Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại siêu việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.03 KB, 100 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Được sự phân cơng của Khoa Kế tốn – Kiểm tốn trường Đại học
kinh tế Huế, được sự nhất trí của giáo viên hướng dẫn và cơ sở thực tập,
em đã tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp “Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Quảng cáo và thương mại Siêu
Việt.


Để hồn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm
ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và q
Thầy, Cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn nói riêng, những người đã trực
tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em và có những
định hướng đúng đắn trong học tập cũng như trong tu dưỡng đạo đức.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo – TS.
Nguyễn Đình Chiến, đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ em trong suốt q
trình thực tập. Nhờ đó, em mới có thể hồn thành được khóa luận tốt
nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô
chú, anh chị trong Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Siêu Việt đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Cơng
ty và tạo cơ hội cho em có thể tìm hiểu rõ hơn về mơi trường làm việc
thực tế.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gia
đình và bạn bè, đã ln bên cạnh động viên, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực hiện khóa luận.
Trong q trình thực hiện đề tài, em đã bám sát nội dung và
phương pháp nghiên cứu. Tuy nhiên, do kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn
chế, sự am hiểu kiến thức chuyên ngành chưa sâu nên chắc chắn khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được sự góp ý của
q Thầy,
CơPhương
cùng tồn
các KTKT
bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng caoi
SVTH:
Lê Thị
Len thể
– K45A

kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Diễn

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2

uế

1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

tế
H

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
1.6 Cấu trúc của đề tài .....................................................................................................4
PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................6

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT


in

h

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .........6
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

cK

sản xuất........................................................................................................................6
1.1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí ....................................................................6
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .........................................................................6

họ

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................6
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................9

Đ
ại

1.1.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................9
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm ..............................................10
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................................10

ng

1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................10
1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm...........................................................12


ườ

1.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm ......................................................................12
1.1.3 Mối quan hệ giữa Chi phí sản xuất và Giá thành sản phẩm ........................13

Tr

1.1.4 Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................13
1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ...................................14

1.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất ...............................................................................................14
1.2.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ...............................................14
1.2.1.1 Kế tốn Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................14

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.1.2 Kế tốn Chi phí Nhân cơng trực tiếp ........................................................17
1.2.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung .................................................................20
1.2.2 Sản phẩm dở dang và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ...............23
1.2.2.1 Khái niệm..................................................................................................23

uế


1.2.2.2 Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ ......................................................23
1.2.3 Các phương pháp tính giá thành ..................................................................25

tế
H

1.2.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn .......................................................25
1.2.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ........................................26
1.2.3.3 Phương pháp tổng cộng chi phí ................................................................26
1.2.3.4 Phương pháp hệ số....................................................................................27

in

h

1.2.3.5 Phương pháp tỷ lệ .....................................................................................27
1.2.3.6 Phương pháp phân bước ...........................................................................28

cK

CHƯƠNG 2.:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO
& THƯƠNG MẠI SIÊU VIỆT .....................................................................................29

họ

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt...................29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................29

Đ

ại

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................29
2.1.2.1 Chức năng ngành nghề kinh doanh chủ yếu .............................................29
2.1.2.2 Nhiệm vụ...................................................................................................30

ng

2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm........................................................................30
2.1.3.1 Đặc điểm sản phẩm...................................................................................30

ườ

2.1.3.2 Quy trình cơng nghệ .................................................................................30
2.1.3 Nguồn lực và tình hình sản xuất kinh doanh ...............................................31

Tr

2.1.3.1 Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty ...............................31
2.1.3.2 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của cơng ty qua 2 năm 2014-2015.........32
2.1.3.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2014- 2015................34
2.1.3.4 Các chỉ tiêu tài chính ................................................................................36
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................37
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................37

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................37
2.1.5 Đặc điểm công tác kế tốn tại cơng ty .........................................................38
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................38
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán ................................................40

uế

2.1.5.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của cơng ty. ...........................................................40
2.1.5.4 Hình thức kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại

tế
H

Siêu Việt................................................................................................................41
2.1.5.5 Đặc điểm hệ thống chứng từ và hệ thống sổ kế tốn ................................44

2.1.6 Những thuận lợi và khó khăn trong tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty ............................................................................................................44

in

h

2.1.6.1 Thuận lợi ...................................................................................................44
2.1.6.2 Khó khăn ...................................................................................................45

cK


2.2 Thực trạng tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Siêu Việt. ........................................45
2.2.1 Đặc thù tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.......45

họ

2.2.2 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH Quảng cáo và
Thương mại Siêu Việt...........................................................................................45

Đ
ại

2.2.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH quảng cáo & thương
mại Siêu Việt.........................................................................................................46
2.2.4 Kế tốn Chi phí NVL trực tiếp ....................................................................46

ng

2.2.4.1 Những vấn đề chung về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................46
2.2.4.2 Hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng để hạch tốn chi phí

ườ

ngun vật liệu trực tiếp .......................................................................................47
2.2.4.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí NVL trực tiếp ......................47

Tr

2.2.5 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................................59
2.2.5.1 Những vấn đề chung về chi phí nhân cơng trực tiếp ................................59

2.2.5.2 Tài khoản kế tốn sử dụng ........................................................................59
2.2.5.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp Chi phí nhân cơng trực tiếp .............60
2.2.5.4 Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .........................................60
2.2.6 Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................64

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

2.2.6.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất chung .......................................64
2.2.6.2 Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................64
2.2.6.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp , phân bổ chi phí sản xuất chung .....65
2.2.6.4 Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung................................................65

uế

2.2.7 Ghi sổ kế toán ..............................................................................................74
2.3 Kế toán giá thành tại công ty TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt ............75

tế
H

2.3.1 Đối tượng tính giá và phương pháp tính giá ................................................75
2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành ...........................................................................75
2.3.1.2 Kỳ tính giá thành.......................................................................................75
2.3.1.3 Phương pháp tính giá thành ......................................................................75


in

h

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH QUẢNG CÁO

cK

& THƯƠNG MẠI SIÊU VIỆT .....................................................................................78
3.1 Đánh giá về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tâị cơng ty TNHH quảng cáo & thương mại Siêu Việt ...................................78

họ

3.1.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức và công tác kế tốn của cơng ty.........78
3.1.1.1 Ưu điểm ....................................................................................................78

Đ
ại

3.1.1.2 Nhược điểm...............................................................................................79
3.1.2. Đánh giá về kế tốn chi phí sản xuẩt và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt..........................................................79

ng

3.1.2.1 Nhận xét chung .........................................................................................79
3.1.2.2 Ưu điểm ....................................................................................................80


ườ

3.1.2.3 Nhược điểm...............................................................................................81

3.2 Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và

Tr

tính giá thành sản phẩm.............................................................................................81
3.2.1 Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ...................................................................................81
3.2.1.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm. ....................................................................................................81

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

3.2.1.2 u cầu cơ bản của việc hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. .......................................................................................82
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại

uế

Siêu Việt................................................................................................................83
3.2.2.1 Hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty .......................................83


tế
H

3.2.2.2 Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm......................................................................................................................84
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................85
1. Kết luận......................................................................................................................85

in

h

2. Kiến nghị ...................................................................................................................86

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................87


SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 2.1 Bảng biến động tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty năm 2014 – 2015 ....32
Bảng 2.2 Bảng biến động tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014 -

uế

2015 ...............................................................................................................................35

tế
H

Bảng 2.3: Bảng biến động các chỉ tiêu tài chính của cơng ty từ năm 2014 – 2015 ......36
Biểu

Biểu số 2.1: Giấy đề nghị vật tư ....................................................................................50

h

Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho ...........................................................................................52

in


Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho ...........................................................................................53
Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT .........................................................................................56

cK

Biểu số 2.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................57
Biểu số 2.6: Sổ cái TK 1541..........................................................................................58

họ

Biểu số 2.7: Bảng chấm cơng ........................................................................................61
Biểu số 2.8: Bảng thanh tốn tiền lương .......................................................................60
Biểu số 2.9: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................62

Đ
ại

Biểu số 2.10: Sổ cái TK 1542........................................................................................63
Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho .........................................................................................66
Biểu sơ 2.12: Hóa đơn GTGT .......................................................................................67

ng

Biểu số 2.13: Phiếu chi ..................................................................................................68
Biểu số 2.14: Phiếu chi ..................................................................................................69

ườ

Biểu số 2.15: Phiếu xuất kho .........................................................................................70

Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...............................................................72

Tr

Biểu số 2.17: Sổ cái TK 1543........................................................................................73
Biểu số 2.18 : Sổ tổng hợp ............................................................................................74
Biểu số 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm ..................................................................76

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ....................................16
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn chi phí Nhân cơng trực tiếp ...........................................19
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung ...................................................21

uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại cơng ty.............................................................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................37

tế
H

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của cơng ty ...............................................................40

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ..............................................42
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu ...........................49
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất thắng nguyên vật liệu trực tiếp...............55

in

h

Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp.....................................60
Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất cơng trình Ốp Alucompuzit cho công ty

họ

cK

cổ phần Thảo Nguyên....................................................................................................77

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

HTK

Hàng tồn kho


Tr

ườ

ng

CCDC

Đ
ại

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KTV

Kế toán viên

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSP

Giá thành sản phẩm

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Nhân cơng trực tiếp

NNH

Nợ ngắn hạn

NVL TT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

NCTT

SVTH: Đinh Thị Diễn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Những năm qua cùng với quá trình phát triển kinh tế, cùng với sự thay đổi sâu

uế

sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế tốn Việt nam đã khơng ngừng được hồn thiện và
phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài

tế
H

chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.

Trong nền kinh tế thị trường tất cả mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến vấn đề
là sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn để tạo tiền đề cho tái
sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Muốn tồn tại trong nền kinh tế này khi mà các

h


chính sách bảo hộ của nhà nước ngày càng thu hẹp thì địi hỏi các doanh nghiệp phải tự

in

hoàn thiện, tự nổ lực phấn đấu để không bị mất thị trường ngay trên đất nước mình.

cK

Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận, muốn đạt được lợi nhuận cao thì
chi phí bỏ ra phải ít, ít ở đây khơng phải là cắt giảm chi phí mà phải quản lý chi phí một
cách khoa học, hiệu quả tránh lảng phí. Mà chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất ở doanh

họ

nghiệp là các chi phí về sản xuất. Đối với Cơng ty TNHH Quảng cáo & Thương mại
Siêu Việt chuyên thiết kế, in ấn, in phun biển, bảng quảng cáo; dịch vụ trang trí nội,

Đ
ại

ngoại thất nên thị trường cạnh tranh lớn, chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy để
đảm bảo lợi nhuận phù hợp yêu cầu các bộ phận trong cơng ty phải có nhiều kinh
nghiệm và thực hiện nghiêm túc; trong đó phải kể đến bộ phận kế tốn.

ng

Kế tốn là một bộ phận quan trọng có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều
hành và kiểm sốt các hoạt động tài chính doanh nghiệp. Nhiệm vụ cơ bản của kế tốn


ườ

là khơng những phải hạch tốn đầy đủ chi phí sản xuất, mà cịn phải làm thế nào để
kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc hạ giá

Tr

thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó,
phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Cơng việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực
tiễn to lớn cấp bách trong qua trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh
nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu
Việt nói riêng. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
SVTH: Đinh Thị Diễn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt có nhiều đặc điểm khác biệt so với kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp nói chung; đặc
biệt là đặc điểm xác định giá thành trước khi sản xuất.
Trong thời gian thực tập, nhận được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo Cơng ty,

uế

đặc biệt là các nhân viên trong phịng kế tốn Cơng ty, em đã được làm quen và tìm

hiểu cơng tác thực tế tại Cơng ty. Em nhận thấy kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính

tế
H

giá thành sản phẩm trong Cơng ty giữ vai trị đặc biệt quan trọng và có nhiều vấn đề
cần được quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp, đồng thời với mong muốn có thể vận
dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu, bổ sung, nâng cao kiến thức về phần hành chi

in

h

phí và giá thành ở thực tế, nên em quyết định chọn đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu

1.2. Mục đích nghiên cứu

cK

Việt” để làm đề tài tốt nghiệp của mình

 Nắm vững, nghiên cứu cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản

họ

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

- Tìm hiểu về thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản


Đ
ại

phẩm tại cơng ty TNHH quảng cáo và thương mại Siêu Việt.
 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, các vấn đề về tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm đánh giá ưu và nhược điểm về cơng tác kế tốn

ng

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. Đồng thời đề ra các giải
pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

ườ

sản phẩm tại cơng ty TNHH Quảng cáo Siêu Việt.

Tr

1.3. Đối tượng nghiên cứu
Trong đề tài tốt nghiệp này,em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp chi phí sản

xuất như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung và phương pháp tính giá thành sản phẩm giữa lý thuyết và thực tiễn.

SVTH: Đinh Thị Diễn

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Trong đó, em đi sâu nghiên cứu hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cho cơng trình Ốp Alucompuzit cho Công ty Thảo Nguyên tại Công ty
TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

Thương mại Siêu Việt. Địa chỉ số 271 Phường Trần Phú- TP.Hà Tĩnh

tế
H

 Về thời gian :

uế

 Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Quảng cáo &

Thời gian tìm hiểu tại cơng ty từ ngày 25/01/2016 đến ngày 15/05/2016.

Số liệu được sử dụng để nghiên cứu về cơng tác hạch tốn tập hợp chi phí sản

h

xuất và tính giá thành được lấy trong năm 2015. Số liệu dùng phân tích, đánh giá tình

kinh doanh) là số liệu qua 2 năm 2014 – 2015.


in

hình hoạt động của cơng ty (tình hình lao động, tài sản – nguồn vốn, kết quả sản xuất

cK

Đề tài tập trung nghiên cứu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cơng trình “Ốp Alucompuzit cho cơng ty Thảo Nguyên ” có thời gian thực hiện
từ ngày 01/10/2015 đến 30/11/2015.

họ

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng trong đề tài nhằm phân tích các số liệu thực tế

Đ
ại

thu thập và làm rõ công tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty được sử dụng như sau:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này sử dụng nhằm hệ thống

ng

cơ sở lý luận tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phương pháp này
được thể hiện rõ nhất trong Chương 1 của đề tài.

ườ


 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Phương pháp này sử dụng để thu thập

thông tin, tài liệu liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài bằng cách quan sát, hỏi

Tr

trực tiếp những anh chị thuộc phịng kế tốn – tài chính của cơng ty và những người có
kiến thức về kế tốn và những thông tin, kiến thức không được thể hiện trên các báo
cáo, sổ sách giấy tờ của công ty. Phương pháp này được thể hiện rõ nhất trong chương
2 của đề tài.
 Phương pháp so sánh: Phương pháp này để so sánh sự biến động của một số
chỉ tiêu giữa các kỳ kế tốn, các năm tài chính về tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn
SVTH: Đinh Thị Diễn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

cũng như các thông tin khác của công ty giữa các mốc thời gian khác nhau. Nó cho
phép ta tổng hợp được nét chung và tách ra được nét riêng của các hiện tượng được so
sánh. Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay
kém hiệu quả để tìm ra các phương pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.

uế

Phương pháp so sánh được em sử dụng để phân tích trong mục 2.1 của khóa luận.
 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Số liệu thô được xử lý và chọn lọc để


tế
H

đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học đưa đến cho người đọc những thông
tin hiệu quả nhất.
 Phương pháp kế toán:

h

Phương pháp chứng từ kế từ kế toán: là phương pháp xuyên suốt trong q

in

trình tìm hiểu quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chứng từ
kế tốn là phương pháp thơng tin và kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế.

cK

Phương pháp này được sử dụng rõ nhất ở chương 2 của đề tài.
Phương pháp tính giá: Được sử dụng để tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Nhằm phản ánh chính xác chi phí mà đơn vị bỏ ra để sản xuất kinh doanh

họ

Phương pháp đối ứng tài khoản: là phương pháp thông tin và kiểm tra quá
trình vận động của tài sản và nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện

Đ
ại


chứng được phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cụ thể phương pháp
này được em sử dụng để theo dõi q trình q trình hạch tốn, ghi sổ của kế toán qua
các nghiệp vụ phát sinh. phương pháp này được sử dụng ở chương 2 của đề tài.

ng

Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Được sử dụng để khái quát tình
hình tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty hạch

ườ

tốn qua từng thời kỳ nhất định thông qua các báo cáo như: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh...Phương pháp này ứng dụng trong bài làm để phân

Tr

tích, tìm hiểu vận động của tài sản và nguồn vốn trong việc đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong hai năm 2014 - 2015
1.6 Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
SVTH: Đinh Thị Diễn

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt.

uế

Chương 3: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Quảng

tế
H

cáo & Thương mại Siêu Việt

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đinh Thị Diễn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

uế

1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất

tế
H

1.1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất


CPSX là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vật
hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động SXKD trong thời kỳ nhất định.

h

Một hoạt động sản xuất cần phải có sự kết hợp của ba yếu tố:

in

- Yếu tố lao động: là sức lao động của con người bỏ ra để thực hiện các hoạt

cK

động SXKD.

- Yếu tố tư liệu lao động: là nhà xưởng, các máy móc thiết bị thi công, những
TSCĐ khác, các công cụ dụng cụ sản xuất.

họ

- Yếu tố đối tượng lao động: là các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu.
Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt

Đ
ại

động của doanh nghiệp, nhưng để phục vụ cho quá trình quản lý và hạch tốn kinh
doanh, CPSX phải được tính toán tập hợp theo từng thời kỳ: Hàng tháng, hàng quý,
hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những CPSX mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ


ng

mới được tính vào CPSX trong kỳ.

Toàn bộ CPSX phát sinh sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm tương ứng .

ườ

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
CPSX có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất, cơng

Tr

dụng, mục đích, vai trị, vị trí. Trong q trình sản xuất kinh doanh, để thuận tiện cho
công tác quản lý hạch toán cũng như nhằn sử dụng tiết kiệm, hợp lý thì cần phải phân
loại CPSX.
Thơng thường người ta hay sử dụng tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
a. Phân loại CPSX theo các yếu tố chi phí (theo nội dung, tính chất của chi phí)
CPSX được chia thành 5 yếu tố sau:
SVTH: Đinh Thị Diễn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

 Chi phí Ngun vật liệu: bao gồm tồn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ ... mà doanh

nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (loại trừ gia trị vật liệu
sử dụng không hết hập lại kho, phế liệu thu hồi)

uế

 Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ số tiền lương, phụ cấp, các khoản trích
theo lương theo quy định.

tế
H

 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng trong q trình sản xuất của doanh nghiệp.

 Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi trả

h

về các loại dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại... phục vụ cho hoạt động sản

in

xuất kinh doanh của doanh nghiệp

 Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình sản xuất

cK

kinh doanh của doah nghiệp ngoài các yếu tố trên.


Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí giúp nhà quản

họ

lý biết được kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng chi phí, qua đó đánh giá
được tình hình thực hiện dự tốn chi phí. Hơn nữa, cách phân loại này cịn là cơ sở
để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trên Bảng thuyết minh báo cáo tài

Đ
ại

chính, xây dựng định mức vốn lưu động, lập kế hoạch mua sắm vật tư, tổ chức lao
động tiền lương...

b. Phân loại theo từng khoản mục (theo mục đích, cơng dụng của chi phí)

ng

Phân loại theo tiêu thức này CPSX được phân thành các khoản mục sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính,

ườ

nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản trích theo

Tr

lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
 Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh liên quan đến phục vụ sản


xuất và quản lý ở phân xưởng sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí bằng tiền khác.

SVTH: Đinh Thị Diễn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

 Chi phí bán hàng: gồm tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính trong phạm vi tồn doanh nghiệp

uế

mà khơng tách được cho bất cứ hoạt động hay phân xưởng, công trường nào.

Cách phân loại này có tác dụng phục vụ việc quản lý chi phí theo định mức, là

tế
H

cơ sở cho kế tốn tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục,


là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản
xuất cho kỳ sau.

h

c. Phân loại CPSX theo khả năng quy nạp chi phí

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành:

in

 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập

cK

hợp chi phí cụ thể nên được quy nạp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí đó.
 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp

họ

chi phí nên phải tập hợp, quy nạp cho tất cả đối tượng sau đó phân bổ cho từng đối
tượng cụ thể.

Cách phân loại này giúp ích rất nhiều trong kỹ thuật hạch tốn. Trong q trình

Đ
ại

tập hợp chi phí sản xuất nếu phát sinh nếu phát sinh chi phí gián tiếp phải lựa chọn tiêu
thức phân bổ đúng đắn, hợp lý để có được những thơng tin trung thực, chính xác về chi

phí và lợi nhuận cho từng sản phẩm, từng địa điểm phát sinh chi phí.

ng

d. Phân loại chi phí theo mức độ hoàn thành.
Theo cách phân loại này chi phí được phân thành:

ườ

 Định phí (Chi phí cố định): Là những chi phí có tổng số khơng thay đổi khi

Tr

sản lượng sản phẩm thay đổi.
 Biến phí (Chi phí biến đổi): Là những chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm

hoặc khối lượng công việc.
Cách phân loại này có tác dụng đối với các nhà quản trị trong việc xây dựng mối

quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là căn cứ để xác định điểm hịa vốn, để từ đó
có những quyết định đúng đắn trong ngắn hạn. Ngoài ra, xác định đúng đắn chi phí cố

SVTH: Đinh Thị Diễn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


định và chi phí biến đổi trong doanh nghiệp sẽ giúp nhà quản lý sử dụng chi phí hiệu
quả hơn.
e. Phân loại chi phí sản xuất trong mối quan hệ với lợi nhuận xác định từng kỳ
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành: chi phí sản phẩm và chi phí

uế

thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh liên quan

tế
H

đến việc sản xuất sản phẩm, do vậy các chi phí này kết hợp tạo nên giá trị của sản phẩm
hình thành qua giai đoạn sản xuất. Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm bao
gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC.

- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi

in

h

nhuận trong cùng một kỳ kế toán, thuộc loại chi phí này gồm: chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.

cK

Phân loại chi phí trong mối quan hệ với lợi nhuận xác định từng kỳ là cơ sở để

phân tích sự biến động chi phí qua các kỳ kinh doanh, đánh giá hiệu quả quản lý của
các bộ phận và xác định chi phí phát sinh trong từng giai đoạn hoạt động của doanh

họ

nghiệp.

Ngoài các cách phân loại trên, chi phí sản xuất cịn phân loại theo nhiều tiêu

Đ
ại

thức khác. Lựa chọn tiêu thức nào tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, yêu
cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng.
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

ng

Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi và giới hạn. Vì vậy, đối tượng tập hợp chi
phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là các đối tượng chịu chi phí như: Từng phân

ườ

xưởng, từng giai đoạn, từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng...
Trong cơng tác kế tốn chi phí, việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu

Tr

đầu tiên nó làm cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu và xây dựng hệ thống cơ sở
chi tiết cho CPSX.

1.1.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Có 2 phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất: Phương pháp ghi trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.

SVTH: Đinh Thị Diễn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

 Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có
quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở
đó, kế toán tập hợp số liệu các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, chi trực tiếp

uế

vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi
trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với mức độ

tế
H

chính xác cao.

 Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà khơng thể tổ


h

chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi

in

hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế tốn theo từng

cK

địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất,...). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính
tốn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. Việc tính tốn
phân bổ gồm có 2 bước:

họ

Tính hệ số phân bổ: H = C/T

Trong đó: H là hệ số phân bổ; C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ; T là

Đ
ại

tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ.

Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan: Cn = Tn x H
Trong đó: Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng; Tn là tiêu chuẩn phân bổ


ng

của đối tượng n.

1.1.2 Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm

ườ

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí về lao động

Tr

sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm, lao vụ phục
vụ đã hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.
a. Phân loại giá tành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
SVTH: Đinh Thị Diễn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Giá thành được phân thành 3 loại:
 Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản

xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch
được tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế toán

uế

thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để
so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của

tế
H

doanh nghiệp.

 Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các
định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá

h

thành định mức cũng được thể hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá

in

thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo
chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, tiền vốn, lao động trong sản xuấ, giúp

cK

cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.


 Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi

họ

phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính tốn được khi

Đ
ại

q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hồn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp để sác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn

ng

Theo phạm vi tính tốn giá thành, giá thành sản phẩm được chia thàn 2 loại:
 Giá thành sản xuất (Còn gọi là giá thành phân xưởng): Giá thành sản xuất của

ườ

sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí sản xuất chung
tính cho sản phẩm, cơng việc hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành

Tr

sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách
hàng và là căn cứ để tính tốn giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp cho hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.
 Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn

SVTH: Đinh Thị Diễn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính tốn, xác định lợi nhuận trước thuế của danh
nghiệp.
Giá thành
toàn bộ

=

Giá thành sản
xuất

+

Chi phí bán
hàng

+

Chi phí
QLDN


uế

Việc phân loại giá thành có ý nghĩa rất lớn trong công tác tổ chức tập hợp chi
phí và tính giá thành, nhất là việc tính tốn xác định kết quả kinh doanh của hoạt động

tế
H

sản xuất.
1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tính giá thành là thành phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị của sản

in

h

phẩm đó.

Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên để từ đó kế tốn

hành tính giá thành sản phẩm.

cK

tổ chức các Bảng (thẻ) tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá phù hợp để tiến

Để xác định được đối tượng tính giá thành đúng đắn, bộ phận kế toán giá thành


họ

cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất, quy trình cơng
nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm, đặc điểm sử dụng sản phẩm, bán thành phẩm, các yêu

Đ
ại

cầu và trình độ quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định trong doanh
nghiệp, khả năng và trình độ quản lý, hạch tốn, trình độ ứng dụng máy vi tính trong
cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.

ng

1.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm

Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế tốn cịn phải tiến hành cơng việc tính

ườ

giá thành cho các đối tượng cần tính giá. Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm
tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phầm để xác định kỳ tính giá thành thích hợp

Tr

cho mỗi đối tượng tính giá thành. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng,
kế hoạch sản xuất ổn định, chu kỳ sản xuất ổn định, chu kỳ sản xuất ngắn, liên tục có
sản phẩm hồn thành nhập kho thì kỳ tính giá thành là tính hàng tháng vào thời điểm
cuối tháng.

Trường hợp doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc đặt hàng hoặc hàng
loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu
SVTH: Đinh Thị Diễn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

kỳ sản xuất thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hay ĐĐH đã hoàn
thành toàn bộ
1.1.3 Mối quan hệ giữa Chi phí sản xuất và Giá thành sản phẩm
Giữa CPSX và GTSP có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi phí thể hiện mặt hao

uế

phí cịn giá thành biểu hiện mặt kết quả của các quá trình sản xuất. CPSX và GTSP là
hai mặt biểu hiện của q trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về

tế
H

chất. Chúng đều là các hao phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh
nghiệp. Tuy vậy, chúng vẫn có sự khác nhau trên các phương diện sau:

- CPSX chỉ tính những chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ nhất định khơng
tính đến những chi phí có liên quan đến số sản phẩm đến số sản phẩm hoàn thành hay


in

h

chưa. Giá thành sản phẩm chỉ tính đến chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hồn thành.

cK

- CPSX tính cho một kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí sản xuất
của kỳ trước chuyển sang và loại trừ chi phí cho những sản phẩm chưa hồn thành.

GTSP

=

CPSX dở dang
đầu kỳ

+

Tổng CPSX phát sinh

họ

Tổng

trong kỳ

-


CPSX dở dang
cuối kỳ

1.1.4 Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Đ
ại

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, cơng dụng của chi phí. Tính
giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động

ng

vật hố trong q trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo
từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm.

ườ

Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời

Tr

là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.
Giám đốc, kiểm tra quá trình chi phí nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành là

mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch tốn chính xác


chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp
thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho

SVTH: Đinh Thị Diễn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời
chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
Tóm lại kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng
quan trọng trong cơng tác quản lý kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị
doanh nghiệp.

uế

1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

tế
H

Để phát huy vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

 Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng


h

 Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ

in

 Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong

cK

q trình sản xuất. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự tốn chi
phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.

 Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, cơng việc, lao vụ hồn thành.

họ

Xác định hiệu quả kinh doanh

 Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành. Phục vụ việc lập báo cáo

Đ
ại

kế tốn.

1.2 Nội dung kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất


ng

1.2.1 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.2.1.1 Kế tốn Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp

ườ

a. Khái niệm

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí NVL chính và vật liệu phụ

Tr

dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Kế toán sẽ tập hợp chi phí này theo từng đối
tượng tính giá thành có liên quan. NVL chính là những NVL sau khi qua SX sẽ cấu tạo
nên thực thể của sản phẩm. Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo
nên chất lượng của sản phẩm.
Trong trường hợp nếu NVL xuất dùng chung cho nhiều loại sản phẩm khác nhau
thì kế tốn sẽ dùng các phương pháp phân bổ thích hợp để phân chia chi phí.
SVTH: Đinh Thị Diễn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

b. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí NVL TT cơng ty sử dụng TK 1541

Tài khoản này là TK chi tiết của TK 154. Kết cấu của TK này là:
TK 1541



Dư đầu kỳ: X
Phát sinh tăng

Phát sinh giảm
Tổng phát sinh giảm

tế
H

Tổng phát sinh tăng

uế

Nợ

Dư cuối kỳ:X

h

Bên nợ của TK này ghi nhận giá trị giá vốn NVL sử dụng trực tiếp cho sản xuất

in

cơng trình. Bên có của TK này ghi nhận giá trị vốn NVL sử dụng không hết nhập lại
kho, kết chuyển CP NVL TT thực tế sử dụng cho sản xuất cơng trình, kết chuyển CP


cK

NVLTT vượt định mức. TK 1541 có số dư bên nợ.

Các TK liên quan đến TK 1541 là các TK: 111, 112, 152, 331…Các TK này

họ

được kế tốn cơng ty chi tiết theo khoản mục theo phần hành kế toán liên quan. Các
chứng từ sử dụng để hạch toán khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất thi công thường
là: Phiếu xuất kho, phiếu lĩnh vật tư; Khi mua vật liệu về sử dụng ngay khơng qua kho:

Đ
ại

Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
c. Chứng từ sử dụng

Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Lệnh xuất kho, Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán

ng

hàng, phiếu chi, Giấy báo nợ, các bảng phân bổ NVL
Sổ chi tiết, sổ cái chi phí NVLTT

ườ

d. Trình tự hạch tốn chi phí NVL TT


Tr

Trình tự hạch tốn chi phí NVLTT được thể hiện theo sơ đồ sau:

SVTH: Đinh Thị Diễn

15


×