Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

chöông ii chöông ii h aø m s oá b aä c n h aá t tieát 18 ñs9 §1 nhaéc laïi vaø boå sung caùc khaùi nieäm veà haøm soá 25102005 a muïc tieâu veà kieán thöùc cô baûn hs phaûi naém vöõng caùc noäi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.91 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Chương II_ H À M S Ố B Ậ C N H Ấ T</b></i>




<b>---Tiết 18-ĐS9 </b>

<i><b>§1_ NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ</b></i>


25/10/2005


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


*Về kiến thức cơ bản , HS phải nắm vững các nội dung sau:


-Các khái niệm về “hàm số “, “ biến số “, hàm số có thể cho bằng bảng , bằng cơng thức.
-Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y= f(x); y= gx); … Giá trị của hàm số y= f(x) tại x0,x1 <b>…. </b>


được kí hệu là f(x0), f(x1),…


-Đồ thị của hàm số y= f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x))
trên mặt phẳng tọa độ


-Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R , nghịch biến trên R


* Về kĩ năng, yêu cầu HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu
diễn các cặp số (x; y ) trên mặt phẳng tọa độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>
<b> GV: </b>Bảng phụ<b> </b>


<b> HS</b>: -Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7.
-Máy tính bỏ túi, bảng nhóm


<b>C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b>
<b>I/ Ổn định</b>: (1’)



<b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b> <b>III/ Dạy học bài mới </b>


Đặt vấn đề: (2’) Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm
số,khái niệm mặt phẳng tọa độ; đồ thị hàm số y= ax. Ở lớp 9, ngồi ơn tập lại kiến thức trên ta cần bổ
sung thêm một số khái niệm : hàm số đồng biến , hàm số nghịch biến; đường thẳng song songvà xét kĩ
một hàm số cụ thểy = ax + b (a 0 ). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


20’ <b>HĐ1: Khái niệm hàm số :</b>


-Cho HS ôn lại các khái niệm về hàm
số :


+Khi nào đại lượng y được gọi là hàm
số của đại lượng thay đổi x


+ Hàm số có thể được cho bằng cách
nào?


-Yêu cầu HS nghiên cứu VD1a); 1b)
SGK trang 42


-Đưa bảng phụ ghi sẵn VD1a); 1b)và
giới thiệu lại:


+VD1a: y là hàm số của x đựơc cho
bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y



+ Nếu đại lượng y phụ thuộc
vào đại lượng thay đổi x sao
cho với mỗi giá trị của x ta
luôn xác định được một giá trị
tương ứng của y thì y được gọi
là hàm số của x và x được gọi
là biến số


+Vì có đại lượng y phụ thuộc
vào đại lượng thay đổi x , sao


<b>1/ Khái niệm hàm </b>
<b>số :</b>


Nếu đại lượng y phụ
thuộc vào đại lượng
thay đổi x sao cho
với mỗi giá trị của x
ta ln xác định được
một giá trị tương ứng
của y thì y được gọi
là hàm số của x và x
được gọi là biến số
VD1: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


laø hàm số của x ?



+VD1b:(cho thêm cơng thức:y= 1 <i>x</i>)
y là hàm số được cho bởi 1 trong 4
cơng thức em hãy giải thích vì sao y là
hàm số của x ?


Các công thức khác tương tự


-Đưa bảng phụ ghi VD 1c (BT1b


SBT trang 56) Bảng sau ghi các


giá trị tương ứng của x và y. Bảng


này có xác định y là hàm số của


x khơng?Vì sao?



x 3 4 3 5 8


y 6 8 4 8 16


-Qua VD trên ta thấy hàm số có thể cho
bằng bảng nhưng ngược lại không phải
bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x
và y cũng cho ta một hàm số y của x
- Nếu hàm số được cho bằng công
thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ
chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác
định


+Ở VD 1b, biểu thức 2x xác định với
mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x
,biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý.
+Ở hàm số y = 2x +3, biến số x có thể


lấy các giá trị tùy ý ,vì sao?


+Ở hàm số y = 4<i><sub>x</sub></i> , biến số x có thể lấy
các giá trị nào?Vì sao?


+Hỏi như trên với hàm số y= 1 <i>x</i>
-Cơng thức y = 2x ta cịn có thể viết y
= f(x) =2x


-Em hiểu thế nào về kí hiệu f(0), f(1),
f(2)….,f(a)?


-Yêu cầu HS làm ?1 Cho hàm số y =


f(x) = 1 5


2<i>x</i> . Tính f(0); f(1); f(a)
-Thế nào là hàm hằng? Cho VD?


cho với mỗi giá trị của x ta
luôn xác định được chỉ một giá
trị tương ứng của y


+HS trả lời tưong tự như trên
-Bảng trên không xác định y là
hàm số của x ,vì: ứng với một
giá trị x = 3 ta có hai giá trị của
y là 6 và 4


+Biểu thức 2x + 3 xác định với


mọi giá trị của x


+Biến số x chỉ lấynhững giá trị
x0. Vì biểu thức 4


<i>x</i>không xác
định khi x=0


+Biến số x chỉ lấy những giá trị
x  1


-là giá trị của hàm số f(x) taïi
x = 0; 1; 2;….; a


f(0) = 5; f(1) = 5,5;
f(a) = 1 5


2<i>a</i>


Khi x thay đổi mà y luôn nhận
một giá trị khơng đổi thì hàm
số y được gọi là hàm hằng.
VD y = 2 là một hàm hằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


<b>HĐ2:Đồ thị của hàm số :</b>


Yêu cầu HS làm ?2



-Kiểm tra bài cuûa 2 HS


-Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)


-Em hãy nhận xét các cặp số của ?2 a
là của hàm số nào trong các VD trên
_Đồ thị của hàm số đó là gì?


_Đồ thị hàm số y = 2 x là gì?


Cả lớp làm ?2 vào vở
2 HS lên bảng


a)


y


x


0 1 2 3 4


6
5
4
3
2
1


1
3



1
2


E <sub>F</sub>


D
C
B
A


b)Vẽ đồ thị của hàm số y =2x
Với x = 1 y =2


A(1;2)thuộc đồ thị hàm số y =
2x


-Tập hợp tất cả các điểm biểu
diễn các cặp giá trị tương ứng
(x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ
được gọi là đồ thị của hàm số
y = f(x)


-của VD1a) được cho bằng
bảng trang 42


-Là tập hợp các điểmA, B, C,
D, E, F trong mặt phẳng tọa độ
Oxy



-Là đường thẳng OA trong mặt
phẳng tọa độ Oxy


<b>2/ Đồ thị của hàm </b>
<b>số :</b>


VD ?2 SGK


Tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các
cặp giá trị tương ứng
(x; f(x)) trên mặt
phẳng tọa độ được
gọi là đồ thị của hàm
số y = f(x)


<i><b> </b></i>
O


y


x
2


1
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ3: Hàm số đồng biến, nghịch biến</b>


-Yêu cầu làm HS ?3



-Đưa đáp án ghi sẵn ( bảng phụ )
ï


+Biểu thức 2x +1 xác định với những
giá trị nào của x?


+Hãy nhận xét :Khi x tăng dần các giá
trị của y = 2x+1 thế nào?


+Giới thiệu hàm số y = 2x+1 đồng biến
trên tập R


-Xét hàm số y = -2x+1 cũng tương tự


Giới thiệu hàm số y = -2x+1 nghịch
biến trên tập R


-Đưa khái niệm ( ghi sẵn )


-Cả lớp tính tốn và điền bằng
bút chì vào bảng ở SGK trang
43


+Biểu thức 2x +1 xác định với
mọi x  R


+ Khi x taêng dần các giá trị của
y = 2x+1 cũng tăng



+biểu thức –2x +1 xác định với
mọi x  R


+Khi x tăng dần thì các giá trị
tương ứng của y = -2x +1 giảm
dần




2 HS đọc phần “Một cách tổng
quát”


<b>3/Hàm số đồng </b>
<b>biến, nghịch biến:</b>


VD: ?3 SGK


Tổng quát:


Cho hàm số y = f(x)
xác định với mọi giá
trị của x thuộc R
a)Nếu giá trị của x
tăng lên mà giá trị
tương ứng f(x) cũng
tăng lênthì hàm số y
= f(x) được gọi là
hàm số đồng biến
trên R



b)Nếu giá trị của x
tăng lên mà giá trị
tương ứng f(x)cũng
tăng lênthì hàm số y
= f(x) được gọi là
hàm số đồng biến
trên R


<b>IV/ Dặn dò : </b>(2’)


-Nắm vững khái niệm hàm số , đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến , nghịch biến
-BTVN: 1, 2, 3 /44, 45 SGK; 1, 3 /56 SBT . Xem trước bài 4/45SGK


-Hướng dẫn bài 3 trang 45 SGK:
+Cách 1:lập bảng như ?3 SGK
+Cách 2: Xét hàm số y = f(x) = 2x
-Lấy x1 ; x2  R sao cho x1 < x2


 f(x<sub>1</sub>) = 2x<sub>1</sub> ; f(x<sub>2 </sub>) = 2x<sub>2</sub>


Ta coù x1 < x2  2x1 < 2x2 f(x1) < f(x2)


Từ x1 < x2  f(x1) < f(x2)  hàm số y = 2x đồng biến trên tập xác định R


<b>D/ RUÙT KINH NGHIEÄM </b>


………
………..
………
………..





<i><b> </b></i>


x



y=2x+1
y= -2x+1


-2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5


-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×