Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Đề tài kiểm soát tiền lương và các khoản trích theo lương do công ty kiểm toán ABC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.75 KB, 42 trang )

ĐỀ TÀI:

KIỂM SỐT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CƠNG TY
KIỂM TỐN ABC THỰC HIỆN

Nhóm 5- L13KH
1. Nguyễn Thị Minh Hiếu
2. Nguyễn Thị Thúy Ngọc
3. Phan Thị Tường Vy
4. Trần Thị Thanh
5.Nguyễn Thị Hà Phương
6. Trần Thị Kim Huệ - L14KH


Kết cấu bài làm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

CHƯƠNG 2: kIỂM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐỘNG

Thủ tục phân tích

Thủ tục kiểm tra chi tiết

Khảo sát một số tình huống đặc thù

TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG NHÂN SỰ


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
1.1 Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương


1.1.1 Đặc điểm về tiền lương và các khoản trích theo lương


a. Khái niệm về tiền lương

Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện
bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặc khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của
họ.


Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm xã hội

Các khoản trích theo lương

Kinh phí cơng đồn

Bảo hiểm thất nghiệp


b. Chức năng cơ bản của chu trình

Tuyển dụng nhân viên

Phê duyệt mức lương

Chấm cơng


Tính lương

Ghi chép sổ sách

Thanh tốn lương



1.1.2 Mục tiêu kiểm toán

Mục tiêu tổng thể của kiểm tốn viên và Cơng ty kiểm tốn khi thực hiện một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính là:
(a)

Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có cịn chứa đựng những

sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài
chính có được lập trung thực và hợp lýtrên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với quy định về lập và trình bày báo cáo
tài chính hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày báo cáo tài chính hay khơng;
(b)

Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và cơng bố thơng tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán, phù
hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.


1.1.2 Mục tiêu kiểm toán

Mục tiêu chung: Kiểm toán viên phải thu thập các bằng chứng để khẳng định tính trung thực và
hợp lí của nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương, tất cả các thơng tin tài chính trọng yếu có
liên quan tới chu trình đều được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán hiện


.

hành

Các mục tiêu kiểm toán cụ thể:







Mục tiêu về sự hiện hữu
Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn)
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ
Mục tiêu tính giá
Mục tiêu phân loại và trình bày


1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
Các sai phạm

Các thủ tục kiểm soát

Nghiệp vụ phê chuẩn:
- Các nhân viên cần được tuyển dụng dựa trên các - Có thể tuyển dụng phải các nhân viên kém năng -Thiết lập chính sách và thủ tục tuyển dụng và thuê
tiêu chuẩn do BQL phê duyệt

lực và sẽ dẫn đến chi phí đào tạo lớn các khỏan chi mướn một cách rõ ràng

phí khơng đáng có hoặc những khoản tiền bị phạt - Cập nhật sổ và hồ sơ nhân viên liên tục đối với
do vi phạm PL.

mọi nhân viên.

- Các nhân viên có thể được trả tiền mà chưa được - Duy trì một danh sách đã được cập nhật và phê
-Các khoản tiền lương, thưởng, các khoản trích duyệt dẫn tới tăng chi phí nhân cơng hoặc vi phạm duyệt về các mức lương, bậc lương và các khoản
theo lương cũng như các khoản khấu trừ cần phải HĐ với công đoàn.
được thực hiện tuân theo sự phê chuẩn của BQL.

khấu trừ.

- Những điều chỉnh chưa được phê duyệt về việc

-Các điều chỉnh đối với việc ghi chép sổ sách hay tăng mức lương của một nhân viên nào đó có thể - Thiết lập các chính sách và các thủ tục để điều
BC về TL và nhân viên nhất thiết phải được thực dẫn tới khỏan chi vơ lí và tăng mức CPNC không chỉnh rõ ràng.
hiện tuân thủ theo sự phê duyệt của BQL.

đúng với thực tế.


1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương

Ghi sổ:
- Các khoản chi tiền liên quan đến tiền - Những CPNC, CPTL và các khoản liên - Thiết lập, xây dựng một sơ đồ tài khoản
lương, thưởng, các khoản trích theo lương, quan có thể khơng chính xác dẫn tới chi phí hạch toán và các thủ tục hạch toán rõ ràng.
khoản khấu trừ thuế, phúc lợi phải được ghi và nợ sau đó bị trình bày sai theo.

- Thống nhất một cách hợp lý giữa hệ thống


chép chính xác về số học, đúng thời kỳ và - Bảng tính lương và bảng tổng hợp chi phí các bảng tính lương, bảng tổng hơp chi phí
thích hợp về phân loại.

tiền lương và NKTL có thể khơng khớp dẫn nhân cơng, nhật ký tiền lương, sổ thanh tốn
tới việc phân bổ chi phí tiền lương sẽ khơng tiền lương và sổ cái.
chính xác.


1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương

Thực chi:
- Thiết lập các thủ tục tiền lương và nhân - Nhân viên có thể viết các chi phiếu cho - Thiết lập một hệ thống hướng dẫn cũng như
viên, cần phải tuân thủ theo sự phê chuẩn của những nhân viên đã thơi việc hoặc khơng có thủ tục về tiền lương và nhân sự.
BQL.

thực dẫn tới các khoản chi phí phi lí.
- Tiền chi có thể chi ra cho những dịch vụ - Đánh số trước và kiểm tra các bảng chấm

- Tất cả những khoản chi tiền lương đểu phải khơng có thật dẫn đến các khoản chi phí phi lí cơng, thẻ thời gian, phiếu hồn thành sản
căn cứ vào các khoản nợ đã được ghi nhận.

làm tăng chi phí nhân cơng khơng đúng với phẩm lao vụ, các PC và các BC về sự điều
thực tế

chỉnh
- Yêu cầu phải có chữ ký của các bên liên
quan đối với tất cả các khoản chi tiền lương.


1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương


- Tiếp cận với các sổ sách tiền lương và nhân - Các sổ sách báo cáo và tài liệu có thể được - Thiết lập hệ thống đảm bảo khỏi bị lấy cắp,
sự cũng như các báo cáo và tài liệu phải được sử dụng bởi những nhân viên khơng có thẩm lấy trộm như: camera, hệ thống báo động,
giới hạn ở những nhân viên đã được phân quyền cho những mục đích vụ lợi dẫn tới nhân viên bảo vệ...
công bới BQL.

những khoản chi phí phi lí và CPNC tăng quá - Đánh số trước và kiểm soát các báo cáo tài
mức thực tế.

liệu.
- Tách bạch các trách nhiệm đối với quyền
phê chuẩn, quyền ghi sổ, quyền thanh toán
tiền lương và các nghiệp vụ nhân sự


1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Mục tiêu kiểm toán

Thử nghiệm kiểm sốt

Tính chính xác

- Phỏng vấn nhân viên kế toán về phương pháp tổ chức hạch toán kế toán, cách tính lương và trả lương.
- Tính tốn lại và kiểm tra chứng từ: Bảng tính lương, bảng tổng hợp thanh tốn tiền lương, bảng tổng hợp
phân bổ chi phí nhân cơng, Sổ nhật kí tiền lương, sổ cái của TK 334, 338
- Thực hiện: Chọn ra bảng tính lương của 1 tháng nào đó (Có thể là một số tháng) sau đó KTV kiểm tra lại
độ chính xác về mặt số học của việc tính tốn. Tiếp theo KTV chọn ra bảng tổng hợp thanh tốn tiền
lương có liên quan và một bảng tổng hợp việc phân bổ chi phí nhân cơng để thẩm tra độ chính xác số học
của hai bảng này rồi so sánh với bảng tính lương, đồng thời con số này cũng được đối chiếu với sổ nhật kí
tiền lương và sổ cái.



1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt
Tính đánh giá

- Kiểm tra chứng từ: Sổ nhân sự, bảng tính lương
+Thực hiện: So sánh các mức lương, bậc lương và các khoản khấu trừ trên các sổ nhân sự
với các thông tin như vậy với bảng tính lương để xác định chúng có khớp nhau hay khơng.
- Phỏng vấn BGĐ về chính sách phê duyệt tiền lương, tiền thưởng, và các khoản khấu trừ
lương.
 

Tính hiện hữu

- Kiểm tra chứng từ: Bảng tính lương, báo cáo hoạt động nhân sự
- Thực hiện:
+ Đối chiếu tiền lương của các nhân viên đã được lựa chọn trên bảng tính lương kì trước so với kì
này
+ Kiểm tra các báo cáo hoạt động nhân sự về việc tuyển mới hoặc mãn hạn hợp đồng


1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt

Tính đầy đủ

Phỏng vấn nhân viên về việc thanh tốn lương trong cơng ty, hình thức đãi ngộ nhân
viên.

Tính đúng kì


- Phỏng vấn nhân viên về thời gian thanh toán
- Kiểm tra chứng từ: Phiếu chi, bảng tính lương, bảng thanh tốn tiền lương,... xem ngày trên
phiếu chi có khớp với ngày trên bảng thanh tốn tiền lương hay khơng,..


CHƯƠNG 2: KIỂM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BĨNG
ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐỘNG


Giới thiệu về công ty Cổ phần Rạng Đông

Vốn điều lệ: 115.000.000.000 VNĐ
Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty:
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm Bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích
nước;
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ;
- Xuất nhập khẩu trực tiếp;
- Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp (không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình);
- Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp;
- Dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Dịch vụ vận chuyển hàng hố.

Hình thức sổ kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.


Giới thiệu về công ty Cổ phần Rạng Đông

Niên độ kế toán: Niên độ kế toán cồng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn: VNĐ

Chế độ kế tốn áp dụng:
Cơng ty áp dụng chế đọ kế toán Việt Nam ban hành theo số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995, quyết định số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành theo các Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001,Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002, Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31/12/2003 và các văn bản sữa
đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo


Thủ tục phân tích và đánh giá tổng quát

Thủ tục phân tích

Khả năng sai phạm

So sánh số dư trên tài khoản chi phí nhân cơng kỳ này với kỳ trước

Sai phạm của các tài khoản chi phí tiền lương

So sánh các tài khoản phản ánh các khoản trích kỳ này với kỳ trước

Sai phạm về các khoản trích trên tiền lương

So sánh sự biến động của số liệu trên tài khoản chi phí nhân cơng với các tài

Sai phạm về các khoản trích theo lương hoặc chi phí nhân cơng

khoản trích theo lương kỳ này với kỳ trước



A. So sánh số chi phí nhân cơng kỳ này với các kỳ trước:

Các TK chi phí nhân cơng bao gồm

 TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp,
 TK6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng,
TK6411 - Chi phí nhân viên bán hàng,
 TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý....

Số lũy kế bên nợ của các tài khoản chi phí nhân cơng từng kỳ phản ánh chi phí tiền lương trong kỳ đã phân bổ
cho từng đối tượng sử dụng lao động. Số này thường mang tính ổn định, ít biến động giữa các kỳ nếu khơng có
sự thay đổi của những nhân tố ảnh hưởng.


Bảng phân tích chi phí tiền lương

Chỉ tiêu

Quý 1

Quý 2

Quý 3

Q 4

Chi phí nhân cơng

132.442.708.957


80.133.955.413

103.401.221.030

137.611.773.418

-39.5%

29.04%

33.09%

Biến động

* (Lấy số liệu "Bảng thuyết minh BCTC mục 18 - Chi phí SXKD theo yếu tố")


B. So sánh số liệu trên các tài khoản phản ánh các khoản trích theo lương kỳ này so với kỳ trước:

So sánh số liệu trên các tài khoản:

TK3382 - Kinh phí cơng đồn
 TK 3383 - Bảo hiểm xã hội,
 TK 3384 - Bảo hiểm y tế,
TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp

Số liệu các khoản trích theo lương thường có biến động khi có sự biến động của lương cơ bản hoặc
sự thay đổi quy định về tỷ lệ trích theo lương, sự biến động số lượng nhân viên....Do vậy ktv cần loại
trừ ảnh hưởng của các nhân tố này.



Bảng phân tích các khoản trích theo lương

Chỉ tiêu

Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Khoản trích theo lương

1.705.906.669

2.061.042.932

2.201.917.203

2.531.567.489

20.82%

6.83%

14.97%

Biến động


* (Lấy số liệu "Bảng thuyết minh BCTC mục 12 - Các khoản phải trả phải nộp khác & bảng kê các khoản trích nộp
theo lương")

KTV lưu ý kiểm tra sự đầy đủ và chính xác của khoản mục này. Khi đọc trên bảng thuyết minh ta thấy số dư khoản Bảo hiểm xã
hội giảm và khơng cịn số dư, doanh nghiệp đã nộp lại khoản bảo hiểm xã hội thu được cho cơ quan quản lý quỹ => kiểm tra phiếu
chi (so sánh số liệu trên phiếu chi có đúng với số liệu trên bảng kê trích các khoản nộp theo lương quý 4 hay không).


C. So sánh tỷ lệ biến động của số liệu chi phí nhân cơng với tỷ lệ biến động TK phản ánh các khoản trích theo lương kỳ
này với kỳ trước

Bảng: So sánh tỷ lệ biến động của số liệu chi phí nhân cơng với tỷ lệ biến động TK phản ánh các khoản trích theo lương kỳ này
với kỳ trước

Chỉ tiêu

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Tỷ lệ biến động chi phí nhân

-39.5%

29.04%

33.09%


cơng
Tỷ lệ biến động các khoản trích

20.82%

6.83%

14.97%

theo lương

Qua bảng phân tích trên ta thấy, trong q 2 có sự biến động thất thường. KTV chú ý sai phạm tính đầy đủ của chi phí nhân
cơng và tính hiện hữu của các tài khoản trích theo lương. Ktv tiến hành kiểm tra số liệu bảng tổng hợp lương các tháng của
quý 2 so sánh với quý 1.


×