
nước ta (1- 9 -1858).
- Cuộc phản công ở kinh thành
Huế (5-7-1885).
- Phong trào cần vương(1885-1896).
-Các phong trào yêu nước của
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,
Hoàng Hoa Thám (Đầu thế kỉ XX)
-Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước (5-6-1911).
-Thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (3-2-1930).
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
(1930-1931).
<b>Hoạt động 2: </b>
Gv hỏi và HS trả lời.
-Ngay từ khi thực dân Pháp nổ phát súng
xâm lược, nhân dân ta đã cầm súng đứng lên
chống Pháp. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do
ai lãnh đạo? Ở đâu?
-Phong trào Cần Vương gồm cuộc khởi nghĩa
lớn nào?
-Từ năm 1958 đến cuối thế kỷ XIX, nhân
dân ta từ Nam ra Bắc liên tiếp đứng lên khởi
nghĩa chống Pháp nhưng có giành được
thắng lợi khơng? Vì sao?
-Sang đến đầu thế kỷ XX nhân dân ta lại tiếp tục
đấu tranh chống Pháp tiêu biểu là những phong trào
yêu nước nào?
-Cách làm của cụ Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh và Hồng Hoa Thám là gì?
-Tất cả những cách làm này đã đúng chưa?
Kết quả như thế nào?
-Chính vì thấy rõ điều đó mà chàng thanh
niên Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi để
làm gì, vào ngày tháng năm nào?
Bây giờ các em ôn lại những sự kiện lịch sử,
những nhân vật lịch sử qua những bức tranh
này.
<b>Hoạt động 3: </b>
Gv đưa ảnh cho HS các nhóm chọn ngẫu
nhiên.
Gv ghi mục tiêu theo 3 giai đoạn trên
bảng.
Nhóm nào trình bày xong cho HS nhóm
ấy tự tìm và dán ảnh vào giai đoạn đúng.
<i>Giai đoạn 1: Từ 1858 đến cuối thế kỉ </i>
XIX:
1, Trương Định
2, Hàm Nghi / Tôn Thất Thuyết
Hà Nội (19-8-1945).
- Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc
lập (2-9-1945).
*Làm việc cả lớp.
2HS đọc lại bài tập1 (lớp theo dõi)
-Do Trương Định lãnh đạo ở 3 tỉnh
miền Đơng Nam Kì.
-Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê...
-Các phong trào đều bị thất bại vì
chưa có con đường cứu nước đúng
đắn.
-Phong trào yêu nước của cụ Phan
Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám.
-Phan Bội Châu dựa vào Nhật
đánh đuổi giặc Pháp.Phan Châu
Trinh yêu cầu người Pháp làm cho
-Chưa đúng. Kết quả đều thất bị
bại.
-Để tìm đường cứu nước- tìm con
đường đi khác hẳn các bậc tiền
bối vào ngày 5-6-1911.
*Làm việc nhóm5.
Các nhóm cử đại diện lên chọn 1
ảnh bất kì, đem về thảo luận trong
3 phút, sau đó cử đại diện lên trình
bày về sự kiện hoặc nhân vật lịch
sử liên quan đến bức ảnh của nhóm
Sau khi các nhóm trình bày xong,
dán ảnh vào đúng từng giai đoạn,
cho HS đọc lại tất cả các sự kiện
trong 3 giai đoạn. Ví dụ:
<i>Giai đoạn 2: Từ đầu thế kỷ XX đến trước </i>
ngày 3-2-1930:
3, Phan Bội Châu 4, Phan Châu
Trinh
5, Tàu La-tu-sơ...
<i>Giai đoạn 3: Từ 3-2-1930 đến 1945 :</i>
6, Nguyến Ái Quốc
7, Xô viết Nghệ Tĩnh
8, Cách mạng tháng 8.
<i>9, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập.</i>
<i><b>Như vậy lịch sử Việt Nam chia thành 3 </b></i>
<i><b>giai đoạn:</b></i>
<i>Giai đoạn 1: Từ 1958 đến cuối thế kỉ XIX các</i>
em nhớ những phong trào chống Pháp tiêu biểu
nào?
<i>Giai đoạn 2: Từ đầu thế kỷ XX đến trước </i>
ngày 3-2-1930 các em nhớ những phong trào
chống Pháp tiêu biểu nào?
<i>Giai đoạn 3: Từ năm 1930-1945 có Đảng </i>
lãnh đạo các em nhớ những phong trào nào?
Bây giờ mời các em thảo luận nhóm để
nắm chắc ý nghĩa lịch sử của một số sự kiện
<i>lịch sử chính trong giai đoạn này. </i>
<b>Hoạt động 4:</b>
Gv phát phiếu học tập.
Gv đưa bảng phụ hoặc dán tờ giấy khổ A1
lên bảng.
-Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập
Đảng.
-Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
8-1945.
-Ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.
Gv hỏi thêm:
-Cách mạng tháng 8 đã đập tan xiềng xích
nơ lệ của thực dân Pháp trong bao lâu?
-Chế độ phong kiến đã chấm dứt vào ngày
tháng năm nào, bằng sự kiện gì? Ở đâu?
Hoạt động 5: Trò chơi “Đố vui lịch sử”
Gv phổ biến luật chơi: Có 10 câu đố (Gv ghi từ
số 1-10 lên bảng). Người chơi được chọn 1 câu
-Cuộc phản công ở kinh thành
Huế do Tôn Thất Thuyết.
Phong trào chống Pháp của Trương
Định, phong trào cần vương.
Phong trào chống Pháp của cụ Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh Hồng Hoa Thám .
Xơ viết Nghệ - Tĩnh, Cách mạng
tháng Tám, sự kiện ngày 2-9-1945.
*Làm việc nhóm 4.
1HS đọc yêu cầu đề bài.
2 bàn quay lại thảo luận với
nhau,hồn thành phiếu học tập.
2 nhóm xong trước lên làm trên bảng.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.Từ đây,
cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo,
từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng.
- Đập tan 2 xiềng xích nơ lệ, lật nhào
chế độ phong kiến..
- Mở ra 1 kỉ nguyên độc lập tự do cho
dân tộc Việt Nam .
+ Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí
<i>Minh đọc bản Tun ngơn độc lập, khai</i>
sinh nước Việt Nam Dan chủ Cộng hòa.
-Trong gần 100 năm.
- Chấm dứt vào ngày 30-8-1845. Sự kiện:
Bảo Đại đọc chiếu thối vị trao Ấn và
Kiếm cho chính phủ lâm thời ở Huế.
-Lớp trưởng điều khiển phần
chơinày.GV chỉ làm trọng tài, cố vấn.
bất kì, chọn câu nào thì bạn lớp trưởng sẽ đọc nội
dung câu đố đó. Bạn nào trả lời đúng sẽ nhận
được một món q. Trả lời sai thì quyền trả lời sẽ
thuộc về bạn khác.
<b>Hệ thống câu hỏi:</b>
1. “Thôi đành đắc tội khi quân
Cùng dân ở lại cầm gươm diệt thù”
(Đó là ai?)
2. “Kinh thành đang giấc ngủ say
Bỗng đâu sấm lửa sáng dịng Hương Giang
Giặc tây sửng sốt kinh hồng
Dàn qn phản kích tiến vào đế kinh”
(Đây là sự kiện gì? xảy ra khi nào?)
3. Ơng là người có lịng thiết tha mong đất
nước đổi mới để trở nên hùng cường.
(Ông là ai? Đóng góp của ơng là gì?)
4. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỷ XX kinh tế
nước ta phát triển kéo theo sự thay đổi về mặt
nào? Vì sao xuất hiện giai cấp cơng nhân?
5. Ai là người đã dùng máu để viết thư
gửi về nước? bức thư ấy được gọi là gì?
6. Tại bến cảng Nhà Rồng (TP. HCM) đã
diễn ra sự kiện lịch sử nào?
7. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào
ngày tháng năm nào?
8. Ngày kỉ niệm xô viết Nghệ Tĩnh là ngày
nào?
9. Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 hàng
năm. Vì sao lại chọn ngày đó?
10. Ngày Quốc khánh của nước ta? Tại
quảng trường Ba Đình ngày 2-9 đã diễn ra sự
kiện gì?
GV nhận xét phần chơi của HS.
<i><b>*Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại 3 giai đoạn lịch sử từ
1858- 1945.
-Nhắc lại ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập
Đảng,Cách mạng tháng 8 năm 1945, ngày
2-9-1945?
-Dặn HS về nhà ôn tập kĩ các bài đã học để
tiết sau kiểm tra.
chọn lại nữa.
HS lên chơi trong 5 phút.
-Trương Định.
-Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
-Ơng là Nguyễn Trường Tộ, đã trình
vua Tự Đức nhiều bản kiến kế.
-Thay đổi về mặt xã hội. Nông dân
mất ruộng phải xin vào làm thuê
trong các nhà máy, hầm mỏ, đồn
điền,...và trở thành công nhân.
-Phan Bội Châu. Gọi là Hải ngoại
huyết thư.
-Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nướcvào ngày 5-6-1911.
-Ngày 3-2-1930.
-Ngày 12-9.
-Ngày 19-8. Vì đó là ngày Cách
mạng thành công ở Hà Nội.
-Ngày 2-9. Sự kiện Bác Hồ đọc
<i>bản Tuyên ngôn độc lập .</i>
-Một HS.
-Một vai HS.