Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn hợp đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
----------

tế
H
uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỢP ĐỨC

Giáo viên hướng dẫn:
ThS Nguyễn Ngọc Thủy

Huế, 05/2014

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Bình


Lớp: K44B - KTKT
Niên khóa: 2010 - 2014


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sau gần 4 năm học tại trường Đại học Kinh tế và gần 4 tháng
thực tập tơi đã hồn thành bài khóa luận của mình. Để hồn
thành đề tài nghiên cứu “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức”.
Ngồi những nỗ lực của bản thân tơi cịn nhận được sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình quý thầy cơ, q cơ quan thực tập, gia đình,
bạn bè.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại
Học Kinh Tế, Q thầy cơ khoa Kế Tốn – Tài chính đã hết lịng
truyền dạy kiến thức trong 4 năm qua và đặc biệt là Thạc Sĩ
Nguyễn Ngọc Thủy, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình
giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty
trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức, anh chị em trong Phòng Kế tốn

Tài chính đã tạo điều kiện tận tình chỉ bảo tơi trong thời gian
thực tập và làm khóa luận.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã
luôn động viên giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Do thời gian thực tập chưa nhiều và năng lực bản thân cịn
hạn chế nên đề tài khơng tránh những sai sót. Kính mong q
thầy cơ cùng bạn bè góp ý để khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn
Huế,ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẦN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
6. Kết cấu của khóa luận ..............................................................................................3

tế
H
uế


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................4
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................4
1.1.1. Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp ..................4
1.1.2. Chi phí.............................................................................................................5
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................6
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh .........................................................................................................................9
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ................................................................9

Đ

1.2. Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................10
1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 10
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................10
1.2.1.2. Kế toán các khoảm giảm trừ doanh thu..................................................14
1.2.2. Kế toán các khoản thu nhập để xác định kết quả kinh doanh .......................15
1.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................15
1.2.2.2. Kế tốn thu nhập khác ............................................................................16
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................17


SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán .......................................................................17
1.2.3.2. Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................20
1.2.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh........................................................21
1.2.3.4. Kế tốn chi phí khác ...............................................................................22
1.2.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................23
1.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HỢP ĐỨC.....................................................................................................................26

tế
H
uế

2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty trách nhiệu hữu hạn Hợp Đức .........................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ...............................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty..................................................27

ại
họ
cK
in
h


2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.....................................................................28
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Hợp Đức ...............................29
2.1.6. Quy mô và nguồn lực kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ......31
2.1.6.1. Tình hình lao động .................................................................................31
2.1.6.2. Tình hình tài sản .....................................................................................32
2.1.6.3. Tình hình nguồn vốn ..............................................................................34
2.1.6.4. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................ 34

Đ

2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức ...................................................................................36
2.2.1. Một số đặc điểm về tổ chức công tác tiêu thụ tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Hợp Đức ...........................................................................................................36
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.................................................................................................................38
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ ..................................38
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................48
2.2.3. Kế toán các khoản thu nhập để xác định kết quả kinh doanh .......................49
2.2.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................................49
SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3.2. Kế tốn thu nhập khác ............................................................................51
2.2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................53
2.2.4.1. Kế tốn giá vốn hàng bán .......................................................................53
2.2.4.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh........................................................57
2.2.4.3. Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................63

2.2.4.4. Kế tốn chi phí khác ...............................................................................65
2.2.4.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................67
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................70

tế
H
uế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỢP ĐỨC ...........................................................72
3.1. Đánh giá cơng tác kế tốn tại đơn vị ...................................................................72

ại
họ
cK
in
h

3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Hợp Đức ..............72
3.1.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty .....................................................................................................73
3.2. Một số các biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức ...................75
3.2.1. Hồn thiện bộ máy kế tốn ...........................................................................75
3.2.2. Hồn thiện hệ thống sổ sách .........................................................................75

Đ

3.2.3. Hoàn thiện cách hạch tốn ............................................................................76

3.2.4. Hồn thiện chính sách bán hàng ...................................................................76
3.2.5. Tiết kiệm chi phí ...........................................................................................76
3.2.6. Về thời gian ghi sổ ........................................................................................76
3.2.7. Hình thức kế tốn ..........................................................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

:

Bán hàng và quản lý doanh nghiệp

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPQLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp


DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

DTT

:

Doanh thu thuần

LN

:

Lợi nhuận

GTGT

:

Giá trị gia tăng

GVHB

:

Giá vốn hàng bán


HTK

:

Hàng tồn kho

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

K/c

:

Kết chuyển

KKTX

:

Kê khai thường xuyên

KKĐK

:

Kiểm kê định kỳ


KQKD

:

Kết quả kinh doanh

NPT

:

Nợ phải trả

:

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

TSDH


:

Tài sản dài hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TS

:

Tài sản

TTS

:

Tổng tài sản

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

SXKD


:

Sản xuất kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BH&QLDN

Đ

TNHH

SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ..............................31

Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 – 2013...........33
Bảng 2.3. Tình hình kết quả HĐKD của cơng ty qua 3 năm 2011 -2013 .....................35
Bảng 3.1: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ...........................................................................75

tế
H
uế

BIỂU
Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết bán hàng ...............................................................................42
Biểu 2.2.Trích bảng kê chứng từ gốc ghi Nợ TK111 ....................................................43
Biểu 2.3. Trích bảng kê chứng từ gốc ghi Nợ TK 131 ..................................................44
Biểu 2.4. Bảng kê chứng từ gốc ghi Nợ TK112 ............................................................45

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ ghi tăng tiền mặt..................................................................46
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ ghi tăng tiền gửi ngân hàng .................................................46
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ ghi tăng khoản phải thu khách hàng ...................................47
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........47
Biểu 2.9: Trích sổ cái TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................48
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ........................50

Đ

Biểu 2.11: Trích sổ cái TK515 – Doanh thuhoạt động tài chính...................................50

Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ kết chuyển thu nhập khác ..................................................52
Biểu 2.13: Trích sổ cái TK711 – Thu nhập khác ..........................................................52
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn ................................................................55
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ ghi nhận giá vốn hàng bán ................................................56
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ kết chuyển giá vốn hàng bán .............................................56
Biểu 2.17: Trích sổ cái TK632 – Giá vốn hàng bán ......................................................57
Biểu 2.18: Bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK111 ..........................................................59
Biểu 2.19: Bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK112 ..........................................................60
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ ghigiảm tiền mặt ...............................................................61
SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổghi giảm tiền gửi ngân hàng...............................................61
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ ghi nhận chí phí quản lý kinh doanh .................................62
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh .............................62
Biểu 2.24: Trích sổ cái TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh ......................................63
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phítài chính ...............................................64
Biểu 2.26: Trích sổ cái TK635 – Chi phí tài chính .......................................................65
Biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí khác.....................................................66
Biểu 2.28: Trích sổ cái TK811 – Chi phí khác ..............................................................67
Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ ghi nhận chi phí thuế TNDN .............................................68

tế
H
uế

Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí thuế TNDN .........................................69
Biểu 2.31: Trích sổ cái TK821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................69


Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.32: Trích sổ cái TK911 – Xác định kết quả kinh doanh ....................................71

SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................14
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................15
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................16
Sơ đồ 1.4: Phương pháp kế toán thu nhập khác ............................................................17
Sơ đồ 1.5: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .............18
Sơ đồ 1.6: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK.............18
Sơ đồ 1.7: Phương pháp kế tốn chi phí tài chính .........................................................21

tế
H
uế

Sơ đồ 1.8: Phương pháp kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................22

Sơ đồ 1.9: Phương pháp kế tốn chi phí khác ...............................................................23
Sơ đồ 1.10: Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................24
Sơ đồ 1.11: Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................25

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty .........................................................................27
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn tại cơng ty...........................................................................28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................29

Đ

Sơ đồ 2.4: Xác định kết quả kinh doanh........................................................................70

SVTH: Nguyễn Thị Bình


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẦN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh ln tồn tại và gay gắt, nó vừa là động
lực thúc đẩy nền kinh tế vừa là con đường hủy diệt các nền kinh tế yếu kém. Để đứng
vững và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt và xử lý thông tin kịp
thời để đạt được doanh thu và lợi nhuận (LN) cao nhất, nó quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp.

Khi bước chân vào kinh doanh, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào thì các

tế
H
uế

doanh nghiệp cũng đều quan tâm đến LN, hoạt động sao cho không những bù đắp
được chi phí mà cịn thu về một phần LN để tái đầu tư. Công ty phải phấn đấu sao cho
LN này ngày một gia tăng để bổ sung vốn kinh doanh, trích lập quỹ và nâng cao thu
nhập cho các cán bộ cơng nhân viên…Do vậy việc hạch tốn doanh thu, chi phí và xác

ại
họ
cK
in
h

định kết quả kinh doanh (KQKD) sẽ giúp cho chủ doanh nghiệp thấy được KQKD của
doanh nghiệp để từ đó xem xét phân tích đánh giá và có phương hướng tổ chức doanh
nghiệp ngày một hồn thiện hơn. Trong đó, kế tốn là mơt cơng cụ để hạch tốn và
quản lý. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD là thành phần rất quan trọng
trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, nó khơng những là cơng tác hạch tốn cung
cấp số liệu cho những người sử dụng thơng tin mà cịn là một nguồn thông tin chủ yếu
giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời.

Đ

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này trong thời gian thực tập tại công
ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức tơi đã đi sâu vào tìm hiểu đề tài:
“Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách

nhiệm hữu hạn Hợp Đức”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp cho chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung,
thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở doanh
nghiệp như thế nào, việc hạch tốn đó có khác gì so với những gì đã được học ở

SVTH: Nguyễn Thị Bình

1


Khóa luận tốt nghiệp
trường hay khơng. Từ đó có thể đưa ra những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán tại
đơn vị, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định KQKD để hoạt động kinh doanh (HĐKD) của doanh nghiệp ngày
càng hiệu quả.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định KQKD tại Công ty TNHH Hợp Đức bao gồm phương pháp chứng từ, hệ
thống tài khoản, sổ sách, báo cáo, phương pháp hạch tốn.
4. Phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

- Về khơng gian: Công ty TNHH Hợp Đức.
- Về thời gian: Số liệu được phân tích chủ yếu trên cơ sở dữ liệu năm 2013, ngồi
ra có tham khảo số liệu của năm 2011, năm 2012.

5. Phương pháp nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài trong giáo trình, thơng tư, chuẩn mực, luật… Nhằm hệ thống hóa cơ sở
lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD.
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Thu thập các số liệu thơ, sau đó xử lý số
liệu và chọn lọc để đưa vào khóa luận những số liệu cần thiết một cách khoa học và
cung cấp thông tin hiệu quả nhất.

Đ

Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập
quan sát hóa đơn, chứng từ, cách hạch tốn và trình từ ln chuyển chứng từ. Đồng
thời phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan để giải đáp những vấn đề thắc mắc
giúp hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu.
Phương pháp hach toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản để hệ
thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là phương
pháp được sử dụng chính trong phần thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định KQKD.
Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Từ những số liệu ban đầu tiến hành
tổng hợp một cách có hệ thống, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó có
SVTH: Nguyễn Thị Bình


2


Khóa luận tốt nghiệp
cái nhìn tổng quan về đơn vị và đưa ra một số biện pháp cũng như kiến nghị để hồn
thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết KQKD tại đơn vị.
6. Kết cấu của khóa luận
Bài khóa luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tế
H
uế

tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức
Chương 2 là chương trọng tâm của đề tài này.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức.

Đ

ại
họ
cK
in

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Bình

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp
 Khái niệm

tế
H
uế

Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính,
các thuật ngữ doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu được hiểu như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

ại

họ
cK
in
h

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VCSH).
 Vai trị và vị trí của doanh thu trong doanh nghiệp
Doanh thu là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp chi phí, trang trải số
vốn bỏ ra như: Chi phí tiền lương cho người lao động, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN)…

Đ

Doanh thu là nguồn thu tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp
vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác, đầu tư vào công ty con.
Doanh thu có ý nghĩa là q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tốt góp
phần làm tăng tốc độ chu chuyển vốn làm cho đồng vốn kinh doanh không ứ đọng.
Cuối cùng nếu doanh thu của doanh nghiệp khơng đủ để trang trải các khoản chi
phí bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính, nếu tình trạng này kéo dài
thì doanh nghiệp sẽ khơng cịn đủ sức đểtồn tại dẫn đến doanh nghiệp sẽ rơi vào tình
trạng phá sản.
 Các loại doanh thu
Các loại doanh thu: Tùy vào loại hình sản xuất kinh doanh, doanh thu bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Bình

4


Khóa luận tốt nghiệp

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như: Bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu là số tiền ghi trên hóa đơn, hợp
đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ…
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan
tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi từ vay ngắn
hạn, dài hạn; lãi từ bán chứng khoán cổ tức được chia; lãi từ hoạt động góp vốn liên
doanh, liên kết…

tế
H
uế

 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng

ại
họ
cK
in
h

kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng hóa giữa hai bên.

Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách
hàng trả lại, từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết,vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách chủng loại…

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng vì lý do hàng bán kém
phẩm chất, khơng đúng quy cách hoặc khơng đúng thời hạn hợp đồng.
1.1.2. Chi phí

Đ

 Khái niệm

Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động vật sống và lao
động vật hóa mà các doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt độngSXKD trong một kỳ kế
toán nhất định.
 Vai trị của chi phí trong doanh nghiệp
Chi phí đóng vai trị quan trọng trong doanh nghiệp.Chi phí giảm LN sẽ tăng.Vì
vậy việc giảm chi phí một cách hợp lý là nhiệm vụ sống còn đối với doanh nghiệp.
 Các loại chi phí
GVHB: Giá thành thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa sản xuất trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại)
SVTH: Nguyễn Thị Bình

5


Khóa luận tốt nghiệp
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác nhận là tiêu thụ và các
khoản được tính vào GVHB để xác định KQKD.
CPBH: Các khoản chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí bao bì, chi phí dụng cụ, đồ
dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí sản phẩm, hàng hóa,chi phí quản lý, chi phí vận
chuyển, và các chi phí bằng tiền khác.
CPQLDN: Là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến tồn bộ hoạt động của cả

doanh nghiệp mà khơng thể tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào. CPQLDN bao gồm:
Chi phí nhân viên của bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,

tế
H
uế

kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động,
khấu hao tài sản cố đinh (TSCĐ) cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế mơn bài,
khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí hoạt động tài chính

ại
họ
cK
in
h

Là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ hạch toán phát sinh liên
quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: Các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và
cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhượng, chứng khốn
ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khốn .

Chi phí khác: Là khoản chi phí của hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với

Đ

HĐKD thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ

sót, bỏ quên từ năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư
dài hạn khác;tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế và các
khoản chi phí khác.
Chi phí thuế TNDN: Là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Khái niệm
KQKD của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả
SVTH: Nguyễn Thị Bình

6


Khóa luận tốt nghiệp
của mọi hoạt động trong doanh nghiệp. KQKD của doanh nghiệp được xác định theo
từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định LN là một tháng, một quý, một năm.Đây là
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp có những HĐKD sau: Hoạt động SXKD, hoạt động tài chính
và hoạt động khác; tương ứng với ba hoạt động trên là kết quả hoạt động SXKD, kết
quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
KQKD của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết
được trong kỳ SXKD đã qua doanh nghiệp lỗ hay lãi tức là có hiệu quả hay chưa hiệu
quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao

tế
H
uế

hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.

 Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả hoạt động
tài chính + Kết quả hoạt động khác

ại
họ
cK
in
h

Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần (DTT) và
GVHB, chi phí quản lý kinh doanh.

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.

 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh

Đ

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu (nếu có), thuế
giá trị gia tăng (GTGT) (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp).
DTT từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh số tiền thực tế mà doanh nghiệp thu
được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

DTT = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó:
Tổng doanh thu = số lượng sản phẩm bán ra * giá bán + Doanh thu từ cung cấp
dịch vụ
SVTH: Nguyễn Thị Bình

7


Khóa luận tốt nghiệp
Các khoản giảm trừ = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán
bị trả lại + Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu
Lãi gộp là chênh lệch giữa DTT và GVHB
Lãi gộp = DTT – GVHB
LN thuần từ HĐKD = Lãi gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài
chính – Chi phí quản lý kinh doanh.
LN kế toán trước thuếlà tổng LN thuần từ HĐKD, LN từ hoạt động tài chính và
LN khác.
LN kế tốn trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh +LN từ hoạt động tài

tế
H
uế

chính + LN khác.
Lợi nhuận sau thuế: Là khoản chênh lệch giữa LN kế toán trước thuế và thuế
TNDN phải nộp

LN sau thuế = Tổng LN kế tốn trước thuế - Chi phí TNDN phải nộp


ại
họ
cK
in
h

Thuế TNDN phải nộp = Tổng thu nhập chịu thuế * Thuế suất
 Vai trò, ý nghĩa của kết quả hoạt động kinh doanh

Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải
hoạt động theo quy tắc “Lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
quan trọng của các doanh nghiệp. Xác định KQKD và việc so sánh doanh thu và chi
phí thì doanh nghiệp có lãi hay ngược lại doanh nghiệp bị lỗ.
KQKD là mục đích cuối cùng của hoạt động SXKD trong doanh nghiệp, không

Đ

những là một chỉ tiêu cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng
khác như nhà đầu tư, ngân hàng, người lao động, nhà quản lý …
Việc xác định KQKD là cơ sở để xác định các chỉ tiêu kinh tế, tài chính, đánh giá
tình hình của doanh nghiệp.Ngồi ra nó cịn là cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả LN.
Tóm lại, việc xác định KQKD có ý nghĩa sống cịn với doanh nghiệp. Hơn nữa
cịn có ý nghĩa với tồn bộ nền kinh tế quốc dân giúp cho các nhà hoạch định chính
sách của nhà nước có thể tổng hợp phân tích số liệu và đưa ra thơng số cần thiết giúp
chính phủ có thể điều tiết ở tầm vĩ mơ được tốt hơn, tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà
nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Bình

8



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ.
Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, DTT để xác định KQKD: Kiểm tra, giám
sát để đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
Tính tốn, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa nhằm xác
định GVHB.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí quản lý kinh doanh
nhằm xác định KQKD. Đồng thời phải giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả

tế
H
uế

kinh tế của chi phí.
Phản ánh các khoản chi phí, thu nhập phát sinh trong kỳ hạch toán đảm bảo theo
nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí.

Cung cấp thơng tin mơt cách kịp thời chính xác về LN đạt được của doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ

đó giúp cho nhà quản trị đưa ra những phương án hoạt động tối ưu cho sự phát triển
của doanh nghiệp.

1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
 Phương thức bán bn

Bán bn là việc tiêu thụ hàng hóa cho các đơn vị thương nghiệp để tiếp tục
chuyển bán hoặc bán các nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị sản xuất. Đặc điểm của hàng

Đ

hóa bán bn là hàng vẫn nằm trong lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, hàng
hóa được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào
khối lượng hàng bán hoặc tùy thuộc vào phương thức thanh tốn. Bán bn gồm có 2
phương thức:
Bán bn qua kho: Là bán bn hàng hóa mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp, qua phương thức này hàng hóa được tập trung ởkho của doanh
nghiệp trước khi tiêu thụ. Thời điểm để ghi chép hàng bán là khi thu được tiền của bên
mua hoặc bên mua xác nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn. Theo phương thức
này có 2 hình thức: Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng hoặc bán bn qua
kho theo hình thức trực tiếp.
SVTH: Nguyễn Thị Bình

9


Khóa luận tốt nghiệp
Bán bn vận chuyển thẳng: Với phương thức này hàng hóa bán cho bên mua
được giao thẳng từ bên cung cấp không qua kho của doanh nghiệp, theo phương thức
này doanh nghiệp mua hàng của bên cung cấp bán thẳng cho người mua. Có 2 hình

thức bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp và bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức vận chuyển hàng.
 Phương thức bán lẻ
Phương thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoăc các
tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể mua để sử dụng cho mục đích tiêu dùng nào
đó. Thời điểm ghi chép hàng bán là khi nhận được báo cáo của nhân viên bán hàng và
bán hàng thu tiền trực tiếp.

tế
H
uế

có các hình thức bán lẻ như sau: Phương thức bán hàng thu tiền tập trung, phương thức
Ngoài ra doanh nghiệp cịn có các phương thức tiêu thụ như sau:
 Bán hàng đại lý

Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sẽ giao hàng cơ sở đại lý.Bên đại

ại
họ
cK
in
h

lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại và được
hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi bán đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh
nghiệp, số hàng được xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại
lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.

 Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền hàng thành

nhiều lần.

Đ

1.2. Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính,thì
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữa quyền quản lý hàng hóa như quyền sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
SVTH: Nguyễn Thị Bình

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chí phí liên quan đến việc bán hàng.
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp mà giao dịch về cung cấp dịch vụ
được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng
cân đối kế tốn của kỳ đó.Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
kết quả của cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

tế
H
uế

- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

 Xác định doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng

ại
họ
cK
in
h

kế toán cần lưu ý một số điểm sau:

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dich vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì

Đ

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch là tổng giá thanh tốn.

Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán
hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực
hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác nhận.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ tương ứng về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi làm một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.
SVTH: Nguyễn Thị Bình

11


Khóa luận tốt nghiệp
Những sản phẩm, hàng được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do chất lượng, về
quy cách, kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi lại cho người bán với khối
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này
được theo dõi riêng trên từng tài khoản.
Trong trường hợp doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền khách hàng
nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì chưa được coi là tiêu
thụ và không được ghi vào TK doanh thu mà chỉ được ghi vào bên có TK131 về khoản
đã thu của khách hàng. Khi giao cho khách hàng rồi mới ghi vào TK doanh thu.
 Nguyên tắc kế toán doanh thu
Theo Thơng tư 89 – Hướng dẫn kế tốn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán bán hàng

tế
H
uế


theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính
khi hạch tốn doanh thu cần tơn trọng một số ngun tắc sau:

- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

ại
họ
cK
in
h

- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa và dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.

- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng doanh thu: Doanh thu bán
hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ,doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu
như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng

Đ

hóa…nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác KQKD theo yêu cầu quản lý
hoạt động SXKD và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức, và LN được chia. Khi không thỏa mãn các điều kiện ghi nhận
doanh thu khơng hạch tốn TK doanh thu.

- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải hạch tốn riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu
ghi nhận ban đầu để xác định DTT làm căn cứ xác định KQKD của kỳ kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Bình

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Về nguyên tắc cuối kỳ kế tốn, doanh nghiệp phải xác định KQHĐ SXKD.
Tồn bộ DTT thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại TK doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.
 Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán kế toán sử dụng các
chứng từ kế tốn sau:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có…)
- Các chứng từ liên quan khác (phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại….)

tế
H
uế

 Sổ sách sử dụng
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi
- Báo cáo bán hàng

ại

họ
cK
in
h

- Sổ cái TK 511, sổ chi tiết bán hàng và một số sổ chi tiết liên quan khác
 Tài khoản sử dụng

Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng TK sau:
TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán về các hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Đ

TK511 khơng có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK5118 – Doanh thu khác

SVTH: Nguyễn Thị Bình

13


Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp kế tốn

TK 333

TK511
Thuế XK, thuế TTĐB

TK111,112,131
Doanh thu bán hàng

TK5211,5212,5213

TK3331

K/c các khoản giảm trừ

Thuế GTGT
đầu ra

doanh thu

K/c cuối kỳ

tế
H
uế

TK 911

Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2. Kế toán các khoảm giảm trừ doanh thu


ại
họ
cK
in
h

 Nguyên tắc hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt
trên những TK phù hợp để lập báo cáo tài chính và được xác định như sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và cơng bố công khai các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán.

- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.

Đ

- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu giao hàng, văn bản đề ghị giảm giá hàng bán
- Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và đính
kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại,…
 Tài khoản sử dụng
TK5211–Chiết khấu thương mại
TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ
SVTH: Nguyễn Thị Bình


14


Khóa luận tốt nghiệp
hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng hóa, dịch vụ theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hóa đơn mua bán hoặc các cam kết.
TK5212 – Hàng bán bị trả lại
TK này dùng để phản ánh giá trị của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng kinh
tế, vi phạm cam kết, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách…
TK5213 – Giảm giá hàng bán
TK này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh.
TK5211, 5212, 5213 khơng có số dư và có kết cấu ngược so với TK511

tế
H
uế

 Phương pháp kế toán
TK 111,112,131

TK 5211,5212,5213

TK 511

K/c khoản làm giảm trừ

thu phát sinh

doanh thu


ại
họ
cK
in
h

Các khoản giảm trừ doanh

TK 3331

Thuế phải nộp
được giảm

Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2. Kế toán các khoản thu nhập để xác định kết quả kinh doanh

Đ

1.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, LN được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Bảng kê tiền lãi
- Giấy báo có của ngân hàng
 Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính kế tốn sử dụng tài khoản: TK515 –
Doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Nguyễn Thị Bình

15


Khóa luận tốt nghiệp
TK này phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, LN được chia và các hoạt động
tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt các khoản doanh thu đó
thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. TK515 không có số dư.
 Phương pháp kế tốn
TK515

TK111,112
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK331

TK911
Chiết khấu thanh toán
được hưởng

tế
H
uế

K/c cuối kỳ

TK121,221

ại
họ

cK
in
h

Lãi đầu tư nhập vốn

TK3387

Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.2. Kế tốn thu nhập khác

Đ

 Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, Giấy báo có
- Giấy đề nghị thanh tốn
- Biên bảng thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ
- Các chứng từ liên quan khác
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản thu nhập khác kế toán sử dụng tài khoản sau: TK711– Thu
nhập khác. TK này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt
động SXKD của doanh nghiệp. TK711 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Bình

16



×