Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.53 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 44 <b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<i>Ngaìy soản</i>:18/2/2008
<b>A/ Muûc tiãu</b>:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ.
- Mơ tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ khơng
khí sang nước và ngược lại.
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề, nhóm.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
<i>GV</i>: cho mỗi nhóm HS:
1 bình nhựa trong, nước sạch, ca múc nước, miếng nhựa phẳng, 3 đinh
ghim, nguồn sáng.
<i>HS</i>: làm trước TN hình 40.1 sgk.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định tổ chức</b>:1’
<b>II/ Bài cũ</b>: (giới thiệu chương)
<b>III/ Bài mới</b>:
<i>1/ Đặt vấn đề</i>:(2’)
Tại sao ta hay ước lượng nhầm độ sâu của nước?
<i>2/ Triển khai bài</i>.
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt Động 1</b>(5’) Ôn lại những
kiến thức liên quan, tìm hiểu H40.1
sgk.
GV: Định luật truyền thẳng ánh
sáng được phát biểu như thế
nào?
Có thể nhận biết được đường
truyền của tia sáng bằng cách
nào?
HS: nhớ lại kiến thức để trả lời.
GV: yêu cầu HS đọc phần mở bài.
<b>Hoảt Âäüng 2</b>(25’)
GV: yêu cầu HS thực hiện mục 1
phần I sgk.
HS: quan sát hình 40.2 trả lời.
GV: ánh sáng truyền đi trong khơng
khí và trong nước tuân theo định
luật nào?
Hiện tượng ánh sáng truyền từ
khơng khí sang nước có tuân theo
định luật truyền thẳng ánh sáng
không?
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
gì?
HS: trả lời câu hỏi và rút ra kết
luận.
I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1/ Quan sát:
Đường truyền của tia sáng:
S - I: đường thẳng
I - K: đường thẳng.
S - K: gãy khúc tại I.
Tia sáng đi từ không khí sang nước bị
gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2
môi trường gọi là hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.
3/ Một vài khái niệm:
SI là tia tới, IK là tia khúc xạ.
NN’ là đường pháp tuyến tại điểm
tới vng góc mặt phân cách giữa 2
mơi trường.
Góc SIN là góc tới i.
Gọc KIN’ l gọc khục xả r.
GV: yêu cầu HS đọc tài liệu, sau đó
chỉ trên hình vẽ nêu các khái niệm.
GV: tiến hành thí nghiệm như hình
40.2. u cầu HS quan sát trả lời
C1,C2.
HS: thảo luận nhóm trả lời C1,C2.
GV: khi tia sáng truyền từ khơng khí
sang nước, tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng nào? So sánh góc tới,
góc khúc xạ?
HS: trả lời rút ra kết luận:
GV: yêu cầu HS vẽ lại kết luận
bằng hình vẽ.
<b>Hoảt Âäüng 3</b>(15’)
HS: nêu phương án làm thí nghiệm,
phân tích tính khả thi của từng
phương án.
GV: giới thiệu phương án ở sgk,
hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Nhóm HS: bố trí thí nghiệm như
hình 40.3.
Cá nhân HS trả lời C5,C6.
GV: tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng nào? So sánh góc khúc xạ
và góc tới?
HS: trả lời rút ra kết luận:
<b>Hoạt Động 4</b>(5’) Vận dụng
GV: hướng dẫn học sinh làm
C7,C80
4/ Thí nghiệm:
5/ Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang
nước thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới.
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
N
S
P I Q
N’ K
II/ Sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ
nước sang khơng khí.
1/ Dỉû âoạn:
2/ Thí nghiệm kiểm tra:
3/ Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ nước sang
khơng khí:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
III/ Vận dụng:
C7:
C8:
<b>IV/ Củng cố</b>: (5’)
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước sang khơng khí và ngược
lại?
<b>V/ Dặn dò</b>: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Lm BT 40.1-40.4 SBT.
- Xem trước bài 41.
<i><b>Ngaìy soản:06/2/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy :09/2/2010</b></i>
<b>Tiết 45</b> <b>QUAN HỆ GIỮA GĨC TỚI V GĨC KHÚC </b>
<b>XẠ</b>
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Mơ tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng
hoặc giảm.
- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới
và góc khúc xạ.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm , chính xác khi thao
tác, u thích khám phá khoa học
<b>B/ Phỉång phạp</b>:
PP nêu vấn đề, nhóm.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:<b> </b>
<i>GV</i>: mỗi nhóm:
1 miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt, 1 miếng nhựa có gắn
vịng trịn chia độ, 3 đinh ghim.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<i><b>I/ Ổn định tổ chức</b>: (1’)</i>
<i><b>II/ Bài cũ</b>: (4’)</i>
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về
hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước
sang khơng khí và ngược lại?
<i><b>III/ Bài mới</b></i>:
<b>1/ Đặt vấn đề : </b> (1’)
Khi góc tới tăng hoặc giảm thì góc tới thay đổi như thế nào?
<b>2/ Triển khai bài</b>.
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>(21’)
GV: hướng dẫn HS tiến hành
thí nghiệm H41.1 sgk theo các
bước đã nêu. Yêu cầu HS đặt
khe hở I của miếng thuỷ tinh
đúng tâm đường tròn chia độ.
HS: theo nhóm tiến hành thí
nghiệm. Từng HS trả lời
C1,C2.
GV: Khi nào mắt ta nhìn thấy
ảnh của đinh ghim A qua
miếng thuỷ tinh.
Khi nào mắt ta chỉ nhìn thấy
đinh ghim A’, chứng tỏ điều
gì?
HS: dựa vào kết quả bảng 1
rút ra kết luận:
I/ Sự thay đổi góc khúc xạ
theo góc tới.
1/ Thí nghiệm:
2/ Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ khơng
khí qua thuỷ qua thuỷ tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.
HS: đọc thông tin ở mục 3
sgk.
<b>Hoạt động 2</b>(10’) Vận
dụng.
GV: hướng dẫn HS làm C3,C4:
C3: + Mắt ta nhìn thấy A hay
B? từ đó vẽ đường truyền
của tia sáng từ khơng khí tới
mắt.
+ Xác định điểm tới và vẽ
đường truyền của tia sáng
từ A tới mặt phân cách.
C4: tia khục xả IG
gọc khục xả cng
tàng(gim).
3/ Mở rộng:
Khi tia sáng từ khơng khí sang
các môi trường trong suốt
khác kết luận trên vẫn đúng.
II/ Vận dụng:
C3:
C4:
<b>IV/ Củng cố</b>: (5’)
Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt
khác thì góc tới và góc khúc xạ có mối quan hệ với nhau như
thế nào?
<b>V/ Dặn dò</b>: (3<b> </b>’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Lm BT 41.1 - 41.4 SBT.
- Xem trước bài 42.
Chuẩn bị
1 thấu kính hội tụ có f = 12 cm, 1 giá quang học.
1 màn hứng ảnh để quan sát đường truyền của chùm sáng.
1 nguồn phát ra 3 tia sáng song song.
*<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tiết 46
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- Mơ tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu
kính hội tụ và một số hiện tượng thường gặp trong thực tế.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
<i>GV</i>: cho mỗi nhóm:
1 thấu kính hội tụ có f = 12 cm, 1 giá quang học.
1 màn hứng ảnh để quan sát đường truyền của chùm sáng.
1 nguồn phát ra 3 tia sáng song song.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định tổ chức 1’</b>
<b>II/ Bài cũ</b>: (5’)
HS1: BT 41.2.SBT.
HS2: BT 41.3 SBT.
<b>III/ Bài mới</b>:
<i>1/ Đặt vấn đề</i>: (2’)
Dùng kính gì hứng ánh sáng mặt trời để đốt cháy mảnh giấy? GV kể
câu chuyện “ dùng băng(nước đá) để lấy lữa”
<i>2/ Triển khai bài</i>.
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>(7’)
GV: hướng dẫn HS tiến hành TN
hình 42.2 sgk.
HS: các nhóm bố trí và tiến hành
thí nghiệm như hình 42.2.
GV: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu
kính hội tụ có đặ điểm gì mà
người ta gọi nó là thấu kinh hội
tụ?
HS: trả lời C2.
<b> Hoạt động 2</b>(5’)
HS: trả lời C3.
Đọc phần thơng báo về thấu kính
và thấu kính hội tụ trong sgk.
GV: thông báo về chất liệu làm
thấu kính hội tụ thường dùng
trong thực tế.
<b>Hoảt âäüng 3</b>(20’)
HS: thực hiện lại TN hình 42.2.
thảo luận nhóm trả lời C4.
GV: hướng dẫn HS quan sát TN đưa
ra dự đốn. Thơng báo khái niệm
trục chính.
HS: đọc thơng báo về khái niệm
I/ Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
1/ Thí nghiệm:
+ Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội
tụ tại một điểm.
+ Tia sáng tới thấu kính gọi là tia tới.
+ Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi
là tia ló.
2/ Hình dạng thấu kính hội tụ.
Thấu kính được làm bằng vật liệu
trong suốt: nhựa, thuỷ tinh.
Ký hiệu trên hình vẽ:
II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính hội tụ.
1/ Trủc chênh:
O
Trong các tia tới vng góc với mặt
thấu kính hội tụ, có một tia cho tia
ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia
này trùng với một đường thẳng gọi
là trục chính của thấu kính ( ).
2/ Quang tám:
quang tám.
GV: làm TN, thông báo khái niệm
quang tâm của thấu kính hội tụ.
Nhóm HS: tiến hành TN ở hình
42.2. từng HS trả lời C5,C6.
GV: tiêu điểm của thấu kính là gì?
Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm.
Vị trí của chúng có đặc điểm gì?
HS: đọc thơng báo về tiêu cự của
thấu kính hội tụ.
qua 1 điểm O trong thấu kính, mọi tia
sáng truyền qua điểm này đều
truyền thẳng không đổi hướng. Điểm
O gọi là quang tâm của thấu kính.
3/ Tiêu điểm:
Một chùm tia tới song song với trục
chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
hội tụ tại 1 điểm F nằm trên trục
chính. Điểm F gọi là tiêu điểm.
Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm F, F’.
OF = OF’
F O F’
4/ Tiãu cæû.
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu
kính.
<b>IV/ Củng cố</b>: (5’)
- Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ?
- Cho biết các đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua thấu
kính hội tụ?
<b>V/ Dặn dị</b>: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Laìm BT 42.1-42.4SBT.
Tiết 47 <b> ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH </b>
<b>HỘI TỤ</b>
<i>Ngy soản</i>:23/2/2008
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho
ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dưng được ảnh thật và ảnh ảo của một
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề, nhóm.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
<i>GV</i>: cho mỗi nhóm:
1 thấu kính hội tụ f = 12cm, 1 giá quang học, 1 màn hứng ảnh, 1 cây nến, 1
bao diêm.
<i>HS</i>: đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn địnhtổ chức</b>:1’
<b>II/ Bi c</b>: (5’)
- Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ.
- Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền 3 tia sáng đặc biệt đi
qua thấu kính hội tụ ?.
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:</b> (2’)
Hình ảnh dịng chữ thay đổi như thế nào khi từ từ dịch chuyển thấu
<b>2/ Triển khai bài:</b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1</b>(10’)
GV: hướng dẫn HS làm TN H43.2
sgk.
HS: các nhóm bố trí TN như hình
43.2, đặt vật ngoài khoảng tiêu
cự, thực hiện các yêu cầu
C1,C2.
Thảo luận và ghi nhận xét đặc
điểm của ảnh vào bảng1.
HS: Bố trí thí nghiệm như hình
H43.2 sgk, đặt vật trong khảng tiêu
cự. Thảo luận nhóm để trả lời
câu C3.
GV: hướng dẫn HS làm TN để trả
lời C3.
Làm thế nào để quan sát được
ảnh của vật trong trường hợp
này?
HS: ghi nhận xét về đặc điểm
của ảnh vào bảng 1. Thảo luận.
<b> Hoảt âäüng 2</b>(15’)
GV nãu cáu hoíi:
+ Chùm tia tới xuất phát từ S qua
thấu kính cho chùm tia ló đồng
quy tại S’. S’ là gì của S?.
+ Cần sử dụng mấy tia sáng
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính hội tụ.
1/ Thí nghiệm:
a) Đặt vật ngồi khoảngtiêu cự.
Ảnh thật ngược chiều với vật.
Dịch vật vào gần thấu kính hơn.
Ảnh thật ngược chiều với vật
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự:
Đặt mắt trên đường truyền của
chùm tia ló ta quan sát thấy ảnh
cùng chiều lơn hơn vật.
II/ Cạch dỉûng nh.
1/ Dựng ảnh của điểm sáng S tạo
xuất phát từ S để xác định S’?.
+ GV thông báo khái niệm ảnh của
một điểm sáng.
HS: trả lời câu hỏi và thực hiện
C4.
GV: giúp HS yếu vẽ hình.
GV: hướng dẫn HS thực hiện C5.
+ Dựng ảnh B’ của điểm B.
+ Hạ B’A’ vng góc với trục
chính, A’ là ảnh của A, B’ là ảnh
của B, A’B’ là ảnh của AB.
<b>Hoảt âäüng 3</b>(5’)
GV hướng dẫn HS làm C6,C7.
<b>.</b>
F F’
2/ Dựng ảnh của một vật sáng
AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
III/ Vận dụng
C6: Sự khác nhau giữa ảnh thật
và ảnh ảo:
+ Ảnh thật luôn ngược chiều với
vật.
+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.
<b>IV/ Củng cố</b>:(4’)
- Nêu điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
- Nêu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ?
<b>V/ Dặn dị</b>: (3’)
- Học thuộc phần Ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Laìm BT 43.1-43.5SBT.
Tiết 48 <b>THẤU KÍNH PHÂN KỲ</b>
<i>Ngày soạn</i>:3/3/2008
<b>A/ Mủc tiãu</b>
HS
- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
- Vẽ được dường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu
kính phân kỳ.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện
tượng trong thực tế.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
<i>GV</i>: cho mỗi nhóm HS:
1 Thấu kính phân kỳ f = 12cm, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng, 1
màn hứng.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>.
<b>I/ Ổn định tổ chức</b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>:(3’)
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(1’)</b>
Thấu kính phân kỳ có những đặc điểm gì khác so với thấu
kính hội tụ?
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoảt âäüng 1</b>(10’)
GV: yêu cầu HS trả lời C1.
thơng báo về thấu kính hội
tụ.
HS: trả lời C2.
GV: u cầu HS nêu nhận xét
về hình dạng của thấu kính
phân kỳ so với thấu kính hội
tụ ?
GV: hướng dẫn HS tiến hành
TN như hình 44.1 sgk.
HS: quan sát TN trả lời C3.
GV: Thơng báo hình dạng mặt
<b>Hoảt âäüng 2</b>(20’)
HS: quan sát lại Tn, trả lời C4.
GV: trục chính của thấu kính
có đặc điểm gì?
I/ Đặc điểm của thấu kính
phân kỳ.
1/ Quan sạt:
Độ dày phần rìa lớn hơn
phần giữa.
2/ Thí nghiệm:
Ký hiệu:
II/ Trục chính, quang tâm, tiêu
điểm, tiêu cự của thấu kính
phân kỳ.
1/ Trủc chênh:
HS: đọc thơng tin ở sgk trả lời
câu hỏi: quang tâm của thấu
kính phân kỳ có đặc điểm
gì?
HS: quan sát lại TN H44.1 trả
lời C5.
Từng HS làm C6 vào vở.
HS: đọc thông tin ở sgk trả lời
câu hỏi: tiêu điểm của thấu
kính phân kỳ được xác định
như thế nào? Nó có đặc
điểm gì khác so với thấu
kính hội tụ?
GV: chính xác hố câu trả lời
của HS.
HS: đọc thông báo khái niệm
tiêu cự.
<b>Hoảt âäüng 3</b>(5’)
GV: yêu cầu HS trả lời C7, C8,
C9.
+ theo dõi kiểm tra HS thực
hiện câu C7.
+ thảo luận với cả lớp C8.
+ đề nghị vài HS trả lời C9.
truyền thẳng, tia này trùng
với một đường thẳng gọi là
trục chính( ).
2/ Quang tám:
Mọi tia sáng quan quang tâm
truyền thẳng không đổi
hướng.
O
3/ Tiêu điểm:
2 tiêu điểm F và F’ cách đều
quang tâm O
Tia tới song song với trục
chính cho tia ló kéo dài đi qua
tiêu điểm.
4/ Tiãu cỉû:
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự
của thấu kính.
III/ Vận dụng:
C7:
C8:
C9:
<b>IV/ Củng cố</b>:(5’)
- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ?
- Nêu một số đường truyền của tia sáng qua thấu kính phân
kỳ?
<b>V/ Dặn dị</b>:(3’)
- Học thuộc phần Ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Lm BT 44.1-44.5SBT.
Tiết 49 <b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH </b>
<b>PHÂN KỲ</b>
<i>Ngy soản</i>: 10 /3/2008
<b>A/ Muûc tiãu</b>:
- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ
ln là ảnh ảo.
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo
bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo tạo bởi thấu
kính phân kỳ và thấu kính hội tụ.
- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính phân kỳ.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề:
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
<i>GV:</i> cho mỗi nhóm
1 thấu kính phân kỳ, 1 giá quang học, 1 cây nến cao 5cm, 1 màn
hứng ảnh.
<i>HS</i>: bi c.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định tổ chức </b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>: (5’)
- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ? Thấu kính phân kỳ
có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
- Vẽ đường truyền 2 tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính phân
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(2’)</b>
Bạn Đông bị cận thị nặng, nếu bỏ kính ra ta nhìn thấy mắt
bạn to hơn hay nhỏ hơn khi mắt bạn đang đeo kính?
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động1</b>(15’)
GV nãu cáu hoíi:
+ Muốn quan sát ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính
phân kỳ ta cần có những
dụng cụ gì? Nêu cách bố trí
và tiến hành thí nghiệm?
+ Đặt màn quan sát thấu
kính, đặt vật ở bất kỳ vị trí
trên trục chính và vng góc
với trục chính của thấu kính.
+ Từ từ dịch chuyển màn ra
xa thấu kính. Quan sát trên
màn xem có ảnh của vật
không?
I/ Đặc điểm của ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính
phân kỳ.
+ Vật sáng đặt ở mọi vị trí
trước thấu kính phân kỳ luôn
cho ảnh ảo cùng chiều nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu
kính.
+ Tiếp tục làm như vậy khi
thay đổi vị trí của vật trên
trục chính.
+ Quan sát thấu kính phân kỳ,
ta nhìn thấy ảnh của vật đặ
trước thấu kính nhưng khơng
hứng được trên màn. Vậy
đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
HS: tiến hành thí nghiệm
như hình 45.1 sgk và trả lời
câu hỏi của GV.
<b> Hoảt âäüng 2</b>(10’)
GV hướng dẫn HS trả lời C3:
+ Muốn dựng ảnh của một
điểm sáng ta làm thế nào?
+ Muốn dựng ảnh của một
C4:
+ Khi dịch vật AB vào gần
hay ra xa thấu kính thì hướng
của tai khúc xạ của tia tới BI
có thay đổi không?
+ Ảnh B’ của điểm B là giao
điểm của những tia nào?
<b>Hoảt âäüng 3</b>(7’)
+ Từng HS dựng ảnh của
một vật đặt trong khoảng
tiêu cự đối với thấu kính
hội tụ và thấu kính phân kỳ.
+ So sánh độ lớn của 2 ảnh
vừa dựng được.
GV: yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của ảnh ảo tạo bởi 2
loại thấu kính.
<b>Hoảt âäüng 4</b>(5’)
GV: hướng dẫn HS trả lời C6,
II/ Cạch dỉûng nh
+ Dỉûng B’ ca B.
+ Từ B’ hạ vng góc xuống
trục chính.
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo
bởi các thấu kính.
Đặt vật trong khoảng tiêu
cự:
+ Ảnh của vật Ab tạo bởi
thấu kính hội tụ lớn hơn
vật.
+ Ảnh AB tạo bởi thấu kính
phân kỳ nhỏ hơn vật.
IV/ Vận dụng
C6:
C7:
C8:
<b>IV/ Củng cố</b>:(4’)
- Nêu đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ?
- Nêu cách dựng ảnh của một vật tảo bởi thấu kính phân
kỳ?
<b>V/ Dặn dị</b>:(4’)
- Học thuộc phần Ghi nhớ.
- Laìm BT 45.1-45.5SBT.
<b>Tiết 50</b>
<i><b>Ngy soản</b></i><b>: 12/3/2008</b>
- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội
tụ.
- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp
nêu trên.
Thỉûc hnh nhọm.
<i>GV</i>: cho mỗi nhóm
1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo, 1 vật sáng hình chữ F, 1
màn ảnh,1 giá quang học, 1 thước thẳng.
<i>HS</i>: Baïo caïo thỉûc hnh.
Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi TKPK
Vẽ ảnh của vật AB nằm ngoài khoảng tiêu cự qua TKPK
GV: + Kiểm tra sự chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực
hành.
+ Yêu cầu 1 số HS trình bày câu trả lời đối với từng câu hỏi nêu
ra ở phần 1 và hồn thành BCTH.
HS: trình bày câu trả lời theo yêu cầu của GV.
HS: theo nhóm thực hiện các cơng việc sau:
+ Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ thí nghiệm.
+ Đo chiều cao h của vật.
+ Điều chỉnh để vật và màn ảnh cách thấu kính những khoảng
bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật.
+ Đo các khoảng cách(d,d’) tương ứng từ vật đến màn và từ
màn đến thấu kính khi h = h’.
GV:
+ Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các
nhóm. Tuyên dương các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa
tốt.
+ Thu bạo cạo thỉûc hnh.
Để đo tiêu cự của TKHT ta cần biết dụng cụ gì và làm như thế
nào ?
Xem trước bài Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh.
Tìm cách xem qua máy ảnh
Än lải cạch v nh qua TKPK v TKHT
<b>Tiết 51</b>
<b>Ngaìy soản:17/3/2008</b>
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và
buồng tối.
- Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh trên phim.
- Dựng ảnh của một vật tạo ra trong máy ảnh.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vn .
<b>C/ Chun b</b>:
<i>GV</i>: Maùy aớnh KTS, mọ hỗnh maùy nh.
<i>HS</i>: tìm hiểu trước máy ảnh.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định tổ chức</b>(1’)
<b>II/ Bi c</b>:(3’)
+ Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ?
+ Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:</b>(2’)
Một máy ảnh dù hiện đại đến đâu cũng không thể thiếu
được 1 bộ phận rất quan trọng đó là vật kính.
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
HS: tìm hiểu cấu tạo của
máy ảnh qua mơ hình.
HS: chỉ ra được đâu là vật
kính, buồng tối của máy
ảnh.
HS: quan sát 1 vật qua vật
kính của máy ảnh và trả lời
C1, C2.
Thảo luận chung trước lớp.
HS: Thực hiện câu C3. nhớ
lại cách vẽ ảnh của một vật
qua thấu kính hội tụ.
HS: tính tỷ số giữa A’B’ và
AB:
40
1
200
5
'
'
'
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
I/ Cấu tạo của máy ảnh:
+ Vật kính
+ Buồng tối
II/ Ảnh của một vật trên phim.
1/ Trả lời câu hỏi:
C1: ảnh của vật trên phim là
ảnh thật, ngược chiều với
vật và nhỏ hơn vật.
C2: hiện tượng thu được
ảnh thật(ảnh trên phim) của
vật thật chứng tỏ vật kính
của máy ảnh là thấu kính
hội tụ.
HS: rút ra kết luận:
GV: hướng dẫn HS trả lời C5,
C6
3/ Kết luận:
Ảnh trên phim là ảnh thật,
ngược chiều với vật, nhỏ
hơn vật.
III/ Vận dụng:
C5:
C6: ta có tỉ số:
<i>cm</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>suyra</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
2
,
3
200
6
160
'
'
'
'
'
'
<b>IV/ Củng cố</b>:(6’)
- Nêu cấu tạo của máy ảnh?
- Đặc điểm của ảnh trên phim của máy ảnh?
<b>V/ Dặn dò</b>:(2’)
- Học thuộc phần Ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Lm BT 47.1-47.5SBT.
- Ơn tập lại kiến thức đã học của phần Quang học
- Ôn lại cách vẽ ảnh qua TKPK và TKHT
<b> </b>
Tiết 52
<b>Ngy soản: 19/3/2008</b>
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
Ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học ở phần đầu
chương Quang học.
<b>B/ Phương pháp</b>:
Vấn đáp.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: Câu hỏi ôn tập.
HS: Xem lại các kiến thức đã học.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn địnhtổ chức</b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>:(3’)
Nêu cấu tạo và đặc điểm ảnh trên phim của máy ảnh?
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(vào bài trực tiếp)</b>
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> Nội dung
<b>Hoạt động 1: Lý thuyết: 15’</b>
1. ?Làm thế nào để tạo ra được dòng điện
xoay chiều
? Nguyên nhân nào đã làm cho dòng điện
đổi chiều
2. ? Máy phát điện xoay chiều gồm có bao
3. ? Dịng điện xoay chiều có những tác
dụng nào
? Lực điện từ dổi chiều khi nào
4. ? Muốn làm giảm hao phí điên năng
trong quá trình truyền tải điện ta phải làm
gì
5. ? Nêu nguyên tắc hoạt động của máy
biến thế
? Máy biến thế dung để tănghiệu điện thế
của dịng điện xoay chiều được khơng. tại
sao
6. ? Hiện tượng khác xạ xẩy ra khi nào
? Hiện tượng khác xạ khác với hiện tượng
phản xạ ở chổ nào
7.Vẽ đường đi của tai sáng qua thấu kính
hội tụ
? Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
có đặc điểm gì
8. Vẽ đường đi của tai sáng qua thấu kính
phân kì
? Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân
I. Điện từ:
1. Dòng điện xoay chiều.
2. Máy phát điện xoay chiều
3. Các tác dụng của dòng điện xoay
chiều
4. Truyền tải điện năng đi xa
5. Máy biến thế
6. Hiện tượng khúc xạ
7. Thấu kính hội tụ:
kì có đặc điểm gì
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 42-43.2: Học sinh xem đọc đề ở sách
BT
Bài tập 44-45.4: Học sinh xem đọc đề ở
sách BT
Bài 42-43.2:
a. Là ảnh thật vì nó ngược chiều so
b. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho
ảnh ngược chiều
H.vẽ
S
F o F’<sub> S</sub>’
B
a.
A=F O
b. h’<sub>=h/2; d</sub>’<sub>=d/2=f/2</sub>
GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kỳ,
đặt cách mắt 8cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều
hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêu cự
của thấu kính?
Bài 2: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến
50cm.
a. Người ấy mắc tật gì?
b. Người ấy phải đeo kính loại gì? Khi đeo kính phù hợp thì
người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
<b>IV/ Củng cố</b>: 4’
Vận dụng kiến thức hình học để giải các bài tập về thấu kính
<b>V/ Dặn dị</b>:2’
- Xem lại các nội dung đã ôn tập.
- Làm lại các bài tập phần thấu kính hộ
Tiết 53
<b>Ngaìy soản:24/3/2008</b>
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh trong phần đầu
chương Quang học.
<b>B/ Phương pháp</b>:
Kiểm tra TNKQ+TNTL.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: đề kiểm tra.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn địnhtổ chức</b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>: khäng
<b>III/ Bài mới</b>.
<i>1/ Đề kiểm tra</i>: Học sinh làm trên bài kiểm tra in sẵn.
<b>2/ Đáp án và thang điểm</b>
I/ 1/ b (0,5đ) 2/ c 3/ a-3; b-1; c-4; d-5; e-2.(2,5đ)
II/ 1/ (1đ) Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong
suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt
phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
2/ (1,5â)
- Tia tới qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính.
3/ (2đ) Học sinh vẽ đúng theo tỷ lệ xích.
4/ (2â)
Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên ta có:
<i>cm</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
3
200
6
100
'
'
'
'
'
'
Vậy ảnh trên phim cao 3cm.
<b>IV/ Thu bi</b>: 2’
<b>V/ Dặn dò</b>:
Xem trước bài 48 Mắt
đọc mục 1 phần I về cấu tạo của mắt trả lời câu hỏi:
- Tên hai bộ phận của mắt?
- Bộ phận nào của mắt là một thấu kính hội tụ.
Tiết 54
<i>Ngy soản</i>:27/3/2008
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận quan trọng của mắt.
- Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể và màng lưới.
- Trình bày được sự điều tiết của mắt.
- Biết cách thử mắt.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: Tranh vẽ cấu tạo mắt.
HS:
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn địnhtổ chức</b>:1’
<b>II/ Bi c</b>:(khäng)
<b>III/ Bài mới</b>.
<b>1/ Đặt vấn đề:(2’)</b>
Mắt có cấu tạo như thế nào? Để nhìn rõ vật mắt phải
thực hiện quá trình gì?
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
HS: đọc mục 1 phần I về
cấu tạo của mắt trả lời câu
hỏi:
- Tên hai bộ phận của
mắt?
- Bộ phận nào của mắt
là một thấu kính hội
tụ.
- Aính của vật hiện lên ở
đâu khi mắt nhìn vật?
HS: làm C1.
? nêu những điểm giống nhau
giữa cấu tạo của mắt và
máy ảnh?
HS đọc thông tin ở sgk trả lời
câu hỏi:
- Mắt thực hiện quá
trình gì mới nìn rõ các
vật?
Trong quá trình đó có sự
thay đổi gì ở thể thuỷ tinh?
GV: hướng dẫn HS dựng ảnh
I/ Cấu tạo của mắt.
1/ Cấu tạo:
- thể thuỷ tinh
- màng lưới
Ảnh của vật ta nhìn thấy
hiện lên ở màng lưới.
2/ So sánh mắt và máy ảnh.
Thể thuỷ tinh -- vật
kính
Màng lưới -- phim
II/ Sự điều tiết.
và so sánh tiêu cự của cùng
một vật tạo bởi thể thuỷ
tinh khi vật ở xa và ở gần.
(tiêu cự của thể thuỷ tinh khi
nhìn vật ở xa dài hơn tiêu cự
khi nhìn vật ở gần)
HS đọc sgk trả lời các câu hỏi
sau:
- Điểm cực viễn là điểm
nào?
- Điểm cực viễn của
mắt tốt nằm ở đâu?
- Mắt có trạng thái như
thế nào khi nhìn nhìn
một vật ở điểm cực
viễn?
- Khoảng cách từ mắt
đến điểm cực viễn
được gọi là gì?
GV: kiểm tra sự hiểu biết
của HS về điểm cực cận:
- Điểm cực cận là điểm
nào?
- Mắt có trạng thái như
thế nào khi nhìn một
vật ở điểm cực cận?
- Khoảng cách từ mắt
đến điểm cực cận
<b> Hoảt âäüng 3</b>(5’)
GV hướng dẫn HS làm C5, C6.
C5: yêu cầu vẽ hình, dựa
vào tam giác đồng dạng để
tính.
III/ Điểm cực cận và điểm
cực viễn.
1. - Điểm xa mắt nhất mà khi
có một vật ở đó mắt khơng
điều tiết có thể nhìn rõ
được gọi là điểm cực
viễn.
- Khoảng cách từ mắt
đến điểm cực viễn
gọi là khoảng cách viễn.
2. - Điểm gần mắt nhất mà
khi có một vật ở đó mắt có
thể nhìn rõ gọi là điểm
cực cận.
- Khoảng cách từ mắt
đến điểm cực cận gọi là
khoảng cực cận.
IV/ Vận dụng.
C6:
C6:
<b>IV/ Củng cố</b>: (3’)
- Nêu cấu tạo của mắt và so sánh với cấu tạo của máy ảnh?
- Nêu khái niệm và sự điều tiết, điểm cực cận và điểm
cực viễn?
<b>V/ Dặn dò</b>:(3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Laìm BT48.1-48.4
<b>Tiết 55</b>
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Nêu được đặc điểm của mắt cận , mắt lão. Cách khắc
phục của hai tật mắt trên.
- Giải thích được cách khác phục tật cận thị và tật viễn
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: 1 kính cận, 1 kính lão.
HS:
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định tổ chức</b>: 1’
<b>II/ Bi c</b>: (5’)
HS 1: lm BT 48.2 SBT
HS 2: laìm BT 48.3 SBT.
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(2’) </b>
Mắt cận là gì, mắt lão là gì? Cách khắc phục 2 tật này là
như thế nào?
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung - kiến thức</b>
HS: laìm C1, C2.
- Nêu những biểu hiện của
tật cận thị?
- Mắt cận khơng nhìn rõ các
vật ở xa hay ở gần mắt?
Điểm cực viễn của mắt
cận ở gần hay ở xa mắt hơn
bình thường?
HS: làm C3. nêu cách nhận
dạng một thấu kính phân
kỳ?
C4: Giải thích tác dụng của
kính cận.
GV hướng dẫn HS vẽ hình,
dựa vào hình vẽ để giải
thích?
HS: nêu những kết luận thu
được về tật mắt cận.
HS: nghiên cứu sgk nêu đặc
điểm của mắt lão.
I/ Mắt cận.
1/ Những biểu hiện của mắt
cận:
+ Đọc sách, đặt sách gần
mắt hơn.
+ Ngồi dưới lớp nhìn chữ
trên bảng thấy mờ.
* Mắt cận nhìn rõ các vật ở
gần khơng nhìn rõ các vật ở
xa.
2/ Cách khắc phục:
+ Đeo kính cận: kính phân kỳ.
Người cận thị đeo kính cận
để nhìn rõ các vật ở xa
mắt.
- Mắt lão nhìn rõ các vật ở
xa hay các vật ở gần?
- So với mắt bình thường thì
điểm cực cận của mắt lão
ở xa hay ở gần hơn mắt bình
thường?
HS: làm C5: nêu cách nhận
dạng một thấu kính hội tụ.
HS: làm C6:
GV: yêu cầu HS vẽ mắt cho
điểm cực cận, vẽ vật AB
được đặt gần mắt hơn
điểm cực cận và đặt câu
hỏi: mắt nhìn rõ vật AB
khơng? Vì sao?
Sau đó HS vẽ thêm kính lão
đặt gần sát mắt, vẽ ảnh
A’B’. Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’
của AB khơng? Vì sao? Mắt
nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ
hơn vật?
HS: nêu kết luận về biểu
hiện của mắt lão và loại
kính phải đeo để khắc phục
tật mắt lão.
GV hướng dẫn HS làm C7, C8.
với tiêu điểm F.
II/ Mắt lão
1/ Đặc điểm:
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở
xa, khơng nhìn rõ các vật ở
gần.
2/ Cách khắc phục.
Kính lão là thấu kính phân kỳ.
Mắt lão phải đeo kính lão để
nhìn rõ các vật ở gần mắt
bình thường.
III/ Vận dụng:
C7:
C8:
<b>IV/ Củng cố</b>: (4’)
- Nêu đặc điểm của mắt cận và mắt lão?
- Cách khắc phục mắt cận và mắt lão?
<b>V/ Dặn dị</b>:(4’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc Có thể em chưa biết.
- BT: 49.1-49.4 SBT.
<i><b>Tiết 56</b></i>
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Nêu được tác dụng của kính lúp.
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp.
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: kính lúp với số bội giác 2X, 3X, 5X, 1,5X.
HS:
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định tổ chức</b>: 1’
<b>II/ Bi c</b>: 5’
Nêu những đặc điểm và cách khắc phục tật mắt cận và
mắt lão?
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề: 1’</b>
Kính lúp các tác dụng như thế nào?
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Cho hs quan sát một số kính lúp
đồng thời tìm hiểu phần 1 ở Sgk
? Làm thế nào để nhận biết kính lúp là
một thấu kính hội tụ
? Kính này có tiêu cự như thế nào
(dài hay ngắn)
? Dùng kính lúp để làm gì
? Độ bội giác của kính lúp được kí hiệu
như thế nào
? Nó có quan hệ như thế nào với tiêu cự
của kính
GV: Cho hs dùng kính lúp có độ bội giác
? Em có nhận xét gì ảnh của vật qua các
kính lúp khác nhau
? Tính tiêu cự của kính lúp đó
GV: Hướng dẫn: Dùng mối liên hệ:
G=25/f
? Qua đó em có nhận xét gì về mối quan
hệ gì về ảnh của một vật, độ bội giác, tiêu
cự của thấu kính khơng?
? Tính f biết G= 1,5X
? Em nào có thể nêu khái quát về kính lúp
<b>I. Kính lúp là gì</b>
1.KÍnh lúp là gì
<b>+</b> Thấu kính hội tụ
+ Có độ bội giác: G
+ G=25/f
2. Dùng kính lúp quan sát
C1 Kính có G nhỏ thì f ngắn
C2 f = 176cm
Kết luận (Yêu cầu một số học sinh
nhắc lại)
<b> Hoảt âäüng 2</b>(15’)
GV: Cho hs dùng kính lúp để quan sát
? Vẽ ảnh của kính lúp đỏoif tính tiêu cự
? Nhận xét ảnh tạo bởi kính này
? Để có ảnh này ta phải đặt vật ở vị trí
nào
Từ dó suy ra kết luận
GV: hướng dẫn HS trả lời
C5,C6
GV: Yêu cầu hoc sinh liên hệ thực tế để
trả lời các câu hỏi
HS: Thảo luận nhóm về C6
GV: Phát kính lúp cho hs sau đó yêu cầu
hs thực hành
f từng nhóm là bao nhiêu
II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính
lúp:
1. Vẽ ảnh
B’
B
A’<sub> F</sub>’<sub> A O </sub>
C3 Ảnh ảo to hơn vật
C4 Trong khoảng OF
2. Kết luận: SGK
<b>III. Vận dụng </b>
<b>C5</b>Vật có kích thước nhỏ<b> </b>
<b>IV/ Củng cố</b>: (4’)
- Kính lúp là gì, dùng để làm gì?
- Nêu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp?
<b>Kính lúp là loại thấu kính gì. Tiêu cự của nó khác gì với kính bình thường. Sử dụng kính lúp </b>
<b>phải lưu ý đều gì</b>
<b>V/ Dặn dị</b>:(2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc Có thể em chưa biết.
- BT: 50.1-50.5 SBT.
Tiết 57 <b>BAÌI TẬP QUANG HÌNH HỌC</b>
<i>Ngy soản</i>: 7/4/2008
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Vận dụng kiến thức để giải thích được các bài tập định
tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng,
thấu kính.
- Thực hiện được phép vẽ hình quang học.
<b>B/ Phỉång phạp</b>:
HÂ nhọm
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: Dụng cụ thí nghiệm cho bài 1.
HS:
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>.
<b>I/ Ổn định</b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>:
<b>III/ Bài mới</b>:
<i>1/ Đặt vấn đề</i>:
<i>2/ Triển khai bài</i>:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
<b>HĐ 1</b>(10’): Giải bài 1
GV: hướng dẫn:
+ Vẽ mép cắt dọc của bình
theo tỷ lệ, sau đó vẽ tia sáng
từ mép của đáy bình đến
mắt.
+ Vẽ đường thẳng biểu diễn
mặt nước sau đó đổ nước
vào bình. Xác định điểm tới
trên mặt nước(I)
+ Nối OI
GV: laìm TN cho HS quan saït.
<b>HÂ 2</b> (15’)
GV: hướng dẫn:
+ Chọn 1 tỷ lệ xích thích
hợp trên trục chính.
+ Dùng 2 tia để dựng ảnh.
+ Áp dụng tam giác đồng
dạng để tính.
Bi 1:
Bi 2:
Hai tam giác OAB đồng dạng
với tam giác OA’B’ nên:
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' ' '
(1)
Tam giác F’OI đồng dạng với
tam giác F’A’B’ nên:
1
'
'
'
'
'
'
'
'
'
'
'
'
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i>A</i>
<i>F</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
Từ (1) và (2) ta có:
1
'
'
'
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
thay các trị số đã cho
<b>HÂ 3</b>:(10’)
GV: hướng dẫn
+ Đặc điểm chính của mắt
cận là gì?
+ người cận thị càng nặng
thì nhìn rõ các vật ở gần
+ khắc phục tật cận thị
như thế nào?
= 3OA.
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật.
Bài 3:
+ Bạn Hoà bị cận thị nặng
hơn.
+ đó là các thấu kính phân
kỳ.
+ kính của bạn Hồ có tiêu
cự ngắn hơn
<b>IV/ Củng cố</b>:
<b>V/ Dặn dò</b>:(3’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
Tiết 58 <b>ÁNH SÁNG TRẮNG V ÁNH SÁNG MU</b>
<i>Ngày soạn</i>: 7/4/2008
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn
phát ánh sáng màu.
- Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các
tấm lọc màu.
- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc
màu trong một số ứng dụng thực tế.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: đèn led, bút laze, nguồn sáng trắng, các tấm lọc màu.
HS:
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định</b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>: khäng
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(2’)</b>
Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có các loại màu. Vậy
vật nào tạo ra ánh sáng trắng? Vật nào tạo ra ánh sáng màu?
2/ Triển khai bài
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt Động 1</b>( 10’)
GV: yêu cầu HS đọc tài liệu,
quan sát dây tóc bóng đèn
đang sáng bình thường. Trả lời
câu hỏi:
Nguồn sáng là gì? Nguồn
sáng trắng là gì? Nêu ví dụ?
HS: đọc tài liệu phát biểu
nguồn sáng màu là gì? Nêu
các ví dụ?
<b>Hoảt Âäüng 2</b>( 25’)
HS: quan sát giáo viên làm TN
như sgk, ghi kết quả quan sát
vào vở.
GV yêu cầu HS dựa vào kết
quả thu được thực hiện câu
C1.
HS: so sánh kết quả các TN
rút ra kết luận.
HS: làm C2, gợi ý: tấm lọc
màu đỏ khi truyền ánh sáng
I/ Nguồn phát ra ánh sáng trắng
và ánh sáng màu.
1/ Các nguồn phát ra ánh sáng
trắng.
- mặt trời.
- Các đèn dây tóc sáng bình
thường.
- Các đèn ống(ánh sáng
lạnh).
2/ Các nguồn sáng màu.
- âeìn led
- bụt laze.
- Ân qung cạo.
II/ Tạo ra ánh sáng màu bằng
tấm lọc màu
1/ Thí nghiệm.
2/ Các thí nghiệm tương tự.
3/ Kết luận:
khaïc.
+ Tấm lọc màu nào thì hấp
thụ ít ánh sáng có màu đó
nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng
có màu khác.
<b>IV/ Củng cố</b>: (5’)
- Nêu ví dụ về các nguồn sáng trắng và nguồn sáng màu?
- Giải thích vì sao khi chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ
thì thu được ánh sáng cùng màu, còn khi chiếu qua tấm lọc
khác màu thì khơng thu được ánh sáng màu đó nữa?
<b>V/ Dặn dò</b>: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc Có thể em chưa biết.
- BT: 52.1-52.4 SBT.
- Xem trước bài 53 Sự phân tích ánh sáng trắng.
Tiết 59 <b>SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>
Ngy soản:15/4/2008
<b>A/ Mủc tiãu</b>:
- Phát biểu được khẳng định: trong chùm sáng trắng có
chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng
bằng lăng kính để rút ra kết luận: trong chùm sáng trắng
có chứa các ánh sáng màu.
- Trình bày được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD.
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: cho mỗi nhóm 1 bộ TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng
kính. 1 đĩa CD
HS: bi c.
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn địnhtổ chức</b>:(1’)
<b>II/ Bi c</b>: (5’)
Giải thích vì sao khi chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(2’)</b>
Trong bài trước, ta đã thấy khi chiếu 1 chùm sáng trắng qua
tấm lọc màu ta được 1 chùm sáng màu. Phải chắng trong chùm
sáng trắng có chứa chùm sáng màu?
<b>2/ Triển khai bài:</b>
<b>troì</b>
<b>Hoảt Âäüng 1</b>(20’ )
GV: hướng dẫn Hs đọc tài
liệu và làm TN 1 sgk:
- quan sát cách bố trí thí
nghiệm
- quan sát hiện tượng
xảy ra.
- Mô tả hình ảnh quan sát
được: ánh sáng chiếu
đến lăng kính là ánh
sáng gì, sau lăng kính thu
được ánh sáng gì?
HS: tìm hiểu mục đích TN,
dự đốn kết quả thu được.
GV: làm TN cho Hs quan sát, ghi
kết quả quan sát vào vở.
HS: trả lời C3, C4.
GV: tổ chức hợp thức hoá
kết luận:
<b> Hoảt Âäüng 2</b>( 10’)
GV: hướng dẫn HS làm TN 3
sgk.
Giới thiệu tác dụng phân tích
ánh sáng của mặt ghi CD và
cách quan sát ánh sáng đã
được phân tích.
HS: quan sát và trả lời C5,C6.
GV: tổ chức hợp thức hoá
kết luận:
<b>Hoảt Âäüng 3</b> (5’)
GV hướng dẫn HS trả lời C7,
C8
I/ Phân tích một chùm sáng trắng
bằng lăng kính.
1/ Thí nghiệm 1:
Kq: ánh sáng chiếu đến lăng kính
là 1 chùm sáng trắng, sau lăng kính
ta thu được 1 dải màu.
2/ Thí nghiệm 2.
Kq: chiếu chùm sáng màu đỏ qua
lăng kính ta thu được ánh sángđỏ.
Chiếu chùm sáng nữa xanh nữa
đỏ qua lăng kính ta thu được 2 vệt
sáng xanh và đỏ tách rời nhau.
3/ Kết luận:
Khi chiếu 1 chùm sáng hẹp qua
lăng kính ta thu được nhiều chùm
sáng màu nằm sát cạnh nhau tạo
thành 1dải màu như cầu vịng,
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Lăng kính có tác dụng tách riêng
các chùm sáng màu có sẳn trong
chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi
theo 1 phương.
II/ Phân tích một chùm sáng trắng
Có thể phân tích một chùm sáng
trắng thành những chùm sáng
màu bằng cách cho nó phản xạ
trên mặt ghi của một điac CD.
<b>IV/ Củng cố</b>:(5’)
Nêu cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính và đĩa CD?
<b>V/ Dặn dị</b>: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc Có thể em chưa biết.
- BT: 53.1-53.4 SBT.
Tiết 60 <b>SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MAÌU</b>
<i>Ngày soạn</i>: 15/4/2008
<b>A/ Muûc tiãu</b>:
- Trả lời được câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh
sáng với nhau.
- Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.
- Dựa vào quan sát có thể mơ tả được màu của ánh sáng
<b>B/ Phương pháp</b>:
PP nêu vấn đề.
<b>C/ Chuẩn bị</b>:
GV: cho mỗi nhóm:
- 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng.
- 1 bộ các tấm lọc màu, 1 màn ảnh, 1 giá quang học
HS:
<b>D/ Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I/ Ổn định</b>: (1’)
<b>II/ Bi c</b>:(5’)
Nêu cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính và đĩa CD?
<b>III/ Bài mới</b>:
<b>1/ Đặt vấn đề:(2’)</b>
Có thể phân tích 1 chùn sáng trắng thành nhiều chùm sáng
màu khác nhau. Ngược lại nếu trộn nhiều ánh sáng màu khác
nhau ta sẽ được ánh sáng có màu như thế nào?
<b>2/ Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:( 7’ )
GV: hướng dẫn HS đọc tài
liệu, quan sát H54.1 sgk để
trả lời câu hỏi:
Trộn các ánh sáng màu là gì?
Thiết bị trộn màu có cấu
tạo như thế nào? Tại sao có
3 cửa sổ?
<b>Hoảt âäüng 2</b>( 15’)
HS: đọc tài liệu và bố trí thí
nghiệm. Nhận xét ánh sáng
trên màn chắn.
GV: Có khi nào thu được ánh
sáng màu đen? Làm TN để
chứng minh?
HS: nhận xét.
I/ Thế nào là trộn các ánh
sáng màu với nhau?
Trộn ánh sáng màu là chiếu
2 hoặc nhiều chùm sáng màu
đồng thời lên cùng một chỗ
trên 1 tấm màn chắn màu
trắng.
II/ Trộn 2 ánh sáng màu với
nhau.
1/ Thí nghiệm 1.
Trộn màu đỏ với màu lục ta
được ánh sáng màu vàng.
...
2/ Kết luận:
+ Khi trộn 2 ánh sáng màu
với nhau ta được ánh sáng
màu khác.
<b>Hoảt âäüng 3</b> (7’ )
GV hướng dẫn HS làm TN 2:
- Để 3 tấm lọc vào ba
cửa sổ.
- Di chuyển màn hứng
ánh sáng.
- Quan sạt mu trãn mn.
- Thay bộ 3 tấm lọc khác,
quan sát rút ra nhận xét.
<b>Hoảt âäüng 4</b> (3’)
GV: hướng dẫn HS trả lời C3.
thấy tối (màu đen). Khơng có
ánh sáng màu đen.
III/ Trộn ba ánh sáng màu với
nhau để được ánh sáng
trắng.
1/ Thí nghiệm 2:
trộn màu lục + màu đỏ +
màu lam ta được ánh sáng
màu trắng.
2/ Kết luận:
+ Trộn bộ ba chùm sáng màu
đỏ, màu lục và lam với nhau
một cách thích hợp ta được
ánh sáng màu trắng.
+ Ngồi ra cịn có bộ ba ánh
sáng màu khi trộn với nhau ta
được ánh sáng trắng: đỏ
cánh sen, vàng, lam.
IV/ Vận dụng:
C3:
<b>IV/ Củng cố</b>: (5’)
- Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu?
- Làm thế nào để tạo được ánh sáng trắng?
<b>V/ Dặn dò</b>: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc Có thể em chưa biết.
- BT: 54.1-54.4 SBT.