Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.16 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vợt
qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới (trả lời đợc câu hỏi
1, 2, 3, 4).
- HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 5.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Ma-gien lăng. Bản đồ thế giới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi …</i>
<i>từ đâu đến? và trả lời câu hỏi về nội dung</i>
baøi
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
- Gọi 6 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài
(3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
mới trong bài
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
<b>Hửụựng daón HS tỡm hieồu baứi :</b>
Đoạn 1:Từ đầu... vùng t mi.
<i><b>ý1: Muùc ủớch cuoọc thaựm hieồm.</b></i>
- Đoàn thám hiểm của Ma- gien -lăng xuất
phát từ đâu ? vào thêi gian nµo?
-. Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục ớch gỡ?
Đặt câu với từ: khám phá
Đoạn 1 cho biết ®iỊu g×?
- 3 HS lên bảng thực hiện theo u cầu của
GV.
- Laéng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Ngày 20 … vùng đất mới
+ HS 2: Vượt Đại Tây Dương … Thái Bình
Dương
+ HS 3: Thái Bình Dương … tinh thần
+ HS 4: Đoạn đường từ đó … mình làm
+ HS 5: Những thủy thủ … Tây Ban Nha
+ HS 6: Chuyến đi … vùng đất mới
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của
các từ mới
- 2 HS đọc tồn bi
- Theo dừi GV c mu
-Từ biển Xê-vi-la vào ngày 20- 9- 1519
Đoạn 2: Tiếp đó ... b bin Tõy Ban Nha.
<i><b>ý 2:Hành trình đầy khó khăn gian khổ của</b></i>
<i><b>đoàn thám hiểm.</b></i>
- Vỡ sao Ma-gien-lng li t tên cho Đại
dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
- Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đường?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế
nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?
- Dùng bản ch rừ hnh trỡnh ca
hm i
Đoạn 2 cho em biết điều gì?
Đoạn 3: Còn lại.
<i><b> ý 3:Kết quả của đoàn thám hiểm.</b></i>
- on thỏm him ca Ma-gien-lng ó
t những kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gỡ ve caực
nhaứ thaựm hieồm?
Nội dung đoạn3 là gì?
+ Em hãy nêu nội dung của bài.
<b>Hướng dẫn đọc diễn cảm </b>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét , cho điểm từng HS.
HS đọc
- Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên
đặt tên là Thái Bình Dương
-Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn:
hết thức ăn, nước ngọt, thủy thủ phải uống
nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để
ăn. … Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
- Đồn thám hiểm có năm chiếc thuyền thì bị
mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trm ngi
b mng dc ng,cả ngời chỉ huy là Ma-gien
-lăng.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành
trình châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ –
Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương –
châu Phi.
- Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều
+ Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt
qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đề ra.
<i><b>* Néi dung: Ca ngi Ma - gien - lăng và đoàn</b></i>
<i>thỏm him đã dũng cảm vợt qua bao khó khăn,</i>
<i>hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:</i>
<i>Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái</i>
<i>Bình Dơng và những vùng đất mới (trả lời đợc</i>
<i>câu hỏi 1, 2, 3, 4).</i>
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc 2 đoạn
- HS theo dõi.
<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là học sinh các em cần phải làm</b>
gì?
<i>- Về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Dịng sơng mặc</i>
<i>áo.</i>
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện đợc các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính đợc diện tích hình bình hành.
- Giải đợc bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số
đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 5.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 152
- Gọi HS nêu cách giải bài toán khi biết
tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>
<b>Hướng dẫn luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: HĐ cá nhân, làm bảng con.</b></i>
- GV u cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS
về:
+ Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức có phân số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: Làm vào vở </b></i>
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận
xét.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào
bảng con.
- HS theo dõi chữa bài, sau đó trả lời câu
hỏi.
<i><b>Làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra.</b></i>
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3: Thực hiện phép tính. </b>
3<sub>4</sub>+2
1
6
Cho HS làm vào vở
- Nhận xét - đánh giá
<i><b>Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi.</b></i>
Hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều
rộng bằng 3<sub>5</sub> chiều dài. Tính diện tích hình chữ
nhật đó?
Cho HS tự làm vào vở
- Gv chép đề bài lên bảng.
- Hết giờ GV thu bài chấm.
- Nhận xét - đánh giá
vở nháp.
Bài giải
Chiều cao của hình bình haønh laø:
18 5<sub>9</sub>=10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 10 = 180 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 180 cm2
<b>3. Củng cố, dặn dò:- Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.</b>
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
- Nêu các bước giải của bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Về nhà làm bài tập 3, 4/153 (GV hướng dẫn).
- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
- Nhận xét tiết học.
<b>I. MUÏC TIÊU:</b>
- Nêu đợc cơng lao của Quang Trung trong việc xõy dng t nc:
- ĐÃ có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế :" Chiếu khuyến nông''đẩy mạnh
phát triển thơng nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát
triển.
- HS khá giỏi: Lí giải đợc vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế
và văn hố nh :" Chiếu khuyến nông''"Chiếu lập học'', đề cao chữ Nôm,....
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận cho nhóm HS.</b>
GV và HS sưu tầm các tư liệu về các chính sách về kinh tế, văn hóa
của vua Quang Trung.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS
trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài:.</b>
<b>HĐ 1: Quang Trung xây dựng đất</b>
<b>nước</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ GV phát phiếu thảo luận nhóm cho
HS, sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn. Gợi ý cho
HS phát hiện ra tác dụng của các chính
sách kinh tế và văn hóa giáo dục của
vua Quang Trung.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4
đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV.
+ Thảo luận để hoàn thành phiếu. Kết quả thảo
luận mong muốn là:
<i>(HS làm phần in nghiêng trong bảng thống kê)</i>
- GV yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.
- GV tổng kết ý kiến của HS và gọi 1
HS tóm tắt lại các chính sách của vua
Quang Trung để ổn định và xây dựng
đất nước.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi
nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
<b>HĐ 2: Quang Trung – ông vua luôn</b>
<b>chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân</b>
<b>tộc</b>
<i><b>Thảo luận nhóm đơi trao đổi.</b></i>
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi,
đóng góp ý kiến:
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung
cường dân tộc.
<i><b>GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ</b></i>
Nơm thành chữ viết chính thức của nước ta, thay cho chữ Hán. Nhà vua giao cho La Sơn
Phu Tử Nguyễn Thiếp lập viện Sùng Chính để dịch chữ Hán ra chữ Nôm. Các văn kiện
nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nơm. Năm 1789, kì thi Hương đầu tiên được tổ
chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.
+ GV hỏi tiếp: Em hiểu câu “Xây dựng
+ Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức
làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây
dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành
tài để giúp nước.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV giới thiệu: Cơng việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất (1792).
Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng đức độ nhưng mất sớm.
- GV: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng, và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trờng học và ở nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
- HS khá giỏi: Khơng đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trờng, biết
nhắc bạn bè, ngời thân cùng thực hiện BVMT.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung một số thông tin về môi trường Việt</b>
Nam và thế giới và môi trường địa phương. Phiếu bài tập cá nhân.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
+ Tại sao phải thực hiện tốt Luật
giao thông?
+ Kiểm tra việc thu thập thông tin
của HS có liên quan đến môi
trường Việt Nam và thế giới.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>
<b>HĐ 1: Trao đổi thông tin</b>
- Yêu cầu HS đọc các thông tin
thu thập và ghi chép được về môi
trường.
+ HS đứng tại chỗ trả lời, GV cùng cả lớp
theo dõi nhận xét.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thơng tin trong
SGK
- Chia lớp thành 4 nhóm, hỏi:
+ Qua các thơng tin, số liệu nghe
được, em có nhận xét gì về mơi
+ Theo em mơi trường đang ở tình
trạng như vậy là do những nguyên
nhân nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<i><b>Kết luận: Hiện nay, môi trường</b></i>
đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất
phát từ nhiều nguyên nhân: khai
thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng
khơng hợp lý
<b>HĐ 2: Bày tỏ ý kiến</b>
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm
bài tập 1, SGK
a. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân
cư.
b. Trồng cây gây rừng.
c. Phân loại rác trước khi xử lý.
d. Giết mổ gia súc gần nguồn nước
<i><b>Làm việc theo tổ.</b></i>
- Đại diện khoảng 3 –4 HS đọc bảng thu
thập và kết quả bài tập ở nhà.
- 1 –2 HS đọc.
- Tiến hành thảo luận nhóm, trả lời:
- Mơi trường sống đang bị ơ nhiễm.
+ Môi trường sống đang bị đe dọa như: ô
nhiễm nước, đất bị hoang hóa, cằn cỗi …
+ Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt
dần.
- Khai thác rừng bừa bãi.
+ Vứt rác bẩn xuống sơng ngịi, ao hồ, …
+ Đổ nước thải ra sơng, …
+ Chặt phá cây cối …
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
<i><b>Thảo luận nhóm 4,trả lời.</b></i>
- HS làm bài cá nhân, bày tỏ ý kiến đánh
giá.
- Một số HS giải thích:
a. Sai. Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây
bụi bẩn, ơ nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức
khỏe của những người dân sống quanh
đó.
b. Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp, giúp
cho khơng khí trong lành, làm cho sức
khỏe con người được tốt.
c. Đúng. Vì có thể vừa tái chế lại các loại
rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô
nhiễm môi trường.
d. Sai. Vì sẽ làm ơ nhiễm nguồn nước,
gây nhiều bệnh tật cho con người.
sinh hoạt.
đ. Làm ruộng bậc thang
e. Vứt xác súc vật ra đường.
g. Dọn sạch rác thải trên đường
phố.
h. Khu chuồng trại gia súc để gần
nguồn nước ăn.
<i><b>Kết luận: Bảo vệ mơi trường cũng</b></i>
chính là bảo vệ cuộc sống hôm
nay và mai sau. Có rất nhiều cách
bảo vệ mơi trường: trồng cây gây
rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài
nguyên …
dụng tối đa nguồn nước
e. Sai. Vì khi xác súc vật bị phân hủy, sẽ
gây hôi thối, ô nhiễm, gây bệnh cho con
người.
g. Đúng. Vì vừa giữ được mĩ quan đường
phố, vừa giữ cho mơi trường sạch, đẹp.
h. Sai. Vì sẽ làm ơ nhiễm nguồn nước.
- Lắng nghe.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nguyên nhân nào mà môi trường bị ô nhiễm?
- 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Về nhà, tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi trường tại địa phương.
- Nhớ viết đúng bài chính tả. Biết trình bày đúng đoạn trích.
- Làm đúng BTCT 2a, 3a.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a , bài 3a.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần
chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết </b></i>
chính tả hơm nay các em nhớ viết
<i>đoạn cuối trong bài Đường đi Sa Pa và</i>
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ
ngữ: lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết,
trắng bệch, dính bết…
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<i>làm các bài tập chính tả phân biệt r/ d/</i>
<i>gi hoặc v/ d/ gi</i>
<b>Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i>* Trao đổi về nội dung bài văn</i>
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế
nào?
+ Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà
tặng diệu kì” của thiên nhiên?
<i>* Hướng dẫn viết từ khó</i>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả
<i>* Nhớ - viết chính tả</i>
* Thu vở và chấm bài
- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>Bài 2 : </b></i>
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh
cho vần để tạo thành nhiều tiếng có
nghĩa
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng
và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét,
- 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian trong
một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu,
mùa đơng, mùa xn.
+ Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi
mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm
có.
- HS đọc và viết các từ: thoắt cái, lá vàng rơi,
khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn,
hiếm q, diệu kì …
- HS viết bài
<i><b>Hoạt động nhóm 4.</b></i>
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc
thầm.
- HS trao đổi, hoàn thành phiếu theo nhóm 4
- Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung
- Viết vào vở
<b>a</b> <b>ong</b> <b>ông</b> <b>ưa</b>
r ra lệnh, ra vào, rà
mìn, rà sốt, rà
lại, cây rạ, đói rã
rong chơi, ròng
ròng, rong biển, bán
hàng rong, đi rong
nhà rông, rồng
rỗng, rộng,
rống lên
rửa, rữa, rựa
d da, da thịt, da
trời, giả da cây dong, dòngnước, dong dỏng cơn dông dưa, dừa, dứa
gi gia, gia đình,
tham gia, già, giá
đỗ, giã giị, giả
dối
giong buồm, gióng
hàng, giọng nói,
giỏng tai, giong trâu
giống, nòi
<i><b>Bài 3 : Hđ cá nhân,vë.</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn
thành.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<i><b>Hđ cá nhân, làm vào vë</b></i>
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào vëbài
tập.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở bài tập 3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở
bài tập 2 vào vở, và chuẩn bị bài sau.
- Bớc đầu nhận biết đợc ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì.
<b>II- Đồ dùng dạy - học - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN, </b>
<b>III- Các hoạt động dạy-học </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<b>H1- Gii thiu t lệ bản đồ.</b>
- Treo bản đồ VN, bản đồ thế giới, bản đồ
một số tỉnh thành phố và yêu cầu HS tìm,
đọc các tỉ lệ bản đồ.
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000;
1: 500000; ... ghi trên các bản đồ đó gọi là
tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình
n-ớc VN đợc vẽ thu nhỏ mời triệu lần. 1cm
trên bản đồ ứng với 10000000cm hay
100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dới
dạng phân số 1
10000000 , tử số cho biết
độ dài thi nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ
dài ( cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ
dài thật tơng ứng là 10000000 đơn vị o
<b>HĐ2- Thực hành</b>
<b>Bài 1.</b>
- CC v t l bản đồ
- L¾ng nghe.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe gi¶ng.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
- Thảo luận nhóm đơi, nêu kq:
<b>Bµi 2.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài trên lớp.
<i><b>Bài 3. (HS khá giỏi)</b></i>
- Đọc đề bài và làm bài
- Gọi HS nêu bài làm của mình đồng thời
yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao
đúng ( hoc sai ) ?
<b>3. Củng cố, dặn dò.- Tổng kết tiết học</b>
dm.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở:
Kq lần lợt: 1000cm; 300 dm;
10 000 mm; 500 m.
- HS lµm bµi vµo vë.
- 4 HS lần lợt trả lời trớc lớp.
a) 10000m - sai vì khác tên đơn vị.
b) 10000dm - đúng vì 1dm trên bản
đồ ứng với 10000dm trong thực tế.
c) 10000cm - sai vì khác tên đơn vị.
d) 1km-đúng vì 10000dm = 1000m =
1km.
- Biết đợc 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm ; bớc đầu vận
dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đợc đoạn văn nói về
du lịch hay thám hiểm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Hỏi HS: Tại sao cần phải giữ phép lịch
sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị?
+ Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được
lịch sự ta phải làm như thế nào?
+ Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu
cầu, đề nghị?
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1: HS làm bài theo nhóm 4.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Ghi nhanh vào phiếu để được một
phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được:
- 3 HS trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS laéng nghe.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4, cùng trao đổi,
thảo luận và hồn thành bài.
- Dán phiếu lên bảng, đọc bổ sung
- 4 HS đọc thành tiếng tiếp nối
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.
b. Phương tiện giao thông và những sự
vật có liên quan đến phương tiện giao
thơng.
c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch.
d. Địa điểm tham quan du lịch.
<i><b>Bài 2: Thi tìm từ tiếp sức theo tổ.</b></i>
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo
tổ
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội
dung GV viết thành cột trên bảng. Sau
đó cho từng tổ thi tìm từ tiếp sức. Mỗi
thành viên trong tổ chỉ được viết 1 từ,
sau đó đưa bút cho bạn viết tiếp, 2 tổ thi
cùng một nội dung.
- Cho HS thi tìm từ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được
nhiều từ, từ đúng nội dung.
<i>- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm</i>
+ Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm.
+ Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt
quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể
thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn,
nước uống …
+ Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay,
tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, cáp treo,
bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích
lơ …
+ Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch,
tua du lịch …
+ Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,
nhà lưu niệm …
<i><b>Thi tìm từ tiếp sức theo tổ.</b></i>
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS hoạt động trong tổ .
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thi tiếp sức tìm từ
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
+ La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa,
diêm, …
+ Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió, rét, nóng, bão tuyết, sóng
thần, cái đói, cái khát, sự cơ đơn …
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
qua.
+ Những đức tính cần thiết của người
tham gia đoàn thám hiểm.
<i><b>Bài 3: HĐ cá nhân, làm bài vào vở.</b></i>
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung
mình viết về du lịch hoặc về thám hiểm,
hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em
đã từng được tham gia trong đó có sử
dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà
các em đã tìm được ở bài tập 1 và bài
- Nhận xét cho điểm HS viết tốt.
biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không
ngại khổ …
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài vào vở.
- 5 HS đọc đoạn văn mình viết.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
<i>- Qua tiết học em đã nắm được những từ ngữ nào thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm?</i>
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.
<b>II. DÙNG DẠY HỌC: HS sưu tầm tranh, ảnh hoặc bao bì của các loại</b>
phân bón.
- Hình minh họa trang upload.123doc.net SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Hãy nói về nhu cầu nước của thực
vật?
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài : </b></i>
<b>HĐ 1: Vai trị của chất khống đối</b>
<b>với thực vật.</b>
- Trong đất có các yếu tố nào cần
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS chú ý lắng nghe. HS nhắc lại đề
bài.
<i><b>HS trao đổi theo nhóm2.</b></i>
cho sự sống và phát triển của cây?
- Khi trồng cây, người ta có phải bón
thêm phân cho cây trồng không?
Làm như vậy để nhằm mục đích gì?
- Em biết những loại phân nào
thường dùng để bón cho cây?
<i><b>GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp</b></i>
một loại chất khoáng cần thiết cho
cây. Thiếu một trong các loại chất
khống cần thiết, cây sẽ khơng thể
sinh trưởng và phát triển được.
<i>Hđ nhóm đôi, quan sát trình bày.</i>
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên
phát triển như thế nào?
+ Quan sát kỹ cây a) và b) em có
nhận xét gì?
<b>HĐ 2: Nhu cầu các chất khoáng</b>
<b>của thực vật.</b>
+ Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều Ni-tơ hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều Photpho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung
chất khống, xác chết động vật, khơng
- Khi trồng cây, người ta phải bón
thêm các loại phân khác cho cây vì
khống chất trong đất không đủ cho
cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho
năng suất cao. Bón thêm phân để cung
cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết
cho cây.
- Những loại phân thường dùng để bón
cho cây: phân đạm, lân, kali, vơ cơ,
phân bắc, phân xanh …
- HS lắng nghe
<i><b>Hđ nhóm đôi, quan sát trình bày.</b></i>
- HS quan sát tranh minh họa 4 cây cà
chua trang upload.123doc.net SGK, sau
đó mỗi HS tập
trình bày về 1 cây mà mình chọn.
+ Cây a) Phát triển tốt nhất, cây cao, lá
xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì
cây được bón đủ chất khống.
+ Cây b) Phát triển kém nhất, cây còi
cọc, lá bé, thân mềm. rũ xuống, cây
+ Cây c) Phát triển chậm, thân gầy, lá
bé, cây không quang hợp hay tổng hợp
chất hữu cơ được nên ít quả, quả cịi
cọc, chậm lớn là do thiếu Ka li.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
cấp nhiều Kali hơn?
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khống của cây?
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
vào hạt khơng nên bón nhiều phân?
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2,
em thấy có gì đặc biệt?
<i>- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang </i>
119.
+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống, rau dền, bắp cải … cần nhiều
Ni-tơ hơn.
+ Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều
Photpho.
+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ,… cần được cung cấp nhiều Kali hơn.
+ Mỗi lồi cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Giai đoạn lúa vào hạt khơng nên bón
nhiều phân đạm vì trong phân đạm có
Ni-tơ, Ni-tơ cần cho sự phát triển của
lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn
đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió
to dễ bị đổ
+ Bón phân vào gốc cây, khơng cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn
cây sắp ra hoa.
<i>- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 119.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt
như thế nào?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
<i> Thø tư ngày 7 tháng 4</i>
<i>năm 2010</i>
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại đợc câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe,
đã đọc nói về du lịch thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung ý nghĩa của câu chuyện (đoạn chuyện).
- HS và GV sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện
danh nhân, truyện thám hiểm, truyện thiếu nhi.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện
<i>Đơi cánh của ngựa trắng (mỗi HS kể 2</i>
đoạn).
- Gọi 1 HS nêu ý nghóa của truyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
+ Du lịch hay thám hiểm là những câu
chuyện rất hay, hấp dẫn tất cả mọi người.
<b>Hướng dẫn kể chuyện </b>
<i>* Tìm hiểu đề bài.</i>
- Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du
lịch, thám hiểm
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- GV định hướng hoạt động và khuyến
khích HS: Các em đã được nghe ông bà,
cha mẹ hay ai đó kể lại những câu chuyện
về du lịch hay thám hiểm, … Bạn nào kể
câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm
1 điểm. Các em hãy giới thiệu câu chuyện
đó có tên là gì hoặc kể về ai? Em đã nghe
kể chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện
đó ở đâu.
<i>* Kể trong nhóm</i>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong
SGK.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện:
<i>+ Em kể chuyện Rô-bin-sơn ở đảo hoang mà</i>
<i>em đã đọc trong tập truyện thiếu nhi.</i>
<i>+ Em kể chuyện Những cuộc phiêu lưu của</i>
<i>Tom Xoi-ơ của nhà văn Mác Tuên mà em đã</i>
<i>được nghe anh trai mình kể.</i>
<i>+ Em kể đoạn trích Dế mèn ngao du thiên hạ</i>
<i>cùng Dế trũi trong tập truyện Dế mèn phiêu</i>
<i>lưu kí của Tơ Hồi, …</i>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung truyện có hay khơng? Truyện
ngồi SGK hay trong SGK? Truyện có
mới khơng?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời
nói, điệu bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay
không?
<i>* Kể trước lớp</i>
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV khuyến khích HS lắng nghe
- Ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung, ý
nghĩa để HS nhận xét bạn cho khách
quan.
- Cho điểm HS kể tốt.
- Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể, các
em khác lắng nghe, hỏi lại bạn các tình tiết,
hành động mà mình thích, trao đổi với nhau
về ý nghĩa truyện
- 5 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hơng. (trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK, thuộc đoạn thơ khoảng 8 dòng)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc
<i>tồn bài Hơn một nghìn ngày vịng</i>
<i>quanh trái đất và trả lời câu hỏi về</i>
nội dung baøi.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh
vẽ cảnh gì?
- Kết hợp giới thiệu bài.
<b>Hướng dẫn luyện đọc :</b>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn
bài thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ
- GV đọc mẫu
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>
1. Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu”?
2. Tác giả đã dùng những từ ngữ nào
để tả cái rất “điệu” của dịng sơng?
3. “Ngẩn ngơ” nghĩa là gì?
4. Màu sắc của dịng sơng thay đổi
như thế nào trong một ngày? Hãy tìm
những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự
5. Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo
lụa đào khi nắng lên, mặc áo anh khi
trưa đến …?
6. Cách nói “Dòng sông mặc áo” có
gì hay?
7. Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh
thơ đẹp. Em thích hình ảnh nào? Vì
sao?
- Tranh vẽ cảnh dịng sơng xanh rất
đẹp.
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Dịng sơng mới điệu … sao lên.
+ HS 2: Khuya rồi … nở nhòa áo ai.
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ mới.
- 3 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
1. Tác giả nói dịng sơng “điệu” vì
dịng sơng ln thay đổi màu sắc giống
như con người đổi màu áo.
2. Những từ ngữ: thướt tha, mới may,
ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh,
áo vàng, áo đen, áo hoa …
3. Ngẩn ngơ: ngây người ra, không cịn
chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở
đâu đâu
4. Màu sắc của dịng sơng lụa đào, áo
xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím,
áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian:
nắng lên – trưa về – chiều tối – đêm
khuya – sáng sớm
5. Trưa đến, trời cao và xanh in hình
xuống sơng, ta lại thấy sơng như có
màu xanh ngắt
6. Cách nói “Dịng sơng mặc áo” làm
cho dịng sông trở nên gần gũi, giống
con người, làm nổi bật sự thay đổi màu
sắc của dịng sơng theo thời gian, màu
nắng, màu cỏ cây
<i>7. Em thích hình ảnh: Nắng lên mặc áo</i>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
+ Em hãy nêu nội dung chính của
bài?
- Ghi ý chính lên bảng.
<b>Hướng dẫn đọc diễn cảm </b>
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ,
cả lớp đọc thm tỡm cỏch c hay.
(Giọng vui ,dịu dàng thiết tha ,th hin
nim vui, sự bất ngờ ca tác giả)
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm từng
đoạn.
- Nhận xét , cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng
từng đoạn thơ.
- Thi đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
minh rất đẹp gợi cho dòng sông vẻ
mềm mại, thướt tha như thiếu nữ
<i><b>- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng</b></i>
<i>sơng q hơng.</i>
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi tìm cách
đọc hay.
- Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
- HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ.
- 5 HS đọc thuộc lịng bài thơ.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Bài thơ cho em biết điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Ăng-co Vát
- Nhận xét tiết học.
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
- Bớc đầu biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
<b>II. HOAẽT ẹỘNG TRÊN LễÙP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu nhỏ
là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu?
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Giới thiệu bài toán 1:</b>
- GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là mấy cm?
+ Bản đồ đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1cm trên bản đồ ứng với dộ dài thật là
bao nhiêu cm?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu cm?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
<b>Giới thiệu bài toán 2:</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
- GV hướng dẫn:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mm?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mm?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mm?
- GV u cầu HS trình bày lời giải bài
tốn.
<b>Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Làm vào vở bài tập.</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc cột số thứ nhất, sau
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
tốn.
- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là mấy 2 cm.
+ Tỉ lệ 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên
bản đồ là 300cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với 2 300 = 600
(cm)
Baøi giaûi
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6 m
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
102 1 000 000 = 102 000 000 (mm)
Bài giải
Qng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 1000000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhieâu?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các trường
hợp cịn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài.
- Nhận xét cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: HĐ cá nhân, tự làm bài vào vở.</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận
về bài làm đúng.
<i><b>Baøi 3*: Daønh cho HS khá,giỏi.</b></i>
+ Độ dài thật là:
2cm 500 000 = 1 000 000 cm
+ Điền 1 000 000 cm vào ô trống thứ nhất.
- HS cả lớp làm bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
Bài giải
Chiều dài thật của phịng đó là:
4 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 cm
<i><b>HS tự làm bài vào vở.</b></i>
Baøi giải
Qng đường thành phố Hồ Chí Minh đến
Quy Nhơn dài là:
27 2500 000 = 675 00000 (cm)
675 00000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV yêu cầu HS kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ.
- Nêu đợc một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng:
+Vị trí ven biển ĐBDH miền Trung.
+ ĐN là thành phố cảng lớn,đầu mối của nhiều tuyến đờng giao thông.
+ĐN là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ đợc thành phố ĐN trên bản đồ( lợc đồ).
- HS khá giỏi: Biết các loại đờng giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh
khác.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu
HS chỉ thành phố Huế và dịng sơng Hương
trên bản đồ.
- Nêu nhận xét của em về thành phố Huế?
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
- Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
thành phố Đà Nẵng.
Thành phố Đà Nẵng
- Nằm ở phía …… của đèo Hải Vân
- Nằm bên sông …… và vịnh ……, bán đảo
……
- Nằm giáp các tỉnh ……
- Thành phố Đà Nẵng thuộc vùng đồng
- Kể tên các loại đường giao thơng có ở
thành phố Đà Nẵng và những đầu mối
giao thông quan trọng của loại đường
giao thơng đó?
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 4 HS trả lời: nêu cảm nhận của mình về
thành phố Huế hoặc nêu ghi nhớ trong
SGK.
- HS kể tên, trong đó có thành phố Đà
Nẵng
<i><b>HS thảo luận cặp đôi.</b></i>
- HS thảo luận cặp đôi, chỉ cho nhau thành
phố Đà Nẵng trên bản đồ và mơ tả vị trí
thành phố Đà Nẵng .
Thành phố Đà Nẵng
- Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng bán đảo
Sơn Trà
- Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên-Huế và Quảng
Nam
- HS chỉ đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà
Nẵng, bán o Sn Tr trờn bn
-Đồng bằng duyên hải miền Trung.
- HS tiếp tục trao đổi, dựa vào lược đồ để
trả lời:
Loại hình giao
thơng Đầu mối quan trọng
Đường biển Cảng Tiên Sa
Đường thủy Cảng sông Hàn
Đường bộ Quốc lộ số 1
Đường sắt Đường tàu Thống Nhất
Bắc -Nam
Đường hàng
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu
mối giao thông lớn ở duyên hải miền
Trung?
- Tại sao Đà Nẵng được gọi là thành phố
cảng?
- Từ nơi em sống có thể đến thành phố
Đà Nẵng bằng cách nào?
<b> HĐ 2: Đà nẵng – Thành phố công </b>
<b>nghiệp:</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, đọc
SGK, kể tên các hàng hóa được đưa đến
Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác
- Hàng hóa đưa đến thành phố Đà Nẵng
chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
- Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác
chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay
nguyên vật liệu?
- Nêu tên một số ngành sản xuất của Đà
Nẵng?
<b>HĐ 3: Đà Nẵng – Địa điểm du lịch: </b>
- Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du
lịch khơng? Vì sao?
+ Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút
được nhiều khách du lịch?
- Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát
(đầu mối giao thông) của nhiều tuyến
đường giao thơng khác nhau. Từ thành phố
- Đà Nẵng được gọi là thành phố cảng vì có
cảng sơng Hàn và cảng biển Tiên Sa là nơi
tiếp đón và xuất phát của rất nhiều tàu
biển trong và ngồi nước.
- Có thể theo quốc lộ 1 hoặc đường sắt
thống nhất Bắc Nam.
<i><b>HS làm việc theo nhóm 4, trả lời câu hỏi.</b></i>
- Hai HS lần lượt nói cho nhau nghe về các
hàng hóa đưa đến và đưa đi nơi khác từ Đà
Nẵng bằng tàu biển
+ Ơ tơ, thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng
sinh hoạt Đà Nẵng
+ Đà Nẵng Vật liệu xây dựng (đá),
vải may quần áo, cá tơm đơng lạnh
- Chủ yếu là sản phẩm của ngành công
nghiệp
- Chủ yếu là các ngun vật liệu: đá, cá
tôm đông lạnh.
- Các ngành sản xuất của Đà Nẵng: khai
<i><b>- HS trao đổi nhóm 3 </b></i>
- Đà Nẵng có nhiều điều kiện để phát triển
du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển
đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
- HS treo các tranh ảnh sưu tầm được về
thành phố Đà Nẵng lên bảng.
- HS quan saùt tranh.
- GV phát cho các nhóm HS tranh ảnh và
thơng tin về một số danh lam thắng cảnh
nổi tiếng ở Đà Nẵng
- Yêu cầu các nhóm đọc thơng tin cho
nhau nghe, rồi dựa vào đó lựa chọn thơng
tin giới thiệu về cảnh đẹp của mình cho
khách du lịch
- Gọi HS đọc nội dung phần bài học
SGK.
- HS làm việc theo nhóm: nhận tranh ảnh
và thơng tin về 1 danh lam thắng cảnh
- Các nhóm giả sử mình là hướng dẫn viên
du lịch, thảo luận nội dung giới thiệu về
cảnh đẹp cho khách du lịch (dựa vào thơng
tin GV cung cấp)
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- 3 – 4 HS đọc.
<b>3. Củng cố, dặn dò: HS lên chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.</b>
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Về nhà xem trước bài mới, chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam.
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<i>- Nêu đợc nhận xét về cách quan sát miêu tả con vật qua bài văn "Đàn ngan mới</i>
<i>nở", bớc đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại</i>
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ đàn ngan trong SGK. Bảng lớp </b>
viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở. Học sinh sưu tầm các tranh, ảnh về chó,
mèo, …
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật.
- 2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật
nuôi trong nhà.
<i><b>2. Bài mơi: Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:- Treo tranh minh họa đàn ngan và</b></i>
gọi HS đọc bài văn.
<i><b>Bài 2: Thảo luận nhoùm 2.</b></i>
+ Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và
nhận xét ý kiến của các bạn.
- Laéng nghe
<i>- 2 học sinh đọc thành tiếng bài văn Đàn</i>
<i>ngan mới nở. Cả lớp theo dõi.</i>
<i><b>Thảo luận nhóm 2 ghi kết quả vào phiếu.</b></i>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
sát những bộ phận nào của chúng?
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan
mà em cho là hay?
- Yêu cầu HS ghi lại vào vở những từ ngữ,
hình ảnh miêu tả mà em thích.
<i><b>Bài 3: HĐ cá nhân, làm vở bài tập.</b></i>
- Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát
tranh, ảnh về chó hoặc mèo.
+ Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con
mèo, em cần tả những bộ phận nào?
- GV kẻ bảng, gọi HS đọc kết quả quan
sát, GV ghi nhanh vào bảng
đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai chân.
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
+ Bộ lơng: vàng óng, như màu của những
con tơ nõn …
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh
hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có
nước.
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu, vừa bằng ngón
tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như
thế, ngăn ngắn.
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
+ Hai chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng
- HS ghi vào vở
<i><b>HĐ cá nhân, làm vở bài tập.</b></i>
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
+ Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con
mèo cần chú ý tả: bộ lơng, cái đầu, hai tai,
đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đi
- HS làm bài
<i><b>HĐ cá nhân, làm vào vở.</b></i>
a, Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập
của con người sau này.
b, Thực phẩm khơng an tồn, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
c, Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mịn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự
trữ.
d, Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
đ, Làm ơ nhiễm khơng khí(bụi, tiếng ồn, … )
e, Làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí.
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con mèo Từ ngữ miêu tả con chó
- Bộ lơng
- Cái đầu
hung hung vằn đen, màu vàng
nhạt,đen như gỗ mun, tam thể, nhị
thể…
trịn trịn như quả cam sành, tròn to
như gáo dừa, tròn như quả bóng…
tồn thân màu đen, màu xám,
lông vàng mượt…
trông như yên xe đạp …
<i><b>Bài 4: HĐ cá nhân, làm vào vở.</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi
bảng
<b>Hoạt động của con mèo</b>
<i>- luôn quấn quýt bên người</i>
<i>- nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi bế</i>
<i>- bước đi nhẹ nhàng, rón rén</i>
<i>- nằm im thin thít rình chuột</i>
<i>- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau</i>
<i>ngáu</i>
<i>- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt</i>
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
- HS làm bài
- 5 HS đọc bài làm của mình
<b>Hoạt động của con chó</b>
<i>- mỗi lần có người về là vẫy đi mừng </i>
<i>- nhảy chồm lên em</i>
<i>- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt</i>
<i>- đi rón rén, nhẹ nhaøng</i>
<i>- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ</i>
<i>- ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất </i>
<i>phần</i>
- HS ghi những từ ngữ hay vào vở.
<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>
- Dặn HS về nhà dựa vào các kết quả quan sát hoàn thành hai đoạn văn miêu tả hình
dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
<b>II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC : Baỷn ủồ, SGK.</b>
<b>III. HOAẽT ẹỘNG TRÊN LễÙP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2/ 158
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: </b>
<i><b>Bài toán 1: Làm vào vở nháp.</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài tốn1.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề tốn:
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi của GV.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
sân trường dài bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Bài u cầu em tính gì?
+ Làm thế nào để tính được?
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai
điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều
gì?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng.
<b>Bài toán 2:</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
+ Bài tốn cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em
chú ý tính đơn vị đo của quãng đường thật
và qng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
- Nhận xét bài làm trên bảng của HS.
<b>Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: HĐ nhóm đôi, làm vào vở.</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc cột số thứ nhất, sau
đó hướng dẫn HS làm cột 1.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp cịn lại, sau đó gọi 1 HS chữa
bài trước lớp.
sân trường dài 20 mét.
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ 1 : 500.
+ Bài yêu cầu tính khoảng cách giữa hai
điểm A và B trên bản đồ.
+ Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai
điểm A và B chia cho 500 cần chú ý đổi đơn
vị ra cm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở nháp.
Baøi giaûi
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
bản đồ là:
2000 : 500 = 40 (cm)
Đáp số : 40cm
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
● Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41
km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ
trên bản đồ dài bao nhiêu mm?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở nháp.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản
đồ dài là:
41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số : 41 mm
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm
lời giải bài tốn.
- Nhận xét cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: Làm vào vở.</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận
về bài làm đúng.
<i><b>Bài 3:Dành cho HS khá,giỏi.</b></i>
HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS .
<i><b>Làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra.</b></i>
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
Baøi giaûi
12 km = 12 00000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản
đồ là: 1200000: 100000= 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
<i><b>HĐ cá nhân , làm vào vở.</b></i>
HS làm bài vào vở.
Bài giải
15 m = 1500cm ; 10m = 1000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số : Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 2 cm
<b>3. Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết </b>
độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ..
- Chuẩn bị bài: Thực hành
- Nhận xét chung giờ học.
- Nắm đợc tác dụng và cấu tạo của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. Bớc đầu đặt đợc câu cảm đã cho theo
tình huống cho trớc, nêu đợc cảm xúc đợc bộc lộ qua câu cảm.
- HS khá giỏi đặt đợc câu cảm theo y/c BT3 với các dạng khác nhau.
<b>II. ẹỒ DUỉNG DAẽY HOẽC: Baỷng phú vieỏt saỹn 2 cãu vaờn:</b>
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
- A! Con mèo này khơn thật!
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Tìm hiểu ví dụ:</b>
<i><b>Bài 1, 2, 3: Trao đổi theo cặp.</b></i>
- Hai câu văn trên dùng để làm gì?
- Cuối các câu văn trên có dấu gì?
<i><b>Kết luận: Câu cảm là câu dùng để </b></i>
bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán
<b>Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ</b>
- Gọi HS đặt câu khiến để minh họa
cho ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ.
<b>Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: HĐ cá nhân, tự làm bài tập.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<i>a. Con mèo này bắt chuột giỏi</i>
<i>- Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi</i>
<i>quá!</i>
<i>- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi</i>
<i>thật!</i>
<i>b. Trời rét</i>
<i>- Ơi! Trời rét quá!</i>
<i>- Chà, trời rét thật!</i>
- 3 HS đọc đoạn văn viết về du lịch
hoặc thám hiểm.
- HS laéng nghe.
<i><b>Trao đổi theo cặp.</b></i>
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi:
<i>+ Chà, con mèo có bộ lơng mới đẹp làm</i>
<i>sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc</i>
nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ
lơng mèo.
……
- Cuối các câu trên có dấu chấm than.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
để thuộc bài ngay tại lớp.
+ A! bơng hoa đẹp q!
+ Ơi chao! Bạn có cái dây buộc tóc đẹp
thế!
<i><b>HĐ cá nhân, tự làm bài tập.</b></i>
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 4 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp
làm vào vở
<i>c. Bạn Ngân chăm chỉ</i>
<i>- Bạn Ngân chăm chỉ thật!</i>
<i>- Bạn Ngân chăm chỉ quá!</i>
<i>d. Bạn Giang học giỏi</i>
<i>- Ơi chao, trời rét q!</i>
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 2: Yêu cầu HS làm việc theo</b></i>
<i>nhóm2.</i>
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung
bài tập.
- Gọi HS trình bày. GV sửa chữa
cho từng HS. GV ghi nhanh các câu
cảm HS đặt lên bảng.
<i>a. – Chà, cậu ấy giỏi thật!</i>
<i>- Trời, cậu thật là giỏi!</i>
<i>- Bạn giỏi q!</i>
<i>- Bạn siêu quá!</i>
<i>- Bạn thật là tuyệt! </i>
- Nhận xét bài làm của HS.
<i><b>Bài 3</b><b> : Yêu cầu HS làm bài cá nhân.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
- Gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ
cảm xúc gì trước hết các em phải
đọc đúng giọng của câu đó, đặt
mình vào tình huống ấy và có thể
đặt câu đó trong những tình huống
cụ thể.
- Gọi HS phát biểu.
<i><b>HS làm việc theo nhóm 2.</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống,
đặt tất cả các câu cảm có thể:
<i>b. – Ơi! bạn nhớ ngày sinh nhật của </i>
<i>mình à, mình vui quá!</i>
<i>- Trời ơi! lâu quá mình mới gặp bạn!</i>
<i><b>HS làm bài cá nhân.</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
trước lớp.
<i>a. Ơi! bạn Nam đến kìa! bộc lộ cảm xúc</i>
vui sướng, mừng rỡ
<i>+ Cả lớp đã có mặt đơng đủ để đi tham</i>
<i>quan, nhưng đợi mãi mà chẳng thấy</i>
<i>Nam đến. Bỗng Bắc nhìn thấy Nam đang</i>
<i>vội vã đi lại bèn nói to : “Ơi! bạn Nam</i>
<i>đến kìa!”</i>
<i>………</i>
<i>b. Ồ, bạn Nam thông minh quá! bộc lộ</i>
cảm xúc thán phục
<i>+ Cơ giáo giao một bài tốn khó, cả lớp</i>
<i>chưa ai tìm ra cách giải. …… Nga thốt</i>
<i>lên: Ơi, bạn Nam thông minh quá! </i>
xúc ghê sợ
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Nhận xét từng tình huống của HS.
<i>thật là kinh khủng! </i>
<b>3. Củng cố, dặn dị:Câu cảm dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu</b>
cảm?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tập đặt câu cảm hoặc viết một đoạn văn
ngắn trong đó có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thc hin c ng tỏc tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, t thế đứng chuẩn bị ngắm đích
-ném bóng( khơng có bóng và có bóng).
- Thực hiện đợc động tác nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
<i>- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi "Kiệu ngi"</i>
- HSKG : Động tác nhảy nhẹ nhàng, số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy
<b> Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <b><sub>lươÏng</sub></b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>
1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ
biến nội dung, yêu cầu của giờ học
2. Khởi động chung :
- Xoay các khớp
- Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng và nhảy của bài thể dục phát
triển chung đã học
<b>II. PHAN C BAN</b>
ễn ỏ cu bng ựi.
-Ôn nhảy dây
<b>III. PHN KẾT THÚC:</b>
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GVø nhận xét, tuyên dương nhắc nhở
một số HS
- Tổ chức trò chơi theo nhóm vào các
6– 10
phút
18– 22 phuùt
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm
số, báo cáo. GV phổ biến nội dung,
yêu cầu của giờ học
- Đứng tại chỗ xoay các khớp đầu
gối, hông, cổ chân, vai, cổ tay
- Caựn sửù hoõ nhũp, caỷ lụựp oõn luyeọn
- Tâng cầu, chuyền cầu bằng đùi theo
nhóm 2.
- Thi tâng cầu bằng đùi giữa các nhóm.
- Nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau
theo nhóm 4.
-NhËn xÐt b×nh chän bạn nhảy giỏi
nhất.
- HS gión cách cách nhau tối thiểu 1,5
m, tự ôn nhảy dây
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai
tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu đợc tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn cho từng </b>
HS.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả
hoạt động của con vật.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan</b></i>
<i>sát phiếu khai báo tạm trú tạm vắng và</i>
hỏi: đây là gì? Kết hợp giới thiệu bài.
<b>Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1 HĐ cá nhân, làm trên phiếu.</b></i>
- Treo tờ phiếu và hướng dẫn HS cách
viết
- Chữ viết tắt CMND có nghĩa là chứng
minh nhân dân. Bài tập này đặt trong một
tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một
bà con ở tỉnh khác. Để hoàn thành đúng
phiếu , em phải trả lời các câu hỏi sau:
+ Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ
hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+ Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào,
thuộc quận hay huyện nào, ở tỉnh hoặc
thành phố nào?
+ Lí do hai mẹ con đến?
+ Thời gian xin ở lại là bao lâu?
- GV chỉ vào từng mục trong phiếu, hướng
dẫn và ghi mẫu.
+ Mục họ và tên chủ hộ: ghi tên chủ hộ
(theo hộ khẩu) của gia đình bà con hai mẹ
con em đến chơi.
+ Mục địa chỉ: em phải ghi địa chỉ của
người họ hàng mà mình đến chơi.
- 4 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
<i>- Đây là mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm</i>
<i>vắng.</i>
<i><b>HĐ cá nhân, làm trên phiếu sau đó đổi</b></i>
<i><b>chéo phiếu kiểm tra nhau.</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
- Quan sát, lắng nghe.
Địa chỉ: Số nhà 101 đường Mạc Đỉnh Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Họ và tên chủ hộ: nguyễn Ngọc Minh.
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 2 quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Mục 1: ghi họ và tên mẹ em.
+ Mục 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh của
mẹ em.
+ Mục 3: Ghi nghề nghiệp và nơi làm việc
của mẹ em (nếu mẹ không đi làm ở đâu
thì ghi là nội trợ, ở nhà).
+ Mục 4: Ghi số giấy chứng minh nhân
dân của mẹ em.
+ Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú (từ
ngày, tháng nào đến ngày, tháng nào).
+ Mục 6: Ghi địa chỉ (theo hộ khẩu) của
mẹ con em chứ khơng khai đi đâu vì đây
là khi tạm trú, khơng khai tạm vắng.
+ Mục 7: Ghi lí do tạm trú là đến chơi.
+ Mục 8: Ghi quan hệ của mẹ em với chủ
hộ: có họ hàng với nhau như thế nào?
+ Mục 9: Ghi họ tên em.
+ Mục 10: Ghi ngày, tháng, năm em viết
phiếu tạm trú.
+ Phần cuối (cán bộ đăng kí – chủ hộ) là
việc của chủ hộ và cán bộ đăng kí tạm
trú, tạm vắng.
- u cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi
phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
- Gọi 1 số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho
điểm HS viết đúng.
<i><b>Bài 2 HS trao đổi, thảo luận nhóm đơi.</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu bài tập.
- u cầu HS trao đổi, thảo luận.
1. Họ và tên: Nguyễn Ngọc Lan.
2. Sinh ngày 01 tháng 09 năm 1969.
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên
trường Tiếu học Nguyễn Trãi – Đà Lạt.
4. CMND số 101694519
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 10/4/2006 đến
20/4/2006
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: 19 Bùi Thị Xuân-
Đà Lạt.
7. Lí do: thăm người thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: anh trai.
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Phạm Ngọc
Hân (9 tuổi).
10. Ngày 10/4/2006
cán bộ hộ tịch Chủ hộ
(Kí và ghi rõ họ tên)
(Hoặc người trình báo)
Minh
Nguyễn Ngọc Minh
- Làm bài vào phiếu, chữa bài cho nhau.
<i><b>HS trao đổi, thảo luận nhóm đơi.</b></i>
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Gọi HS phát biểu.
<i><b>Kết luận: Khai báo tạm trú, tạm vắng là</b></i>
thủ tục về quản lý hộ khẩu ….hội.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết
quả quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích, chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, t thế đứng chuẩn bị ngắm đích
-ném bóng( khơng có bóng và có bóng).
- Thực hiện đợc động tác nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
<i>- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trị chơi "Kiệu ngời"</i>
- HSKG : §éng tác nhảy nhẹ nhàng, số lần nhảy càng nhiều càng tèt.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập mơn tự
chọn.
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>
Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>
1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội
dung, yêu cầu của giờ học.
2. Khởi động chung :
- Xoay các khớp.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và
nhảy của bài thể dục phát triển chung đã
học.
<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>
HS chọn 1 trong các môn thể thao sau để tập:
Đá cầu; nhảy dõy, nộm búng
-Học sinh phân nhóm luyện tập theo môn thĨ
6– 10
phút
18– 22 phút
9 – 11 phút
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến
nội dung, yêu cầu của giờ học.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp
đầu gối, hông, cổ chân, vai, cổ
tay.
<b>- Trò chơi: “Kiệu người”</b>
Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, hai người
làm kiệu hơi khụyu gối hạ thấp trọng tâm
để người được kiệu ngồi lên phần bốn tay
nắm với nhau của hai người làm kiệu.
Người được kiệu quàng hai tay qua cổ và
bám vào vai bạn. Sau đó hai người làm
kiệu nhanh chóng kiệu bạn đến vạch đích.
<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GVø nhận xét, đánh giá, giao bài tập về
nhà
9 – 11 phuùt
4 – 6 phuùt
GV nêu tên động tác, 1 –2 HS
lên thực hiện động tác.
- HS tự tập theo nhãm. GV kiểm
tra, uốn nắn những sai sót của
HS, nhắc nhở kỉ luật tập.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi, rồi cho HS
chơi thử 1 – 2 lần. Sau đó cho
HS chơi chính thức, GV chú ý
nhắc HS bảo đảm kỉ luật để bảo
đảm an tồn
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
<b>I. MỤC TIEÂU :</b>
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ớc lợng.
<b>II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC :</b>
- Chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: 1 thước dây cuộn, một cọc móc, một
số cọc tiêu.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một phiếu ghi kết quả thực hành
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản
đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ
bản đồ.
.
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: </b>
- HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
haønh.
<b>Hướng dẫn thực hành tại lớp:</b>
<i>a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất</i>
GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau
đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên
lối đi.
- GV nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo
độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và
B.
- GV nêu yêu cầu: làm thế nào đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- GV kết luận cách đo đúng như SGK:
+ Cố định một đầu thước dây tại điểm A
sao cho vạch số 0 của thước trùng với
điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. số
đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV và 1 HS thực hành đọ độ dài
khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
<i>b. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên</i>
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có
thẳng hàng với nhau hay khơng người ta
sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc
này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau:
♦ Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác
định.
● Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc
tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt nheo mắt
cịn alị và nhìn vào cọc tiêu thứ nhất .
nếu:
* Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3
- Các nhóm trưởng báo cáo.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nhận vấn đề.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Nghe ging.
- HS thực hành đo.
ủieồm chửa thẳng hành.
* Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai
cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng.
<b>Thực hành ngoài lớp học </b>
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu thực
hành.
- GV nêu yêu cầu thực hành như trong
SGK và yêu cầu HS thực hành theo
nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
- GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS, ở
yêu cầu thực hành đóng 3 cọc tiêu thẳng
hàng, GV kiểm tra ln sau khi HS đóng
cọc.
<b>Báo cáo kết quả thực hành </b>
- GV cho HS vào lớp thu phiếu của các
lớp và nhận xét về kết quả thực hành
của từng nhóm.
- Các nhóm HS nhận phiếu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- GV tổng kết giờ thực hành, tun dương các nhóm HS tích cực làm việc, có kết quả
tốt. Nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không
khí khác nhau.
<b>II. DNG DẠY HỌC: Hình minh họa trang 120, 121 SGK.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Tại sao khi trồng cây, người ta phải bón
thêm phân cho cây?
- Thực vật cần các loại khoáng chất nào?
Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của
thực vật giống nhau không?
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài : </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>trình trao đổi khí của thực vật.</b>
<i><b>Nhóm 1: Khơng khí gồm những thành</b></i>
phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực
vật?
<i><b>Nhóm 2: Q trình quang hợp chỉ diễn ra</b></i>
trong điều kiện naøo?
+ Bộ phận nào của cây chủ yếu thực
hiện q trình quang hợp?
<i><b>Nhóm 3: Trong q trình quang hợp,</b></i>
thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Q trình hơ hấp diễn ra khi nào?
<i><b>Nhóm 4: Bộ phận nào của cây chủ yếu</b></i>
thực hiện q trình hơ hấp?
+ Trong q trình hơ hấp, thực vật hút
khí gì và thải ra khí gì?
<i><b>Nhóm 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong</b></i>
hai q trình trên ngừng hoạt động?
<i><b>Nhóm 6: Không khí có vai trò như thế</b></i>
nào đối với thực vật?
+ Những thành phần nào của khơng khí
cần cho đời sống của thực vật? Chúng có
vai trị gì?
- GV chốt ý.
<b>HĐ 2: Ứng dụng nhu cầu khơng khí của</b>
<b>thực vật trong trồng trọt.</b>
+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu
- HS chú ý lắng nghe. HS nhắc lại đề bài.
<i><b> HS trao đổi theo nhóm 6, mỗi nhóm 2 câu</b></i>
<i><b>hỏi.</b></i>
1, Khơng khí gồm 2 thành phần chính là khí
ơ-xi và khí ni-tơ. Ngồi ra trong khơng khí
cịn chứa khí các-bơ-níc.
- Khí ơ-xi và khí các-bơ-níc rất quan trọng
đối với thực vật.
- HS quan sát tranh minh họa trang 120, 121
SGK.
2, Q trình quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh
sáng Mặt Trời.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá
trình quang hợp.
3, Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí
các-bơ-níc và thải ra khí ơ-xi.
+ Q trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm
4, Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện q
trình hơ hấp.
+ Trong q trình hơ hấp, thực vật hút khí
ơ-xi và thải ra khí các-bơ-níc và hơi nước.
5, Nếu q trình quang hợp hay hô hấp của
thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ
chết.
- HS trình bày, lên bảng chỉ vào tranh minh
họa cho từng quá trình trao đổi khí trong
quang hợp, hơ hấp.
6, Khơng khí giúp cho thực vật quang hợp và
hơ hấp.
+ Khí ơ-xi có trong khơng khí cần cho q
trình hơ hấp của thực vật. Khí các-bơ-níc có
trong khơng khí cần cho q trình quang hợp
của thực vật. Nếu thiếu khí ơ-xi hoặc
các-bơ-níc thực vật sẽ chết.
<i><b>Thảo luận nhóm đôi.</b></i>
thực vật thực hiện được việc ăn để duy
trì sự sống?
+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con
người đã ứng dụng nhu cầu về khí
các-bơ-níc, khí ơ-xi của thực vật như thế
nào?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 121
SGK.
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn
thì tăng lượng khí các-bơ-níc lên gấp đơi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi
các loại phân này phân hủy thải ra nhiều khí
các-bơ-níc .
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hịa khơng
khí, tạo ra nhiều khí ơ-xi giúp bầu khơng khí
trong lành cho người và động vật hơ hấp.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 121 SGK.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?
- Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau