Chương 3
Chương 3
Thái Nguyên – 10/2009
Đoàn Thị Minh Thái
Mail:
Phone no: 098.313.0117
Nội dung
Giới thiệu chung
Định dạng văn bản
Định dạng kí tự
Định dạng đoạn văn bản
Định dạng khung, nền
Chia cột văn bản
Định dạng Tab
Tạo số thứ tự và kí tự tự động đầu đoạn
Tạo chữ cái lớn đầu dòng
Bảng biểu
Chèn các đối tượng
Chức năng nâng cao
Auto Text/Auto Correct
Tìm kiếm/thay thế cụm ký tự trong văn bản
Định dạng trang và in ấn
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 2/108
3.1. Giới thiệu chung
Microsoft Word là chương trình xử lý văn bản cao cấp
trên nền hệ điều hành Windows chuyên dùng soạn
thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí,…
Chức năng:
Nhập và lưu trữ văn bản
Sửa đổi văn bản
Trình bày văn bản
Định dạng kí tự
Định dạng đoạn văn bản
Định dạng trang văn bản
Một số chức năng nâng cao khác
Kiểm tra chính tả, gõ tắt
Trộn thư…
Giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác, hỗ trợ nhiều loại định
dạng văn bản…
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 3/108
3.1.1. Khởi động và thoát khỏi Word
Khởi động Word
Cách 1:
-> Start
-> (All) Programs
-> Microsoft Office
-> Microsoft
Office Word 2003
Cách 2:
Nháy đúp
biểu tượng Word
trên màn hình nền
Cách 3: Gõ Winword trong hộp Run
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 4/108
3.1.1. Khởi động và thoát khỏi Word
Thoát khỏi Word
Cách 1: -> (Close Window)
Cách 2: -> File -> Exit
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp
thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.
Nhấn Yes: Lưu và thoát khỏi Word
No : Không lưu và thoát khỏi Word
Cancel: Hủy bỏ lệnh đóng
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 5/108
3.1.2. Cửa sổ Word
28/11/13
Ngăn công việc
Thanh thực đơnThanh công cụ
Thước ngang
Vùng soạn thảo
Thanh cuộn dọc
Thanh cuộn ngang
Thước dọc
Thanh trạng thái
Con trỏ soạn thảo
Chương 5. Microsoft Word 6/108
Các bảng chọn
28/11/13
Bảng chọn chính
Bảng chọn tắt
Chương 5. Microsoft Word 7/108
Sử dụng các thanh công cụ
Thanh công cụ Standard
Thanh công cụ Formatting
Thanh công cụ Drawing
Để ẩn/hiện thanh công cụ:
Chọn View -> Toolbars rồi nháy chọn thanh công cụ
Nháy phải lên vùng trống trên thanh công cụ rồi chọn
Di chuyển thanh công cụ: Nhấn và kéo thả
Di chuyển chuột lên nút bấm để biết tên nút
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 8/108
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Chọn View trên thanh thực đơn hoặc nhấn các nút có
trên thanh cuộn ngang
Khi soạn thảo, thường chọn kiểu xem Print Layout
28/11/13
Print Layout
Web Layout
Normal
Outline
Reading
Layout
Chương 5. Microsoft Word 9/108
Kiểu Print Layout
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 10/108
Kiểu Normal
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 11/108
Kiểu Web Layout
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 12/108
Kiểu Outline
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 13/108
Kiểu Reading Layout
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 14/108
Công cụ phóng to – thu nhỏ
Mặc định, khung nhìn tỉ lệ là 100%
Nhấp chuột vào hộp Zoom, dùng chuột chọn tỉ lệ
phóng to / thu nhỏ hoặc gõ trực tiếp con số vào ô và
nhấn nút Enter
Page Width: hiện đủ bề rộng trang
Text Width: hiện đủ bề rộng văn bản
Whole Page: hiện đầy đủ trang
Two Pages: hiện đủ 2 trang
Kết hợp phím Ctrl và nút cuộn chuột để
phóng to – thu nhỏ
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 15/108
Soạn thảo văn bản tiếng Việt
Một số quy ước khi gõ văn bản
Các dấu ngắt câu phải đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp
theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Chỉ dùng một kí tự trống để phân cách giữa các từ.
Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn
phím Enter.
Các dấu mở ngoặc và mở nháy phải đặt sát vào bên trái kí
tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy phải đặt sát vào bên
phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
Một số bộ gõ thường dùng
Vietkey
Unikey
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 16/108
Soạn thảo văn bản tiếng Việt
Các bộ mã và Font chữ tiếng Việt
Bộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993
(.VNTime, .VNArial...)
Bộ mã và Font VNI, do Công ty Vietnam International
(USA) phát triển (VNI-Times, VNI-Top...)
Bộ mã tiếng việt 16 Bit TCVN 6909 là bộ mã theo
chuẩn Unicode (Times New Roman, Arial,...)
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 17/108
Cơ chế hiển thị văn bản tiếng Việt
28/11/13
Ký tự Bộ mã Font chữ Hiển thị
Kiểu gõ
Telex
VNI
TCVN3
VNI
Unicode
.Vn…
VNI-
Times New Roman
Tahoma
Arial
Chương 5. Microsoft Word 18/108
Kiểu gõ Telex
Gõ chữ Gõ dấu
ă aw Huyền f
â aa Sắc s
đ dd Hỏi r
ê ee Ngã x
ô oo Nặng j
ơ ow hoặc [ Xoá dấu z
ư uw hoặc ] hoặc w
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 19/108
Nhập chỉ số trên
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+=
Để trả về bình thường nhấn Ctrl+Shift + =
Cách nhập chỉ số dưới
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+=
Để trả về bình thường nhấn Ctrl+=
Tạo chỉ số trên và chỉ số dưới
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 20/108
Kiểu gõ VNI
Phím Dấu
1 sắc
2 huyền
3 hỏi
4 ngã
5 nặng
6 dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7 dấu móc trong các chữ ư, ơ
8 dấu trăng trong chữ ă
d9 chữ đ
0 xóa dấu thanh
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 21/108
Sử dụng bộ gõ Vietkey
Nháy đúp vào biểu tượng
Vietkey trên màn hình nền
Desktop.
hoặc -> Start -> Vietkey2000
Giao diện chương trình hiện
ra, cho phép thiết lập môi
trường làm việc.
Trong thẻ Kiểu gõ, bấm chọn
Telex.
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 22/108
Sử dụng bộ gõ Vietkey
Trong thẻ Bảng mã, lựa
chọn bảng mã tiếng việt
theo chuẩn TCVN3-ABC
hoặc Unicode dựng sẵn.
Nên chọn bảng mã
Unicode.
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 23/108
Sử dụng bộ gõ Vietkey
Nhấn vào nút Taskbar (Phía dưới – bên phải) để thu
gọn chương trình VietKey thành một biểu tượng nhỏ
nằm trên thanh tác vụ của Windows.
Để chuyển đổi chế độ nhập văn bản Tiếng Việt và
Tiếng Anh, nháy chuột vào biểu tượng chương trình
VietKey.
Nếu hiển thị chữ “V”: gõ tiếng Việt
hiển thị chữ “E” : gõ tiếng Anh
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 24/108
Sử dụng bộ gõ Unikey
Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Unikey
Chọn bảng mã (Unicode, TCVN3 (ABC)…)
Chọn kiểu gõ Telex
Phím chuyển đổi chế độ gõ tiếng Việt, tiếng Anh (Ctrl + Shift
hoặc Alt + Z)
Nhấn Đóng để thu nhỏ thành biểu tượng trên thanh hệ thống
28/11/13 Chương 5. Microsoft Word 25/108