Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

phương pháp số best wish for my students

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.06 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>3.6 Phép đẳng tham số cho phần tử thanh dàn</b>:

Xét


thanh dàn trong mặt phẳng (2D) như hình vẽ:



Trong đó:



• T: lực tác dụng tại nút 1 và 2 dọc theo trục thanh


• <i>x': trục tọa độ địa phương của thanh</i>


• 𝑢<sub>1</sub>′, 𝑢<sub>2</sub>′: chuyển vị của nút 1 và 2


• 𝑓<sub>1𝑥</sub>′ , 𝑓<sub>2𝑥</sub>′ : ngoại lực tác dụng tại nút 1 và 2


74
<i>T</i>


𝑓<sub>1𝑥</sub>′ , 𝑢<sub>1</sub>′


<i>T</i>


1 <i><sub>l</sub></i> 2


EA, <i>l</i> <i><sub>x'</sub></i>


𝑓<sub>2𝑥</sub>′ , 𝑢<sub>2</sub>′


Theo định luật Hooke, ta có:

ε =

𝜎


𝐸

ε =


𝛿



𝑙


Nội lực trong thanh được xác định theo cơng


thức:



<b>Trong đó:</b>



𝛿

=

𝑢

<sub>2</sub>′

-

𝑢

<sub>1</sub>′

𝜎

=

𝑢2


<sub>𝑢</sub>
1


𝑙

𝐸



𝑇 = 𝜎. 𝐴


(3.5)


(3.6)


<i>T</i> 1 <i>l</i> 2 <i>T</i>


𝑓<sub>1𝑥</sub>′ , 𝑢<sub>1</sub>′


<i>x'</i>


𝑓<sub>2𝑥</sub>′ , 𝑢<sub>2</sub>′



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Từ công thức (3.5) và (3.6) ta có:
𝑇 = 𝐴𝐸(𝑢2


′ <sub>−</sub><sub>𝑢</sub>
1′


𝑙 )
Khi nút 2 cố định, ta có:


𝑓<sub>1𝑥</sub>′ = −𝑇
Khi nút 1 cố định, ta có:


𝑓<sub>2𝑥</sub>′ = 𝑇


Thay thế (3.7) vào cơng thức trên ta có
𝑓<sub>1𝑥</sub>′ = −𝐴𝐸(𝑢2′ −𝑢1′


𝑙 )


𝑓<sub>2𝑥</sub>′ = 𝐴𝐸(𝑢2


′ <sub>−</sub><sub>𝑢</sub>
1′


𝑙 )


76
(3.7)


(3.8a)



(3.9b)
(3.9a)
(3.8b)


Công thức (3.9a) và (3.9b) được viết lại dưới


dạng ma trận:



𝑓

<sub>1𝑥</sub>′

𝑓

<sub>2𝑥</sub>′

=



𝐴𝐸
𝑙


1 −1


−1 1


𝑢

<sub>1</sub>′

𝑢

<sub>2</sub>′


Trong đó:



𝑘

𝑒

=

𝐴𝐸<sub>𝑙</sub>

: độ cứng của thanh


𝐾

<sub>𝑒</sub>

=

𝐴𝐸


𝑙


1

−1




−1

1

: ma trận độ cứng


𝑘

<sub>𝑒</sub>

va

𝐾

<sub>𝑒</sub>

được tính trong hệ tọa độ địa phương



của thanh



(3.10)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Công thức (3.10) có thể được viết dưới dạng ma


trận như sau:



𝑓

<sub>𝑒</sub>

= 𝐾

<sub>𝑒</sub>

𝑢

<sub>𝑒</sub>


78
(3.11)


Cơng thức (3.11) được viết cho một phần tử



𝑓

<sub>𝑒</sub>

: Vector lực tác dụng lên các nút của phần tử



• 𝐾 𝑒

: Ma trận độ cứng của phần tử



• 𝑢 <sub>𝑒</sub>

: Vector chuyển vị tại các nút của phần tử



Từ cơng thức (3.11) ta giải hệ phương trình để


tìm ra chuyển vị của các nút giàn



Nội lực của thanh giàn được xác định bởi công


thức



𝜎

<sub>𝑒</sub>

= 𝐸. 𝜀

<sub>𝑥</sub>𝑒

= 𝐸.

𝑢

2

<sub>−</sub>

<sub>𝑢</sub>



1′

𝑙


𝑁

<sub>𝑒</sub>

= 𝜎

<sub>𝑒</sub>

𝐴



(3.12a)


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trong bài toán thanh dàn chịu kéo nén đúng tâm ta thấy:


80
<i>T</i>


𝑓<sub>1𝑥</sub>′ , 𝑢<sub>1</sub>′


<i>T</i>


1 2


EA, <i>l</i> <i>x'</i>


𝑓<sub>2𝑥</sub>′ , 𝑢<sub>2</sub>′


1) Các thơng số bài tốn được tìm thơng qua các
chuyển vị tại nút


2) Vector chuyển vị của phần tử: là bao gồm tất cả
các chuyển vị tại các nút của phần tử;



3) Bài tốn có thể được giải khi biết ma trận độ
cứng của phần tử


<i>3.6.1. Hàm dạng của phần tử thanh dàn: Xét thanh dàn</i>
như hình vẽ


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



1) s: là hệ trục gắn với trục thanh với gốc tại trung
điểm của đoạn thanh


2) Thanh có hai bậc tự do với hai chuyển vị𝑢<sub>1</sub> tại nút
1 và𝑢<sub>2</sub> tại nút 2.


<i>3) x: là hệ tọa độ tổng quát của phần tử.</i>


𝑥1


1 <i>L</i> 2


<i>u, x</i>


𝑠 = 0
𝑠 = −1


1 <i>L</i> 2


<i>u, x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Khi trục</b> 𝒔<b>song song với trục</b>𝒙: Khi đó, tọa độ trọng
tâm được xác định bởi:


𝑥<sub>𝑐</sub> = 𝑥1 + 𝑥2
2
Mối liên hệ giữa 𝑥 và𝑠, ta có:


𝑥 = 𝑥𝑐+


𝐿
2. 𝑠
Mối liên hệ giữa 𝑠và𝑥, ta có:


𝑠 = 𝑥 − (𝑥1 + 𝑥2)
2


2
𝑥2− 𝑥1


82
Khoảng chia


số khoảng chia


(3.37a)


(3.37b)


(3.37c)



Gọi 𝑁<sub>1</sub> 𝑥 , 𝑁<sub>2</sub> 𝑥 là các hàm dạng của phần tử tại nút 1
và 2, theo (3.31) tọa độ 𝑥 có thể viết theo các hàm dạng
như sau:


𝑥 = 𝑁<sub>1</sub> 𝑥 𝑥<sub>1</sub>+ 𝑁<sub>2</sub> 𝑥 𝑥<sub>2</sub>
Dưới dạng ma trận:


𝑥 = 𝑁1(𝑥) 𝑁1(𝑥)


𝑥1


𝑥<sub>1</sub>


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



(3.38a)


(3.38b)


<b>Mặt khác, mối liên hệ giữa tọa độ</b>𝒙 <b>và</b>𝒔<b>có thể được</b>
<b>viết bằng đa thức cấp 1 sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ta có:


𝑠 = −1, 𝑥 = 𝑥1, thay vào (3.39), ta có: 𝑎1− 𝑎2 = 𝑥1


𝑠 = 1, 𝑥 = 𝑥<sub>2</sub>, thay vào (3.39), ta có: 𝑎<sub>1</sub> + 𝑎<sub>2</sub> = 𝑥<sub>2</sub>
Thay vào (3.39), ta có:


𝑥 = 1



2 1 − 𝑠 𝑥1+ 1 + 𝑠 𝑥2
Hoặc dưới dạng ma trận:


𝑥 = 1 − 𝑠
2


1 + 𝑠
2


𝑥1


𝑥<sub>2</sub> = 𝑁1(𝑥) 𝑁1(𝑥)


𝑥1


𝑥<sub>1</sub>


84


(3.40)


(3.41)


Ta có:


𝑁<sub>1</sub> 𝑥 = 1 − 𝑠
2
𝑁<sub>2</sub> 𝑥 = 1 + 𝑠



2


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



(3.42a)


𝑠
𝑠 = −1 𝑠 = 1
𝑁2=


1 + 𝑠
2


𝑁2
1


𝑠
𝑠 = −1 𝑠 = 1


𝑁1=
1 − 𝑠


2
𝑁1


1


(3.42b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Do phân tử là đẳng tham số, vì vậy có thể xác định


chuyển vị của phần bởi các hàm dạng𝑁<sub>1</sub> 𝑥 , 𝑁<sub>2</sub> 𝑥 ,ta
có:


𝑢 = 𝑁1 𝑥 𝑢1 + 𝑁2 𝑥 𝑢2


86


(3.43)


𝑠


𝑠 = −1 𝑠 = 1


𝑢


1 2


𝑢 = 𝑁1𝑢1+ 𝑁2𝑢2


𝑢1 𝑢2


Hàm chuyển vị trong hệ tọa độ s của phần tử


<i>3.6.2 Biến dạng và chuyển vị trong thanh dàn: Trong hệ</i>
tọa độ tổng quát, biến dạng tỉ đối của thanh dàn là:


𝜀<sub>𝑥</sub> =𝑑𝑢
𝑑𝑥
Mặt khác, ta có:



𝑑𝑢
𝑑𝑠 =


𝑑𝑢
𝑑𝑥.


𝑑𝑥
𝑑𝑠
Từ (3.45) và (3.44), ta có:


𝜀<sub>𝑥</sub> =(
𝑑𝑢
𝑑𝑠)
(𝑑𝑥<sub>𝑑𝑠</sub>)


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



(3.44)


(3.45)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ định nghĩa của các số gia𝑑𝑢, 𝑑𝑠, ta có:
𝑑𝑢


𝑑𝑠 =


𝑢<sub>2</sub>− 𝑢<sub>1</sub>


2 ;



𝑑𝑥
𝑑𝑠 =


𝑥<sub>2</sub>− 𝑥<sub>1</sub>


2 =


𝐿
2
Từ (3.47) và (3.46), ta có:


𝜀𝑥 = −
1
𝐿
1
𝐿
𝑢<sub>1</sub>
𝑢<sub>2</sub>


Mặt khác, gọi 𝛿 <sub>𝑒</sub> là chuyển vị tại các nút của phần tử,
ta có:
𝑢 = 𝑁 𝛿 <sub>𝑒</sub>
88
(3.47)
(3.48)
(3.49)


Theo lý thuyết đàn hồi, ta có:


Dưới dạng ma trận



𝜀 = 𝜕 𝑢


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thế (3.49) vào (3.50), ta có:


𝜀 = 𝜕 𝑁 𝛿 <sub>𝑒</sub> = 𝐵 𝛿 <sub>𝑒</sub>


Trong đó: 𝐵 = 𝜕 𝑁 <b>: </b>ma trận chứa đạo hàm của các
hàm dạng (ma trận để tính biến dạng)


Đồng nhất cơng thức (3.48) và (3.51), ma trận tính biến
dạng 𝐵 có dạng sau:


𝐵 = −1
𝐿


1
𝐿


90


(3.51)


(3.52)


<i>3.6.3 Ứng suất trong thanh dàn: Theo định luật Hooke </i>
tổng quát ta có:



𝜎 = 𝐸 𝜀 = 𝐸 𝐵 𝛿 𝑒


<b>Trong đó</b>:


𝐸 : ma trận các module đàn hồi, trong trường
hợp bài toán thanh dàn 𝐸 = const, do vậy


𝐸 = 𝐸, công thức (3.53) được viết lại như sau:
𝜎 = 𝐸 𝐵 𝛿 <sub>𝑒</sub>


Chương 3: Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn



(3.53)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>3.6.4 Độ cứng của thanh dàn: Theo phương pháp thế</i>
năng toàn phần, độ cứng của phần tử thanh dàn được
xác định bởi công thức


𝐾 <sub>𝑒</sub> =


𝑉


𝐵 𝑇 𝐸 𝐵 𝑑𝑉
Trong bài toán 1D - thanh dàn, ta có:


𝐸 = 𝐸
𝑑𝑉 = 𝐴. 𝑑𝑥
Ta có:


𝐾 𝑒 =


0


𝐿


𝐵 𝑇𝐸 𝐵 𝐴. 𝑑𝑥


92


(3.55)


(3.56)


Công thức (3.56), 𝐵 là ma trận được viết trong hệ trục
s, do vậy ta phải chuyển tọa độ𝑥 sang 𝑠, ta có:


0
𝐿


𝑓 𝑥 𝑑𝑥 =


−1
1


𝑓 𝑠 𝐽 𝑑𝑠
Trong bài toán 1 chiều – thanh dàn, ta có:


𝐽 = J = 𝑑𝑥
𝑑𝑠 =


𝐿


2
Thay (3.57b) vào (3.56), ta có:


𝐾 <sub>𝑒</sub> =𝐿
2


−1
1


𝐵 𝑇𝐸 𝐵 𝐴. 𝑑s


(3.57a)


(3.57b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dàn được xác định bởi:


𝐾 𝑒 =
𝐴𝐸


𝐿 −11 −11


Trong hệ tọa độ tổng quát, áp dụng cơng thức chuyển
trục, ta có ma trận độ cứng của phần tử được xác định
bởi công thức:


𝐾 <sub>𝑒</sub> =𝐴𝐸
𝑙


𝐶2 𝐶𝑆 <sub>−𝐶</sub>2 <sub>−𝐶𝑆</sub>



𝐶𝑆 𝑆2 <sub>−𝐶𝑆</sub> <sub>−𝑆</sub>2


−𝐶2 −𝐶𝑆 <sub>𝐶</sub>2 <sub>𝐶𝑆</sub>


−𝐶𝑆 −𝑆2 <sub>𝐶𝑆</sub> <sub>𝑆</sub>2


94


(3.59a)


(3.59b)


<i>3.6.5 Vector tải trọng tác dụng lên thanh dàn: </i>


<b>a) Trọng lượng bản thân</b>: trong hệ tọa độ địa phương
trọng lượng bản thân thanh dàn được quy về lực tập
trung tác dụng ở hai nút


𝑓<sub>𝑏 𝑒</sub> =𝐴𝐿𝜌
2


1
1
Trong đó:


𝜌: trọng lượng riêng của thanh dàn


(3.60)



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Trường hợp 1</i>: Khi𝑞(𝑥)là hàm của biến𝑥:
𝑓<sub>𝑠 𝑒</sub> =


0
𝐿


𝑁<sub>𝑠</sub> 𝑇 𝑞(𝑥) 𝑑𝑥
Thay hàm dạng theo tọa độ<i>s</i>và 𝑑𝑥 =𝐿


2𝑑𝑠, ta có:


𝑓<sub>𝑠 𝑒</sub> =


−1


1 1 − 𝑠


2
1 + 𝑠


2


𝑇


𝑞(𝑥) 𝐿
2𝑑𝑠


<i>Trường hợp 2</i>: Khi𝑞 𝑥 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 ta có
𝑓<sub>𝑠 𝑒</sub> = 𝑞(𝑥)𝐿



2
1
1


96


(3.60)


</div>

<!--links-->

×