Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.1 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-Văn miêu tả là gì ?
?Muốn miêu tả hay người ta cần
những năng lực gì?
? Nêu phương pháp viết văn tả
người ?
? Nêu bố cục của bài văn tả
người?
? Nêu phương pháp viết văn tả
cảnh ?
? Nêu bố cục của bài văn tả cảnh ?
-H/S viết đoạn văn tả mua thu ở
qu<b>ê</b> hương em
*Văn miêu tả là gì ?
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những
<b>1.Phương pháp tả người</b> :
a.Muốn tả người cần
-Xác định đối tượng cầm tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế cần tả ,
làm việc )
-Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả.
-Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
b.Bố cục : 3 phần
* Mở bài : Giới thiệu người được tả.
* Thân bài: -Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói...)
*Kết bài :Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được
tả.
<b>2. Phương pháp tả cảnh</b>
<b>-</b> quan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biẻu cho cảnh sắc đó.
-Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự nhất định
<b>*Bố cục</b>: 3 phần
- Mở bài: giới thiệu cảnh được miêu tả.
- Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
- Kết bài: thường phát biểu cảm tưởng về cảnh sắc đó.
<b> Ề 1 </b>: <b>Đoạn văn miêu tả mùa thu đến</b>
-Trời se lạnh
-Hồ nước trong xanh .
-Trời xanh ,mây trắng
-Gío thổi nhẹ .
-Hoa cúc nở trong các vườn nhà
-Hương cốm thoảng qua
<b>ĐỀ 2:</b>
-Em sẽ chọn các chi tiết như th<b>ế </b>
<b>nào để miêu tả</b> cho đề trên?
-GV bổ sung.
-Giáo viên chia 4 nhóm học sinh
Mỗi nhóm miêu tả một chi tiết ,
giáo viên gọi hs đọc
-GV nhận xét bổ sung .
- Mặt trời nh lòng đỏ quả trứng thiên nhiên.
- Bầu trời sáng trong, khí trời mát mẻ
- Hàng cây khẽ đung đa trớc gió, trên cành cây những chú chim hót líu lo nh
đón chào một ngày mới bắt đầu.
- Núi đồi nhấp nhô, một màu xanh ngắt
- Những ngơi nhà san sát nhau...
<b>ĐỀ 3:</b>
Tả cảnh dịng sông
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dịng sơng nào..? ở đâu…?
- Mặt sơng
- Hai bên bờ sơng
- Điểm nổi bật của dịng sơng
<b>ĐỀ 1</b>: <b>Tả một ngày mùa đông mưa phùn giá rét.</b>
a. Mở bài : Giới thiệu chung v<b>ề</b> một ngày mùa đông mưa phùn giá rét ...
b. Thân bài :
- Mùa đông giá rết đến : mưa ,gió .
- Miêu tả cảnh trời âm u mây đen phủ . -Gío lạnh thổi về, mưa nhỏ rơi liên
-Cảm giác giá lạnh, mặc áo ấm .
-Đường trơn ,xe vắng ,người trùm áo mưa đi lại vội vàng .
-Những kỷ niệm mùa đông: ngô rang, khoai nướng ấm cúng .
c. Kết bài : cảm nghĩ của bản thân về một ngày mùa đông
( đầy ấn tượng, không bao giờ quên …)
Yêu cầu h/s nói những chi tiết tiêu
biểu khi tả cảnh bão lụt ở quê em.
H/S trình bày ,nhận xét
GV bổ sung sửa chữa về dàn bài
và lổi diễn đạt.
<b>ĐỀ 2:Em hãy miêu tả cảnh bão lụt ở q em hoặc qua truyền hình báo </b>
<b>chí hay nghe kể lại</b>
a.Mở bài :
Giới thiệu cơn bão số ? vừa qua là một nổi kinh hoàng...
b.Thân bài:
-Quê hương em mới đây đẹp như tranh
-Bão tràn về lúc mười giờ tối
-Qua một ngày đêm tàn phá : xơ xác, tiêu điều.
-Nhà dân sơ tán..an tồn
-Tiếng gọi nhau ơi ới
-Gió mạnh : Cây bật gốc ,vài ngôi nhà đổ
-Bà con ,thanh niên chống bão.
-Đê vỡ ,nước mạnh ,cuốn đi tất cả
-Đội cứu hộ, phi cơ, khẩn trương phong toả cứu người
c.Kết bài:
-Bão qua ,mọi người chưa hết kinh hồng
-Tình cảm của cả nước đối với quê em
-Học sinh thảo luận,
-Tìm ý
-Giáo viên định hướng, điều chỉnh
-Em sẽ chọn các chi tiết ntn?
-GV bổ sung
<b>Đề 3: Tả một cụ già cao tuổi</b>
a. Mở bài
-Khái quát về tuổi tác,tính tình...
b.Thân bài:
Tả chi tiết :
-Tiếng nói trầm vang,thều thào ,yếu ớt.
-Mắt tinh tường lay láy (chậm chạp,lờ đờ, đùng đục...)
-Tóc rụng lơ thơ,bạc như cước
-Da nhăn nheo,nhưng đỏ hồng hào (đồi mồi,vàng vàng...)
-Chân tay gầy guộc,gân guốc
-Hay lam ,hay làm ít ngủ.
c.Kết bài:
-Lịng u q, kính trọng
-Mong cụ sống lâu...
<b>Đề 4: Tả cô giáo say sưa giảng bài trên lớp</b>
a.Mở bài
- Giới thiệu về cơ giáo
-Trong hồn cảnh: Đang giảng bài
b.Thân bài: Tả chi ti<b>ết:</b>
*Ngoại hình:
-Vóc dáng,mái tóc, gương mặt, nước da...
-Trang phục:Cơ mặc áo dài, quần trắng
*Tính nết:
- Giản dị, chân thành...
-Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh
-Gắn bó với nghề
*Tài năng:
-Cơ dạy rất hay
-Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật
-Đôi mắt lấp lánh niềm vui.
-Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp
-Cơ như đang trị chuyện cùng chúng em.
- Giờ dạy của cô rất vui vẻ, sing động, học sinh hiểu bài
c.K
ết bài:
-Kính mến cơ
-Mong cơ sẽ tiếp tục dạy dỗ.
STT Tên tp – đoạn trích Tác giả Thể loại nội dung
1 Bài học đường đời đầu
tiên (Trích Dế Mèn
phiêu lưu kí)
Tơ Hồi Truyện
(đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của mộtchàng dế thanh niên , nhưng tính tình
xốc nỗi , kêu căng . Trò đùa ngỗ nghịch
của dế Mèn đã gây ra cái chết thảm
thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút
ra được bài học đường đời đầu tiên cho
mình
2 Sơng nước Cà Mau
(Đất rừng Phương Nam) Đồn Giỏi Truyện ngắn Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mauvới sơng ngịi , kênh rạch bủa giăng chi
chít , rừng đước trùng điệp hai bên bờ
và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú
họp ngay bên bờ sông
3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy
Anh Truyện ngắn Tài năng hội họa , tâm hồn trong sángvà lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp
cho người anh vượt lên được lịng tự ái
và sự tự ti của mình
4 Vượt Thác
(Quê Nội) Võ Quảng Truyện (đoạntrích) Hành trình ngược sơng theo bồn vượtthác của con thuyền do Dương Hương
Thư chỉ huy ; Cảnh sông nước và hai
bên bờ , sức mạnh và vẻ đẹp của con
5 Buổi học cuối cùng An Phông
Xơ Đơ Đê Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớphọc trường làng vùng An Dát bị phổ
chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha Men
qua cái nhìn tâm trạng của chú bé
PhRăng
6 Cô Tô
(Trích) NguyễnTn Kí Vẻ đẹp tươi sáng , phong phú của cảnhsắc thiên nhiên vàng đảo Cô Tô và một
nét sinh hoạt của người dân sống trên
đảo
7 Cây Tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết
của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống
hàng ngày , trong lao động , trong chiến
đấu . Cây tre đã hình thành biểu tượng
của đất nước và của dân tộc Việt Nam
8 Lòng yêu nước (Bài báo
9 Lao Xao
(Tuổi thơ im lặng) Duy Khánh Hồi kí tựtruyện Miêu tả các loài chim ở đồng quê , quađó bộc lộ vẻ đẹp , sự phong phú của
thiên nhiên ở làng quê và bản sắc văn
hóa dân gian
<b> 2. Phần thơ:</b>
*Học thuộc các bài thơ:
-Đêm nay Bác không ngủ
-Lượm
-Mưa
Câ u hỏi 1: Nêu nội dung của khổ thơ sau: “<i>Rồi Bác đi dém chăn</i>
<i> Từng người từng người một</i>
<i> Sợ cháu mình giật thột</i>
<i> Bác nhón chân nhẹ nhàng</i>”
Khổ thơ nói lên sự quan tâm, lo lắng, chăm sóc ân cần của Bác đối với bộ đội .
Câ u hỏi 2: “<i>Vụt qua mặt trận</i>
<i> Đạn bay vèo vèo</i>
<i> Thư đề thượng khẩn </i>
<i> Sợ chi hi<b>ểm </b>nghèo</i>”.
Nêu nội dung của khổ thơ trên?
Câu thơ nói lên sự ác liệt của chiến tranh và tinh thần dũng cảm, quyết hoàn thành nhiệm vụ của
chú bé Lượm.
a. Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ
b. Thế nào là nhân hố? Có mấy kiểu nhân hố?
c. Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ?
d. Thế nào là hốn dụ? Có mấy kiểu hoán dụ?
e. Thế nào là câu trần thuật đơn? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
<b>2. Bài tập:</b>
a. Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh
b. Chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn trích sau:
Tơi đã qt mấy chị Cào Cào ngụ ngồi đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn
mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tơi càng tưởng tơi là tay ghê gớm, có thể sắp
đứng đầu thiên hạ rồi.
c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau:
- Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
- Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
d. Chỉ ra các hốn dụ trong những ví dụ sau
- Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
- Áo nâu liền với áo xanh
- Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN</b>
I.TIẾNG VIỆT
<b>1.Lý thuyết</b>
a. So sánh là <i>đối chiếu</i> sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác <i>có nét tương đồng</i> làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 2 kiểu so sánh:
So sánh ngang bằng. VD: Cô giáo như mẹ hiền A = B
So sánh không ngang bằng VD: Hà cao hơn An B không bằng B
b. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con
người.
Có 4 kiểu nhân hố
<i>Ví dụ</i>: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con
Đầu tròn trọc lốc
c. Ẩn dụ là <i>gọi tên</i> sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét <i>tương đồng</i> với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu ẩn dụ
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
d. Hoán dụ là <i>gọi tên</i> sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ <i>gần gũi</i> với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Có 4 kiểu hoán dụ
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
e. Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về một sự việc,
sự vật hay nêu ý kiến.
Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
- Câu miêu tả VD: Bầu trời trong trẻo và sáng sủa.
- Câu đánh giá VD: Da cô ấy trắng như tuyết.
- Câu định nghĩa VD: Câu trần thuật đơn là câu được cấu tạo bởi 1 cụm C-V
- Câu giới thiệu VD: Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
<b>2. Bài tập</b>
a. Xác định phép nhân hoá trong đoạn văn:
Tơi đã qt mấy chị Cào Cào ngụ ngồi đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn
mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tơi càng tưởng tơi là tay ghê gớm, có thể sắp
đứng đầu thiên hạ rồi.
c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau:
- Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Người cha Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất)
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Mặt trời Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất)
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Bến người con gái
- Thuyền người con trai (ẩn dụ phẩm chất)
d. Chỉ ra các hốn dụ trong những ví dụ sau
- Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay
Áo chàm đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc (lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật)
- Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
Áo nâu : người nông dân
Áo xanh: người công nhân lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Nông thôn: vùng thôn quê
Thị thành: thành phố lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
Mười năm: thời gian trước mắt
Trăm năm: thời gian lâu dài lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm lấy bộ phận để gọi toàn thể
bàn tay: người lao động
bộ phận toàn thể
<b> Nhóm trưởng:</b>