Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

tuần 20 ngày soạn 22 1 2010 ngày giảng 25 1 2010 toán luyện tập i yêu cầu biết tính chu vi hình tròn tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn giúp hs rèn luyện kĩ năng tính chu vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.43 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 20


Ngày soạn: 22.1.2010
Ngày giảng: 25.1.2010
<b>Toán LUYỆN TẬP</b>


I. Yêu cầu:


- Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình
trịn .


-Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình trịn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi
hình trịn.


2.Bài mới:


Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3. Luyện tập:


Bài 1(99): Tính chu vi hình trịn
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm vào bảng con.


- GV nhận xét.
Bài 2(99):



- HS làm vào nháp.


- HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3(99):


- HS nêu cách làm.


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


4. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.


HS trả lời


HS lắng nghe


Kết quả:


a.56,44 m b. 27,632dm c. 15,7cm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


Bài giải:



a. 15,7 : 3,14 = 5m vậy d = 5 m
b. 18,84 : 2 : 3,14 = 3m vậy r = 3 dm
Bài giải:


a. Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)


b. Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được
10 vịng thì người đó đi được số mét
là:


2,041 x 10 = 20,41 (m)


Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được
100 vịng thì người đó đi được số mét
là:


2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a. 2,041 m


b. 20,41 m, 204,1m


<b>Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ</b>
I.Yêu cầu:


- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được các lời nhân vật.


- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng
vì tình riêng mà làm sai phép nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở
<i><b>kịch Người công dân số Một.</b></i>


2. Dạy bài mới:


Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.


a.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:


- 1 HS giỏi đọc.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc giải nghĩa từ ở SGK


Luyện đọc: mãi, Linh Từ Quốc Mẫu....
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2


Câu: Ngươi có phu nhân....phân biệt
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3


- HS đọc đoạn trong nhóm3.
- 1 HS đọc tồn bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:



- HS đọc đoạn 1:


+ Khi có người muốn xin chức câu đương,
Trần Thủ Độ đã làm gì?


- HS đọc đoạn 2:


+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần
Thủ Độ xử lí ra sao?


Hiểu: Khinh nhờn
+ Rút ý 1:


- HS đọc đoạn 3:


+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng
mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế
nào?


Hiểu: Chầu vua, chuyên quyền
+ Rút ý 2:


- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ
cho ta thấy ông là người như thế nào?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.


- HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong nhóm
d. Thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- Nêu nội dung


- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


HS đọc


HS lắng nghe


HS đọc


<i><b>Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.</b></i>
<i><b>Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy</b></i>
<i><b>vàng, lụa thưởng cho.</b></i>


Đoạn 3: Đoạn cịn lại.


HS đọc theo nhóm
1HS đọc


Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu
chặt một ngón chân người đó để phân
biệt với những…


- Khơng những khơng trách móc mà
cịn thưởng cho vàng, lụa.



Ý1: Trần Thủ Độ nghiêm minh, khơng
vì tình riêng.


- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
Ý2: Trần Thủ Độ nghiêm khắc với
bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép
nước.


-Trần Thủ Độ nghiêm minh, khơng vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cương phép nước


-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc
bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Âm nhạc:</b>


<b>GV bộ môn dạy và soạn</b>




Chiều:


Địa lý: CHÂU Á(tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:


- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu
A và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.


- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất
của người dân châu A.


- Biết được khu vực Đông Nam A có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều
lúa gạo, cây cơng nghiệp và khai thác khống sản.


II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu A.
- Bản đồ các nước châu A.
III. Các hoạt động dạy học:


1 Bài cũ:


Em hãy nêu đặc điểm, khí hậu của châu Á
2. Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
C. Cư dân châu A:


Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)


-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so
sánh :



+ Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác.
+ Dân số châu Á với châu Mĩ.


+ HS trình bày kết quả so sánh.
+ Cả lớp và GV nhận xét.


- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:


+ Người dân châu A chủ yếu là người có màu da
gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?


+ Nhận xét về màu da và trang phục của người dân
sống trong các vùng khác nhau.


-GV bổ sung và kết luận: (SGV/119).
D. Hoạt động kinh tế:


Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
- B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản
xuất: trồng bơng, trồng lúa mì, lúa gạo, ni bị,
khai thác dầu mỏ,…


- B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.


+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất
chính của châu A?


- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.



-HS trình bày kết quả so sánh.


+ Màu da vàng . Họ sống tập
trung đông đúc ở các vùng châu
thổ màu mỡ.


+ Người dân sống ở các vùng
khác nhau có màu da và
trang….


-HS thảo luận nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV kết luận: (SGV/120)
Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)


- B1:Cho HS quan sát H3 bài 17 và H5 bài 18.
+ GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.


+ ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu
và rừng ĐNA có gì nổi bật?


+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- B2: Nêu địa hình của ĐNA


- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN,
NN của VN.


- GV nhận xét. Kết luận: SGV/121.
3.Củng cố, dặn dò:



- GV nhận xét giờ học.


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


-HS làm việc theo sự hướng
dẫn của GV.


<b>Lun tốn: HÌNH TRỊN - CHU VI HÌNH TRỊN</b>
I. Mục tiêu:


-Củng cố để HS sử dụng com pa vẽ hình trịn và cách tính chu vi hình trịn
- Tính cẩn thận, chính xác


- u thích mơn học
II. Chuẩn bị: com pa.
III. Lên lớp:


1. Giới thiệu bài:
2. Ôn kiến thức:


-HS nhắc lại ghi nhớ, cơng thức tính chu vi hình
trịn


3. Bài tập:


Bài 1: Cho hình vng ABCD có cạnh 4 cm Hãy
vẽ hình trịn tâm A, tâm B, tâm C, tâm D đều có
bán kính 2cm.



-GV theo giỏi.


<i>Bài 2: HS làm vở, chấm chữa bài.</i>


a, Tính đường kính hình trịn có chu vi là:
18,84cm.


b, Tính bán kính hình trịn có chu vi là:
25,12cm.


Bài 3: HS đọc bài


-Hoạt động nhóm 3, trình bày, nhận xét.


Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m.
Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi
khi bánh xe lăn được10 vịng thì bánh xe lớn lăn
được mấy vịng?


Hoặc nhận xét: Bán kính bánh xe lớn gấp 2 lần
bánh xe bé 1 : 0,5 = 2


Do đó bánh xe lớn lăn được 1 vịng thì bánh xe bé
lăn được 2 vịng . Vậy bánh xe bé lăn được 10
vòng, bánh xe lớn lăn được 5 vòng 10 : 2 = 5


-HS trả lời


-HS vẽ giấy nháp
-Trình bày.



-HS nêu yêu cầu, tự làm bài.
Đường kính hình tròn là:
18,84 : 3,14 = 6cm
Bán kính hình trịn là:
25,12 : 2 : 3,14 = 4 cm.
HD: Chu vi bánh xe bé là:
0,5 x 2 x 3,14 = 3,14(m)
Chu vi bánh xe lớn là
1 x 2 x 3,14 = 6,28(m)


Bánh xe bé lăn 10 vòng được
quảng đường là:


3,14 x 10 = 31,4(m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>


-Nhắc lại ghi nhớ, cơng thức tính chu vi hình trịn
-Dặn về ơn lại bài


31,4 : 6,28 = 5 vòng.


<b>Luyện lịch sử + địa lí CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ</b>
<b> CHÂU Á</b>


I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:


- Trình bày được diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng lịch sử ĐBP
-Nhớ tên các châu lục, đại dương.



-Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
II. Đồ dùng dạy học:


-Quả địa cầu.


-Bản đồ tự nhiên châu Á.


-Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á.
III. Các hoạt động dạy học:


1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Bài mới: Ôn kiến thức


a. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ:
Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)


- Em hày cho biết 56 ngày đêm của chiến dịch
ĐBP bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
- HS trình bày, GV kết luận


Hoạt động 2: diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch.
- HS trình bày lại diễn biến của chiến dịch ĐBP
trên bản đồ.


- Nêu ý nghĩa lịch sử
- GV kết luận chung
b. Châu Á:


Bài 1: Viết tên các châu lục và đại dương trên thế


giới-GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có
ba phía giáp biển và đại dương.


Bài 2: Viết tên 3 dãy núi và đồng bằng lớn của
châu Á.


- HS thảo luận nhóm 2.
- GV kết luận chung
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
-Dặn xem bài sau


Bắt đầu ngày 13.3.1954
Kết thúc: 7.5.1954


Đợt 1: 13.3.1954
Đợt 2: 26.4.1954
Đợt 3:


6 châu lục: châu Á, châu Âu,
châu Đại Dương, Châu Mỹ, châu
Phi, châu Nam Cực


4 Đại dương: TBD, ĐTD, ÂDD,
BBD


-HS trình bày kết quả thảo luận



<b>Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Sáng:</b>


<b>GV bộ môn dạy và soạn</b>
<b>Chiều:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giúp HS: nắm được quy tắc, cơng thức tính diện tích hình trịn.
- Biết vận dụng để tính diện tích hình trịn.


II. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ:


Nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi hình
trịn?


2. Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a.Kiến thức:


Quy tắc: Muốn tính diện tích hình trịn ta làm
thế nào?


Cơng thức:


S là diện tích , r là bán kính thì S được tính
như thế nào?


b.Ví dụ:


-GV nêu ví dụ.
- HS tính ra nháp.



-Một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi
bảng.


c.Luyện tập:


Bài 1(100): Tính diện tích hình trịn có bán
kính r:


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.


Bài 2(100): Tính diện tích hình trịn có đường
kính d:


- 1 HS nêu u cầu.
- Một HS nêu cách làm.


- HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở
chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 3(100):


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.



3.Củng cố, dặn dò:


- HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính diện
tích hình trịn.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các
kiến thức vừa học.


-Muốn tính diện tích hình trịn ta
lấy bán kính nhân bán kính rồi
nhân 3,14.


<b>-HS nêu: S = r x r x 3,14</b>


Diện tích hình trịn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 12,56 dm2<sub>.</sub>
Kết quả:


a.78,5 cm2
b.0,5024 dm2
c.1,1304 m2


Kết quả:
a.113,04 cm2
b.40,6944 dm2
c.0,5024 m2


Bài giải:



Diện tích của mặt bàn hình trịn
đó là:


45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 6358,5 cm2


<b>Luyện toán: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN</b>
I. Mục tiêu:


- Củng cố để HS nắm được quy tắc, cơng thức tính diện tích hình trịn.
- Tính cẩn thận, chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn kiến thức:


-HS nhắc lại ghi nhớ, cơng thức tính diện
tích hình trịn


3. Bài tập:
Bài 1


<i>a,Tính diện tích hình trịn có bán kính r</i>


r = 0,5dm.


b, Tính diện tích hình trịn có đường kính d
d = 0,2m



-GV theo giỏi.


<i>Bài 2: HS làm N2, chữa bài.</i>
Tính diện tích hình trịn có chu vi
C = 12,56cm


Bài 3: HS đọc bài, làm vở.


Tính diện tích phần đã tơ đậm của hình trịn
(xem hình vẽ dưới), biết hai hình trịn có
cùng tâm 0 và có bán kính lần lượt là 0,8m
và 0,5m.


4.Củng cố, dặn dò:


-Nhắc lại ghi nhớ, cơng thức tính diên tích
hình trịn. Dặn về ơn lại bài


-HS trả lời S = r x r x 3,14


-HS làm nháp, trình bày.
Diện tích hình trịn là:
0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785dm2
-Tính bán kính r = 0,2 : 2 = 0,1m
Diện tích hình trịn là:


0,1 x 0,1 x 3,14 = 0,0314m2
-HS nêu yêu cầu, tự làm bài.


HD: Từ bán kính hình trịn biết chu vi C


Ta có: C = r x 2 x 3,14.


Từ đó ta có: r = C : 6,28
Biết C = 12,56cm


Vậy r = 12,56 : 6,28 = 2 (cm)
- Diện tích hình trịn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2<sub>)</sub>


HD: Diện tích hình trịn có bán kính 0,8
là: 0,8 x 0,8 x 3,14 = 2,0096 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình trịn có bán kính 0,5 là:
0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785 (m2<sub>)</sub>


Diện tích phần đã tơ đậm của hình trịn
2,0096- 0,785 = 1,2246 (m2<sub>)</sub>


<b>Luyện viết: BÀI 3,4</b>
I. Yêu cầu: - HS viết đúng, đẹp bài viết.


- Có ý thức trong khi viết bài.
- Giáo dục cẩn thận trong bài viết.
II. Chuẩn bị: Vở luyện viết


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


- GV kiểm tra vở luyện viết của HS.



- Chấm bài một số em, nhận xét bài viết của
HS.


2. Bài mới: GV giới thiệu tiết luyện viết
Nêu mục đích của tiết luyện viết: nhằm giúp
các em có nét chữ đều, đẹp, viết đúng mẫu.
Bài viết: Tuần 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đọc lại yêu cầu của bài tập viết tuần 3.
- HS đọc lại bài thơ: Đề đền Sầm Nghi
Đống.


+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
+ Nêu cách trình bày bài thơ?


- Nêu các tiếng cần viết hoa.
+ Bài viết tuần 4: Bài cao dao


- HS luyện viết bài vào vở luyện viết.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS viết.
- GV có thể chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
* Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét tiết luyện viết.


- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài viết ở
tiết trước.


<i>Ghé mắt trơng ngang thấy bảng treo</i>


<i>Kìa đền thái thú đứng cheo leo</i>
<i>Ví đây đổi phận làm trai được</i>
<i>Thì sự anh hùng há bấy nhiêu.</i>
<i> Hồ Xuân Hương</i>


- Thể 7 chữ.


- Tất cả các tiếng đầu của mỗi dòng thơ
- HS đọc bài thơ ca dao:


<i>Người ta đi cấy lấy công</i>


<i>Tôi nay đi cấy cịn trơng nhiều bề…</i>


- HS thực hiện viết bài vào vở.


Ngày soạn: 22.1.2010
Ngày giảng: 27.1.2010
<b>Toán LUYỆN TẬP</b>


I. Yêu cầu:


- Biết tính diện tích hình trịn khi biết: bán kính, chu vi của hình trịn
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình trịn.


II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:



Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi,
diện tích hình trịn?


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (100 ): Tính diện tích hình trịn


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm vào bảng con.


- GV nhận xét.
Bài 2 (100):


- HS nêu cách làm.


-GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình trịn.
+ Tính diện tích hình trịn.
- HS làm vở, chấm chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (100 ):


- HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.


-HS trả lời


*Kết quả:


a. r = 6cm 6 x 6 x 3,14 = 113,04


cm2


b. r = 0,35dm


0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 dm2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


Bài giải:


Bán kính của hình trịn là:


6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
Diện tích hình trịn đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mời một số HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp.


- HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:


Diện tích của hình trịn nhỏ (miệng
giếng) là:



0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2<sub>)</sub>
Bán kính của hình trịn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)


Diện tích của hình trịn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2<sub>)</sub>
Diện tích thành giếng (phần tơ đậm)
là:


3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 1,6014 m2<sub>.</sub>


<b>Lịch sử: ƠN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN </b>


<b> BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954) </b>
I. Yêu cầu: Học xong bài này HS


- Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”:
“giặc đói”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”.


- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược.


- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II. Đồ dùng dạy học:


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.



III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử ĐBP
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)


- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.


+ Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường
được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta
phải đương đầu từ cuối năm 1945?


+ Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên,
Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”


Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?


+ Nhóm 3: Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?


+ Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín
năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?


Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào
kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- GV tổng kết nội dung bài học.


3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập.

<b> Khoa học + Tập đọc + Tập làm văn:</b>


<b>GV bộ môn dạy và soạn</b>


Ngày soạn: 22.1.2010
Ngày giảng: 28.1.2010
<b>Mỹ thuật + thể dục:</b>


<b>GV bộ mơn dạy và soạn</b>
<b>Tốn LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Yêu cầu:


- Biết tính chu vi, diện tích hình trịn.


- Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình trịn.
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình trịn.


II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1. Bài cũ:



-Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu
vi, diện tích hình trịn?


2. Bài mới:


Bài 1 (100 ): Tính diện tích hình trịn
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm vào nháp.


- 1 HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (100 ):


- HS nêu cách làm.


-GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình trịn lớn.


+ Tính chu vi hình trịn lớn, hình trịn bé…
- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 3 (101):


- HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
- Mời một số HS nêu cách làm.


- HS làm vào nháp. HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.



-HS nêu


Bài giải:


Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 =
106,76cm


Đáp số: 106,76 cm.


Bài giải:


Bán kính của hình trịn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)


Chu vi của hình trịn lớn:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình trịn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi
hình trịn bé là: 471 – 376,8 = 94,2
(cm)


Đáp số: 94,2 cm.
Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến


thức vừa luyện tập.


Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hai nửa hình trịn là:
7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 293,86 cm2


<b>Khoa học: NĂNG LƯỢNG</b>
I. Yêu cầu: Sau bài học, HS biết:


- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.


- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng,
nhiệt độ,…nhờ được cung cấp năng lượng.


- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.


II. Đồ dùng dạy học:


-Hình trang 83 SGK.


-Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn, cịi.
III. Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ: Thế nào là biến đổi hố học? Cho
ví dụ?



2.Bài mới:


GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thí nghiệm


*Cách tiến hành


-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 và thảo
luận:


+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?


- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả TN.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận như SGK.


Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo cặp


HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK,
sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm
các ví dụ về hoạt động của con người, động
vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn
năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp



+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm
việc theo cặp.


+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ
khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn
năng lượng.


-HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm
4 theo yêu cầu của GV.


+Nhờ vật được cung cấp năng lượng.


<b>Hoạt động</b> <b>Nguồn năng</b>
<b>lượng</b>
Người nông dân


cày, cấy,…


Thức ăn
Các bạn học sinh


đá bóng…


Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3-Củng cố, dặn dò:


- Cho HS đọc phần bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.



<b>Chiều:</b>


<b>Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)</b>
I. Yêu cầu: Học xong bài này, HS biết:


-Mọi người cần phải yêu quê hương.


-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng
của mình.


-u q, tơn trọng những truyền thống tơt đẹp của q hương. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.


II. Các hoạt động dạy học:


<b>1. Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu</b>
<b>quê hương.</b>


2. Bài mới:


Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Cách tiến hành:


-GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các
nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm
mình đã sưu tầm được.


-Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.



-GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ
niềm tin rằng các em sẽ làm được những công
việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.


<i>Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)</i>
*Cách tiến hành


-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS
bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.


-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-GV kết luận:


+Tán thành với các ý kiến: a, d


+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.


Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Cách tiến hành:


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các
tình huống của bài tập 3.


-GV kết luận: SGV – Trang 44


Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.


*Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả sưu tầm
được.



- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài
hát,…


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- HS đọc ghi nhớ


GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương


-HS trả lời


-HS lắng nghe


-Các nhóm trưng bày sản phẩm
theo tổ.


-HS xem tranh và trao đổi, bình
luận.


- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ.


- HS giải thích lí do.


-HS đọc.


- Mời đại diện các nhóm HS trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



-HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả
năng.


<b>Luyện đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ</b>
I.Mục tiêu:


- Đọc đúng, diễn cảm bài.
- Rèn đọc lưu loát


- HS đọc bài tốt.
II. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp bài


- Luyện đọc tiếng, từ, câu.
- 3 HS luyện đọc lại.


- Trả lời các câu hỏi để HS ôn lại bài


+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?(Trần Thủ Độ
đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những…)
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?


-Khơng những khơng trách móc mà cịn thưởng cho vàng, lụa.



+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chun quyền, Trần Thủ Độ nói thế
nào? (Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.)
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.


-Trần Thủ Độ nghiêm minh, khơng vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, ln
đề cao kỉ cương phép nước


- Gọi các nhóm luyện đọc, thi đọc. Nhận xét.
- 1 HS đọc lại tồn bài.


- Nêu nội dung.
3. Củng cố, Dặn dị:


- Hãy nói cảm nghỉ của em khi đọc bài văn trên?


- Về đọc lại bài. Xem bài: ''Nhà tài trợ đặc biệt của CM''.


<b>Hoạt động tập thể: VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b> CA NGỢI ĐẢNG VÀ BÁC HỒ</b>


I. Mục tiêu:


- HS nghe nói chuyện về truyền thống văn hố quê hương đất nước, ca ngợi Đảng
và Bác Hồ, kĩ niệm ngày 3-2.


- HS kể, hát các bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ, kĩ niệm ngày 3-2.
- Học tập tốt và học tập đức tính của Bác.


II. Lên lớp



Hoạt động 1: Cho HS ơn lại truyền thống văn hố q hương đất nước


<i>Hoạt động 2: Giáo viên ôn lại sự ra đời ngày thành lập Đảng, học sinh kể các mẫu </i>
chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi Đảng và Bác Hồ


- Tuyên dương HS kể tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tuyên dương.


<i>Hoạt động 3: Liên hệ HS ở địa phương và nhà trường, lớp đã làm gì để nhớ đến </i>
ngày thành lập Đảng....


- Hằng năm nhà trường, Đội tuyên truyền nói chuyện truyền thống ca ngợi Đảng
và Bác Hồ.


III. Củng cố, dặn dò:


- Liên hệ Học sinh học tập và nhớ ơn Bác Hồ.
- Nhận xét giờ học.


Ngày soạn: 27.1.2010
Ngày giảng: 29.1.2010
<b>Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>


I.Yêu cầu:


- Bước đầu biết cách lập chương trình cho 1 hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày



20/11(theo nhóm).
II. Đồ dùng dạy học:


-Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.


III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập:


Bài 1:


-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi SGK.


<b>-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc </b>
<b>bếp núc.</b>


- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả
lời các câu hỏi trong SGK:


+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan
văn nghệ nhằm mục đích gì?


+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những
việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế
nào?



+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
- Mời một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 2:


- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi SGK.


-HS lắng nghe


-HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


<i><b>- việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, </b></i>
thức uống, bát đĩa...


-Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo
nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
bày tỏ lịng biết ơn thầy cơ.


-Phân cơng chuẩn bị:


+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả,
chén đĩa,… làm báo tường, chương
trình văn nghệ.


+ Phân cơng: …
-Chương trình cụ thể:



Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở
đầu là chương trình văn nghệ. Thu
Hương dẫn chương trình, tuấn Béo
biểu diễn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 5.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.


2. Củng cố, dặn dị:


-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và
cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.


-GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích
cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV
lần sau.


-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.


<b>Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
I.Yêu cầu:


- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.


- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép.
- Biết cách sử dụng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.



II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.


a. Phần nhận xét:
Bài 1:


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài
tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu
ghép trong đoạn văn.


- HS nối tiếp trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.


Bài 2:


- HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì
gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh
tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế
câu.



- 3 HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3:


- HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
- Một số HS phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
b. Ghi nhớ:


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


-HS trả lời


- Câu 1: …, anh công nhân I-va-nốp
<b>đang chờ tới lượt mình / thì cửa </b>
phịng lại mở, /một người nữa tiến
vào…


<b>- Câu 2: Tuy đồng chí khơng muốn </b>
<b>làm mất trật tự,/ nhưng tơi có quyền </b>
nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- Câu 3: Lê-nin khơng tiện từ chối,/
đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào
chiếc ghế cắt tóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c. Luyện tâp:
Bài 1:



- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:


- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 3:


- HS làm vào vở.
- Chữa bài.


3. Củng cố dặn dò:


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp
<i><b>quan hệ từ trong câu là: nếu … thì…</b></i>
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


<i><b>-Cặp QHT là : nếu… thì . </b></i>


-Tác giả lược bớt các từ trên để câu


văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt
nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ,
hiểu đúng


<i><b>Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, </b></i>
<i><b>hay</b></i>


<b>Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT</b>
I. Yêu cầu: Giúp HS:


-Làm quen với biểu đồ hình quạt.


-Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ
hình quạt.


II. Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ: -Cho HS nêu quy tắc và cơng thức
tính chu vi, diện tích hình trịn?


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Giới thiệu biểu đồ hình quạt:


Ví dụ 1: GV u cầu HS quan sát kĩ biểu đồ
hình quạt ở VD 1 trong SGK.


+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+ Trên mỗi phần của hình trịn ghi những gì?


- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì?


+ Sách trong thư viện của trường được phân
làm mấy loại?


+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
Ví dụ 2:


- Biểu đồ nói về điều gì?


- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn
Bơi?


- Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
- Tính số HS tham gia mơn Bơi?


-HS trả lời


-HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở
VD 1 trong SGK.


+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+ Trên mỗi phần của hình trịn đều
ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư
viện.


+ Các loại sách trong thư viện được
chia làm 3 loại.



-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại
sách.


+ Nói về tỉ số % HS tham gia các
mơn TT…


+ Có 12,5% HS tham gia mơn Bơi.
+ TSHS: 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên
biểu đồ hình quạt:


Bài 1(102):


- 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS cách làm.


- HS làm vở. 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 2(102):


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Mời một HS nêu cách làm.


- HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở
chấm chéo.



- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các
kiến thức vừa học.


32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
Bài giải:


a. Số HS thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (HS)
b. Số HS thích màu đỏ là:
120 x 25 : 100 = 30 (HS)
c. Số HS thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (HS)
d. Số HS thích màu xanh là:
120 x 20 : 100 = 24 (HS)
Đ/S: 48, 30, 18, 24 (HS)


Bài giải:


HS giỏi chiếm 17,5%
HS khá chiếm 60%


HS trung bình chiếm 22,5%


<b> Sinh hoạt: ĐỘI</b>
I. Yêu cầu:



– Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần để hướng khắc phục, phát huy.
- Nắm rõ nội dung của buổi sinh hoạt.


- Biết và nắm kế hoạch tuần tới, có ý thức là người đội viên tốt.
II. Lên lớp:


- Ổn định: Lớp hát bài" Lớp chúng mình"


<i><b>Hoạt đơng 1: GV tập hợp và phổ biến buổi sinh hoạt</b></i>
+ Chi đội trưởng tập hợp, các phân đội điểm số.


+ Các phân đội sinh hoạt, nhận xét vệ sinh cá nhân của đội viên.
+ Kể những việc làm tốt trong tuần.


+ Đọc lời hứa của đội viên.


+Phân đội trưởng triển khai kế hoạch tuần tới .
+ Sinh hoạt theo chủ điểm: hát, kể chuyện...
+ Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên.


- GV tổng hợp những việc làm được và tồn tại trong tuần qua.
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ.


+ Đã có ý thức tự quản, nhắc nhở nhau.


+ Nề nếp như sinh hoạt 15 phút đầu giờ, HĐ giữa giờ, cuối giờ thực hiện khá tốt.
+ Đồ dùng học tập đầy đủ đơi khi cịn qn sách nhất là tiết mĩ thuật còn quên như
Quang, Thắng, Sung…



+ Có ý thức tự giác vệ sinh


+ Sơi nổi trong học tập chào mừng ngày 3-2 như Thành, Sơn, Hoa, Oanh…
+ Thu nộp còn chậm, nhất là Lý, Quang, Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

III. Kế hoạch tuần tới


- Thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm tốt.
- Tiếp tục trang trí lớp học.


- Trồng và chăm sóc cây khn viên.
- Hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Đảm bảo chuyên cần, giờ giấc


- Học chương trình rèn luyện đội viên .


- Trang phục đúng quy định, hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Bồi dưỡng phụ đạo HS.


- Kiểm tra sách vở đồ dùng.
- Vệ sinh sạch sẽ, thu nộp kịp thời.


- Tập kể chuyện về học tập và làm theo tấm gương đao đức Hồ Chí Minh.
<b> Chiều:</b>


</div>

<!--links-->

×