Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

On tap lop 9 cuc hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.29 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH ĐĂK NÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>


<i> Số: 59/QĐ-SGDĐT Gia Nghĩa, ngày 21 tháng 01 năm 2010</i>


<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



Về việc ban hành Điều lệ các môn thi đấu tại Hội khỏe Phù Đổng
tỉnh Đăk Nông lần thứ IV năm 2010


<b>GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


- Căn cứ Quyết đinh số 14/QĐ-BGD&ĐT, ngày 03 tháng 05 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Giáo dục thể chất và Y tế trường học.


- Căn cứ Quyết định số 361/QĐ ngày 2/4/1984 của Bộ Giáo dục (nay là Bộ Giáo dục và
Đào tạo) về việc ban hành Điều lệ tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cho học sinh các trường Phổ thông
cơ sở và Trung học phổ thông.


- Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 02 năm 2009 của Uỷ ban nhân tỉnh
Đăk Nông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Đăk Nông.


- Theo đề nghị của ơng Trưởng phịng Giáo dục trung học Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Đăk Nông.


<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<i><b> Điều 1: Ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Đăk Nông lần thứ IV năm 2010 gồm</b></i>
11 môn thi đấu thể thao: Điền kinh, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Đá cầu, Cờ vua,
Bắn nỏ, Teakwondo, Karatedo và Kéo co.



<i><b> Điều 2: Điều lệ thi đấu các môn được áp dụng cho Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, cấp</b></i>
<i>huyện và cấp tỉnh (Điều lệ chi tiết có phục kèm theo Quyết định này).</i>


<i><b> Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Tổ chức - Cán bộ, Trưởng Phịng Kế</b></i>
hoạch - Tài chính, Trưởng Phịng Giáo dục trung học, Trưởng phòng Tiểu học - Mầm non, Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông, Phổ
thông dân tộc nội trú và các thành viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Đăk Nông lần thứ IV
năm 2010, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.


<b> Nơi nhận GIÁM ĐỐC </b>
<i>- Ban chỉ đạo HKPĐ cấp tỉnh (để chỉ đạo); </i>


<i>- UBND các huyện, thị xã (để phối hợp);</i>


<i>- Sở VH-TT-DL tỉnh Đăk Nông(để phối hợp); Đã ký </i>
<i>- Trung tâm Huấn luyện và thi đấu tỉnh Đăk Nông (phối hợp);</i>


<i>- Trưởng bộ môn Karatedo tỉnh Đăk Nông (phối hợp);</i>


<i><b>- Trưởng bộ môn Teawondo tỉnh ĐăkNông (phối hợp); Trương Anh </b></i>
<i>- Các Phòng Giáo dục (để thực hiện);</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> UBND TỈNH ĐĂK NƠNG CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b>ĐIỀU LỆ</b>




HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TỈNH ĐĂK NÔNG LẦN THỨ IV năm 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 59/QĐ-SGDĐT ngày 21/01/2010)


<b>Chương I: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG</b>



<b>Điều 1. MỤC ĐÍCH-U CẦU :</b>
<b>1. Mục đích:</b>


Hội khỏe Phù Đổng (viết tắt HKPĐ) là Đại hội Thể dục thể thao học sinh phổ thơng nhằm:
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại,
thường xuyên tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong học sinh phổ thông để nâng cao sức
khỏe, phát triển thể chất góp phần vào giáo dục toàn diện cho học sinh, đồng thời qua hoạt động
phong trào này nhằm đẩy lùi các tệ nạn xã hội đang có nguy cơ xâm nhập trường học.


- Đánh giá công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường phổ thông, đồng
thời thông qua hoạt động của HKPĐ nhằm đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện của các trường
học thuộc ngành học phổ thơng trong tồn tỉnh.


- Phát hiện năng khiếu Thể dục thể thao để bồi dưỡng, huấn luyện, bổ sung lực lượng vận
động viên trẻ của tỉnh, chuẩn bị lực lượng tham gia các giải đấu toàn quốc Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức.


<b>2. Yêu cầu: </b>


- Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, Hiệu trưởng các trường THPT, Phổ
thông DTNT phải quán triệt tinh thần HKPĐ đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh thuộc đơn
vị mình quản lý và chỉ đạo tổ chức HKPĐ các cấp theo quy định của Điều lệ với phương châm:
Vận động đông đảo học sinh tham gia rèn luyện thể lực, tăng cường sức khỏe đáp ứng nhiệm vụ
học tập và giáo dục toàn diện cho học sinh.



- Tăng cường cơ sở vật chất như: Sân tập, nhà tập và các thiết bị dụng cụ để phục vụ cho
việc dạy và học môn thể dục và các hoạt động ngoại khóa và thi đấu thể thao trong trường học.


- Tổ chức Hội khỏe Phù đổng các cấp; cấp trường theo chu kỳ 1 năm/lần; cấp huyện, thị xã,
tỉnh theo chu kỳ 2 năm/lần.


- Trong quá trình tổ chức HKPĐ các cấp phải tuyệt đối an toàn, nghiêm túc, chất lượng,
hiệu quả, đúng đối tượng theo qui định.


- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 15/2002/CT-TTr, ngày 26/07/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về chơng tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao (TDTT) và Chỉ thị số 33/2006/TT-TTr
của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.


<b>Điều 2: QUY ĐỊNH CÁC MÔN THI ĐẤU:</b>


<b>1. Cấp tỉnh: Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Đăk Nông lần thứ IV năm 2010 với 11 mơn thi gồm:</b>
Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Điền kinh, Đá cầu, Cầu lông, Cờ vua, Bắn nỏ, Karateo,
Teakwondo và Kéo co.


<b>2. Cấp huyện và cấp trường: Căn cứ vào số môn thể thao quy định tại HKPĐ tỉnh Đăk</b>
Nông lần thứ IV và phong trào thể thao, điều kiện cụ thể ở địa phương, nhà trường để có thể quy
định các nội dung, môn thi tại HKPĐ cấp huyện, cấp trường cho phù hợp nhằm thu hút đông đảo
học sinh tham gia tập luyện và thi đấu thể thao.


<b>Điều 3: TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

viên của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch và các cơ quan ban ngành có
liên quan.


<b>2. Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo và</b>


Ban tổ chức HKPĐ. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã làm Trưởng ban, Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo làm Phó Trưởng ban thường trực. Thành phần Ban chỉ đạo, Ban tổ chức gồm
lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã và các cơ quan ban ngành có liên
quan.


<b>2. Cấp trường: Hiệu trưởng ra Quyết định, trong đó đại diện ban giám hiệu là Trưởng Ban</b>
tổ chức HKPĐ cấp trường. Các thành viên gồm: Bộ môn Thể dục, các giáo viên chủ nhiệm và cán
bộ phụ trách Đoàn, Đội là ủy viên.


<b>Điều 4. ĐƠN VỊ VÀ ĐỐI TƯỢNG DỰ THI:</b>
<b> 1. Đơn vị dự thi:</b>


Mỗi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, mỗi trường Trung học phổ thông, Phổ thơng
dân tộc nội trú thành lập một đồn vận động viên để dự thi cấp tỉnh, có lãnh đạo đơn vị làm trưởng
đồn, phó đồn, các giáo viên, cán bộ Thể dục thể thao làm huấn luyện viên.


<b>2. Đối tượng dự thi:</b>


- Là học sinh năm học 2009-2010 đang học tại các trường Tiểu học, Trung học cơ sở,
Trung học phổ thông, Phổ thông dân tộc nội trú theo chương trình giáo dục phổ thơng đầy đủ trong
tỉnh Đăk Nơng, có học lực từ trung bình (học sinh Tiểu học xếp loại đạt) trở lên, hạnh kiểm từ khá
trở lên, có sức khỏe đảm bảo thi đấu Thể dục thể thao do cơ quan y tế cấp huyện, thị xã xác nhận.
<b> 3. Độ tuổi tham gia:</b>


3.1. Bậc Tiểu học: 11 tuổi trở xuống (sinh sau năm 1998).
3.2. Bậc Trung học cơ sở: 15 trở xuống (sinh sau năm 1994).


3.3. Bậc Trung học phổ thông: 18 tuổi trở xuống (sinh sau năm 1991).


3.4. Các học sinh quá tuổi ở bậc học dưới có thể tham gia thi đấu ở bậc học trên liền kề, độ


tuổi ở từng nội dung thi đấu do điều lệ chi tiết từng môn qui định, mỗi vận động viên (VĐV) chỉ
được tham gia thi đấu một môn và khơng q hai nội dung ở mơn đó (Trừ các VĐV tham gia ở
những nội dung đồng đội mơn bóng bàn, cầu lông, đá cầu, võ và nội dung chạy tiếp sức ở môn
Điền kinh). Riêng các VĐV đã tham gia thi đấu ở giai đoạn một như: Bóng đá, bóng chuyền, kéo
co thì được phép tham gia thêm một môn khác và không quá hai nội dung thi đấu ở mơn đó (như
quy định ở trên). Các VĐV mơn bóng đá, bóng chuyền được phép tham gia thi đấu ở môn kéo co.


3.5. Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi môn thi hoặc mỗi nội dung của môn thi tối thiểu phải có
vận động của 03 đơn vị trở lên tham gia dự thi:


<b> Điều 5. ĐĂNG KÝ DỰ THI:</b>
<b> 1. Hồ sơ dự thi:</b>


1.1. Danh sách đăng ký học sinh dự thi HKPĐ tỉnh Đăk Nông lần thứ IV năm 2010 do lãnh
đạo các đơn vị ký tên và đóng dấu gồm:


- Phiếu thi đấu có dán ảnh và dấu giáp lai của nhà trường (phụ lục 1).


- 01 bản đăng ký sơ bộ số lượng VĐV sẽ dự thi các môn và nội dung thi (theo phụ lục 2).
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh sách chính thức dự thi chung cho các mơn (phụ lục 3).


- 02 bản đăng ký chi tiết cụ thể từng nội dung thi, cự ly thi của từng môn thi (phụ lục 4).
Đơn vị nào đăng ký khác mẫu qui định đơn vị đó phải làm lại.


- 01 ảnh 3 x 4 chụp đầu năm học 2009- 2010 trở lại đây.


1.2. Học bạ (bản chính) theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


1.3. Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao giấy khai sinh theo đúng quy định của Nhà
nước, thời gian khai giấy khai sinh phải trước năm học 2009-2010.



1.4. Giấy khám sức khỏe của từng học sinh do cơ quan y tế cấp huyện, thị xã cấp và xác
nhận có đủ sức khỏe tham gia nội dung mà học sinh sẽ dự thi.


1.5. Mỗi thành viên tham gia HKPĐ nộp 10.000đ và 01 ảnh 3 x 4 để làm thẻ HKPĐ kể cả
các đội tham gia thi đấu vịng loại mơn bóng đá, bóng chuyền và kéo co trước HKPĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Thời gian đăng ký dự thi: </b>


- Thời gian đăng ký sơ bộ số lượng VĐV sẽ dự thi và các nội dung của các môn thi trước
ngày 01/03/2010.


- Thời gian đăng ký chính thức các mơn thi trước ngày 06/03/2010.
- Nộp hồ sơ dự thi trước ngày 09/03/2010.


<i><b>* Lưu ý: Khi nộp danh sách đăng ký dự thi các đơn vị nộp danh sách kèm theo đĩa</b></i>
<b>CD chứa dữ liệu danh sách của đồn mình. Danh sách đăng ký đánh máy bằng kiểu gõ</b>
<b>TELEX, Font: Unicode; Địa chỉ Emai: </b>


- Họp trưởng đoàn Huấn luyện viên, Trọng tài (họp chuyên môn) bốc thăm xếp lịch thi đấu
vào lúc 8 giờ 00 phút ngày 09/03/2010 tại Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nông.


- Tập huấn trọng tài ngày 10-11/03/2010, tại Hội trường THPT Chu Văn An.
<b>3. Một số quy định khác:</b>


- Các đoàn phải có quần áo đồng phục thể thao, đi giày ba ta tham gia diễu hành trong lễ
khai mạc, bế mạc.


- Các VĐV thi đấu các mơn bóng đá và bóng chuyền cần có 2 bộ quần áo khác màu, có in
số và tên đơn vị, các bộ mơn khác phải có trang phục theo quy định của luật thi đấu, tuyệt đối


không đi chân đất trong thi đấu các mơn bóng, điền kinh, cầu lơng, đá cầu, bóng bàn, kéo co.


- Lãnh đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông,
Phổ thơng dân tộc nội trú, trưởng đồn tham gia HKPĐ phải chịu trách nhiệm về nhân sự và các
vấn đề vi phạm Điều lệ do thành viên của đồn mình gây nên. Các đơn vị có vi phạm về nhân sự
sẽ bị loại khi xét điểm để xếp hạng toàn đồn.


<b>Điều 6. HÌNH THỨC, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THI ĐẤU:</b>
<b>1. Hình thức tổ chức: </b>


1.1. Tổ chức thi đấu trước khai mạc các mơn bóng đá, bóng chuyền Bậc Trung học phổ
thơng, Trung học cơ sở và bóng đá Tiểu học.


1.2. Tổ chức thi đấu trước khai mạc môn Kéo co Bậc Trung học phổ thông, Trung học Cơ
Sở và Bậc Tiểu học.


1.3. Tổ chức thi đấu sau khai mạc HKPĐ gồm các mơn: Điền kinh, Bóng bàn, Cầu lông,
Đá cầu, Cờ vua, Bắn nỏ, Teakwondo, Karatedo.


<b>2. Địa điểm và thời tổ chức thi đấu: </b>


<b>2.1. Các môn thi đấu trước khai mạc HKPĐ gồm: Bóng đá nam, nữ THPT, bóng đá</b>
<b>nam THCS, bóng đá nam Tiểu học; Bóng chuyền nam, nữ THPT, THCS. Mơn Kéo co Bậc</b>
<b>THPT, THCS và Tiểu học.</b>


- Thời gian thi đấu: 04 ngày, từ ngày 21/03/2010 đến ngày 24/03/2010.


- Địa điểm: Tại huyện Đăk Mil, khai mạc vào lúc 8 giờ 00 phút ngày 21/03/2010 tại Trung
tâm Văn hóa - Thể thao huyện Đăk Mil.



* Địa điểm thi đấu cụ thể sẽ thơng báo vào cuộc họp trưởng đồn vào ngày 09/03/2010.
<b>2.2. Các môn thi đấu sau khai mạc HKPĐ gồm các mơn: Bóng bàn, Điền kinh, Cờ</b>
<b>vua, Bắn nỏ, Đá cầu, Cầu lông, Teakwondo, Karatedo.</b>


- Thời gian Hội khoẻ Phù Đồng lần IV-2010 chính thức được tổ chức trong 4 ngày: Từ
ngày 30/03/2010 đến hết ngày 02/04/2010, tại thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông.


- Lễ khai mạc vào lúc 7h30 phút, ngày 30/03/2010, địa điểm khai mạc sẽ thơng báo vào
cuộc họp trưởng đồn ngày 09/03/2010.


<b>Điều 7. TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG:</b>


<b>1. Điểm từng nội dung thi: Điểm từng nội dung thi (cá nhân, đôi, đồng đội, tập thể) của</b>
từng mơn thi chỉ tính xếp hạng từ 1 đến thứ 10, cách tính như sau:


Xếp hạng 1 = 11 điểm; Xếp hạng 2 = 9 điểm; Xếp hạng 3 = 8 điểm; Xếp hạng 4 = 7 điểm;
Xếp hạng 5 = 6 điểm (thứ 5 đến thứ 8 đối với các nội dung thi theo thể thức loại trực tiếp); Xếp
hạng 6 = 5 điểm; Xếp hạng 7 = 4 điểm; Xếp hạng 8 = 3 điểm; Xếp hạng 9 = 2 điểm (thứ 9 đến thứ
16 đối với các nội dung thi theo thể thức loại trực tiếp); Xếp hạng 10 = 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.1. Điểm của từng môn thi: Là tổng điểm đạt được ở các nội dung thi (cá nhân, đôi, đồng
đội, tập thể) của mơn thi đó.


2.2. Xếp hạng tồn đồn của từng mơn:


Được tính điểm từ cao xuống thấp để xếp hạng tồn đồn các mơn (Tặng cờ, giải thưởng
cho các đơn vị đạt thứ hạng: Nhất, Nhì và Ba các mơn theo khối THPT và khối Phịng Giáo dục và
Đào tạo.


2.3. Khi tính điểm tồn đồn của HKPĐ các mơn được tính theo hệ số: Mơn Bóng đá mini


“7-7” được nhân hệ số 5; Mơn Bóng đá mini “5-5”, mơn Bóng chuyền nhân hệ số 4; mơn kéo co
nhân hệ số 3.


<b>3. Cách tính điểm và xếp hạng toàn đoàn của HKPĐ: Tổ chức phân thành 3 đối</b>
<b>tượng: Khối Phòng Giáo dục các huyện, thị xã; Khối các trường Phổ thông dân tộc nội trú các</b>
huyện và khối các trường Trung học phổ thông, Phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh.


<b>- Xếp hạng tồn đồn của HKPĐ: Được tính điểm thứ tự từ cao xuống thấp để xếp hạng</b>
Nhất, Nhì, Ba tồn đồn cho 03 khối; khối trường Phổ thông DTNT các huyện; khối các Phòng
Giáo dục và Đào tạo; khối các trường THPT theo tổng số điểm đạt được của các đơn vị ở các môn
tham gia sau khi đã được nhân hệ số. Nếu có 2 đơn vị bằng điểm nhau sẽ tính đến thứ hạng theo
Huy chương Vàng, Bạc và Đồng.


<b>Chương II</b>



<b>ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN</b>


<b>Điều 8. MÔN ĐIỀN KINH</b>
<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2, Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. Tiểu học (TH): </b>


<b>- Nam: Chạy 60m, bật xa tại chỗ và ném bóng xa 150 gram.</b>
<b>- Nữ: Chạy 60m, bật xa tại chỗ và ném bóng xa 150 gram.</b>
<b>2.2. Trung học cơ sở (THCS): </b>


- Nam: Chạy 100m, 200m, 1500m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, ném bóng 150
gram.


- Nữ: Chạy 100m, 200m, 800m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, ném bóng 150


gram.


<b>2.3. Trung học phổ thơng (THPT): </b>


- Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 5.000m, nhảy cao, tiếp sức 4 x 100m,
nhảy xa, đẩy tạ 5 kg.


- Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 3.000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy
xa, đẩy tạ 3 kg.


<b>3. Thể thức thi đấu: Thi cá nhân, đội tiếp sức.</b>
<b>4. Số lượng tham gia:</b>


<b>4.1. Tiểu học: Thi cá nhân từng nội dung mỗi đơn vị được cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ</b>
tham gia (1 VĐV tham gia tối đa 3 nội dung kể cả nội dung chạy tiếp sức 4x100m).


<b>4.2. THCS: Thi cá nhân từng nội dung mỗi đơn vị được cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ tham</b>
gia (1 VĐV tham gia tối đa 3 nội dung kể cả nội dung chạy tiếp sức 4x100m).


<b>4.3. THPT: Ở từng nội dung thi cá nhân một đơn vị được cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ tham</b>
gia (1 VĐV tham gia tối đa 3 nội dung kể cả nội dung tiếp sức).


<b>5. Luật thi đấu: Áp dụng Luật thi đấu điền kinh hiện hành của Ủy ban Thể dục thể thao.</b>
<b>6. Cách tính điểm và xếp hạng: </b>


<b>6.1. Điểm toàn đoàn là tổng số điểm của các các nhân của đơn vị đạt được ở các nội dung</b>
thi. Nếu có hai đồn bằng điểm nhau thì đồn nào có số lượng huy chương vàng nhiều hơn được
xếp trên; bốc thăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Điều 9. MƠN BĨNG ĐÁ</b>


<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2. Nội dung: Bóng đá mini (5-5) và mini (7-7).</b>


<b>2.1. Tiểu học: Thi đấu bóng đá mini (5-5) người dành cho các em học sinh nam.</b>
<b>2.2. THCS: Thi đấu bóng đá mini (7-7) người dành cho các em học sinh nam.</b>


<b>2.3. THPT: Thi đấu bóng đá mini (7-7) người dành cho học sinh nam và bóng đá (5-5)</b>
người dành cho học sinh nữ.


<b>3. Số lượng vận động viên:</b>


<b>3.1. Nam TH: Mỗi đơn vị được cử 1 đội 12 VĐV đăng ký tham gia kể cả VĐV dự bị.</b>
<b>3.2. Nam THCS: Mỗi đơn vị được cử 1 đội 14 VĐV đăng ký tham gia kể cả dự bị.</b>
<b>3.3. Nam THPT: Mỗi đơn vị được cử 1 đội 14 VĐV đăng ký tham gia kể cả dự bị.</b>
<b>3.4. Nữ THPT: Mỗi đơn vị được cử 1 đội 12 VĐV đăng ký tham gia kể cả dự bị.</b>
Mỗi đội bóng được cử 3 lãnh đạo đồn kể cả HLV.


<b>4. Thể thức thi đấu:</b>


Căn cứ vào số lượng các đội tham gia, Ban tổ chức sẽ qui định thể thức thi đấu cho phù
hợp với thực tế (Quy định trong cuộc họp trưởng đoàn, bốc thăm xếp lịch thi đấu). Trong thi đấu
vịng trịn một lượt nếu trường hợp có 2 đội bằng điểm nhau thì căn cứ theo thứ tự: Hiệu số của
tổng bàn thắng và bàn thua, tổng số bàn thắng, kết quả đối đầu giữa 2 đội và bốc thăm


<b>5. Luật thi đấu:</b>


- Áp dụng Luật Bóng đá mini (5-5), Luật Bóng đá mini (7-7) hiện hành của Liên đồn
Bóng đá Việt Nam.


- Nếu trường hợp 2 đội hịa thì thi đá phạt ln lưu cho đến khi phân định thắng, thua (chỉ


áp dụng cho thi đấu loại trực tiếp 1 lần thua).


- Các VĐV tham gia phải có trang phục theo đúng qui định.


- Giầy thi đấu: Nếu thi đấu trong nhà dùng giầy bata đế cao su thường, thi đấu ngồi trời có
thể dùng giầy đế mềm có núm chống trơn.


- Bóng thi đấu: Do Ban tổ chức qui định.


+ Tiểu học: Bóng số 4 (nếu thi đấu trong nhà dùng bóng khơng nẩy).
+ THCS, PTTH (nam, nữ): Bóng số 5.


- Phải có bọc ống quyển theo qui định của luật (đối với tất cả các cấp học kể cả nữ).


- Đối với Tiểu học: Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 20 phút, tính cả thời gian bóng ngồi
cuộc (giữa hai hiệp nghỉ 10 phút).


- Đối với nam THCS, nữ THPT: Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 25 phút, tính cả thời gian
bóng ngồi cuộc (giữa hai hiệp nghỉ 10 phút).


- Đối với nam THPT: Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 30 phút, tính cả thời gian bóng ngồi
cuộc (giữa hai hiệp nghỉ 10 phút).


<b>6. Cách tính điểm và xếp hạng: </b>


6.1. Nếu thi đấu loại trực tiếp các đội tham gia vòng loại điều được cộng thêm 1 điểm, vào
vòng tiếp cách tính điểm theo Điểm 1, Điều 7, Chương I.


6.2. Các đội tham gia thi đấu vòng loại (vòng tròn 1 lượt) được cộng thêm 1 điểm vào
vòng thi đấu tiếp theo cách tính điểm tại Điểm 1, Điều 7, Chương I.



6.3. Điểm tồn đồn mơn Bóng đá là tổng điểm của các nội dung thi.


6.4. Điểm tồn đồn mơn Bóng đá sẽ được nhân hệ số 5 đối với Bóng đá mini (7x7) và hệ
số 4 đối với Bóng đá mini (5-5) để tính điểm tồn đồn HKPĐ.


<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>
<b>Điều 11. MÔN BÓNG CHUYỀN</b>


<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2. Nội dung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Số lượng vận động viên:</b>


<b>3.1. THCS: Mỗi đơn vị được cử 1 đội nam và 1 đội nữ (mỗi đội 12 VĐV kể cả dự bị).</b>
<b>3.2. THPT: Mỗi đơn vị được cử 1 đội nam và 1 đội nữ (mỗi đội 12 VĐV kể cả dự bị).</b>
Mỗi đội bóng được cử 3 lãnh đạo đồn kể cả HLV.


<b>4. Thể thức thi đấu:</b>


Căn cứ vào số lượng các đội tham gia, Ban tổ chức sẽ qui định thể thức thi đấu cho phù
hợp với thực tế (Quy định trong cuộc họp trưởng đoàn, bốc thăm xếp lịch thi đấu). Trong thi đấu
vịng trịn một lượt nếu trường hợp có 2 đội bằng điểm nhau thì căn cứ theo thứ tự: Hiệu số của
tổng hiệp thắng và hiệp thua, tổng số điểm thắng và điểm thua, kết quả đối đầu giữa 2 đội và bốc
thăm


<b>5. Luật thi đấu:</b>


- Áp dụng luật thi đấu Bóng chuyền hiện hành của Uỷ ban Thể dục thể thao.
- Bóng thi đấu: Theo qui định của Ban tổ chức



<b>6. Cách tính điểm và xếp hạng: </b>


6.1. Nếu thi đấu loại trực tiếp các đội tham gia vòng loại điều được cộng thêm 1 điểm, vào
vòng tiếp theo cách tính điểm tại Điểm 1, Điều 7, Chương I.


6.2. Các đội tham gia thi đấu vòng loại (vòng tròn 1 lượt) được cộng thêm 1 điểm vào
vịng thi đấu tiếp theo cách tính điểm theo cách tính điểm theo Điểm 1, Điều 7, Chương I.


6.3. Điểm tồn đồn của mơn Bóng chuyền là tổng điểm của các nội dung thi.


6.3. Điểm tồn đồn mơn Bóng chuyền sẽ được nhân hệ số 4 để tính điểm tồn đồn
HKPĐ.


<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>


<b>Điều 12. MÔN BÓNG BÀN</b>



<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điể</b>m 2 - Điều 4 - Chương I.
<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. Tiểu học: Thi đấu đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam-nữ phối hợp.</b>
<b>2.2. Khối THCS: </b>


<b>- Độ tuổi 12 - 13 (sinh năm 1997 - 1998): Thi đấu đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi</b>
nam-nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ.


<b>- Độ tuổi 14 - 15 (sinh năm 1995 - 1996): Thi đấu đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi</b>
nam-nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ.



<b>3.3. THPT: Thi đấu đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam-nữ phối hợp, đồng đội</b>
nam, đồng đội nữ.


<b>3. Thể thức thi đấu:</b>


<b>3.1. Giải đồng đội: Thi đấu theo thể thức Swaythling mỗi đội 3 vận động viên thi đấu trong</b>
5 trận đơn: A gặp X; B gặpY; C gặp Z; A gặp Y; B gặp X, mỗi trận thi đấu trong 5 ván thắng 3.


3.2. Các trận thi đấu đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam-nữ:


- Tùy theo số lượng đội đăng ký tham gia BTC sẽ qui định thể thức thi đấu cho phù hợp
với điều kiện thực tiễn.


- THPT: Đơn thi đấu trong 7 ván thắng 4; Đôi thi đấu 5 ván thắng 3.
- Tiểu học, THCS: Các trận điều thi đấu 5 ván thắng 3.


<b>4. Số lượng vận động viên:</b>


4.1. THPT: Mỗi đơn vị được cử 1 đội nam, 1 đội nữ (mỗi đội không quá 5 VĐV) các VĐV
đăng ký thi đấu đồng đội được quyền thi đấu các giải đơn và đôi; Mỗi đơn vị được đăng ký 2 đôi
nam, 2 đôi nữ, 2 đôi nam, nữ phối hợp và 2 đơn nam, 2 đơn nữ tham gia các nội dung đơn, đôi và
đôi nam nữ phối hợp.


4.2. THCS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giải đơn, đôi và đôi nam, nữ phối hợp thi đấu theo 2 lứa tuổi (12-13 tuổi và 14-15 tuổi);
Ở mỗi lứa tuổi mỗi đơn vị được đăng ký 1 đôi nam, 1 đôi nữ, 2 đôi nam nữ phối hợp và 2 đơn
nam, 2 đơn nữ tham gia các nội dung đơn, đôi và đôi nam, nữ phối hợp.


4.3. Tiểu học: Mỗi đơn vị được đăng ký 2 đôi nam, 2 đôi nữ, 2 đôi nam, nữ phối hợp và 2


đơn nam, 2 đơn nữ tham gia các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ phối hợp.


4.4. Các VĐV không được tham gia thi đấu quá 2 nội dung (khơng tính giải đồng đội).
<b>5. Luật thi đấu:</b>


- Áp dụng Luật thi đấu bóng bàn hiện hành của Ủy ban Thể dục thể thao.
- Quy định mỗi ván đấu: 11 điểm.


- Bóng thi đấu: Sử dụng bóng đường kính 40 mm.


- Trang phục thi đấu: VĐV thi đấu phải mặc trang phục, giầy thi đấu theo quy định.
<b>6. Tính điểm và xếp hạng: </b>


1.1. Tính điểm xếp hạng trong thi đấu vịng trịn: Thắng tính 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc
0 điểm. Nếu 2 đội (đơn hoặc đôi) bằng điểm nhau đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên, nếu có 3
đội (đơn hoặc đơi) trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính: Tỷ số tổng trận thắng/trận thua, tổng
ván thắng/ván thua, tổng điểm thắng/điểm thua của các đội đó với nhau. Căn cứ số đội được vào
giai đoạn hai để tính điểm cho các đội xếp hạng thấp ở các vịng bảng (thí dụ: nếu có 4 bảng thì
các đội xếp hạng 3 vịng bảng xếp hạng 9, các đội cịn lại khơng được tính điểm).


6.2. Tính điểm trong đấu loại trực tiếp như Điểm 1, Điều 7, Chương I.


6.3. Xếp hạng toàn đoàn: Tổng điểm theo xếp hạng của các nội dung đơn, đôi, đồng đội.
<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>


<b>Điều 13. MÔN CẦU LÔNG</b>
<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. THCS: Thi đấu nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam-nữ phối hợp,</b>


đồng đội nam, đồng đội nữ (các nội dung đơn và đôi được tổ chức thi đấu theo 2 nhóm lứa tuổi
12-13 và 14-15). Các qui định về năm sinh như mơn Bóng bàn.


<b>2.2. THPT: Thi đấu nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam-nữ phối hợp,</b>
đồng đội nam, đồng đội nữ .


<b>3. Thể thức thi đấu:</b>


Tùy thuộc vào số lượng VĐV đăng ký Ban tổ chức thi đấu môn cầu lơng sẽ qui định thể
thức thi đấu vịng trịn 1 lượt hay loại trực tiếp cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.


3.1. Nếu thi đấu vòng tròn, thắng 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc 0 điểm, trường hợp 2, 3...
đội bằng điểm nhau sẽ tính đến hiệp thắng/thua, tổng số điểm thắng/thua, trận đấu trực tiếp, bốc
thăm.


3.2. Trong giải đồng đội sẽ thi đấu 2 trận đơn và 1 trận đôi (mỗi trận thi đấu trong 3 hiệp).
3.3. Trong các giải đơn, đôi và đôi nam-nữ sẽ thi đấu 3 hiệp thắng 2.


<b>4. Số lượng vận động viên:</b>


<b>4.1. THPT: Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia dự thi: 1 đội nam, 1 đội nữ (mỗi đội không</b>
quá 5 VĐV), 2 đôi nam, 2 đôi nữ, 2 đôi nam, nữ phối hợp, 2 đơn nam và 2 đơn nữ.


<b>4.2. THCS: Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia dự thi: 1 đội nam, 1 đội nữ (mỗi đội không</b>
quá 5 V ĐV), giải đơn và giải đôi được chia và thi đấu theo 2 lứa tuổi ( 12-13 và 14-15) mỗi lứa
tuổi được cử 1 đôi nam, 1 đôi nữ, 1 đôi nam, nữ phối hợp, 2 đơn nam và 2 đơn nữ.


4.3. Mỗi VĐV được tham gia khơng q 02 nội dung (khơng tính giải đồng đội).
<b>5. Luật thi đấu: </b>



- Áp dụng Luật thi đấu cầu lông hiện hành của Ủy ban Thể dục thể thap.
- Quy định mỗi hiệp đấu: 21 điểm.


- Các đội, các cá nhân cùng đơn vị không gặp nhau trong trận đầu tiên.
- Cầu thi đấu: Cầu Hải yến loại thi đấu mã số 49-51.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

6.1. Tính điểm xếp hạng trong thi đấu vịng trịn: Thắng tính 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc
0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên, nếu có 3 đội trở lên bằng
điểm nhau lần lượt sẽ tính: Tỷ số tổng trận thắng/trận thua, tổng ván hiệp thắng/hiệp thua, tổng
điểm thắng/điểm thua của các đội đó với nhau. Căn cứ số đội được vào giai đoạn hai để tính điểm
cho các đội xếp hạng thấp ở các vịng bảng (thí dụ: nếu có 4 bảng thì các đội xếp hạng 3 vịng
bảng xếp hạng 9, các đội cịn lại khơng được tính điểm).


6.2. Tính điểm trong đấu loại trực tiếp như Điểm 1, Điều 7, Chương I.


6.3. Xếp hạng toàn đoàn: Tổng điểm theo xếp hạng của các nội dung đơn, đôi, đồng đội.
<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>


<b>Điều 14. MÔN ĐÁ CẦU</b>
<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2.Nội dung:</b>


<b>2.1. Tiểu học: Thi đấu đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp.</b>


<b>2.2. THCS: Thi đấu nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đội</b>
nam 3 người, đội nữ 3 người.


3.3. THPT: Thi đấu nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đội
nam, đội nữ, đội nam 3 người, đội nữ 3 người.



<b>3. Thể thức thi đấu:</b>


Tùy thuộc vào số lượng VĐV đăng ký Ban tổ chức sẽ qui định thể thức thi đấu vòng tròn 1
lượt hay loại trực tiếp cho phù hợp với điều kiện thực tiễn. Nếu thi đấu vòng tròn, thắng 2 điểm,
thua 1 điểm, bỏ cuộc 0 điểm, trường hợp 2 đội bằng điểm nhau sẽ tính đến hiệp thắng/thua, trận
đấu trực tiếp, tổng số điểm thắng, bốc thăm.


3.1. Thi đấu đội 3 người: Mỗi đơn vị được cử 1 đội gồm 6 vận động viên; Mỗi trận thi đấu
được cử 4 vận động viên (3 VĐV chính thức và 01 VĐV dự bị).


3.2. Mỗi trận thi đấu trong 3 hiệp thắng 2.
<b>4. Số lượng vận động viên:</b>


4.1 Mỗi đơn vị được cử 2 đơn nam, 2 đơn nữ; 2 đôi nam, 2 đôi nữm, 2 đôi nam nữ phối
hợp; 1 đội nam, 1 đội nữ ở mỗi nội dung thi.


4.2. Một VĐV tham gia tối đa 3 nội dung (kể cả nội dung đá Đội).
<b>5. Luật thi đấu:</b>


5.1. Áp dụng Luật Đá cầu hiện hành của Uỷ ban Thể dục thể thao.
5.2. Cầu thi đấu: Cầu đá Việt Nam 202 của Ủy ban Thể dục thể thao.


5.3. Trang phục thi đấu: Đồng phục trong thi đấu đồng đội và đơi (có in số trên lưng áo).
5.4. Các vận động viên cùng đơn vị không gặp nhau trong trận thi đầu.


<b>6. Cách tính điểm và xếp hạng:</b>


6.1. Tính điểm xếp hạng trong thi đấu vịng trịn: Thắng tính 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc
0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên, nếu có 3 đội trở lên bằng
điểm nhau lần lượt sẽ tính: Tỷ số tổng trận thắng/trận thua, tổng ván hiệp thắng/hiệp thua, tổng


điểm thắng/điểm thua của các đội đó với nhau. Căn cứ số đội được vào giai đoạn hai để tính điểm
cho các đội xếp hạng thấp ở các vịng bảng (thí dụ: nếu có 4 bảng thì các đội xếp hạng 3 vịng
bảng xếp hạng 9, các đội cịn lại khơng được tính điểm).


6.2. Tính điểm trong đấu loại trực tiếp như Điểm 1, Điều 7, Chương I.


6.3. Xếp hạng toàn đoàn: Tổng điểm theo xếp hạng của các nội dung đơn, đôi, đội.
<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- Độ tuổi: 10 - 11 tuổi (sinh sau năm 1999).</b>


<b>2.2. THCS: Thi đấu cá nhân nam, nữ, đồng đội nam, nữ.</b>
<b>- Độ tuổi: 12 - 13 tuổi (sinh sau năm 1997).</b>


<b>- Độ tuổi: 14 - 15 tuổi (sinh sau năm 1995).</b>


<b>3.3. THPT: Thi đấu cá nhân nam, nữ, đồng đội nam, nữ.</b>
<b>- Độ tuổi: 16 tuổi (sinh sau năm 1994).</b>


<b>- Độ tuổi: 17 - 18 tuổi (sinh sau năm 1992).</b>
<b>3. Thể thức thi đấu Thi cá nhân và đồng đội.</b>


3.1. Thi đấu theo hệ Thụy Sĩ trong 7 ván nếu có từ 11 đến 20 VĐV hoặc 9 ván nếu có 21
VĐV trở lên, trường hợp có 10 VĐV trở xuống thì thi đấu vòng tròn một lượt.


3.2. Thời gian thi đấu quy định cho mỗi đấu thủ ở tất cả các độ tuổi là: 90 phút để hoàn
thành ván cờ đối với cờ tiêu chuẩn và 25 phút đối với cờ nhanh.


<b>4. Số lượng vận động viên:</b>



Mỗi đơn vị được đăng ký 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ tham gia ở mỗi độ tuổi.
<b>5. Luật thi đấu:</b>


- Áp dụng Luật Cờ vua hiện hành của Ủy ban Thể dục thể thao.


- Mỗi đơn vị khi tham gia phải nộp cho Ban tổ chức 01 đồng hồ thi đấu cờ vua, Ban tổ
chức sẽ trả lại khi thi đấu xong. Đơn vị nào không thực hiện quy định trên coi như vi phạm điều lệ.


<b>6. Cách tính điểm và xếp hạng: (Tại Điều 7 – Chương I)</b>


<b>6.1. Xếp hạng cá nhân: Theo điểm, hệ số, số ván thắng, số ván cầm quân đen, ván giữa các</b>
đấu thủ (nếu gặp nhau) và màu quân của ván này; nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm xếp hạng.


<b>6.2. Xếp hạng đồng đội nam, nữ: Là tổng điểm đạt được của 2 VĐV nam, 02 VĐV nữ ở</b>
mỗi độ tuổi; Nếu bằng nhau thì tính tổng thứ hạng, thứ hạng VĐV.


<b>6.3. Xếp hạng tồn đồn mơn cờ vua: Theo tổng điểm đạt được của các nội dung. </b>
<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>


<b>Điều 16. MÔN BẮN NỎ</b>
<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2. Nội dung: </b>


Trung học cơ sở và Trung học phổ thông: Thi đấu cá nhân nam, nữ, đồng đội nam nữ ở hai
tư thế đứng bắn và quỳ bắn.


<b>3. Thể thức thi đấu:</b>


<b>3.1. Thi cá nhân (nam, nữ): VĐV thi trực tiếp 1 lần bắn ở mỗi tư thế (đứng và quỳ) theo kết</b>
quả bốc thăm vào đợt bắn và vị trí bắn. Lấy kết quả bắn của VĐV ở mỗi tư thế cộng lại để xếp


hạng cá nhân theo từng tư thế; Xếp hạng toàn năng của VĐV được lấy kết quả bắn ở 2 tư thế cộng
lại để xếp hạng.


3.2. Thi đấu đồng đội (nam, nữ): Mỗi đội phải có 3 VĐV thi trực tiếp cùng một đợt theo
kết quả bốc thăm. Lấy kết quả của 3 VĐV cộng lại ở mỗi tư thế để xếp hạng đồng đội theo từng tư
thế.


- Thứ tự:


+ Thi đấu đồng đội.
+ Thi đấu cá nhân.
<b>4. Qui tắc bắn:</b>


4.1. Bia bắn: Bia số 4B (của BTC).


<b>4.2. Nỏ và tên: Tên và nỏ các đơn vị tự túc, BTC khơng qui định kích thước, trọng lượng;</b>
Nỏ phải theo đúng hình giáng truyền thống của dân tộc, khơng được làm biến dạng, cải tiến
(khơng có điểm ngắm, khơng có bảng tỳ vai, tay cầm, cị bóp như súng…). Mũi tên phải làm bằng
tre, không được làm bằng gỗ tiện hoặc kim loại…


4.3. Cự li bắn: Từ chỗ đứng, quì bắn đến bia bắn = 15m, từ mặt đất đến tâm bia theo chiều
thẳng đứng = 1,5 mét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đứng bắn: Đứng thẳng bình thường bắn, khơng được dùng bất cứ dụng cụ bổ trợ nào để
tỳ tay khi đứng bắn.


- Quỳ bắn: Phải quỳ chân (gập cẳng chân); có thể quỳ 1 chân hoặc cả 2 chân, mông ngồi
trên chân quỳ; Không được ngồi xổm, ngồi bệt và đệm bất cứ vật gì khi quỳ.


<b>4.5. Số tên bắn: Mỗi VĐV được bắn 2 + 5 tên ở mỗi tư thế (2 tên bắn thử và 5 tên bắn tính</b>


điểm).


4.6. Thời gian bắn ở từng tư thế:
- 2 tên bắn thử trong 3 phút.
- 5 tên bắn thật trong 6 phút.


4.7. Đối với VĐV nữ được phép có 1 người của đơn vị vào giúp lên giây nỏ; Đối với VĐV
nam phải tự lên giây nỏ.


4.8. Trong quá trình bắn, nếu đứt giây nỏ khi chưa bắn thì được phép thay nỏ; Nếu đứt
giây nỏ khi đã bắn thì xắc định là một lần bắn.


4.9. Khi mũi tên được đặt vào nỏ, chưa làm động tác bắn (giây nỏ chưa bật) nỏ hoặc mũi
tên rơi xuống đất, được phép nhặt lên lại và khơng tính là một lần bắn, tiếp tục bắn.


4.10. Trường hợp đã bật giây nỏ nhưng mũi tên bị kẹt lại trên nỏ, được phép bắn lại và
khơng tính là 1 lần bắn.


<b>5. Xử lý vi phạm: </b>


5.1. VĐV phải có mặt trước giờ thi đấu 15 phút để trọng tài làm công tác kiểm tra, đến giờ
bắn VĐV vắng mặt sẽ mất quyền thi đấu (coi như là bỏ cuộc).


5.2. Trường hợp VĐV bắn nhầm bia (của 2 VĐV khác đơn vị), thì VĐV bị bắn nhầm bia
sẽ được tính 5 điểm chạm cao nhất (ở mỗi tư thế), các điểm chạm khác khơng tính; Cịn VĐV bắn
nhầm bia chỉ được tính điểm trên bia thực tế của mình.


5.3. Trường hợp 2 VĐV của cùng đơn vị bắn nhầm bia nhau, thì VĐV bị bắn nhầm bia sẽ
được tính 5 điểm chạm thấp thất (ở mỗi tư thế), các điểm khác khơng tính; Cịn VĐV bắn nhầm
bia chỉ được tính điểm trên bia thực tế của mình.



5.4. Nếu VĐV bắn quá số mũi tên bắn thật quy định (5 mũi tên) ở từng tư thế thì thành tích
ở tư thế đó được tính 5 điểm chạm thấp nhất.


5.5. Nếu VĐV bắn quá số mũi tên bắn thử quy định (2 mũi tên ở từng tư thế) bao nhiêu thì
sẽ bị trừ bấy nhiêu mũi tên bắn thật và chỉ được tính điểm số mũi tên bắn thật còn lại.


<b>6. Số lượng vận động viên:</b>


Mỗi đơn vị được cử tối đa là 3 VĐV nam, 3 VĐV nữ tham gia tranh giải cá nhân, đồng đội.
<b>7. Cách tính điểm và xếp hạng:</b>


<b>7.1. Xác định thành tích: Điểm của từng lần bắn được tính theo điểm chạm của mũi tên vào</b>
vịng bắn, nếu chạm vào vạch giữa 2 vịng bia, được tính ở vịng có điểm cao hơn.


<b>7.2. Xếp hạng cá nhân (nam, nữ):</b>


- Xếp hạng cá nhân ở từng tư thế (đứng và quỳ); Cộng điểm 5 mũi tên bắn thật của mỗi
VĐV đạt được ở từng tư thế bắn để xếp hạng.


- Xếp hạng cá nhân toàn năng (đứng và quỳ); Cộng điểm 10 mũi tên bắn thật ở 2 tư thế của
mỗi VĐV đạt được để xếp hạng.


Các điểm cộng trên là căn cứ để xét thứ tự: Điểm cao xếp trên, điểm thấp xếp dưới; Trong
trường hợp nếu có 2 VĐV trở lên có tổng điểm bằng nhau thì lần lượt xét:


- Số lần trúng vịng điểm cao của từng tư thế (vòng 10, 9, 8…).
- Xét điểm chạm của lần trúng vòng điểm cao.


- Bốc thăm.



7.3. Xếp hạng đồng đội: Cộng điểm 15 mũi tên bắn thật của 3 VĐV trong đội (mỗi VĐV 5
mũi tên) ở từng tư thế đạt được để xếp hạng theo thứ tự: Điểm cao xếp trên, điểm thấp xếp dưới;
trong trường hợp nếu có 2 đội trở lên có tổng điểm bằng nhau thì lần lượt xét:


- Số lần trúng vịng điểm cao của đội ở tư thế đó (vòng 10, 9, 8…).
- Thứ hạng VĐV.


7.4. Xếp hạng tồn đồn mơn bắn nỏ: Tính tổng điểm các nội dung thi của đơn vị đạt được
(theo quy định tại Điều 7 - Chương I).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Điều 17. MÔN KARATEDO</b>
<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>
<b>2. Tính chất: Thi cá nhân và đồng đội.</b>


<b>3. Nội dung:</b>
<b>3.1. THCS: </b>


- Thi Kata đồng đội nam 03 VĐV.
- Thi Kata đồng đội nữ 03 VĐV.


- Thi Kata cá nhân: Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ.
- Thi Kumite đồng đội nam: 05 VĐV + 02 VĐV dự bị.


- Thi Kumite đồng đội nam: 03VĐV + 01VĐV dự bị.


- Thi Kumite Cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV tham gia cho
mỗi hạng cân.


+ Nam: Đến 35, đến 40kg, đến 45 kg, đến 50 kg, đến 55 kg.


+ Nữ: Đến 35 đến 40 kg, đến 44 kg, đến 48 kg, đến 52 kg.
<b>3..2. THPT:</b>


- Thi Kata đồng đội nam 03 VĐV.
- Thi Kata đồng đội nữ 03 VĐV.


- Thi Kata cá nhân: Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ.
- Thi Kumite đồng đội nam: 05 VĐV + 02 VĐV dự bị.


- Thi Kumite đồng đội nam: 03VĐV + 01VĐV dự bị.


- Thi Kumite Cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV tham gia cho
mỗi hạng cân.


+ Nam: Đến 45 kg, đến 50 kg, đến 55 kg, đến 60 kg, đến 65 kg.
+ Nữ: Đến 40 kg, đến 44 kg, đến 48 kg, đến 53 kg, đến 56 kg.
<b>4. Thể thức thi đấu:</b>


Tùy theo số lượng vận động viên đăng ký tham gia ở các nội dung mà Ban tổ chức sẽ đưa
ra thể thức thi đấu cho phù hợp với thực tiễn.


<b>5. Luật thi đấu:</b>


- Áp dụng Luật thi đấu hiện hành của Uỷ ban TDTT.
- Các VĐV phải được trang bị bắt buộc:


+ Quần áo thi đấu Karatedo đúng quy định.


+ Các dụng cụ bảo vệ: bịt răng, Crokulle, Găng thi đấu 02 loại màu xanh, đỏ.
+ Đai thi đấu: 02 loại màu xanh, đỏ.



+ Bảo vệ uống quyển + bàn chân 02 loại màu xanh, đỏ theo quy định do Liên đoàn
Karatedo (WKF) xác nhận.


+ Các VĐV nam, nữ thi đấu ở nội dung Kumite cá nhân, đồng đội bắt buộc phải đội mũ
bảo vệ.


<b>6. Tính điểm và xếp hạng: </b>


Tính điểm, xếp hạng tồn đồn mơn Karatedo là tổng điểm của các nội dung (theo Điều 7
– Chương I)..


<b>7. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>
<b>Điều 18. MÔN TEAKWONDO</b>


<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>


<b>2. Tính chất: Đối kháng cá nhân và đồng đội (nam, nữ); Quyền cá nhân và đồng đội (nam,</b>
nữ).


<b>3. Nội dung thi đấu:</b>
<b>3.1. Đối kháng cá nhân:</b>
1.1. Khối THCS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1.2. Khối THPT:


- Nam: Không quá 45 kg, đến 48 kg, đến 51 kg, đến 55 kg, đến 59 kg, đến 63 kg, đến 68
kg.


- Nữ: Không quá 42 kg, đến 44 kg, đến 46 kg, đến 49 kg, đến 52 kg, đến 55 kg, đến 59 kg.


<b>3.2. Đối kháng đồng đội khối THPT:</b>


2.1. Nam:


- Đội 1: Không quá 45 kg đến không quá 51 kg.
- Đội 2: Trên 51 kg đến đến không quá 63 kg.
2.2. Nữ:


- Đội 1: Không quá 42 kg đến không quá 46 kg.
- Đội 2: Trên 46 kg đến không quá 55 kg.


<b>3.3. Thi quyền cá nhân nam, nữ chung cho 2 cấp học THCS, THPT:</b>


<b>3.1. Vòng loại: Thi bài 1 bốc thăm chọn 1 trong 4 bài sau: Taegeuk 8, Koryp, Keumgang,</b>
Taeback.


3.2. Vòng chung kết: Thi 2 bài.


- Bài thứ nhất: Bốc thăm chọn 1 trong 4 bài sau: Taegeuk 4, 5, 6, 7.
- Bài thứ 2: Bốc thăm chọn 1 trong 3 bài còn lại của vòng loại.


<b>4.3. Thi quyền đồng đội nam, nữ (3 người) chung cho 2 cấp học THCS, THPT:</b>


<b>3.1. Vòng loại: Thi bài 1 bốc thăm chọn 1 trong 4 bài sau: Taegeuk 8, Koryp, Keumgang,</b>
Taeback.


3.2. Vòng chung kết: Thi 2 bài.


- Bài thứ nhất: Bốc thăm chọn 1 trong 4 bài sau: Taegeuk 4, 5, 6, 7.
- Bài thứ 2: Bốc thăm chọn 1 trong 3 bài còn lại của vòng loại.


<b>5. Thể thức thi đấu:</b>


<b>5.1. Đối với thi quyền:</b>


- Nếu có từ 8 VĐV hoặc 8 đội trở xuống, thi đấu vòng tròn xếp hạng.


- Nếu có 9 VĐV hoặc 9 đội trở lên, thi vòng loại chọn lấy 8 VĐV hoặc 8 đội có điểm cao
nhất thi vịng chung kết xếp hạng.


<b>5.1. Đối với thi đối kháng: Đấu loại trực tiếp.</b>


<b>6. Số lượng vận động viên: Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ</b>
ở mỗi hạng cân và quyền cá nhân ở mỗi cấp học.


<b>7. Luật thi đấu:</b>


7.1. Áp dụng Luật thi đấu hiện hành của Ủy ban Thể dục Thể thao.
7.2. Thời gian thi đấu:


- THCS các huyện: Thi đấu 3 hiệp x 1 phút 30 giây, giữa các hiệp nghỉ 1 phút.
- THPT: Thi đấu 3 hiệp x 2 phút, giữa các hiệp nghỉ 1 phút.


7.3. Vận động viên tham gia thi đấu phải chuẩn bị trang phục võ Teakwondo (WTF), có
thiết bị bảo vệ như ống tay, ống chân, kuki, mang mũ bảo vệ và găng tay.


<b>8. Tính điểm và xếp hạng:</b>


Tính điểm, xếp hạng tồn đồn mơn Teakwondo là tổng điểm của các nội dung (theo quy
định tại Điều 7- Chương I).



<b>9. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>
<b>Điều 19. MÔN K ÉO CO</b>


<b>1. Đối tượng: Theo quy định tại Điểm 2 - Điều 4 - Chương I.</b>


<b>2. Tính chất: Thi đấu đồng đội nam (8 VĐV), nữ (8 VĐV) cho 3 cấp học; THPT, THCS,</b>
Tiểu học.


<b>3. Đăng ký thi đấu: </b>


3.1. Tiểu học: Mỗi đơn vị đăng ký thi đấu 1 đội nam (8 VĐV), 1 đội nữ (8 VĐV), mỗi đội
gồm: Huấn luyện viên, săn sóc viên và 10 VĐV (8 VĐV chính thức, 2 VĐV dự bị).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3.3. THPT: Mỗi đơn vị đăng ký thi đấu 1 đội nam (8 VĐV), 1 đội nữ (8 VĐV), mỗi đội
gồm: Huấn luyện viên, săn sóc viên và 10 VĐV (8 VĐV chính thức, 2 VĐV dự bị).


<b>4. Trang phục thi đấu: Mặc trang phục thể thao.</b>
<b>5. Dây kéo và sân bãi:</b>


5.1. Kích thước dây:


- Chu vi dây từ 10 cm (100 mm) đến 12,5 cm (125 mm).
- Chiều dài dây tối thiểu là 33,5 m.


5.2. Điểm đánh dấu của dây (xem hình 1):


- 1 điểm đánh dấu ở giữa dây - giới hạn điểm bắt đầu kéo (a).


- 2 điểm đấnh dấu ở hai bên so với điểm giữa và mỗi điểm cách điểm giữa là 4 m - giới hạn
phân định kéo thắng (b).



- 2 điểm đánh dấu ở hai bên so với điểm giữa và mỗi điểm cách điểm giữa là 5 m - giới hạn
nắm dây của VĐV 2 đội (c).


- Đánh đấu vị trí (a), (b) và (c) bằng 3 màu khác nhau.


c b a b c


1m - 4m - - 4m - 1m


Hình 1: Vị trí đánh dấu dây kéo co
5.3. Sân bãi (xem hình 2):


Trên nền đất (bằng phẳng) hoặc sân xi măng, kẻ khu vực sân kéo co có chiều dài tiểu thiểu
là 36 m, chiều rộng 1,5 m, ở giữa sân kẻ 1 đường trung tâm (a) - giới hạn ban đầu của dây và giới
hạn phân định thắng thua; kẻ 2 đường ở hai bên (b) so với đường trung tâm, mỗi đường cách
đường trung tâm là 5 m - giới hạn VĐV đứng nắm dây.


>36 m


b a b


<b> 1,5m</b>


<- 5m -> <- 5m ->
Hình 2: Sân thi đấu kéo co
<b>6. Xác định cân:</b>


Vận động viên của các đội được xác định cân trước buổi thi đấu. Số cân của từng VĐV của
mỗi đội được cộng lại để xác định tổng số cân của đội (8 VĐV chính thức, sao cho khơng vượt quá


(nam THPT 480kg, nữ THPT 400kg, nam THCS 440kg, nữ 360kg, nam Tiểu học 320 kg, nữ 260
kg); nếu đội nào vượt số cân quy định mà khơng có VĐV thay thế sẽ phải thi đấu ít người hơn.


<b>7. Thể thức thi đấu: </b>


Căn cứ vào số lượng các đội tham gia, Ban tổ chức sẽ qui định thể thức thi đấu cho phù
hợp với thực tế:


7.1. Nếu đấu vịng trịn cách tính điểm như sau:


- Đội thắng 2 hiệp đấu liền (tỷ số 2-0) sẽ được 3 điểm và đội thua 0 điểm.


- Đội thắng 2 hiệp đấu và thua 1 hiệp đấu sẽ được 2 điểm và đội thua được 1 điểm.
7.2. Nếu 2 hay nhiều đội bằng điểm nhau thì lần lượt xét:


- Tỷ số hiệp thắng thua.
- Kết quả trận đấu trực tiếp.
- Tổng số cân thấp hơn.


7.3. Nếu thi đấu loại trực tiếp phân định kết quả bằng trận đấu thắng thua (thắng thi đấu
tiếp, thua bị loại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

8.1. Quyền hạn và nghĩa vụ của vận động viên:


- VĐV phải chấp hành Điều lệ giải, phải tuân thủ quyết định của Trọng tài.


- VĐV không được tự động dừng trận đấu và khơng được rời sân khi Trọng tài chính chưa
cho phép.


- Nếu có VĐV bị chấn thương hoặc có vấn đề gì xẩy ra thì báo cho đội trưởng để xin phép


Trọng tài chính mới được dùng trận đấu.


- Nếu VĐV bị chấn thương khơng thi đấu được thì đội đó chỉ thi đấu với số VĐV cịn lại.
- Nghiêm cấm VĐV nói thơ tục thiếu văn hóa hoặc có hành động thơ bạo, phi thể thao, nếu
vi phạm thì tùy theo mức độ có thể bị nhắc nhở, cảnh cáo đến truất quyền thi đấu.


8.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của huấn luyện viên:


- Mỗi đội có 1 huấn luyện viên (HLV) để chỉ đạo đội hình thi đấu và chịu trách nhiệm về
các VĐV của đội tham gia thi đấu.


- Chỉ được phép thay đổi VĐV (trong số đã đăng ký) trước trận đấu và phải đảm bảo tổng
số cân của đội như đã quy định (nam THPT 480kg, nữ THPT 400kg, nam THCS 440kg, nữ 360kg,
nam Tiểu học 320 kg, nữ 260 kg); trong thi đấu không được thay đổi VĐV.


- Khi thấy có điều gì khơng rõ, khơng hợp lý, có quyền hỏi hoặc khiếu nại lên Ban tổ chức
sau khi sự việc xẩy ra không quá 15 phút. Những ý kiến khiếu nại phải bằng văn bản và nói rõ nội
dung, chứng cứ, chức danh, ký tên.


- Tham gia các cuộc học với Ban tổ chức, Trọng tài về chuyên môn.
8.3. Nhiệm vụ của chăm sóc viên:


- Được phép chăm sóc VĐV trước và sau các hiệp đấu (thời gian nghỉ).
- Không dùng lời nói, la hét, chỉ đạo VĐV mình thi đấu.


- Ngồi đúng vị trí do Ban tổ chức quy định.


<b>9. Quyền hạn, trách nhiệm của Trọng tài chính, Trọng tài biên và thư ký:</b>
9.1. Trọng tài chính:



- Là người điều khiển duy nhất điều khiển trận đấu theo Điều lệ Hội thi.


- Đứng ở giữa sân ra ký hiệu cho 2 đội cầm dây chuẩn bị, xác định vị trí đánh dấu giữa dây
(điểm a Hình 1) trùng với vị trí đánh dấu giữa sân (điểm a Hình 2), sau đó ra khẩu lệnh (kết hợp
với ký hiệu) cho 2 đội bắt đầu kéo.


- Trong thời gian thi đấu: Xác định VĐV vi phạm lỗi và quyết định đội thắng, thua.
- Có quyền nhắc nhở, cảnh cáo, truất quyền thi đấu VĐV, đội vi phạm Điều lệ.
9.2. Trọng tài biên: Có 2 trọng tài biên ở 2 bên, có nhiệm vụ:


- Di chuyển dọc theo sân theo dõi thi đấu để giúp Trọng tài chính xác định VĐV và đội vi
phạm lỗi.


- Thơng báo quyết định của Trọng tài chính cho đội thi đấu.
9.3. Thư ký: Lập danh sách ghi biên bản thi đấu:


<b>10. Những quy định khác:</b>


10.1. Nắm dây: VĐV phải dùng tay để giữ, kéo dây; lòng bàn tay úp vào nhau; dây phải
nằm giữa cơ thể và cánh tay (dưới nách); khơng được tạo nút, móc khóa trên dây kéo hoặc vòng
dựa dây vào bất cứ bộ phận nào của cơ thể; VĐV phải năm dây ở phía sau điểm đánh dấu (điểm c
Hình 1).


10.2. Vị trí của dây khi bắt đầu kéo: Sao cho điểm đánh dấu giữa 2 dây (điểm a Hình 1)
trùng với vạch trung tâm của sân (điểm a Hình 2); khi đúng vị trí Trọng tài ra hiệu lệnh kéo.


10.3. Hiệp đấu và trận đấu:


- Hiệp đấu được xác định là một lần kéo thắng, thua của 2 đội; thời gian nghỉ giữa 2 hiệp là
3 phút.



- Trận đấu gồm 3 hiệp đấu thắng 2; sau mỗi hiệp kéo sẽ đổi sân giữa 2 đội; khi xác định
sân kéo của 2 đội ở hiệp 1 và hiệp 3 phải tiến hành bốc thăm.


10.4. Phân định thắng, thua: Đội thắng khi:


- Kéo được dây (khoảng cách quy định 4m) ở điểm đánh dấu bên đối phương (điểm b Hình
2) qua điểm đánh dấu giữa sân trên mặt đất (điểm a Hình 2).


- Đối phương có 2 lần phạm lỗi trong 1 hiệp.
- Đối phương bỏ cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

10.5. Phạm lỗi trong thi đấu:


- Năm giữa dây không đúng như đã quy định ở mục 9.1 và 9.2.
- Kháo dây để cản trở đến sự chuyển động của dây.


- Bỏ tay ra khỏi dây hoặc rời tay kéo dây liên tục.
- Ra ngoài sân kéo.


- Khơng tích cực chủ động kéo (kéo phịng thủ) trong thời gian 5 phút.
<b>11. Tính điểm và xếp hạng:</b>


11.1. Nếu thi đấu loại trực tiếp các đội tham gia vòng loại điều được cộng thêm 1 điểm,
vào vòng tiếp cách tính điểm theo Điểm 1, Điều 7, Chương I.


11.2. Các đội tham gia thi đấu vòng loại (vòng tròn 1 lượt) được cộng thêm 1 điểm vào
vòng thi đấu tiếp theo cách tính điểm tại Điểm 1, Điều 7, Chương I.


11.3. Điểm tồn đồn mơn Kéo co sẽ được nhân hệ số 3 để tính điểm toàn đoàn HKPĐ.


<b>12. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba cho mỗi nội dung thi.</b>


<b>Chương III</b>


<b>KHIẾU NẠI-KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT- KINH PHÍ</b>
<b>Điều 20. KHIẾU NẠI:</b>


<b>1. Các khiếu nại về chun mơn, kỹ thuật:</b>


1.1. Chỉ có Lãnh đạo đồn, Huấn luyện viên mới có quyền khiếu nại. Khi khiếu nại phải có
văn bản nộp cho Ban trọng tài cuộc thi khi xảy ra sự cố. Các khiếu nại về kỹ thuật, Luật do Ban
trọng tài cuộc thi xử lý ngay tại chỗ.


1.2. Ban trọng tài cuộc thi có trách nhiệm giải quyết trước buổi thi kết thúc. Mọi cá nhân,
đơn vị có liên quan phải phục tùng quyết định của Ban trọng tài cuộc thi về những vấn đề khiếu
nại. Nếu trọng tài giải quyết thấy chưa thỏa đáng có thể khiếu nại lên Ban tổ chức của HKPĐ.


<b>2. Các khiếu nại về nhân sự:</b>


Chỉ có trưởng đồn mới có quyền khiếu nại và phải có văn bản nộp Ban Tổ chức cuộc thi.
Ban tổ chức sẽ giải quyết tại chỗ, trường hợp chưa có đủ điều kiện xử lý ngay, Ban tổ chức sẽ bảo
lưu để thẩm tra và xử lý sau (Chậm nhất là 1 tháng sau khi HKPĐ toàn tỉnh kết thúc) và sẽ thơng
báo lại với đơn vị có đơn khiếu nại.


<b>Điều 21. KHEN THƯỞNG:</b>


Căn cứ vào thành tích thi đấu của từng cá nhân và tập thể các đơn vị Sở Giáo dục và Đào
tạo khen thưởng như sau:


1. Tặng huy chương vàng, bạc, đồng và tiền thưởng cho các cá nhân, đôi, đội, đồng đội, tập


thể đội đạt thành tích nhất, nhì, ba theo Điều lệ từng mơn.


2. Cấp giấy chứng nhận “ Học sinh giỏi Thể dục thể thao” cho các vận động viên đạt thành
tích xếp hạng từ thứ nhất đến thứ ba ở các nội dung thi của HKPĐ.


3. Tặng cờ nhất, nhì, ba và tiền thưởng của từng mơn thi trong chương trình HKPĐ cho các
đơn vị (tính theo điểm các nội dung thi của mơn đó trong HKPĐ).


4. Tặng cờ và tiền thưởng tồn đồn HKPĐ cho các đơn vị nhất, nhì, ba (tính theo điểm)
cho các đơn vị theo 3 khối: Khối Phịng Giáo dục và Đào tạo (Nhất, Nhì, Đồng hạng Ba tồn
đồn); Khối trường Phổ thơng DTNT các huyện (Nhất, Nhì, Ba tồn đồn); Khối Trường Trung
học phổ thơng, Phổ thơng DTNT Nơ Trang Long (Nhất, Nhì và 04 hạng Ba toàn đoàn).


5. Tặng bằng khen, giấy khen và tiền thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất
sắc trong cơng tác tổ chức Hội khỏe Phù Đổng các cấp.


<b>Điều 22. KỶ LUẬT :</b>


1. Bất kỳ cá nhân, tập thể đơn vị nào vi phạm Điều lệ và các qui định của Ban tổ chức
HKPĐ, Ban tổ chức các cuộc thi và từng môn thể thao thuộc HKPĐ và có hành vi bỏ cuộc, kích
dộng bỏ cuộc, tự ý kéo dài thời gian trong mọi tình huống, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ
luật từ phê bình, cảnh cáo, đến truất quyền thi đấu, quyền chỉ đạo, quyền trọng tài, hủy bỏ thành
tích cá nhân vi phạm và thành tích đồng đội có cá nhân vi phạm.


2. Khiếu nại sai sự thật sẽ bị cảnh cáo và đơn vị có đơn tố cáo sai sự thật sẽ bị trừ 20 điểm
trong tổng số điểm HKPĐ của đơn vị đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tổ chức sẽ kiến nghị Sở Giáo dục và Đào tạo khơng xếp loại thi đua theo tiêu chí đánh giá công tác
thi đua của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với đơn vị có vi phạm, chuyển Thanh tra Sở xử lý theo
mức độ vi phạm, thơng báo tồn ngành và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật thích


đáng đối với các cán bộ phụ trách đơn vị có vi phạm theo tinh thần của Chỉ thị 15/2002/CT-TTg
của Thủ tường Chính phủ ký ngày 26/07/2002 về chống tiêu cực trong các hoạt động Thể dục thể
thao.


<b>Điều 24. KINH PHÍ TỔ CHỨC:</b>


<b>1. Tổ chức cấp huyện cấp trường: Các đơn vị tự cân đối nguồn kinh phí chi thường</b>
xun của đơn vị mình để tổ chức HKPĐ cấp trường và cấp huyện, ngoài nguồn kinh phí nói trên
các đơn vị cần huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa giáo dục để tổ chức HKPĐ cấp cơ sở và
tập luyện đội tuyển tham gia thi đấu HKPĐ cấp tỉnh.


<b>2. Tổ chức cấp tỉnh: Ban tổ chức chịu trách nhiệm kinh phí tổ chức HKPĐ cấp tỉnh (bồi</b>
dưỡng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, phục vụ, công an, y tế, khai mạc, bế mạc, thi đua khen
thưởng…). Các đơn vị tham gia HKPĐ cấp tỉnh sử dụng kinh phí địa phương.


<b>3. Kinh phí tập luyện và tham gia HKPĐ cấp tỉnh có thể áp dụng mức chi như sau: </b>
- Kinh phí tập luyện: Tập luyện 25 đến 30 buổi; Bồi dưỡng vận động viên từ 20.000đ đến
25.000đ/buổi; Bồi dưỡng huấn luyện viên từ 35.000đ đến 40.000đ/tiết (01 buổi từ 2 đến 3 tiết).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×